Tải bản đầy đủ (.pdf) (70 trang)

Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch và dự báo kết quả kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn phước lộc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (706.22 KB, 70 trang )

---

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

tế

ĐỖ CƠNG HẢI

H

uế

-----o0o-----

nh

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH

Ki

VÀ DỰ BÁO KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CƠNG TY

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

CHUN NGÀNH: KẾ HOẠCH - ĐẦU TƯ

Tr

ườ


ng

Đ

ại

họ

c

TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN PHƯỚC LỘC

Thừa Thiên Huế, 2021


---

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN

uế

-----o0o-----

tế

H

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC


PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH

nh

VÀ DỰ BÁO KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY

c

Ki

TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN PHƯỚC LỘC

ng

Đ

ại

họ

CHUYÊN NGÀNH: KẾ HOẠCH – ĐẦU TƯ

Tr

ườ

Giảng viên hướng dẫn:
TS. Lê Thanh An


Sinh viên thực hiện:
Đỗ Công Hải
Mã sinh viên: 17K4011041
Lớp: K51A KH-ĐT
Niên khóa: 2017-2021

Thừa Thiên Huế, tháng 01/2021


---

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan, nội dung của đề tài “Phân tích tình hình thực hiện kế
hoạch và dự báo kết quả kinh doanh kinh doanh của Công ty trách nhiệm hữu
hạn Phước Lộc” là kết quả nghiên cứu do chính tơi thực hiện, thơng qua sự hướng
dẫn khoa học của TS. Lê Thanh An. Các thông tin và số liệu sử dụng trong đề tài
đảm bảo tính trung thực và chính xác, cũng như tuân thủ các quy định về trích dẫn

Tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm về lời cam đoan này.

uế

thông tin và tài liệu tham khảo.

H

Sinh viên thực hiện

Tr


ườ

ng

Đ

ại

họ

c

Ki

nh

tế

Đỗ Công Hải

i


---

LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian tìm hiểu, nghiên cứu và phân tích về đề tài “ Phân tích tình
hình thực hiện kế hoạch kinh doanh của của Công ty trách nhiệm hữu
hạnPhước Lộc”, em đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của tất cả mọi người.


uế

Trước hết, em xin chân thành cảm ơn Ban Giám Hiệu Nhà trường cùng tồn
thể q Thầy Cơ giáo trong Trường và trong Khoa Kinh tế & Phát Triển đã

H

truyền đạt, trang bị cho em những kiến thức và kinh nghiệm quý giá trong suốt 4

tế

năm học vừa qua.

Và đặc biệt hơn, em xin gửi lời cảm ơn chân thành, sâu săc nhất đến TS. Lê

nh

Thanh An – người đã tận tình, chu đáo giúp đỡ, chỉ dạy tận tình và chỉ ra những
thiếu sót trong suốt q trình thực hiện và hồn thành tốt khóa luận tốt nghiệp này.

Ki

Em cũng xin chân thành cám ơn các anh chị trong Công ty TNHH Phước

c

lộc đã nhiệt tình giúp đỡ, hướng dẫn cho em nhiều kinh nghiệm thực tế trong

họ


suốt quá trình thực tập. Đặc biệt là các anh chị ở phòng kinh doanh và phịng kế
tốn đã tạo điều kiện cho em thu thập số liệu để hồn thành tốt khóa luận này.

ại

Do thời gian cũng như kinh nghiệm và hiểu biết của bản thân cịn hạn chế

Đ

nên đề tài sẽ khơng tránh khỏi một số khiếm khuyết. Vì vậy, em rất mong nhận

ng

được sự đóng góp ý kiến của q Thầy Cơ để em học hỏi thêm kinh nghiệm đề tài
được hoàn thiện hơn.

ườ

Một lần nữa em xin chân thành cám ơn tất cả mọi người đã giúp đỡ em để

em có thể hồn thành tốt khóa luận tốt nghiệp này.

Tr

Em xin chân thành cảm ơn
Sinh viên thực tập
Đỗ Công Hải

ii



---

TĨM TẮT NGHIÊN CỨU
Đề tài “Phân tích tình thực hiện kế hoạch và dự báo kết quả kinh doanh
của Công ty trách nhiệm hữu hạn Phước Lộc” có mục tiêu chung nhằm phân tích
tình hình xây dựng và thực hiện kế hoạch kinh doanh của Công ty trách nhiệm hữu
hạn (TNHH) Phước Lộc giai đoạn 2017-2019, qua đó góp phần nâng cao hiệu quả
kinh doanh của Công ty. Các mục tiêu cụ thể của nghiên cứu nhằm phân tích thực
trạng thực hiện kế hoạch kinh doanh và dự báo kết quả hoạt động kinh doanh của

uế

công ty, và đề xuất một số giải pháp nhằm góp phần hồn thiện cơng tác lập kế

H

hoạch và nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty.

Đề tài chủ yếu sử dụng phương pháp thu thập số liệu thứ cấp thơng qua sách,

tế

khóa luận những khóa trước, tài liệu trên internet có liên quan. Số liệu về nhân sự,

nh

các báo cáo tài chính, báo cáo tình hình thực hiện sản lượng, doanh thu, chi phí, lợi
nhuận của Cơng ty TNHH Phước Lộc trong giai đoạn năm 2017 đến năm 2019. Các


Ki

phương pháp sử dụng trong đề tài gồm phương pháp tổng hợp phân tích, so sánh,

c

phương pháp thống kê, mô tả, phương pháp phân tích chỉ số.

họ

Kết quả nghiên cứu cho thấy, giai đoạn 2017-2019, tình hình thực hiện kế
hoạch kinh doanh của Cơng ty khá tốt, tỷ lệ hoàn thành kế hoạch trong giai đoạn

ại

2017-2019 luôn đạt trên 90%, các tỷ số đánh giá hiệu quả của Công ty dần được cải

Đ

thiện qua các năm. Giá trị ROS, ROA, ROE của Công ty trong năm 2019 đạt lần
lượt là 0,43%, 2,25% và 9,09%. Kết quả kinh doanh của Công ty dự báo theo doanh

ng

thu vào năm 2021 và 2022 sẽ lần lượt đạt 1.072.395,9 triệu đồng và 1.193.242,5

ườ

triệu đồng. Thơng qua tình hình thực hiện kế hoạch và dự báo kết quả kinh doanh,
đề tài đưa ra được một số giải pháp để hồn thiện cho cơng tác xây dựng, thực hiện


Tr

kế hoạch và dự báo kết quả kinh doanh tại Công ty góp phần nâng cao hiệu quả hoạt
động kinh doanh của Công ty trong những giai đoạn tiếp theo.

iii


---

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU..................................................................................... iii
MỤC LỤC................................................................................................................ iv
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................................. vii
DANH MỤC BẢNG .............................................................................................. viii

uế

DANH MỤC SƠ ĐỒ ............................................................................................... ix

H

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ............................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1

tế


2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2

nh

2.1. Mục tiêu chung.....................................................................................................2
2.2. Mục tiêu cụ thể.....................................................................................................2

Ki

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................2

c

3.1. Đối tượng nghiên cứu...........................................................................................2

họ

3.2. Phạm vi nghiên cứu..............................................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................2

ại

4.1. Phương pháp thu thập số liệu ...............................................................................2

Đ

4.2. Phương pháp phân tích.........................................................................................3
5. Kết cấu đề tài...........................................................................................................3

ng


PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .........................................4

ườ

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC LẬP KẾ
HOẠCH TRONG DOANH NGHIỆP .....................................................................4

Tr

1.1. Lý luận chung về công tác lập kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp..............4
1.1.1. Khái niệm, phân loại và vai trò kế hoạch và lập kế hoạch kinh doanh .................4
1.1.2. Phân loại kế hoạch ............................................................................................5
1.1.3. Vai trò của kế hoạch và lập kế hoạch kinh doanh.............................................6
1.1.4. Nội dung của kế hoạch kinh doanh ...................................................................7
1.1.5. Quy trình lập kế hoạch kinh doanh ...................................................................8
1.1.6. Các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình lập kế hoạch kinh doanh .....................10

iv


---

1.1.7. Các chỉ tiêu đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch, kết quả và dự báo kết quả
kinh doanh .................................................................................................................14
1.2. Thực trạng hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực ô tô tại Việt Nam và Thừa
Thiên Huế..................................................................................................................16
CHƯƠNG 2: TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH VÀ DỰ BÁO KẾT
QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH PHƯỚC LỘC...........................18
2.1. Tổng quan về Công ty trách nhiệm hữu hạn Phước Lộc ...................................18


uế

2.1.1. Giới thiệu chung..............................................................................................18

H

2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển ..................................................................18
2.1.3. Chức năng nhiệm vụ .......................................................................................19

tế

2.1.4. Cơ cấu tổ chức.................................................................................................20

nh

2.1.5. Tình hình về lao động .....................................................................................22
2.2. Thực trạng kinh doanh của Cơng ty TNHH Phước Lộc giai đoạn 2017-2019 ..23

Ki

2.2.1. Tình hình về tài sản và nguồn vốn ..................................................................23

c

2.2.2. Kết quả hoạt động kinh doanh ........................................................................25

họ

2.3. Tình hình xây dựng và thực hiện kế hoạch kinh doanh của Công ty giai đoạn

2017-2019..................................................................................................................28

ại

2.3.1. Quy trình xây dựng kế hoạch kinh doanh .......................................................28

Đ

2.3.2. Tình hình thực hiện kế hoạch kinh doanh.......................................................30
2.3.3. Đánh giá chung tình hình thực hiện kế hoạch của Cơng ty ............................37

ng

2.4. Một số đánh giá hiệu quả kinh doanh của Cơng ty giai đoạn 2017-2019............39

ườ

2.5. Phân tích ảnh hưởng và dự báo kết quả kinh doanh của Công ty......................42
2.5.1. Phân tích độ nhạy đến hiệu quả kinh doanh năm 2019...................................42

Tr

2.5.2. Dự báo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty đến năm 2022 ................45
2.6. Đánh giá điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức trong hoạt động kinh
doanh của Công ty TNHH Phước Lộc ......................................................................47
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
CÔNG TÁC XÂY DỰNG VÀ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH KINH DOANH CỦA
CÔNG TY TNHH PHƯỚC LỘC ..........................................................................50
3.1. Định hướng phát triển của Công ty trách nhiệm hữu hạn Phước Lộc......................50
3.2.1. Tăng cường công tác marketing, đẩy mạnh nghiên cứu thị trường ................51

v


---

3.2.2. Mở rộng thị trường tiêu thụ.............................................................................51
3.2.3. Các giải pháp về giá, chương trình khuyến mãi ưu đãi ..................................52
3.2.4. Nâng cao chất lượng đội ngũ lao động và các chính sách lương thương cho
nhân viên ...................................................................................................................53
3.2.5. Nâng cao công tác tiếp nhận và chăm sóc khách hàng đối với cơng tác dịch vụ
sau bán hàng ..............................................................................................................54
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................56

uế

1. Kết luận .................................................................................................................56

H

2. Kiến nghị ...............................................................................................................57
2.1. Đối với Nhà nước...............................................................................................57

tế

2.2. Đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn Phước Lộc .............................................58

Tr

ườ


ng

Đ

ại

họ

c

Ki

nh

TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................59

vi


---

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

Diễn giải

CSKH

Chăm sóc khách hàng

SXKD


Sản xuất kinh doanh

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

Tr

ườ

ng

Đ

ại

họ

c

Ki

nh

tế

H

uế


Ký hiệu

vii


---

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Quy mô và cơ cấu lao động của Công ty TNHH Phước Lộc ...................22
Bảng 2.2: Tổng tài sản của Công ty TNHH Phước Lộc (2017-2019) ......................23
Bảng 2.3: Tổng nguồn vốn của Công ty TNHH Phước Lộc (2017-2019)................24
Bảng 2.4: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Phước Lộc
(2017-2019).................................................................................................. 26
Bảng 2.5: Tình hình thực hiện kế hoạch doanh số xe của Công ty TNHH Phước Lộc

uế

(2017-2019)...............................................................................................................31

H

Bảng 2.6: Tình hình thực hiện kế hoạch doanh thu của Cơng ty TNHH Phước Lộc
(2017-2019)...............................................................................................................32

tế

Bảng 2.7: Tình hình thực hiện kế hoạch chi phí của Cơng ty TNHH Phước Lộc

nh


(2017-2019) .................................................................................................. 34
Bảng 2.8: Tình hình thực hiện kế hoạch lợi nhuận của Công ty TNHH Phước Lộc

Ki

(2017-2019)...............................................................................................................36

c

Bảng 2.9: Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động của Công ty TNHH Phước Lộc

họ

(2017-2019)...............................................................................................................40
Bảng 2.10: Mức độ ảnh hưởng một chiều của doanh thu và chi phí đến lợi nhuận

ại

trước thuế năm 2019..................................................................................................43

Đ

Bảng 2.11: Mức độ ảnh hưởng hai chiều của doanh thu và chi phí đến lợi nhuận
trước thuế năm 2019..................................................................................................44

ng

Bảng 2.12: Biến động tổng doanh thu của Công ty TNHH Phước Lộc giai đoạn


ườ

2015-2022..................................................................................................................45
Bảng 2.13: Biến động tổng chi phí của Cơng ty TNHH Phước Lộc giai đoạn

Tr

2015-2022..................................................................................................... 46
Bảng 2.14: Đánh gia SWOT cho hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH
Phước Lộc ........................................................................................................ 47

viii


---

DANH MỤC SƠ ĐỒ

Tr

ườ

ng

Đ

ại

họ


c

Ki

nh

tế

H

uế

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy của Công ty TNHH Phước Lộc ...........................21

ix


---

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nền kinh tế Việt Nam đang trên đà hội nhập với nền kinh tế trong khu vực và
trên thế giới. Sau khi Việt Nam là thành viên chính thức của WTO vào năm 2007,
môi trường kinh doanh của các doanh nghiệp được mở rộng song song với đó là sự
xuất hiện của nhiều loại hình doanh nghiệp như doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp
danh, công ty cổ phần và công ty trách nhiệm hữu hạn. Điều này vừa tạo ra các cơ hội

uế

kinh doanh đồng thời cũng chứa đựng những nguy cơ tiềm tàng đe dọa sự phát triển


H

của các doanh nghiệp. Nền kinh tế càng phát triển, hoạt động kinh doanh và đầu tư ở
các doanh nghiệp ngày càng tăng thì việc xây dựng và triển khai kế hoạch kinh doanh

tế

trong doanh nghiệp là rất cần thiết. Xây dựng một bản kế hoạch kinh doanh tốt sẽ

nh

giúp cho ban quản trị của doanh nghiệp xác định được hướng đi đúng đắn trong quá
trình phát triển và quản lý hoạt động của doanh nghiệp đi theo đúng mục tiêu đã đề

Ki

ra, là bước đầu tiên, quan trọng của sự phát triển của một doanh nghiệp.
Ngày nay cùng với sự phát triển ổn định của nền kinh tế, thu nhập người dân

c

ngày càng tăng lên và số lượng ô tô cá nhân cịn hạn chế đã thúc đẩy ngành cơng

họ

nghiệp ô tô và thị trường ô tô tại Việt Nam cũng như trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên
Huế phát triển trong những năm trở lại đây. Cũng chính vì vậy mà sự cạnh tranh ở

ại


lĩnh vực này bắt đầu trở nên gay gắt với sự xuất hiện của nhiều đối thủ trên thị

Đ

trường như Công ty cổ phần Toyota Huế, Misubishi Daesco Huế, Kia-Mazda

ng

Huế… làm cho người tiêu có nhiều lựa chọn khi quyết định mua một chiếc xe cho
mình. Trong năm 2019, Công ty TNHH Phước Lộc đã bán được 1287 xe ô tô các

ườ

loại cho các khách hàng trong tỉnh và ngồi tỉnh, trong đó có hơn 50% khách hàng
đến từ địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. Để có thể kinh doanh tốt trong thị trường có sự

Tr

cạnh tranh như hiện nay thì Cơng ty đã khơng ngừng cố gắng, phát triển mạng lưới
phân phối và nâng cao chất lượng dịch vụ để phục vụ tốt nhất cho khách hàng.
Đồng thời tiến hành triển khai các kế hoạch và dự báo kết quả kinh doanh đế có thể
đưa ra những giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh.
Tóm lại, dù hoạt động trong bất cứ lĩnh vực nào, nếu doanh nghiệp xây dựng
cho mình được cho mình một kế hoạch kinh doanh đáng tin cậy và dùng nó trong
quản lí hoạt động thì sẽ đem lại cho doanh nghiệp những kết quả tốt hơn. Nhận thấy
được sự cần thiết, những lợi ích và tầm quan trọng của việc xây dựng và thực hiện
1



---

kế hoạch kinh doanh nên em đã quyết định lựa chọn đề tài: “Phân tích tình hình
thực hiện kế hoạch và dự báo kết quả kinh doanh của Công ty trách nhiệm
hữu hạn Phước Lộc “ để làm bài khóa luận tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Mục tiêu tổng quá của nghiên cứu nhằm phân tích tình hình xây dựng và thực
hiện kế hoạch kinh doanh của Công ty TNHH Phước Lộc giai đoạn 2017-2019, từ

uế

đó đề ra những giải pháp để nâng cao hiệu quả trong việc xây dựng và thực hiện kế

H

hoạch kinh doanh của Công ty trong thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể

tế

- Phân tích và đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch kinh doanh của Công ty

nh

trách nhiệm hữu hạn Phước Lộc trong giai đoạn 2017-2019;

- Dự báo kết quả kinh doanh của Công ty trách nhiệm hữu hạn Phước Lộc

Ki


cho giai đoạn 2020 đến 2022;

c

- Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác xây dựng và thực hiện

họ

kế hoạch, cũng như hiệu quả kinh doanh của Công ty.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

ại

3.1. Đối tượng nghiên cứu

Đ

Đề tài tập trung nghiên cứu về tình hình xây dựng và thực hiện kế hoạch kinh
doanh của Công ty TNHH Phước Lộc, đưa ra các giải pháp nhằm hồn thiện cơng

ng

tác xây dựng và thực hiện kế hoạch.

ườ

3.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi không gian: Đề tài được thực hiện nghiên cứu tại Công ty TNHH


Tr

Phước Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế.
Phạm vi thời gian: Đề tài được thực hiện trong thời gian từ ngày 10 tháng 10

năm 2020 đến ngày 17 tháng 1 năm 2021. Số liệu nghiên cứu được sử dụng trong 3
năm 2017-2019.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập số liệu
Đề tài sử dụng số liệu thứ cấp, được thu thập từ các tài liệu, sách báo, lý thuyết
về phân tích tình hình thực hiện kế hoạch kinh doanh. Các thơng tin, số liệu như
2


---

lịch sử hình thành và phát triển, tình hình hoạt động kinh doanh được lấy từ phịng
kế tốn của Cơng ty thơng qua q trình thực tập tại Cơng ty.
4.2. Phương pháp phân tích
 Phương pháp thống kê mơ tả: Trên cơ sở những số liệu đã được thu thập và
các nguồn tài liệu đã được tổng hợp với việc vận dụng các phương pháp phân tích
thống kê để đánh giá hoạt động kinh doanh của Công ty.

uế

Phương pháp so sánh: Xác định mức độ tăng giảm và mối tương quan của
các chỉ tiêu kế hoạch qua các năm và chỉ tiêu thực hiện so với kế hoạch cũng như

H


hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty qua các năm.

tế

5. Kết cấu đề tài

Ngoài phần mở đầu và kết luận, đề tài có kết cấu được chia thành ba chương,

nh

cụ thể:

Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác lập kế hoạch kinh doanh

Ki

trong doanh nghiệp

c

Chương 2: Tình hình thực hiện kế hoạch và dự báo kết quả kinh doanh tại Công ty

họ

TNHH Phước Lộc

Chương 3: Giải pháp hồn thiện cơng tác xây dựng và thực hiện kế hoạch kinh

Tr


ườ

ng

Đ

ại

doanh của Công ty TNHH Phước Lộc

3


---

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC
LẬP KẾ HOẠCH TRONG DOANH NGHIỆP

1.1. Lý luận chung về công tác lập kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm, phân loại và vai trò kế hoạch và lập kế hoạch kinh doanh

uế

Kế hoạch là một tập hợp những hoạt động được sắp xếp theo lịch trình, có thời
hạn, nguồn lực, ấn định những mục tiêu cụ thể và xác định biện pháp tốt nhất để

H

thực hiện một mục tiêu cuối cùng đã được đề ra. Khi chúng ta lập được kế hoạch thì


tế

tư duy quản lý sẽ có hệ thống hơn để có thể tiên liệu được các tình huống sắp xảy
ra. Có kế hoạch sẽ tập trung được các nguồn lực của cá nhân, tổ chức để tạo nên

nh

một sức mạnh tổng hợp, giữ vững mục tiêu cuối cùng mình muốn hướng đến. Bên

Ki

cạnh đó, cũng sẽ dễ dàng kiểm tra, giám sát hiệu quả thực hiện dự án của mình.
Theo Bùi Đức Tuân (2005), “Kế hoạch kinh doanh là một văn bản nêu rõ hoạt

c

động kinh doanh, xác định sứ mệnh, mục đích, mục tiêu, chiến lược, chiến thuật kinh

họ

doanh của doanh nghiệp và được sử dụng như một bản lý lịch về doanh nghiệp. Nó
đánh giá việc kinh doanh đã có kết quả như thế nào và tìm kiếm những triển vọng

ại

để phát triển và thành cơng trong tương lai”.

Đ


Kế hoạch kinh doanh có tác dụng đối với doanh nghiệp nói riêng và hoạt động

ng

của con người nói chung như sau:
Nghiên cứu và quản lý sự thay đổi: Môi trường phát triển tất yếu dẫn đến sự thay

ườ

đổi. Một lĩnh vực được ưu tiên sẽ là nghiên cứu những thay đổi mới có liên quan đến

Tr

hàng hóa và thị trường. Sự thay đổi của mơi trường và những yếu tố nội bộ sẽ là
những yếu tố làm cản trở việc thực hiện kế hoạch.
Vạch ra những con đường phát triển gắn bó: Đó là đảm bảo tính liên kết giữa

các mục tiêu và phân chia các nguồn vốn của doanh nghiệp. Các mục tiêu phối hợp sẽ
được phản ánh ở các kế hoạch sản xuất, tài chính, tiếp thị, ngân sách.
Cải thiện hiệu năng của doanh nghiệp: Công tác kế hoạch cho phép tối ưu hóa
nguồn vốn của doanh nghiệp, thơng qua việc thực hiện hoạch định kinh doanh mà tài
ngun khơng bị lãng phí, từ đó doanh nghiệp ấn định mục tiêu tiến độ và có tính khả thi.

4


---

Hợp thành phương tiện quản lý: Kế hoạch hoá thuộc kỹ thuật hợp lý hố q
trình ra quyết định và tạo thành nền tảng cho hoạt động quản trị kinh doanh. Kế

hoạch hoá là một trong những phương tiện quản lý gồm các nội dung cơ b ản sau:
chuẩn đoán, xây dựng chiến lược, kế hoạch hoá thực sự.
Lập kế hoạch kinh doanh là quá trình xác định các mục tiêu và lựa chọn các
phương thức để đạt được các mục tiêu đó. Tức là, lập kế hoạch kinh doanh bao gồm
việc xác đinh rõ các mục tiêu cần đạt được, xây dựng một chiến lược cụ thể để đạt

uế

được các mục tiêu đặt ra, và việc triển khai một hệ thống các kế hoạch để thống

H

nhất và phối hợp các hoạt động.
1.1.2. Phân loại kế hoạch

tế

Hệ thống kế hoạch trong doanh nghiệp là tổng hợp của nhiều kế hoạch khác
nhau, nó có mối quan hệ chặt chẽ với nhau theo một định hướng nhất định nhằm

nh

thực hiện mục tiêu chiến lược của một doanh nghiệp. Các kế hoạch của doanh

Ki

nghiệp được phân chia theo nhiều tiêu thức, mỗi tiêu thức phân loại có một kế
hoạch khác nhau.

c


 Căn cứ vào thời gian, kế hoạch được chia làm ba loại:

họ

Kế hoạch dài hạn: Thường có độ dài thời gian từ 5 năm đến 10 năm. Kế hoạch
dài hạn nhằm xác định các lĩnh vực hoạt động doanh nghiệp sẽ tham gia, đa dạng

ại

hàng hóa hoặc cải thiện các lĩnh vực hiện tại; xác định mục tiêu, chính sách và giải

Đ

pháp dài hạn về tài chính, đầu tư, nghiên cứu, phát triển con người.

ng

Kế hoạch trung hạn: Cụ thể hóa những định hướng của kế hoạch dài hạn ra
khoản thời gian ngắn hạn thường 1 đến 3 năm. Kế hoạch trung hạn đề cập đến sản

ườ

phẩm mà doanh nghiệp sẽ sản xuất trong trung hạn để đáp ứng nhu cầu thị trường,
giúp doanh nghiệp phối hợp, sử dụng hợp lí các nguồn lực.

Tr

Kế hoạch ngắn hạn: Thường là kế hoạch hằng năm và các kế hoạch tiến độ


trong vòng 1 năm như tháng, quý. Là sự cụ thể hóa của nhiệm vụ sản xuất kinh
doanh, căn cứ vào định hướng mục tiêu chiến lược và kế hoạch trung hạn, vào kết
quả nghiên cứu, điều chỉnh các căn cứ xây dựng kế hoạch cho phù hợp với điều
kiện của năm kế hoạch.
Ba loại kế hoạch này có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Tuy nhiên kế hoạch
dài hạn giữ vai trò trung tâm, chỉ đạo trong hệ thống kế hoạch sản xuất kinh doanh
của công ty.
5


---

 Căn cứ vào nội dung và tính chất gồm:
Kế hoạch chiến lược: Nó thường được áp dụng với những doanh nghiệp lớn
với quy mô sản xuất lớn và nhiều lao động. Quy mơ doanh nghiệp càng lớn thì nó
làm cho cơng tác quản lí doanh nghiệp càng trở nên phức tập và khó khăn, đồng
thời do tính chất cạnh tranh của thị trường ngày càng trở nên khốc liệt, với sự thay
đổi của khoa học công nghệ ngày càng phát triển nhanh khiến cho doanh nghiệp rất
chú trọng việc xác định những mục tiêu trong tương lai.

uế

Kế hoạch chiến thuật (kế hoạch tác nghiệp): Là công cụ để chuyển các định

H

hướng, mục tiêu của chiến lược thành các chương trình cụ thể cho từng bộ phận
doanh nghiệp. Việc chia nhỏ ra thành các chương trình sẽ giúp cho mục tiêu của

tế


doanh nghiệp được thực hiện dễ dàng hơn với sự phối hợp của các bộ phận chức

nh

năng như kế hoạch marketing, kế hoạch sản xuất, kế hoạch tài chính,…
1.1.3. Vai trò của kế hoạch và lập kế hoạch kinh doanh

Ki

Xét trong phạm vi toàn bộ nền kinh tế quốc dân thì kế hoạch là một trong

c

những cơng cụ điều tiết chủ yếu của Nhà nước. Còn trong phạm vi một doanh

họ

nghiệp hay một tổ chức thì kế hoạch là công cụ để quản lý và là cơ sở để thúc đẩy
hoạt động sản xuất kinh doanh có hiêụ quả cao, đạt được mục tiêu đề ra.Các nhà

ại

quản lý cần phải lập kế hoạch bởi vì lập kế hoạch cho biết phương hướng hoạt

Đ

động trong tương lai, làm giảm sự tác động của những thay đổi từ môi trường, tránh
được sự lãng phí và dư thừa nguồn lực, và thiết lập nên những tiêu chuẩn thuận tiện


ng

cho công tác kiểm tra. Hiện nay, trong cơ chế thị trường có thể thấy lập kế hoạch có

ườ

các vai trị to lớn đối với các doanh nghiệp bao gồm:
- Kế hoạch là một trong những cơng cụ có vai trị quan trọng trong việc phối

Tr

hợp nỗ lực của các thành viên trong một doanh nghiệp. Lập kế hoạch cho biết mục
tiêu, và cách thức đạt được mục tiêu của doanh nghiệp. Khi tất cả nhân viên trong
cùng một doanh nghiệp biết được doanh nghiệp mình sẽ đi đâu và họ sẽ cần phải
đóng góp gì để đạt được mục tiêu đó, thì chắc chắn họ sẽ cùng nhau phối hợp, hợp
tác và làm việc một cách có tổ chức.
- Lập kế hoạch có tác dụng làm giảm tính bất ổn định của doanh nghiệp, hay
tổ chức. Sự bất ổn định và thay đổi của môi trường làm cho công tác lập kế hoạch
trở thành tất yếu và rất cần thiết đối với mỗi doanh nghiệp, mỗi nhà quản lý. Lập kế
6


---

hoạch buộc những nhà quản lý phải nhìn về phía trước, dự đoán được những thay
đổi trong nội bộ doanh nghiệp cũng như mơi trường bên ngồi và cân nhắc các ảnh
hưởng của chúng để đưa ra những giải pháp ứng phó thích hợp.
- Lập kế hoạch làm giảm được sự chồng chéo và những hoạt động làm lãng
phí nguồn lực của doanh nghiệp. Khi lập kế hoạch thì những mục tiêu đã được xác
định, những phương thức tốt nhất để đạt mục tiêu đã được lựa chọn nên sẽ sử dụng

nguồn lực một cách có hiệu quả, cực tiểu hố chi phí bởi vì nó chủ động vào các

uế

hoạt động hiệu quả và phù hợp.

H

- Lập kế hoạch sẽ thiết lập được những tiêu chuẩn tạo điều kiện cho công tác
kiểm tra đạt hiệu quả cao. Một doanh nghiệp hay tổ chức nếu khơng có kế hoạch thì

tế

giống như là một khúc gỗ trơi nổi trên dịng sơng thời gian. Một khi doanh nghiệp

nh

khơng xác định được là mình phải đạt tới cái gì và đạt tới bằng cách nào, thì đương
nhiên sẽ khơng thể xác định đựợc liệu mình có thực hiện được mục tiêu hay chưa và

Ki

cũng khơng thể có được những biện pháp để điều chỉnh kịp thời khi có những lệch

c

lạc xảy ra. Do vậy, có thể nói nếu khơng có kế hoạch thì cũng khơng có cả kiểm tra.

họ


1.1.4. Nội dung của kế hoạch kinh doanh
a. Kế hoạch doanh thu

ại

Là kế hoạch quan trọng nhất và khó dự đốn một cách chính xác được, do có

Đ

rất nhiều yếu tố tác động, doanh thu là cái mà doanh nghiệp quan tâm nhất trong
quá trình kinh doanh, bởi nó quyết định tới việc kinh doanh của doanh nghiệp có

ng

hiệu quả hay khơng. Do đó thơng qua việc phân tích các chỉ tiêu trong doanh thu ta

ườ

có thể đánh giá được quy mô, hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp đó.
b. Kế hoạch chi phí

Tr

Chi phí là một phạm trù kinh tế quan trọng gắn liền với sản xuất và lưu thơng

hàng hóa, sản phẩm. Chi phí của doanh nghiệp là các hao phí của nguồn lực để
doanh nghiệp đạt được một hoặc một số mục tiêu cụ thể hay là số tiền phải trả để
thực hiện các hoạt động kinh tế từ khâu sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm. Do đó, sau
mỗi chu kì sản xuất kinh doanh doanh nghiệp cần phải tiến hành phân tích tình hình
biến động chi phí sản xuất kinh doanh để có cái nhìn sâu sắc hơn về tình hình sử

dụng các khoản chi phí xem nó đã đúng với kế hoạch đặt ra chưa để tìm ra cách sử
dụng chi phí hợp lí và có lợi nhất cho doanh nghiệp trong các kì tiếp theo bởi chi
7


---

phí là yếu tố tác động trực tiếp tới lợi nhuận của doanh nghiệp. Làm giảm được mức
chi phí sẽ làm tăng mức lợi nhuận của doanh nghiệp và ngược lại.
c. Kế hoạch lợi nhuận
Lợi nhuận là yếu tố mà doanh nghiệp hướng đến trong kinh doanh, mọi hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp cũng chỉ vì mục tiêu thu được lợi nhuận. Lợi
nhuận mà doanh nghiệp thu được là kết quả của việc thực hiện tốt kế hoạch doanh
thu và kế hoạch chi phí. Nó thể hiện rõ nhất hiệu quả hoạt động kinh doanh và khả

uế

năng thực hiện kế hoạch doanh thu của doanh nghiệp.

H

1.1.5. Quy trình lập kế hoạch kinh doanh
 Căn cứ để lập kế hoạch kinh doanh

tế

Căn cứ vào mục tiêu, chiến lược phát triển của doanh nghiệp: Mục tiêu là kết

nh


quả mong muốn cuối cùng của các cá nhân, tổ chức hay doanh nghiệp. Mục tiêu chỉ
ra phương hướng cho tất cả các quyết định kinh doanh và hình thành nên những tiêu

Ki

chuẩn đo lường cho việc thực hiện kế hoạch trong thực tế. Mục tiêu là nền tảng của

c

việc lập kế hoạch. Thông qua chiến lược phát triển của công ty mà vạch ra những

họ

mục tiêu tổng quát và mục tiêu cụ thể của bản kế hoạch.
Căn cứ vào kết quả điều tra nghiên cứu thị trường: Việc xác định thị trường

ại

giúp doanh nghiệp xác định xác định được nhu cầu sử dụng sản phẩm của mình của

Đ

các doanh nghiệp và khu dân cư trên địa bàn huyện và các địa bàn tiềm năng nhằm
đưa ra được kế hoạch sản xuất phù hợp với nhu cầu thị trường.

ng

Căn cứ vào tình hình thực hiện kế hoạch của các năm trước: Đây là một trong

ườ


những căn cứ quan trọng nhất để lập kế hoạch kinh doanh. Thơng qua tình hình
thực hiện kế hoạch của năm trước cơng ty có thể dự đốn tình hình kinh doanh của

Tr

năm tới tránh được những rủi ro có thể mắc phải.
Căn cứ vào tình hình nguồn lực: Nguồn lực là một căn cứ cơ bản để lập kế

hoạch kinh doanh. Dựa vào các nguồn lực mà công ty có, cơng ty có thể biết
được khả năng sản xuất kinh doanh của mình như thế nào từ đó lập ra một bản kế
hoạch kinh doanh phù hợp với khả năng thực hiện của mình và tiết kiệm tối đa
mức chi phí.

8


---

 Quy trình lập kế hoạch kinh doanh
Theo Bùi Đức Tuân (2005), quy trình lập kế hoạch kinh doanh gồm các bước sau:
Bước 1: Nhận thức cơ hội trên cơ sở xem xét, đánh giá môi trường bên trong
và môi trường bên ngoài doanh nghiệp, xác định thành phần cơ bản của môi trường
tổ chức, đưa ra các thành phần có ý nghĩa thực tế đối với doanh nghiệp, thu nhập và
phân tích thơng tin về thành phần này. Tìm hiểu các cơ hội có thể có trong tương lai
và xem xét một cách toàn diện, rõ ràng, biết rõ đang đứng ở đâu trên cơ sở điểm

uế

mạnh điểm yếu của mình. Hiểu rõ tại sao chúng ta phải giải quyết những điều


H

không chắc chắn và biết chúng ta hy vọng thu được gì. Việc đưa ra các mục tiêu
thực hiện của doanh nghiệp trong thời kì kế hoạch phụ thuộc vào phân tích này.

tế

Bước 2: Thiết lập nhiệm vụ, mục tiêu cho toàn doanh nghiệp và các đơn vị cấp

nh

dưới. Các mục tiêu xác định các kết quả cần thu được và chỉ ra các điểm kết thúc
trong các việc cần làm. Nơi nào cần phải được chú trọng ưu tiên và cái gì cần hồn

Ki

thành bằng một hệ thống các chiến lược, các chính sách, các thủ tục, các ngân quỹ

c

các chương trình.

họ

Bước 3: Lập kế hoạch chiến lược doanh nghiệp so sánh các nhiệm vụ, mục
tiêu (yếu tố mong muốn) với kết quả nghiên cứu về môi trường bên trong và bên

ại


ngoài (yếu tố giới hạn mục tiêu mong muốn). Xác định sự cách biệt giữa chúng

Đ

bằng việc sử dụng những phương pháp phân tích chiến lược đưa ra các phương án
kế hoạch chiến lược khác nhau. Lập kế hoạch chiến lược phát thảo hình ảnh tương

ng

lai của doanh nghiệp trong các lĩnh vực kinh doanh khác nhau. Bao gồm các khâu

ườ

như xác định các phương án kế hoạch chiến lược sau đó đánh giá các phương án lựa
chọn cuối cùng sẽ lựa chọn phương án cho kế hoạch chiến lược.

Tr

Bước 4: Xác định các chương trình, dự án. Đây là phân hệ của kế hoạch chiến

lược. Các chương trình xác định sự phát triển của một trong các mặt hoạt động quan
trọng của đơn vị kinh tế như chương trình hồn thiện cơng nghệ, chương trình kiểm
tra chất lượng sản phẩm, chương trình tính tốn dự trữ,…còn các dự án thường định
hướng đến một mặt hoạt động cụ thể hơn như dự án phát triển thị trường, đổi mới
sản phẩm. Các dự án thường được xác định một cách chi tiết hơn chương trình nó
bao gồm các thơng số về tài chính và kĩ thuật, các tiến độ thực hiện, tổ chức và huy
động sử dụng nguồn nhân lực, hiệu quả kinh tế tài chính.
9



---

Bước 5: Soạn lập hệ thống kế hoạch các chức năng (tác nghiệp) và ngân sách.
Các kế hoạch chức năng và ngân sách trên thực tế có mối quan hệ mật thiết với nhau và
cần phải thống nhất trong quá trình xây dựng nhằm đảm bảo sự phối hợp đồng bộ và có
hiệu quả giữa các chứng năng của doanh nghiệp. Trong nền kinh tế thị trường hiện nay,
khả năng nắm bắt nhu cầu sẽ là yếu tố đầu tiên quyết định sự thành công của các kế
hoạch doanh nghiệp cũng như việc thực hiện các mục tiêu chiến lược. Lúc này, kế
hoạch Marketing sẽ là trung tâm và cơ sở của mọi kế hoạch tác nghiệp khác. Ngân sách

H

tiêu chuẩn quan trọng để đo lường sự thăng tiến của kế hoạch.

uế

sẽ trở thành một phương tiện để kết hợp các kế hoạch chức năng với nhau, đồng thời là

Bước 6: Đánh giá, hiệu chỉnh các phần của kế hoạch. Đây có thể coi là bước

tế

thẩm định cuối cùng trước khi cho ra một văn bản kế hoạch. Các nhà lãnh đạo

nh

doanh nghiệp cùng các nhà chuyên môn kế hoạch cũng như các chức năng khác, có
thể sử dụng thêm đội ngủ chuyên gia, tư vấn kiểm tra lại các mục tiêu, chỉ tiêu, các

Ki


kế hoạch chức năng, ngân sách, chính sách,…phân định kế hoạch theo các phần có

c

liên quan đến tổ chức thực hiện kế hoạch, trên cơ sở đó tiến hành các phê chuẩn cần

họ

thiết để chuẩn bị giao các nội dung kế hoạch cho các cấp thực hiện.
1.1.6. Các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình lập kế hoạch kinh doanh

ại

a. Các nhân tố bên trong doanh nghiệp

Đ

 Nguồn nhân lực

Đây có thể được xem là nhân tố có thể quyết định thành cơng hay thất bại của

ng

công tác kế hoạch của doanh nghiệp, với rất nhiều trách nhiệm đối với các bên liên

ườ

quan như nhân viên, ban quản trị, cổ đông công ty, đối tác hoặc các bên liên quan
khác,…rõ ràng, để doanh nghiệp thực hiện kế hoạch và hoạt động có hiệu quả hay


Tr

khơng thì nguồn nhân lực lại góp phần khơng nhỏ và vì thế nguồn nhân lực chính là
một thành phần bắt buộc đối với mỗi doanh nghiệp. Muốn hồn thành tốt cơng việc,
mỗi một cán bộ, công nhân viên trong đơn vị cần phải đáp ứng đầy đủ các chỉ tiêu:
Năng lực, kinh nghiệm, trình độ chun mơn, phẩm chất nghề nghiệp, đạo đức,…
Về năng lực: Trước hết mỗi cán bộ, nhân viên phải trang bị cho mình một
hành trang vững chắc, về kĩ năng chuyên môn cần thiết cho công việc, ngồi ra cần
phải tích lũy thêm kiến thức và các mối quan hệ ngoài xã hội, bổ sung cho vốn kiến
thức của mình để có thể hồn thành cơng việc một cách dễ dàng. Thứ hai, những
10


---

trải nghiệm thực tế sẽ tích lũy kinh nghiệm quý báu cho họ ứng phó và giải quyết
những tình huống một cách nhanh nhạy hơn. Để nâng cao năng lực quản lí, cũng
như trình độ chun mơn của ban quản trị và nhân viên, doanh nghiệp cần chú trọng
về đào tạo nghiệp vụ chuyên sâu thường xuyên, các lớp tập huấn nâng cao tay nghề,
các chương trình đào tạo về giao tiếp, quan hệ khách hàng,… thường xuyên được tổ
chức để có thể nhanh chóng nắm bắt xu hướng thị trường.
 Cơ cấu tổ chức, quản lý

uế

Để doanh nghiệp hoạt động một cách có hiệu quả thì cơ cấu tổ chức, quản lý

H


doanh nghiệp cần được ban quản trị bố trí một cách hợp lý đối với từng ban, từng
bộ phận trong doanh nghiệp sẽ giúp cho các hoạt động của doanh nghiệp trở nên

tế

đơn giản, dễ dàng hơn. Và hiệu quả cơng việc sẽ cao hơn khi có sự phối hợp giưa

nh

các phòng ban, bộ phận trong doanh nghiệp. Do đó, cơ cấu tổ chức quản lý cũng là
 Nguồn lực về tài chính

Ki

một nhân tố ảnh hưởng đến công tác thực hiện kế hoạch của doanh nghiệp.

c

Khả năng về tài chính của doanh nghiệp

họ

Để xây dựng một bản kế hoạch hay đưa vào hoạt động một cách hiệu quả điều
đầu tiên cần phải có để làm căn cứ cho bản kế hoạch đó chính là tình hình tài chính

ại

của cơng ty. Vì vậy mà nguồn tài chính chính là yếu tố quan trọng cần phải cân

Đ


nhắc, xem xét trong quá trình lập kế hoạch. Tùy theo tình hình tài chính mà các nhà

ng

soạn thảo lập kế hoạch phải điều chỉnh kế hoạch sao cho phù hợp với tình hình tài
chính của cơng ty trong hiện tại và cũng như trong tương lai đồng thời vẫn thõa mãn

ườ

được các mục tiêu đã đề ra.
Hệ thống mạng lưới phân phối của doanh nghiệp

Tr

Mạng lưới phân phối của doanh nghiệp được tổ chức, quản lý và điều hành

một cách hợp lý thì nó sẽ là một phương tiện có hiệu quả để tiếp cận khách hàng.
Doanh nghiệp thu hút khách hàng bằng cách chinh phục (qua hình thức mua bán,
thanh tốn, vận chuyển) hợp lý nhất. Từ đó, có thể đạt được mục tiêu về doanh số,
doanh thu ban đầu mà kế hoạch đã đề ra.
b. Các nhân tố bên ngoài doanh nghiệp
 Thị trường
Thị trường là yếu tố rất quan trọng ảnh hưởng đến việc sản xuất và tiêu thụ
11


---

của sản phẩm của doanh nghiệp. Nó bao gồm cả thị trường đầu vào và thị trường

đầu ra, là yếu tố quyết định quá trình tái sản xuất và mở rộng doanh nghiệp.
Đối với thị trường đầu vào: Cung cấp các yếu tố cho quá trình sản xuất như
nguyên vật liệu, máy móc thiết bị,… Việc tìm được nguồn cung với giá cả thấp sẽ
giúp doanh nghiệp đạt lợi nhuận cao trong kinh doanh. Cho nên, nhà cung cấp chính
là một trong những yếu tố tác động trực tiếp đến giá cả, tính liên tục và hiệu quả của
q trình sản xuất. Vì vậy, bất kì doanh nghiệp nào muốn sản xuất hay cho ra sản

uế

phẩm nào với mong muốn bán giá thấp thì phải tìm tịi những nhà cung ứng tốt và

H

giá cả phải chăng mới tạo nên lợi thế cho công ty.

Thị trường đầu ra: Quyết định doanh thu trên cơ sở chấp nhận hàng hóa, dịch

tế

vụ của doanh nghiệp cũng như quyết định đến tốc độ tiêu thụ, tạo vịng quay vốn
nhanh hay chậm từ đó tác động việc thực hiện kinh doanh của doanh nghiệp. Trước

nh

khi doanh nghiệp muốn đưa sản phẩm ra chào bán, họ cần phải đặt cho mình câu

Ki

hỏi, bán cho ai và bán ở đâu?... bởi vì có cung mới có cầu, có người mua thì cơng ty
mới sản xuất ra sản phẩm. Vì vậy doanh nghiệp cần tìm cho mình những phân khúc


c

thị trường phù hợp với sản phẩm của mình, tạo ra lượng khách hàng ruột đề có thể

họ

thực hiệc được các kế hoạch đề ra.
 Khách hàng

ại

Khách hàng là những người có nhu cầu và khả năng thanh tốn về hàng hóa và

Đ

dịch vụ mà doanh nghiệp kinh doanh. Khách hàng là nhân tố quan trọng quyết định

ng

sự thành bại của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường. Khách hàng có nhu cầu
rất phong phú và khác nhau tùy theo từng lứa tuổi, giới tính, mức thu nhập…Mỗi

ườ

nhóm khách hàng có một đặt trưng riêng phản ánh quá trình mua sắm của họ. Do đó
doanh nghiệp phải chú trọng trong cơng tác quảng bá, marketing và các chính sách

Tr


đáp ứng nhu cầu từng nhóm cho phù hợp.
 Đối thủ cạnh tranh
Bao gồm các nhà kinh doanh cùng sản phẩm của doanh nghiệp hoặc kinh
doanh sản phẩm có khả năng thay thế. Đối thủ cạnh tranh có ảnh hưởng lớn đến
doanh nghiệp, doanh nghiệp có cạnh tranh được thì mới có khả năng tồn tại ngược
lại sẽ bị đẩy lùi ra khỏi thị trường. Cạnh tranh giúp doanh nghiệp có thể nâng cao
hoạt động của mình phục vụ khách hàng tốt hơn, nâng cao được tính năng động
nhưng ln trong tình trạng bị đầy lùi.
12


---

Đối thủ cạnh tranh là yếu tố có ảnh hưởng đến công tác thực hiện kế hoạch
kinh doanh. Lực lượng cạnh tranh ở đây bao gồm tất cả các lực lượng, các yếu tố có
thể gây một áp lực nào đó đối với cơng ty. Đối thủ cạnh tranh có thể xuất hiện mọi
nơi, đối với các đối thủ cạnh tranh là các nhà kinh doanh cùng cạnh tranh một loại
mặt hàng hoặc trong cùng một ngành kinh doanh, nghiên cứu các đối thủ cạnh tranh
này ảnh hưởng lớn đến kế hoạch bán hàng của doanh nghiệp.
 Mơi trường chính trị, pháp luật

uế

Mơi trường chình trị, pháp luật và hành lang pháp lí của một quốc gia có ảnh

H

hưởng trực tiếp đến hoạt động kinh doanh. Sự ổn định về mặt chính trị sẽ giúp mối
quan hệ giữa hai bên được thực hiện, tạo cho các đối tác, các doanh nghiệp trong


tế

và ngoài nước sự yên tâm trong mối quan hệ sản xuất, các hoạt động xuất nhập

nh

khẩu hàng hóa. Bao giờ cũng vậy, một quốc gia ổn định thì nền kinh tế mới phát
triển và bền vững, ngược lại, nếu nền chính trị của quốc gia đó bị rối loạn sẽ dẫn

Ki

đến nền kinh tế bị khủng hoảng theo. Mơi trường chính trị ổn định ln là tiền đề

c

cho việc phát triển và mở rộng các hoạt động đầu tư của các doanh nghiệp, các tổ

họ

chức của cá nhân trong và ngồi nước. Các hoạt động đầu tư nó lại tác động trở lại
rất lớn tới các hiệu quả sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp. Môi trường

ại

pháp lí bao gồm luật, các văn bản dưới luật, các quy trình quy phạm kỹ thuật sản

Đ

xuất tạo ra một hành lang cho các doanh nghiệp hoạt động, các hoạt động của
doanh nghiệp như sản xuất kinh doanh cái gì, sản xuất bằng cách nào, bán cho ai,


ng

ở đâu, nguồn đầu vào lấy ở đâu đề phải dựa vào các quy định của pháp luật. Các

ườ

doanh nghiệp phải chấp hành quy định của pháp luật, phải thực hiện các nghĩa vụ
của mình với nhà nước, xã hội và với người lao động như thế nào là do pháp luật

Tr

quy định (nghĩa vụ nộp thuế, trách nhiệm đảm bảo vệ sinh môi trường, đảm bảo
đời sống cho cán bộ công nhân viên trong doanh nghiệp,…). Có thể nói pháp luật
là nhân tố kìm hãm hoặc khuyến khích sự tồn tại và phát triển của các doanh
nghiệp, do đó ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả cũng như hiệu quả hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

13


---

1.1.7. Các chỉ tiêu đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch, kết quả và dự báo kết
quả kinh doanh
a. Các chỉ tiêu đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch kinh doanh
- Chỉ tiêu tỷ lệ doanh thu thực hiện so với kế hoạch:
Tỷ lệ thực hiện kế hoạch doanh thu (%) =










đề





ự ế
ế





* 100

Doanh thu ở đây chính là doanh thu thuần từ bán hàng và cung cấp dịch vụ

uế

của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán của hoạt động SXKD từ các giao dịch và
các nghiệp vụ sau: Bán hàng: bán sản phẩm của công ty ( chủ yếu ở đây chính là ơ

H


tơ con, ô tô tải các loại); cung cấp dịch vụ: thay thế phụ tùng, lắp đặt phụ kiện khi

tế

khách hàng có nhu cầu.

- Chỉ tiêu mức độ hoàn thành kế hoạch lợi nhuận:




nh

Tỷ lệ thực hiện kế hoạch lợi nhuận (%) =





đề





ự ế

ế




* 100



Ki

Theo GS.TS Bùi Đức Tuân (2005), lợi nhuận là khoản chênh lệch giữa doanh

c

thu và chi phí bỏ ra trong kỳ, đây là một chỉ tiêu mà hầu hết người kinh doanh trông

họ

đợi. Lợi nhuận doanh nghiệp được xác định bằng tổng hợp lợi nhuận hoạt động kinh
doanh và lợi nhuận các hoạt động khác. Trong đó lợi nhuận từng hoạt động là phần

ại

chênh lệch giữa doanh thu và chi phí mà doanh nghiệp đã bỏ ra để đạt doanh thu đó.

Đ

Cách thức xác định như sau:

ng

Lợi nhuận hoạt động sản xuất kinh doanh = Doanh thu thuần + Doanh thu

hoạt động tài chính - Chi phí hoạt động tài chính - Giá vốn hàng bán

ườ

- Chi phí bán hàng - Chi phí quản lí doanh nghiệp

Đối với các hoạt động kinh tế tài chính khác = thu thập của hoạt động khác -

Tr

chi phí hoạt động khác - thuế gián thu (nếu có).
Sau khi đã xác định được lợi nhuận của các hoạt động, tiến hành tổng hợp lại

được lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp như sau:
Lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp = Lợi nhuận từ hoạt động sản
xuất kinh doanh + Lợi nhuận hoạt động tài chính + Lợi nhuận hoạt động khác
Lợi nhuận sau thuế (lợi nhuận ròng) là phần còn lại sau khi nộp thuế thu nhập
doanh nghiệp cho ngân sách nhà nước.

14


×