Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

Tình hình thực tế tổ chức công tác kế toán tại công ty tnhh sơn tĩnh điện bình tây

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (164.44 KB, 36 trang )

Báo cáo thực tập

Trường ĐH kinh doanh và công nghệ HN
MỤC LỤC

PHẦN 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH SƠN TĨNH ĐIỆN BÌNH
TÂY 1
1.1. Q trình hình thành và phát triển của công ty...............................................1
1.2. Nhiệm vụ của công ty TNHH Sơn Tĩnh Điện Bình Tây...............................1
1.3. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty........................................2
1.4. Kết quả thực hiện một số chỉ tiêu chủ yếu giai đoạn 2010-2011....................2
1.5.Cơ cấu tổ chức bộ máy của cơng ty.................................................................3
PHẦN 2: TÌNH HÌNH THỰC TẾ TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI
CƠNG TY TNHH SƠN TĨNH ĐIỆN BÌNH TÂY

4

2.1. Đặc điểm cơng tác kế tốn tại cơng ty............................................................4
2.1.1.Chính sách kế tốn cơng ty áp dụng..........................................................4
2.1.2.Cơ cấu bộ máy kế toán..............................................................................4
2.2.Kế toán vốn bằng tiền......................................................................................5
2.2.1. TK sử dụng: .............................................................................................5
2.2.2 Chứng từ kế toán sử dụng: …....................................................................5
2.2.3 Một số nghiệp vụ kế toán chủ yếu.............................................................5
2.3. Kế toán vật tư..................................................................................................6
2.3.1. Phân loại vật tư.........................................................................................6
2.3.2. Kế toán chi tiết vật tư...............................................................................6
2.4. Kế toán TSCĐ.................................................................................................7
2.4.1. Đặc điểm và phân loại TSCĐ...................................................................7
2.4.3. Kế toán tổng hợp tăng, giảm TSCĐ.........................................................8
2.4.4. Kế toán khấu hao TSCĐ...........................................................................9


2.5.Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương...........................................9
2.5.1. Hình thức trả lương..................................................................................9
2.5.2. Kế tốn tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương:.................10
2.6.Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.....................................10
2.6.1.Kế tốn chi phí sản xuất..........................................................................10
2.6.1.1. Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp.........................................10
2.6.1.2. Kế tốn chi phí nhân công trực tiếp.................................................11
Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh

MSV: 7CD01499


Báo cáo thực tập

Trường ĐH kinh doanh và công nghệ HN

2.6.1.3. Kế tốn chi phí sản xuất chung........................................................11
2.6.1.4.Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất.......................................................12
2.6.2 Kế tốn đánh giá sản phẩm dở dang........................................................12
2.6.3 Tính giá thành sản phẩm........................................................................12
2.7.Kế tốn bán hàng và xác định kết quả bán hàng............................................13
2.7.1. Kế toán doanh thu bán hàng...................................................................13
2.7.2. Kế toán giá vốn hàng bán.......................................................................13
2.7.3. Kế tốn chi phí bán hàng........................................................................13
2.7.4. Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp....................................................14
2.7.5. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính...................................................14
2.7.6. Kế tốn chi phí tài chính.........................................................................14
2.7.7. Kế tốn thu nhập khác............................................................................15
2.7.8. Kế tốn chi phí khác...............................................................................15
2.7.9. Kế tốn xác định kết quả kinh doanh.....................................................15

PHẦN 3: THU HOẠCH VÀ NHẬN XÉT 17
3.1. Thu hoạch......................................................................................................17
3.2. Nhận xét........................................................................................................17
3.2.1. Ưu điểm..................................................................................................17
3.2.2. Tồn tại.....................................................................................................18
3.2.3. Một số ý kiến đề xuất về công tác kế tốn tại cơng ty............................19

Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh

MSV: 7CD01499


Báo cáo thực tập

Trường ĐH kinh doanh và công nghệ HN
PHẦN 1

GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH SƠN TĨNH ĐIỆN BÌNH TÂY
1.1. Q trình hình thành và phát triển của công ty
Tên doanh nghiệp: Công ty TNHH Sơn Tĩnh Điện Bình Tây
Tên giao dịch quốc tế: Bitex Company Limited
Trụ Sở chính: 64 Kinh Dương Vương, P13Q6, Tp Hồ Chí Minh
Chi nhánh Hà Nội: 128 Bạch Mai, Cầu Dền, Hai Bà Trưng, Hà Nội.(Hạch tốn
độc lập)
Điện thoại: 04.36227925/26

Fax:04.36227883

Cơng ty TNHH Sơn Tĩnh Điện Bình Tây được thành lập từ năm 2000,tiền thân là
cơng ty Xuất nhập khẩu Bình Tây, là một doanh nghiệp sản xuất , có tư cách pháp

nhân đầy đủ. Với đội ngũ chuyên gia kỹ thuật giỏi và đội ngũ cơng nhân lành nghề.
Dây chuyền máy móc thiết bị ngoại nhập từ Hàn Quốc, Bỉ, Italia, Trung Quốc...với
cơng nghệ tiên tiến, kỹ năng hồn hảo và trang thiết bị kiểm định hiện đại cả Nhật,
Đức. Công ty có chức năng trực tiếp sản xuất Sơn và kinh doanh trang thiết bị
phục vụ nội thất gia đình, cơ quan, xí nghiệp, khách sạn, bệnh viện, đặc biệt là nội
thất trường học, các trường học và các trường bán trú. Bao gồm bàn ghế, giường
tủ...làm bằng sắt, inox, gỗ dán. Mặc dù Cơng ty TNHH Sơn Tĩnh Điện Bình Tây là
một doanh nghiệp sản xuất tư nhân, trong cơ chế thị trường có sự cạnh tranh gay
gắt của các doanh nghiệp khác trong lĩnh vực sản xuất và kinh doanh trang thiết bị
nội thất. Song với sự nỗ lực của ban lãnh đạo cùng tồn bộ cơng nhân viên, sản
xuất kinh doanh của công ty đã không ngừng phát triển và có sự tăng trưởng rõ rệt,
Đời sống của cán bộ công nhân viên đã được cải thiện rất nhiều, cơng ty ln làm
ăn có lãi và làm trịn nghĩa vụ đối vời nhà nước.
1.2. Nhiệm vụ của công ty TNHH Sơn Tĩnh Điện Bình Tây
Cơng ty TNHH Sơn Tĩnh Điện Bình Tây hiện đang hoạt động trên 6.000m 2 mặt
bằng nhà xưởng tại xưởng sản xuất: Khu công nghiệp Vĩnh Tuy, Quận Hoàng Mai,
Hà Nội Hiện nay vẫn và đang phát triển mạnh trong lĩnh vực nội thất trường học
và dự án mới là muốn phát triển rộng lớn hơn trong và ngồi nước. Chính vì thế
cơng ty đầu tư thêm nhà xưởng với 10.000m 2 với dự án mở rộng phát triển thêm
dây chuyền chế biến ván dằm, ván sợi MDF, chế biến gỗ công nghiệp và gỗ nội
Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh

MSV: 7CD01499


Báo cáo thực tập

Trường ĐH kinh doanh và công nghệ HN

thất cao cấp đồng thời hỗ trợ thêm cho mảng nội thất trường học, cơng ty có dự án

và kế hoạch hợp tác làm ăn với các công ty nước ngoài trong thời gian tới. sản
phẩm của Sơn Tĩnh Điện Bình Tây với mẫu mã phong phú, thẩm mỹ hồn hảo,
chất lượng cao, giá thành hợp lý. Với phương châm “ chất lượng hàng đầu ”, công
ty đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng.
1.3. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của cơng ty
Mặt hàng sản xuất chính: Bàn ghế và bảng: Phục vụ cho các trường học và
bệnh viện....;Các loại bàn ghế khác: công ty nhận cung ứng cho tất cả người dân,
nhà máy, xí nghiệp...; Các loại gỗ dán: sản xuất chủ yếu nhằm phục vụ cho việc
sản xuất bàn ghế của cơng ty ngồi ra cũng phục vụ cho các cơng ty, xí nghiệp
khác kinh doanh về mặt hàng làm từ gỗ dán.
Bộ phận sản xuất của công ty được phân thành 7 phân xưởng mỗi phân xưởng
được chia làm các tổ, mỗi tổ chuyên hoàn thành một nhiệm vụ riêng.
1.4. Kết quả thực hiện một số chỉ tiêu chủ yếu giai đoạn 2010-2011
Đơn vị tính: đồng
Chi tiêu

So sánh

Năm 2010

Năm 2011

Tổng tài sản

27.395.686.706

29.106.923.655

1.711.236.949 6,25%


Doanh thu thuần

33.609.488.826

36.384.851.102

2.775.362.276 8,26%

LN trước thuế

224.482.709

216.576.100

-7.906.609

Chênh lệch

%

3,52%

Nợ phải trả

16.974.935.125

17.475.155.307

500.220.182


3,58%

Nợ phải thu

12.120.256.798

12.256.805.005

136.548.207

1,68%

Lao động (Người)

320

325

5

1,67%

3.400.000

200.000

12,5%

Thu


nhập

bình 3.200.000

quân(đồng/ng/tháng)
Theo số liệu trên ta thấy doanh thu năm 2011 đã tăng 8,26% so với năm
2010. Tuy nhiên, LN trước thuế đã giảm nhẹ do biến động của kinh tế tồn cầu ,
mức tăng trưởng doanh thu khơng bù đắp được mức tăng trưởng chi phí. Các
khoản nợ phải thu, nợ phải trả đều tăng do dòng vốn luân chuyển trong năm 2011

Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh

MSV: 7CD01499


Báo cáo thực tập

Trường ĐH kinh doanh và công nghệ HN

chậm hơn so với năm 2010. Lương bình quân của người lao động tăng 12,5% do
thay đổi chính sách tiền lương.
1.5.Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty
* Sơ đồ bộ máy quản lý công ty :
Xem sơ đồ 01: bộ máy quản lý và tổ chức (phụ lục 1)
* Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận:
- Ban giám đốc: chịu trách nhiệm cao nhất trong công việc quản lý và là bộ
phận lãnh đạo cao nhất điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty,
đứng đầu là giám đốc, giúp việc cho giám đốc là hai phó giám đốc thực hiện việc
điều hành trong lĩnh vực hoạt động của cơng ty.
- Các phịng chức năng bao gồm:

+ Phịng tổ chức hành chính: Xây dựng quỹ lương, định mức lao động, tổ chức
ban hành các quy chế quản lý và sử dụng lao động theo quy định của nhà nước.
+ Phịng tài chính kế tốn: chịu trách nhiệm về cơng tác tài chính kế tốn trong
tồn bộ cơng ty và hạch tốn kết quả sản xuất kinh doanh, báo cáo nhà nước theo
đúng quy định.
+ Phòng kinh doanh và kỹ thuật: điều hành các hoạt động về kinh doanh và kỹ
thuật, nghiên cứu mẫu mã của tất cả các mặt hàng đã và chưa có trong công ty,
chịu trách nhiệm tổng hợp, nghiên cứu, xây dựng và lập kế hoạch kinh doanh để
xác định tình hình thực hiện kế hoạch, tổ chức đánh giá hàng hố trong cơng ty.
+ Phịng bán hàng: chịu trách nhiệm tiếp nhận các đơn đặt hàng trực tiếp hoặc
gián tiếp ( nếu là khách hàng đã làm ăn với công ty nhiều năm...). Phòng bán hàng
còn chịu trách nhiệm theo dõi doanh thu bán hàng của công ty từng tháng.
+ Phòng quản đốc: chịu trách nhiệm đốc thúc, giám sát công nhân viên trực
tiếp sản xuất trong công ty để tránh tình trạng làm chậm tiến độ của sản xuất gây
ảnh hưởng hiệu quả sản xuất kinh doanh trong công ty.
+ Kho thành phẩm: chịu trách nhiệm hoàn thiện và đóng gói mọi mặt hàng
trong cơng ty, xuất hàng theo kế hoạch của phòng bán hàng đưa xuống.
+ Kho vật tư: chịu trách nhiệm cấp phát nguyên vật liệu phục vụ cho công nhân
trực tiếp sản xuất trong công ty.
+ Các phân xưởng sản xuất: có trách nhiệm sản xuất theo kế hoạch sản xuất
của phòng kế hoạch đã lập.
Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh

MSV: 7CD01499


Báo cáo thực tập

Trường ĐH kinh doanh và công nghệ HN
PHẦN 2


TÌNH HÌNH THỰC TẾ TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI CƠNG TY
TNHH SƠN TĨNH ĐIỆN BÌNH TÂY
2.1. Đặc điểm cơng tác kế tốn tại cơng ty
2.1.1.Chính sách kế tốn cơng ty áp dụng
Cơng ty áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo quyết định số
15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ tài chính.
- Kì kế tốn bắt đầu tư ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm.
- Kỳ báo cáo: lập theo quý và năm.
-Đơn vị tiền tệ là đồng Việt Nam.
-Thuế GTGT được kê khai theo phương pháp khấu trừ.
-Công ty ghi nhận TSCĐ theo giá gốc, khấu hao TSCĐ theo phương pháp
đường thẳng.
-Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX. Giá trị xuất kho NVL
được tính theo phương pháp nhập trước - xuất trước.
Quy trình hạch tốn của cơng ty theo hình thức nhật ký chung đựơc thể hiện
qua sơ đồ:
Xem sơ đồ 02: trình tự ghi sổ theo hình thức nhật ký chung (phụ lục 2)
2.1.2.Cơ cấu bộ máy kế toán
* Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán:
Xem sơ đồ 03: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty (phụ lục 3)
* Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận:
- Kế toán trưởng - kế toán tổng hợp kiêm trưởng phịng tài chính: kế tốn có
nhiệm vụ phụ trách chung, có chức năng điều hành mọi nghiệp vụ trong phịng tài
chính kế tốn, hướng dẫn chun mơn và kiểm tra tồn bộ các nghiệp vụ kế tốn
của cơng ty.
- Kế tốn thanh tốn: căn cứ vào chứng từ hợp lệ như hoá đơn bán hàng, các
chứng từ nhập - xuất kho để lập phiếu chi, phiếu thu, lập bảng kê chứng từ thu, chi
tiền mặt, lập bảng kê chứng từ ngân hàng…


Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh

MSV: 7CD01499


Báo cáo thực tập

Trường ĐH kinh doanh và công nghệ HN

- Kế tốn vật tư và tiêu thụ: có nhiệm vụ hạch tốn, theo dõi tình hình biến
động VL, CCDC cả về số lượng và giá trị. Đồng thời, kế tốn cịn căn cứ vào hố
đơn GTGT, hố đơn bán hàng, các chứng từ thanh toán… để hạch toán doanh thu
tiêu thụ sản phẩm.
- Thủ quỹ: có nhiệm vụ gửi tiền mặt và rút tiền gửi ngân hàng về quỹ. Căn cứ
vào các phiếu thu, phiếu chi hợp lệ để thu và chi tiền mặt.
- Kế tốn tiền lương: có nhiệm vụ hạch tốn và kiểm tra tình hình thực hiện
quỹ lương,…,thanh toán BHXH, thanh toán tiền thưởng, lập bảng phân bổ tiền
lương.
- Kế tốn chi phí và giá thành: có nhiệm vụ tính các khoản chi phí và giá
thành sản phẩm.
2.2.Kế tốn vốn bằng tiền
Cơng ty muốn tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh cần phải có tài sản
bằng tiền. Đó là tiền hiện có của cơng ty có thể sử dụng để mua sắm vật tư, hàng
hố, dịch vụ,…
Kế tốn thực hiện những cơng việc sau:Theo dõi chi tiết tiền mặt, tiền gửi,
tiền vay và đối chiếu với thủ quỹ phiếu thu, phiếu chi, xác định số dư cuối kì; Lập
bản kê tiền mặt cuối tháng; Kiểm tra tính hợp lệ, hợp lý của chứng từ chuyển tiền.
2.2.1. TK sử dụng: TK111 “ Tiền mặt”; TK112 “ Tiền gửi ngân hàng”
2.2.2 Chứng từ kế toán sử dụng: Phiếu thu, phiếu chi,biên lai thu tiền, giấy đề
nghị tạm ứng, giấy thanh toán tạm ứng, bảng kiểm kê quỹ, giấy báo có, giấy báo

nợ…
2.2.3 Một số nghiệp vụ kế tốn chủ yếu
Ví dụ 1: Ngày 15/07/2010 cơng ty dùng tiền mặt trả tiền mua hàng của công ty
Quang Trung nợ tháng trước. Căn cứ vào phiếu chi (phụ lục 4). Kế tốn ghi:
Nợ TK331: 57.200.000 đ
Có TK 111: 57.200.000 đ
Ví dụ 2: Ngày 07/08/2010 thu lại tiền tạm ứng thừa cho công nhân viên di
công tác.

Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh

MSV: 7CD01499


Báo cáo thực tập

Trường ĐH kinh doanh và công nghệ HN

Căn cứ vào phiếu thu (phụ lục 5). Kế toán ghi:
Nợ TK 111: 12.550.000 đ
Có TK 141: 12.550.000 đ
2.3. Kế toán vật tư
2.3.1. Phân loại vật tư
- Nguyên vật liệu chính: Là những thứ mà sau q trình gia cơng, chế biến sẽ
thành thực thể vật chất chủ yếu của sản phẩm như: Gỗ công nghiệp, gỗ tự nhiên,
các ống thép, tôn mắt sàng, thảm nhựa cứng…
- Vật liệu phụ: Là những vật liệu chỉ có tác dụng phụ trợ trong sản xuất, được
sử dụng để kết hợp với vật liệu chính để làm thay đổi màu sắc, kích cỡ, hình dáng
phục vụ cho nhu cầu cơng nghệ kĩ thuật như: các ốc vít, long đen, hồ keo, sơn…
- Nhiên liệu: là những vật liệu được dùng để cung cấp nhiệt lượng trong quá

trình sản xuất kinh doanh như: xăng, dầu…
- Công cụ dụng cụ tại công ty gồm: các máy móc, trang thiết bị phục vụ cho
q trình sản xuất sản phẩm.
2.3.2. Kế toán chi tiết vật tư
Kế toán áp dụng phương pháp kế toán chi tiết vật tư theo phương pháp ghi thẻ
song song (phụ lục 6)
* Chứng từ kế toán sử dụng: Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho, biên bản
kiểm nghiệm vật tư, hoá đơn kiêm phiếu xuất kho, phiếu xuất kho kiêm vận
chuyển nội bộ…
* TK kế toán sử dụng: TK152: “Nguyên liệu và vật liệu”; TK153: “ Cơng cụ
dụng cụ”
* Phương pháp hạch tốn chi tiết vật tư: Cơng ty TNHH Sơn Tĩnh Điện
Bình Tây hạch toán chi tiết vật tư theo phương pháp kê khai thường xuyên.
* Phương pháp tính trị giá vốn thực tế vật tư xuất kho
Công ty TNHH Sơn Tĩnh Điện Bình Tây sử dụng phương pháp NT-XT để
tính giá xuất kho nguyên vật liệu.

Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh

MSV: 7CD01499


Báo cáo thực tập

Trường ĐH kinh doanh và công nghệ HN

* Một số ví dụ về kế tốn tăng giảm vật tư
Ví dụ 1: ngày 07/06/2011mua nguyên vật liệu nhập kho trị giá cả thuế 57.200.000đ
(thuế: 5.200.000đ) chưa trả tiền cho công ty Quang Trung.
Căn cứ vào chứng từ phiếu nhập kho (phụ lục 7): định khoản như sau

Nợ TK 152: 52.000.000 đ
Nợ TK 133: 5.200.000 đ
Có TK 331: 57.200.000 đ
Ví dụ 2: ngày 02/12/2011 xuất ống thép

12 để sản xuất ghế cp15 với tổng giá trị

là 313.750đ. Căn cứ vào phiếu xuất kho (phụ lục 8) kế toán định khoản:
Nợ TK 621: 313.750 đ
Có TK 152: 313.750 đ
2.4. Kế toán TSCĐ
2.4.1. Đặc điểm và phân loại TSCĐ
* TSCĐ sử dụng cho sản xuất của công ty TNHH Sơn Tĩnh Điện Bình Tây bao
gồm nhiều loại khác nhau như nhà xưởng, máy tiện, máy khoan, máy hàn…tất cả
các TSCĐ sử dụng cho sản xuất đều là TSCĐ hữu hình, khơng có TSCĐ vơ hình.
*Phân loại TSCĐ: TSCĐ hữu hình được phân loại theo tính năng sử dụng bao gồm
các loại sau: Nhà cửa, vật kiến trúc; Thiết bị sản xuất; Phương tiện vận tải;Thiết bị
văn phịng; TSCĐ hữu hình khác.
2.4.2. Kế toán chi tiết TSCĐ
- Kế toán chi tiết TSCĐ tại nơi sử dụng TSCĐ: Để quản lý theo dõi TSCĐ
công ty mở “ Sổ TSCĐ theo từng đơn vị sử dụng ” cho từng đơn vị bộ phận. Số
này dùng để theo dõi tình hình tăng giảm TSCĐ trong suốt thời gian sử dụng tại
đơn vị trên cơ sở các chứng từ gốc về tăng giảm TSCĐ
- Kế toán chi tiết TSCĐ tại phịng kế tốn: Kế tốn sử dụng thẻ TSCĐ để theo
dõi chi tiết cho từng TSCĐ của cơng ty, tình hình thay đổi ngun giá và giá trị
hao mịn trích hàng năm của từng TSCĐ. Căn cứ để lập thẻ TSCĐ là: biên bản
giao nhận TSCĐ, biên bản đánh giá lại TSCĐ, bảng tính và phân bổ khấu hao
TSCĐ…
Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh


MSV: 7CD01499


Báo cáo thực tập

Trường ĐH kinh doanh và công nghệ HN

2.4.3. Kế toán tổng hợp tăng, giảm TSCĐ
* Chứng từ kế toán sử dụng :Biên bản giao nhận TSCĐ, biên bản thanh lý
TSCĐ, biên bản bàn giao TSCĐ, biên bản đánh giá lại TSCĐ…
* Tài khoản kế toán sử dụng: TK 211: “TSCĐ hữu hình”, các TK liên quan
* Một số ví dụ về kế tốn tăng, giảm TSCĐ
Ví dụ 1: ngày 05/08/2011 cơng ty mua một ơtơ tải(huyndai) gía mua chưa
thuế 700.000.000đ. thuế GTGT 10% đã thanh toán bằng chuyển khoản. Kế toán
ghi tăng nguyên giá TSCĐ:
Nợ TK 211: 700.000.000 đ
Nợ TK 133: 70.000.000 đ
Có TK: 770.000.000 đ
Ví dụ 2: ngày 08/09/2011 Công ty thanh lý thiết bị của bộ phận SX, nguyên giá
40.000.000đ, khấu hao luỹ kế 36.000.000đ, thu nhập về thanh lý thu bằng tiền mặt
(cả thuế GTGT 10%) là 3.850.000đ, CP thanh lý là 1000.000đ bằng tiền mặt. kế
toán ghi:
Bút toán 1: kế toán ghi giảm nguyên giá TSCĐ
Nợ TK 214: 36.000.000 đ
Nợ TK 811: 4.000.000 đ
Có TK 211: 40.000.000 đ
Bút tốn 2: phản ánh số chi phí về thanh lý TSCĐ
Nợ TK 811: 1000.000 đ
Nợ TK 133: 100.000 đ
Có TK 111: 1.100.000 đ

Bút tốn 3: phản ánh số thu về thanh lý TSCĐ
Nợ TK 111: 3.850.000 đ
Có TK 711: 3.500.000 đ
Có 333: 350.000 đ

Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh

MSV: 7CD01499


Báo cáo thực tập

Trường ĐH kinh doanh và công nghệ HN

2.4.4. Kế tốn khấu hao TSCĐ
* Phương pháp tính khấu hao TSCĐ: Cơng ty trích khấu hao TSCĐ theo
phương pháp đường thẳng, thực hiện quyết định 206/2003/QĐ – BTC ngày
12/12/2003 của Bộ tài chính.
*Tài khoản sử dụng: TK214: Hao mịn TSCĐ
* Ví dụ về kê tốn khấu hao TSCĐ
Ví dụ: khấu hao TSCĐ trong tháng 7/2011 được tính và phân bổ cho các đối
tượng như sau: Bộ phận sản xuất: 34.571.000 đồng; Bộ phận bán hàng: 9.500.000
đồng; Bộ phận quản lý doanh nghiệp: 11.479.000 đồng. Kế toán định khoản như
sau:
Nợ TK627: 34.571.000 đ
Nợ TK641: 9.500.000 đ
Nợ TK 642: 11.479.000 đ
Có TK 214: 55.550.000 đ
2.5.Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
2.5.1. Hình thức trả lương

Hiện nay cơng ty đang áp dụng hai hình thức trả lương đó là trả lương theo
sản phẩm và trả lương theo thời gian
- Lương theo sản phẩm cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm ở bộ phận
sản xuất.
Lương sản phẩm = khối lượng sản phẩm hoàn thành* đơn giá tiền lương theo
SP
- Lương theo thời gian cho công nhân viên gián tiếp sản xuất, nhân viên ở bộ
phận kỹ thuật, kế tốn hành chính...
Tiền lương tháng = Mức lương tối thiểu* hệ số lương
Hiện nay cơng ty trích BHXH là 22% trên lương cơ bản, trong đó trích 16%
từ chi phí sản xuất kinh doanh, còn 6% người lao động chịu. KPCĐ là 2% do cơng
ty chịu. BHYT cơng ty trích 4.5% trong đó người lao động chịu 1.5%, cơng ty chịu
3%. BHTN cơng ty trích 2% trong đó người lao động chịu 1%, công ty chịu 1%.
Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh

MSV: 7CD01499


Báo cáo thực tập

Trường ĐH kinh doanh và công nghệ HN

2.5.2. Kế toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương:
* TK sử dụng: TK 334: phải trả cho người lao động
TK 338: phải trả, phải nộp khác
* Chứng từ kế tốn sử dụng : Bảng chấm cơng, bảng thanh tốn tiền lương, bảng
chấm cơng làm thêm giờ...
* Ví dụ về kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương
ví dụ: Căn cứ vào bảng phân bổ tiền lương và BHXH (phụ lục 9) tháng
12/2010.Sổ cái tài khoản 622(Phụ Lục 13), Sổ cái tài khoản 627 (Phụ lục 14) Kế

toán ghi:
bút toán1: Nợ TK 622: 73.560.000 đ
Nợ TK 627: 11.580.000 đ
Nợ TK 641: 6.628.000 đ
Nợ TK 642: 13.800.000 đ
Có TK 334: 105.568.000 đ
Bút tốn 2: Nợ TK334: 6.334.080 đ
Nợ TK 622: 13.976.400 đ
Nợ TK 627: 2.200.200 đ
Nợ TK 641: 1.259.320 đ
Nợ TK 642: 2.622.000 đ
Có TK 338: 26.392.000 đ
- TK 3382: 2.111.360 đ
- TK 3383: 21.113.600 đ
- TK 3384: 3.167.040 đ
2.6.Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
2.6.1.Kế tốn chi phí sản xuất
2.6.1.1. Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp
Ngun vật liệu trực tiếp của công ty bao gồm: nguyên vật liệu chính, vật
liệu phụ, nhiên liệu…trong đó, Ngun vật liệu chính bao gồm: các loại ống thép,
tơn mắt sàng, thảm nhựa cứng, vải giả da…;Vật liệu phụ: các loại ốc vít, long đen,
nút cao su, ủng cao su,…; Nhiên liệu: xăng, dầu diezen.
Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh

MSV: 7CD01499


Báo cáo thực tập

Trường ĐH kinh doanh và công nghệ HN


* Tài khoản sử dụng: TK621: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
* Chứng từ kế toán sử dụng: Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, biên bản kiểm
nghiệm vật tư…
* Ví dụ về kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp
Ví dụ: Căn cư vào phiếu xuất kho (phụ lục 8). Xuất ống thép

10 cho sản

xuất ghế.
Kế toán ghi:
Nợ TK621: 10.812.750 đ
Có TK152: 10.812.750 đ
2.6.1.2. Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp
Chi phí nhân cơng trực tiếp của cơng ty TNHH Sơn Tĩnh Điện Bình Tây bao
gồm số tiền lương và các khoản trích theo lương như: BHXH, BHYT, KPCĐ của
công nhân trực tiếp sản xuất.
* Tài khoản sử dụng: TK622: chi phí nhân cơng trực tiếp
* Chứng từ kế tốn sử dụng: bảng chấm cơng, bảng thanh toán tiền lương,
bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương…
* Ví dụ về kê tốn chi phí nhân công trực tiếp
Căn cứ vào bảng phân bổ tiền lương và BHXH (phụ lục 9). ta có chi phí
nhân công trực tiếp phát sinh trong tháng 12/2010 là 87.536.400đ. Kế tốn ghi:
Nợ TK622: 87.536.400 đ
Có TK liên quan: 87.536.400 đ
2.6.1.3. Kế tốn chi phí sản xuất chung
Nội dung CPSX chung của cơng ty bao gồm: Chi phí nhân viên PX, chi phí
cơng cụ dụng cụ, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngồi và chi phí
bằng tiền khác.
* Tài khoản sử dụng: TK 627: chi phí sản xuất chung

* Chứng từ kế toán sử dụng: bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích
theo lương, phiếu xuất kho…

Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh

MSV: 7CD01499


Báo cáo thực tập

Trường ĐH kinh doanh và công nghệ HN

* Ví dụ về kế tốn chi phí sản xuất chung
ví dụ: căn cứ vào bảng phân bổ tiền lương và BHXH (phụ lục 9), chi phí tiền
lương cho nhân viên ở PX phát sinh trong tháng 12/2010 là 13.780.200đ. Kế tốn
định ghi:
Nợ TK627: 13.780.200 đ
Có TK liên quan: 13.780.200 đ
2.6.1.4.Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất
Cơng ty sử dụng phương pháp kê khai thường xuyên để hạch toán hàng tồn
kho nên tồn bộ chi phí liên quan đến quá trình sản xuất kinh doanh ở cuối kì được
kết chuyển sang TK154: CPSX kinh doanh dở dang
Ví dụ: Căn cứ vào sổ Nhật ký chung ( phụ lục 10). Kế tốn định khoản:
Nợ TK154: 263.001.000 đ
Có TK 621: 95.414.600 đ
Có TK 622: 87.536.400 đ
Có TK 627: 80.050.000 đ
2.6.2 Kế toán đánh giá sản phẩm dở dang
SPDD là những sản phẩm chưa kết thúc cơng đoạn chế biến, cịn đang nằm
trong quá trình sản xuất. Do đặc điểm sản xuất của công ty nên công ty đánh giá

sản phẩm dở dang theo phương pháp: Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kì theo CP
nguyên vật liệu trực tiếp.
Giá trị SPDD =

Chi phí đầu kì + chi phí PS trong kì * SPDD CK

cuối kì

sản phẩm hồn thành + SPDD cuối kỳ.

vậy sản phẩm ghế có giá trị dở dang cuối kì như sau:
Giá trị SPDD cuối kì = 11.926.800 + 47.707.300 * 415 =15.935.706 đ
1.138 + 415
2.6.3 Tính giá thành sản phẩm
Dựa vào sản phẩm dở dang cuối kì ta tính được tổng giá trị sản phẩm hồn thành
của ghế =11.926.800 + 83.883.880 – 15.935.706 =79.874.974
kế toán tiến hành định khoản:
Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh

MSV: 7CD01499


Báo cáo thực tập

Trường ĐH kinh doanh và công nghệ HN

NợTK155: 79.874.974 đ
Có TK154: 79.874.974 đ
2.7.Kế tốn bán hàng và xác định kết quả bán hàng
2.7.1. Kế toán doanh thu bán hàng

* Thị trường tiêu thụ: Công ty TNHH Sơn Tĩnh Điện Bình Tây sản xuất kinh
doanh trang thiết bị phục vụ nội thất gia đình, cơ quan, xí nghiệp, trường học,
khách sạn…các mặt hàng được tiêu thụ tại thị trường trong nước,cơng ty đang có
kế hoạch làm ăn với cơng ty nước ngồi.
* Chứng từ kế tốn sử dụng: Hoá đơn giá trị gia tăng, phiếu xuất kho, phiếu
thu tiền mặt, giấy báo có của ngân hàng, các chứng từ liên quan.
*Tài khoản sử dụng: TK511 và các tài khoản liên quan
*Ví dụ về kế tốn bán hàng
Ví dụ: Ngày 28/07/2011 công ty bán 200 ghế học sinh cho trường THCS
Vĩnh Tuy, với giá bán chưa thuế là 22.438.000 đồng, thuế suất thuế GTGT 10%,
đã thanh toán bằng tiền mặt. Kế tốn ghi:
Nợ TK111: 24.681.800 đ
Có TK511: 22.438.000 đ
Có TK333(1): 2.243.800 đ
2.7.2. Kế toán giá vốn hàng bán
*TK sử dụng:TK632: Giá vốn hàng bán
* Ví dụ về kế tốn giá vốn hàng bán:
Ví dụ: Ngày 28/07/2011 cơng ty bán ghế học sinh cho trường THCS Vĩnh
Tuy với trị giá là 14.037.800 đồng. Kế tốn ghi:
Nợ TK632: 14.037.800 đ
Có TK155: 14.037.800 đ
2.7.3. Kế tốn chi phí bán hàng
* Nội dung chi phí bán hàng: Chi phí tiếp khách, chi phí về tiền lương….
* Chứng từ kế toán sử dụng: Phiếu chi,hoá đơn GTGT…
* TK kế toán sử dụng: TK641: chi phí bán hàng
* Ví dụ về kế tốn chi phí bán hàng:
Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh

MSV: 7CD01499



Báo cáo thực tập

Trường ĐH kinh doanh và công nghệ HN

Ví dụ: Ngày 07/09/2011 cơng ty phát sinh chi phí tiếp khách số tiền là
2.550.000 đồng cơng ty thanh tốn bằng tiền mặt. Kế tốn ghi:
Nợ TK641: 2.550.000 đ
Có TK111: 2.550.000 đ
2.7.4. Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp
* Nội dung chi phí quản lý doanh nghiệp: Chi phí về tiền lương, các khoản
trích theo lương cho nhân viên quản lý, chi phí bằng tiền khác…
* Chứng từ kế toán sử dụng: Phiếu chi, giấy đề nghị tạm ứng…
* Tài khoản kế tốn sử dụng: TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp
*Ví dụ: Chi phí khác phát sinh ở bộ phận quản lý thanh toán bằng tiền mặt
2.251.000 đồng, thuế GTGT 10%. Kế toán ghi:
Nợ TK642: 2.251.000 đ
Nợ TK 133: 225.100 đ
Có TK111: 2.476.100 đ
2.7.5. Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính
*Nội dung doanh thu hoạt động tài chính: Gồm thu nhập từ vốn góp kinh
doanh, lãi tiền gửi, tỷ giá,…
*TK kế toán sử dụng: TK515 và TK khác liên quan
* Ví dụ: Cơng ty được hưởng lãi chiết khấu 3.500.000 đồng bằng tiền mặt do
thanh toán sớm tiền hàng. Kế tốn ghi:
Nợ TK111: 3.500.000 đ
Có TK515: 3.500.000 đ
2.7.6. Kế tốn chi phí tài chính
* Nội dung chi phí tài chính: Phản ánh tồn bộ các khoản chi phí và các khoản
lỗ lien quan đến hoạt động đầu tư tài chính….

* Tài khoản kể tốn sử dụng: TK635 và các tài khoản khác liên quan
* Ví dụ: Trả lãi tiền vay cho công ty Chiến Thắng 2.350.000 đồng, cơng ty
thanh tốn hết bằng tiền mặt. Kế tốn ghi:
Nợ TK635: 2.350.000 đ
Có TK111: 2.350.000 đ
Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh

MSV: 7CD01499


Báo cáo thực tập

Trường ĐH kinh doanh và công nghệ HN

2.7.7. Kế toán thu nhập khác
* Nội dung thu nhập khác: Thanh lý TSCĐ, thu được nợ khó địi, các khoản
thuế được hồn lại…
*Tài khoản kế tốn sử dụng: TK711 Thu nhập khác
* Ví dụ: Ngày 18/10/2011 thu về thanh lý TSCĐ số tiền 7.537.200 đồng
Nợ TK 111: 7.537.200 đ
Có TK711: 7.537.200 đ
2.7.8. Kế tốn chi phí khác
* Nội dung chi phí khác: Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ….
*TK kế tốn sử dụng: TK811 Chi phí khác
*Ví dụ: ngày 05/11/2010 phát sinh chi phí nhượng bán TSCĐ Số tiền
4.356.890 đồng
Nợ TK 811: 4.356.890 đ
Có TK111: 4.356.890 đ
2.7.9. Kế tốn xác định kết quả kinh doanh
*TK sử dụng: TK911

* Kế toán xác định kết quả kinh doanh:
Kết quả = DTT về
HĐKD

bán hàng

+ DT

+ TN - Giá vốn - CP tài – CP bán – CP - CP

HĐTC

khác hàng bán

chính

hàng

QLDN

khác
*Ví dụ: Cuối năm 2011, căn cứ vào Báo cáo kết quả hoạt động SXKD (Phụ lục
12) thực hiện bút toán kết chuyển sang TK911 để xác định kết quả kinh doanh:
- Kết chuyển doanh thu thuần:

Nợ TK 511: 36.384.851.102 đ
Có TK911: 36.384.851.102 đ

-Kết chuyển giá vốn hàng bán:


Nợ TK911: 33.739.093.736 đ
Có TK632: 33.739.039.736 đ

-Kết chuyển DT HĐ tài chính:

Nợ TK515: 953.273.002 đ
Có TK911: 953.273.002 đ

-Kết chuyển chi phí tài chính:

Nợ TK911:323.983.018 đ
Có TK635:323.983.018 đ

Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh

MSV: 7CD01499


Báo cáo thực tập
-Kết chuyển chi phí bán hàng:

Trường ĐH kinh doanh và cơng nghệ HN
Nợ TK911:879.398.026 đ
Có TK641: 879.398.026 đ

-Kết chuyển chi phí QLDN:

Nợ TK911: 2.197.240.006 đ
Có TK 642: 2.197.240.006 đ


-Kết chuyển thu nhập khác:

Nợ TK 711:181.818.182 đ
Có TK 911: 181.818.182 đ

-Kết chuyển chi phí khác:

Nợ TK 911:163.651.400 đ
Có TK 811: 163.651.400 đ

-Kết chuyển lãi:

Nợ TK 911:155.934.792 đ
Có TK 421: 155.934.792 đ

Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh

MSV: 7CD01499


Báo cáo thực tập

Trường ĐH kinh doanh và công nghệ HN
PHẦN 3
THU HOẠCH VÀ NHẬN XÉT

3.1. Thu hoạch
Qua thời gian thực tập ở cơng ty TNHH Sơn Tĩnh Điện Bình Tây, được sự
hướng dẫn của thầy giáo PGS.TS Đặng Văn Thanh và sự giúp đỡ của cô chú, các
anh chị tại phịng Tài chính - Kế tốn của cơng ty đã giúp em có thêm cơ hội tiếp

xúc nhiều hơn với nghiệp vụ kế toán và vận dụng những kiến thức đã học vào thực
tế. Em được hiểu thêm về chức năng nhiệm vụ, đặc điểm cơng tác kế tốn tại cơng
ty Bình Tây. Lý luận đã hoc trong trường kết hợp với thực tiễn trong quá trình thực
tập là kiến thức em được trang bị vào việc giải quyết các tình huống thực tế, chuẩn
bị hành trang cho cơng việc sau khi tốt nghiệp.
3.2. Nhận xét
3.2.1. Ưu điểm
Công tác kế tốn tại cơng ty TNHH Sơn Tĩnh Điện Bình Tây đã đạt được một
số ưu điểm sau:
- Các phòng ban chức năng của công ty TNHH Sơn Tĩnh Điện Bình Tây được
tổ chức sắp xếp một cách hợp lý, phù hợp với qui mô hoạt động sản xuất kinh
doanh. Song song với quá trình chuyển đổi ấy, bộ máy kế tốn với chức năng thực
hiện cơng tác Tài chính - Kế tốn cho cơng ty cũng khơng ngừng biến đổi cả về cơ
cấu lẫn phương pháp làm việc. Có thể nhận thấy điều đó thơng qua những ưu điểm
nổi bật trong cơng tác kế tốn hiện nay của cơng ty.
- Nhận thức được tầm quan trọng của việc tiết kiệm chi phí sản xuất, hạ giá
thành sản phẩm trong cơ chế thị trường, Công ty đã ra sức tăng cường quản lý kinh
tế, quản lý sản xuất và giá thành sản phẩm. Tại công ty TNHH Sơn Tĩnh Điện Bình
Tây, kế tốn thực sự được coi là một cơng cụ quan trọng trong hệ thống quản lý.
Bộ máy kế tốn của cơng ty được bố trí tương đối hồn chỉnh, gọn nhẹ nắm vững
các chính sách, chế độ kế tốn cũng như nhiệm vụ cụ thể của mình.
- Hình thức kế tốn cơng ty sử dụng hiện nay là tương đối đầy đủ theo quy
định của chế độ kế tốn nhà nước ban hành. Việc lựa chọn hình thức “ Nhật ký
Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh

MSV: 7CD01499


Báo cáo thực tập


Trường ĐH kinh doanh và công nghệ HN

chung ” trong tổ chức hạch toán kế toán là phù hợp với quy mô hoạt động, đặc thù
sản xuất của cơng ty. Ngồi việc tổ chức ln chuyển chứng từ ở phịng kế tốn
một cách hợp lý cũng góp phần tích cực tạo điều kiện thuận lợi cho việc thực hiện
cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm được nhanh chóng và
chính xác.
- Giữa kế tốn chi phí sản xuất, giá thành và kế tốn các bộ phận khác có sự
phối hợp chặt chẽ, đồng bộ, giúp cho cơng tác kế tốn kế tốn tập hợp chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm được thuận lợi hơn. việc lập báo cáo đúng kỳ, đều
đặn đảm bảo việc cung cấp thông tin được nhanh chóng, chính xác, đầy đủ.
3.2.2. Tồn tại
Bên cạnh những ưu điểm trên, cơng tác kế tốn tại cơng ty TNHH Sơn Tĩnh
Điện Bình Tây cịn có một số những tồn tại sau:
- Về công tác ghi chép ban đầu:Tại cơng ty hình thức sổ kế tốn được áp dụng
hiện nay là hình thức nhật ký chung vào cuối tháng nên công việc bị dồn vào cuối
tháng cuối kỳ.
-Về kế tốn chi phí ngun vật liệu: Về kế tốn tập hợp chi phí nguyên vật
liệu trực tiếp, các nghiệp vụ xuất kho nguyên vật liệu trực tiếp chỉ phản ánh thường
xuyên ở bộ phận kho đến cuối tháng mới chuyển cho phịng kế tốn để tổng hợp,
nhập liệu. vì vậy khối lượng công việc lớn sẽ được tập chung vào cuối tháng, hơn
nữa thơng tin kế tốn về ngun vật liệu xuất trong kỳ khơng tốn được cập nhật
làm giảm hiệu quả quản lý.
- Về phần mềm kế toán : Cơng ty nên đưa phần mềm kế tốn vào sử dụng, để
giảm tải các nghiệp vụ thực hiện thủ cơng, điều đó sẽ mang lại tính chính xác cao
hơn.
- Về hạch tốn phế liệu thu hồi: Cơng ty chưa hạch toán phế liệu thu hồi đối
với các sản phẩm được sản xuất, chế tạo tại phân xưởng. điều này thể hiện việc
quản lý chưa chặt chẽ các phế liệu có thể thu hồi ở cơng ty.
Cơng tác này làm tốt sẽ giúp cơng ty giảm chi phí ngun vật liệu trực tiếp

tính vào giá thành sản phẩm. Là cơ sở để cơng ty tiết kiệm được chi phí, hạ giá
thành sản phẩm tạo điều kiện để tăng lợi nhuận.
Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh

MSV: 7CD01499



×