Tải bản đầy đủ (.pdf) (24 trang)

Bài Tiểu Luận Quản Trị Chiến Lược- Phân Tích Chiến Lược Marketing Của Công Ty Cổ Phần Ichiba.pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (412.67 KB, 24 trang )

T

U
H

M

M

TA
IL
IE
U

O

ST
.C

O

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

U
IL

ST

IE

.C



U

O

H

M

TA

IL

IE
U

H

U

ST
.C

TA
IL
IE
U

O


H

M

U

********

U

H

U

TA

QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC

.C
ST

U

H

U

MSSV
20170496
20170477

20202917
20202954
20202965

IE

U

O
M
U
H
LI
E

U

Hà Nội, 2021

TA
I

H

U

ST

.C


O

M

ST

.C

U

H

U

TA

IL

ST
.C

O
M

Họ và tên sinh viên
Đặng Thị Diễm My
Nguyễn Mạnh Hoàng
Lê Vũ Hoàng
Lê Thanh Phú
Bùi Ngọc Thực


O

M

Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Quang Chương

IE

TA

IL

IE

Đề tài: Phân tích chiến lược Marketing của Công ty Cổ phần Ichiba


T

U
H

M

O

M

TA

IL
IE
U

O

ST
.C

Phần 1: Cơ sở lý thuyết về chiến lược kinh doanh/chiến lược thành phần ......................... 3

U

1. Chiến lược kinh doanh: ................................................................................................ 3

TA
IL
IE
U

O

H

M

1.1 Khái niệm, vai trò ................................................................................................... 3

ST
.C


1.2 Nội dung ................................................................................................................. 3

IE
U

H

U

2. Chiến lược marketing ................................................................................................... 6
2.1 Khái niệm, vai trò ................................................................................................... 6
2.2 Nội dung ................................................................................................................. 6

IL

2.3 Các bước xây dựng một chiến lược marketing hiệu quả ........................................ 8

U

TA

3. Cách thức xây dựng chiến lược:................................................................................. 10

TA

IL

IE


.C

ST

4.2 Giai đoạn thực thi chiến lược................................................................................ 13

U

O

H

M

4. Hoạt động triển khai ................................................................................................... 10
4.1 Giai đoạn xây dựng chiến lược ............................................................................. 10

H

U

4.3 Kiểm tra chiến lược .............................................................................................. 14

IE

U

Phần 2 : Phân tích chiến lược marketing – mix của công ty Cổ phần Ichiba .................... 15

TA


IL

1. Giới thiệu khái quát về công ty .................................................................................. 15

M

1.1 Giới thiệu chung ................................................................................................... 15

.C

O

1.2 Lĩnh vực kinh doanh của Công ty: ....................................................................... 15

ST

1.3 Tầm nhìn, sứ mệnh, giá trị cốt lõi ......................................................................... 16

U

U

H

2.1 Chiến lược sản phẩm – Product ............................................................................ 16
Chiến lược giá – Price ...................................................................................... 19

2.3


Chiến lược phân phối........................................................................................ 20

2.3

Chiến lược truyền thông ................................................................................... 21

U

U
LI
E
TA
I

H

U

ST

.C

O

H

M

U


ST

Phần 3 : Kinh nghiệm đề xuất ........................................................................................... 23

.C

3. Bài học rút ra từ doanh nghiệp ................................................................................... 22

O
M

TA

IL

IE

2.2

IE

ST
.C

O
M

2. Phân tích đặc điểm Marketing – Mix của công ty ..................................................... 16

U


H

U

Mục lục


T

U
H

M

O

M

TA
IL
IE
U

O

ST
.C

ST

.C

1.1 Khái niệm, vai trò

Khái niệm:
Chiến lược kinh doanh là phương pháp, cách thức hoạt động kinh doanh của một
công ty, tập đoàn trong lĩnh vực kinh doanh, nhằm đạt được hiệu quả kinh doanh tối ưu.
Chiến lược kinh doanh là nội dung tổng thể của một kế hoạch kinh doanh có trình tự, gồm
một chuỗi các biện pháp, cách thức kinh doanh chủ yếu xuyên suốt một thời gian dài. Mục
tiêu cuối cùng là hướng tới việc thúc đẩy lợi nhuận cao nhất và sự phát triển của hệ thống
kinh doanh

Vai trò:
+ Giúp doanh nghiệp nhận rõ được mục đích, hướng đi của mình trong tương lai ơng qua
việc phân tích và dự báo mơi trường kinh doanh.
+ Giúp doanh nghiệp nắm bắt và tận dụng các cơ hội kinh doanh, đồng thời có biện pháp
chủ động đối phó với những nguy cơ và mối đe dọa
+ Góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn lực, tăng cường vị thế của doanh nghiệp

U
IE

M

TA

IL

IE


U

H

U

TA

IL

ST

.C

O

H

M

TA

IL

IE
U

H

U




U

TA
IL
IE
U

O

H

M

U

1. Chiến lược kinh doanh:

H
U
IE
M

U

Như vậy về nội dung chiến lược kinh doanh phải thể hiện hai mặt sau:

U


LI
E

TA
I

H

U

ST

.C

O

H

+ Phải đưa ra được những mục tiêu lớn, mục tiêu dài hạn được đảm bảo thực hiện bằng các
giải pháp, công cụ hữu hiệu.

U

.C

ST

Chiến lược kinh doanh là công cụ mà doanh nghiệp sử dụng để vạch ra hướng đi, vạch
ra quỹ đạo tương đối dài về mặt thời gian, là công cụ dự báo những bước đi trong tương

lai của doanh nghiệp trong sự thay đổi của môi trường.

O
M

TA

IL

1.2 Nội dung

IE

ST
.C

O
M

U

ST

.C

O

+ Tạo ra các căn cứ vững chắc cho doanh nghiệp để đề ra các quyết định phù hợp với sự
biến động của thị trường
+ Tạo mối liên kết gắn bó giữa các nhân viên với nhau và giữa các nhà quản lý với nhân

viên. Qua đó tăng cường và nâng cao hơn nữa nội lực của doanh nghiệp.

U

H

U

Phần 1: Cơ sở lý thuyết về chiến lược kinh doanh/chiến lược thành
phần


T

U
H

M

TA
IL
IE
U

O

M
O

M


U

ST
.C

Chiến lược được xây dựng dựa trên nhiều căn cứ khác nhau, mục đích khác nhau nhưng
đều có hai phần: chiến lược tổng quát và chiến lược bộ phận.

Nội dung của chiến lược kinh doanh tổng quát

ST
.C

TA
IL
IE
U

O

H

Trong một doanh nghiệp thường có những mục tiêu tăng trưởng, phát triển, chủng
loại sản phẩm…. Tuy nhiên các doanh nghiệp thường tập trung vào ba mục tiêu chính sau:

U

U
IE


TA

IL

ST

.C

O

H

M

+ Uy tín, thế, lực của doanh nghiệp: Đây là tài sản vơ hình của doanh nghiệp sau một thời
gian hoạt động. Một doanh nghiệp kinh doanh có hiệu quả sẽ làm tăng uy tín với khác
hàng, tăng thế, lực trên thị trường so với các đối thủ cạnh tranh. Nó được đo bằng thị phần
của doanh nghiệp, bằng tỷ trọng hàng hoá – dịch vụ của doanh nghiệp so với toàn ngành.

U

TA

IL

IE
U

H


U

+ Khả năng sinh lợi: Mục tiêu cuối cùng, động lực cho các doanh nghiệp tham gia vào thị
trường là lợi nhuận (không những là lợi nhuận về kinh tế mà còn là lợi ích xã hội đối với
các tổ chức xã hội). Trong chiến lược kinh doanh mục tiêu lợi nhuận được cụ thể bằng các
mục tiêu sau: lợi nhuận ròng, tỷ suất lợi nhuận, tốc độ tăng của lợi nhuận, tỷ lệ lợi nhuận
trên một đơn vị doanh thu….

TA

IL

IE

U

H

+ An toàn trong kinh doanh: Doanh nghiệp ln phải tính đến những tình huống xấu nhất
có thể xảy ra nhằm có những giải pháp dự phịng khắc phục hậu quả. Bởi vì môi trường
luôn luôn biến đổi, thành công luôn luôn chứa đựng những tiềm ẩn của rủi ro. “Rủi ro càng
cao lợi nhuận càng lớn”.

.C

O

M



Nội dung của các chiến lược kinh doanh bộ phận: cụ thể hoá của chiến lược
tổng quát.

ST

U

H

U

+ Chú trọng cơng tác đào tạo nâng cao trình độ nghiệp vụ cho đội ngũ lao động.

TA

IL

IE

+ Xây dựng một hệ thống tổ chức quản lý có hiệu quả, tạo ra sự thơng suốt trong
q trình thực hiện chiến lược.

U

U
LI
E
TA
I


H

U

ST

.C

O

H

M

U

.C

ST

+ Giám sát chặt chẽ quá trình tuyển dụng lao động, lựa chọn được những người có
năng lực, thích hợp với công việc. Trong nền kinh tế tri thức ngày nay vai trị của con người
được coi là có tính quyết định nhất trong mọi nguồn lực.

O
M

+ Có chế độ thưởng phạt đúng đắn tạo nên tinh thần hăng say làm việc đồng thời
giữ được kỷ cương làm việc, làm việc có trách nhiệm cao.


IE

ST
.C

O
M

- Chiến lược về con người:

U

H

U

+ Phải định hướng rõ ràng cho các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.


T

U
H

M

TA
IL
IE

U

O

M

O

ST
.C

U

ST
.C

TA
IL
IE
U

O

H

M

+ Thâm nhập vào thị trường nội địa có hai con đường: tăng thị phần trong thị trường
hiện tại so với đối thủ cạnh tranh và tìm kiếm khách hàng mới ở thị trường mới.


U
IE

TA

IL

ST

.C

O

H

M

TA

+ Chiến lược huy động và sử dụng vốn: Môi trường luôn luôn biến động, để đảm
bảo nguồn lực mở rộng quy mơ, địi hỏi doanh nghiệp phải có chiến lược đúng đắn nhằm
huy động vốn nhanh chóng, đáp ứng yêu cầu sản xuất kinh doanh, đặc biệt là nhu cầu nhập
cơng nghệ cao địi hỏi nhiều vốn ban đầu.

U

IL

IE
U


H

U

+ Phát triển ra thị trường nước ngồi: xác định được chính xác các loại sản phẩm
dịch vụ có lợi thế so sánh, có khả năng cạnh tranh cao để tung ra thị trường nước ngồi.
Cũng có thể tiến hành liên doanh, liên kết. Đây là thị trường hấp dẫn nhưng đầy thử thách
cho các doanh nghiệp do đây là thị trường có yêu cầu cao về chất lượng cũng như mẫu mã
sản phẩm.

IL

IE

U

H

U

Doanh nghiệp có thể tiến hành huy động theo các hướng sau: vay vốn ngân hàng,
liên doanh, liên kết, cổ phần hoá…. Song song với quá trình huy động vốn doanh nghiệp
phải sử dụng vốn một cách có hiệu quả nhất, tiết kiệm nhất.

U
U

H


+ Chiến lược sản phẩm

IL
TA

+ Chiến lược phân phối.

IE

+ Chiến lược giá.

U

U

LI
E

TA
I

H

U

ST

.C

O


H

M

U

.C

ST

- Chiến lược phát triển công nghệ: Ngày nay vai trị của cơng nghệ ngày càng được khẳng
định là bậc nhất, là lợi thế cạnh tranh mạnh mẽ nhất. Công nghệ ở đây khơng chỉ là máy
móc mà cịn là cơng nghệ quản lý. Nhưng cơng nghệ càng cao địi hỏi lượng vốn càng lớn,
trình độ cao. Do đó để thực hiện tốt chiến lược công nghệ cần thực hiện tốt chiến lược huy
động vốn và chiến lược phát triển con người.

O
M

+ Chiến lược giao tiếp khuyếch trương.

IE

ST
.C

O
M


ST

.C

O

M

TA

- Chiến lược marketing hỗn hợp: Chiến lược marketing không thể thiếu trong chiến lược
kinh doanh, chiến lược marketing nhằm giới thiệu và đưa sản phẩm dịch vụ đến người tiêu
dùng. Chiến lược marketing hỗn hợp sẽ phải làm khách hàng từ chưa biết sản phẩm dịch
vụ của doanh nghiệp đến biết, thích sử dụng, và tiến đến mua sản phẩm dịch vụ của doanh
nghiệp, nó gợi mở nhu cầu của người tiêu dùng. Nó bao gồm các chiến lược nhỏ sau:

U

H

U

- Chiến lược thị trường: Chiến lược thị trường nhằm xác định các đoạn thị trường cho các
loại sản phẩm dịch vụ của doanh nghiệp và đoạn thị trường nào là thị trường mục tiêu của
doanh nghiệp, đâu là thị trường tiềm năng của doanh nghiệp. Chiến lược thị trường có thể
theo hướng phát triển thị trường nội địa cũng như phát triển ra thị trường ngoài.


T


U
H

M

O

M

TA
IL
IE
U

O

ST
.C
H

M

U

2.1 Khái niệm, vai trị

U

Dưới góc độ quản trị, marketing được được định nghĩa là một hoạt động mang
tính chức năng của tổ chức nhằm sáng tạo ra, truyền thông và phân phối giá trị tới các

khách hàng và quản trị các quan hệ với khách hàng sao cho có lợi cho tổ chức và các bên
liên quan (Hiệp hội Marketing Mỹ).

U
IE

IL

ST

.C

O

H

M

TA

IL

IE
U

H

U

ST

.C

TA
IL
IE
U

O

Khái niệm:
Dưới góc độ xã hội, Marketing được định nghĩa là những hoạt động của cá nhân
và tổ chức nhằm thỏa mãn những nhu cầu, mong muốn thông qua trao đổi. Một cách hiểu
ngắn gọn về marketing là những hoạt động nhằm thỏa mãn nhu cầu thông qua trao đổi
một cách có lời.


M

Vai trị:

O



TA

IL

IE


U

H

U

TA

Tổng quan, marketing được hiểu là các nỗ lực bán hàng (tiêu thụ sản phẩm)
hoặc xúc tiến bán. Thực ra, marketing rộng hơn là tiêu thụ sản phẩm. Marketing bao gồm
những hoạt động lựa chọn giá trị sẽ cung cấp (trước sản xuất), tham gia tích cực vào quá
trình tạo ra giá trị (thiết kế sản phẩm), tiêu thu sản phẩm và các dịch vụ sau khi bán.

U

ST

.C

Marketing quyết định và điều phối sự kết nối các hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp với thị trường. Đảm bảo cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp hướng
theo thị trường, biết lấy thị trường, nhu cầu và ước muốn của khách hàng làm chỗ dựa vững
chắc nhất cho mọi quyết định kinh doanh. Marketing đóng vai trò hết sức quan trọng trong
việc quản trị hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp:

IE

U

H


O
M

.C

- Tối đa hóa sự thảo mãn của người tiêu dùng.

U
H

M

TA
I

LI
E

U

O

H

U

ST

.C


Xác định thị trường mục tiêu

U



ST

- Tối đa hóa sựu lựa chọn của người tiêu dùng.

2.2 Nội dung

O
M

TA

IL

- Tối đa hóa sản lượng bán thơng qua triển khai hệ thống chính sách về sản phẩm, giá, phân
phối và truyền thông.

IE

ST
.C

U


H

U

2. Chiến lược marketing


T

U
H

M

TA
IL
IE
U

O

M

O

ST
.C

M


U

Việc xác định đúng phân khúc thị trường mục tiêu giống như việc bạn định hình
một khung phát triển. Mọi hướng phát triển sau đó đều phải bám sát phần khung đó.

TA
IL
IE
U

O

H

Mục tiêu chiến lược chung marketing



Yếu tố khách quan hay chủ quan từ thị trường có thể thay đổi nhưng mục tiêu cuối
cùng mà doanh muốn đạt được không nên thay đổi.

U

TA

IL

IE

Phát triển marketing – mix


ST



.C

O

H

M

TA

Trong quá trình triển khai chiến lược sự linh hoạt trong cách triển khai là điều cần
thiết. Thế nhưng bạn cần đảm bảo rằng mọi việc vẫn diễn ra đúng tiến trình nhằm đạt đến
một đích chung đã đề ra từ đầu.

U

IL

IE
U

H

U


ST
.C

Sau khi đã định hình thị trường mục tiêu muốn nhắm đến, tiếng theo chúng ta cần
tìm kiếm mục tiêu chung cho tồn bộ chiến lược. Một chiến dịch PR quảng bá sẽ khơng
thể thành cơng nếu khơng đề ra sẵn một đích đến cụ thể.

TA

IL

IE

U

H

U

- Chiến lược sản phẩm mới: Chiến lược sản phẩm mới ở đây là phương thức duy trì hoặc
hình thành mơ hình cơ cấu sản phẩm đảm bảo tính hợp lý nhất. Song song với đó cần đảm
bảo đáp ứng đúng nhu cầu thị trường mục tiêu nhưng vẫn nằm trong khả năng cung ứng
của doanh nghiệp.

U

ST

.C


O

M

- Chiến lược giá: Trong chiến lược tổng hợp marketing mix, giá ln là mắt xích quan
trọng hàng đầu. Chính vì vậy giá cần phải được kiểm soát chặt cân đối với cung cầu thị
trường. Giá giống như thước đo đại diện cho giá trị của sản phẩm dịch vụ mà người mua
sẵn sàng chấp nhận chi trả để giải quyết nhu cầu của họ.
- Chiến lược kênh phân phối: Chiến lược phân phối có thể coi như một hệ thống có vai
trò quyết định trong việc đưa sản phẩm cả về khía cạnh vật chất, quyền sở hữu từ phía đơn
vị sản phẩm đến tay người tiêu dùng. Hay nói cách khác, chiến lược phân phối giúp giảm
đi sự cạnh tranh, gia tăng mối liên kết giữa khách hàng và nhà sản xuất, hỗ trợ doanh nghiệp
bán được nhiều hàng hơn.

IE

U

U
LI
E
TA
I

H

U

ST


.C

O

H

M

U

.C

ST

- Chiến lược xúc tiến bán: Xúc tiến bán hàng bao gồm tập hợp các hành động chiến lược
kích thích nhu cầu mua hàng, đẩy mạnh tầm ảnh hưởng của sản phẩm. Cụ thể như: Hoạt
động quảng cáo, triển khai nhiều chương khuyến mãi kích thích nhu cầu của người mua,
chào hàng theo nhiều hình thức, đẩy mạnh hoạt động truyền thông giới thiệu sản phẩm

O
M

TA

IL

IE

U


H

O
M
ST
.C

U

H

U

Điều cơ bản và quan trọng nhất khi xây dựng một chiến lược marketing chính là xác
định đúng khách hàng hay thị trường mục tiêu.


T

U
H

M

TA
IL
IE
U

O


M
O

ST
.C

Nguồn lực marketing bao gồm tất cả những thứ mà doanh nghiệp có khả năng huy động
để phục vụ cho hoạt động marketing. Ví như:

H

M

U

+ Tài sản marketing (chiến lược, nhân sự, hệ thống phân phối hàng hóa,..)

ST
.C

TA
IL
IE
U

O

+ Nguồn tài sản mà doanh nghiệp có thể huy động
+ Khả năng marketing năng động


IL

IE
U

H

U

Nguồn lực giúp doanh nghiệp tạo lợi thế cạnh tranh khác biệt so với những đối thủ khác.
Đồng thời ảnh hưởng đến sự phát triển trong dài hạn của mỗi doanh nghiệp.

U
IE

.C

U

O

H

M

TA

2.3 Các bước xây dựng chiến lược marketing hiệu quả
Phân tích tình thế chiến thuật marketing


TA

IL

ST



IE

U

H

U

Mơ hình hay được sử dụng nhất vẫn là 5W1H đặt ra 6 câu hỏi cơ bản và tự tìm cách
trả lời dựa theo phương hướng chiến lược sẽ đặt ra :

IL

+ Ai sẽ là khách hàng chủ lực của doanh nghiệp?

M

TA

+ Sản phẩm có doanh nghiệp bán có gì đặc biệt?


.C

O

+ Vì sao khách hàng nên chọn sản phẩm dịch vụ mà doanh nghiệp bạn sẽ cung cấp?

ST

H

U

+ Khách hàng có thể tham khảo thông tin ở đâu trước khi lựa chọn sản phẩm?

IE

U

+ Làm thế nào để khách hàng tiếp cận được với sản phẩm?

ST

.C

 Xác định mục tiêu chiến lược

O
M

TA


IL

Nếu đã tự trả lời được tất cả những câu hỏi trên, tiếp theo cần phân tích chiến lược của
đối thủ cạnh tranh trực tiếp. Nhằm xác định họ thực hiện truyền thông, phân phối sản phẩm
ra sao.

U

U

LI
E
TA
I

H

U

ST

.C

O

H

M


U

Mục tiêu căn bản của việc xây dựng chiến lược marketing là tìm ra phương thức truyền
thơng phù hợp nhất. Theo đó mục tiêu phải có tính cụ thể cao, bám sát thực tế, dễ dàng
theo dõi và đo lường kết quả.

IE

ST
.C

O
M

+ Khi nào khách hàng có nhu cầu với sản phẩm?

U

H

U

Nguồn lực marketing




T

U

H

M

TA
IL
IE
U

O

M

O

ST
.C

ST
.C

TA
IL
IE
U

O

H


M

U

Khách hàng mục tiêu ở đây là những người sẽ mua, sử dụng sản phẩm hoặc tác động
ảnh hưởng đến sự lựa chọn của khách hàng khác. Thông qua việc xác định rõ nhóm đối
tượng khách hàng tiềm năng nhất, bạn mới có thể định hình rõ thơng điệp cần truyền tải.

IL

IE
U

H

U

Thông điệp cần truyền tải dựa trên những giá trị của sản phẩm, giá trị riêng có mà doanh
nghiệp đang nắm giữ. Và đừng quên lựa chọn phương tiện truyền thông phù hợp để truyền
đi thông điệp.
Hoạch định chiến lược marketing



U
IE

TA

IL


ST

.C

+ Đội ngũ tham gia chiến dịch là những ai? Phân quyền và nhiệm vụ cụ thể cho từng

U

O

H

M

TA

Vậy công việc cần làm tiếp theo sẽ là hoạch định cụ thể những việc cần làm. Mọi
việc cần lên kế hoạch chi tiết nhất.
người.

H

U

+ Lập kế hoạch sản xuất dựa trên nguồn lực hiện có và có khả năng huy động thêm.

IL

IE


U

+ Lựa chọn, xây dựng kênh phân phối sản phẩm tối ưu và tiếp cận nhanh nhất đến
khách hàng.

ST

.C

+ Thời gian triển khai kế hoạch cần diễn ra trong bao lâu?

O

M

TA

+ Lựa chọn phương tiện truyền thông giới thiệu sản phẩm, gia tăng độ bao phủ của
thương hiệu.

H

U

TA

IL

IE


+ Xây dựng các chương trình kích cầu khuyến mãi, chương trình hậu mãi chăm sóc
khách hàng.

.C
ST

+ Phương tiện và hình thức quảng bá.

H

M

U

+ Thời gian truyền thông cần diễn ra trong bao lâu là đủ.

U
TA
I

H

U

ST

+ Chỉ số hiệu quả truyền thông cần đạt đến cho tổng thể chiến dịch.

LI

E

.C

O

+ Ngân sách cho kế hoạch truyền thông.

U

O
M

Trong phần lên kế hoạch truyền thông, bạn cần tiếp tục lên chiến lược theo 4 định
hướng cơ bản. Bao gồm:

IE

ST
.C

O
M

U

+ Tính tốn chi phí dựa kiếm cho khâu sản xuất, truyền thông, phân phối sản xuất
và khoản phí có khả năng phát sinh sao cho cân đối với nguồn lực hiện có.

U


H

U

Về phần thành phần công chúng mục tiêu, người hoạch định chiến lược phải xác định
rõ đâu là đối tượng khách hàng cần nhắm đến


T

U
H

M

TA
IL
IE
U

O

M
O

ST
.C

TA

IL
IE
U

O

H

M

U

ST
.C

Ở bước cuối cùng này, bạn cần chọn lựa chọn ra chiến dịch marketing có tính ưu
việt nhất. Chiến lược được chọn phải phù hợp với khả năng ngân sách của doanh nghiệp,
có định hướng rõ ràng về nhóm đối tượng khách hàng trọng tâm. Quy trình phân phối cần
cụ thể hóa tạo thuận lợi cao nhất cho người mua khi tiếp cận sản phẩm.

3. Cách thức xây dựng chiến lược:

U
U
IE

.C

O


H

M

TA

IL

IE
U

H

U

Chiến lược đóng vai trị rất quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của mỗi tổ
chức, môi doanh nghiệp… Chiến lược của một tổ chức, một doanh nghiệp được coi như là
kim chỉ nam, là chia khóa để mở ra cánh cửa cho doanh nghiệp đặt được những mục tiêu,
kế hoạch và thành cơng nhất định. VÌ vậy, việc xây dựng các chiến lược cho tổ chức, doanh
nghiệp không thể qua loa bừa bãi và thiếu quy trình bởi vì chỉ một bước sai lệch có thể dẫn
đến thất bại trong tương lai.

IL

ST

Quy trình xây dựng chiến lược gồm 3 giai đoạn chính:

IE


U

H

U

TA

+ Giai đoạn xây dựng chiến lược. trong giai đoạn này gồm: xác định tầm nhìn, sứ
mệnh và mực tiêu chiến lược của doanh nghiệp; phân tích mơi trường (bên ngồi doanh
nghiệp, bên trong doanh nghiệp) => xây dựng và lựa chọn chiến lược

.C

O

M

TA

IL

+ Giai đoạn thực thi chiến lược: triển khai, thực hiện chiến lược
+ Giai đoạn kiểm tra, đánh giá và điều chỉnh

O
M

U


ST

4. Hoạt động triển khai

H
U
IE
IL

a. Tầm nhìn, sức mệnh, mục tiêu

U

U
LI
E
TA
I

H

U

ST

.C

O

H


M

U

ST

.C

O
M

TA

Tầm nhìn là một thơng điệp ngắn gọn chứa giá trị cốt lõi của tổ chức, xuyên suốt chiều
dài hoạt động của tổ chức và định hướng hoạt động cho tổ chức. Tầm nhìn có vai trị vạch
ra khát vọng chinh phục mục tiêu cho tổ chức, định hướng một đường đi chiến lược cho
tương lai, tạo ra sự nhất quán mạnh mẽ trong tổ chức giúp tổ chức đạt được mục tiêu chiến
lược.

IE

ST
.C

4.1 Giai đoạn xây dựng chiến lược

U

H


U

Quyết định chiến lược marketing tối ưu nhất




T

U
H

M

TA
IL
IE
U

O

M

O

ST
.C

U


H

M

TA
IL
IE
U

O

U

IE

U

H

U

TA

IL

IE

.C


ST

U

O

H

M

TA

IL

IE
U

H

U

ST
.C

 Môi trường vi mô
- Yếu tố khách hàng
Mỗi doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển lâu dài trên thị trường thì điều trước tiên
là phải có được tập hợp khách hàng hiện hữu, muốn vậy doanh nghiệp cần phải đáp ứng
thỏa mãn được mong muốn. Khách hàng được phân làm 2 nhóm: Khách hàng lẻ và tổ
chức doanh nghiệp. Doanh nghiệp cần tìm cách giữ và thu hút thêm khách hàng của mình

bằng nhiều hình thức
- Yếu tố đối thủ cạnh tranh
Đối thủ cạnh tranh là những cá nhân, đơn vị có cùng phân khúc khách hàng hoặc cùng
kinh doanh một loại mặt hàng. Nhờ phân tích đối thủ cạnh tranh, doanh nghiệp sẽ xác định
được cơ hội, thách thức, giành lợi thế cạnh tranh và xây dựng chiến lược phù hợp

IL

 Môi trường vĩ mô

M

TA

- Môi trường nhân khẩu

H

U

U

ST

.C

O
M

TA


U

U
LI
E
TA
I

H

U

ST

.C

O

H

M

+ Tỉ lệ lạm phát
+ Lãi suất 
+ Cán cân thương mại
+ Chỉ số giá tiêu dùng
+ Tỷ giá hối đối 
+ Thu nhập khả dụng cá nhân


IL

IE

- Mơi trường kinh tế

IE

ST
.C

O
M

U

ST

.C

O

Thông thường ,qui mô và tốc độ tăng dân số là khía cạnh quan trọng tác động tới
qui mơ nhu cầu. Đối với qui mô dân số của một quốc gia hoặc một vùng, một khu vực, một
địa phương càng lớn thì báo hiệu qui mơ thị trường lớn. Tốc độ tăng dân số là qui mô dân
số được xem xét ở trạng thái động. Dân số tăng nhanh, chậm hay giảm sút là chỉ số báo
hiệu diễn tiến tương ứng của qui mô thị trường.

U


H

U

Sứ mệnh cho biết chức năng cơ bản của một tổ chức nhằm phục vụ cho đối tượng mà
tổ chức muốn hướng tới, sứ mệnh tạo điều kiện giúp tổ chức chuyển hóa các mục tiêu thành
những chiến lược và kế hoạch cụ thể.
Mục tiêu là chỉ tiêu cụ thể mà doanh nghiệp phấn đấu để đạt được trong một khoảng
thời gian nhất định, nó xuất phát từ sứ mệnh của tổ chức.
b. Phân tích môi trường


T

U
H

M

O

M

TA
IL
IE
U

O


U

ST
.C

TA
IL
IE
U

O

H

M

U

ST
.C

Cơng nghệ ảnh hưởng mạnh mẽ đến q trình sản xuất, kinh doanh của các doanh
nghiệp. Có thể thấy cơng nghệ đã tác động đến các doanh nghiệp sử dụng các phương pháp
sản xuất tiên tiến, các qui trình kĩ thuật hiện đại, các thiết bị tiên tiến và những vật liệu hữu
ích mới để sản xuất ra các sản phẩm chất lượng cao hơn cung ứng cho xã hội. Bên cạnh đó
cơng nghệ và sự phát triển cơng nghệ có thể ứng dụng để thực thi các cơng việc ngồi sản
xuất chính của doanh nghiệp làm cho năng suất được cải thiện, hiệu quả kinh doanh cao
hơn.

U

U

O

H

M

TA

IL

IE
U

H

Để quản trị hệ thống công nghệ đạt hiệu quả, khi tiếp nhận, ứng dụng công nghệ mới,
doanh nghiệp luôn quan tâm đến : tính đồng bộ của cơng nghệ sản xuất và cơng nghệ
quản lí, hạ tầng cơ sở để tiếp nhận công nghệ (nhà, xưởng, thiết bị khác ...), lực lượng lao
động được đào tạo để có thể làm chủ cơng nghệ sản xuất

TA

IL

ST

IE


.C

- Mơi trường chính trị - pháp luật
Chính sách nhà nước nền kinh tế mở:

U

H

U

+ Trong giai đoạn Việt Nam gia nhập khu vực tự do thương mại ASIAN, AFTA, trong
khuôn khổ của hiệp hội các quốc gia Đơng Nam Á (ASIAN).

O

M

TA

IL

IE

+ Chính phủ đã mở cửa các ngành cơng nghiệp, hạn chế các chính sách cản trở đầu tư, tiến
hành các biện pháp khuyến khích đầu tư, tăng cường minh bạch… Từ đó tạo điều kiện cho
các doanh nghiệp nước ngồi đầu tư vào Việt Nam.

U


U

H

Chính sách ưu đãi thuế

TA

IL

IE

+ Dành cho các ngành công nghiệp ưu tiên như cơ khí, điện, điện tử để hỗ trợ các ngành
công nghiệp phụ trợ, giúp các doanh nghiệp mua được phụ tùng với giá thấp.

ST

.C

O
M

+ Hoàn thuế thu nhập doanh nghiệp nếu doanh nghiệp sử dụng lợi nhuận để mở rộng
kinh doanh và nâng cao khả năng KHKT.

H

M

U


- Môi trường văn hóa xã hội

U

U

LI
E

TA
I

H

U

ST

.C

O

Văn hóa là một yếu tố khơng kém phần quan trọng, có tác động rất lớn tới hoạt động
sản xuất kinh doanh . Từ xưa tới nay, Việt Nam là một quốc gia sử dụng phương tiện đi

IE

ST
.C


O
M

ST

.C

+ Nhờ sự tự do hóa thương mai, dịch vụ của các quốc gia thành viên thị trường cũng xuất
hiện thêm các chủng loại, số lượng phong phú hơn xâm nhập vào Việt Nam qua đường
nhập khẩu

U

H

U

- Môi trường công nghệ


T

U
H

M

TA
IL

IE
U

O

M

O

ST
.C

U
H

M

ST
.C

TA
IL
IE
U

O

- Môi trường tự nhiên

U


M

TA

c. Xây dựng và lựa chọn chiến lược

U
IE

.C

O

M

TA

IL

IE

U

H

U

TA


IL

ST

.C

O

Sau khi doanh nghiệp thu thập các yếu tố thơng tin từ mơi trường bên trong và bên
ngồi. Để lượng hóa tốt hơn sự tác động của các yếu tố bên ngoài cũng như mức độ mạnh
yếu của các yếu tố bên trong, có thể sử dụng ma trận EFE và ma trận IFE từ đó xác định
rõ các điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và nguy cơ để hình thành các nhóm chiến lược.Khơng
phải tất cả chiến lược được hình thành đều được lựa chọn hoặc cùng lúc thực hiện bởi
nguồn lực của doanh nghiệp có hạn. Vì vậy cần đưa ra thứ tự ưu tiên thực hiện chiến lược
một cách phù hợp có thể sử dụng các ma trận SWOT, ma trận BCG, ma trận McKinsey,
Ma trận SPACE để đánh giá những chiến lược đã đưa ra.

H

IL

IE
U

H

U

+ Các nhà chiến lược thông minh cần phải quan tâm đến mơi trường khí hậu và sinh thái.
+ Ví dụ:

Hiện tượng ELINO và kinh doanh quần áo mùa đông;

Thời tiết, khí hậu và kinh doanh hoa đào, quất vào dịp Tết

ST

4.2 Giai đoạn thực thi chiến lược

H

U

IE

U

U

LI
E

TA
I

H

U

ST


.C

O

H

M

U

.C

ST

Thiết lập các mục tiêu ngắn hạn là điểm cốt lõi xác định sự thành công hay thất bại
trong thực thị chiến lược của doanh nghiệp vì các lý do: Mục tiêu hang năm là cơ sở để
tiến hành phân bổ nguồn lực, để cơ sở để đánh giá các nhà quản trị, là mục tiêu của các
thành viên tổ chức hướng đến, là cơ sở thiết lập các các phòng ban chức bộ phận của doanh
nghiệp. Các mục tiêu hàng năm thường tuân theo nguyên tắc SMART, tức là: cụ thể, đo
lường được, có thể giao cho mọi người, thách thức nhưng khả thi và có giới hạn cụ thể về
thời gian.

O
M

TA

IL

Mục tiêu hàng năm biểu thị những trạng thái, những cột mốc, những tiêu chuẩn mà

doanh nghiệp cần phải đạt được trong khoảng thời gian dưới một năm.

IE

ST
.C

O
M

U

Các vấn đề quản trị cơ bản trong giai đoạn thực thi chiến lược bao gồm:
a) Thiết lập các mục tiêu hàng năm.

U

H

U

lại giao thông đường bộ có tỷ lệ lớn. Đi kèm với đó nhu cầu hiện đại đổi mới và mong
muốn rút ngắn thời gian vận chuyển hang hóa nhằm tiết kiệm chi phí, ngành cầu đường
ln được nhà nước và ban ngành các cấp chú trọng , điều này giúp thúc đẩy phát triển
doanh thu cho các công ty về cầu đường.


T

U

H

M

TA
IL
IE
U

O

O

M

b) Xây dựng các chính sách:

ST
.C

TA
IL
IE
U

O

H

M


U

ST
.C

Xây dựng các chính sách là đưa ra những văn bản, những quy tắc, những phương
pháp và những thủ tục hành chính được thiết lập nhằm hỗ trợ và thúc đẩy việc thực hiện
các mục tiêu của doanh nghiệp. Chính sách cũng cung cấp những cơ sở cho hoạt động kiểm
soát, cho phép phối kết hợp giữa các bộ phận và đặc biệt giảm được thời gian trong việc ra
các quyết định của nhà quản trị.
c) Phân bổ nguồn lực:

U

.C

U

O

H

M

4.3 Kiểm tra chiến lược

U

H


U

TA

IL

ST

Kiểm tra và đánh giá chiến lược là quá trình phát hiện những vấn đề ảnh hưởng đến
kết quả thực hiện chiến lược, nhằm cảnh báo và đưa ra các biện pháp kịp thời điều chỉnh
sửa chữa thích hợp.

IE

TA

IL

IE
U

H

U

Mọi tổ chức đều có ít nhất 4 loại nguồn lực để thực hiện các mục tiêu của mình:
nguồn lực tài chính, nguồn lực cơ sở vật chất, nguồn nhân lực và nguồn lực công nghệ.
Việc phân bổ nguồn lực hợp lý sẽ tạo ra khả năng, điều kiện để thực thi chiến lược có hiệu
quả.


H

U

IE

IL

O
M

TA
IE

U

U
LI
E
TA
I

H

U

ST

.C


O

H

M

U

ST

.C

U

H

U

ST
.C

O
M

U

ST

.C


O

M

TA

IL

IE

Kiểm tra và đánh giá chiến lược có vai trị quan trọng trong quản lý chiến lược; là
q trình đo lường và lượng giá các kết quả chiến lược, thực thi những hành động điều
chỉnh để đảm bảo thực hiện các mục tiêu chiến lược và đáp ứng với những điều kiện thay
đổi của mơi trường. Trong q trình thực hiện chiến lược có thể khơng hiệu quả do một số
nguyên nhân như thiếu nguồn lực, hay thông tin khơng cập nhật … Vì vậy, trong q trình
thực hiện chiến lược, doanh nghiệp cần triển khai các hoạt động kiểm tra đánh giá cũng
như các hoạt động điều chỉnh phù hợp. Mục đích của việc kiểm tra đánh giá chiến lược
nhằm phát hiện những cơ hội và giảm thiểu rủi ro, duy trì chiến lược theo đúng hướng của
nhà quản trị, giải quyết những vấn đề trong quá trình thức hiện, đưa ra các định hướng phù
hợp cho tổ chức.


T

U
H

M


TA
IL
IE
U

O

M

O
ST
.C
U

1. Giới thiệu khái quát về công ty

ST
.C

- Tên đầy đủ : Công ty Cổ phần Ichiba

TA
IL
IE
U

O

H


M

1.1 Giới thiệu chung doanh nghiệp

U

- Tên quốc tế : ICHIBA VIET NAM JOINT STOCK COMPANY

IL

IE
U

H

- Loại hình cơng ty : Cơng ty cổ phần Ichiba Viet Nam

- Địa chỉ : Số 20, thôn Mai Châu - Xã Đại Mạch - Huyện Đông Anh - Hà Nội.

U
TA
M

TA

IL

IE

U


H

U

- Logo

IL

ST

IE

.C

U

O

- Website : />
H

M

TA

- Điện thoại : (02466815988)

- Vốn điều lệ : 15 tỷ


.C

O

Hình 1.1 : Logo cơng ty

U
H

IE

O
M

- Mua hộ hàng hóa Quốc tế

TA

IL

- Thương mại điện tử xuyên bên giới (Cross Border E-Commerce)

.C

- Chuyển phát nhanh Quốc Tế

ST

- Chuỗi cung ứng, kho vận & hậu cần


U

U
LI
E
TA
I

H

U

ST

.C

O

- Cung cấp giải pháp công nghệ thông tin cho Logistics (E-Logistics)

H

M

U

- Dịch vụ ủy thác Xuất nhập khẩu

IE


ST
.C

1.2 Lĩnh vực kinh doanh của doanh nghiệp

U

O
M

ST

Logo Janbox là sự kết hợp giữa dòng chữ Janbox : Logo Janbox là sự kết hợp của
chiếc hộp , nụ cười và đỉnh núi Phũ Sĩ với ý nghĩa Janbox mang Nhật Bản đến với bạn

U

H

U

Phần 2 : Phân tích chiến lược marketing của doanh nghiệp


T

U
H

M


TA
IL
IE
U

O

M
O
ST
.C

a) Tầm nhìn

ST
.C

TA
IL
IE
U

O

H

M

U


Với phương châm “ Dẫn đầu về cơng nghệ” và “Khách hàng là trung tâm”, Janbox có khát
vọng trở thành Công ty cung cấp dịch vụ mua và vận chuyển hàng phải tốt nhất giúp kết
nối Nhật Bản với Thế giới.
b) Sứ mệnh

IL

IE
U

H

U

Sứ mệnh của Janbox là mang tinh hoa từ Nhật đến khắp nơi trên thế giới, thơng qua việc
xây dựng hệ sinh thái khép kín dựa trên nền tảng công nghệ hiện đại:
+ Thương mại điện tử xuyên biên giới

U
IL

ST

IE

.C

U


O

+ Dịch vụ chuyển phát quốc tế

H

M

TA

+ Dịch vụ kho vận hậu cần

c) Giá trị cốt lõi

IE

U

H

U

TA

- Khách hàng là trung tâm : Ở Janbox , khách hàng là trung tâm của mọi hoạt động. Janbox
luôn nỗ lực nâng cao trải nghiệm của khách hàng và lấy sự hài lòng của khách hàng là
thước đo của sự phát triển và thành công

.C


O

M

TA

IL

- Liên tục đổi mới L Janbox cho rằng khong có cái gọi là phiên bản tốt nhất. Do đó Janbox
ln khơng ngừng đổi mới, hồn thiện hơn mỗi ngày để thích nghi với sự thay đổi của
khách hàng

H

IL

IE

U

2. Phân tích chiến lược Marketing của doanh nghiệp

.C

- Strengthen

O
M

TA


2.1 Phân tích SWOT

ST

+ Hỗ trợ nhiều ngơn ngữ khác nhau

H

M

U

+ Đa dạng về thanh toán tiền tệ và vận chuyển

U

U
LI
E
TA
I

H

U

ST

.C


O

+ Bảo mật thông tin người dùng

IE

ST
.C

O
M

U

ST

- FES( Fasst – Easy – Simple): Phương châm hoạt động của Janbox là Nhanh – Dễ dàng –
Đơn giản. Công ty luôn hướng tối ưu hóa mọi quy trình bằng cách áp dụng công nghệ vào
mọi hoạt động của doanh nghiệp

U

H

U

1.3 Tầm nhìn, sứ mệnh, giá trị cốt lõi



T

U
H

M

TA
IL
IE
U

O

M

O

ST
.C

+ Quy trình nhanh chóng thuận tiện

H

M

U

- Weakness


ST
.C

TA
IL
IE
U

O

+ Phí vận chuyển có chi phí cao

U

+ Một số tính năng chưa được hoàn thiện trên giao diện web

+ Là thương hiệu mới , chưa có nhiều tên tuổi trên thị trường

H

M

IL

U

H

U


TA

ST

+ Theo thống kê của Bộ Nhật Bản Kinh tế và Thương mại tháng 7 năm 2020,
Trung Quốc và Mỹ là 2 thị trường nhập khẩu thương mại điện tử xuyên biên giới
của Nhật lớn nhất . Là những cường quốc dẫn đầu về kinh tế trên thế giới

IE

.C

U

O

TA

U

+ Quy mô thị trường thương mại điện tử xuyên biên giới của Nhật Bản đạt 2,59 tỷ
USD vào năm 2019 và dự kiến sẽ tăng trưởng với tốc độ tăng trưởng kép hàng
năm (CAGR) 7,5% từ năm 2020 đến năm 2030

IL

IE
U


H

- Opportunity

 Mở ra thị trường tiềm năng

IE

- Challenge

O

M

TA

IL

+ Đại dịch covid ảnh hưởng đến chi tiêu mua sắm thương mại điện tử có phân
khúc cao

ST

.C

2.2 Chiến lược sản phẩm – Product

U

Janbox Market - Dịch vụ mua hộ và đấu giá hàng Nhật cho khách hàng quốc tế

Janbox là dịch vụ mua hộ và đấu giá hàng Nhật, giúp khách hàng quốc tế có thể tiếp
cận mua hàng Nhật một cách dễ dàng tại các sàn TMĐT hàng đầu Nhật bản như Rakuten,
Mercari, Yahoo! Auction... Người dùng quốc tế chỉ cần truy cập Janbox.com tìm kiếm sản
phẩm u thích, đặt hàng và thanh tốn online. Chúng tơi sẽ tiến hàng mua hoặc đấu giá
sau món hàng, sau đó vận chuyển hàng hố đến tận tay bạn cho dù ở bất kỳ nơi đâu trên
Thế Giới.
- Mua hàng hộ:
Janbox hỗ trợ khách hàng mua bán: NHANH GỌN, ĐƠN GIẢN với 4 BƯỚC RÕ
RÀNG, hỗ trợ cả phiên bản web và cả mobile, khách hàng có thể tiến hành mua, bán, giao
dịch tại bất cứ đâu, bất kể khi nào trên các trang thương mại điện tử uy tín của Nhật Bản
như Mercari, Rakuten.

IE

U

U

LI
E

TA
I

H

U

ST


.C

O

H

M

U

ST

.C

O
M

TA

IL

IE

U

H

O
M
ST

.C

U

H

U

+ Cung cấp dịch vụ khác : đóng thùng gỗ cho hàng hóa, chụp ảnh hàng hóa khi về
kho,…


T

U
H

M

TA
IL
IE
U

O

M

O


ST
.C

U

H

M

U
IE

H

U

IE

IL

IE

U

U

LI
E

TA

I

H

U

ST

.C

O

H

M

U

.C

ST

b) Janbox Market ( seller trực tiếp đang bán hàng trên Janbox)
- Janbox Market là sàn thương mại điện tử hàng Nhật do chính Janbox xây dựng ,trưng
bày và bán các sản phẩm Nhật Bản
- Ưu điểm vượt trội khi sử dụng Janbox Market :
+ Mức giá cạnh tranh tốt nhất thị trường, miễn phí cơng mua hộ.
+ Chế độ tri ân khách hàng thân thiết đa dạng khi quay trở lại sử dụng dịch vụ

O

M

TA

ST
.C

O
M

U

ST

.C

O

M

TA

IL

IE

U

H


U

TA

IL

ST

.C

O

H

M

+ Hỗ trợ người dùng nhiều ngôn ngữ khác nhau: Việt, Nhật, Hàn, Trung, Anh... ngơn ngữ
khơng cịn là rào cản.
+ Đa dạng tiền tệ: Janbox hỗ trợ đến 25 đơn vị tiền tệ khác nhau, trong đó tất nhiên bao
gồm các đơn vị phổ biến như USD, EURO cho đến tiền tệ của các quốc gia với dân số
đông ở châu Á như Nga, Ấn Độ. Điều này cho phép việc mua bán diễn ra thuận tiện hơn
với số lượng khách mua đa dạng, đưa Janbox đến với nhiều đối tượng khách hàng hơn.
+ Bảo mật thông tin người dùng tuyệt đối khi sử dụng dịch vụ, chỉ các thông tin cần thiết
được các bên liên quan sử dụng cho quá trình mua bán
+ Người dùng thỏa thích mua sắm trên các trang thương mại điện tử lớn nhất Nhật Bản:
Yahoo Shopping! Rakuten, Mercari. Janbox kết nối hàng tỷ sản phẩm đa dạng về chủng
loại, mẫu mã và trên hết là đảm bảo chất lượng từ các trang này. Về cơ bản có thể hình
dung người dùng sẽ được trải nghiệm mua sắm trong một thư viện hàng hóa.
+ Đa dạng về phương thức vận chuyển hàng hoá và các dịch vụ vận chuyển đi kèm: Janbox
cung cấp một số dịch vụ gia tăng tại kho hàng như: hợp nhất đơn hàng, đóng gói bảo vệ,

đóng thùng gỗ, chụp ảnh, kiểm đếm hàng hóa, bảo hiểm.... mang lại cho khách hàng những
lựa chọn tốt nhất để tiết kiệm chi phí vận chuyển và đảm bảo an tồn cho gói hàng.
+ Khơng cần lo lắng về thủ tục xác minh rườm rà: Chúng tôi thay mặt khách hàng đảm
nhận mọi thủ tục liên quan, vì vậy cả những phát sinh khơng đáng có trong q trình đăng
ký cũng sẽ được Janbox giải quyết ổn thỏa.

U

TA
IL
IE
U

O

ST
.C

U
H
IE
U
IL

TA

- Lợi thế trạnh tranh :

U


H

U

- Đấu giá:
+ AN TOÀN, ĐẢM BẢO hơn với quy trình 4 bước trên Yahoo Auction.
+ Yahoo Auction là trang đấu giá số 1 Nhật Bản, nhiều mặt hàng hiếm và chất lượng được
mang ra đấu giá trên trang này, tạo cơ hội cho khách hàng sở hữu nhiều đồ dùng, vật dụng,
thiết bị công nghệ, mỹ phẩm, thời trang chính hãng, chất lượng cao từ Nhật Bản.
+ Các dịch vụ và chính sách rõ ràng, lưu ý, nhắc nhở khách hàng trước quá trình đấu giá.
+ Thanh toán dễ dàng, tiện lợi: Janbox hỗ trợ đa dạng các phương thức thanh toán từ các
đối tác tài chính, tín dụng uy tín, được khách hàng sử dụng toàn cầu như MasterCard,
Alipay, Paypal, Visa.


T

U
H

M

TA
IL
IE
U

O

M


O

ST
.C

U

H

M

TA
IL
IE
U

O

ST
.C

a) Chiến lược về giá rẻ
Đơn vị: Yên Nhật

200 ( Auction, Mercari,
Rakuma)

H
300 ( có thể nhiều đơn

hàng cùng shop cho 1 lần
thanh tốn)

Khơng có
( nhưng trả tiền qua thẻ ngân
hàng, sẽ mất phí 3.5% số tiền
nạp )

200 ( Auction, Mercari,
Rakuma)

Khơng có dịch vụ

- 500 Combo ( Bảo hiểm
+ Kiểm hàng)
- 700 Combo Plus ( bảo
hiểm + kiểm đếm hàng +
photo)

IL

TA

M

500 Standard plan(
Bảo hiểm + Kiểm
hàng)

ST


500 ( 1 lần gộp)

Miễn phí

Đóng gói bảo vệ (
Protective)

1500 ( mỗi hộp )

1000 ( 1-5kg )
2000 ( 5-15kg)
3000 ( 15-30kg)

Miễn phí

300 ( 5 ảnh)

500 ( 3 ảnh)

300 yen ( 5 ảnh)

Lưu kho

100 yen ( 0-10kg) /
ngày

50 yen ( ngày)

50 yen ( ngày) sau 45

ngày

U

H

M

TA
I

LI
E

U

O
.C
ST
U
H
U
IE

.C

Chụp ảnh

O
M


500 (0-5kg)
1000 (5-15kg)
1500 JPY ( 15- 30 kg )
Unknown ( >30 kg )

ST

IL

IE

U

H

U

Repack &
Consolidation

TA

ST
.C

O
M

.C


TA

Phí gói

O

IL

IE

U

H

U

ST

300 ( 1 món hàng cùng shop)

U

Payment fee

O

300 ( nhiều đơn hàng
cùng shop cho 1 lần
thành toán )


.C

Phí dịch vụ

JANBOX

U

ZENMARKET

M

BUYEE

IE

TA

IL

IE
U

H

U

2.3 Chiến lược giá – Price


U

H

U

+ Bảo hiểm 100% trong trường hợp mất mát, hư hỏng
+ Giao hàng siêu tốc: 3-5 ngày kể từ khi nhận hàng tại kho
+ Hoàn thuế mua sắm , khi mua sắm xuyên biên giới cùng Janbox
+ Hỗ trợ khách hàng mua các sản phẩm ở đủ các danh mục: Đồ điện tử, điện lạnh,
đồ chơi & Games, đồ cho bà bầu, dụng cụ thể thao & thể hình, sách, báo & truyện
tranh. thời trang & phụ kiện


T

U
H

M

Khơng có dịch vụ

300

O

Chiến lược định giá : Định giá thâm nhập thị trường

U

IE

IL
TA

H

U

2.4 Chiến lược phân phối

ST

.C

O

H

M

Janbox cung cấp giá cả cạnh tranh và thấp hơn nhiều so với các đối thủ lớn hiện tại trên
thị trường như Buyee và Zenmarket nhưng vẫn đảm bảo được doanh thu của doanh
nghiệp cũng như thu hút được khách hàng mới và khách hàng đã sử dụng dịch vụ của đối
thủ chuyển hướng sang Janbox.

U

IE
U


H

U

Phương pháp định giá : Định giá dựa vào chi phí

IL

ST
.C

TA
IL
IE
U

ST
.C

O

Bảng 1.1 : Bảng giá sản phẩm cơng ty

Nguồn : Phòng kinh doanh

TA

M


500 ( đơn hàng < 20,000
yen)
2% Giá trị đơn hàng (
đơn hàng> 20,000yen)

U

300

EMS, AVIA hoặc SAL được bồi
thường tối đa 6000 yen
DHL, FedEx: giá bảo hiểm đã
nằm trong tiền ship ( thường là
2% giá trị đơn hàng)

H

Kiểm tra hàng

M

500

TA
IL
IE
U

O


IE

U

- Janbox sử dụng kênh phân phối trực tiếp

U

ST

.C

O

M

TA

IL

- Sản phẩm Nhật bản nổi tiếng về chất lượng và sự đặc độc đáo ( unique ) của nó. Vì vậy
đã để lại ấn tượng sâu sắc trong lịng người mua hàng quốc tế. Sau khi nghiên cứu top
những sản phẩm bán chạy nhất từ Nhật Bản ra nước ngoài. Chiến lược sản phẩm của Janbox
sẽ tập chung đánh mạnh vào các sản phẩm đặc thù, sản xuất tại Nhật Bản như : Thẻ bài, đồ
chơi mơ hình, games, sản phẩm pokemon, Đồ Comic, anime, manga, hàng thần tượng Idol,
đồng hồ, máy ảnh, phụ tùng xe, thời trang, đồ dùng gia đình, Đồ thể thao...
- Tùy vào các dịng sản phẩm bán chạy nhất cũng như là phân khúc theo khu vực trên các
sàn TMĐT Nhật Bản đã được phân tích ở trên, Janbox sẽ tập trung vào các thị trường
trường tiềm năng như:


IL

IE

U

H

O
M

U

U

LI
E

TA
I

H

U

ST

.C

O


H

M

U

ST

.C

O
M

TA

+ Châu Mỹ ( Canada, USA): Đồ chơi, games; thời trang; phụ tùng ô tô xe máy, thời
trang, đồ Comic, anime...
+ Châu Âu ( Anh, Pháp, Đức, Nga): Âm Nhạc; đồ chơi và games; đồ dùng gia đình,
cameras…
+ Đơng Á ( Trung Quốc, Hàn Quốc, Đài Loan, Hongkong): Đồ chơi, games, sưu
tập đồ cổ, thời trang, dụng cụ gia đình...
+ Đơng Nam Á ( Việt nam, Thái Lan, Malaysia, Philippines, Singapore): Đồ trang
trí, phụ kiện đồng hồ, Đồ thể thao giải trí; Thời trang; Đồ thần tượng…

IE

ST
.C


U

H

U

Bảo hiểm hàng


T

U
H

M

TA
IL
IE
U

O

O

M

2.4 Chiến lược truyền thông

ST

.C

a) Truyền thông

U
U
IE

IE

U

H

U

TA

IL

ST

.C

O

H

M


TA

IL

IE
U

H

U

ST
.C

TA
IL
IE
U

O

H

M

U

- Xây dựng các landing page, blog, fanpage các trang mạng xã hội như: facebook,
instagram, twitter, youtube... Tạo dựng tương tác, xây dựng kênh chất lượng.
- Gắn các mã tracking cần thiết (GA, Google Tagmanager, Pixel)

- Chạy quảng cáo qua các kênh: Facebook ads, Google ads…
- Email Marketing tiếp cận khách hàng
- Seeding và chạy quảng cáo, tham gia các group, cộng đồng trên thế giới liên quan đến
ngành hàng của Nhật.
- Tạo lập group Janbox.com - The easiest way to buy Japanese products. : Cơng động cho
người dùng u thích đồ Nhật và có nhu cầu mua hàng Nhật. Sẽ post các bài viết liên quan
đề các chương trình sales, giới thiệu và review sản phẩm.
- Xây dựng các video, hình ảnh quảng cáo thương hiệu, các món hàng độc lạ, video giới
thiệu dịch vụ kho chuyên nghiệp... trên các trang mạng xã hội.
- Liên hệ ký hợp đồng thuê KOLs tại mỗi quốc gia target để quảng cáo, review dịch vụ,
post lên trang social media các nhân của họ.
- Chạy quảng cáo khuyến mãi tuỳ vào từng đối tượng quốc gia, và tuỳ vào từng mặt hàng
phổ biến tại các quốc gia đó.

O
M
U

ST

.C

U

H

U

TA


IL

IE

ST
.C

U

H

O
M

U

ST

.C

O

M

TA

IL

b) Chương trình khách hàng thân thiết


IE

U

U
LI
E
TA
I

H

U

ST

.C

O

Nguồn : Phịng kinh doanh

H

M

Bảng 1.2 Bảng giá chương trình khách hàng thân thiết


T


U
H

M

TA
IL
IE
U

O

M

O

ST
.C

U

H

M

U
IE

H

U
IE

3. Bài học rút ra từ doanh nghiệp

U

U
LI
E
TA
I

H

U

ST

.C

O

H

M

U

ST


.C

O
M

TA

IL

Chiến lược Marketing là một trong những chiến lược quan trọng nhất, nó sẽ giúp
những người làm Marketing xác định những lựa chọn trong marketing về sản phẩm, kênh
phân phối, giá cả và tiếp thị nhằm đáp ứng đúng nhu cầu của nhóm khách hàng mục tiêu
giúp doanh nghiệp tăng hiệu quả kinh doanh một cách nhanh chóng. Có thể thấy chiến
lược marketing của Janbox sử dụng rất tốt mơ hình marketing giúp mọi doanh nghiệp
có thể xác định được lựa chọn trong marketing về giá cả, sản phẩm, để từ đó có thể tập
trung phát triển đúng nhóm khách hàng để đem lại hiệu quả kinh tế tốt nhất.

IE

ST
.C

O
M

U

ST


.C

O

M

TA

IL

IE

U

H

U

TA

IL

ST

.C

O

H


M

U

TA
IL
IE
U

O

ST
.C

U
H
IE
U
IL

TA

U

H

U

Khi sử dụng dịch vụ của Janbox khách hàng không chỉ thường xuyên nhận được các
chương trình khuyến mãi, mà cịn được hưởng những chính sách ưu đãi hấp dẫn từ Janbox.

Janbox triển khai chương trình ‘’ Khách hàng thân thiết'’, là chương trình áp dụng để cung
cấp các khuyến mãi và lợi ích cho những khách hàng có mức chi tiêu tích lũy cao khi mua
hàng tại Janbox. Tuỳ vào cấp độ thành viên mà khách hàng sẽ nhận được những ưu đãi
khác nhau nhau:
 Discount giảm giá phí dịch vụ mua hộ
 Discount giảm giá phí vận chuyển quốc tế
 Miễn phí hoặc giảm một phần các dịch vụ giá trị gia tăng
 Tăng số lượng tín dụng đấu giá cho khách hàng vip
 Hỗ trợ tư vấn cá nhân
Chương trình “khách hàng thân thiết” này đặc biệt mang lại nhiều lợi ích vượt trội cho
các khách hàng thường xuyên tham gia các sites đấu giá. Hiện tại trên thị trường, khi khách
hàng sử dụng dịch vụ đấu giá của các đối thủ lớn như Buyee, Zenmarket và Fromjapan thì
họ phải nạp tiền vào trong ví, và giá các món hàng phải nhỏ hơn số dư trong ví thì khách
hàng mới có thể tham gia đấu giá. Điều này gây cản trở lớn khi khách hàng có nhu cầu đấu
giá nhiều đơn hàng nhưng khơng có đủ số points trong ví, mất đi nhiều cơ hội mua hàng.
Thơng thường, các loại ví này khi nạp tiền vào sẽ không thể rút tiền ra, vì vậy khách hàng
thường khơng muốn nạp q nhiều tiền vào ví. Hiểu được tâm lý khách hàng, Janbox cung
cấp cấp độ thanh viên dựa trên mức chi tiêu của họ. Người đấu giá chỉ cần cọc 10,000yen
trong ví và dựa theo số tín dụng đấu giá được cung cấp ( phụ thuộc vào level của khách
hàng) mà có thể đấu giá những sản phẩm họ yêu thích và khơng bị ràng buộc về số dư trong
ví.
Chương trình ‘’ khách hàng thân thiết’’ là chính sách cạnh tranh riêng của Janbox so
với các đối thủ hiện tại trên thị trường. Cung cấp những lợi ích đặc biệt cho người dùng
khi mua sắm tại Janbox mà các đối thủ khác chưa làm được.


T

U
H


M

TA
IL
IE
U

O

M
O

M

H

Về sản phẩm app và web

TA
IL
IE
U

O



U


ST
.C

Đối với một công ty mới bước vào thị trường thương mại điện tử , nhất là thương mại điện
tử Nhật với đa quốc gia khi phải cạnh tranh với các đối thủ lớn thì việc muốn chiếm được
thị phần thì cần tạo ra sự khác biệt:



Về dịch vụ :

+ Bên cạnh đó cần áp dụng các công nghệ tiên tiến trong bộ phận kho vận logistic, học hỏi
các công ty thương mại điện tử lớn trên thế giới như (Amazon, Alibaba…)

U
IE

TA

IL

ST

.C

O

H

M


+ Các công ty thương mại điện tử giao hàng điện tử xuyên biến giới thường gặp phải vấn
đề hàng dễ vỡ , thất lạc và thông quan lâu hoặc không thể thông quan, cơng ty cần phải có
cơ chế bảo quản khách hàng và kịp thời thông báo các sản phẩm gặp trục trặc trong vấn đề
thông quan

U

TA

IL

IE
U

H

U

ST
.C

+ Phát huy được hết cái tầm nhìn của cơng ty :“ Dẫn đầu về cuộc nghệ “ là cái vũ khí cạnh
tranh tốt nhất. Liên tục cải tiến giao diện app và website để nâng cao trải nghiệm người
dùng

IE

U


H

U

+ Thời gian vận chuyển hàng còn nhiều hạn chế khi các đơn hàng ở xa thì lên liên kết mở
rộng những chi nhánh , đơn vị vận chuyển ở các địa phương tỉnh thành , và đề xuất các sản
phẩm được khách hàng tìm kiếm hoặc sản phẩm thay thế gần chỗ người mua nhất .

.C

O

M

TA

IL

+ Đổi trả sản phẩm : Kiểm duyệt chất lượng sản phẩm trong từng khâu, sử dụng công nghệ
trong việc giám định , dịch vụ chăm sóc khách hàng cần quan tâm đến các vấn đề để tư vấn
đổi trả hợp lí cho người dung, cấp phát uy tín cho những đơn vị có nhiều phản hồi tốt và
loại bỏ các đơn vị có lượng sản phẩm bị đổi trả nhiều lần.

ST

 Về quản trị chiến lược marketing & chiến lược vận hành

IE

U


H

tảng mạng xã hội và design lại bộ nhận diện giúp cho người dùng dễ tiếp cận hơn , phổ
biến hơn tại thị trường Việt .

U

U

U
LI
E
TA
I

H

U

ST

.C

O

H

M


+ Khắc phục những cái hạn chế còn tồn đọng

.C

 Đối với bản thân là một nhà chiến lược thì kinh nghiệm ta rút ra ở đây là :

ST

+ Đưa ra các chế độ ưu đãi đối với nhân viên và khách hàng một cách rõ ràng hơn và được
phổ biến rộng rãi hơn trên các nền tảng số ; từ đó khuyến khích động viên tăng cao giá trị
cho công ty và khuyến khích lượng dùng từ khách hàng .

O
M

TA

IL

+ Đưa ra những giải pháp kịp thời để ứng phó với các gián đoạn sự cố trong các khâu

IE

ST
.C

O
M

U


+ Xem xét và cải thiện công tác truyền thông theo đúng hướng đúng thị phần bằng các nền

U

H

U

Phần 3 : Kinh nghiệm đề xuất


T

U
H

M

TA
IL
IE
U

O

ST
.C

O


M

+ Đưa ra chiến lược một cách sáng tạo và táo bạo hơn dựa vào phân tích SWOT , các đối
thủ cạnh tranh , môi trường vĩ mô cũng như vi mơ bằng cái chính sách mới hơn .
+ Nhìn nhận các vấn đề theo nhiều chiều , có sự tìm hiểu hơn về các mơi trường tác động
đến cơng ty.

H

O

M

U

+ Tìm hiểu các mơ hình kinh doanh của các đối thủ cạnh tranh.

IE

U

U
O
M
U
LI
E
TA
I


H

U

ST

.C

O

H

M

U

ST

.C

U

H

U

TA

IL


IE

ST
.C

U

H

O
M

U

ST

.C

O

M

TA

IL

IE

U


H

U

TA

IL

ST

IE

.C

U

O

H

M

TA

IL

IE
U


H

U

ST
.C

TA
IL
IE
U

+ Việc sử dụng nhân lực và nguồn lực một cách hiệu quả để tiết kiệm đối đa hố chi phí.



×