Tải bản đầy đủ (.docx) (51 trang)

Phan tich hoat dong san xuat kinh doanh cua doanh 206193

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (309 KB, 51 trang )

SVTT:Dương Thị Nhung

  

Lớp K3QTKDTH

LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay với sự phát triển mạnh mẽ của khoa học kỹ thuật và cơng
nghệ thì hàng hóa được sản xuất ngày càng nhiều với quy mơ lớn,chủng loại
hàng hóa cũng phong phú và đa dạng hơn.Trong bối cảnh kinh tế hiện nay khi
mà cạnh tranh ngày càng khốc liệt hơn đòi hỏi doanh nghiệp phải có những
biện pháp quản trị tổ chức doanh nghiệp phù hợp..Nền kinh tế thị trường tự
chủ kinh doanh được trao cho các doanh nghiệp,các doanh nghiệp có điều
kiện phát huy sức sáng tạo năng lực của mình tốt nhất những nhu cầu của
khách hàng.Hơn thế nữa nền kinh tế Việt Nam đang trong xu thế hội nhập
toàn cầu,đã gia nhập khu vực mậu dịch tự do AFTA,diễn đàn hợp tác Châu Á
thái bình dương APEC, và gia nhập tổ chức thương mại quốc tế WTO,nên
môi trường cạnh tranh rất khốc liệt.
Để tồn tại và phát triển được trong môi trường như vậy công ty Đay Trà Lý
là công ty chuyên sản xuất và kinh doanh các loại sợi và bao đay đã biết kết hợp
năng lực và sự sáng tạo của nhà quản lý để tìm ra hướng đi đứng đắn đưa công
ty ngày một phát triển đi lên,tạo dựng niềm tin vững chắc với khách hàng
Sau một thời gian thực tập và tìm hiểu được sự giúp đỡ của các bác,các
anh các chị trong công ty Đay Trà Lý em đã học hỏi được rất nhiều ,em đã
được chỉ bảo để ứng dụng các kiến thức đã học trong nhà trường vào thực tế
công việc.Dưới đây là một số thông tin về công ty mà em tìm hiểu được trong
thời gian đi thực tập.

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

1



Trường ĐH KT & QTKD


SVTT:Dương Thị Nhung

Lớp K3QTKDTH

  

PHẦN I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP
1.1 Giới thiệu tổng quan về công ty Đay Trà Lý
 Tên công ty:công ty CP sợi Trà Lý (tên thường gọi là công ty Đay Trà Lý)
Tên tiếng anh : TraLy spinning Joint Stock Company
 Địa chỉ :128 phố Lê Qúy Đơn,phường Tiền Phong,TP Thái Bình

ĐT :0363 831 580
Fax : 0363 834 830
Email :
 Địa chỉ đăng ký kinh doanh: sở Kế Hoạch và Đầu Tư tỉnh Thái Bình
số 0803000211
 Năm thành lập:1978
Số năm hoạt động kinh doanh:32 năm
Ngày 24-1-2005 thì cơng ty cổ phần hồn toàn
 Vốn điều lê :13.500.000.000 vnđ( mười ba tỷ năm trăm triệu việt
nam đồng)
1.2 Qúa trình hình thành và phát triển của công ty Đay Trà Lý
Công ty Đay Trà Lý –Thái Bình trực thuộc tổng cơng May – Bộ công
nghiệp.Là một công ty chuyên sản xuất kinh doanh các loại sợi và bao
đay.Công ty được thành lập theo quyết định của tỉnh Thái Bình.Năm 1978,bắt

đầu khởi cơng xây dựng,tồn bộ nguồn vốn xây dựng và mua sắm thiết bị đều
do ngân sách nhà nước cấp
Tháng 5/1980,công ty bắt đầu đi vào hoạt động với tên gọi là:nhà máy
sợi đay thảm Thái Bình
Tháng 7/1995,theo quyết định của bộ cơng nghiệp Nhà máy sợi đay
thảm Thái bình đổi tên thành “cơng ty CP sợi Trà Lý – Thái Bình”.
Tên thường gọi là công ty Đay Trà Lý

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

2

Trường ĐH KT & QTKD


SVTT:Dương Thị Nhung

  

Lớp K3QTKDTH

Cùng với sự chuyển đổi kinh tế từ tập trung quan liêu bao cấp từng
bước chuyển cơ chế kinh tế hạch toán XHCH rồi đến cơ chế hoạt động theo
cơ chế thị trường có sự điều tiết của nhà nước theo định hướng XHCN,sau đó
là cơ chế thị trường cạnh tranh rất khốc liệt ,công ty đã thay đổi mặt hàng sản
xuất phù hợp,thay đổi hình thức cơng ty theo xu thế chung của đất nước
Từ khi đi vào hoạt động năm 1980-1990,nước ta và Liên Xô(cũ) ký kết
hiệp định kinh tế về xuất khẩu thảm đay nên nhiệm vụ chính của cơng ty giai
đoạn này là kéo đay tơ thành sợi để làm thảm xuất khẩu.Ngồi ra cịn xuất sợi
đay làm ngun liệu dệt bao phục vụ cho nhu cầu trong nước

Tháng 5/1990,do tình hình kinh tế,chính trị của Liên Xơ có sự thay
đổi.làm hiệp định kinh tế giữa Việt Nam và Liên Xô về xuất khẩu thảm đay bị
cắt bỏ.Sản phẩm làm ra bị ứ đọng với số lượng rất lớn,không tiêu thụ được,tổ
chức sản xuất lúc này chỉ mang tính chất duy trì và bắt buộc.Trước tình hình
đó,khiến cơng ty phải tìm ra hướng đi mới phù hợp với hoàn cảnh của cơng
ty,cơng ty quyết định chuyển loại hình sản xuất thảm đay sang sản xuất sơi
và dệt bao,và đó là hướng đi đứng đắn giúp cho công ty tồn tại và phát triển
đến ngày nay
Năm 2002,công ty đã đưa thêm mặt hàng mới vào sản xuất.từ tháng
8/2003,đến nay công ty sản xuất song song hai mặt hàng đay và sợi
Trong quá trình hoạt động cơng ty đã có những đóng góp đáng kể cho
NSNN,giải quyết được một số lượng lớn lao động có việc làm.Song do sự
biến đơng của thị trường,sự khủng hoảng chung tình hình đay cả nước,cơng ty
đã gặp phải khơng ít khó khăn trong sản xuất kinh doanh.Nhưng với sự thay
đổi,cơng ty đã cổ phần hóa,với tinh thần sáng tạo cần cù lao động ban giám
đốc cùng với tồn bộ cơng nhân viên trong cơng ty đã từng bước khắc phục
những khó khăn đưa tình hình sản xuất của công ty đi vào ổn định và ngày
càng phát triển.
Năm 2005 thì cơng ty cổ phần hóa 100%

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

3

Trường ĐH KT & QTKD


SVTT:Dương Thị Nhung

Lớp K3QTKDTH


  

Hiện nay doanh nghiệp có 500 công nhân viên.Công ty hiện nay thuộc
doanh nghiêp vừa và nhỏ
+ Ngành nghề kinh doanh:
 Sản xuất, kinh doanh các loại sợi cotton, PE, sợi pha và các loại sợi

khác phục vụ dệt kim, dệt thoi, sợi đay, bao đay và các sản phẩm làm từ đay,
các loại vải và sản phẩm may mặc
 Kinh doanh, xuất nhập khẩu các loại vật tư, nguyên liệu, phụ liệu
phục vụ ngành dệt may và ngành đay;
 Kinh doanh bất động sản, kinh doanh nhà hàng, nhà nghỉ và cho
công nhân thuê nhà ở, cho thuê nhà xưởng, mặt bằng sản xuất, văn phòng đại
diện và kiốt bán hàng;
 Đại lý bán hàng.
1.3 Tình hình tài chính và doanh thu hàng năm của cơng ty
1.3.1 Tình hình tài chính của doanh nghiệp
Bảng 1: tóm tắt tài sản có và tài sản nợ trên cơ sở báo cáo tình hình tài
chính, số liệu tài chính 3 năm gần nhất (2007  2009).).
Đơn vị tính: Đồng
TT
Tài sản
1
Doanh thu thuần
2
3
4
5


Tổng tài sản
Tổng nợ phải trả
Vốn lưu động
Lợi nhuận sau thuế

Năm 2007
93.304.050.500

Năm 2008
117.231.279.55

Năm 2009
130.124.282.71

100.103.814.037

7
100.152.665.72

3
95.858.353.675

76.905.765.815
19.840.904.961
83.511.617

1
86.175.431.359
26.132.631.909
119.181.222


80.175.413.359
31.026.837.761
1.944.075.586

(nguồn: phòng kế tốn – tài chính)

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

4

Trường ĐH KT & QTKD


SVTT:Dương Thị Nhung

Lớp K3QTKDTH

  

1.3.2 Doanh thu hàng năm của công ty
Bảng 2: doanh thu của công ty 20072009).
Đơn vị tính: Đồng
Doanh thu
Năm 2007
Năm 2008
Doanh thu thuần hàng năm 93.304.050.500 117.231.279.55

Năm 2009
130.124.282.71


7
3
(nguồn: phịng kế tốn – tài chính)
1.4 Cơng nghệ sản xuất của một số hàng hóa và dich vụ chủ yếu
* Các loại hàng hóa mà cơng ty sản xuất ra


Sợi cotton được sản xuất ra từ nguyên liệu chính là bơng xơ tự nhiên



Sợi PE được sản xuất ra từ ngun liệu chính là bơng xơ nhân tạo



Sơi pha được sản xuất ra từ bông xơ hỗn hợp tự nhiên và nhân tạo



Sợi đay được sản xuất ra từ đay tơ nguyên liệu



Bao đay được dệt từ sợi đay

1.4.1 Đặc điểm tổ chức sản xuất
* Công ty Đay Trà Lý là một cơng ty có dây chuyền sản xuất tiên
tiến,chun mơn hóa ở các bộ phận ,dây chuyền sản xuất hồn tồn liên
tục,thành phẩm của cơng đoạn này lại là nguyên liệu cho công đoạn sau.Cơ

cấu sản xuất sản phẩm của cơng ty được bố trí thành hai phân xưởng
chính:phân xưởng sợi và phân xưởng dệt
 Phân xưởng sợi : có nhiệm vụ chế biến các loại sợi và nguyên liệu
chính là đay tơ thành sợi đơn,sợi se để bán ra ngoài hoặc chuyển giao vào kho
gia công để chuyển sang phân xưởng dệt.và chế biến các loại bông khác kéo
thành sợi TC,PE, Cotton
 Phân xưởng dệt : có nhiệm vụ nhận nguyên liệu từ phân xưởng sợi
hoặc nhập từ bên ngoài để dệt ra các loại bao,manh với kich cỡ khác nhau
theo yêu cầu của kỹ thuật và khách hàng

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

5

Trường ĐH KT & QTKD


SVTT:Dương Thị Nhung

  

Lớp K3QTKDTH

Trong mỗi phân xưởng sản xuất chính được tổ chức thành các tổ sản
xuât sắp xếp theo một trình tự hợp lý,mỗi cơng nhân thực hiện một hoặc một
số bước cơng nghệ nhất định
Ngồi các phân xưởng chính ra để phục vụ tốt cho việc sản xuất chính
cơng ty cịn tổ chức thêm bộ phận sản xuất phụ:bộ phận vận tải,bộ phận nhà
ăn,bộ phận cơ điên
+ Bộ phân vận tải: có nhiệm vụ phục vụ tất cả các yêu cầu chuyên trở

cho công ty.
+ Bộ phận nhà ăn:có nhiệm vụ phục vụ bữa ăn trưa cho công nhân
+ Bộ phận cơ điện : phục vụ cho sản xuất
1.4.2 Đặc điểm quy trình cơng nghệ sản xuất
Quy trình sản xuất sản phẩm của cơng ty Đay Trà Lý là quy trình sản
xuất phức tạp kiểu chế biến liên tục,loại hình sản xuất với khối lượng lớn ,chu
kỳ sản xuất ngắn và xen kẽ liên tục

 Quy trình cơng nghệ ở phân xưởng sợi
Từ ngun liệu chính là đay và bông đã qua khâu chọn để phân loại
thành các phẩm cấp khác nhau theo tiêu chuẩn kỹ thuật.Sau đó đưa qua bước
cơng nghệ làm mềm(qua máy làm mềm).Trong quá trình làm mềm phải sử
dụng các loại vật liệu phụ như dầu cơng nghiệp ,xút ,nước…Tiếp đó đay và
bông được để ở các ngăn ủ,thời gian tùy thuộc vào nhiệt độ bên ngồi(ví dụ
mùa hè 3 ngày mùa đông ủ từ 4-5 ngày) sau thời gian ủ đay tơ và bông được
đưa lên máy chải,chải 3 lần liên tiếp từ chải 1 đến chải 3 công suất nhỏ
dần.Qúa trình chải sẽ làm cho đay và bơng mượt mà hơn.Sau đó đay và bơng
được đưa sang máy và đay,bơng được kéo thành sợi với các chỉ tiêu kỹ thuật
khác nhau.Sản phẩm từ đay và bông được quay thành con theo yêu cầu.Bông
kéo ra thành sợi và tùy theo pha chế và nguyên liệu phụ mà thành sợi
tc,cotton,pe.Còn sợi đay (sợi con) nếu có yêu cầu sợi con được đưa vào máy
se thành sợi se.

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

6

Trường ĐH KT & QTKD



SVTT:Dương Thị Nhung

Lớp K3QTKDTH

  

Sợi PE,Cotton,TC được quay thành kiện đóng gói và nén trong dây
chuyến cho vào kho chuẩn bị mang bán phục vụ ngành may mặc
Còn sản phẩm của đay là các loại sơi đơn sợi se..co thể được nhập
kho thành phẩm nếu nó được bán ra ngồi.Cịn nếu chuyển qua phân xưởng
dệt gia cơng thì được coi là bán thành phẩm và được tập trung theo dõi ở
kho gia cơng

 Quy trình cơng nghệ phân xưởng dệt
Phân xưởng dệt sợi từ kho gia công,tại đây sợi được đánh qua suốt nhỏ
cho vừa con thoi để tạo thành các sợi ngang.Đồng thời cũng từ các sợi đay
đánh thành ống to để lên giàn( mắc) đưa vào máy dệt tạo thành các sợi
dọc.Tùy theo yêu cầu kỹ thuật về cân nặng,số sợi dọc ngang …mà tạo thành
các loại bao 70,100… manh 1 mét,manh mét 2… Sau đó thì chuyển sang đo,
cắt ,cán là gấp. Bước cuối cùng là khâu thành bao,hoặc nén và đóng kiện

Sơ đồ 1:Quy trình công nghệ phân xưởng dệt được thể hiện
Suốt

Sợi

Dệt

Đo,cắt ,cán ,là ,gấp


Khâu,nén đóngkiện

Mắc

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

7

Trường ĐH KT & QTKD


SVTT:Dương Thị Nhung

Lớp K3QTKDTH

  

Sơ đồ 2:Quy trình cơng nghệ ở phân xưởng sợi
Kho NVL

Nhà chọn NVL

Làm mềm



Chải 1
Chải2
Chai3
….

Ghép 1
Ghép 2
Ghép 3
…….

bán

TP
Máy sợi đơn

TP

Máy sợi se

Sỵi se

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

8

Sơi nhập kho (TP)

Sợi con
Nhập kho gia công(BTP)
P.xưởng dệt

Trường ĐH KT & QTKD


SVTT:Dương Thị Nhung


Lớp K3QTKDTH

  

1.5 Cơ cấu tổ chức bộ máy của doanh nghiệp
● Do có sự chức lại sản xuất và tinh giảm biên chế nên bộ máy quản lý
của công ty rất gọn nhẹ,được tổ chức theo kiểu trực tuyến chức năng luôn
năng động sáng tạo nêu cao vai trò tự chủ trong việc tổ chức thực hiện các chỉ
tiêu kế hoạch đặt ra. từng dơn vị phịng ban có nhiệm vụ cụ thể rõ ràng, mỗi
cán bộ công nhân viên phải tự chịu trách nhiệm về cơng viẹc của mình trước
lãnh đạo của cơng ty. Các phịng ban phối hợp với nhau thực hiện tốt cơng
việc được giao.
Ta có thể tóm tắt bằng sơ đồ bộ máy quản lý ở công ty Đay Trà Lý như sau:
Sơ đồ 3:cơ cấu bộ máy của doanh nghiệp
Giám đốc

PGĐ phụ trách sản xuất

Phịng kỹ thuật

Phịng kế tốn tài chính

PX sợi

PGĐ phụ trách đời sống

PX dệt phòng N.V K.D
Văn phòng c.ty


● Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban:
* Ban giám đốc: (có 3 người) bao gồm 1 giám đốc và 2 phó giám đốc
có nhiệm vụ chỉ đạo trực tiếp và chịu trách nhiệm chung về hoạt động sản
xuất kinh doanh của Công ty
 Giám đốc là người đứng đầu bộ máy quản lý của công ty,chịu trách
nhiệm trước pháp luật và cơ quan chủ quản.là người đại diện cho Cơng ty,có

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

9

Trường ĐH KT & QTKD


SVTT:Dương Thị Nhung

  

Lớp K3QTKDTH

quyền hạn cao nhất trong cơng ty,chịu trách nhiệmchỉ huy tồn bộ bộ may,
quản lý tất cả các phòng ban và bộ phận sản xuất của cơng ty
 Phó giám đốc:do giám đốc đề nghị có nhiệm vụ hỗ trợ giám đốc
trong q trình điều hành công ty,chịu sự chỉ đạo của giám đốc,là người tham
mưu giúp việc cho giám đốc,được giám đốc ủy quyền giải quyết công việc
khi đi vắng và nhiệm vụ theo chức năng
 Một phó giám đốc phụ trách cơng tác sản xuất kinh doanh chịu trách
nhiệm chỉ đạo trực tiếp sản xuất kinh doanh và tổ chức sản xuất cua công
ty.Người chỉ đạo sản xuất trực tiếp các phân xưởng và các phòng bancos liên
quan trực tiếp tới sản xuất

 Một phó giám đốc phụ trách cơng tác đời sống,giúp giám đốc về hoạt
động sản xuất kinh doanh và các phịng ban
* Các phịng ban của cơng ty
 Phịng kỹ thuật : có nhiệm vụ xây dựng quy trình cơng nghệ ,thiết bị
sữa chữa máy móc và chế tạo sản phẩm,quản lý trang thiết bị trong tồn cơng
ty,lập kế hoach sữa chữa,đảm bảo u cầu kỹ thuật.Phịng có chức năng giúp
việc trực tiếp cho giám đốc về công tác kỹ thuật,cải tiến quy trình cơng nghệ
kỹ thuật..

 Phịng nghiệp vụ kinh doanh : đây là phịng chủ đạo của cơng ty
trong qua trình thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh,ngồi nhiệm vụ chính
là tạo ra các nguồn hàng sản xuất kinh doanh tại cơng ty,phịng cịn đảm nhận
cùng ban giám đốc ra chế độ văn bản điều chỉnh bán hàng,giá cả,phương thức
kinh doanh,củng cố và mở rộng mạng lưới thị trường…phòng chịu trách
nhiệm xây dựng và thiết lập những chính sách cần thiết để báo cáo phục vụ
ban giám đốc trước mắt và lâu dài. Đồng thời, điều tra, thống kê, báo cáo về
những số liệu cần thiết cho công ty về: nhu cầu thị trường, về các sản phẩm
của cơng ty đang bán trên thị trường. Ln tìm mọi cách để có thêm khách

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

10

Trường ĐH KT & QTKD


SVTT:Dương Thị Nhung

  


Lớp K3QTKDTH

hàng tin cậy và mở rộng thị trường tiêu thụ và luôn lắng nghe ý kiến phản hồi
từ khách hàng.
 Phịng kế tốn tài chính: Quản lý, theo dõi các nguồn kinh phí được
cấp, doanh thu thực hiện và các nguồn quỹ khác của công ty.Tổ chức việc cấp
kinh phí cho các hoạt động của cơng ty. Quản lý chi phí, thường xun kiểm
tra việc thực hiện chi tiêu tài chính trong cơng ty. Thanh quyết toán kịp thời,
đúng chế độ quy định đối với các loại kinh phí được cấp và các nguồn kinh
phí khác của công ty. Lập báo cáo công tác tài chính q, sáu tháng và báo
cáo quyết tốn năm. Cung cấp số liệu, tài liệu kế toán cho lãnh đạo cấp trên.
Tổ chức lưu trữ, bảo quản hồ sơ, tài liệu tài chính kế tốn theo quy định của
nhà nước. Chỉ đạo nghiệp vụ, tổ chức đào tạo bồi dưỡng cho cán bộ nhân viên
làm cơng tác kế tốn, thống kê, tài chính trong cơng ty,giúp ban giám đốc
trong việc quản lý về việc bảo toàn vốn,cho nên bộ phận kế tốn trong cơng ty
ghi chép một cách chính xác,kịp thời và liên tục,có hệ thống tình hình hiện có
và biến động trong cơng ty,có kế hoạch định hướng cung cấp thơng tin trong
q trính sản xuất kinh doanh
 Văn phịng cơng ty: nơi trừng bày sản phẩm,nơi đón tiếp khách hàng
và là nơi tính lương cho nhân viên và công nhân trong công ty…
 Các phân xưởng làm nhiệm vụ sản xuất,và có các quản đốc các phân
xưởng,cơng nhân được chun mơn hóa
Ngồi ra cịn có các bộ phận cơ điên,bộ phận vận tải và bộ phận phục
vụ ăn uống,phịng y tế,phịng bảo vệ của cơng ty.

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

11

Trường ĐH KT & QTKD



SVTT:Dương Thị Nhung

Lớp K3QTKDTH

  

Phần II: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
2.1 PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG MARKETING
2.1.1 Giới thiệu các loại hàng hóa, dịch vụ kinh doanh của doanh nghiệp,
tính năng cơng dụng, mẫu mã, và các yêu cầu về chất lượng.
●Ngành nghề kinh doanh của công ty
+ Sản xuất, kinh doanh các loại sợi cotton, PE, sợi pha và các loại sợi
khác phục vụ dệt kim, dệt thoi, sợi đay, bao đay và các sản phẩm làm từ đay,
các loại vải và sản phẩm may mặc;
+ Kinh doanh, xuất nhập khẩu các loại vật tư, nguyên liệu, phụ liệu
phục vụ ngành dệt may và ngành đay;
+ Kinh doanh bất động sản, kinh doanh nhà hàng, nhà nghỉ và cho công
nhân thuê nhà ở, cho thuê nhà xưởng, mặt bằng sản xuất, văn phòng đại diện
và kiốt bán hàng;
+ Đại lý bán hàng
● Mặt hàng kinh doanh chính của cơng ty là các loại sợi và bao đay
+ Sợi TC
+ Sợi PE : sợi PE20/1,sợi pe 68/1 ,sợi pe 20/6 sơi pe 20/9
+ Sợi Cotton :sợi cotton 20/1,sợi cotton 32/1,sợi cotton 20/4,sợi
cotton20/2
Các mặt hàng đay : đay,bao lạc,bào cà phê,bao đựng hạt điều, và các
sản phẩm manh (bao 70,bao 100,manh 1mét x56,manh 1 mets2 x56,manh

60x56,manh dày,manh thưa)
+ Bao 70 ngang 62 ,cắt dài 1m1
Phân sợi dọc 27,ngang 28,biên mỗi bên 5 kép trọng lương 7 lạng2
+ Bao 100 ngang 75 cắt dài 1m45
Phân sợi dọc 25 ngang 25 ,biên kép mỗi bên 5 kép trọng lượng 9 lang2

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

12

Trường ĐH KT & QTKD


SVTT:Dương Thị Nhung

Lớp K3QTKDTH

  

2.1.2 Số liệu về kết quả tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ (bằng hiện vật và giá trị)
của các mặt hàng qua các thời kỳ (2007 - 2009).):
Bảng 3: số liệu về kết quả tiêu thụ sản phẩm dich vụ
Đơn vị tính: Đồng
Chỉ tiêu
Doanh thu
Các khoản giảm trừ
doanh thu
Doanh thu thuần
hàng năm


Năm 2007
93.486.071.630
182.021.130
93.304.050.500

Năm 2008
117.613.807.99
9
382.528.442

Năm 2009
130.194.665.113
70.382.400

117.231.279.55
130.124.282.713
7
(nguồn: phịng kế tốn – tài chính)

2.1.3 Thị trường tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp ( số liệu tiêu
thụ theo cơ cấu thị trường)
+ Các công ty dệt may:công ty dệt Nam Định,may Hà Nội,cty cổ phần
dệt may Châu Giang,công ty Tiến Đạt,
+ Các doanh nghiệp lẻ: công ty bao bì Đơng Phương,doanh nghiệp tư
nhân Hương Quỳnh
+ Một số cơng ty nước ngồi :một số cơng ty của Hàn Quốc,cơng ty
giang đong.
Ví dụ: Doanh thu tiêu thụ một số mặt hàng
Bảng 4: doanh thu tiêu thụ một số mặt hàng chính của cơng ty
Đơn vị tính: đồng

stt
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

tên sản phẩm
sơi đơn
sơi xe
Bao 70
Bao 100
manh đay

số lượng
đơn vị giá bán BQ/đvsp doanh thu
1 944 415 kg
10 015
19473316225
296 590 kg
10 915
3237279850
1 630 800 kg
8 988
14657630400

499 450 kg
11 001
5494449450
2 960 923 m2
3 328
9853951744
tổng doanh thu sản phẩm đay
52716627669
sợi tc
1 000 014 kg
34535.0
34 535 490 397
sợi cotton
799 528 kg
33235.0
26 572 316 404
sơi pe
404 429 kg
33157.0
13 409 639 090
tổng doanh thu của mặt hàng sơi bông
74517 445 891

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

13

Trường ĐH KT & QTKD



SVTT:Dương Thị Nhung

Lớp K3QTKDTH

  

(Nguồn:phịng tài chính kế tốn)
2.1.4 Giá cả: phương pháp định giá và mức giá hiện tại của một số mặt hàng
chủ yếu:
* Phương pháp định giá của doanh nghiệp:
+

Định giá theo phương pháp giản đơn :giá thành sản phẩm là chi phí

sản xuất(bao gồm chi phí ngun vật liêu trực tiếp,chi phí nhân cơng trực tiếp
và chi phí sản xuất chung) tính cho một khối lượng hoặc 1 đơn vị sản phẩm
(công việc)do danh nghiệp sản xuất đã hoàn thành
Trên cơ sở số liệu CPSX đã tập hợp trong kỳ và chi phí sản phẩm dở
dang đã xác định giá thành sản phẩm hoàn thành tính cho từng khoản mục chi
phí theo cơng thức sau:
Z = Ddk +C -Dck
Z=

z/s

Trong đó: Z là tổng giá thành của từng đối tượng tính giá thành
Z:

giá thành đơn vị của đối tượng tính giá thành


C là chi phí sản xuất đã tập hợp trong kỳ
Ddk : chi phí sản phẩm dở dang đầu kỳ
Dck : chi phí sản phẩm dở dang cuối kỳ
S :sản lượng thành phẩm
+ Mức giá hiện tại của một số mặt hàng
Bảng 5:mức giá hiện tại của 1 số mặt hàng
Stt
1
2
3
4

Tên sản phẩm
Sợi đơn
Sợ se
Manh đay
Sợi tc

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Đơn vị tính
kg
kg
Mét vng
kg

14

Giá bán(đồng)
10015

10915
3328
34535

Trường ĐH KT & QTKD


SVTT:Dương Thị Nhung

Lớp K3QTKDTH

  

2.1.5 Giới thiệu hệ thống phân phối sản phẩm của doanh nghiệp, số liệu tiêu
thụ sản phẩm qua từng kênh phân phối:
+ Kênh phân phối: gồm kênh 0 cấp (còn gọi là kênh trực tiếp)chỉ gồm có
nhà sản xuất bán sản xuất trực tiếp cho người tiêu dùng.Có một số cách bán
trực tiếp là bán tại nhà,bán qua thư đặt hàng và bán qua cửa hàng giới thiệu
sản phẩm và bán sản phẩm của nhà sản xuất
Sơ đồ 4: kênh phân phối của công ty
Công ty Đay Trà Lý

Người tiêu dùng

2.1.6 Các hình thức xúc tiến bán hàng mà doanh nghiệp đã áp dụng:
+ Tổ chức cửa hàng giới thiệu sản phẩm,đưa khách hàng đi tham quan
các nơi sản xuất,tổ chức hội nghị khách hàng
+ Tham gia các hoạt động hiệp hội
+ Tham gia hội chợ triển lãm trưng bày sản phẩm
2.1.7 Bảng 6: Tên và địa chỉ của một số đối thủ cạnh tranh của doanh

nghiệp
Stt
1
2
3
4
5
6

Tên công ty
Công ty cổ phần bitexco Nam Long
Công ty Đại Cường
Cơng ty bao bì Đơng Phương
Cơng ty Đam San
Cơng ty cổ phần đay Thái Bình
Cơng ty dệt Nam Định

Địa chỉ
Lơ A2 KCN Nguyễn Đức Cảnh
tp Thái Bình
Kcn Nguyễn Đức Cảnh tp Thái
Bình
Tp Thái Bình
Tp thái bình
Tp Thái Bình
Tp Nam Định

2.1.8 Nhận xét về tình hình tiêu thụ sản phẩm và công tác marketing của công ty:
Báo cáo thực tập tốt nghiệp


15

Trường ĐH KT & QTKD


SVTT:Dương Thị Nhung

Lớp K3QTKDTH

  

Những ưu thế của công ty: công ty sản xuất ra các mặt hàng đạt chất
lượng tốt tiêu chuẩn iso 9001-2000,tạo được niềm tin với các khách hàng
truyền thống.Cơng ty đã có các biện pháp xúc tiến bán hàng phù hợp,có đội
ngũ cơng nhân lành nghề,máy móc đầu tư tiên tiến
Những hạn chế của cơng ty : : Cơng ty chưa có phịng marketing riêng
nên mọi hoạt động marketing của công ty chỉ là những hoạt động dựa trên
cảm tính mà chưa có những chiến lược marketing phù hợp với tình hình của
cơng ty. Cơng ty chưa có nhân viên được đào tạo sâu về chun mơn
marketing nên cơng ty chưa có các chiến lược marketing cụ thể để nâng cao
hiệu quả tiêu thụ sản phẩm. Thực hiện chính sách giá cả và triết khấu cho
khách hàng để từ đó thu hút thêm khách hàng về với doanh nghiệp.
Nói chung cơng tác marketing chưa được công ty chú ý lắm,công ty cần
củng cố niềm tin với các khách hàng mới.Tạo dựng mối quan hệ tốt với nhà
cung ứng nguyên vật liệu để dảm bảo cho sản xuất
2.2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH LAO ĐỘNG, TIỀN LƯƠNG
2.2.1 Cơ cấu lao động của doanh nghiệp
Bảng 7: Cơ cấu lao động của doanh nghiêp
Năm 2008
Chỉ tiêu

Đại học
CĐ,Trung cấp
Phổ thông
Tổng

Năm 2009

Thay đổi

Số lượng

Tỷ

Số lượng

Tỷ

Số lượng

Tỷ

(người)

lệ(%)

(người)

lệ(%)

(người)


lệ(%)

6
28
476
500

1,2
5,6
93,2
100

6
28
476
500

1,2
5,6
93,2
100

0
0
0
0

0
0

0
0

(nguồn: phịng kế tốn – tài chính)
- Qua bảng cơ cấu lao động của cơng ty ta thấy tình hình lao đơng của
cơng ty khơng thay đổivà giữ ở mức ổn định. Lao động có trình độ đại học
chiếm một tỷ lệ thấp 1,2%, trình độ cao đẳng và trung cấp là 5,6%, đại đa số

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

16

Trường ĐH KT & QTKD


SVTT:Dương Thị Nhung

Lớp K3QTKDTH

  

là công nhân ở các phân xưởng trình độ phổ thơng.Điều này cho thấy lao
động của cơng ty có trình độ trung bình
2.2.2 Phương pháp xây dựng mức thời gian lao động, giới thiệu mức thời
gian (hoặc sản lượng) của một sản phẩm cụ thể
* Công nhân được Trả lương theo sản phẩm làm ra ,trả lương theo sản
phẩm và theo ca chấm cơng,có thưởng theo đơn hàng hoàn thành tốt,mức
thưởng tùy theo sự hoàn thành và đóng góp ở các bộ phận. Việc tính lương
khơng thuộc phong tài chính kế tốn mà do văn phịng của cơng ty đảm
nhiệm. Cách tính lương cụ thể như sau:

+ Bộ phận tiền lương thuộc văn phịng cơng ty căn cứ vào các định
mức kinh tế kỹ thuật thực tế xây dựng một định mức lương cho các thành
phẩm và bán thành phẩm giao xuống cho các phân xưởng.Dựa vào định mức
lương cho các thành phẩm và bán thành phẩm đã có,nhân viên kinh tế phân
xưởng và quản đốc sẽ xây dựng đơn giá lương cho từng phần việc của thành
phẩm và bán thành phẩm trong phân xưởng theo công thức
Đơn giá lương của từng

=

Lương cấp bậc công việc + các khoản phụ cấp

Định mức lao động
Công việc
+ Nhân viên kinh tế mỗi phân xưởng sẽ dựa vào đơn giá lương và
sản lượng công nhân đã thực hiện ở từng bước cơng việc trong tháng tiến
hành tính tốn cụ thể tiền trả lương phải trả cho từng công nhân tháng
đó.Phịng kế tốn tổng hợp những số liệu cần thiết từ dưới phân xưởng đưa
lên về tiền lương của công nhân sản xuất
+ Hàng ngày nhân viên kinh tế và quản đốc phân xưởng theo dõi ghi
chép sản lượng của từng công nhân ở từng phần việc cụ thể,công nhân làm
theo ca,cuối thánh sẽ tổng hợp lại cho từng công nhân sản lượng của tất cả
các phần việc cụ thể mà cơng nhân đó đã thực hiện trong tháng
Tiền lương phải trả

=

Sản lượng thực tế ở

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


17

x

Đơn giá tiền lương ở

Trường ĐH KT & QTKD


SVTT:Dương Thị Nhung

Cho từng công việc

  

từng công việc

Lớp K3QTKDTH

từng công việc

+ Nhân viên kinh tế phân xưởng và quản đốc lập bảng sản lượng cá
nhân ở từng bộ phận trong phân xưởng,từ đó tổng hợp tiền lương theo từng
phần việc trong một giai đoạn cơng nghệ để tính ra lương cho cả phân xưởng
+ Hàng tháng căn cứ vào số lượng dưới phân xưởng gửi lên kê toán lập
bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương nhân viên văn phòng
và cán bộ quản lý lương được tính theo hệ số.

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


18

Trường ĐH KT & QTKD


SVTT:Dương Thị Nhung

  

Lớp K3QTKDTH

Bảng 8: tính lương của tổng các phịng ban trong cơng ty đay Trà Lý tháng 10-2009
Đơn vị :đồng
stt

đơn vị
1
2
3
4

tổng hệ số

cán bộ chức danh
phòng kế tốn tài vụ
phịng nhân viên kinh doanh
phong tổ chức hành chính
bphc
bp nhà ăn

bộ phận bảo vệ y tế
bộ phận nhặt bơng
tổ cơ khí chế tạo

tổng lương

62.19
4.68
10.86

các khoản khấu trừ
thực lĩnh
8,5%bảo hiểm+y tế các khoản khấu trừ khác
76170500
3436000
190
4000000
258600
595000
10200000
600200

3.35
11.34
24.16
40.98
3.34

2867400
11626100

22816500
24570600
8917000

185100
546500
1140300
2263400
184600

380100
40000

72734310
3146400
9599800
0
2682300
11079600
21296100
22267200
8732400

Ví dụ: Bảng 9 tính lương của một số cơng nhân
tên cơng nhân
Dương văn ánh
phạm văn Hiếu
hà Thị Thủy
Hà văn Thắng
Nguyền thị Thu

phạm Văn Thỏa
nguyễn văn Minh

khổ manh
120X90
100x100
60x56
bao
loại 70
loại 70
loại 100
sợi
sợi 2.0

Số cuộn
46
102
98
số cái
2600
2354
1543
số kg
4320

số kg/cuộn số tiền/cuộn thành tiền(đồng)
21.3
30500
1403000
12.14

15800
1611600
7.2
19040
1865920
số kg/cái
số tiền/cái
thành tiền(đồng)
0.72
700
1820000
0.72
700
1647800
1.02
1000
1543000
số tiền /kg thành tiền
450
1944000

(Nguồn:phịng tài chính kế tốn)
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

19

Trường ĐH KT & QTKD


SVTT:Dương Thị Nhung


  

Lớp K3QTKDTH

2.2.3 Tình hình sử dụng lao động:
+ Công ty đã quy tụ được những công nhân lành nghề, chăm chỉ, đội
ngũ nhân viên văn phòng có trình độ chun mơn cao.Cùng với dây chuyền
sản xuất tiên tiến,chun mơn hóa ở các bộ phận ,dây chuyền sản xuất hồn
tồn liên tục,thành phẩm của cơng đoạn này lại là nguyên liệu cho công đoạn
sau,sản xuất ra các mặt hàngcó chất lượng tốt,đáp ứng được yêu cầu của
khách hang.Đội ngũ công nhân viên trong công ty luôn cố gắng hoàn thành
tốt các đơn hàng đúng thời hạn.hiệu quả sử dụng lao động cao,sử dụng hết
năng lực sản xuất của công ty.
2.2.4 Tuyển dụng và đào tạo lao động:
+ Hàng năm cơng ty có tuyển dụng một số cán bộ và công nhân nhưng
chủ yếu là đào tạo cán bộ cũ của công ty và tuyển dụng công nhân ở hai xưởng.
+ Quy trình tuyển dụng lao động:
Khi cơng ty có nhu cầu tăng thêm lao động cơng ty đăng thông báo
trên báo hoặc qua những nhân viên trong cơng ty,qua đài truyền hình sau đó
mọi người sẽ gửi hồ sơ đến công ty và những hồ sơ này sẽ được kế toán
trưởng và quản đốc các phân xưởng kiểm tra một lượt,sau đó chọn,các hồ sơ
được chọn sẽ được thử việc và tay nghề,đào tạo và thử việc trong 3 tháng.Sau
thời gian thử việc sẽ có quyết định nhận

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

20

Trường ĐH KT & QTKD




×