Tải bản đầy đủ (.doc) (85 trang)

Hoạt động tín dụng tại chi nhánh ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện cẩm khê chi nhánh ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh phú thọ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (632.75 KB, 85 trang )

Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: Đào Thị Bình
LỜI CẢM ƠN
Qua 3 năm học tại trường Cao Đẳng Kinh Tế - Kỹ Thuật Thỏi Nguyờn và 3
tháng thực tập tại: Chi nhánh ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện
Cẩm Khê – chi nhánh ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Phú Thọ
em đã học tập và tích lũy được nhiều kiến thức quý báu cho bản thân. Báo cáo này
của em được hoàn thành là sự kết hợp giữa lý thuyết đã học và thực tế trong thời gian
thực tập tốt nghiệp tại ngân hàng.
Trong thời gian vừa qua thực tập tại ngân hàng em đã nhận được sự chỉ bảo rất
nhiệt tình của cỏc bỏc, cỏc cụ chỳ cựng các anh chị trong ngân hàng, nhờ đó mà em
đã học hỏi được rất nhiều điều bổ ích và những kinh nghiệm quý báu về chuyên mơn.
Qua đó em xin gửi lời cám ơn đến Ban Giám Đốc chi nhánh ngân hàng nông nghiệp
và phát triển nông thôn huyện Cẩm Khê – chi nhánh ngân hàng nông nghiệp và phát
triển nông thôn tỉnh Phú Thọ đã tiếp nhận và tạo điều kiện thuận lợi để em hoàn thành
tốt đợt thực tập này, đồng thời em cũng xin được gửi lời cảm ơn tới cỏc bỏc, cỏc cụ
chỳ cựng các anh chị đã giúp đỡ em trong thời gian vừa qua, những bài học đú chớnh
là những hành trang để em bước vào đời trên con đường sự nghiệp sau này của mình.
Bên cạnh đó em cũng gửi lời cảm ơn tới các thầy cô trong khoa Kinh tế & Quản trị
kinh doanh đã đào tạo và dìu dắt chúng em trên con đường đi tới ước mơ, để sau này
chúng em có cơ hội đóng góp một phần cơng sức, trí tuệ của mình cho sự nghiệp phát
triển ngành tài chính ngân hàng và đưa nó trở thành một ngành mũi nhọn của quốc
gia.
Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong khoa Kinh tế &
Quản trị kinh doanh đặc biệt là cơ giáo ĐÀO THỊ BèNH đó tận tình chỉ bảo hướng
dẫn và đóng góp ý kiến cho bài báo cáo của em được hồn thiện hơn.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng nhưng cũng khơng tránh khỏi những sai sót, khuyết
điểm, em rất mong được sự nhận xét, đánh giá và đóng góp ý kiến của q thầy cơ
trong khoa cũng như quý thầy cô trong ban giám hiệu nhà trường để em có thể hồn
thiện hơn trong tương lai.
Em xin trân trọng cảm ơn!



SV: Đặng Thị Thu Hiền

Lớp: K5TCNH.LK7


Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: Đào Thị Bình
MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN
ĐẶT VẤN ĐỀ
1
1. Tính cấp thiết của đề tài....................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài.........................................................................2
2.1. Mục tiêu chung
2
2.2. Mục tiêu cụ thể
2
3. Đối tượng và nội dung nghiên cứu....................................................................2
3.1. Đối tượng nghiên cứu
2
3.2. Nội dung nghiên cứu
3
4. Phương pháp nghiên cứu...................................................................................3
4.1. Phương pháp luận 3
4.2. Phương pháp thu thập số liệu
3
4.3. Phương pháp xử lý số liệu 3
5. Thời gian và địa điểm nghiên cứu.....................................................................3

Chương 1: TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI.......................................................................................4
1.1. Những vấn đề cơ bản về tín dụng ngân hàng 4
1.1.1. Khái niệm............................................................................................4
1.1.2. Các nguyên tắc tín dụng Ngân hàng....................................................4
1.1.3. Phân loại tín dụng................................................................................5
1.1.3.1. Phân loại tín dụng theo hình thức.................................................5
1.1.3.2. Phân loại tín dụng theo tài sản đảm bảo.......................................5
1.1.3.3. Phân loại tín dụng theo thời gian..................................................6
1.1.3.4. Phân loại tín dụng theo rủi ro.......................................................7
1.2. Những vấn đề cơ bản về hiệu quả hoạt động tín dụng của Ngân hàng thương
mại 7
1.2.1. Khái niệm hiệu quả hoạt động tín dụng..............................................7
1.2.2. Vai trị của hiệu quả hoạt động tín dụng.............................................8
1.2.3. Một số chỉ tiêu cơ bản đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng............9
1.2.3.1. Tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ.................................................9
1.2.3.2. Thu nhập từ lãi rịng.....................................................................9
1.2.3.3. Tỷ lệ dư nợ cho vay có bảo đảm trên tổng dư nợ......................10
1.2.3.4. Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tín dụng khơng thể định lượng......10
1.4. Các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả tín dụng 11
1.4.1. Nhìn từ góc độ người cho vay...........................................................12
1.4.2. Nhìn từ góc độ người đi vay..............................................................13
1.4.3. Nhìn từ góc độ mơi trường kinh doanh.............................................14
SV: Đặng Thị Thu Hiền

Lớp: K5TCNH.LK7


Chun đề tốt nghiệp
GVHD: Đào Thị Bình

1.4.3.1. Mơi trường kinh tế......................................................................14
1.4.3.2. Mơi trường pháp lý.....................................................................14
1.5. Các văn bản khác có liên quan 14
Chương 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI CHI NHÁNH
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HUYỆN
CẨM KHấ - CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH PHÚ THỌ........................................................17
2.1. Khái quát chung về Chi nhánh NHN O&PTNT huyện Cẩm Khê - Chi nhánh
NHNO&PTNT tỉnh Phú Thọ 17
2.1.1. Đặc điểm, tình hình kinh tế - xã hội huyện Cẩm Khê......................17
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Chi nhánh NHN O&PTNT
huyện Cẩm Khê - Chi nhánh NHNO&PTNT tỉnh Phú Thọ.........................18
2.1.2.1. Quá trình hình thành của Chi nhánh NHNO&PTNT huyện Cẩm
Khê - Chi nhánh NHNO&PTNT tỉnh Phú Thọ........................................18
2.1.2.2. Quá trình phát triển của Chi nhánh NHN O&PTNT huyện Cẩm
Khê - Chi nhánh NHNO&PTNT tỉnh Phú Thọ........................................19
2.1.4. Cơ cấu tổ chức quản lý và mạng lưới hoạt động của Chi nhánh
NHNO&PTNT huyện Cẩm Khê - Chi nhánh NHNO&PTNT tỉnh Phú Thọ.. .23
2.1.4.1. Bộ máy tổ chức quản lý của Chi nhánh NHNO&PTNT huyện
Cẩm Khê - Chi nhánh NHNO&PTNT tỉnh Phú Thọ..............................23
2.1.4.2. Mạng lưới hoạt động..................................................................27
2.1.6. Các sản phẩm và dịch vụ chủ yếu của Chi nhánh NHN O&PTNT
huyện Cẩm Khê - Chi nhánh NHNO&PTNT tỉnh Phú Thọ.........................32
2.1.6.1. Hoạt động chủ yếu của ngân hàng..............................................32
2.1.6.2. Các sản phẩm và dịch vụ chủ yếu của ngân hàng......................33
2.1.7. Kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh NHNO&PTNT huyện Cẩm
Khê - Chi nhánh NHNO&PTNT tỉnh Phú Thọ trong những năm gần đây.......35
2.1.7.1. Tình hình huy động vốn.............................................................35
2.1.7.2. Tình hình sử dụng vốn................................................................38
2.1.7.3. Kết quả hoạt động kinh doanh....................................................40

2.2. Thực trạng hoạt động tín dụng tại Chi nhánh NHNO&PTNT huyện Cẩm Khê Chi nhánh NHNO&PTNT tỉnh Phú Thọ
41
2.2.1. Kết quả hoạt động tín dụng tại Chi nhánh NHN O&PTNT huyện Cẩm
Khê - Chi nhánh NHNO&PTNT tỉnh Phú Thọ............................................41
2.2.1.1. Dư nợ theo thành phần kinh tế...................................................41
2.2.1.2. Dư nợ theo theo thời gian ..........................................................44
2.2.1.3. Dư nợ theo ngành nghề lĩnh vực................................................45
2.2.1.4. Dư nợ theo hình thức đảm bảo...................................................49
SV: Đặng Thị Thu Hiền

Lớp: K5TCNH.LK7


Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: Đào Thị Bình
2.2.2. Thực trạng chất lượng tín dụng tại Chi nhánh NHNo& PTNT
huyện Cẩm Khê - Chi nhánh NHNO&PTNT tỉnh Phú Thọ..................50
2.2.2.1. Tình hình phân loại nhóm nợ.....................................................50
2.2.2.2. Vịng quay vốn tín dụng.............................................................53
2.3. Đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng tại Chi nhánh NHNO&PTNT huyện
Cẩm Khê - Chi nhánh NHNO&PTNT tỉnh Phú Thọ 55
2.3.1. Những mặt đạt được..........................................................................55
2.3.2. Những mặt hạn chế............................................................................57
2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế......................................................58
Chương 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ
TÍN DỤNG TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN HUYỆN CẨM KHấ - CHI NHÁNH NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH PHÚ THỌ.......60
3.1. Định hướng phát triển của Chi nhánh NHN O&PTNT huyện Cẩm Khê - Chi
nhánh NHNO&PTNT tỉnh Phú Thọ 60

3.1.1. Định hướng phát triển chung của NHNO&PTNT tỉnh Phú Thọ ..........60
3.1.2. Định hướng phát triển của Chi nhánh NHNO&PTNT huyện Cẩm Khê Chi nhánh NHNO&PTNT tỉnh Phú Thọ......................................................60
3.1.2.1. Định hướng phát triển kinh tế của huyện Cẩm Khê - tỉnh Phú
Thọ trong giai đoạn tới............................................................................60
3.1.2.2. Định hướng phát triển của Chi nhánh NHNO&PTNT huyện Cẩm
Khê - Chi nhánh NHNO&PTNT tỉnh Phú Thọ........................................62
3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tín dụng tại Chi nhánh
NHNo&PTNT huyện Cẩm Khê - Chi nhánh NHNO&PTNT tỉnh Phú Thọ.
65
3.2.1. Hoàn thiện hoạt động huy động vốn.................................................65
3.2.2. Đơn giản thủ tục hành chính.............................................................66
3.2.3. Tăng cường cơng tác kiểm tra trước trong và sau khi cho vay.........66
3.2.4. Nâng cao chất lượng cán bộ tín dụng.............................................67
3.2.5. Nõng cao chất lượng thẩm định tín dụng........................................68
3.2.6. Đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ tín dụng....................................69
3.2.7. Chú trọng việc xây dựng chiến lược đầu tư phát triển công nghệ
trong ngân hàng..........................................................................................70
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...........................................................................71
1. KẾT LUẬN....................................................................................................71
2. KIẾN NGHỊ
71
2.1. Kiến nghị với Nhà nước...............................................................................71
2.2. Kiến nghị với Ngân hàng nhà nước..............................................................72
2.3. Kiến nghị với NHNo& PTNT Việt Nam.....................................................73
SV: Đặng Thị Thu Hiền

Lớp: K5TCNH.LK7


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Đào Thị Bình
2.4. Kiến nghị với NHNo & PTNT Tỉnh Phú Thọ..............................................73

SV: Đặng Thị Thu Hiền

Lớp: K5TCNH.LK7


Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: Đào Thị Bình

Chữ viết tắt
NHNo&PTNT
HĐBT
QĐ-TTg
NHNN
NHNo
NH
NHTM
BGĐ
TSCĐ
DVTT
TG
TCKT
TCTD
DN
HTLS
TNHH
DNNN
TN

HĐND
UBND
VNĐ
P.GD

SV: Đặng Thị Thu Hiền

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Diễn giải
Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
Hội đồng bộ trưởng
Quyết định – thủ tướng
Ngân hàng nhà nước
Ngân hàng nông nghiệp
Ngân hàng
Ngân hàng thương mại
Ban giám đốc
Tài sản cố định
Dịch vụ thanh tốn
Tiền gửi
Tổ chức kinh tế
Tổ chức tín dụng
Doanh nghiệp
Hỗ trợ lãi suất
Trách nhiệm hữu hạn
Doanh nghiệp tư nhân
Thu nhập
Hội đồng nhân dân
Uỷ ban nhân dân
Việt nam đồng

Phòng giao dịch

Lớp: K5TCNH.LK7


Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: Đào Thị Bình
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1:

Cơ cấu tổ chức của Chi nhánh NHNO&PTNT huyện Cẩm Khê..........24

BẢNG

Bảng 1:

Cỏc phòng giao dịch của Chi nhánh NHNo&PTNT huyện Cẩm Khê
..............................................................................................................28

Bảng 2:

Cơ cấu lao động của chi nhánh NHNO&PTNT Huyện Cẩm Khê –
Tỉnh Phú Thọ.......................................................................................30

Bảng 3:

Tình hình huy động vốn tại Chi nhánh NHNo&PTNT huyện Cẩm
Khê- tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2009 - 2011............................................36


Bảng 4:

Kết quả hoạt động tín dụng tại Chi nhánh NHNo&PTNT huyện
Cẩm Khê- tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2009-2011.....................................38

Bảng 5:

Kết quả kinh doanh tại Chi nhánh NHNo&PTNT huyện Cẩm
Khê- tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2009-2011..............................................40

Bảng 6:

Dư nợ tín dụng theo thành phần kinh tế tại Chi nhánh NHNo&PTNT
huyện Cẩm Khê- tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2009-2011..............................42

Bảng 7:

Dư nợ tín dụng theo thời gian tại Chi nhánh NHNo&PTNT huyện
Cẩm Khê- tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2009-2011.....................................45

Bảng 8:
Bảng 9:

Dư nợ theo ngành nghề lĩnh vực tại Chi nhánh NHNo&PTNT
huyện Cẩm Khê- tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2009-2011..........................47
Dư nợ theo hình thức bảo đảm tại Chi nhánh NHNo&PTNT
huyện Cẩm Khê- tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2009-2011..........................49

Bảng 10:


Tình hình phân loại nhóm nợ tại Chi nhánh NHNo&PTNT huyện
Cẩm Khê- tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2009-2011.....................................51

Bảng 11:

Vòng quay vốn tín dụng tại Chi nhánh NHNo&PTNT huyện Cẩm
Khê- tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2009-2011..............................................53

Bảng 12:

Thu nhập từ cho vay tại Chi nhánh NHNo&PTNT huyện Cẩm
Khê - tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2009-2011.............................................54

SV: Đặng Thị Thu Hiền

Lớp: K5TCNH.LK7


Chun đề tốt nghiệp
GVHD: Đào Thị Bình
ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong bất kỳ nền kinh tế phát triển sôi động nào, vốn bao giờ cũng là nguồn lực
khan hiếm. Vì vậy, sử dụng vốn có hiệu quả là nhiệm vụ quan trọng của bất kỳ nhà
quản lý kinh tế nào, dù ở tầm vĩ mô hay vi mơ. Tín dụng, nhất là ở trong nền kinh tế
thị trường, là một trong những hình thức sử dụng vốn có hiệu quả nhất, nú giỳp cho
nguồn vốn ln vận động, có mặt kịp thời ở mọi nơi mọi lúc cần thiết, như mạch máu
vận hành trong cơ thể của nền kinh tế. Tín dụng trong tay các nhà kinh tế vĩ mô là
phương tiện điều hành nền kinh tế, còn trong tay các nhà quản lý kinh tế vi mô là

phương tiện vận hành các mục tiêu sinh lợi. Xét từ những ý nghĩa đú, núi một cách cụ
thể: Trong nền kinh tế thị trường, ngành ngân hàng được đánh giá là ngành “huyết
mạch” vô cùng quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của nền kinh tế.
Ngân hàng thương mại là một tổ chức kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ, tự huy
động vốn để cho vay, tức là “đi vay để cho vay”, hưởng chênh lệch lãi suất (giữa lãi
suất huy động và lãi suất cho vay), với tư cách là một trung gian tài chính quan trọng,
một doanh nghiệp hạch tốn kinh doanh độc lập, thì chính bản thõn cỏc ngân hàng
thương mại cũng phải vận động theo xu hướng chung của nền kinh tế. Ngân hàng phải
đứng vững và phát triển trong cơ chế thị trường thì mới thực hiện được sứ mệnh của
mình đối với nền kinh tế và góp phần vào sự phát triển chung.
Muốn đứng vững và phát triển trong nền kinh tế thị trường thì cũng như mọi
thành viên khác, ngân hàng thương mại phải ln tìm hiểu thị trường, xây dựng các
chiến lược kinh doanh phù hợp cho từng giai đoạn và điều quan trọng là không ngừng
cải tiến nâng cao chất lượng hoạt động của mình. Trong các nghiệp vụ, nhất là từ khi
ngành Ngân hàng chuyển sang hạch tốn kinh doanh độc lập thì nghiệp vụ quan trọng
hàng đầu đóng vai trị chủ đạo và được chú trọng nhất là nghiệp vụ tín dụng, nghiệp vụ
mũi nhọn quyết định sự sống còn và phát triển của mỗi Ngân hàng thương mại. Vì
vậy, việc nâng cao chất lượng tín dụng là vấn đề quan trọng và cần thiết với bất kỳ một
Ngân hàng thương mại nào để đảm bảo sự tồn tại và phát triển của mình trong một mơi
trường cạnh tranh hết sức gay gắt và quyết liệt như hiện nay.
Qua quá trình thực tập tại Chi nhánh ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông
thôn huyện Cẩm Khê - Chi nhánh ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh

SV: Đặng Thị Thu Hiền

1

Lớp: K5TCNH.LK7



Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: Đào Thị Bình
Phú Thọ, em nhận thấy bên cạnh những thành tích đạt được thỡ cũn một số mặt hạn
chế trong hoạt động tín dụng như: dư nợ tín dụng chưa cao, số lượng khách hàng cho
vay cịn nhỏ, rủi ro tín dụng cũn nhiều,…đó làm giảm chất lượng tín dụng của ngân
hàng. Do đó em nhận thấy cần phải có một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt
động tín dụng. Vì vậy em đã chọn đề tài: “Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả
tín dụng tại Chi nhánh ngân hàng nơng nghiệp và phát triển nông thôn huyện Cẩm
Khê – Chi nhánh ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Phú Thọ”
làm báo cáo thực tập tốt nghiệp của mình.
Nội dung của báo cáo thực tập tốt nghiệp được trình bày trong 3 chương:
Chương 1: Tổng quan về hoạt động tín dụng của Ngân Hàng Thương Mại.
Chương 2: Thực trạng hoạt động tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn huyện Cẩm Khê - Chi nhánh Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Phú Thọ.
Chương 3: Định hướng và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tín dụng tại
Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện Cẩm Khê - Chi
nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Phú Thọ.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
2.1. Mục tiêu chung
Nghiên cứu thực trạng và đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tín
dụng tại Chi nhánh Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện Cẩm Khê Chi nhánh NHNO&PTNT tỉnh Phú Thọ.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Tìm hiểu về Chi nhánh Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện
Cẩm Khê - Chi nhánh Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Phú Thọ.
- Phản ánh và đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng tại Chi nhánh
NHNO&PTNT huyện Cẩm Khê - Chi nhánh NHNO&PTNT tỉnh Phú Thọ.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tín dụng tại Chi nhánh
NHNO&PTNT huyện Cẩm Khê - Chi nhánh NHNO&PTNT tỉnh Phú Thọ.
3. Đối tượng và nội dung nghiên cứu

3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là hoạt động tín dụng tại Chi nhánh NHN O&PTNT huyện

SV: Đặng Thị Thu Hiền

2

Lớp: K5TCNH.LK7


Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: Đào Thị Bình
Cẩm Khê - Chi nhánh NHNO&PTNT tỉnh Phú Thọ.
3.2. Nội dung nghiên cứu
Nội dụng nghiên cứu là hiệu quả tín dụng và một số giải pháp nhằm nâng cao
hiệu quả tín dụng tại Chi nhánh NHN O&PTNT huyện Cẩm Khê - Chi nhánh
NHNO&PTNT tỉnh Phú Thọ.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp luận
Phương pháp luận của chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử.
+ Biện chứng duy vật là đặt các sự vật hiện tượng nghiên cứu trong mối quan
hệ biện chứng với nhau, vỡ cỏc sự vật hiện tượng không tồn tại một cách độc lập mà
phụ thuộc lẫn nhau và có mối quan hệ tác động qua lại với nhau.
+ Duy vật lịch sử: Các quan hệ kinh tế xã hội luôn ở trong trạng thái biến đổi
khơng ngừng. Vì vậy, khi nghiên cứu một vấn đề nào đó ta phải ln gắn chúng với
một mốc thời gian cụ thể.
4.2. Phương pháp thu thập số liệu
- Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp: Số liệu được thu thập qua điều tra, thực
nghiệm, quan sát, phỏng vấn, phiếu điều tra,…
- Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp: Số liệu được thu thập từ những tài liệu

đã có sẵn: Các báo cáo tài chính, văn bản, hồ sơ và các giấy tờ khác của ngân hàng
hoặc thu thập thông qua các phương tiện thông tin đại chúng như sỏch, bỏo,...
4.3. Phương pháp xử lý số liệu
- Phương pháp so sánh: Trên cơ sở số liệu thu thập được tiến hành phân tích và
so sánh giữa kỳ nghiên cứu với kỳ gốc, so sánh cả số tuyệt đối và số tương đối. Qua đó
phản ánh sự biến động về quy mô của chỉ tiêu nghiên cứu ở kỳ phân tích, tốc độ hay
xu thế phát triển của hiện tượng.
- Phương pháp tổng hợp: Các số liệu được tổng hợp và tính tốn các chỉ tiêu
kinh tế cần thiết như số tương đối, số trung bỡnh,… Từ đó đánh giá kết quả đạt được,
mặt tích cực và mặt hạn chế còn tồn tại.
5. Thời gian và địa điểm nghiên cứu
- Thời gian nghiên cứu: 2009 - 2011
- Thời gian thực hiện: 23/4/2012 – 13/7/2012

SV: Đặng Thị Thu Hiền

3

Lớp: K5TCNH.LK7


Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: Đào Thị Bình
- Địa điểm nghiên cứu: Chi nhánh ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông
thôn huyện Cẩm Khê – chi nhánh ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh
Phú Thọ.

Chương 1
TổNG QUAN Về hoạt động tín dụng của
ngân hàng thương mại

1.1. Những vấn đề cơ bản về tín dụng ngân hàng
1.1.1 Khái niệm
Tín dụng là hoạt động quan trọng nhất của các Ngân hàng nói riêng và của các trung
gian tài chính nói chung, chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng tài sản, tạo thu nhập từ lãi
lớn nhất và cũng là hoạt động mang lại nhiều rủi ro nhất. hoạt động tín dụng nhằm đáp
ứng nhu cầu tạm thời thiếu hụt về vốn của các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế hoặc
các cá nhân trong quá trình sản xuất kinh doanh, nhu cầu tiêu dùng hàng ngày. Trong
quá trình phát triển mặc dù hoạt động sản xuất kinh doanh có thay đổi về môi trường
kinh tế hoặc phương pháp hoạt động, có thể ảnh hưởng tới hoạt động của Ngân hàng
thương mại nhưng hoạt động tín dụng vẫn ln là hoạt động cơ bản. Hoạt động tín
dụng chiếm tỷ trọng lớn trong toàn bộ hoạt động của Ngân hàng thương mại và là một
trong những hoạt động sinh lời chủ yếu của Ngân hàng thương mại.
Tín dụng là quan hệ vay mượn, gồm cả cho vay và đi vay. Tuy nhiên, khi gắn
tín dụng với chủ thể nhất định như Ngân hàng ( hoặc các trung gian khác), ví dụ như
tín dụng Ngân hàng thì chỉ bao hàm nghĩa là Ngân hàng cho vay. Việc xác định như
thế nào là rất cần thiết để định lượng tín dụng trong các hoạt động kinh tế.
Tổ chức tín dụng: Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của luật các tổ
chức tín dụng và các quy định khác của pháp luật để hoạt động kinh doanh tiền tệ, làm
dịch vụ Ngân hàng với nội dung nhận tiền gửi và sử dụng tiền gửi để cấp tín dụng,
cung ứng các dịch vụ thanh tốn.
1.1.2. Các ngun tắc tín dụng Ngân hàng
Hoạt động tín dụng của Ngân hàng thương mại dựa trên một số ngun tắc nhất
định nhằm đảm bảo tính an tồn và khả năng sinh lời. Các nguyên tắc được cụ thể hóa
trong các quy định của Ngân hàng Nhà nước và các Ngân hàng thương mại.
- Khách hàng phải cam kết hoàn trả vốn gốc và lãi với thời gian xác định: Các
khoản tín dụng của Ngân hàng chủ yếu có nguồn gốc từ các khoản tiền gửi của khách
hàng và các khoản Ngân hàng vay mượn. Ngân hàng phải có trách nhiệm hồn trả cả

SV: Đặng Thị Thu Hiền


4

Lớp: K5TCNH.LK7


Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: Đào Thị Bình
gốc và lãi như đã cam kết với các tổ chức, cá nhân cung ứng. Do vậy, Ngân hàng ln
u cầu người nhận tín dụng phải thực hiện đúng cam kết này. Đõy là điều kiện để
Ngân hàng tồn tại và phát triển.
- Khách hàng phải cam kết sử dụng vốn vay theo đúng mục đích được thỏa
thuận với Ngân hàng, khơng trái với các quy định của pháp luật và các quy định khác
của Ngân hàng cấp trên. Luật pháp quy định phạm vi hoạt động cho các Ngân hàng.
Bên cạnh đó Ngân hàng có thể có mục đích và phạm vi hoạt động riêng. Mục đích tài
trợ được ghi tại điều khoản “ Mục đích sử dụng vốn vay” trong hợp đồng tín dụng,
đảm bảo ngân hàng khơng tài trợ cho các hoạt động trái luật pháp và việc tài trợ đó là
phù hợp với cương lĩnh của ngân hàng.
- Ngân hàng tài trợ dựa trên phương án (hoặc dự án) có hiệu quả. Thực hiện
nguyên tắc này là điều kiện để thực hiện nguyên tắc thứ nhất, phương án hoạt động có
hiệu quả của người vay minh chứng cho khả năng thu hồi được vốn vay và có lãi để trả
nợ ngân hàng. Các khoản tài trợ của ngân hàng phải gắn liền với việc hình thành tài
sản của người vay. Trường hợp xét thấy kém an tồn, ngân hàng địi hỏi người vay
phải có tài sản đảm bảo khi vay (Tài sản đảm bảo cho một món vay có thể khác với tài
sản tương đương hình thành từ vốn vay)..
1.1.3. Phân loại tín dụng
Có nhiều cách phân loại tín dụng khác nhau tùy theo yêu cầu của khách hàng và
mục đích quản lý của ngân hàng. sau đõy là một số cách phân loại:
1.1.1.1

Phân loại tín dụng theo hình thức


Gồm chiết khấu, cho vay, bảo lãnh và cho thuê.
- Chiết khấu giấy tờ có giá (trái phiếu, kỳ phiếu, thẻ tiết kiệm....) là việc ngân
hàng ứng trước tiền cho khách hàng tương ứng với giá trị của giấy tờ có giá trừ đi
phần thu nhập của ngân hàng để sở hữu một giấy tờ có giá chưa đến hạn .
Tuy nhiên đối với ngân hàng, việc bỏ tiền ra hiện tại để thu về một khoản lớn
hơn trong tương lai với lãi suất xác định trước được coi như là hoạt động tín dụng.
Ngân hàng tuy cung ứng tiền cho người bán, song thực chất là thay thế người mua trả
tiền trước cho người bán.
- Cho vay: là việc ngân hàng “đưa tiền” cho khách hàng với cam kết khách
hàng phải hoàn trả cả gốc và lãi trong thời gian quy định.
- Bảo lãnh là việc ngân hàng cam kết thực hiện nghĩa vụ tài chính hộ khách
hàng của mình. Mặc dù không phải xuất tiền ra, song Ngân hàng đã cho khách hàng sử
dụng uy tín của mình để thu lời.
- Cho thuê: Là việc ngân hàng bỏ tiền mua tài sản để cho khách hàng thuê theo

SV: Đặng Thị Thu Hiền

5

Lớp: K5TCNH.LK7


Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: Đào Thị Bình
những thỏa thuận nhất định. Sau thời gian nhất định, khách hàng phải trả cả gốc và lãi
cho ngân hàng.

1.1.1.2


Phân loại tín dụng theo tài sản đảm bảo

Theo điều 4 mục 1 tại nghị định 178/NĐ - CP ngày 29/12/1999 của chính phủ
đã quy định rõ “Tổ chức tín dụng có quyền lựa chọn, quyết định việc cho vay có bảo
đảm bằng tài sản, cho vay khơng có bảo đảm theo quy định của nghị định này và chịu
trách nhiệm về quyết định của mình. Trường hợp tổ chức tín dụng nhà nước cho vay
khơng có bảo đảm bằng tài sản theo chỉ định của chính phủ, thì tổn thất do ngun
nhân khách quan của các khoản vay này được chính phủ xử lý”
Do đó căn cứ năng lực, uy tín và phương án kinh doanh của từng khách hàng
ngân hàng sẽ quyết định cho vay có tài sản đảm bảo hay khơng có tài sản đảm bảo.
Tài sản đảm bảo tiền vay bao gồm:
- Cầm cố, thế chấp bằng tài sản của khách hàng vay
- Bảo lãnh bàng tài sản của bên thứ ba
- Bảo đảm bằng tài sản hình thành từ vốn vay
Tài sản đảm bảo các khoản tín dụng cho phép ngân hàng có được nguồn thu thứ
hai bằng cách bỏn cỏc tài sản đó khi nguồn thu nợ thứ nhất ( từ q trình sản xuất kinh
doanh) khơng có hoặc không đủ.
Biện pháp bảo đảm tiền vay trong trường hợp cho vay khơng có bảo đảm bằng
tài sản:
- Tổ chức tín dụng chủ động lựa chọn khách hàng vay để cho vay khơng có bảo
đảm bằng tài sản.
- Tổ chức tín dụng nhà nước được cho vay khơng có bảo đảm theo chỉ định của
chính phủ.
- Tổ chức tín dụng cho cá nhân, hộ gia đình nghèo vay có bảo lãnh bằng tín
chấp của tổ chức đồn thể chính trị xã hội.
1.1.1.3

Phân loại tín dụng theo thời gian

Phân chia theo thời gian có ý nghĩa quan trọng đối với ngân hàng vì thời gian

liên quan mật thiết đến tính an tồn và sinh lời của tín dụng cũng như khả năng hồn
trả của khách hàng.
Theo thơng lệ quốc tế, thời hạn tín dụng được phân thành:
- Tín dụng ngắn hạn: từ 12 tháng trở xuống.
- Tín dụng trung và dài hạn: từ 12 tháng trở lên.
Ở Việt Nam, theo thời gian tín dụng được phân thành:
- Tín dụng ngắn hạn: từ 12 tháng trở xuống

SV: Đặng Thị Thu Hiền

6

Lớp: K5TCNH.LK7


Chun đề tốt nghiệp
GVHD: Đào Thị Bình
- Tín dụng trung hạn: Từ trên 1 năm đến 5 năm
- Tín dụng dài hạn: Trên 5 năm.
Ngân hàng cho vay kinh doanh dưới rất nhiều hình thức, trong đó cú các hình
thức được sử dụng rộng rãi nhất bao gồm:
- Các khoản cho vay kinh doanh ngắn hạn
+ Cho vay kinh doanh bán lẻ
+ Cho vay trên kinh doanh chứng khoán
+ Cho vay mua hàng dự chữ
+ Cho vay vốn lưu động
+ Cho vay ngắn hạn các cơng trình xây dựng
- Các khoản cho vay kinh doanh dài hạn
+ Cho vay theo dự án
+ Cho vay luân chuyển

+ Cho vay tài trợ hoạt động mua lại cơng ty
1.1.1.4

Phân loại tín dụng theo rủi ro

Để phân loại theo tiêu thức này, ngân hàng cần nghiên cứu các mức độ, các căn
cứ để chia loại rủi ro. Một số Ngân hàng lớn chia tới 10 thang bậc rủi ro theo các dấu
hiệu rủi ro từ thấp tới cao cho các khoản mục tài sản, bao gồm cả nội và ngoại bảng,
cho vay, bảo lãnh, chứng khoán. Cách phân loại này giúp Ngân hàng thường xun
đánh giá lại tính an tồn của các khoản tín dụng, trích lập dự phịng tổn thất kịp thời.
* Phân loại khác
- Theo ngành kinh tế (công nghiệp, nông nghiệp, giao thơng vận tải, xây
dựng...)
- Theo đối tượng tín dụng (tài sản lưu động, tài sản cố định)
- Theo mục đích (sản xuất, tiêu dùng...)
Cỏc cách phân loại này cho thấy tính đa dạng hoặc chun mơn hóa trong cấp
tín dụng của ngân hàng. với xu hướng đa dạng, các Ngân hàng sẽ mở rộng phạm vi tài
trợ song vẫn có thể duy trì những lĩnh vực mà Ngân hàng có lợi thế.
1.2.

Những vấn đề cơ bản về hiệu quả hoạt động tín dụng của Ngân hàng

thương mại
1.2.1 Khái niệm hiệu quả hoạt động tín dụng
Hiệu quả hoạt động tín dụng được hiểu theo đúng nghĩa là vốn cho vay của
Ngân hàng được khách hàng sử dụng vào quá trình sản xuất kinh doanh, dịch vụ...
một cách hiệu quả để tạo ra một số tiền lớn hơn để hoàn trả Ngân hàng cả gốc và

SV: Đặng Thị Thu Hiền


7

Lớp: K5TCNH.LK7


Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: Đào Thị Bình
lãi, trang trải các chi phí khác và có lợi nhuận.
Như vậy, qua một quá trình chu chuyển vốn như trên Ngân hàng sẽ thu hồi
được vốn gốc và lãi, còn khách hàng sử dụng vốn có hiệu quả. Xét về tổng thể,
Ngân hàng vừa tạo ra được hiệu quả kinh tế vừa tạo ra hiệu quả xã hội. Trong thực
tế, hiệu quả tín dụng cũng cịn được hiểu là chất lượng tín dụng trong hoạt động
kinh doanh của ngân hàng.
Hiệu quả tín dụng là một chỉ tiêu tổng hợp, nó phản ánh mức độ thích nghi của
Ngân hàng thương mại với sự phát triển của mơi trường bên ngồi, thể hiện sức mạnh
của Ngân hàng trong quá trình cạnh tranh để tồn tại. Như vậy, đõy là một phạm trù vô
cùng rộng lớn. Quan niệm về hiệu quả tín dụng vừa cụ thể (thể hiện qua các chỉ tiêu có
thể tính tốn được như kết quả kinh doanh, nợ quá hạn...) vừa trừu tượng (thể hiện qua
khả năng thu hút khách hàng, quy trình thủ tục đơn giản, thuận tiện mức độ an tồn
vốn tín dụng, tác động tới nền kinh tế ...) để có hiệu quả tín dụng thì hoạt động tín
dụng phải có hiệu quả và quan hệ tín dụng phải được thiết lập trên cơ sở tin cậy và uy
tín trong hoạt động.
1.2.2 Vai trò của hiệu quả hoạt động tín dụng
* Đối với nền kinh tế
Tín dụng đã thúc đẩy tiến trình phát triển kinh tế xã hội, ngày nay cùng với sự
phát triển của sản xuất và lưu thơng hàng hóa tín dụng ngày càng phát triển nhằm đáp
ứng nhu cầu giao dịch ngày càng tăng trong xã hội, do vậy hiệu quả tín dụng ngày
càng được quan tâm bởi vì:
- Thứ nhất: Hiệu quả tín dụng tạo điều kiện cho Ngân hàng làm tốt chức năng
trung gian tín dụng trong nền kinh tế quốc dân, tín dụng là cầu nối giữa tiết kiệm và

đầu tư, góp phần điều hòa vốn nền kinh tế, giảp lượng tiền thừa trong lưu thông, giải
quyết mối quan hệ cung cầu về vốn.
- Thứ hai: Hiệu quả tín dụng Ngân hàng góp phần ổn định tiền tệ, tăng trưởng
kinh tế, thông qua nghiệp vụ cho vay vốn bằng hình thức chuyển khoản (khơng dùng
tiền mặt) trên thị trường Ngân hàng có khả năng mở rộng tiền ghi sổ gấp nhiều lần số
tiền thực có trong lưu thơng. đảm bảo hiệu quả tín dụng sẽ tạo điều kiện cho các Ngân
hàng cung cấp các loại hình thanh tốn phù hợp với u cầu kinh tế.
- Thứ ba: Tín dụng là cơng cụ để thực hiện các chủ trương chính sách của Đảng
và Nhà nước về phát triển kinh tế xã hội: Khi hiệu quả tín dụng được nâng cao sẽ góp
phần tăng hiệu quả sản xuất xã hội, đầu tư đúng hướng để khai thác khả năng tiềm

SV: Đặng Thị Thu Hiền

8

Lớp: K5TCNH.LK7


Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: Đào Thị Bình
tàng về tài nguyên, lao động, vốn, đảm bảo sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế, phát triển
cân đối giữa các ngành, vùng trong cả nước theo định hướng phát triển kinh tế mà
Đảng và nhà nước đã lựa chọn
* Đối với khách hàng
Trong quá trình sản xuất kinh doanh mỗi khách hàng đều có những “ thời cơ và
thách thức” trong những thời điểm nhất định. khi những dự án, cơ hội kinh doanh có
hiệu quả trong khi nguồn vốn tham gia của bản thân có hạn. Nếu nguồn vốn vay Ngân
hàng đáp ứng kịp thời, thời hạn cho vay hợp lý thì sau một quá trình kinh doanh khách
hàng trả nợ vay đúng hạn ( gốc+lãi ) đảm bảo các nghĩa vụ với nhà nước, có lãi, tạo
việc làm cho xã hội ... thì đồng vốn Ngân hàng đã phát huy hiệu quả.

Một yếu tố quan trọng quyết định thành công trong sản xuất kinh doanh là phải
sử dụng nguồn vốn có hiệu quả, tăng nhanh vòng quay vốn để giảm chi phí lãi suất tín
dụng trên cơ sở đó để giảm giá thành phí lưu thơng.
* Đối với Ngân hàng
- Thứ nhất: Tín dụng góp phần thúc đẩy nền kinh tế phát triển phù hợp với định
hướng của Nhà nước, là địn bẩy kinh tế để kích thích sản xuất và lưu thơng hàng hóa
phát triển trên cơ sở khơng ngừng nâng cao hiệu quả kinh tế.
- Thứ hai: Hiệu quả tín dụng phải được biểu hiện trực tiếp ở lợi nhuận nghĩa là
lãi lỗ cụ thể là bao nhiêu, vì khi chuyển sang kinh doanh thì việc lấy thu bù chi và có
lãi là vấn đề sống cịn của mỗi Ngân hàng thương mại. Những nhân tố ảnh hưởng trực
tiếp đến hiệu quả tín dụng Ngân hàng như: Mức độ rủi ro mang đến cho Ngân hàng,
mức độ tiết kiệm chi phí hoạt động của Ngân hàng.
Như vậy hiệu quả tín dụng Ngân hàng phải thể hiện trên cả hai phương diện là
lợi ích xã hội và hiệu quả kinh tế Ngân hàng, không được coi trọng mặt này xem nhẹ
mặt kia và ngược lại.
1.2.3 Một số chỉ tiêu cơ bản đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng.
1.2.3.1

Tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ
Tỷ lệ nợ quá hạn =

Tổng dư nợ quá hạn
Tổng dư nợ vay
Nợ qỳa hạn trong kinh doanh tín dụng Ngân hàng là hiện tượng đến thời hạn
thanh tốn khoản nợ (mặc dù phía Ngân hàng đó dựng nhiều biện pháp như gia hạn nợ
vay, giãn nợ) nhưng khách hàng vẫn khơng có nhả năng thanh tốn. Ngun nhân dẫn
đến tình trạng nợ qn hạn trước hết là kết quả sản xuất kinh doanh yếu kém của
khách hàng làm thất thoát vốn, doanh thu khơng đủ bù đắp chi phí hoặc do việc định

SV: Đặng Thị Thu Hiền


9

Lớp: K5TCNH.LK7


Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: Đào Thị Bình
kỳ hạn trả nợ vay chưa phù hợ với chu kỳ sản xuất kinh doanh của khách hàng .
Về cơ bản tỷ lệ nợ quá hạn càng cao loại trừ yếu tố bất khả kháng như thiên tai,
dịch bệnh dẫn đến khách hàng không có nguồn đế trả nợ vay. Chứng tỏ trong khâu
thẩm định, khâu cho vay của Ngân hàng “cú vấn đề” do bng lỏng quản lý hoặc là do
trình độ nghiệp vụ của cán bộ Ngân hàng còn yếu về chuyên mơn nghiệp vụ.
1.2.3.2

Thu nhập từ lãi rịng
Tiền lãi rịng cho vay là khoản thu nhập cao nhất của Ngân hàng, gồm có hai

phần:
- Thu nhập trực tiếp từ lãi cho vay, đầu tư.
- Lãi suất phải trả cho tất cả các loại tiền gửi, chứng chỉ tiền gửi và tiền vay trực
tiếp.
Đõy là một tỷ lệ được tớnh trờn tổng tài sản có và phải ở mức từ 4 – 5%. Theo
kinh nghiệm, Ngân hàng nào có tỷ lệ này thấp hơn 3% là Ngân hàng sắp gặp khó khăn.
Một điểm khác có thể làm rõ thu nhập từ tiền lãi ròng thấp là mục ghi tài sản bán đi có
lời trong bảng kê thu nhập và chi phí của Ngân hàng. Nhiều Ngân hàng làm như vậy
nhưng tiền lời thu được từ mục này không thể tạo sự khác biệt sau cùng về lỗ, lãi. Nếu
Ngân hàng cứ tiếp tục làm như vậy từ năm này qua năm khỏc thỡ đó là dấu hiệu của
sự tụt dốc nhanh chóng.
1.2.3.3


Tỷ lệ dư nợ cho vay có bảo đảm trên tổng dư nợ

Tỷ lệ này đánh giá mức độ an toàn trong hoạt động tín dụng của Ngân hàng. Tỷ
lệ này càng cao càng tốt, nó đảm bảo khả năng thu hồi nợ vay của Ngân hàng trong
trường hợp có những biến động lớn của nền kinh tế hoăc những rủi ro bất khả kháng
xảy ra đối với khách hàng, dự án vốn dẫn đến người vay gặp khó khăn khơng có khả
năng trả nợ.
1.2.3.4

Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tín dụng khơng thể định lượng

Bên cạnh những chỉ tiêu đánh giá hiệu quả có thể tính tốn như trên, cũn có
những tiêu chí khác để đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng khơng thể đo lường và
tính tốn cụ thể:
- Chính sách quản trị điều hành đúng đắn, chiến lược phát triển phù hợp với thực
tế hoạt động kinh doanh của ngân hàng trong từng giai đoạn.
- Hệ thống trang thiết bị, công nghệ hiện đại hỗ trợ cho công tác nghiệp vụ một
cách thuận lợi, hiệu quả.
- Đội ngũ cán bộ nghiệp vụ có trình độ, năng lực và đạo đức nghề nghiệp, đây là
yếu tố cuối cùng và quan trọng nhất trong mọi hoạt động của Ngân hàng.

SV: Đặng Thị Thu Hiền

10

Lớp: K5TCNH.LK7


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Đào Thị Bình
- Quy trình nghiệp vụ tín dụng khoa học, phù hợp với thực tế, đảm bảo quản lý
chặt chẽ q trình cấp tín dụng, vừa thuận tiện với khách hàng, vừa đảm bảo tín dụng
cho Ngân hàng.
- Uy tín mà Ngân hàng đã tạo dựng được cho nền kinh tế và các mối quan hệ với
khách hàng truyền thống.

1.3. Các cơ sở pháp lý liên quan
Để hồn thiện các thể về chính sách tiền tệ, tín dụng và hoạt động lĩnh
vực ngân hàng, phù hợp với quy định của pháp luật, thông lệ và chuẩn mực
quốc tế, điều kiện của nền kinh tế và thị trường tiền tệ nước ta trong giai đoạn
phát triển hiện nay, cũng như thực hiện có hiệu quả các mục tiêu quản lý, điều
hành của Chính phủ. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đã ban hành nhiều quy
định pháp luật mới để thực thi cụ thể như sau:
* Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15-12-2011, quy định về việc cấp
giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân
hàng nước ngồi, văn phịng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngồi, tổ chức
nước ngồi khỏc cú hoạt động ngân hàng tại Việt Nam;
* Thông tư số 34/2011/TT-NHNNngày 28-10-2011, hướng dẫn về trình tự,
thủ tục thu hồi giấy phép và thanh lý tài sản của tổ chức tín dụng, chi nhánh
ngân hàng nước ngồi; trình tự, thủ tục thu hồi giấy phép văn phòng đại diện của
tổ chức tín dụng nước ngồi, tổ chức nước ngồi khỏc cú hoạt động ngân hàng;
* Thơng tư số 42/2011/TT-NHNN ngày 15-12-2011, quy định về việc cấp
tín dụng hợp vốn của các tổ chức tín dụng đối với khách hàng;
* Thông tư số 37/2011/TT-NHNNngày 12-12-2011, sửa đổi, bổ sung một
số điều về việc cho vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá của ngân hàng
nhà nước Việt Nam đối với các tổ chức tín dụng;
* Thơng tư số 44/2011/TT-NHNN ngày 29-12-2011, quy định về hệ thống
kiểm soát nội bộ và kiểm toán nội bộ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng
nước ngồi;

* Thơng tư số 39/2011/TT-NHNN ngày 15-12-2011, quy định về kiểm
toán độc lập đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
11 Lớp: K5TCNH.LK7
SV: Đặng Thị Thu Hiền


Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: Đào Thị Bình
* Nghị định số 95/2011/NĐ-CP ngày 20-10-2011, sửa đổi, bổ sung một số
điu về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiền tệ và hoạt động ngân
hàng…
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả tín dụng
Hoạt động tín dụng là một trong những nghiệp vụ quan trọng nhất trong
kinh doanh, nó đem lại khoảng 70% toàn bộ lợi nhuận của Ngân hàng thương mại,
song trong thời gian gần đây, nợ quá hạn có xu hướng gia tăng, nhiều món vay khó
được hồn trả, qua đó cho thấy rằng hiệu quả tín dụng đang là một vấn đề bức xúc hiện
nay của các Ngân hàng thương mại. Hiệu quả phụ thuộc vào nhân tố sau:
- Người cho vay
- Người vay
- Môi trường kinh doanh
Một Ngân hàng kinh doanh tốt và đạt chất lượng cao thông thường là kết hợp tốt
của các nhân tố trên .
1.3.1 Nhìn từ góc độ người cho vay
Qua điều tra, theo rõi chúng ta thấy các rủi ro tín dụng xuất phát từ phía
Ngân hàng, phần lớn là do một số nguyên nhân sau:
- Do việc mong muốn mở rộng tín dụng một cách quá tải, vượt quá khả năng
quản lý, kiểm soát của Ngân hàng. Ngân hàng thương mại hoạt động trong cơ chế thị
trường cạnh tranh gay gắt với mục tiêu lợi nhuận là trên hết nờn cỏc Ngân hàng ra sức
mở rộng mạng lưới khách hàng, tìm kiếm khách hàng mới để tăng trưởng khối lượng
tín dụng. Nhiều khi để lơi kéo khách hàng, Ngân hàng đã bỏ qua nhiều điều kiện cần

thiết hoặc hạ thấp những tiêu chuẩn tín dụng đầu tư, giải quyết cho khách hàng vay
vốn khi không được thẩm định kỹ và không đủ thông tin, nên cho vay vượt nhiều lần
vốn tự có của doanh nghiệp, cho vay khơng đủ tài sản đảm bảo nợ vay...... và chính
những món vay đó khi khơng hồn trả được sẽ gây thiệt hại lớn cho Ngân hàng.
- Về chính sách, thể lệ, chế độ tín dụng Ngân hàng ban hành nhiều khi chưa
được kịp thời, cũng có quá nhiều văn bản chồng chéo, quy định trùng lặp hoặc chưa
chặt chẽ nên việc áp dụng vào thực tế gặp nhiều vướng mắc, ảnh hưởng tới hiệu quả
tín dụng.
- Do thực hiện quy định thể lệ tín dụng, thế chấp cầm cố tài sản đảm bảo nợ vay
chưa tốt. Cầm cố, thế chấp tài sản một điều kiện pháp lý đảm bảo cho Ngân hàng thu

SV: Đặng Thị Thu Hiền

12

Lớp: K5TCNH.LK7


Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: Đào Thị Bình
hồi được nợ vay trong trường hợp xảy ra rủi ro người vay không cịn khả năng thanh
tốn.
- Trình độ năng lực cán bộ tín dụng cịn nhiều bất cập, do đó khả năng phân tích
thẩm định, phán đốn trước khi đầu tư dự án chưa sâu, việc dự đoán diễn biến thị
trường tương lai của dự án rất phức tạp, đòi hoải phải có kiến thức tổng hợp , xâu rộng
về nền kinh tế, xã hội, đời sống và nhu cầu dân cư. Mặt khác vốn tự có của các doanh
nghiệp cịn rất nhỏ, chỉ chiếm 10% đến 20% của vốn đi vay nờn cỏc doanh nghiệp có
nhu cầu vốn gần như vơ hạn đối với vốn vay Ngân hàng. Doanh Nghiệp Nhà nước khi
đi vay vốn đầu tư không phải thế chấp nếu có dự án khả thi. Do vậy nếu Ngân hàng
quyết định tài trợ đầu tư dự án, năng lực tài chính thực sự và khả năng quản lý kinh

doanh của doanh nghiệp, mọi yếu tố rủi ro tiềm ẩn thì thất bại của dự án là khó tránh
khỏi và Ngân hàng chính là người phải ghỏnh chịu thiệt hại sau cùng.
1.3.2 Nhìn từ góc độ người đi vay
Trong mơi trường nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần cạnh tranh khốc liệt,
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp chứa đựng rất nhiều rủi ro, từ khâu
sản xuất tới khâu tiêu thụ sản phẩm, trong quan hệ tín dụng, doanh nghiệp là người
được Ngân hàng tín nhiệm trao quyền sử dụng vốn. Vì vậy rủi ro trong hoạt động kinh
doanh của khách hàng cũng chính là rủi ro của Ngân hàng. Điều khẳng định này buộc
chúng ta phải tiến hành xem xét vấn đề về người cho vay có liên quan thế nào tới hiệu
quả tín dụng.
Trình độ quản lý, kỹ năng kinh doanh của khách hàng còn nhiều hạn chế, trong
khi đây là yếu tố hết sức quan trọng, quyết định hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp.
- Khách hàng sử dụng vốn vay sai mục đích khơng đảm bảo độ an toàn trong sử
dụng vốn gây lãng phí thậm chí mất vốn. Thí dụ như nhiều doanh nghiệp dùng tiền
vay của Ngân hàng quay vịng khơng đúng đối tượng kinh doanh, khơng đúng với
phương án, mục đích xin vay, trong khi đó hoạt động kinh doanh gặp những biến động
lớn về thị trường tiêu thụ sản phẩm, nhu cầu tiêu dùng của khách hàng. Do khơng dự
đốn, tính tốn trước nên thua lỗ, ứ đọng hàng hóa, vốn và dẫn đến là khơng có khả
năng trả nợ đúng hạn như đã cam kết.
- Các doanh nghiệp chiếm dụng vốn lẫn nhau kể cả vốn vay Ngân hàng, có một
số doanh nghiệp tuy được cấp giấy phép hoạt động và đăng ký kinh doanh nhưng thiếu
vốn hoặc không có vốn hoạt động nên dẫn đến hiện tượng là các doanh nghiệp chiếm
dụng vốn lẫn nhau, thậm chí cả lừa đảo rồi bỏ chốn làm doanh nghiệp vay vốn Ngân
hàng gặp nhiều khó khăn khơng trả được nợ và dẫn đến phá sản.

SV: Đặng Thị Thu Hiền

13


Lớp: K5TCNH.LK7



×