Tải bản đầy đủ (.pdf) (105 trang)

Nâng cao hiệu quả công tác quản trị tồn kho nguyên vật liệu tại công ty cổ phần phương minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.31 MB, 105 trang )

---

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

Kin

ht

ếH
uế

------------------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

ọc

ĐỀ TÀI: NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC QUẢN TRỊ

ại h

TỒN KHO NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY



CỔ PHẦN PHƯƠNG MINH

Giáo viên hướng dẫn:


Hồ Thị Diễm Hương

Ts.Phan Thanh Hồn

Trư
ờn

Sinh viên thực hiện:

Lớp: K45BQTKD TM
Niên khóa: 2011 - 2015

Huế, tháng 05/2015


---

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Ts Phan Thanh Hồn

Khơng có sự thành công nào mà không gắng liền với sự quan tâm giúp đỡ dù ít
hay nhiều, dù gián tiếp hay trực tiếp. Để có thể thực hiện và hồn thành xong đề tài

ếH
uế

nghiên cứu này, tôi đã nhận được nhiều sự quan tâm giúp đỡ.
Trước tiên, tôi xin gửi lời cám ơn chân thành đến trường Đại học Kinh tế Huế đã
tạo điều kiện giúp tơi có thể tiếp cận thực tập tại doanh nghiệp qua đó học hỏi thêm

nhiều kiến thức thực tế rất bổ ích. Cám ơn quý thầy cô giáo khoa Quản trị kinh doanh

ht

đã luôn tận tình giúp đỡ, trang bị nhiều kiến thức hữu ích trong suốt thời gian học tập
tại trường.

Kin

Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng tri ân sâu sắc đến Tiến sĩ Phan Thanh Hồn là
người trực tiếp hướng dẫn, tận tình quan tâm góp ý cho tơi trong suốt q trình thực
tập và hồn thành đề tài.

ọc

Qua đây tơi cũng xin gửi lời cám ơn chân thành đến Ban lãnh đạo Công ty Cổ phần
Phương Minh đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tơi được tiến hành chương trình thực tập

ại h

tại công ty. Đặc biệt, tôi xin chân thành cám ơn các anh chị nhân viên Phòng Vật tư là
những người trực tiếp chỉ bảo tận tình, cung cấp nhiều thơng tin và tài liệu giúp tơi hồn



thành bài nghiên cứu này.

Tôi muốn gửi lời cám ơn đến gia đình và người thân đã ln u q, giúp đỡ và
động viên tôi trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu.


Trư
ờn

Với vốn kiến thức hạn hẹp nên ắt hẳn khơng tránh khỏi những sai sót. Tơi rất mong
nhận được những góp ý chân thành từ q Thầy cơ và q anh chị trong Cơng ty CP
Phương Minh, đó sẽ là những hành trang quý giá của bản thân trên con đường sau này.
Một lần nữa tôi xin chân thành cám ơn!

Huế, tháng 05 năm 2015
Sinh viên
Hồ Thị Diễm Hương

i


---

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Ts Phan Thanh Hồn

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................ i
MỤC LỤC ..................................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ...........................................................................v

ếH
uế

DANH MỤC BẢNG .................................................................................................... vi

DANH MỤC SƠ ĐỒ................................................................................................... vii
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
1 Tính cấp thiết của đề tài................................................................................................1

ht

2 Mục tiêu nghiên cứu .....................................................................................................2
2.1 Mục tiêu chung ..........................................................................................................2

Kin

2.2 Mục tiêu cụ thể ..........................................................................................................2
3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................................3
4 Phương pháp nghiên cứu ..............................................................................................3

ọc

4.1 Phương pháp nghiên cứu tài liệu thứ cấp ..................................................................3
4.2 Phương pháp nghiên cứu định tính............................................................................3

ại h

4.3 Phương pháp xử lý, phân tích số liệu ........................................................................4
5 Kết cấu khóa luận .........................................................................................................4



PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................5
CHƯƠNG I: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .........................5
1.1 Cơ sở lý luận..............................................................................................................5


Trư
ờn

1.1.1 Khái niệm hàng tồn kho .........................................................................................5
1.1.2 Đặc điểm hàng tồn kho...........................................................................................5
1.1.3 Phân loại hàng tồn kho ...........................................................................................6
1.1.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến hàng tồn kho ..............................................................9
1.2 Những lí luận chung về tồn kho nguyên vật liệu.......................................................9
1.2.1 Khái niệm nguyên vật liệu......................................................................................9
1.2.2 Vai trò nguyên vật liệu .........................................................................................10
1.2.3 Phân loại nguyên vật liệu .....................................................................................10
1.2.4 Yêu cầu quản lý nguyên vật liệu trong doanh nghiệp ..........................................12
ii


---

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Ts Phan Thanh Hồn

1.2.5 Thống kê tình hình dự trữ nguyên vật liệu ...........................................................13
1.2.5.1 Các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình dự trữ nguyên vật liệu ...........................13
1.2.5.2 Các loại dự trữ nguyên vật liệu .........................................................................14
1.2.6 Cung ứng nguyên vật liệu.....................................................................................15

ếH
uế


1.2.6.1 Xác định lượng nguyên vật liệu cần dùng cho kỳ kế hoạch..............................15
1.2.6.2 Xác định lượng nguyên vật liệu cần mua ..........................................................17
1.3 Những lí luận chung về quản trị tồn kho .................................................................18
1.3.1Khái niệm quản trị tồn kho ....................................................................................18

ht

1.3.2 Công tác quản trị tồn kho nguyên vật liệu............................................................19
1.3.2.1 Nguồn lực quản lý nguyên vật liệu tồn kho ......................................................19

Kin

1.3.2.2 Nội dung công tác quản lý nguyên vật liệu tồn kho ..........................................20
1.3.3 Mơ hình quản lý hàng tồn kho..............................................................................24
1.3.3.1 Mơ hình lượng đặt hàng kinh tế EOQ – The Basic Economic Order Quantity

ọc

Model) ...........................................................................................................................24
1.3.3.2 Mơ hình lượng đặt hàng theo lô sản xuất (POQ – Production Order Quantity

ại h

Model) ..........................................................................................................................28
1.4 Tổng quan nghiên cứu liên quan .............................................................................29



CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CƠNG TÁC QUẢN TRỊ TỒN KHO
NGUN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PHƯƠNG MINH. ..................31

2.1 Tổng quan về Công ty Cổ Phần Phương Minh .......................................................31

Trư
ờn

2.1.1 Giới thiệu chung về Công ty Cổ Phần Phương Minh...........................................31
2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển ........................................................................32
2.1.3 Lĩnh vực hoạt động...............................................................................................36
2.1.4 Cơ cấu tổ chức của Cơng ty..................................................................................36
2.1.5 Phân tích tình hình nguồn lực của Cơng ty Cổ phần Phương Minh.....................40
2.1.5.1 Tình hình hoạt động kinh doanh trong những năm gần đây .............................40
2.1.5.2 Tình hình nguồn nhân lực của Cơng ty .............................................................42
2.1.5.3 Năng lực sản xuất của Công ty..........................................................................43

iii


---

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Ts Phan Thanh Hồn

2.2 Phân tích công tác quản trị tồn kho nguyên vật liệu tại Công ty Cổ phần Phương
Minh...............................................................................................................................45
2.2.1 Nguồn lực quản lý tồn kho nguyên vật liệu .........................................................45
2.2.1.1 Nhân sự phòng Vật tư........................................................................................45

ếH
uế


2.2.1.2 Hệ thống kho chứa nguyên vật liệu của Công ty...............................................47
2.2.1.3 Phương tiện quản lý nguyên vật liệu .................................................................48
2.2.2 Nội dung công tác quản lý tồn kho nguyên vật liệu .............................................50
2.2.2.1 Cơng tác phân loại ngun vật liệu ...................................................................50

ht

2.2.2.2 Phân tích chi phí ngun vật liệu ......................................................................52
2.2.2.3 Quy trình quản lý và cung ứng nguyên vật liệu ................................................53

Kin

2.2.3 Sử dụng mô hình EOQ để giảm lượng tồn kho nguyên vật liệu ..........................68
2.3 Đánh giá tình hình thực hiện cơng tác quản trị tồn kho nguyên vật liệu tại công ty
cổ phần phương minh ....................................................................................................70

ọc

2.3.1 Những thành công mà Công ty đạt được..............................................................70
2.3.2 Những hạn chế, những mặt còn tồn tại cần phải được khắc phục........................72

ại h

CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ
CÔNG TÁC QUẢN TRỊ TỒN KHO NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY CỔ



PHẦN PHƯƠNG MINH.............................................................................................74

3.1 Định hướng ..............................................................................................................74
3.2 Giải pháp..................................................................................................................75

Trư
ờn

3.2.1Giải pháp về nguồn lực quản lý nguyên vật liệu ...................................................75
3.2.2 Giải pháp về công tác quản lý nguyên vật liệu tồn kho .......................................78
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................85
1 Kết luận.......................................................................................................................85
2 Kiến nghị ....................................................................................................................86
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................88
PHỤ LỤC

iv


---

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Ts Phan Thanh Hồn

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
An toàn lao động

BHLĐ:

Bảo hiểm lao động


BHLĐ:

Bảo hiểm lao động

BHTN:

Bảo hiểm tai nạn

BHXH:

Bảo hiểm xã hội

BHYT:

Bảo hiểm y tế

BTLT:

Bê tong ly tâm

Kin

ht

ếH
uế

ATLĐ:

CP:


Cổ phần

Phòng Vật tư

ọc

P1:

VSLĐ:
XCK:

Tổng giám đốc
Vệ sinh lao động

ại h

TGĐ:

Xưởng cơ khí
Xưởng đúc kim loại

TNHH:

Trách nhiệm hữu hạn

UBND:

Ủy ban nhân dân


Trư
ờn



XĐKL:

v


---

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Ts Phan Thanh Hồn

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Các chi phí lưu kho .......................................................................................22

ếH
uế

Bảng 2.2: Bảng kết quả doanh thu của công ty giai đoạn 2012-2014...........................41
Bảng 2.3: Thống kê số lượng lao động của công ty năm 2012 – 2014 .........................42
Bảng 2.4: Tình hình sản xuất sản phẩm phân xưởng BTLT và phân xưởng Cơ khí năm
2014 ...............................................................................................................................44

ht

Bảng 2.5: Bảng thống kê chi phí ...................................................................................52

Bảng 2.6: Bảng tổng hợp lượng nguyên vật liệu cần dùng tháng 04/2015 ...................55

Kin

Bảng 2.7: Bảng yêu cầu cấp phát nguyên vật liệu phục vụ sản xuất tháng 04/2015............55
Bảng 2.8: Bảng báo cáo số lượng tồn kho công ty tháng 03/2015................................56
Bảng 2.9: Bảng xác định lượng nguyên vật liệu cần mua.............................................57

ọc

Bảng 2.10: Bảng nhu cầu nguyên vật liệu cho sản phẩm cột BTLT cho mỗi tháng của
quý II-2015 ....................................................................................................................68

ại h

Bảng 2.11: Bảng thống kê chi phí .................................................................................68

Trư
ờn



Bảng 3.1: Bảng EOQ .....................................................................................................79

vi


---

Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: Ts Phan Thanh Hồn

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Các nhóm hàng tồn kho phân bố theo biểu đồ Pareto..................................20
Sơ đồ 2.2: Mơ hình chu kỳ đặt hàng dự trữ EOQ..........................................................25

ếH
uế

Sơ đồ 2.3: Mơ hình chi phí theo EOQ ...........................................................................27
Sơ đồ 2.4: Sơ đồ tổ chức bộ máy hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty CP
Phương Minh .................................................................................................................37
Sơ đồ 2.5 : Quy trình nhập kho nguyên vật liệu............................................................59

ht

Sơ đồ 2.6: Trình tự luân chuyển phiếu nhập kho ..........................................................60
Sơ đồ 2.7 : Quy trình xuất kho nguyên vật liệu.............................................................61

Kin

Sơ đồ 2.8: Trình tự luân chuyển phiếu xuất kho ...........................................................61
Sơ đồ 2.9: Trình tự thực hiện cơng tác kiểm kê ............................................................64

Trư
ờn




ại h

ọc

Sơ đồ 2.10: Trình tự quyết toán nguyên vật liệu ...........................................................66

vii


---

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Ts Phan Thanh Hồn

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1 Tính cấp thiết của đề tài
Xã hội ngày càng phát triển mạnh mẽ trên mọi lĩnh vực, trong đó cơng nghiệp xây

ếH
uế

dựng là nhóm ngành kinh tế thực lớn nhất đã trở thành động lực, đầu tàu tăng trưởng
của toàn bộ nền kinh tế. Chỉ số sản xuất tồn ngành cơng nghiệp của nước ta năm 2014
ước tính tăng 7,6% so với năm 2013 (Tổng cục Thống kê). Tuy nhiên, ngành sản xuất
công nghiệp vẫn đang gặp phải nhiều thách thức cần giải quyết, đối với chỉ số tồn kho

ht

tồn ngành cơng nghiệp chế biến, chế tạo tại thời điểm 01/12/2014 tăng 4,4% so với

tháng trước; tăng 10% so với cùng thời điểm năm 2013. Tỷ lệ tồn kho tồn ngành cơng

Kin

nghiệp chế biến, chế tạo bình qn 11 tháng là 74,5% (Tổng cục Thống kê).
Trong tháng 9/2012, Phịng Thương mại và Cơng nghiệp Việt Nam (VCCI) tiến
hành khảo sát động thái doanh nghiệp Việt Nam quý III/2012 đối với doanh nghiệp

ọc

trên quy mơ tồn quốc ở các ngành nghề khác nhau. Qua cuộc khảo sát có tới hơn 60%
DN cho rằng hàng tồn kho đang thực sự là mối lo ngại của họ, trong đó có tới gần 35%

11/2012).

ại h

DN có hàng tồn kho quý III tăng hơn so với q II (Tạp chí Cơng Nghiệp, Kỳ 1, tháng



Chính vì thế, quản trị tồn kho được xem là một cơng tác quan trọng có ảnh
hưởng rất lớn đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Hàng tồn kho là tất cả
những nguồn lực dự trữ nhằm đáp ứng cho nhu cầu hiện tại hoặc tương lai. Là một bộ

Trư
ờn

phận của tài sản lưu động chiếm vị trí quan trọng trong tồn bộ q trình sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp. Nếu mức tồn kho quá lớn sẽ làm tăng chi phí, đối với một số

hàng hố, ngun vật liệu nếu dự trữ quá lâu sẽ bị hư hỏng, hao hụt, và làm giảm chất
lượng. Điều này sẽ gây khó khăn trong việc cạnh tranh với các đối thủ trên thị trường.
Ngược lại, lượng tồn kho không đủ sẽ làm giảm doanh số bán hàng, ngồi ra có thể
dẫn đến tình trạng khách hàng sẽ chuyển sang mua hàng của đối thủ cạnh tranh khi
nhu cầu của họ khơng được đáp ứng. Vì vậy, vấn đề đặt ra cho các nhà quản lý doanh
nghiệp phải làm sao giữ được mức tồn kho vừa đủ cho sản xuất tiêu thụ và đồng thời
phải đáp ứng được đòi hỏi từ yếu tố chi phí.

SVTH: Hồ Thị Diễm Hương – K45QTKD TM

1


---

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Ts Phan Thanh Hồn

Đặc biệt đối với doanh nghiệp sản xuất, công tác quản trị tồn kho nguyên vật liệu
là một vấn đề hết sức quan trọng và có ý nghĩa đặc biệt đối với hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp. Thực hiện tốt công tác quản trị tồn kho nguyên vật liệu
sẽ giúp cho doanh nghiệp giảm được chi phí tồn trữ, lưu kho và sẵn sàng đáp ứng đầy

ếH
uế

đủ, kịp thời cho hoạt động sản xuất của doanh nghiệp.
Xuất phát từ những lí do trên cũng như qua q trình thực tập tại công ty Cổ
phần Phương Minh, nhận thấy công ty ln có những cố gắng khơng ngừng trong hoạt

động kinh doanh, khắc phục những khó khăn thiếu sót và đặc biệt là hoạt động quản trị

ht

tồn kho nguyên vật liệu cũng được công ty chú trọng quan tâm để giảm thiểu rủi ro. Vì
vậy, việc thực hiện đề tài “Nâng cao hiệu quả công tác quản trị tồn kho nguyên vật

Kin

liệu tại Công ty Cổ phần Phương Minh” là cần thiết và có ý nghĩa trong việc nâng
cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Phương Minh.
2 Mục tiêu nghiên cứu

ọc

2.1 Mục tiêu chung

Phân tích và đánh giá được tình hình cơng tác quản lý tồn kho nguyên vật liệu tại

ại h

Công ty Cổ phần Phương Minh để từ đó đưa ra những kiến nghị và giải pháp nhằm
nâng cao hiệu quả công tác quản lý tồn kho nguyên vật liệu, góp phần phát triển hoạt

2.2 Mục tiêu cụ thể



động sản xuất kinh doanh của Cơng ty.


 Hệ thống hóa các vấn đề lý luận về hàng tồn kho, nguyên vật liệu, quản trị tồn

Trư
ờn

kho nguyên vật liệu trong doanh nghiệp.
 Phân tích những thực trạng trong công tác quản lý tồn kho nguyên vật liệu tại
Cơng ty Cổ phần Phương Minh.
 Phân tích những ưu nhược điểm trong thực trạng công tác quản trị tồn kho
nguyên vật liệu tại Công ty Cổ phần Phương Minh.
 Trên cơ sở đó có thể để đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt
động quản trị tồn kho nguyên vật liệu tại Công ty Cổ phần Phương Minh, góp phần
phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.

SVTH: Hồ Thị Diễm Hương – K45QTKD TM

2


---

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Ts Phan Thanh Hồn

3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
 Đối tượng nghiên cứu
Tình hình hoạt động quản trị tồn kho nguyên vật liệu tại Công ty Cổ phần
Phương Minh.


ếH
uế

 Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: tại Công ty Cổ phần Phương Minh.

- Phạm vi thời gian: Để đảm bảo tính cập nhật, dữ liệu thứ cấp được thu thập
trong phạm vi thời gian từ 2012 đến 2014. Cũng như thu thập thông tin, tài liệu tại

ht

công ty trong khoảng thời gian từ 19/01/2015 đến 26/04/2015.
4 Phương pháp nghiên cứu

Kin

Những phương pháp nghiên cứu được sử dụng trong đề tài bao gồm:
4.1 Phương pháp nghiên cứu tài liệu thứ cấp

Trong giai đoạn này, tiến hành nghiên cứu nhằm phân tích, đánh giá các nghiên

ọc

cứu trước có liên quan và các tài liệu thứ cấp để hình thành, định hướng hướng nghiên
cứu cũng như xây dựng cơ sở lý luận cho đề tài nghiên cứu.

ại h

Tài liệu thứ cấp được thu thập thông qua các nguồn:
- Website chính thức, tài liệu nội bộ của Công ty Cổ phần Phương Minh.




- Dữ liệu được cung cấp từ phịng Vật tư, phịng Kế tốn, phịng Kinh tế - Kỹ
thuật… của Công ty Cổ phần Phương Minh.
- Các tài liệu, sách, báo, tạp chí, luận văn liên quan đến các vấn đề lý luận về

Trư
ờn

hàng tồn kho, nguyên vật liệu, quản trị tồn kho nguyên vật liệu trong doanh nghiệp.
4.2 Phương pháp nghiên cứu định tính
 Phương pháp chuyên gia: Tham khảo ý kiến chuyên gia về các vấn đề cần tìm
hiểu của đề tài, phỏng vấn sâu ý kiến của các anh chị nhân viên tại Phịng Vật tư,
phịng Kinh tế - Kỹ thuật tại Cơng ty Cổ phần Phương Minh.
 Phương pháp quan sát, tìm hiểu tình hình thực tế tại kho của Cơng ty.
 Phương pháp phân tích, tổng hợp số liệu ghi chép trên sổ sách của Cơng ty sau
đó tiến hành so sánh với tình hình thực tế mà cơng ty thực hiện để có thể đánh giá và
rút ra bài học.

SVTH: Hồ Thị Diễm Hương – K45QTKD TM

3


---

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Ts Phan Thanh Hồn


4.3 Phương pháp xử lý, phân tích số liệu
Khóa luận sẽ tổng hợp các thông tin số liệu thu thập được tại Công ty, sau đó
tiến hành phân tích theo phương pháp xác định lượng nguyên vật liệu cần dùng, lượng
nguyên vật liệu cần mua, từ đó rút ra những nhận xét đánh giá. Đồng thời sử dụng

ếH
uế

dùng mơ hình quản trị lượng đặt hàng kinh tế EOQ để có thể đưa ra các giải pháp cụ
thể về lượng đặt hàng tối ưu và chi phí tối ưu giúp Cơng ty Cổ phần Phương Minh có
thể vận dụng để xác định lượng nguyên vật liệu cần dùng và dự trữ.
5 Kết cấu khóa luận

khóa luận được trình bày trong 3 chương:

ht

Ngồi phần mở đầu, kết luận, mục lục và tài liệu tham khảo, nội dung của bài

Kin

Chương 1: Cơ sở khoa học của vấn đề nghiên cứu.

Chương 2: Phân tích thực trạng cơng tác quản trị tồn kho nguyên vật liệu tại
Công ty Cổ phần Phương Minh.

ọc

Chương 3: Định hướng và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản trị


Trư
ờn



ại h

tồn kho nguyên vật liệu tại Công ty Cổ phần Phương Minh.

SVTH: Hồ Thị Diễm Hương – K45QTKD TM

4


---

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Ts Phan Thanh Hồn

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

1.1 Cơ sở lý luận

ếH
uế

1.1.1 Khái niệm hàng tồn kho


Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 02, hàng tồn kho là những :
- Tài sản được giữ để bán trong kỳ sản xuất, kinh doanh bình thường;
- Tài sản đang trong quá trình sản xuất kinh doanh dở dang;

ht

- Là nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ (gọi chung là vật tư) để sử dụng
trong quá trình sản xuất, kinh doanh hoặc cung cấp dịch vụ.

Kin

Hàng tồn kho trong doanh nghiệp là tất cả những nguồn lực dự trữ nhằm đáp
ứng cho nhu cầu hiện tại hoặc tương lai. Bao gồm:

- Hàng hoá mua để bán: hàng hoá tồn kho, hàng mua đang đi trên đường, hàng

ọc

gửi đi gia công, chế biến, hàng gửi bán.

- Hàng hoá thành phẩm: thành phẩm tồn kho và thành phẩm gửi bán.

ại h

- Sản phẩm dở dang: sản phẩm chưa hoàn thành hoặc sản phẩm hoàn thành
nhưng chưa làm thủ tục nhập kho.

đi gia công chế biến.




- Nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tồn kho, đã mua đang đi trên đường hoặc gửi

Trư
ờn

- Chi phí dịch vụ dở dang.
1.1.2 Đặc điểm hàng tồn kho

- Hàng tồn kho là một bộ phận của tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp và chiếm
tỷ trọng khá lớn trong tổng tài sản lưu động của doanh nghiệp.
- Hàng tồn kho trong doanh nghiệp được hình thành từ nhiều nguồn khác nhau,
với chi phí cấu thành nên giá gốc hàng tồn kho khác nhau.
- Các khoản mục hàng tồn kho thường được cộng (hoặc trừ) các chi phí thu mua,
khoản giảm giá bớt giá…
- Có nhiều phương pháp đánh giá và tính giá thực tế xuất hàng tồn kho, vì thế
nên khác nhau về trị giá hàng tồn kho thực tế và lợi nhuận của kỳ kinh doanh.
SVTH: Hồ Thị Diễm Hương – K45QTKD TM

5


---

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Ts Phan Thanh Hồn

- Việc xác định chất lượng, tình trạng và giá trị hàng tồn kho ln là cơng việc

khó khăn, phức tạp.
1.1.3 Phân loại hàng tồn kho
Đối với các Doanh nghiệp sản xuất, hàng tồn kho có vai trị như một tấm đệm

ếH
uế

an tồn giữa các giai đoạn khác nhau trong chu kỳ sản xuất kinh doanh như dự trữ sản xuất và tiêu thụ sản phẩm khi mà giữa các giai đoạn này các hoạt động không phải
lúc nào cũng được diễn ra đồng bộ. Đối với các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực
thương mại như các doanh nghiệp bán sỉ hay bán lẻ thì hàng tồn kho cũng có vai trị

ht

tương tự là một tấm đệm an toàn giữa giai đoạn mua hàng và bán hàng trong một chu
kỳ sản xuất kinh doanh.

Kin

Ở các doanh nghiệp sản xuất thường có 3 loại hàng tồn kho như sau:
 Tồn kho nguyên vật liệu

Tồn kho nguyên vật liệu bao gồm các chủng loại hàng mà một doanh nghiệp

ọc

mua để sử dụng trong quá trình sản xuất của mình. Nó có thể gồm các loại nguyên vật
liệu cơ bản, bán thành phẩm hoặc cả hai. Việc duy trì một lượng hàng tồn kho thích

ại h


hợp sẽ mang lại cho doanh nghiệp sự thuận lợi trong hoạt động mua vật tư và hoạt
động sản xuất. Đặc biệt bộ phận cung ứng vật tư sẽ có lợi khi có thể mua một số lượng



lớn và được hưởng giá chiết khấu từ các nhà cung cấp. Ngoài ra khi doanh nghiệp dự
đoán rằng trong tương lai giá cả nguyên vật liệu sẽ tăng hay một loại nguyên vật liệu
nào đó khan hiếm, hoặc cả hai, thì việc lưu giữ một số lượng hàng tồn kho lớn sẽ đảm

Trư
ờn

bảo cho doanh nghiệp luôn được cung ứng đầy đủ, kịp thời với chi phí ổn định.
 Tồn kho sản phẩm dở dang
Tồn kho sản phẩm dở dang bao gồm tất cả các mặt hàng mà hiện đang còn
nằm tại một cơng đoạn nào đó của q trình sản xuất, sản phẩm dở dang có thể đang
nằm trung chuyển giữa các cơng đoạn, hoặc có thể đang được cất giữ tại một nơi nào
đó, chờ bước tiếp theo trong quá trình sản xuất.
Tồn trữ sản phẩm dở dang là một phần tất yếu của hệ thống sản xuất công
nghiệp hiện đại bởi vì nó sẽ mang lại cho mỗi cơng đoạn trong quá trình sản xuất một
mức độ độc lập nào đó. Thêm vào đó sản phẩm dở dang sẽ giúp lập kế hoạch sản xuất

SVTH: Hồ Thị Diễm Hương – K45QTKD TM

6


---

Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: Ts Phan Thanh Hồn

hiệu quả cho từng cơng đoạn và tối thiểu hóa chi phí phát sinh do ngừng trệ sản xuất
hay có thời gian nhàn rỗi. Vì những lý do này mà bộ phận sản xuất của các doanh
nghiệp sẽ ln muốn duy trì một mức tồn trữ sản phẩm dở dang hợp lý. Nói chung, khi
một doanh nghiệp có chu kỳ sản xuất dài hơn thì mức độ tồn trữ sản phẩm dở dang

ếH
uế

cũng lớn hơn.
 Tồn kho thành phẩm

Tồn kho thành phẩm bao gồm những sản phẩm đã hoàn thành chu kỳ sản xuất
của mình và đang nằm chờ tiêu thụ.

ht

Việc tồn trữ đủ một lượng thành phẩm tồn kho mang lại lợi ích cho cả hai bộ
phận sản xuất và bộ phận Marketing của một doanh nghiệp. Dưới góc độ của bộ phận

Kin

Marketing, với mức tiêu thụ trong tương lai được dự kiến không chắc chắn, tồn kho
thành phẩm với số lượng lớn sẽ đáp ứng nhanh chóng bất kỳ một nhu cầu tiêu thụ nào
trong tương lai, đồng thời tối thiểu hóa thiệt hại vì mất doanh số bán do khơng có hàng

ọc


giao hay thiệt hại vì mất uy tín do chậm trễ trong giao hàng khi hàng trong kho bị hết.
Dưới góc độ của nhà sản xuất thì việc duy trì một lượng lớn thành phẩm tồn kho cho

ại h

phép các loại sản phẩm được sản xuất với số lượng lớn, và điều này giúp giảm chi phí
sản xuất trên mỗi đơn vị sản phẩm do chi phí cố định được phân bổ trên số lượng lớn



đơn vị sản phẩm được sản xuất ra.

Phân loại theo nguồn gốc hàng tồn kho
 Hàng tồn kho mua ngoài: là toàn bộ hàng tồn kho được doanh nghiệp mua từ

Trư
ờn

các nhà cung cấp ngoài hệ thống tổ chức kinh doanh của doanh nghiệp.
 Hàng mua nội bộ: là toàn bộ hàng tồn kho được doanh nghiệp mua từ các nhà
cung cấp thuộc hệ thống tổ chức kinh doanh của doanh nghiệp như mua hàng giữa các
đơn vị trực thuộc trong cùng một Công ty, Tổng công ty v.v…
 Hàng tồn kho tự sản xuất: gia cơng là tồn bộ hàng tồn kho được gia công sản
xuất tạo thành.
 Hàng tồn kho được nhập từ các nguồn khác: như hàng tồn kho được nhập từ
liên doanh, liên kết, hàng tồn kho được biếu tặng v.v…

SVTH: Hồ Thị Diễm Hương – K45QTKD TM

7



---

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Ts Phan Thanh Hồn

Phân loại theo yêu cầu sử dụng
 Hàng tồn kho sử dụng cho sản xuất kinh doanh: phản ánh giá trị hàng tồn kho
được dự trữ hợp lý đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh được tiến hành bình
thường.

ếH
uế

 Hàng tồn kho chưa cần sử dụng: phản ánh giá trị hàng tồn kho được dự trữ cao
hơn mức dự trữ hợp lý.

 Hàng tồn kho không cần sử dụng: phản ánh giá trị tồn kho kém hoặc mất phẩm
chất không được doanh nghiệp sử dụng cho mục đích sản xuất.

ht

Phân loại hàng tồn kho theo kế hoạch dự trữ, sản xuất và tiêu thụ:
 Hàng tồn dự trữ an toàn: phản ánh hàng tồn trữ an toàn để kinh doanh được
 Hàng tồn trữ thực tế.

Kin


tiến hành thường xuyên, liên tục.

Phân loại hàng tồn kho theo phẩm chất

ọc

 Hàng tồn kho chất lượng tốt

 Hàng tồn kho kém phẩm chất

ại h

 Hàng tồn kho mất phẩm chất

Phân loại hàng tồn kho theo địa điểm bảo quản



 Hàng tồn kho trong doanh nghiệp

 Hàng tồn kho bên ngoài doanh nghiệp
Theo chuẩn mực 02- hàng tồn kho được phân thành

Trư
ờn

 Hàng hóa mua để bán

 Thành phẩm tồn kho và thành phẩm gửi đi bán
 Sản phẩm dở dang và chi phí dịch vụ chưa hồn thành

 Ngun liệu, vật liệu, cơng cụ dụng cụ
Mỗi cách phân loại trên đều có ý nghĩa nhất định đối với nàh quản trị doanh
nghiệp. do đó, túy thuộc vào yêu cầu quản lý của nàh quản trị doanh nghiệp mà thực
hiện tổ chức thu thập, xử lý và cung cấp thông tin về hàng tồn kho theo những cách
thức nhất định.

SVTH: Hồ Thị Diễm Hương – K45QTKD TM

8


---

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Ts Phan Thanh Hồn

1.1.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến hàng tồn kho
 Đối với các mức tồn kho dự trữ nguyên vật liệu, nhiên liệu thường phụ thuộc vào:
- Quy mô sản xuất và nhu cầu dự trữ nguyên vật liệu cho sản xuất của doanh
nghiệp. Nhu cầu dự trữ nguyên vật liệu của doanh nghiệp thường bao gồm 3 loại: dự

có tính chất thời vụ).
- Khả năng sẵn sàng cung ứng của thị trờng.

ếH
uế

trữ thường xuyên, dự trữ bảo hiểm, dự trữ thời vụ (đối với các doanh nghiệp sản xuất


- Chu kỳ giao hàng quy định trong hợp đồng giữa đơn vị cung ứng nguyên vật

ht

liệu với doanh nghiệp.

- Thời gian vận chuyển nguyên vật liệu từ nơi cung ứng đến doanh nghiệp.

Kin

- Giá cả của các loại nguyên vật liệu, nhiên liệu cung ứng.
 Đối với mức tồn kho dự trữ bán thành phẩm, sản phẩm dở dang, các nhân tố
ảnh hưởng bao gồm:

ọc

- Đặc điểm và các yêu cầu về kỹ thuật, cơng nghệ trong q trình chế tạo sản
phẩm.

ại h

- Độ dài thời gian chu kỳ sản xuất sản phẩm.
- Trình độ tổ chức quá trình sản xuất của doanh nghiệp.

các nhân tố:



 Đối với mức tồn kho dự trữ sản phẩm thành phẩm thường chịu ảnh hưởng của
- Sự phối hợp giữa khâu sản xuất và tiêu thụ sản phẩm.


Trư
ờn

- Hợp đồng tiêu thụ sản phẩm giữa doanh nghiệp và khách hàng.
- Khả năng xâm nhập và mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm của doanh
nghiệp.

1.2 Những lí luận chung về tồn kho nguyên vật liệu
1.2.1 Khái niệm nguyên vật liệu
Một doanh nghiệp muốn kinh doanh, sản xuất hiệu quả thì phải chú trọng tới
nhiều yếu tố. Nhóm yếu tố quan trọng đầu tiên là nhóm yếu tố đầu vào. Trong đó
nguyên vật liệu là yếu tố đáng chú ý nhất vì nguyên vật liệu là yếu tố trực tiếp cấu tạo

SVTH: Hồ Thị Diễm Hương – K45QTKD TM

9


---

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Ts Phan Thanh Hồn

nên thực thể sản phẩm. Thiếu nguyên vật liệu thì quá trình sản xuất sẽ bị gián đoạn
hoặc không tiến hành được.
Nguyên vật liệu là một bộ phận của hàng tồn kho, là một trong những yếu tố cơ bản
của quá trình sản xuất kinh doanh, tham gia thường xuyên và trực tiếp vào quá trình sản


ếH
uế

xuất sản phẩm, ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng của sản phẩm được sản xuất.
Nguyên vật liệu là những đối tượng lao động mua ngoài hoặc tự chế biến cần
thiết trong quá trình hoạt động sản xuất của doanh nghiệp. Đặc điểm của nguyên vật
liệu là chỉ tham gia vào một chu kỳ sản xuất nhất định và trong chu kỳ sản xuất đó,

ht

nguyên vật liệu sẽ bị tiêu hao toàn bộ hoặc bị biến đổi hình thái vật chất ban đầu để
cấu thành thực thể của sản phẩm. Về mặt giá trị, do chỉ tham gia vào một chu kỳ sản

Kin

xuất nhất định nên khi tham gia vào sản xuất, giá trị của nguyên vật liệu sẽ được tính
hết một lần vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ. Do đặc điểm này, nguyên vật
liệu được xếp vào tài sản lưu động của doanh nghiệp.

ọc

1.2.2 Vai trò nguyên vật liệu

Là một yếu tố trực tiếp cấu thành nên thực thể sản phẩm, do vậy, chất lượng của

ại h

nguyên vật liệu ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng sản phẩm đến hiệu quả sử dụng vốn
kinh doanh của doanh nghiệp. Nguyên vật liệu được đảm bảo đầy đủ về số lượng chất




lượng chủng loại... có tác động rất lớn đến chất lượng sản phẩm. Vì vậy, đảm bảo chất
lượng nguyên vật liệu cho sản xuất còn là một biện pháp để nâng cao chất lượng sản phẩm.
Nguyên vật liệu liên quan trực tiếp tới kế hoạch sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, là

Trư
ờn

đầu vào của hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Do đó, cung ứng
nguyên vật liệu kịp thời với giá cả hợp lý sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình sản
xuất và tiêu thụ sản phẩm trên thị trường. Xét cả về mặt hiện vật lẫn về mặt giá trị,
nguyên vật liệu là một trong những yếu tố khơng thể thiếu trong bất kì q trình sản
xuất nào, là một bộ phận quan trọng của tài sản lưu động. Chính vì vậy, quản lý
ngun vật liệu chính là quản lý vốn sản xuất kinh doanh và tài sản của doanh nghiệp.
1.2.3 Phân loại nguyên vật liệu
Khi tiến hành sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp phải sử dụng nhiều loại vật
liệu khác nhau. Để có thể quản lý nguyên vật liệu một cách chặt chẽ thì nguyên vật

SVTH: Hồ Thị Diễm Hương – K45QTKD TM

10


---

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Ts Phan Thanh Hồn


liệu phục vụ cho nhu cầu quản trị doanh nghiệp cần thiết phải phân loại theo những
tiêu thức phù hợp. Phân loại nguyên vật liệu là sắp xếp nguyên vật liệu thành từng
loại, từng nhóm khác nhau căn cứ vào tiêu chuẩn phân loại nhất định phục vụ cho yêu
cầu quản lý. Mỗi loại hình doanh nghiệp, do tính chất đặc thù trong sản xuất kinh

ếH
uế

doanh khác nhau nên sử dụng các loại nguyên vật liệu cũng khác nhau cả về số lượng
lẫn tỷ trọng.

Căn cứ vào nội dung kinh tế, vai trò của chúng trong quá trình sản xuất kinh
doanh và yêu cầu quản lý của doanh nghiệp thì nguyên vật liệu được chia thành:

ht

- Nguyên vật liệu chính (bao gồm cả nửa thành phẩm mua ngoài). Đối với các
doanh nghiệp sản xuất nguyên vật liệu chính là đối tượng lao động chủ yếu cấu thành nên

Kin

thực thể chính của sản phẩm như sắt, thép chế tạo nên máy cơ khí, xây dựng cơ bản... Đối
với nửa thành phẩm mua ngoài với mục đích tiếp tục q trình sản xuất sản phẩm ví dụ
như sợi mua ngồi trong các doanh nghiệp dệt cịng được gọi là ngun vật liệu chính.

ọc

- Ngun vật liệu phụ: cũng là đối tượng lao động nhưng chỉ có tác dụng phụ
trong q trình sản xuất được sử dụng cùng với nguyên vật liệu chính để làm thay đổi


ại h

một số tính chất lí hố của ngun vật liệu chính (hình dáng, màu sắc, mùi vị...) hoặc
phục vụ hoạt động của các tư liệu lao động, phục vụ cho lao động của công nhân viên



chức, phục vụ cho công tác quản lý.

- Nguyên vật liệu khác: là các loại vật liệu loại ra trong quá trình sản xuất, chế
tạo sản phẩm như gỗ, sắt, thép vụn hay phế liệu thu nhặt, thu hồi trong quá trình thanh

Trư
ờn

lý tài sản cố định.

Tuỳ thuộc vào yêu cầu quản lý mà từng loại nguyên vật liệu lại được chia thành
từng nhóm, từng thứ quy cách một cách chi tiết, cụ thể hơn. Việc phân loại cần lập
thành sổ danh điểm cho từng thứ vật liệu, trong đó mỗi nhóm được sử dụng một ký
hiệu riêng.

 Căn cứ vào yêu cầu quản lý nguyên vật liệu, bao gồm:
- Nguyên liệu, vật liệu chính: Là loại nguyên vật liệu khi tham gia vào quá trình
sản xuất kinh doanh sẽ cấu thành nên thực thể sản phẩm, toàn bộ giá trị nguyên vật
liệu được chuyển vào giá trị sản xuất kinh doanh trong kỳ.

SVTH: Hồ Thị Diễm Hương – K45QTKD TM

11



---

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Ts Phan Thanh Hồn

- Vật liệu phụ: Là loại nguyên vật liệu được sử dụng trong sản xuất để làm tăng
chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh sản phẩm hoặc phục vụ cho công việc quản lý sản
xuất. Các loại nguyên vật liệu này không cấu thành nên thực thể sản phẩm.
- Nhiên liệu: Là những loại có tác dụng cung cấp nhiệt lượng trong q trình sản

ếH
uế

xuất kinh doanh, phục vụ cho công nghệ sản xuất, phương tiện vận tải, cơng tác quản
lý,…Nhiên liệu có thể tồn tại ở thể lỏng như xăng, dầu; ở thể rắn như than, củi, ở thể
khí như gas.

- Phụ tùng thay thế: Là những loại nguyên vật liệu dùng để thay thế, sửa chữa

ht

máy móc thiết bị, phương tiện vận tải, công cụ, dụng cụ…

- Thiết bị xây dựng cơ bản: Là những nguyên vật liệu được sử dụng cho công

Kin


việc xây dựng cơ bản. Đối với thiết bị xây dựng cơ bản bao gồm cả thiết bị cần lắp và
thiết bị khơng cần lắp, cơng cụ, khí cụ và vật kết cấu dùng để lắp đặt cho cơng trình
xây dựng cơ bản.

ọc

- Phế liệu: Là các loại nguyên vật liệu được thải ra từ quá trình sản xuất kinh

bán ra ngồi.

ại h

doanh của doanh nghiệp, phế liệu có thể sử dụng vào những công việc khác hay
 Căn cứ vào mục đích và cơng dụng của ngun vật liệu:



- Nguyên vật liệu dùng cho sản xuất sản phẩm.
- Nguyên vật liệu dùng cho phục vụ quản lý sản xuất.
- Nguyên vật liệu dùng cho bộ phận bán hàng.

Trư
ờn

- Nguyên vật liệu dùng cho bộ phận quản lý doanh nghiệp.
 Căn cứ vào nguồn gốc, xuất xứ nguyên vật liệu:
- Nguyên vật liệu, vật liệu mua ngoài.
- Nguyên liệu, vật liệu tự chế biến, gia công.
1.2.4 Yêu cầu quản lý nguyên vật liệu trong doanh nghiệp
Lợi nhuận là mục tiêu mà bất kỳ doanh nghiệp nào cũng hướng tới. Nguyên vật

liệu là một yếu tố không thể thiếu của quá trình sản xuất kinh doanh ở các doanh
nghiệp. Giá trị nguyên vật liệu thường chiếm một tỉ lệ lớn trong tổng chi phí sản xuất.
Vì vậy, quản lý tốt khâu thu mua, dự trữ và sử dụng nguyên vật liệu là điều kiện cần

SVTH: Hồ Thị Diễm Hương – K45QTKD TM

12


---

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Ts Phan Thanh Hồn

thiết để đảm bảo chất lượng sản phẩm, tiết kiệm chi phí, giảm giá thành, tăng lợi
nhuận cho doanh nghiệp.
Tuy nhiên, nguyên vật liệu lại là một yếu tố thường xuyên biến động vì nó được
thu mua ở nhiều nguồn, nhiều nơi khác nhau và xuất dùng cho nhiều đối tượng sử

ếH
uế

dụng cho nên việc quản lý nguyên vật liệu sẽ thúc đẩy việc cung ứng kịp thời, đồng bộ
cho hoạt động sản xuất kinh doanh.

Xuất phát từ việc đó thì việc quản lý kiểm tra nguyên vật liệu là điều kiện quan
trọng khơng thể thiếu được. Đó là việc kiểm tra, giám sát chấp hành các định mức dự

ht


trữ tiêu hao nguyên vật liệu ngăn ngừa các hiện tượng hao hụt, mất mát, lãng phí, nâng
cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động, hạ thấp chi phí sản xuất giá thành sản phẩm.

Kin

Trong doanh nghiệp, nguyên vật liệu luôn được dự trữ ở một mức nhất định, hợp
lý, nhằm đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh được liên tục. Do vậy, các doanh
nghiệp phải xác định mức tồn kho tối đa và tối thiểu cho từng nguyên vật liệu, tránh

ọc

việc dự trữ quá nhiều hoặc quá ít một loại nguyên vật liệu nào đó. Định mức tồn kho
của nguyên vật liệu còn là cơ sở để xác định kế hoạch thu mua nguyên vật liệu và kế

ại h

hoạch tài chính của doanh nghiệp.

1.2.5 Thống kê tình hình dự trữ nguyên vật liệu



Để có thể tồn tại và hoạt động, tất cả các doanh nghiệp sản xuất thuộc mọi lĩnh vực
kinh tế đều cần phải dự trữ. Sở dĩ phải có dự trữ là do hoạt động của các doanh nghiệp
luôn diễn ra trong điều kiện có biến động về nhu cầu, về thời gian sản xuất, vận chuyển…

Trư
ờn


Do đó, dự trữ sẽ giúp cho hoạt động sản xuất kinh doanh không bị gián đoạn, đáp ứng bất
kỳ nhu cầu nào về số lượng, chất lượng, chủng loại, thời gian cung cấp.
Tuy nhiên, điều đó khơng có nghĩa là dự trữ càng nhiều càng tốt, cho tất cả mọi
hoạt động sản xuất, việc tạo ra một lượng dự trữ quá lớn hoặc quá nhỏ đều có thể gây
ra những thiệt hại về kinh tế. Vì thế, vấn đề đặt ra là phải xác định được mức dự trữ
nguyên vật liệu hợp lý.
1.2.5.1 Các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình dự trữ nguyên vật liệu
Dự trữ nguyên vật liệu cho sản xuất phụ thuộc vào rất nhiều nhân tố khác nhau,
các nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến việc dự trữ nguyên vật liệu cho sản xuất đó là:

SVTH: Hồ Thị Diễm Hương – K45QTKD TM

13


---

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Ts Phan Thanh Hồn

- Lượng ngun vật liệu sử dụng bình quân trong một ngày đêm: nhân tố này
phụ thuộc vào quy mô sản xuất và nhu cầu sử dụng, tình hình tăng năng suất lao động,
cường độ tiêu thụ và mức tiêu hao nguyên vật liệu cho một đơn vị sản phẩm tiết kiệm
(lãng phí).

ếH
uế

- Tình hình tài chính của doanh nghiệp.

- Tính chất thời vụ của tình hình sản xuất và cung cấp nguyên vật liệu.
- Giá cả của các loại nguyên vật liệu cần dự trữ tại các thời điểm.
- Nguồn cung cấp nguyên vật liệu có đảm bảo về mặt số lượng, chất lượng, tiến

ht

độ và thời gian cung cấp.

- Thời gian vận chuyển và quãng đường vận chuyển

Kin

- Kho tàng, bến bãi để dự trữ nguyên vật liệu nhất là các khu vực trung tâm,
thành phố và đối với các loại ngun vật liệu cồng kềnh như gạch, ngói, sắt thép…
Ngồi ra cịn có một số loại ngun vật liệu do tính chất đặc thù khơng thể dự trữ

ọc

tại chỗ được ví dụ như bê tơng tươi, nhựa đường. Khi thống kê tình hình dự trữ nguyên
vật liệu, cần phân biệt rõ các loại dự trữ. Bởi vì, mỗi loại dự trữ có nội dung và ý nghĩa

ại h

kinh tế khác nhau do đó u cầu phân tích cũng khác nhau.
1.2.5.2 Các loại dự trữ nguyên vật liệu



Có ba loại dự trữ


Dự trữ thường xuyên: Loại dự trữ này dùng để đảm bảo nguyên vật liệu cho
sản xuất của doanh nghiệp tiến hành được liên tục giữa hai lần cung cấp cách nhau của

Trư
ờn

bộ phận thu mua. Dự trữ thường xuyên được đảm bảo trong điều kiện là lượng nguyên
vật liệu thực tế nhập vào, và lượng nguyên vật liệu thực tế xuất ra hàng ngày trùng với
kế hoạch đề ra.

Dự trữ bảo hiểm: Loại dự trữ này cần phải có để cho quá trình sản xuất của
doanh nghiệp được liên tục trong một số trường hợp sau:
- Mức tiêu dùng nguyên vật liệu bình quân trong một ngày đêm thực tế cao hơn
so với kế hoạch. Điều này thường xảy ra khi có sự thay đổi kế hoạch sản xuất theo
chiều sâu hoặc kế hoạch sản xuất không thay đổi nhưng mức tiêu hao nguyên vật liệu
tăng lên.

SVTH: Hồ Thị Diễm Hương – K45QTKD TM

14


---

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Ts Phan Thanh Hồn

- Lượng ngun vật liệu nhập giữa 2 lần cung cấp cách nhau thực tế ít hơn kế
hoạch (giả thuyết mức tiêu hao nguyên vật liệu cho 1 đơn vị sản phẩm và lượng

nguyên vật liệu cung cấp vẫn như cũ).
- Số ngày cách nhau giữa 2 lần cung cấp thực tế dài hơn so với kế hoạch. Trên

ếH
uế

thực tế sự hình thành mức dự trữ này, chủ yếu là do nguyên nhân cung cấp nguyên vật
liệu của doanh nghiệp và của các nhà cung cấp không ổn định, do vậy các doanh
nghiệp phải tổ chức tốt khâu cung cấp để đảm bảo đến mức tối đa dự trữ bảo hiểm góp
phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động, nhưng vẫn phải có dự trữ bảo hiểm.

ht

Dự trữ theo thời vụ: Để đảm bảo quá trình sản xuất kinh doanh được tiến hành
liên tục, đặc biệt đối với thời gian thu hoạch các sản phẩm nông, lâm, thuỷ sản… Các

Kin

doanh nghiệp sản xuất theo thời vụ, như: chè, mía đường, thuốc lá, hạt điều và các loại
hoa quả đóng hộp, đến vụ thu hoạch nguyên vật liệu cần xác định tính toán khối lượng
nguyên vật liệu cần thu mua để dự trữ bảo đảm cho kế hoạch sản xuất cả năm. Khối

ọc

lượng nguyên vật liệu thu mua này trước khi đưa vào nhập kho cần phân loại, sàng lọc,
ngâm tẩm, sấy khô, thái cắt, và những công đoạn sơ chế khác, để đảm bảo chất lượng

ại h

nguyên vật liệu dự trữ trước khi đưa vào sản xuất.

1.2.6 Cung ứng nguyên vật liệu



1.2.6.1 Xác định lượng nguyên vật liệu cần dùng cho kỳ kế hoạch
Lượng vật tư cần dùng là lượng vật tư được sử dụng một cách hợp lý và tiết
kiệm nhất trong kỳ kế hoạch. Lượng vật tư cần dùng phải đảm bảo hoàn thành chỉ tiêu

Trư
ờn

tổng sản lượng trong kỳ kế hoạch. Đồng thời cũng phải tính đến nhu cầu vật tư cho
chế thử, dùng cho sửa chữa máy móc thiết bị.
 Việc xác định lượng vật tư cần dùng là cơ sở để lập kế hoạch mua sắm vật tư.
Lượng vật tư cần dùng được tính tốn cụ thể cho từng loại, từng thứ tự theo quy cách,
cỡ loại của nó ở từng bộ phận sử dụng sau đó tổng hợp chung cho tồn cơng ty.
 Khi tính toán cần dựa trên cơ sở định mức tiêu dùng vật tư cho một đơn vị sản
phẩm và nhiên liệu cho sản xuất, chế thử sản phẩm và sửa chữa cho kỳ kế hoạch. Tuỳ
thuộc vào từng loại vật tư, từng loại sản phẩm đặc điểm kinh tế kỹ thuật của doanh
nghiệp mà vận dụng phương pháp tính tốn thích hợp.

SVTH: Hồ Thị Diễm Hương – K45QTKD TM

15


---

Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: Ts Phan Thanh Hồn

 Để xác định nhu cầu vật tư cho kỳ kế hoạch của doanh nghiệp cần căn cứ vào:
- Nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của năm kế hoạch.
- Định mức tiêu hao vật tư cho một đơn vị sản phẩm.
- Tình hình giá cả vật tư trên thị trường.

ếH
uế

 Xác định lượng vật tư cần dùng cho năm kế hoạch đối với các sản phẩm có
định mức vật tư theo cơng thức sau:

Trong đó:

.

ht

Vcd =

Kin

Vcd : Lượng vật tư cần dùng cho năm kế hoạch.

Mij : Là định mức vật tư loại j dùng để sản xuất một đơn vị sản phẩm loại i hoặc
cho một chi tiết sản phẩm loại i.

ọc


Qi : Là số sản phẩm loại i sản xuất trong kỳ kế hoạch, hoặc khối lượng chi tiết
sản phẩm sản xuất trong kỳ kế hoạch.

ại h

N : Là số sản phẩm mà công ty sản xuất trong kỳ kế hoạch.
Xác định nhu cầu vật tư dùng cho năm kế hoạch đối với các sản phẩm chưa



xây dựng được định mức vật tư chính xác, để xác định nhu cầu vật tư có thể dùng
phương pháp tính theo hệ số biến động theo công thức sau:

Trư
ờn

Vcd = Nbc x Tsx x Hsd

Trong đó:

Vcd: Lượng vật tư cần dùng cho năm kế hoạch.
Nbc: Lượng vật tư đã sử dụng trong năm báo cáo.
Tsx: Nhịp độ phát triển sản xuất của kỳ kế hoạch.
H: Hệ số sử dụng vật tư năm kế hoạch so với năm báo cáo.
Định mức tiêu hao vật tư
Định mức tiêu hao vật tư là quy định số nguyên vật liệu, nhiên liệu tối đa cho
phép để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm trong những điều kiện tổ chức và kỹ thuật
nhất định của thời kỳ kế hoạch. Định mức tiêu hao vật tư có những tác dụng sau:
SVTH: Hồ Thị Diễm Hương – K45QTKD TM


16


---

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Ts Phan Thanh Hồn

- Định mức tiêu hao vật tư là cơ sở để tính các chỉ tiêu kế hoạch, cân đối trong
doanh nghiệp, từ đó xác định đúng đắn mối quan hệ mua bán và ký hợp đồng giữa các
doanh nghiệp với nhau và giữa các doanh nghiệp với các đơn vị kinh doanh vật tư.
- Định mức tiêu hao vật tư là căn cứ để tổ chức cấp phát vật tư hợp lý, kịp thời

ếH
uế

cho các phân xưởng, đội xe, công trường, bộ phận sản xuất và nơi làm việc đảm bảo
cho quá trình sản xuất được tiến hành cân đối nhịp nhàng và liên tục.
Định mức tiêu hao vật tư có vị trí quan trọng trong lĩnh vực sản xuất và
kinh doanh. Phương pháp xác định định mức tiêu hao vật tư có ý nghĩa quyết định

ht

đến kết quả tính định mức vật tư, các định mức đã được xác định tuỳ theo những
đặc điểm kinh tế kỹ thuật, điều kiện cụ thể của từng doanh nghiệp mà chọn

Kin

phương pháp xây dựng thích hợp. Trong thực tế hiện có 3 phương pháp xây dựng

định mức tiêu hao vật tư:
- Phương pháp thống kê

ọc

- Phương pháp phân tích tính tốn

- Phương pháp thử nghiệm sản xuất

ại h

1.2.6.2 Xác định lượng nguyên vật liệu cần mua
Sau khi đã xác định lượng vật tư cần dùng, cần dự trữ thì phải tiến hành tổng
hợp và cân đối các nhu cầu để xác định lượng vật tư doanh nhiệp cần thiết phải mua
của doanh nghiệp.



trên thị trường trong nước và nước ngoài để đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ kế hoạch

Trư
ờn

Xác định lượng vật tư cần mua theo công thức sau:

Vcm = Vcd + (Vd2 – Vd1)

Trong đó:

Vcm : Lượng vật tư cần mua.

Vcd : Lượng vật tư cần dùng.
Vd2 : Lượng vật tư dự trữ đầu kỳ kế hoạch ( cuối năm báo cáo).
Vd1 : Lượng vật tư tồn kho cuối kỳ kế hoạch.

Lượng vật tư tồn kho cuối năm báo cáo, đảm bảo cho hoạt động của cơng ty
được tiến hành bình bình thường, được xác định ngay từ đầu năm kế hoạch.
Lượng vật tư tồn kho đầu kỳ được tiến hành theo công thức:
SVTH: Hồ Thị Diễm Hương – K45QTKD TM

17


×