KẾ HOẠCH DẠY HỌC CỦA TỔ CHUYÊN MÔN
MÔN HỌC/HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC VẬT LÍ , KHỐI LỚP 11
(Năm học 2023 - 2024)
I. Đặc điểm tình hình
1. Số lớp: ...; Số học sinh: .....; Số học sinh học chuyên đề lựa chọn (nếu có): ....
2. Tình hình đội ngũ:
Số giáo viên .........
Trình độ đào tạo: Cao đẳng: ....; Đại học: ..; Trên đại học: ....
Mức đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên 1: Tốt: .....; Khá: ....; Đạt: ....; Chưa đạt:...
3. Thiết bị dạy học: (Trình bày cụ thể các thiết bị dạy học có thể sử dụng để tổ chức dạy học môn
học/hoạt động giáo dục)
STT Thiết bị dạy học
1
Số
lượng
Các bài thí
nghiệm/thực hành
1
Con lắc lị xo, con lắc đơn.
Bài 1: Dao động điều hồ
2
Thiết bị đo tần số sóng âm
Bài 10: Thực hành đo tần số
của sóng âm
3
Thiết bị giao thoa sóng nước
Bài 12: Giao thoa sóng
4
Thiết bị tạo sóng dừng
Bài 13: Sóng dừng
5
Thiết bị đo tốc độ truyền âm
Bài 15. Thực hành đo tốc độ
truyền âm
6
Thiết bị thí nghiệm điện tích
7
Thiết bị khảo sát nguồn điện
8
Video/phần mềm 3D mơ phỏng
dao động
Bài 16: Lực tương tác giữa
hai điện tích
Bài 26. Thực hành đo suất
điện động và điện trở trong
của nguồn điện 1 chiều (pin
điện hóa hoặc ac quy)
Bài 6: Dao động tắt dần.
Dao động cưỡng bức. Hiện
tượng cộng hưởng
9
Video về hình ảnh sóng
Bài 8: Mơ tả sóng
10
Video về chuyển động của phần tử
mơi trường
Bài 9: Sóng ngang, sóng dọc,
sự truyền năng lượng bởi
sóng
11
Video về điện thế
Bài 20. Điện thế
12
Video/Phần mềm 3D về tụ điện
trong cuộc sống
Bài 21. Tụ điện và điện dung
13
Video về cường độ dòng điện.
Bài 22. Cường độ dòng điện
14
Phần mềm 3D mô phỏng cấu tạo
Bài 23. Điện trở - Định luật
Ghi chú
15
của mạch điện
Ôm
Video/Phần mềm 3D về trường
hấp dẫn và thế hấp dẫn
Bài 1: Trường hấp dẫn
Chuyên đề Vật lí 11)
4. Phịng học bộ mơn/phịng thí nghiệm/phịng đa năng/sân chơi, bãi tập (Trình bày cụ thể các phịng
thí nghiệm/phịng bộ mơn/phịng đa năng/sân chơi/bãi tập có thể sử dụng để tổ chức dạy học mơn
học/hoạt động giáo dục)
STT
Tên
phịng
Số
lượng
1
Thí nghiệm vật lý
1
2
Phịng đa năng
1
3
Sân vận động
1
Phạm vi và nội dung
sử dụng
Ghi chú
Sử dụng dạy học và thực hành
thí nghiệm, tổ chức hoạt động
trải nghiệm trong môn học.
Sử dụng dạy học, tổ chức hoạt Kết nối internet, hệ thống âm
động giáo dục
thanh, camera có thể tương tác
trực tuyến.
Tổ chức các hoạt động giáo dục Sân bóng đá cỏ nhân tạo
II. Kế hoạch dạy học2
VẬT LÍ 11
1. Phân phối chương trình
2. Học kì 1: 2 tiết/ tuần x 18 tuần =36 tiết
3. Học kì 2: 2 tiết/ tuần x 17 tuần =34 tiết
4. Cả năm : 2 tiết/ tuần x 35 tuần = 70 tiết
Tuần
Tiết
thứ
1, 2
1
3, 4
2
5, 6
3
4
2
7, 8
HỌC KÌ 1
Số
Yêu cầu cần đạt
tiết
Chương I: Dao động điều hoà (14 tiết)
Bài 1: Dao động điều
2
– Thực hiện thí nghiệm đơn giản tạo ra
hồ
được dao động và mơ tả được một số ví
Tiết 1: I. Những đặc
dụ đơn giản về dao động tự do.
điểm dao động cơ
– Dùng đồ thị li độ – thời gian có dạng
Tiết 2: II. Dao động
hình sin (tạo ra bằng thí nghiệm, hoặc
điều hịa
hình vẽ cho trước), nêu được định nghĩa:
dao động điều hòa, li độ, biên độ, pha dao
động ở thời điểm t và pha ban đầu.
Bài 2: Các đại lượng
2
– Dùng đồ thị li độ – thời gian có dạng
đặc trưng của dao động
hình sin (tạo ra bằng thí nghiệm, hoặc
điều hồ
hình vẽ cho trước), nêu được định nghĩa:
Tiết 3: I. Các đại lượng
dao động điều hịa, li độ, biên độ, chu kì,
đặc trưng của dao động
tần số, tần số góc, độ lệch pha.
điều hòa; II. Pha bạn
– Vận dụng được các khái niệm: biên độ,
đầu, Độ lệch pha
chu kì, tần số, tần số góc, độ lệch pha để
Tiết 4: III. Bài tập ví dụ
về các đại lượng đặc
mơ tả dao động điều hồ.
trưng của dao động
– Sử dụng đồ thị, phân tích và thực hiện
điều hịa
phép tính cần thiết để xác định được:độ
lệch pha giữa hai dao động cùng chu kì.
Bài 3: Vận tốc, gia tốc
2
– Sử dụng đồ thị, phân tích và thực hiện
trong dao động điều hồ
phép tính cần thiết để xác định được: li
Tiết 5: I. Vận tốc của
độ, vận tốc và gia tốc trong dao động
dao động điều hòa
điều hoà.
Tiết 6: II. Gia tốc của
– Vận dụng được các phương trình về li
dao động điều hịa
độ và vận tốc, gia tốc của dao động điều
hoà.
– Vận dụng được phương trình a = –ω 2x
của dao động điều hồ.
Bài 4: Bài tập về dao
2
– Vận dung được phương trình x, v, a xác
động điều hoà (các đại
định các đại lượng trong phương trình.
lượng đặc trưng li độ,
– Mơ tả được dao động thơng qua
vận tốc, gia tốc)
phương trình hoặc đồ thị x, v, a
Tiết 7: I. Bài tập ví dụ
– Vận dụng được các công thức độc lập
Tiết 8: II. Bài tập luyện
thời gian để xác định các đại lượng trong
tập
dao động điều hòa
Bài học
9, 10
Bài 5: Động năng. Thế
năng. Sự chuyển hóa
năng lượng trong dao
động điều hòa
Tiết 9: I. Động năng; II.
Thế năng; III. Cơ năng
Tiết 10: IV. Cơ năng
của con lắc đơn và con
lắc lò xo
2
11, 12
Bài 6: Dao động tắt
dần. Dao động cưỡng
bức. Hiện tượng cộng
hưởng
Tiết 11: I. Dao đông tắt
dần
Tiết 12: II. Dao động
cưỡng bức; III.Hiện
tượng cộng hưởng
Bài 7: Bài tập về sự
chuyển hố năng lượng
trong dao động điều hồ
Tiết 13: I. Các vi dụ
Tiết 14: II. Bài tập
luyện tập
2
5
6
13, 14
7
Chương II: Sóng (16 tiết)
15, 16 Bài 8: Mơ tả sóng
Tiết 15: I. Thí nghiệm
tạo sóng mạt nước; II.
Giải thích sự tạo thành
sóng
Tiết 16: III. Các đại
lượng đặc trưng của
sóng
2
2
8
9
17, 18
Ôn tập kiểm tra giữa
học kỳ 1
Tiết 17: Ôn tập
2
– Nhận biết được đồ thị x, v, a.
– Nêu được biểu thức và dạng đồ thị
động năng, thế năng, cơ năng theo thời
gian t.
– Sử dụng đồ thị, phân tích và thực hiện
phép tính cần thiết để mơ tả được sự
chuyển hoá động năng và thế năng trong
dao động điều hồ.
– Khảo sát và xác định cơ năng, chu kì
của con lắc lò xo và con lắc đơn.
– Nêu được ví dụ thực tế về dao động tắt
dần, dao động cưỡng bức và hiện tượng
cộng hưởng.
– Tiến hành thí nghiệm khảo sát và đưa
ra điều kiện xảy ra cộng hưởng.
– Thảo luận, đánh giá được sự có lợi hay
có hại của dao động tắt dần và cộng
hưởng trong một số trường hợp cụ thể.
– Vận dụng công thức động năng, thế
năng, cơ năng giải các bài toán liên quan.
– Phân tích được đồ thị động năng, thế
năng, cơ năng theo biên độ và theo thời
gian
– Vận dụng điều kiện cộng hưởng để giải
bài tâp và giải thích một số hiện tượng
thực tiễn.
– Thực hiện được thí nghiệm và mơ tả
được hình dạng sóng truyền đi xác định
được bước sóng dực vào đồ thị.
– Giải thích được sự tạo thành sóng và
xác định được độ lệch pha của các phần
tử môi trường trên phương truyền sóng.
– Từ đồ thị độ dịch chuyển – khoảng
cách (tạo ra bằng thí nghiệm, hoặc hình
vẽ cho trước), mơ tả được sóng qua các
khái niệm bước sóng, biên độ, tần số, tốc
độ và cường độ sóng.
– Từ định nghĩa của vận tốc, tần số và
bước sóng, rút ra được biểu thức v = f.
– Vận dụng được biểu thức v = f.
– Thực hiện thí nghiệm (hoặc sử dụng tài
liệu đa phương tiện), thảo luận để nêu
được mối liên hệ các đại lượng đặc trưng
của sóng với các đại lượng đặc trưng cho
dao động của phần tử môi trường.
Bảo đảm yêu cầu cần đạt từ tiết 1 đến tiết
16
19,20
10
21, 22
11
23, 24
12
2
2
2
25, 26
Bài 12: Giao thoa sóng
Tiết 25: I. hiện tượng
giao thoa của hai sóng
mặt nước
Tiết 26: II. Thí nghiệm
Y- âng về giao thoa ánh
sáng
2
27, 28
Bài 13: Sóng dừng
Tiết 27: I. Thí nghiệm
tạo sóng dừng; II. Giải
thích sự tạo sóng dừng
Tiết 28: III. Sóng dừng
trong các nhạc cụ
2
29, 30
Bài 14: Bài tập về sóng
Tiết 29: I. Các ví dụ
Tiết 30: II. Bài tập
luyện tập
Ôn tập kiểm tra cuối kỳ
1
Tiết 31: I. Ôn tập
Tiết 23: II. Kiểm tra
2
13
14
15
31, 32
16
Tiết 18: Kiểm tra
Bài 9: Sóng ngang, sóng
dọc, sự truyền năng
lượng bởi sóng
Tiết 19: I. Sóng ngang;
II. Sóng dọc
Tiết 20: III. Quá trình
truyền năng lượng bởi
sóng; IV. Ứng dụng mơ
hình sóng để giải thích
một số tính chất sóng
âm
Bài 10: Thực hành đo
tần số của sóng âm
Tiết 21: I. Giới thiệu
dao động kí điện tử;
II.1. Dụng cụ thí
nghiệm; II.2. Thiết kế
phương án thí nghiệm
Tiết 22: II.3. Tiến hành
thí nghiệm; II.4. Kết
quả thí nghiệm
Bài 11: Sóng điện từ
Tiết 23: I. Sóng điện từ
Tiết 24: II. Thang sóng
điện từ
2
– Quan sát hình ảnh (hoặc tài liệu đa
phương tiện) về chuyển động của phần tử
môi trường, thảo luận để so sánh được
sóng dọc và sóng ngang
– Nêu được ví dụ chứng tỏ sóng truyền
năng lượng.
– Sử dụng mơ hình sóng giải thích được
một số tính chất đơn giản của âm thanh
và ánh sáng.
– Nêu được máy dao động kí dùng để
làm gì? Các tính năng cơ bản và cách sử
dụng dao động kí
– Thảo luận đưa ra được những dụng cụ
cần thiết để đo tần số âm.
– Thảo luận để thiết kế phương án hoặc
lựa chọn phương án và thực hiện phương
án, đo được tần số của sóng âm bằng dao
động kí hoặc dụng cụ thực hành.
– Nêu được trong chân khơng, tất cả các
sóng điện từ đều truyền với cùng tốc độ.
– Liệt kê được bậc độ lớn bước sóng của
các bức xạ chủ yếu trong thang sóng điện
từ.
– Thực hiện (hoặc mơ tả) được thí
nghiệm chứng minh sự giao thoa hai sóng
kết hợp bằng dụng cụ thực hành sử dụng
sóng nước (hoặc sóng ánh sáng).
– Phân tích, đánh giá kết quả thu được từ
thí nghiệm, nêu được các điều kiện cần
thiết để quan sát được hệ vân giao thoa.
– Vận dụng được biểu thức i = D/a cho
giao thoa ánh sáng qua hai khe hẹp.
– Thực hiện thí nghiệm tạo sóng dừng và
giải thích được sự hình thành sóng dừng.
– Sử dụng hình ảnh (tạo ra bằng thí
nghiệm, hoặc hình vẽ cho trước), xác
định được nút và bụng của sóng dừng.
– Sử dụng các cách biểu diễn đại số và đồ
thị để phân tích, xác định được vị trí nút
và bụng của sóng dừng.
– Vận dụng được các khái niệm, đồ thị và
công thức để xác định được các đại lượng
bước sóng, tốc độ truyền sóng, tần số,
chu kì trong các bài tốn.
Bảo đảm yêu cầu cần đạt từ tiết 1 đến tiết
30
33, 34
Bài 15. Thực hành đo
tốc độ truyền âm
Tiết 33: I. Dụng cụ thí
nghiệm; II Thiết kế
17
phương án thí nghiệm
Tiết 34: III. Tiến hành
thí nghiệm; IV. Kết quả
thí nghiệm
Chương III: Điện trường (18 tiết)
35, 36 Bài 16: Lực tương tác
giữa hai điện tích
Tiết 35: I. Lực đẩy và
lực hút giữa các điện
tích; II Định luật Cu Lơng
Tiết 36: III. Bài tập về
định luật Cu- Lơng
18
2
2
– Nêu được các tính năng cơ bản và cách
sử dụng máy phát tần số.
– Thảo luận để thiết kế phương án hoặc
lựa chọn phương án và thực hiện phương
án, đo được tốc độ truyền âm bằng dụng
cụ thực hành.
– Thực hiện thí nghiệm hoặc bằng ví dụ
thực tế, mơ tả được sự hút (hoặc đẩy) của
một điện tích vào một điện tích khác.
– Phát biểu được định luật Coulomb và
nêu được đơn vị đo điện tích.
– Sử dụng biểu thức F = q1q2/4πεor2, tính
và mơ tả được lực tương tác giữa hai điện
tích điểm đặt trong chân khơng (hoặc
trong khơng khí).
HỌC KÌ 2
37, 38,
39, 40
Bài 17. Khái niệm điện
trường
Tiết 37: I. Khái niệm
điện trường
Tiết 38: II. Cường độ
điện trường
Tiết 39: III. Điện phổ
Tiết 40: Luyện tập
19,20
21,22
41, 42,
43, 44
Bài 18. Điện trường đều
Tiết 41: I. Khái niệm
điện trường đều; II.
Điện trường đều giữa
hai bản nhiễm điện đặt
song song.
Tiết 42: II. Tác động
của điện trường đôi với
chuyển động của điện
tích
Tiết 43: III. Ứng dụng
4
4
– Nêu được khái niệm điện trường là
trường lực được tạo ra bởi điện tích, là
dạng vật chất tồn tại quanh điện tích và
truyền tương tác giữa các điện tích.
– Sử dụng biểu thức E = Q/4πε or2, tính và
mơ tả được cường độ điện trường do một
điện tích điểm Q đặt trong chân khơng
hoặc trong khơng khí gây ra tại một điểm
cách nó một khoảng r.
– Nêu được ý nghĩa của cường độ điện
trường và định nghĩa được cường độ điện
trường tại một điểm được đo bằng tỉ số
giữa lực tác dụng lên một điện tích dương
đặt tại điểm đó và độ lớn của điện tích
đó.
– Dùng dụng cụ tạo ra (hoặc vẽ) được
điện phổ trong một số trường hợp đơn
giản.
– Vận dụng được biểu thức E = Q/4πεor2.
– Nêu được khái niệm điện trường đều và
ứng dụng trong đời sống
– Khảo sát được điện trường đều giữa hai
bản phẳng nhiễm điện đặt song song.
– Thảo luận để mô tả được tác dụng của
điện trường đều lên chuyển động của
điện tích bay vào điện trường đều theo
phương vng góc với đường sức và nêu
được ví dụ về ứng dụng của hiện tượng
này.
45, 46
23
Tiết 44: Luyện tập
Bài 19. Thế năng điện
Tiết 45: I. Công của lực
điện trường
Tiết 46: II. Thế năng
của điện tích trong điện
trường
2
47, 48
24
Bài 20. Điện thế
Tiết 47: I. Điện thế tại
một điểm trong điện
trường
Tiết 48: II. Liên hệ giữa
điện thế và cường dộ
điện trường
2
Bài 21. Tụ điện và điện
dung
Tiết 49: I. Tụ điện; II.1.
Điện dung
Tiết 50: II.2. Điện dung
của bộ tụ điện
2
49, 50
25
51, 52
26
53, 54
27
Ôn tập kiểm tra giữa kỳ
2
Tiết 50: Ôn tập
Tiết 5: Kiểm tra
Bài 21. Tụ điện và điện
dung (tiếp)
Tiết 53: III. Năng lượng
của tụ điện
Tiết 54: IV. Ứng dụng
của tụ điện trong cuộc
sống
Chương IV: Dòng điện mạch điện (14 tiết)
28
55, 56 Bài 22. Cường độ dòng
điện
Tiết 55: I. Cường độ
dịng điện
2
2
2
– Xây dựng được cơng thức tính cơng
của lực điện từ cơng thức tính cơng học ở
lớp 10.
– Xây dựng được cơng thức tính thể năng
của một điện tích trong điện trường đều
và trong điện trường bất kì
– Thảo luận qua quan sát hình ảnh (hoặc
tài liệu đa phương tiện) nêu được điện thế
tại một điểm trong điện trường đặc trưng
cho điện trường tại điểm đó về thế năng,
được xác định bằng công dịch chuyển
một đơn vị điện tích dương từ vơ cực về
điểm đó; thế năng của một điện tích q
trong điện trường đặc trưng cho khả năng
sinh cơng của điện trường khi đặt điện
tích q tại điểm đang xét.
– Vận dụng được mối liên hệ thế năng
điện với điện thế, V = A/q; mối liên hệ
cường độ điện trường với điện thế.
– Sử dụng biểu thức E = U/d, tính được
cường độ của điện trường đều giữa hai
bản phẳng nhiễm điện đặt song song, xác
định được lực tác dụng lên điện tích đặt
trong điện trường đều.
– Nêu được cấu tạo, kí hiệu và cách tích
điện cho tụ
– Định nghĩa được điện dung và đơn vị
đo điện dung (fara).
– Vận dụng được (không yêu cầu thiết
lập) công thức điện dung của bộ tụ điện
ghép nối tiếp, ghép song song.
Bảo đảm yêu cầu cần đạt từ tiết 37 đến
tiết 50
– Thảo luận để xây dựng được biểu thức
tính năng lượng tụ điện.
– Lựa chọn và sử dụng thơng tin để xây
dựng được báo cáo tìm hiểu một số ứng
dụng của tụ điện trong cuộc sống.
– Thực hiện thí nghiệm (hoặc dựa vào tài
liệu đa phương tiện), nêu được cường độ
dòng điện đặc trưng cho tác dụng mạnh
yếu của dòng điện và được xác định bằng
điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của
vật dẫn trong một đơn vị thời gian.
– Vận dụng được biểu thức I = Snve cho
dây dẫn có dịng điện, với n là mật độ hạt
mang điện, S là tiết diện thẳng của dây, v
là tốc độ dịch chuyển của hạt mang điện
tích e.
– Định nghĩa được đơn vị đo điện lượng
coulomb là lượng điện tích chuyển qua
tiết diện thẳng của dây dẫn trong 1 s khi
có cường độ dịng điện 1 A chạy qua dây
dẫn.
Tiết 56: II. Liên hệ giữa
cường độ dòng điện với
tốc độ của các hạt
mang điện
57, 58,
59, 60
29,30
61, 62,
63, 64
31,32
65, 66
33
34
67, 68
Bài 23. Điện trở - Định
luật Ôm
Tiết 57: I.1. Thí
nghiệm; I.2.Định nghĩa
điện trở
Tiết 58: I.3. Đường đặc
trưng Vơn- Am pe; II.
Định luật Ohm
Tiết 59: III.1. Nguyên
nhân gây ra điện trở
của vật dẫn kim loại
Tiết 60: III.2. Ảnh
hưởng của nhiệt độ lên
điện trở
Bài 24. Nguồn điện
Tiết 61: I.1. Điều kiện
duy trì dịng điện;
I.2.Nguồn điện
Tiết 62: I.3. Suất điện
động của nguồn điện
Tiết 63: II.1. Điện trở
trong của nguồn điện;
II.2. ảnh hường của
điện trở trong của ngồn
điện lên hiệu điện thế
giữa hai cực của nguồn
Tiết 64: II.3. Bài tập
luyện tập
Ôn tập kiểm tra cuối kỳ
2
Tiết 65: Ôn tập
Tiết 66: Kiểm tra
Bài 25. Năng lượng
điện tiêu thụ. Công suất
điện tiêu thụ
Tiết 67: I. Năng lượng
điện
Tiết 68: II. Công suất
4
– Định nghĩa được điện trở, đơn vị đo
điện trở và nêu được các nguyên nhân
chính gây ra điện trở.
– Vẽ phác và thảo luận được về đường
đặc trưng I – U của vật dẫn kim loại ở
nhiệt độ xác định dựa vào thí nghiệm
– Phát biểu được định luật Ohm cho vật
dẫn kim loại.
– Mô tả được sơ lược ảnh hưởng của
nhiệt độ lên điện trở của đèn sợi đốt, điện
trở nhiệt (thermistor).
4
– Nêu được điều kiện để duy trì dịng
điện trong mạch điện, khái niệm nguồn
điện.
– Định nghĩa được suất điện động qua
năng lượng dịch chuyển một điện tích
đơn vị theo vịng kín.
– Mô tả được ảnh hưởng của điện trở
trong của nguồn điện lên hiệu điện thế
giữa hai cực của nguồn.
– So sánh được suất điện động và hiệu
điện thế.
2
2
Bảo đảm yêu cầu cần đạt từ tiết 37 đến
tiết 64
– Nêu được năng lượng điện tiêu thụ của
đoạn mạch được đo bằng cơng của lực
điện thực hiện khi dịch chuyển các điện
tích; công suất tiêu thụ năng lượng điện
của một đoạn mạch là năng lượng điện
mà đoạn mạch tiêu thụ trong một đơn vị
thời gian.
– Tính được năng lượng điện và cơng
suất tiêu thụ năng lượng điện của đoạn
mạch.
điện
69, 70
35
Bài 26. Thực hành đo
suất điện động và điện
trở trong của nguồn
điện 1 chiều (pin điện
hóa hoặc ac quy)
Tiết 69: I. Dụng cụ thí
nghiêm; II. Thiết kế
phương án thí nghiệm
Tiết 70: III. Tiến hành
thí nghiệm; IV. Kết quả
thí nghiệm
Tổng số
2
Thảo luận để nêu được những dụng cụ
cần thiết để tiến hành thí nghiệm. Thiết
kế phương án hoặc lựa chọn phương án
và thực hiện phương án, đo được suất
điện động và điện trở trong của pin hoặc
acquy (battery hoặc accumulator) bằng
dụng cụ thực hành.
70
2. Các chuyên đề học tập
1. Học kì 1: 1 tiết/ tuần x 18 tuần =36 tiết
2. Học kì 2: 1 tiết/ tuần x 17 tuần =34 tiết
3. Cả năm : 1 tiết/ tuần x 35 tuần = 70 tiết
Tuần
Tiết
Bài học
thứ
Chuyên đề I: Trường hấp dẫn (15 tiết)
Bài 1: Trường hấp dẫn
- Khởi động
1
1
- Tìm hiểu lực hấp dẫn của trái đất
2
2
- Tìm hiểu lực hấp dẫn
3
3
- Tìm hiểu Trường hấp dẫn
4
4
5
5
6
- Khởi động
- Tìm hiểu khái niệm cường độ trường
hấp dẫn
- Biểu thức cường độ trường hấp dẫn
7
7
Yêu cầu cần đạt
5
– Nêu được: Khi xét trường hấp
dẫn ở một điểm ngoài quả cầu
đồng nhất, khối lượng của quả
cầu có thể xem như tập trung ở
tâm của nó.
- Vận dụng được định luật Newton
về hấp dẫn F = Gm1m2/r2 cho một
số trường hợp chuyển động đơn
giản trong trường hấp dẫn.
- Tìm hiểu chuyển động của vật trong
trường hấp dẫn của trái đất
- Tổng kết bài học, kiểm tra đánh giá
Bài 2: Cường độ trường hấp dẫn
6
Số
tiết
5
- Nêu được ví dụ chứng tỏ tồn tại
lực hấp dẫn của Trái Đất.
- Thảo luận (qua hình vẽ, tài liệu
đa phương tiện), nêu được: Mọi
vật có khối lượng đều tạo ra một
trường hấp dẫn xung quanh nó;
Trường hấp dẫn là trường lực được
tạo ra bởi vật có khối lượng, là
dạng vật chất tồn tại quanh một vật
có khối lượng và tác dụng lực hấp
dẫn lên vật có khối lượng đặt trong
nó
- Đường sức trường hấp dẫn
8
–
Nêu được định nghĩa cường
độ trường hấp dẫn.
8
– Từ định luật hấp dẫn và
định nghĩa cường độ trường
hấp dẫn, rút ra được phương
trình g = GM/r2 cho trường hợp
đơn giản.
- Cường độ trường hấp dẫn của trái đất
9
9
Tổng kết bài học, kiểm tra đánh giá
10
–
g = GM/r2 để đánh giá một số hiện
tượng đơn giản về trường hấp dẫn.
10
11
11
12
13
14
12
13
14
15
15
Bài 3: Thế hấp dẫn và thế năng hấp
dẫn
- Khởi động
- Tìm hiểu cơng của trọng lực
- Tìm hiểu thế năng hấp dẫn
- Tìm hiểu thế hấp dẫn
- Tìm hiểu vệ tinh địa tĩnh
- Tìm hiểu tốc độ vũ trụ cấp 1
- Tổng kết bài học, kiểm tra đánh giá
5
19
20
20
21
21
22
22
Nêu được tại mỗi vị trí ở
gần bề mặt của Trái Đất, trong một
phạm vi độ cao không lớn lắm, g
là hằng số.
- Thảo luận (qua hình ảnh, tài liệu
đa phương tiện) để nêu được định
nghĩa thế hấp dẫn tại một điểm
trong trường hấp dẫn.
- Vận dụng được phương trình
Φ = – GM/r trong trường hợp đơn
giản.
- Giải thích được sơ lược chuyển
động của vệ tinh địa tĩnh, rút ra
được cơng thức tính tốc độ vũ trụ
Chun đề II: Truyền thơng tin bằng sóng vơ tuyến (10 tiết)
Bài 4: Biến điệu
3
- Khởi động
16
16
- Tìm hiểu biến điệu AM
- Tìm hiểu biến độ FM
17
17
- So sánh biến điệu AM và FM
- Tần số và bước sóng sử dụng trong
các kênh truyển thông
18
18
- Tổng kết bài học, kiểm tra đánh giá
19
Vận dụng được phương trình
Bài 5: Tín hiệu tương tự và tín hiệu
số
- Khởi động
- Tìm hiểu Tín hiệu tương tự
- Tìm hiểu Tín hiệu số
- So sánh Truyển dữ liệu dưới dạng
tương tự và số
- Hệ thống truyền dẫn sử dụng bộ
truyển đổi tương tự - số và sô – tương
tự
- Tổng kết bài học, kiểm tra đánh giá
4
–
So sánh được biến điệu biên
độ (AM) và biến điệu tần số (FM).
–
Liệt kê được tần số và bước
sóng được sử dụng trong các kênh
truyền thông khác nhau.
- Thảo luận để rút ra được ưu,
nhược điểm tương đối của kênh
AM và kênh FM.
–
Mô tả được các ưu điểm
của việc truyền dữ liệu dưới dạng
số so với việc truyền dữ liệu dưới
dạng tương tự.
–
Thảo luận để rút ra được:
sự truyền giọng nói hoặc âm nhạc
liên quan đến chuyển đổi tương tự
– số (ADC) trước khi truyền và
chuyển đổi số – tương tự (DAC)
khi nhận.
- Mô tả được sơ lược hệ thống
Bài 6: Suy giảm tín hiệu
- Khởi động
23
23
- Tìm hiểu mơi trường truyền dẫn và
phân loại
- Tìm hiểu suy giảm tín hiệu và đơn vị
24
24
đo
15
15
- Tổng kết bài
Chuyên đề III: Mở đầu điện tử học (10 tiết)
Bài 7: Cảm biến
26
27
28
26
27
28
29
29
30
30
31
31
32
32
33
33
34
34
35
35
3
– Thảo luận, đề xuất, chọn phương
án và thực hiện được Dự án tìm
hiểu:
- Khởi động
- Tìm hiểu khái niệm và phân loại cảm
biến
- Tìm hiểu điện trở phụ thuộc ánh sáng
(điện trở quang)
- Tìm hiểu điện trở nhiệt
+ Phân loại cảm biến (sensor)
theo: nguyên tắc hoạt động, phạm
vi sử dụng, hiệu quả kinh tế.
3
- Sử dụng điện trở quang và điện trở
nhiệt để làm cảm biến
- Tổng kết bài học, kiểm tra, đánh giá
Bài 8: Mạch khuếch đại thuật toán và
thiết bị đầu ra
- Khởi động
- Tìm hiểu bộ khuếch đại và khuếch đại
thuật tốn
- Tìm hiểu một số tính chất của bộ
khuếch đại thuật tốn
- Tìm hiểu về relay điện từ
- Tìm hiểu về Diode phát quang
- Tìm hiểu về bộ hiển thị
- Thảo luận dự án tìm hiểu bộ khuếch
đại thuật tốn
- Tơng kết bài học, kiểm tra đánh giá
Bài 9: Mạch điện ứng dụng đơn giản
có sử dụng thiết bị đầu ra
- Khởi động
- Tìm hiểu mạch điện tạo tín hiệu điều
khiển thiết bị tự động dung cảm biến
- Tìm hiểu mạch điện tự động chiếu
sáng
- Tìm hiểu mạch điện cảnh báo rị rỉ khí
cháy nổ
- Tìm hiểu mạch điện tự động đóng mở
van nước
- Tìm hiểu mạch điện đo nhiệt độ
- Tổng kết bài học, kiểm tra đánh giá
Tổng số
truyền kĩ thuật số về chuyển đổi
tương tự – số và số – tương tự.
– Thảo luận được ảnh hưởng của
sự suy giảm tín hiệu đến chất
lượng tín hiệu được truyền; nêu
được độ suy giảm tín hiệu tính
theo dB và tính theo dB trên một
đơn vị độ dài.
+ Nguyên tắc hoạt động của: điện
trở phụ thuộc ánh sáng (LDR),
điện trở nhiệt.
+ Nguyên tắc hoạt động của sensor
sử dụng: điện trở phụ thuộc ánh
sáng (LDR), điện trở nhiệt.
+ Tính chất cơ bản của bộ khuếch
đại thuật tốn (op-amp) lí tưởng.
– Thảo luận, đề xuất, chọn phương
án và thực hiện được Dự án tìm
hiểu ba thiết bị đầu ra:
4
+ Nguyên tắc hoạt động của mạch
op-amp – relays.
+ Nguyên tắc hoạt động của mạch
op-amp – LEDs (light-emitting
diode).
+ Nguyên tắc hoạt động của mạch
op-amp – CMs (calibrated meter).
3
35
- Thiết kế được một số mạch điện
ứng dụng đơn giản có sử dụng
thiết bị đầu ra.
– Tham quan thực tế (hoặc qua tài
liệu đa phương tiện), thảo luận để
nêu được một số ứng dụng chính
của thiết bị cảm biến và nguyên
tắc hoạt động của thiết bị cảm
biến.
3. Kiểm tra, đánh giá định kỳ
Bài kiểm tra,
đánh giá
Giữa Học kỳ
1
Thời
gian
(1)
45 phút
Thời điểm
(2)
Tuần 9
11/2023
Yêu cầu cần đạt
(3)
Hình thức
(4)
- Bảo đảm yêu cầu cần đạt từ tiết
1 đến tiết 16
Viết trên giấy.
Cuối Học kỳ
1
45 phút
Tuần 16 - Bảo đảm yêu cầu cần đạt từ tiết
01/2023
1 đến tiết 30
Viết trên giấy.
Giữa Học kỳ
2
45 phút
Tuần 26 - Bảo đảm yêu cầu cần đạt từ tiết
03/2024
37 đến tiết 51
Viết trên giấy.
Cuối Học kỳ
2
45 phút
Tuần 33 - Bảo đảm yêu cầu cần đạt từ tiết
05/2024
37 đến tiết 64
Viết trên giấy.
III. Các nội dung khác :
1. Bồi dưỡng học sinh giỏi
- Dự kiến tham gia các cuộc thi chọn học sinh giỏi cấp cấp tỉnh. Có kế hoạch kèm theo
2. Sinh hoạt tổ nhóm chuyên môn:
- Tham gia sinh hoạt chuyên môn theo cụm trường (theo kế hoạch của trường đăng cai)
- Sinh hoạt chuyên mơn của tổ theo định kì hằng tháng theo mơ hình nghiên cứu bài học
3. Kế hoạch tổ chức hoạt động giáo dục của tổ Vật lí (Nếu được lãnh đạo phê duyệt)
TRƯỜNG: .....................................
TỔ: ..........................................
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
KẾ HOẠCH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC CỦA TỔ VẬT LÍ
(Năm học 2023 - 2024)
1. Khối lớp: 11; Số học sinh:…………….
STT
Chủ đề
(1)
1
Tìm
hiểu một
số ứng
dụng
chính
của thiết
bị cảm
biến và
ngun
tắc hoạt
động
của thiết
u cầu cần đạt
(2)
Số
ti
ết
(3)
- Liệt kê được các 4
mạch điện ứng
dụng đơn giản có
sử dụng thiết bị
đầu ra
- Tìm hiểu và vẽ
được thiết kế của
mạch điện tự động
chiếu sáng, mạch
điện cảnh báo rị rỉ
khí cháy nổ, mạch
điện tự động đóng
Thời Địa Chủ
điểm điểm
trì
(4) (5)
(6)
Tuần
32/thá
ng
3/2024
. (Sau
khi
học
xong
kiến
thức
về Bài
8
Nh
à
má
y
Sa
ms
un
g
Phố
i
hợp
(7)
Tổ BG
Vật H,
lí
Đồ
n
than
h
niên
Điều kiện
thực hiện
(8)
- Có xe đưa
đón
học
sinh, sự phối
hợp
của
cơng ty về
người
hướng dẫn
tham quan,
lên nội dung
tham quan
như YCCĐ.
-HS chuẩn
bị cảm
biến.
(Tham
quan
nhà điện
tử
Samsun
g)
mở van nước,
mạch điện đo nhiệt
độ
- Vận hành sử dụng
được các thiết bị
điều kiển tự động
một cách an tồn,
chính xác
- Làm bài báo cáo
thu hoạch sau khi
đi tham quan
TỔ TRƯỞNG
(Ký và ghi rõ họ tên)
chuyê
n đề
Vật lí
11)
bị vở ghi,
các phương
tiện ghi âm,
ghi hình để
phục vụ viết
bài
thu
hoạch.
Tiên Du, ngày 9 tháng 8 năm 2023
HIỆU TRƯỞNG
(Ký và ghi rõ họ tên)