1
Thơ Trần Dần, từ quan niệm nghệ thuật tới hành trình sáng
tạo : / Hà Thị Hạnh ; Nghd. : PGS.TS. Nguyễn Bá Thành . -
H. : ĐHKHXH & NV, 2009 . - 117 tr. + CD-ROM
MỤC LỤC
A. MỞ ĐẦU 4
1. Lý do chọn đề tài 4
2. Lịch sử vấn đề 6
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu 11
4. Phương pháp nghiên cứu 11
5. Cấu trúc của Luận văn 12
B. ỘI DUG 13
Chương 1: QUA IỆM GHỆ THUẬT CỦA TRẦ DẦ
SỰ HÌH THÀH,
VẬ ĐỘG VÀ BIẾ ĐỔI 13
1.1. Trần Dần – sơ lược về tiểu sử và con người 13
1.1.1. Sơ lược về tiểu sử Trần Dần 14
1.1.1.2. Cách tham dự của kẻ ngoài lề (1961 -1997) 18
1.1.2. Con người Trần Dần 20
1.2. Quan niệm nghệ thuật của Trần Dần 24
1.2.1. Quan niệm nghệ thuật – những cách hiểu và tinh thần cơ bản 24
1.2.2. Quan niệm nghệ thuật của Trần Dần - những vấn đề tiêu biểu 25
1.2.2.1. Quan niệm về đặc trưng của thơ 26
2
1.2.2.2. Quan niệm về Viết, Đọc 35
1.3. Cơ sở khoa học và giá trị quan niệm nghệ thuật của Trần Dần 42
1.3.1. Cơ sở khoa học của quan niệm nghệ thuật Trần Dần 43
1.3.1.1. Sự khác biệt giữa ngôn ngữ đời sống và ngôn ngữ thi ca hay tính tự trị của chức
năng thNm m 43
1. 3.1.2. Vn cái vit như trung tâm ca các lý thuyt thi hin i 44
1.3.2. Giá tr ca h thng quan nim ngh thut Trn Dn 46
Chương 2. CÁI TÔI TRỮ TÌH ĐA DIỆ VÀ MỘT SỐ BIỂU TƯỢG ĐẶC
SẮC TROG THƠ TRẦ DẦ 49
2.1. Cái tôi trữ tình đa diện trong thơ Trần Dần 49
2.1.1. Cái tôi trong thơ và c im ca cái tôi tr tình trong thơ hin i 49
2.1.2. Bn sc cái tôi Trn Dn: Cái tôi tr tình a din 50
2.1.2.1. Cái tôi lưng phân, thai nghén và d phóng 51
2.1.2.2. Cái Tôi a din và nhng bin th 55
2.1.2.3. Khép kín và m ui suy tư 62
2.2. Biểu tượng trong thơ Trần Dần 65
2.2.1. Biu tưng trong thơ, nhng c trưng cơ bn 65
2.2.2. Mt s biu tưng c thù trong thơ Trn Dn 66
2.2.2.1. Biu tưng thân th a nguyên 66
2.2.2.2. Biu tưng không gian 73
Chương 3. HÀH TRÌH SÁG TẠO HÌ TỪ GÓC ĐỘ GÔ GỮ
GHỆ THUẬT … 80
3
3.1. Làm mới ngôn ngữ hay tái sinh và tạo sinh Tiếng Việt 80
3.1.1. Gii phóng ch khi thân phn cũ 80
3.1.1.1. Ý thc mi v vt liu 80
3.1.1.2. M rng biên gii nhng kh năng ca ch 81
3.1.2. Cách ng x vi t theo tinh thn cacnaval 88
3. 1.2.1. Tinh thn Cacnaval 88
3.1.2.2. N gôn t thơ Trn Dn sng trong ngày hi cacnaval 89
3.1.2. Khai sinh h thng t láy mi: t n lc biu ý n hng thú biu âm 95
3.2. Biến đổi cấu trúc câu: Câu thơ phi tuyến tính và những trật tự đầy nghịch lý 99
3.2.1. T cách hành ngôn ca thơ c in n quan nim thNm m mi thi hin i 99
3.2.2. Câu thơ Trn Dn, s vn ng t câu thơ tuyn tính n câu thơ phi tuyn tính
hay nhng trt t y nghch lý 101
C. KẾT LUẬ 108
DAH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 111
4
A. MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
1.1. êm trưc ca ngày Thơ Vit N am 2008, gii văn chương gn như
lên cơn st vì tin tp Trần Dần thơ s b cm phát hành. Cơn st y khi t
nhiu nguyên nhân: s bt bình ca nhng ngưi “cùng mt la bên tri ln
n” vi thi nhân; ni tht vng ca nhng k tò mò, nôn nóng mun lp
tc có chân dung thơ ca v “th lĩnh trong bóng ti”. ri, khi tp thơ
bình yên n tay c gi, nó không nhng không làm h nhit cái cơ th
vn chưa thích nghi ưc vi cái mi, cái l kia; mà lin ó, nó ưa ti mt
cơn st khác, mnh m và dai dng. Lí do: gii phê bình và ông o ngưi
c vn có thói quen nhn xét (thm chí là phán xét) trưc khi thu hiu ã
không ưc tha mãn ham mun gii nghĩa thơ ca h. N im hi vng gii
mã thơ ca mt huyn thoi, vi phn a, b di gáo nưc lnh bi chính
huyn thoi ó. Dn dp, trên các din àn văn hc và phi văn hc, chính
thng và phi chính thng, trong và ngoài nưc, ngưi ta nhc ti Trn Dn.
N hưng, câu hi t ra t khi Trần Dần thơ chưa xut hin, vn còn nguyên
ó, như mt thách : Trn Dn, ông là ai? Câu tr li cui cùng vn phía
trưc. N hưng tìm hiu thơ Trn Dn, sau cơn st nht thi y, li ha hn
nhng tri nghim thú v và sâu sc.
1.2. Sáng tác ca Trn Dn vn là mt khi mi m. N ên, mun hiu Trn
Dn, tránh nhng kt lun ch quan và phin din, ngưi c phi t trang b
cho mình h kin thc mi khi bng giá tr thNm m cũ không ánh giá
thơ ông. Vit v Trn Dn, do ó, thách thc li m ra cho ngưi vit cơ hi
thNm thu nhng giá tr hin i ca sáng tác và nghiên cu. Tôi nhn thy,
trong các hưng tip cn Trn Dn, im khi u quan trng chính là h
5
thng quan nim ngh thut ca nhà thơ. S hình thành, vn ng và bin
i, cơ s khoa hc và giá tr ca quan nim ngh thut Trn Dn là mt vn
ln, ht nhân cho mi ng thái sáng tác ca Trn Dn. Vì t im ct
yu ó, lao ng ca Trn Dn liên tip bung ra nhng ng nghim và th
nghim ráo rit. S liên i gia quan nim và sáng to trong i thơ Trn
Dn, khi ưc soi t mt cách h thng, s phát l nhng nét căn bn nht
trong văn cách ca ông.
Tt c s khó khăn và hp dn này ca i tưng, thúc Ny ngưi vit la
chn lun văn vi tài: Thơ Trần Dần, từ quan niệm nghệ thuật tới hành
trình sáng tạo.
1.3. Trong khuôn kh lun văn, ngưi vit tin hành tìm hiu quan nim
ngh thut ca Trn Dn, t bưc u hình thành n quá trình vn ng và
bin i, ch ra nguyên nhân ca s hình thành và bin i ó. ng thi, t
h thng quan nim ó trong tương quan so sánh vi nhng tin b ca lí
thuyt nghiên cu văn hc trên th gii, thy nó có ht nhân khoa hc c
th, chng minh s tiên nghim ca Trn Dn. Tip ó, kho sát s bóng
ca quan nim ngh thut lên hành trình sáng to ca thi nhân, trên các
phương din cơ bn: Cái tôi tr tình, h thng thi nh biu tưng, ngôn ng.
N hn din c im cái tôi tr tình, nét bo lưu và s vn ng qua các tp
thơ; nh v cái tôi bên l ó vi nhng cái tôi ngoi biên gn gũi nó, vi
nhng cái tôi ca dòng văn chính thng a phn xa l nó. Xác nh các biu
tưng căn bn trong thơ Trn Dn, tính liên i ca các biu tưng. Phân
tích các phương thc tái sinh và to sinh ngôn ng trong th nghim ca ông,
ánh giá nhng thành tu mà ông t ưc trong công cuc m mang b cõi
ch. Vi các lun im ó, lun văn hi vng s góp phn tr li cho câu hi
mà ông o ngưi c quan tâm. Trên cơ s ó, ưa n cách tip cn thơ
ca theo mt s tiêu chuNn thNm m mi, nh v giá tr sáng to ca Trn Dn
trong l trình cách tân thơ Vit.
6
2. Lịch sử vấn đề
N u hành trình sáng to ca Trn Dn là mt con ưng thăng trm, thì
bn thân lch s nghiên cu, hay chính xác hơn, lch s ca cái c – hiu
Trn Dn, cũng là mt cuc phiêu lưu kì thú. Dưi ây, tôi s tái hin cuc
phiêu lưu ó qua 3 chng.
- 1958- 1988: K t v hân văn – Giai phm n trưc ngày i mi,
cái tên Trn Dn là “ni h thn” ca nhng ngưi làm văn ngh, i tưng
lên án và kt án ca s ông. Vn mà các bài vit v Trn Dn tp
trung phn ánh trong giai on này là thái chính tr trong sáng tác ca nhà
thơ. Tiêu biu cho cái c – hiu Trn Dn chng u tiên (trưc nhng
năm 60) là s ánh giá ca Hu Mai, mt ngưi cùng văn gii. Trong bài
Để rõ thêm chân tướng phản động của Trần Dần, ăng ln u trên Văn
ngh Quân i, 5/1958, tác gi công phu miêu t li quá trình mà Trn Dn
t “mt a con hư hng ca Hà thành”, nên ngưi “nh công ơn giáo dc to
ln ca ng”, nhưng ã “phn bi li quyn li ca qun chúng nhân dân”,
i vào “con ưng sáng tác bt lương”. Tác gi Huy –Vân, vit Trần Dần –
Một tâm hồn đồi trụy, ăng trên báo N hân dân, ngày 25-4-1958, khng nh
“Trn Dn cũng i vào kháng chin, nhưng vn không chu t b quan im
ngh thut sa o ca hn. Trong nhóm Văn ngh Sơn La, hn ã v toàn li
ti tăm khó hiu, bin nhng hình nh anh dũng và p ca b i ta
thành nhng hình thù rt quái g, làm thơ cũng vy” [71,tr.91]. N hà thơ T
Hu kt ti Trn Dn mang “nhng quan im văn ngh phn ng”, trong
ó, chng t hùng hn cho kt lun ca mình, ông trích li t thú (hay b
t thú) ca chính Trn Dn: “ó (tc nhng sáng tác ca Trn Dn thi gian
này) là li xúc xim phin nghch, có cái hèn nhát ca s dã man, cái ngu si
ca s him c và có cái bt lc ca s phá hoi iên r” [71,tr.162]. Hu
ht các bài vit toát lên mt tinh thn tranh u nóng bng – s nóng bng
không ny sinh và phát trin trên cơ s hc thut. ó là kt qu ca li phê
bình xã hi hc, ly tư duy chính tr làm chuNn. Mt thc t khác hin l
7
trong nhóm bài này, ó là các tác gi chú ý ti con ngưi ngoài i ca Trn
Dn hơn chú ý ti ngh thut, trong ngh thut, li tìm nhng ng thái, Nn ý
chính tr hơn là nhng c gng cách tân, nu nói v nhng cách tân, vì khó
hiu, h vi vàng xp nó vào hàng quái d! Cách nhìn này xut phát t c
im lch s ca giai on mà chin tranh ch ta gay cn trên tng phương
din: Khi ting nói hân văn va ct lên, lp tc ài Sài Gòn ã loan tin:
min Bc ang có phong trào chng cng trong lòng cng. Hành ng òi t
do trong sáng to b i phương li dng, nên phía chính thng không th
ng h nhng tên tui như Trn Dn, e ngi nó bt li cho cách mng.
Cũng có ôi bài t ý bênh vc Trn Dn. Ting nói yu t ca k cùng hi
cùng thuyn Hoàng Cm trong bài vit Con người Trần Dần, tiến tới xét lại
một vụ án văn học, ã giúp hé m mt Trn Dn khác, t góc nhìn trái tuyn.
Ý kin ca Hoàng Cm có l là s ghi nhn u tiên: “do thơ Trn Dn, tôi
suy nghĩ nhiu v trách nhim ngưi làm thơ trưc cuc i: i sâu vào i
sng có suy nghĩ ca con ngưi, tìm cách din t riêng, to ra mt th gii
riêng cho mình. Tôi thy thơ Trn Dn có phn au xót, u ám, nhiu khi rt
bun, va cc cn li va có cái t hào sôi ni, nhit tình thng thn, táo
bo”[9]. Rõ ràng, hai li c khác nhau ã ưa n nhng kt lun trái
ngưc, mt bên gi là quái g, mt bên trân trng s khác thưng. N hưng
tu chung, ph nhn là tinh thn chính ca hu ht các bài vit v Trn Dn.
Thc ra, nguyên c Trn Dn tr nên là i tưng phê phán không phi
ch vì tiêu chí Văn hc cách mng, mà chính bi nhng yêu cu quyt lit
ca ông trong ngh thut. Chính xác hơn, Trn Dn mun tr văn hc v cu
cánh ca nó. Theo tôi, thi kì này, cái gi là cách tân trong thơ Trn Dn
chưa bc l nhiu, có th coi Trn Dn ca hân văn -Giai phm là ngưi
lên din àn ch không phi là k tiên phong ngh thut.
- 1989 – 1995: Thi u i mi, nhng n phNm ca các tác gi hân
văn by lâu b “treo bút” ưc xut bn tr li, trong tinh thn khá dè dt ca
các nhà xut bn. “Vic u tiên ánh du s tr li quyn công b tác phNm
8
cho các tác gi hân văn –Giai phm là hãy in vài bài thơ trên t tp chí ca
Hi N hà văn”[18,tr.80], nhưng vài bài ưc chn này không hn là nhng
bài ưu tú nht, mà là nhng bài ưa in d nht, tc là ít vn nht. Bài thơ
Việt Bắc (N guyên bn Đi!Đây Việt Bắc), vit 1957, ưc in 1990 cũng b ct
b chương 13 (Hãy đi mãi). Gii phê bình, cũng vi s dè dt chung, ít nhc
ti Trn Dn, vì ây vn là mt vn nhy cm trong mt giai on nhy
cm. ng thái này hàm ngôn: cơ hi cho cái c Trn Dn ã tr li, nhưng
cơ hi cho cái hiu còn xa ngái.
- 1995 – nay: N ăm 1995 ánh du s công nhn Trn Dn, bng gii
thưng ca Hi N hà văn dành cho Cổng tỉnh. iu ó, như nhn xét ca
Phm Th Hoài, “dng mc mt c ch thin chí, vi mt quá kh oan
khiên, vi mt nhà thơ ln khi y ã gn t xa tri. Vì thc cht, nó không
mang li cho Trn Dn nhiu ngưi c hơn”[35]. Ý nghĩa ln hơn mà gii
thưng này mang li, chính là s m ưng cho vic xut bn các tác phNm
tip theo ca ông: Mùa sạch (1998), Trần Dần thơ (2007). Gii nghiên cu
phê bình, do ó, có iu kin tip cn trc tip, sâu rng hơn ưa ra
nhng ánh giá tm h thng. Trng tâm ca các bài vit, vưt qua cái
nhìn cũ, ã dn khai thác mt s phương din chính trong sáng tác ca Trn
Dn, như ngôn ng và cách ng x vi ngôn ng ca nhà thơ, giá tr nhng
cách tân, c bit phn goại luật. Theo ó, mi xu hưng cũng dn i ti s
i lp nhau gay gt khi gii quyt vn . Lch s ca cái c – hiu Trn
Dn li chng kin s không i tri chung ca nhng k ng sáng to.
Thuc xu hưng ph nhn Trn Dn là N guyn Ly vi hai bài vit Trần
Dần, giữa giai thoại và văn bản [49]; Bệnh đại ngôn [86], Lê Dã Tho -Đôi
điều trao đổi về việc phân tích Jờ joạc [77]. N guyn Hoà - Về thơ và không
chỉ về thơ [34], N h Hà- Một giải thưởng kinh dị [24]. Tu trung li, các tác
gi phê phán Trn Dn trên my im cơ bn sau: Th nht, sáng tác ca
Trn Dn không xng áng vi nhng giai thoi v nó, vì thơ văn Trn Dn
là th văn chương “st sùi t oán”, em li cm giác “mt mi, nhàm chán”,
9
khin ngưi ta tht vng. Th hai, ni dung tác phNm Trn Dn b xem nh
vì “ông ang là li bin h áng ng cho mt li làm văn chương t nhn là
duy m, ch có chc năng gii trí, sau khi các tác gi ca li làm văn chương
y ã kiêu hãnh tNy ra mi chc năng khác ra khi tác phNm, nhân danh
tinh thn hin i và hu hin i”
[49]
. Th ba, Trn Dn mang ám nh tình
dc, nên ã làm ch tr nên “bNn thu”. Các tác gi phê phán Trn Dn, tt
nhiên có căn c lý lun ca h, căn c ó xut phát t h thng quan nim
thNm m truyn thng v chc năng thơ, c trưng ngôn ng thơ (tác gi N h
Hà còn t ra mi m, vn dng phân tâm hc vào phân tích Trn Dn, nhưng
rt tic li áp t khiên cưng và sng sưng). Có th khng nh mt iu,
nu nhn nh v Trn Dn theo bng giá tr y, thì danh sách không th
dng li con s tác gi ít i này. N hưng cũng chc chn mt iu, ni dung
phê phán Trn Dn s mãi dng li nhng vn ã nói, vi các kt
lun: thơ vô nghĩa, thơ tc t, phn thơ. Li phê bình như vy có nguy cơ
chm ht mi tìm tòi. Chm ht nhà phê bình (vi quyn phi tay: thơ
không áng tìm hiu! thay vì t ra câu hi cho bn thân: vì sao không hiu?
Vì sao mt bn lĩnh như Trn Dn li dành c i làm ra cái - không -
hiu y?). Và chm ht ng thi vô s c gi, nhng ngưi quen ch s
dn dt ca phê bình v nhng hin tưng thơ phc tp. Mi dng li mt
phn Di cảo ã vy, gi s ng trưc Toàn tập Trần Dần, ngưi ta s phn
ng ra sao? Lch s cái c hiu Trn Dn, n ây, cho thy: cơ hi tip
xúc vi Trn Dn càng ln, càng có nguy cơ bi tăng s ph nhn Trn Dn!
N hưng cũng ngay ti khúc quanh này, chng kin mt i lưu mnh m.
ó là xu hưng khng nh cách tân và óng góp ca nhà thơ. Trong ó phi
k ti Phm Th Hoài vi Thủ lĩnh trong bóng tối [35], Thu Khuê – Trần
Dần, Mỹ học khổ đau [41], ng ình Ân – Để đến với Jờ joạcx [2],
N guyn N hư Huy – Tác phm Mùa sạch của Trần Dần qua góc nhìn của
nghệ thuật ý niệm [36], oàn Cm Thi – Thu Trần Dần [78], Thun – Tôi ở
phố Sinh Từ [80], N guyn Phưng, Mayakovsky và Trần Dần - từ những
10
tương đồng đến những dị biệt
[ 63],
N guyn Liên – Vì sao thơ có họa [48],
Dương Tưng – Trần Dần là người cách tân thơ số 1 [91], Lai Thúy -
Trần Dần, một thi trình sạch [84] , Khánh Phương - Độc thoại Trần Dần
[62]. im thng nht ca các bài này là s ghi nhn óng góp ca Trn Dn
trên mt s phương din cơ bn. Th nht, xác nh vn bao trùm và
xuyên sut nhng sáng tác ca Trn Dn: “Cách tân thơ, ga i và ga n, vn
là ngôn ng, quan nim v ngôn ng…Trn Dn làm thơ là làm vi ch,
bng ch, nhưng là nhng con ch ã ưc tNy sch nghĩa tiêu dùng ri
li phc sinh ch bng nhng nghĩa mi m, trinh nguyên” [84]. Th hai,
xác nh mi liên h ni ti gia nhng cách tân v mt hình thc vi nhu
cu bc l tâm thc ca tác gi, ph nhn quan im cho rng Trn Dn ch
ơn thun làm thơ như mt trò gii trí: “Con OEE, Con I, Hậu con
OEE…tip tc là s tràn ra ca cái Tôi khép kín, cái Tôi b chn mt kênh
giao tip bình thưng vi chung quanh, t tìm mình trong s nhòe m,
không trùng khít vi nhng phiên bn ca chính mình”[62]. Th ba, khng
nh tính tin phong, hin i trong các sáng tác ca Trn Dn, như tính a
th loi, a im nhìn, a ct truyn trong mt tác phNm; s khai m ca
Trn Dn cho N gh thut Ý nim, tính cht th giác, ngh thut to hình
trong thơ ca ông.
N hìn li cuc phiêu lưu ca cái c - hiu Trn Dn, nhn thy hai tâm
im có tính chi phi mi phê bình và tranh lun: vi thi hất định thắng,
kt lun phân thành hai cc: k phn ng hay ngưi yêu nưc xót xa; hu
hân văn, k phá hoi thơ hay ngưi cách tân thơ s 1? Ln lưt, cách tr li
ca mi ngưi và mi thi s tit l h thNm m mà h ã chn la. S phân
hoá rõ rt này chng t thơ Trn Dn buc ngưi ta phi ưa ra ch kin.
Mi quyt lit phê phán hay khng nh, thc cht u xut phát t phNm
tính ca Trn Dn – ngưi ã quyt lit thơ. N gưi vit không xut phát t
tiêu chí khen hay chê Trn Dn ánh giá, mà trên nguyên tc nhn nh
nào thu áo và thuyt phc, có kh năng hiu Trn Dn. Rõ ràng, dưi nh
11
hưng ca thành tu lí lun th gii, các nhà nghiên cu, phê bình ã dn
ưa ra nhng cách c mi, kh dĩ tip cn sáng tác ca Trn Dn. H ã ch
ra nhng lun im quan trng trong quan nim và quá trình sáng to ca
nhà thơ. Tuy mi dng li nhng nhn xét còn tn mn, chưa ưc trin
khai h thng và chi tit, nhưng ây thc s là nhng gi ý giá tr cho lun
văn.
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
i tưngt rung tâm mà lun văn nghiên cu là thơ Thơ Trn Dn,
nhưng do c trưng ca i tưng: nhiu tác phNm ca ông có tính a th
loi ch không thun là thơ, nên phm vi nghiên cu ca lun văn bao gm
c nhng tác phNm thơ -tiểu thuyết - hồi ký - một bè đệm. Tc là c ba tác
phNm Cổng tỉnh, Mùa sạch, Trần Dần thơ và cun Trần Dần ghi, 1954-1960
ã xut bn u nm trong phm vi nghiên cu ca lun văn.
4. Phương pháp nghiên cứu
tip cn tài, lun văn s dng các phương pháp ch yu sau:
- Phương pháp lch s: Lun văn ánh giá Trn Dn và các vn trong
thơ ca ông trong s gn kt vi hoàn cnh ca cá nhân, dân tc và thi i
mà ông sng; vi lch s thơ ca Vit N am nói riêng và s phát trin ca thơ
ca th gii nói chung, thy s tác ng ca lch s lên mt i thơ và cách
thc phn ng c bit ca Trn Dn.
- Phương pháp thng kê, h thng và phân loi: Tip cn ngôn ng Trn
Dn, lun văn thng kê và phân loi các t trong thơ Trn Dn tuỳ theo
trưng biu hin, kiu ch hay kiu láy, làm ni bt cách ng x c áo
vi ngôn ng ca ông.
- Phương pháp so sánh: qua so sánh i tưng vi nhng ngưi cùng th
h, cùng dòng thơ, thm chí vi các nhà thơ tr hin nay hay mt s nhà thơ
12
ln trên th gii, ngưi vit nh v vai trò cách tân ca Trn Dn. Mt khác,
so sánh ông vi chính ông trong tng giai on thy s i mi liên tc
ca nhà thơ trong sut chng ưng thơ.
- Phương pháp phân tích và tng hp: T s phân tích c th tác phNm,
ngưi vit tng hp khái quát có nhng kt lun, tránh nhng áp t ch
quan không bám sát văn bn thơ.
5. Cấu trúc của Luận văn
N goài phn M u, Kt lun và Thư mc tham kho, N i dung ca lun
văn ưc trin khai theo 3 chương:
Chương 1. Quan nim ngh thut ca Trn Dn - s hình thành, vn
ng và bin i
Chương 2. Cái tôi tr tình a din và mt s biu tưng thi ca qua các
chng ưng sáng to
Chương 3. Hành trình sáng to nhìn t góc ngôn ng
13
B. ỘI DUG
Chương 1: QUA IỆM GHỆ THUẬT CỦA TRẦ DẦ
SỰ HÌH THÀH, VẬ ĐỘG VÀ BIẾ ĐỔI
1.1. Trần Dần – sơ lược về tiểu sử và con người
V Trn Dn, huyn thoi luôn có nguy cơ che lp con ngưi tht, dù sinh
thi, ông ã tiên liu nhng bi hài mà lch s có th trút lên s phn mt cá
nhân. Trn Dn liên tip b Ny va vào nhng thái cc mà ám ông, bi
lòng sùng kính tng ca hay s chi b thơ ông trong vi vã to ra. Chìm
khut trong bóng ti, tính huyn thoi v ông càng ln, và vì th, càng khó
tip cn hơn chân dung con ngưi ca sáng to này. N hưng rõ ràng, ã n
lúc Trn Dn cn ưc tách khi bc màn huyn thoi, sng mt i thơ
như vn có. Vì cuc i và thơ ông, so vi nhng gì ngưi ta ã nói và ã
tưng, gin d hơn mà cũng áng kinh ngc hơn nhiu.
Trưc tiên, cn thy, Trn Dn và th h ông là lp ngưi ã kinh qua
nhng bin ng d di ca i sng dân tc: Tng khi nghĩa và Cách
mng tháng Tám 1945, cuc kháng chin chng Pháp và chng Mĩ, ng
thi th nghim rõ hơn bao gi ht – nghĩa ca tính t th gii, như
M.Kundera bày t: “không còn gì xy ra trên hành tinh này mà li có tính
cách a phương, t nay tt c mi tai ha u liên quan n mi ngưi và do
ó, chúng ta ngày càng b quyt nh bi ngoi cnh, bi nhng tình th
không ai có th tránh thoát ưc” [44,tr.34]. Trong khng nh này, hé l
mt s thc: sc lan to, s cng hưng, vang ng ca mi s kin văn hoá
và chính tr mang tm th gii. Theo ó, mt nhà thơ hin din như mt trí
thc, không ch sinh hot văn chương trong gii hn quc gia mình, mà lao
ng ngh thut như mt công dân th gii. iu này có th tr thành tha
14
khi vit v con ngưi và cuc i ca nhiu nhà thơ khác, nhưng li thit yu
khi tìm hiu Trn Dn. Bi, theo chúng tôi, cái ngoi cnh này là mt trong
nhng cơ s quan trng kin to nên hành trình thơ ca ông. ng thi, t
cá nhân Trn Dn trong ngun mch chung ó, chúng ta s rõ hơn căn
nguyên mi bưc ngot cuc i; nh v chính xác hơn cơ s nhng thay
i trong quan nim và th nghim ca ông trên con ưng ngh thut.
1.1.1. Sơ lược về tiểu sử Trần Dần
1.1.1.1. Từ nhiệt huyết dấn thân đến vị thế kẻ ngoài lề (1926 -1960)
Sự in dấu của cái đọc đầu đời và khao khát lập ngôn (1926- 1946)
N hng năm u th k 20, N am nh là mt trong nhng trung tâm ô
hi sm ut ca min Bc. Ti ph N ăng Tĩnh, trong mt gia ình khá gi
nhưng mun con, ngày 23/8/1926 (tc 16/7 năm Bính Dn), Trn Dn ã
chào i. Thu nh, ông có mt ngưi bn thân hơn rut tht. ó là Vũ
Hoàng ch, em trai nhà thơ Vũ Hoàng Chương. H cùng khu ph, ln lên
cùng nhau, cùng bú mt bu sa m (nên Trn Dn gi Vũ Hoàng ch là
ngưi anh em sa), cùng hc. Hai cu trai rt mê thơ Baudelaire, Verlaine,
Rimbaud và phái Tưng trưng. H chơi cùng hai nhà thơ ang ni trên thi
àn lúc by gi là Vũ Hoàng Chương và inh Hùng. 18 tui, Trn Dn và
Vũ Hoàng ch Tú tài Tây, hai chàng lên Hà N i tip tc hc vi ăm p
mng mơ v ngh thut. Thn tưng ca Trn Dn là Rimbaud, Trn Dn
ngưng m c i sng phiêu bt, tính trit , tinh thn t do vưt ngoài
mi khuôn kh ca nhà thơ này. Vì th, không khó hiu khi chàng trai tr
luôn sng sôi sc, y cc oan, ôm p nhng d nh "quá c" v thi ca.
Khi ngưi thanh niên y mi bt u làm thơ, Thơ Mi ã t n thi kì rc
r. Ln lưt, Trn Dn chng kin s ra i ca nhng tác phNm quan trng
làm nên din mo thơ ca Vit - nhng cái tên mà sau này, trong n lc “chôn
tin chin”, chc chn ông ã coi như im mc phi vưt qua: Tiếng thu ca
Lưu Trng Lư, Tinh huyết ca Bích Khê (1939); Thơ say ca Vũ Hoàng
15
Chương, Lửa thiêng ca Huy Cn (1940). N ăm 1942, khi Thi nhân Việt am
1932-1941 ca Hoài Thanh và Hoài Chân xut bn và vinh danh Thơ Mi,
thì Trung Quc, Mao Trch ông nói chuyn ti hi ngh Diên An vi các
nhà văn Trung Quc v ưng li văn ngh phc v chính tr. Cuc nói
chuyn này, ri s vưt ngoài gii hn quc gia, manh nha cho mt cuc
Cách mng có tính quyt nh ti hành trình và sinh mnh bao ngh sĩ.
Cho ti lúc này, Trn Dn vn là k bình yên ngoài dòng s kin. N hưng
1943, Trn Dn bt u quan h vi nhóm văn ngh cánh t xung quanh nhà
xut bn Hàn Thuyên, gm: Trương Tu (tc N guyn Bách Khoa), Lương
c Thip Cũng năm ó, bn Đề cương văn hoá Việt am ưc công b,
có tính cht như kim ch nam v ưng li cho các văn ngh sĩ Vit N am.
Mt năm sau, Trn Dn cho ra i Chiều mưa - trước cửa (thơ) và Hồn xanh
dị kỳ (thơ), tuyt nhiên chưa nh hưng bn cương văn hoá ó. 19 tui,
am mê thơ ca và nhn thy Thơ Mi ã i ti thoái trào ca nó – dù vn
ang ưc ông o tng ca – Trn Dn cùng các thi sĩ tưng trưng Trn
Mai Châu, inh Hùng, Vũ Hoàng ch, Vũ Hoàng Chương, lp ngôn
khai m mt dòng thơ ca khác. Tp chí Dạ Đài ra s 1 ngày 16/11/1946,
ăng bn tuyên ngôn ca phái Tượng Trưng do Trn Dn chp bút, S 2
chưa kp ra mt thì kháng chin bùng n. Bưc ngot lch s quyt nh khúc
r ca cá nhân, Trn Dn lúc này không ngoi l.
Hoà nhập với người người lớp lớp (1947 -1954)
Tr li thành N am, con ngưi thi sĩ khao khát lp ngôn ca Trn Dn ã
nhưng ch cho mt con ngưi khác, khi quê hương tht th: dn thân theo
nghĩa trc tip nht - m nhn công tác tuyên truyn. Trong ý thc ngưi
tr tui Trn Dn lúc ó, Cách mng thơ ca trưc ht phi tìm thy qua cuc
Cách mng mà c xã hi ang sc sôi này. Vy nên, ông gia nhp V quc
oàn, ban u chin u biên gii Thưng Lào và biên gii Tây Bc, sau
ưc c lên mt trn Sơn La. Trn Vũ, mt ngưi bn thân ca Trn Dn
16
thi kháng chin, hi tưng li: “Trn Dn ph trách i các mt trn, nơi
ch óng n bt, tip cn nhng binh lính ngưi Vit kêu gi h, tuyên
truyn cho h hiu rõ cái chính nghĩa cuc chin. Công vic này òi hi
ngưi thc thi phi linh hot, tinh t, hiu bit và dũng cm. N guy him cn
k vì n ch có th tìm ti bt c lúc nào” [41]. Ông ã chia cùng ng i
t “nưc lũ, cơm thiu” n “nhng thi n cui cùng” ch không ch ng
yên bình nơi xa “trông v Vit Bc mà nuôi chí bn” (T Hu). N hưng ngay
c vi công vic nguy him ó hay khi ging dy chính tr và văn hoá cho
anh ch em văn công, Trn Dn vn li n tưng vi ging cưi quen
thuc, vô tư và rt yêu i. Tuy tham gia sáng lp nhóm Văn ngh Quân i
u tiên, tên gi Sông Đà, vi Trn Thư, Hoài N im, nhưng là mt văn ngh
sĩ, ông không tìm ưc ting nói chung vi các cán b chính tr cp trung
oàn. n năm 1951, khi b phê bình là ging sai ưng li ca ng, ông
xin i công tác tin tuyn và ưc c lên mt trn in Biên Ph. Xúc cm
trưc s tn công ào t ca quân i kháng chin, nht là trưc cái cht thê
thm ca Tô N gc Vân, bn ng hành ca ông, Trn Dn sáng tác cun
gười người lớp lớp - cun tiu thuyt duy nht ca Vit N am thi kì ó v
chin dch này. “Trn Dn thc thâu êm sut sáng vit bn tho ln th
ba cun truyn v nhng ngưi ã to ra chin thng lch s ln lao ó. Do
y tôi thy anh gy rc i, mt trũng trong mt qung thâm rng. N hưng mt
anh có nhng tia sáng mi. Anh bit anh ang luyn ngòi bút cho tht sc
so” [9]. Cũng có th vì thành công ca tác phNm này, Trn Dn ưc c
sang Trung Quc vit truyn phim in Biên Ph. Dù vic làm phim không
thành công như mong mun, nhưng chính s hin din nơi ây, ã khin
Trn Dn sm tip xúc vi mt tư tưng mi m và táo bo. Vì Tháng 7
cùng năm, ti Trung Quc, H Phong ã công b bc thư ng gi
BCHTƯCS Trung Quc phê phán "năm lưi dao" âm vào óc các nhà văn
cách mng. Hn Trn Dn không ng, ch mt năm sau, nhân vt cách tân
17
này b bt và kt án. iu ông càng không ng ưc na, là s phn ông sau
này s có nhng tương ng vi con ngưi mà khi y, ông ch nghe tên.
hững ngày tháng hân văn – Giai phm (1955 -1960)
Sau nhng năm tháng hoà nhp vi người người lớp lớp trong cuc kháng
chin, hoà bình, con ngưi ngh sĩ Trn Dn tr li vi ngn ngang suy
tưng. Ham mun ưa thơ ca theo hưng mi và ni khao khát có mt chính
sách t do cho văn ngh ã khin ông quyt lit trong bàn tròn phê bình tp
thơ Việt Bắc. Lin ó, cùng mt s bn văn trình Dự thảo đề nghị cho một
chính sách văn hóa, nguyn vng sa i chính sách văn ngh trong quân
i. Cũng trong thi gian này, chuyn tình yêu ca Trn Dn vi ngưi con
gái ph Sinh T vp phi s phn i d di t nhiu phía. Cùng vi T
Phác, Trn Dn b kt án là ca H Phong, mt lp trưng giai cp và
i ngưc li ưng li ca ng và b giam 3 tháng ti Ho Lò, Hà N i. “Ba
tháng ht nm li ngi, anh ã tri qua mt on i au kh. N hưng Trn
Dn luôn luôn có tình yêu s sng rt mãnh lit nó ã ngăn không cho anh
n ch hu hoi cuc i còn rt tr ca mình. Anh vit bài thơ “N ht nh
thng” [9]. Bài thơ m u bi kch Trn Dn, ưc Hoàng Cm cho ăng
trên Giai phm mùa xuân khi Trn Dn ang i hc tp Ci cách rung t
Bc N inh. Cùng năm này, tháng 10 ti Sài Gòn, nhóm văn hc Sáng Tạo ra
i gm Mai Tho, Thanh Tâm Tuyn, Doãn Quc S vi tham vng ưa
thơ Mi vào quá kh, m ra mt trang khác cho lch s thơ ca. Tt nhiên,
văn ngh sĩ hai min, không nghe thy ting gi cách tân ca nhau lúc này,
cùng hô ng (Cun Trăm hoa đua nở trên đất Bắc ca Hoàng Văn Chí
min N am có im mt các văn sĩ òi t do sáng to Bc Hà). Trong hoàn
cnh t nưc chưa thng nht, mc tiêu chính tr ln ca dân tc chưa t
ưc, thì hành ng òi t do sáng to này d b coi là s chi b trách
18
nhim mà các nhà văn ưc u thác t lúc nhn ưng (1945). Th nên, tuy
Trn Dn không h ơn c, nhưng ting nói ca các nhà văn thông qua Báo
hân văn và tp Giai phm ã sm b làm cho im bt, khi ngày 5/6/1958,
N gh quyt ca 800 văn ngh sĩ hoan nghênh kt qu thng li ca cuc u
tranh chng hân Văn-Giai Phm. Kt qu: các cây bút liên quan b k lut.
Trn Dn chính thc b khai tr khi Hi nhà văn và ình ch xut bn trong
thi hn 3 năm. Trong thi gian nóng bng này, ti Liên Xô, Ba Lan, CHDC
c, chnh hun văn ngh u ng lot din ra.
Sau nhng tháng ngày i lao ng ci to ti nông trưng Chí Linh cùng
vi Lê t, ng ình Hưng, T Phác, u năm 1959, ông ưc phân công
dch các tác phNm văn hc ca nưc ngoài, ch yu là văn hc N ga và Pháp,
ga-ra Hi N hà văn. Ln i ci to tip sau ó, ti khu gang thép Thái
N guyên, Trn Dn ghi trong nht kí: “Tôi ang gp kì t kh: 1. kh lao
ng nng. 2. kh i x. 3. kh nh. 4. kh nng mưa bt nht, ùng n
ùng i”. Du vy, Trn Dn vn tìm cách bin t kh thành t khoái: “Tôi
vn có: 1. khoái làm thơ. 2. khoái thu tài liu. 3. khoái d nh vit. 4. Khoái
nhìn nghe, ngm ngi và hy vng” [18,tr.108]. Khi lưng công vic nng
“mt quãng ngày 2, 3 tn tr lên” vn không ngăn ni ông, mi êm v,
trong cái nóng như lò hun và cái rét t ngt ca Thái N guyên, thay i sa
cha và hoàn thành Cổng tỉnh. S gng sc và mt óc ó ã khin Trn Dn
kit sc và m nng. Tr v Hà N i, k t ó, ông sng âm thm bng ngh
dch sách, ng ngoài mi sinh hot văn chương chính thng.
1.1.1.2. Cách tham dự của kẻ ngoài lề (1961 -1997)
Sut gn 40 năm sau v hân văn, cuc i Trn Dn thưa vng s kin -
s kin theo nghĩa là kt qu ca s dn thân ngoài xã hi. Rt nhiu nhân
vt ca hân văn ã ngưng con ưng sáng to sau tn bi kch ó. “H mãi
dng li ct mc y và ch còn ngonh li phía sau. Vi Trn Dn, ct mc
y, ngưc li, ánh du mt s lên ưng quyt lit hơn, là thi gian sung
19
sc nht cho tích lu và sáng to” [35]. Các tác phNm liên tip ra i to
thành niên biu ích thc ca mt nhà văn - Cách thc dn thân ca mt k
ngoài l: Đêm núm sen (tiu thuyt – 1961), Jờ Joạcx (thơ -tiu thuyt - mt
bè m, 1963), Mùa sạch ( thơ, 1964), hững ngã tư và những cột đèn (tiu
thuyt, 1964), Một ngày Cm Phả (tiu tuyt, 1965), Con trắng (thơ -hi kí,
1967), 177 cảnh (hùng ca la), Động đất tâm thần (nht kí – thơ, 1974), Thơ
không lời (th nghim thơ th giác, 1976), Thơ không lời – mây không lời
(thơ - ha), Bộ tam thiên thanh -77 ngày ngày (1979), Bộ tam 36 thở dài –
Tư Mã dâng sao (1980), Thơ mini (1987)…Ch nhng ngưi trong cuc, gn
gũi mi bit Trn Dn ã i qua nhng năm tháng ó ra sao. Bi Trn Dn
sng và sáng to ch yu trong tình th: ngưi vit thì ngi, cái ưc vit ra
thì nm. Mà cuc mưu sinh không d. Trong gn 40 năm, vit mà không mt
phn hi, thúc gic, xut bn, Trn Dn ã cho thy s kiên nh phi thưng
ca ông. iu mà him nhà văn làm ưc, ngay c nhng nhà văn ln trên
th gii. N hư Milan Kundera bàn v trưng hp Kafka: “Kafka cũng ã là
nn nhân ca s nh bé ca môi trưng ca mình. Ông b cách ly vi th gii
văn hc và nhà xut bn c, và iu ó vi ông là trí mng. Con trai mt
ngưi ch xut bn ln c có vit mt cun sách chng minh rng ó là
lí do có kh năng hơn c khin Kafka không hoàn thành các cun tiu thuyt
mà không ai òi hi ông c. Bi nu mt tác gi không có trin vng xut
bn nhng tác phNm ca mình, thì chng có gì thúc gic anh hoàn tt nó,
chng có gì ngăn anh tm thi gt nó sang mt bên và chuyn sang làm vic
khác” [44,tr.430].
Có mt khía cnh nh nhưng li óng vai trò quan trng trong vic kin
to nên mt Trn Dn uyên thâm và hin i. ó là nhng năm tháng dch
các tác phNm văn hc nưc ngoài. N h ó, ông có iu kin tip xúc vi
ngun sách ngoi văn khng l ca Thư vin Quc gia, nói theo cách ca Lê
t là “du hc ti ch. Lúc ó cũng may rng anh em Vit kiu Paris va
biu Vit N am mt lot sách v hot ng nhng năm 50 ca Pháp, tc là
20
nhng năm sôi ni nht v hot ng trí tu Pháp, nào là phái cu trúc, nào là
phái phê bình mi, Roland Barthes” [42]. Cn thy rõ mt thc t, mt s
nhân vt tiêu biu ca hân văn có trình ngoi ng cao, ngoài Trn c
Tho là ngưi thưng xuyên tip xúc vi ngoi văn thông qua nhng t báo
tin b ca nưc ngoài, Trn Dn ã chng t ông thông tho ngoi ng qua
nhng tác phNm dch, như: Thơ Maiacôpxki, Tiu thuyt Tội ác và trừng
phạt ca ôttôiepxki, Căn cứ nguyên tử ca Laxmex, Truyện ngắn Pháp,
mt s sách dch khác không ghi tên ca nhà văn, ví d b ba tiu thuyt
dch Jăc Vanhtrax (trilogie) gm Chú bé, Cậu Tú, gười khởi nghĩa. Mt
ngưi hc vào loi xut sc thi Pháp, tư duy sc so như Trn Dn mà, my
chc năm tri, ngày này qua ngày khác, mit mài c và tích lu, thì kt qu
ca cái s c y là không th nh. Và s thc theo cách này, Trn Dn sm
thNm thu trc tip thành tu ca khoa hc nhân văn (và không ít thành tu
khoa hc t nhiên) trên th gii. Thit nghĩ ây là nguyên nhân sâu sc dn
ti s thay i thi pháp ca Trn Dn, khin ông dt khoát on tuyt vi li
thơ ca mình giai on trưc.
1.1.2. Con người Trần Dần
Dương Tưng khi nh v Trn Dn, ã khng nh: “Trong nhãn ch ca
tôi, Trn Dn là mt ngưi khng l, cái nòi mà thi nào và nơi nào cũng
him” [41]. Ông là mt ca rt c bit trong văn hc hin i, ngưi chu
nhiu hiu nhm (hay b không hiu) nht trên c bình din văn hc ln
chính tr và xã hi. Trong mt thi gian dài (cái dài áng s vi hu ht ai rơi
vào tình cnh ó vì nó chim quá na i ngưi, c sau cái cht), Trn Dn
liên tc chu nhiu iu ting. Phía bên ngoài a s nhìn ông như mt ngưi
tun o hay chng i. Không ph nhn yu t ó trong con ngưi Trn
Dn, nhưng ó ch là cách biu hin tt yu ca mt tính cách quyt lit,
thng thn nhiu khi n cc oan trong ngh thut ca ông. N hng ai gn
gũi thân thit ông u cho rng Trn Dn là mt ngưi yêu ghét rõ ràng, s
21
yêu ghét không nhm vào chuyn i c th. Chuyn i ông d dàng b
qua, nhưng chuyn văn thì không. ơn gin vì “ông thm duy m mà sâu xa
và có mt giác quan không th ánh la cho mi giá tr thc. iu ó kéo
theo s trân trng và ngưng m, rt bt chp, rt hn nhiên ca ông trưc
nhng tài năng và nhân cách tht…ng thi s thng thn n phũ phàng
ca ông trưc nhng th ca rm cũng không cha bn bè thân thích” [35].
N ên, nhc ti Trn Dn, ngưi ta thưng không quên hình nh hai con mt
“hip áp thiên h” ca con cp ngày, k kim li nhưng mi li nói ra u
có uy dũng riêng ca nó. S hp dn, nét cun hút ca con ngưi Trn Dn
khi t ó, nhưng hon nn ca i ông cũng bt ngun t s không chu
“lùi mt li ch” này. Dương Th nh li, có ln nhc sĩ b stress nên ôi khi
lơ ãng n mc ãng trí, thì Trn Dn bo: “ãng trí n mc mt trí tng
lúc cũng ưc, vì nó ch tm thi. Căng thng nhìn thy ưc là căng thng
còn ang quá , chưa mc, phi cha bng căng thng na, căng thng
tăng cưng, mc nó s bình thưng. Dù sao mc bnh y còn hơn là mc
bnh nht”
[41]
. Vì theo ông, áng s nht nưc ta chính là bênh nht. Cui
nhng năm 80, khi phong trào hát li nhc tin chin r lên trong các t im
âm nhc, trò chuyn vi mt nhc sĩ, Trn Dn vn cho rng nhc tin chin
là nhc lãng mn cui mùa, là nhc nht. Mà nht, trong t in ngôn ng
ca riêng ông, b Ny gn nghĩa vi cái sa o, cái thp và cái bNn.
Các bn văn ngh sĩ ca Trn Dn cũng không phi ã có ngay cách ánh
giá thng nht v ông, nhưng tt c u nht trí khi Lê t cho rng: Trần
Dần vượt tất cả chúng tôi một đầu về lòng tận tuỵ chữ. Ch cn bit ông,
trong dng dc nhng ngày sau v hân văn, ã ương u vi cuc mưu
sinh và gìn gi lòng yêu ngh thut: ngày vã m hôi dch sách êm li thc
m mt tô nh màu kim sng nhưng rnh mt phút là vit, vit hăm h,
mi mê. Mt chiu mùa ông, Lê t ti thăm, thy Trn Dn ngi bên góc
nhà ti, dưi ngn èn hoa kì leo lét, mt rng r như mt ngưi va trúng
s c c. Mi ó, Trn Dn có nh Lê t vay h mt s tin. Lê t thy
22
Trn Dn sung sưng như vy tưng Trn Dn ã vay âu ưc tin nhưng
không phi. Ông ang c và sa thơ ng ình Hưng, ông hn h khoe vi
Lê t: Thng Hưng có câu thơ ã quá: Tìm một cái ao ngồi giặt áo cả ngày!
Ri li mê mi bàn v thơ và nhng vn trong thơ hin i, như tt c trên
i này ch có thơ là iu áng bn tâm. Cũng góc nhà ti ó, trên căn gác
ph Vũ Li, bc tưng còn ghi du nhng năm dài Trn Dn âm thm lao
ng. N guyn Trng To nh li: “tôi nhìn lên bc tưng và thy hin rõ
mt hình nhân. y là nơi Trn Dn ta lưng sut my chc năm qua. Tôi
rùng mình hình dung ra cái bóng ang ng ca như mt con ngưi tht”
[73,tr.307]. Trn Dn không ngi thin như mt cách dưng sinh. Ông
thin nghĩ, thy sc nghĩ ó ghê gm ti mc nào. Cách vit ca Trn
Dn cũng khin không ít k trong ngh phi “tht kinh”: “Anh vit nn nót
còn hơn ngưi ta vit ch bng khen, nét s thì m, nét á thì mnh, trăm
ch như mt. Mt ngày ròng rã, ct lc mi vit ưc mt trang giy hc trò.
ó là may không vit hng ch nào, ch cn hng mt ch, anh chép li c
trang, li mt ngày tri ròng rã, ct lc” [48,tr.174]. S lao ng y din ra
trong thiu thn và bnh tt. N goài năm mươi, Trn Dn trông ã già nua và
chm chp như mt ông lão kh hnh. Khi ông mc bnh não, trm lng,
chng nói năng, trong b qun áo màu, ngi bt ng trên gh ngh sĩ
nhip nh Dương Minh Long chp, chân dung ông ưc ghi li có nhng nét
ging ôtxtôiepxki, c bit là vng trán rng, ôi mt lúc nào cũng như có
la. N gưi ta d có cm giác, hai con ngưi y là nhng k t vì o r di:
sut my chc năm mà s nghèo túng ta mt cái giũa ly i mi s du
dàng thi thanh niên và s minh mn tui già, h vn ném mình cho cái
vit, còn cái vit ném tr h v s cùng khn, trng tay. Phi cân nhc toàn
b nhng s phn ó, cũng như s phn ca Franz Kafka, Herta Muller …
hiu rng, nó chì chit h như vy là vì mun to ra s vĩnh cu, nó phi thái
quá ưc xng áng vi tài năng nhng con ngưi này. Vì h, mi cái
u quá c, h không bao gi dn thân vào con ưng vch sn ca nhng
23
nhà văn khác ca th k mà h sng. N gay khi “tui thu không lm ri”,
Trn Dn vn hăm h vi nhng cuc lên ưng, tìm nhng no ưng mi
cho ngh thut. “Tôi còn mun vit, ln này mt tiu thuyt, và c chiêm bao
nó là mt roman poem hoc poem roman” [41]. N hưng cơn gió i mi cui
nhng năm 80 ca nưc ta không m ra khong sinh tn rng cho cái mi.
N hng sáng to ca Trn Dn dưng khó thy ưng ra, tưng hoàn toàn b
tc. Lúc ó, Trn Dn, vi cái lc quan ngoan c ca ngưi làm thơ, vn nói
“không sao, không sao, thơ tôi ã óng chai 30 năm ri, nó có th ch.
Chúng ta phi ánh ht ván, li 30 năm na vi mt bình tĩnh ta như trong
túi còn rng rnh y c mt thiên thu chưa tiêu dùng n”
[41]
. N ói con
ngưi y “hăng hái mà di kh, nhìn xa trông rng mà li ngây thơ quá” là vì
vy. Ông rt quý nhng ngưi cách tân trong thơ và ông gi h là nhng
người vác cờ chữ, người có óc sang trang. Trn Dn bo công to ở đấy và tội
hình cũng ở đấy. N hng ngưi có óc sang trang trong i này him hoi bit
bao nhiêu và Trn Dn chính là ngưi có óc sang trang ó. N gưi sang trang
quê N am nh, quê ca Tú Xương, Vũ Hoàng Chương, quê ca nhng lò
văn và c lò võ, võ ông ngưi ánh giáp lá cà ánh cht thôi, ai bưc vào
cuc văn võ u ánh cuc c cái u, cái mng mình. Loi ngưi y quý
lm n già cũng không có mt np nhăn nào trong suy nghĩ, li nói, trên
gương mt. Trn Dn chính là mt ngưi như th.
Tôi cho rng, chính nhng năm tháng hu hân văn b rung b, thiu
thn và cô c li có tính cht quyt nh vi i và thơ Trn Dn. Vì hai l:
nó hình thành con ngưi ni tâm Trn Dn, ng thi, bo lãnh cho Trn
Dn thoát khi mt cuc a dua văn ngh. Tng kt i ông, ch có th dùng
chính nhng ch mà ông ã vit, “ó là mt ngưi i sut ván chiêm bao ca
nhng cái b n và t n, đánh suốt một ván đời vi cái bit và chưa bit”
[35]
. N hng tác phm nằm ca ông tt nhiên là khó c, vì nó là kt qu ca
nhng cơn “ng t tâm thn”. Trn Dn là ngưi tìm kim không bit mt
24
nhiu khám phá và gi chúng ta phi n lc nhn chân nhng giá tr sáng to
ca thơ ông.
1.2. Quan niệm nghệ thuật của Trần Dần
1.2.1. Quan niệm nghệ thuật – những cách hiểu và tinh thần cơ bản
Khái nim quan nim ngh thut ã ưc s dng khá ph bin trong phê
bình nghiên cu văn hc, tuy nhiên, ni hàm ca nó cho n nay vn chưa có
s thng nht cao trong gii chuyên môn. Theo Từ điển thuật ngữ văn học
ca Lê Bá Hán ch biên, ó là “N guyên tc ct nghĩa th gii và con ngưi
vn có ca hình thc ngh thut, m bo cho nó kh năng th hin i sng
vi mt chiu sâu nào ó” [26,tr.273]. Quan nim ngh thut th hin cái
gii hn ti a trong cách hiu th gii và con ngưi ca mt h thng ngh
thut, th hin kh năng, phm vi, mc chim lĩnh i sng ca nó. T
ó, các tác gi ch ra biu hin ca quan nim ngh thut nhng phương
din cơ bn như: im nhìn ngh thut, ch cm nhn i sng ưc hiu
như nhng hng s tâm lí ca ch th, kiu nhân vt và bin c mà tác
phNm cung cp, cách x lí các bin c và quan h nhân vt. Khác vi tư
tưng tác phNm (th hin mt thái vi cuc sng), quan nim ngh thut
ch cung cp mt mô hình ngh thut v th gii có tính cht công c th
hin nhng cuc sng cn phi mang tính khuynh hưng khác nhau. Vi tính
cht công c ó, nó chng nhng cung cp mt im xut phát tìm hiu
ni dung ca tác phNm văn hc c th, mà còn cung cp mt cơ s nghiên
cu s phát trin, tin trình ca văn hc. Bi l, iu ch yu trong s tin
hóa ca ngh thut và xã hi nói chung là i mi cách tip cn và chim
lĩnh th gii và con ngưi.
Quan nim ngh thut trong văn hc có liên h mt thit vi quan nim v
th gii và con ngưi ca trit hc, khoa hc, tôn giáo Tóm li, nó là mt
25
hình thc ca s chim lĩnh i sng, là h quy chiu Nn chìm trong hình
thc ngh thut, nó gn vi các phm trù phương pháp sáng tác, phong cách
ngh thut làm thành thưc o ca hình thc văn hc và là cơ s ca tư duy
ngh thut. Mt cách gin d nhưng khúc trit hơn, theo Trn ình S: Trong
ngh thut, “quan nim ngh thut là gii hn thc t ca tư duy ngh thut,
nó th hin mt hin tưng khách quan là th thng nht gia hin thc ưc
phn ánh và năng lc ct nghĩa lí gii ca con ngưi” [69,tr.21]. N hư vy,
tinh thn cơ bn ca khái nim quan nim ngh thut chính là s ct nghĩa,
lí gii hin thc ca nhà văn trong tác phNm, khái nim này cho chúng ta
thy rõ nhà văn phương din nhn thc, th gii quan. Tôi la chn quan
nim ngh thut thay cho quan nim thơ vì cho rng trong tác phNm Trn
Dn, nhà thơ suy ngm v nhng vn rng hơn, dù tt nhiên, thơ vi ông
là mi quan tâm sâu sc nht.
1.2.2. Quan niệm nghệ thuật của Trần Dần - những vấn đề tiêu biểu
Mi ngh sĩ, khi sáng to, dù tuyên ngôn hay im lng, u vit dưi ánh
sáng ca mt quan nim ngh thut nào ó. Quan nim này chi phi trc tip
tư duy thơ, khúc x lên nhng hình nh, biu tưng, bóng lên Cái tôi tr
tình và in du vào ngôn ng. Vi Trn Dn, ngưi mà bn lĩnh ngh thut
sm ưc thành hình và kiên nh cho ti phút cui cùng, ch riêng quan
nim v thơ ca ông ã to sinh mt h thng va bin thiên qua các giai
on, va thng nht như mt thách thc vi dòng văn chính thng. Sau
Tuyên ngôn v thơ Tượng trưng - cùng các thành viên trong nhóm Dạ đài,
Trn Dn hu như không (th/mun) bc l quan nim ngh thut ca mình
mt cách công khai. Mt mt vì, nhà thơ ã âm thm sáng tác hơn 40 năm
trong bóng ti, cách bc vi nhng vn ng ca dòng thơ ch lưu. Mt
khác, thay cho nhng lp ngôn vng bóng hành trình sáng to, Trn Dn ã
vit, mi tác phNm xng áng như mt tuyên ngôn ngh thut. Vy nên,
trong ni dung quan nim ngh thut ca nhà thơ, chúng tôi ch kho sát