Tải bản đầy đủ (.pdf) (118 trang)

Phân tích hoạt động cho vay mua ôtô tại ngân hàng tmcp sài gòn thương tín chi nhánh đà nẵng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.72 MB, 118 trang )

---

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

ọc

Kin

ht

ếH
uế

KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

ại h

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC



THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP
HẠN CHẾ RỦI RO TỪ HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA XE Ô

Trư
ờn

TÔ TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GỊN
THƢƠNG TÍN - CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG


PHẠM CƠNG THI
NIÊN KHỐ: 2018 – 2022


---

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

Kin

ht

ếH
uế

KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

ọc

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

ại h

THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP
HẠN CHẾ RỦI RO TỪ HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA Ô TÔ
TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GỊN THƢƠNG


Trư
ờn



TÍN CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG

Giáo viên hƣớng dẫn:

Sinh viên thực hiện:
PHẠM CÔNG THI

THS. NGUYỄN QUỐC KHÁNH

Lớp: K52F - QTKD

Niên khoá: 2018 - 2022

2


---

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian học tập, thực tập, khố luận tốt nghiệp cuối khóa của tơi đã
hồn thành. Đạt đƣợc kết quả này là nhờ có sự giúp đỡ tận tình của thầy cơ, gia
đình bạn bè và đơn vị thực tập.


ếH
uế

Trƣớc hết, tơi xin gửi lời cám ơn chân thành đến ban giám hiệu Trƣờng đại
học Kinh tế Huế, các quý thành cô đã giảng dạy, hƣớng dẫn, cung cấp kiến thức và
phƣơng pháp nghiên cứu trong bốn năm học vừa qua. Những kiến thức đã đƣợc học
là nền tảng cho quá trình nghiên cứu đề tài và sẽ còn là hành trang quý báu cho

ht

công việc sau này của tôi.

Đặc biệt tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Ths.Nguyễn Quốc Khánh, ngƣời

Kin

đã dành nhiều thời gian và công sức để trực tiếp hƣớng dẫn và giúp đỡ tơi hồn
thành

ọc

Khố luận.

Bên cạnh đó, tơi cũng xin chân thành cám ơn đến Ban lãnh đạo Ngân hàng

ại h

thƣơng mại cổ phần Sài Gịn Thƣơng Tín - chi nhánh Đà Nẵng, đặc biệt là chị Phan
Tú Trinh và các anh chị đã nhiệt tình giúp đỡ, tạo điều kiện cho tơi trong q trình




thực tập tại chi nhánh.

Cuối cùng tơi muốn gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè và ngƣời thân đã
luôn bên cạnh, giúp đỡ và động viên tôi trong suốt thời gian qua. Mặc dù có nhiều

Trư
ờn

cố gắng nhƣng còn hạn chế về mặt thời gian cũng nhƣ kinh nghiệm thực tế nên đề
tài không tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận đƣợc sự quan tâm, đóng góp ý.
Sinh viên thực hiện

PHẠM CÔNG THI

3


---

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ...................................................................................... I
DANH MỤC BẢNG BIỂU ........................................................................................ I
Lý do chọn đề tài .................................................................................................1

2.


Mục tiêu nghiên cứu............................................................................................2

3.

Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................2

4.

Phƣơng pháp nghiên cứu.....................................................................................3

5.

Kết cấu khoá luận ................................................................................................4

ht

ếH
uế

1.

Kin

PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ......................................................................5
CHƢƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ RỦI RO TRONG
HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG VÀ CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ .......5
KHÁI NIỆM VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA TÍN DỤNG NGÂN HÀNG. ................5

ọc


1.1.

ại h

1.1.1. Khái niệm ........................................................................................................5
1.1.2. Đặc điểm của tín dụng ngân hàng. ..................................................................5
KHÁI NIỆM VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA CHO VAY MUA Ô TÔ. ......................2



1.2.

1.2.1. Khái niệm cho vay mua ô tô. ..........................................................................2

Trư
ờn

1.2.2. Đặc điểm của hoạt động cho vay mua ô tô. ....................................................2
1.2.3. Các phƣơng thức cho vay mua ơ tơ.................................................................4
1.3.

LỢI ÍCH CỦA HOẠT ĐỘNG CHO VAY. ....................................................5

1.4.

PHÂN LOẠI TÍN DỤNG NGÂN HÀNG. .....................................................7

1.4.1. Căn cứ vào thời hạn vay. .................................................................................7
1.4.2. Căn cứ vào đối tƣợng trả nợ. ...........................................................................8
1.4.3. Căn cứ vào loại tiền vay. .................................................................................8


4


---

KHỐ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

1.4.4. Căn cứ vào tính chất đảm bảo. ........................................................................8
1.4.5. Căn cứ vào tính chất luân chuyển. ..................................................................9
1.4.6. Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn. .................................................................9
KHÁI NIỆM RỦI RO TRONG CHO VAY MUA Ô TÔ. .............................9

1.6.

HẬU QUẢ CỦA RỦI RO TÍN DỤNG CHO TRONG VAY MUA Ơ TƠ..10

1.7.

CÁC NGUN NHÂN RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG

ếH
uế

1.5.

NGÂN HÀNG. ..........................................................................................................11
ĐÁNH GIÁ RỦI RO TỪ HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA Ơ TƠ..............15

ht


1.9.

1.9.1. Chỉ tiêu định tính. ..........................................................................................15
Mức độ tuân thủ các quy định cho vay của NHNN. .............................15

1.9.1.2.

Chấp hành và tuân thù thủ tục cho vay. ................................................15

1.9.1.3.

Công nghệ thông tin trong ngân hàng. ..................................................15

1.9.1.4.

Đạo đức cán bộ ngân hàng. ...................................................................15

1.9.1.5.

Hoạt động kiểm soát nội bộ ngân hàng. ................................................15

1.9.1.6.

Chấm điểm tín dụng đối với khách hàng cá nhân. ................................16



ại h


ọc

Kin

1.9.1.1.

1.9.2. Chỉ tiêu định lƣợng. ......................................................................................16
Doanh số thu nợ cho vay mua ô tô. .......................................................16

Trư
ờn

1.9.2.1.
1.9.2.2.

Doanh số cho vay mua ô tô. ..................................................................17

1.9.2.3.

Dƣ nợ cho vay mua ô tô. .......................................................................17

1.9.2.4.

Hệ số thu nợ cho vay mua ô tô. .............................................................17

1.9.2.5.

Nợ quá hạn cho vay mua ô tô................................................................17

1.9.2.6.


Tỉ lệ nợ quá hạn cho vay mua ô tô ........................................................18

1.9.2.7.

Nợ xấu cho vay mua ô tô. .....................................................................19

5


---

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

1.9.2.8.

Tỉ lệ nợ xấu cho vay mua ô tô. ..............................................................19

1.9.2.9.

Tỉ lệ nợ xấu cho vay mua ô tô trên nợ quá hạn cho vay mua ô tô. .......20

1.9.2.10. Nợ đã xử lý rủi ro. .................................................................................20
1.9.2.11. Tỉ lệ thu nợ cho vay mua ô tô đã xử lý rủi ro........................................20

ếH
uế

1.9.2.12. Nợ cho vay mua ô tô mất trắng. ............................................................21
1.9.2.13. Tỉ lệ thu hồi nợ cho vay mua ơ tơ mất trắng. ........................................21

1.9.2.14. Tỉ lệ chi phí xử lý dự phịng rủi ro cho vay mua ơ tô. ..........................21

ht

1.9.2.15. Tỉ lệ số vụ xảy ra rủi ro cho vay mua ơ tơ. ...........................................22

Kin

1.9.2.16. Trích lập dự phịng rủi ro cho vay mua ơ tơ..........................................22
1.10.

KIỂM SỐT RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA OTO. ...23

1.11.

KIỂM SOÁT VÀ XỬ LÝ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY

ọc

MUA Ô TÔ. ..............................................................................................................24
Phân tán rủi ro trong hoạt động cho vay mua ô tô ....................................24

1.11.2.

Xử lý rủi ro từ hoạt động cho vay mua oto. ..............................................25
KHÁI NIỆM, CÁC DẤU HIỆU NHẬN BIẾT VÀ CÁC NGUYÊN NHÂN



1.12.


ại h

1.11.1.

RỦI RO .....................................................................................................................26

1.12.2.

Khái niệm về rủi ro và rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng...........26

Trư
ờn

1.12.1.

Phân loại và một số dấu hiệu nhận biết rủi ro trong hoạt động cho vay của

nhân hàng. .................................................................................................................27
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ RỦI RO TRONG HOẠT
ĐỘNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG TMCP SÀI GỊN THƢƠNG TÍN – CHI
NHÁNH ĐÀ NẴNG .................................................................................................31
2.1.

GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG TMCP SÀI GỊN THƢƠNG TÍN – CHI

NHÁNH ĐÀ NẴNG. ................................................................................................31

6



---

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

2.1.1. Lịch sử phát triển của ngân hàng Sacombank chi nhánh Đà Nẵng...............31
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của ngân hàng Sacombank chi nhánh Đà Nẵng.....32
2.2.

CƠ CẤU TỔ CHỨC NGÂN HÀNG SACOMBANK CHI NHÁNH ĐÀ

NẴNG. ......................................................................................................................33

ếH
uế

2.2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức ngân hàng Sacombank chi nhánh Đà Nẵng. ...............33
2.2.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận. ...................................................34
2.3.

MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA OTO

ht

TẠI CHI NHÁNH. ....................................................................................................37
2.3.1. Giới thiệu vài nét về hoạt động cho vay mua oto. ........................................37

Kin

2.3.2. Đối tƣợng cho vay. ........................................................................................37

2.3.3. Các hình thức đảm bảo. .................................................................................38

ọc

2.3.4. Thời hạn vay – hạn mức vay .........................................................................38

ại h

2.3.5. Lãi suất cho vay. ...........................................................................................38
2.3.6. Hồ sơ vay vốn. ..............................................................................................38
QUY TRÌNH CHO VAY MUA XE OTO. ...................................................40

2.5.

TÌNH HÌNH KINH DOANH HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG TMCP



2.4.

SÀI GÒN THƢƠNG TÍN CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG ..............................................41

Trư
ờn

2.5.1. Hoạt động huy động vốn ...............................................................................41
2.5.2. Hoạt động sử dụng vốn .................................................................................54
2.5.3. Kết quả hoạt động kinh doanh ......................................................................61
2.6.


THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA Ơ TƠ TẠI NGÂN HÀNG

TMCP SÀI GỊN THƢƠNG TÍN – CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG TRONG GIAI
ĐOẠN 2019 – 2021 ..................................................................................................62

7


---

KHỐ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

2.6.1. Tình hình doanh số cho vay mua ô tô của STB – Chi nhánh Đà Nẵng giai
đoạn 2019 – 2021. .....................................................................................................62
2.6.2. Tình hình doanh số thu nợ cho vay mua ô tô của Ngân hàng TMCP Sài Gịn
Thƣơng Tín - Chi nhánh Đà Nẵng giai đoạn 2019 - 2021 ........................................64

ếH
uế

2.6.3. Tình hình dƣ nợ cho vay mua ô tô của Ngân hàng TMCP Sài Gịn Thƣơng
Tín - Chi nhánh Đà Nẵng giai đoạn 2019 – 2021 .....................................................66
2.7. THỰC TRẠNG RỦI RO TỪ HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA Ơ TƠ TẠI
NGÂN HÀNG SÀI GỊN THƢƠNG TÍN – CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG. .................69

ht

2.7.1. Nhận dạng rủi ro từ hoạt động cho vay mua ô tô. ...........................................69

Kin


2.7.2. Đánh giá rủi ro từ hoạt động cho vay mua ô tô tại STB – chi nhánh Đà Nẵng
...................................................................................................................................71
2.7.2.1. Chỉ tiêu định tính ......................................................................................71

ọc

2.7.2.2. Tình hình dƣ nợ cho vay mua xe ơ tơ theo nhóm nợ. ..............................74

ại h

2.7.2.3. Tình hình nợ q hạn cho vay mua ơ tơ. ..................................................78
2.7.2.4. Tình hình nợ xấu ......................................................................................80



2.7.2.5. Tình hình thu hồi nợ xấu ..........................................................................83
2.7.2.6. Trích lập dự phịng rủi ro .........................................................................85

Trư
ờn

2.7.2.7. Vịng quay vốn cho vay mua ô tô ............................................................87
2.8. XỬ LÝ SAU RỦI RO ........................................................................................88
2.8.1. Tình hình số món vay mua ô tô xảy ra rủi ro ..................................................88
2.8.2. Chi phí xử lý rủi ro cho vay mua ô tô. ............................................................90
2.9. PHÂN TÍCH RỦI RO HOAT ĐỘNG CHO VAY MUA Ơ TƠ TẠI NHTM SÀI
GỊN THƢƠNG TÍN – CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG...................................................91
2.9.1. Kết quả đạt đƣợc .............................................................................................91


8


---

KHỐ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

2.9.2. Khó khăn vẫn cịn tồn tại ................................................................................93
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP GÓP PHẦN NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
CHO VAY MUA XE Ô TÔ TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI
GÕN THƢƠNG TÍN – CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG....................................................95
ĐỊNH HƢỚNG HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG TRONG NHỮNG

ếH
uế

3.1.

NĂM TỚI. .................................................................................................................95
3.1.1. Định hƣớng phát triển hoạt động cho vay mua xe ô tô của ngân hàng .........95
3.1.2. Tiềm năng phát triển của trị trƣờng ô tô ở Việt Nam. ..................................95

GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TỪ HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA XE

Kin

3.2.

ht


3.1.3. Định hƣớng phát triển hoạt động cho vay mua ơ tơ của Ngân hàng .............96

Ơ TƠ TẠI NGÂN HÀNG. ........................................................................................97
3.2.1. Xây dựng chính sách cho mua xe ô tô dùng hợp lý. .....................................97

ọc

3.2.2. Tăng cƣờng kiểm tra, giám sát sau khi cho vay. ...........................................98

ại h

3.2.3. Nâng cao công tác thẩm định khách hàng.....................................................99
3.2.4. Nâng cao cơng tác kiểm sốt nội bộ. ..........................................................100



3.2.5. Hồn thiện quy trình chấm điểm tín dụng...................................................101
3.2.6. Chính sách xử lý khi khoản vay xảy ra rủi ro. ............................................102

Trư
ờn

3.2.7. Sử dụng công cụ bảo đảm tiền vay. ............................................................103
3.2.8. Nâng cao chất lƣợng nhân sự. .....................................................................103
KẾT LUẬN .............................................................................................................105
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................107

9



---

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

ếH
uế

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

Doanh thu

DV

Dịch vụ

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

DPRR

Dự phòng rủi ro

TSĐB

Tài sản đảm bảo

NHNN

Ngân hàng nhà nƣớc


ọc

Kin

ht

DT

STB
KHCN

Chuyên viên khách hàng
Ngân hàng Sacombank



CVKH

Cán bộ tín dụng

ại h

CBTD

Khách hàng cá nhân

Trư
ờn


DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1. Bảng thời hạn vay – hạn mức vay ............................................................38
Bảng 2.2. Tình hình huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Sài Gịn Thƣơng Tín – Chi
nhánh Đà Nẵng ..........................................................................................................49
Bảng 2.3. Tình hình dƣ nợ cho vay của Sacomabnk – Chi nhánh Đà Nẵng giai đoạn
2019-2021..................................................................................................................57
Bảng 2.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của Sacombank Chi nhánh Đà Nẵng giai
đoạn 2019 – 2021 ......................................................................................................61

i


---

KHỐ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Bảng 2.5. Tình hình doanh số cho vay mua ô tô của Sacombank – Chi nhánh Đà
Nẵng giai đoạn 2019 – 2021 .....................................................................................63
Bảng 2.6. Tình hình doanh số thu nợ cho vay mua ơ tơ Chi nhánh Sacombank Đà
Nẵng giai đoạn 2019- 2021 .......................................................................................65

ếH
uế

Bảng 2.7. Tình hình dƣ nợ cho vay mua ơ tơ Sacombank Chi nhánh Đà Nẵng giai
đoạn 2019 – 2021 ......................................................................................................68
Bảng 2.8. Tình hình hoạt động cho vay theo nhóm nợ của Sacombank - Chi nhánh
Đà Nẵng từ năm 2019 – 2021 ...................................................................................75


ht

Bảng 2.9. Tình hình nợ quá hạn cho vay mua ô tô của Chi nhánh Đà Nẵng từ năm

Kin

2019 – 2021 ...............................................................................................................78
Bảng 2.10. Tình hình nợ xấu từ hoạt động cho vay mua ô tô Chi nhánh Đà Nẵng
giai đoạn 2019 -2021 .................................................................................................80

ọc

Bảng 2.11. Doanh thu thu hồi nợ xấu cho vay mua ô tô của Chi nhánh Đà Nẵng

ại h

giai đoạn 2019 – 2021 ...............................................................................................83
Bảng 2.12. Tình hình trích lập dự phòng rủi ro cho vay củaChi nhánh Đà Nẵng giai
đoạn 2019 – 2021 ......................................................................................................85



Bảng 2.13. Vòng quay vốn cho của Sacombank -Chi nhánh Đà Nẵng giai đoạn
2019 – 2021 ...............................................................................................................87

Trư
ờn

Bảng 2.14. Số món vay mua ơ tơ xảy ra rủi ro của Chi nhánh Đà Nẵng .................88
Bảng 2.15. Chi phí xử lý rủi ro cho vay mua ơ tôcủa Sacombank - Chi nhánh Đà

Nẵng giai đoạn 2019 - 2021 ......................................................................................90

ii


---

LỜI NÓI ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Nền kinh tế nƣớc ta những năm gần đây khá phát triển. Hoạt động của ngành

ếH
uế

ngân hàng là một trong những ngành có đóng góp đáng kể. Trong đó, tín dụng ngân
hàng là bộ phận quan trọng đã đáp ứng nhu cầu về vốn cho các hoạt động kinh tế
trên các lĩnh vực công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ. Trong điều kiện hiện nay, việc
nâng cao chất lƣợng và hiệu quả của sử dụng vốn, của nghiệp vụ tín dụng là điều

ht

khơng thể thiếu nhằm đảm bảo cho sự sống còn và phát triển của mỗi ngân hàng.
Ngày nay, đời sống vật chất, tinh thần của ngƣời dân ngày càng đƣợc nâng

Kin

cao, cùng với đó là sự tăng trƣởng khơng ngừng của nhu cầu tiêu thụ hàng hoá, nhu
cầu đi lại của ngƣời dân cả nƣớc. Trên thị trƣờng hiện nay, nhu cầu mua xe ô tô và
vay vốn để mua xe ô tơ khá lớn. Bên cạnh đó, thị trƣờng xe ơ tơ đang nóng dần trở


ọc

lại với vơ số các mẫu mã xe phong phú, với nhiều mức giá cả khác nhau, cả từ
nguồn nhập khẩu lẫn sản xuất trong nƣớc, càng thúc đẩy ngƣời tiêu dùng muốn

ại h

đƣợc nhanh chóng sở hữu một chiếc ô tô nhƣ mong ƣớc, cho bản thân hay cho cả
gia đình. Trƣớc tình hình đó, nhu cầu sản phẩm cho vay mua ô tô phải đƣợc đáp



ứng sao cho phù hợp hơn với nhu cầu hiện tại của khách hàng là hết sức cần thiết.
Điều này cũng chứng tỏ sự nhanh nhạy, đáp ứng kịp thời những thay đổi liên tục
của thị trƣờng cũng nhƣ nhu cầu vay vốn để mua ô tô ngày càng lớn từ các khách

Trư
ờn

hàng cá nhân và khách hàng doanh nghiệp.
Ngân hàng Sacombank chi nhánh Đà Nẵng hiểu rằng khả năng di chuyển
thuận tiện mang lại nhiều lợi thế cho khách hàng. Đó chính là lý do tại sao các ngân
hàng phát triển sản phẩm cho vay mua xe ô tơ nhằm giúp khách hàng đi lại nhanh
chóng với chi phí thấp. Dịch vụ cho vay mua ơ tơ của chi nhánh Sacombank Đà
Nẵng chủ yếu nhắm đến đối tƣợng các khách hàng cá nhân và các doanh nghiệp
đang có nhu cầu muốn sở hữu xe ô tô nhƣng đang bị hạn chế về nguồn vốn tức thời.

1



---

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Rủi ro trong hoạt động cho vay là điều khơng thể tránh khỏi và đó luôn là
mối quan tâm hàng đầu của các ngân hàng thƣơng mại, đặc biệt là cho vay ô tô tiềm
tàng rất nhiều rủi ro. Đó là lý do cho vay mua ơ tơ phải ln ln có tài sản đảm bảo
Việc nghiên cứu và tìm các biện pháp nhằm hạn chế rủi ro trong hoạt động này vô
cùng cần thiết và thiết thực, nó đóng góp vào sự bình ổn và hiệu quả, chất lƣợng

ếH
uế

hoạt động của ngân hàng. Hạn chế rủi ro trong hoạt động cho vay tiêu dùng cũng là
vấn đề cấp thiết đặt ra cho Ngân hàng TMCP Sài Gịn Thƣơng Tín – Chi nhánh Đà
Nẵng hiện nay. Vì vậy, để nâng cao chất lƣợng khoản vay tiêu dùng và hạn chế rủi
ro từ hoạt động này khơng chỉ có sự nỗ lực của riêng Ngân hàng mà còn cần những

ht

yếu tố hỗ trợ từ mặt pháp luật và chính sách của Ngân hàng Nhà nƣớc. Nắm bắt
đƣợc những vấn đề trên nên em quyết định chọn đề tài: “Phân tích hoạt động cho

Kin

vay mua ơtơ tại Ngân Hàng TMCP Sài Gịn Thƣơng Tín - Chi nhánh Đà Nẵng”
nhằm giới thiệu cụ thể hơn về hoạt động cho vay mua xe ô tô và đƣa ra giải pháp

2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chung:


ại h

-

ọc

góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại chi nhánh.

Nghiên cứu những vấn đề cơ bản của rủi ro và thực trạng hoạt động cho vay

-



mua ô tô.

Mục tiêu cụ thể:

Trư
ờn

Hệ thống hoá cơ sở lý luận trong hoạt động cho vay mua ô tô tại Ngân hàng
thƣơng mại cổ phần Sài Gịn Thƣơng Tín Chi nhánh Đà Nẵng.
Phân tích, đánh giá và nhận xét rủi ro từ hoạt động cho vay mua ô tô tại
Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Sài Gịn Thƣơng Tín Chi nhánh Đà Nẵng.
Đề xuất một số giải pháp nhằm hạn chế rủi ro hoạt động cho vay mua ô tô tại
Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Sài Gịn Thƣơng Tín Chi nhánh Đà Nẵng.
3. Phạm vi nghiên cứu
 Đối tƣợng nghiên cứu


2


---

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là rủi ro trong hoạt động cho vay mua ô tô
của ngân hàng thƣơng mại cổ phần Sài Gịn Thƣơng Tín – Chi nhánh Đà Nẵng.
 Phạm vi nghiên cứu
Về không gian: Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Sài Gịn Thƣơng Tín Chi

ếH
uế

nhánh Đà Nẵng.
Về thời gian: Số liệu đƣợc thu thập trong giai đoạn 2019 - 2021
4. Phƣơng pháp nghiên cứu

Trong quá trình thực hiện đề tài, tác giả đã sử dụng phƣơng pháp định lƣợng

ht

bao gốm phƣơng pháp phân tích - tổng hợp, phƣơng pháp so sánh số liệu, phƣơng

-

Kin


pháp thống kê mô tả.

Phƣơng pháp phân tích – tổng hợp:

 Phƣơng pháp phân tích: là phƣơng pháp phân tích các nhân tố liên

ọc

quan từ việc thu nhập dữ liệu từ đó giúp nhìn nhận vấn đề một
cách rõ ràng, cụ thể hơn về từng khía cạnh.

ại h

 Phƣơng pháp tổng hợp: là phƣơng pháp liên kết thống nhất lại
những vấn đề đã phân tích trong quá trình phân tích vấn đề thành



một kết luận hồn thiện, đầy đủ từ đó vạch ra mối liên hệ, khái
quát các vấn đề.
-

Phƣơng pháp thống kê mô tả:

Trư
ờn

 Biểu diễn dữ liệu bằng đồ họa trong đó các đồ thị mô tả dữ liệu
hoặc giúp so sánh dữ liệu.


 Biểu diễn dữ liệu thành các bảng số liệu tóm tắt về dữ liệu.

-

Phƣơng pháp so sánh: Là phƣơng pháp đối chiếu số liệu qua các năm để
cho thấy sự biến động về tình hình tài chính của Ngân hàng. Bao gồm so
sánh:
 Số tuyệt đối: là hiệu số của hai chỉ tiêu là chỉ tiêu kỳ phân tích và
chỉ tiêu kỳ gốc.

3


---

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

 Số tƣơng đối: là tỷ lệ phần trăm (%) của chỉ tiêu kỳ phân tích so
với chỉ tiêu kỳ gốc để thể hiện mức độ hoàn thành hoặc tỷ lệ của
số chênh lệch tuyệt đối so với chỉ tiêu kỳ gốc.
So sánh số liệu của ngân hàng với các ngân hàng khác thông qua các chỉ số

ếH
uế

tài chính từ đó đƣa ra các nhận xét về sự biến động đó.
5. Kết cấu khố luận

Ngồi phần phụ lục và tài liệu tham khảo, khoá luận của tác giả đƣợc kết cấu gồm
những phần sau:


ht

Phần I: Đặt vấn đề.

Kin

Phần II: Nội dung nghiên cứu

CHƢƠNG 1: Một số vấn đề lý luận về rủi ro trong hoạt động tín dụng
ngân hàng và các biện pháp pháp lý.

ọc

CHƢƠNG 2: Thực trạng công tác quản lý rủi ro trong hoạt động tín dụng tại
Ngân hàng TMCP Sài Gịn Thƣơng Tín - Chi nhánh Đà Nẵng thời gian qua.

ại h

CHƢƠNG 3: Giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay mua
xe ô tô tại ngân hàng thƣơng mại cổ phần Sài Gịn Thƣơng Tín - Chi nhánh



Đà Nẵng.

Trư
ờn

Phần III: Kết luận và kiến nghị


4


---

ht

ếH
uế

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Kin

PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

ọc

CHƢƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ RỦI RO
TRONG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG VÀ CÁC BIỆN
PHÁP QUẢN LÝ
1.1.1. Khái niệm

ại h

Khái niệm và đặc điểm của tín dụng ngân hàng.

1.1.


Tín dụng ngân hàng là giao dịch tài sản giữa Ngân hàng (TCTD) với bên đi



vay (là các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nền kinh tế) trong đó Ngân hàng (TCTD)
chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời gian nhất định theo thoả
thuận, và bên đi vay có trách nhiệm hồn trả vơ điều kiện cả vốn gốc và lãi cho

Trư
ờn

Ngân hàng (TCTD) khi đến hạn thanh toán.
1.1.2. Đặc điểm của tín dụng ngân hàng.
- Tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhƣợng vốn giữa ngân hàng với các
chủ thể kinh tế khác trong xã hội, trong đó ngân hàng giữ vai trò vừa là
ngƣời đi vay vừa là ngƣời cho vay.
-

Đây là quan hệ tín dụng gián tiếp mà ngƣời tiết kiệm, thơng qua vai trị trung
gian của ngân hàng, thực hiện đầu tƣ vốn vào các chủ thể có nhu cầu về vốn.

5


---

KHỐ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

-


Nguồn vốn của tín dụng ngân hàng là nguồn vốn huy động của xã hội với
khối lƣợng và thời hạn khác nhau, do đó nó có thể thoả mãn các nhu cầu vốn
đa dạng về thời hạn cũng nhƣ khối lƣợng và mục đích sử dụng.

-

Sự tin tƣởng đóng một vai trị quan trọng đến sự tồn tại và phát triển của
quan hệ tín dụng ngân hàng.
Khái niệm và đặc điểm của cho vay mua ô tô.

ếH
uế

1.2.

1.2.1. Khái niệm cho vay mua ô tô.

Cùng vói sự phát triển của nền kinh tế và sự phát triển của khoa học kỹ thuật,
ô tô là một phƣơng tiện vận tải và đi lại không thể thiếu ở các nƣớc phát triển.

ht

Trƣớc đây, vào những năm đầu thế kỉ 20, việc sản xuất và bán ô tô chỉ mang tính
mùa vụ. Doanh số bán ra thƣờng tăng đột biến vào mùa hè và mùa xuân. Tuy nhiên,

Kin

vào mùa đông hoặc mùa thu, hoạt động này lại rất ế ẩm, các hang sản xuất hầu nhƣ
ngừng hoạt động vì không bán đƣợc hàng. Vào những tháng cao điểm, dây chuyền
sản xuất luôn phải hoạt động hết công suất. Điều này đã làm cho máy móc hao mịn


ọc

nhanh và chi phí khấu hao lớn. Tuy nhiên, nếu các hang sản xuất vẫn duy trì sản

ại h

xuất, để hàng tại kho chờ những tháng cao điểm bán ra thì lại khơng có đủ khả năng
tài chính. Cho vay mua ơ tơ ra đời đã khắc phục đƣợc cái nhƣợc điểm này của
ngành ơ tơ. Nó vừa giúp các hãng sản xuất có thể duy trì sản xuất và bán hàng đều



đặn, vừa giúp khách hàng có thể sử dụng ơ tơ khi chƣa có đủ tiền mua.
Cho vay mua ơ tơ là một trong nhiều hình thức cho vay của NHTM. Hiện nay,

Trư
ờn

cho vay mua ô tô đang đƣợc nhiều ngân hàng áp dụng và mở rộng vì đây là một thị
trƣờng tiềm năng đối với các NHTM. Cho vay mua xe ơ tơ đƣợc hiểu là một hình
thức cho vay của NHTM, theo đó ngân hàng có thể cho khách hàng sử dụng trƣớc
một khoản tiền với mục đích mua ô tô theo nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi theo
thoả thuận.

1.2.2. Đặc điểm của hoạt động cho vay mua ơ tơ.
Cho vay là một hình thức cấp tín dụng. Vì vậy, nó cũng mang đầy đủ các đặc
điểm của cho vay nói chung. Ngồi ra, hoạt động cho vay mua ơ tơ cịn mang những
đặc điểm riêng sau:


2


---

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

-

Đặc điểm về đối tƣợng phạm vi và quy mô cho vay.
o Đối tƣợng cho vay mua ơ tơ là giá trị hình thành lên chiếc xe. Giá trị
của chiếc xe bao gồm nhiều chi phí khác nhau nhƣ: chi phí mua xe,
chi phí bảo hiểm, chi phí nộp thuế, … Đối tƣợng cho vay mua ơ tơ có
thể gồm hoặc khơng gồm các chi phí khác ngồi chi phí mua xe, tùy

ếH
uế

thuộc vào từng ngân hàng. Các ngân hàng thƣờng cho vay với một tỉ
lệ nhất định trên chi phí mua xe, thƣờng là từ 60% - 80%. Mọi cá
nhân, hộ gia đình và tổ chức có nhu cầu vay vốn mua xe đều đƣợc cho
vay khi có đủ năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự, đáp ứng

ht

đủ yêu cầu của ngân hàng.

o Nhóm khách hàng cá nhân, hộ gia đình: nhóm khách hàng này có thu

Kin


nhập cao và ổn định, họ có nhu cầu mua ơ tơ để phục vụ cho việc đi
lại hàng ngày, loại xe mà nhóm khách hàng này hƣớng tới thƣờng là
xe con, xe du lịch loại nhỏ, những xe sang trọng, hiện đại, có giá trị

ọc

cao. Cùng với sự phát triển của nền kinh tế, nhu cầu đi lại bằng ô tô

ại h

của ngƣời dân ngày càng phát triển, nhóm khách hàng này càng tăng
lên, họ thƣờng chỉ mua 01 chiếc xe.
o Nhóm khách hàng là các hãng, các doanh nghiệp: nhóm khách hàng



này thƣờng có nhu cầu mua ơ tơ để phục vụ cho nhu cầu chung của
doanh nghiệp nhƣ phục vụ cho việc đi lại của lãnh đạo, đƣa đón cán

Trư
ờn

bộ nhân viên, vận chuyển hàng hóa, ngun vật liệu của cơng ty. Họ
thƣơng mua ít xe nhƣng là những loại xe đắt tiền, cỡ lớn. Với các
doanh nghiệp chuyên kinh doanh trong lĩnh vực vận tải, nhóm khách
hàng này thƣờng hƣớng tới loại xe phục vụ cho hoạt động kinh doanh
của họ. Họ thƣơng mua một số lƣợng lớn xe có giá trị trung bình. Vì
vậy số tiền họ vay là lớn.


-

Đặc điểm và thời gian cho vay mua ô tô.
o Đối với các khoản vay theo món, thƣờng là món vay có thời hạn ngắn
hoặc trung hạn, tu nhiên các khoản vay trả góp thƣờng là các khoản

3


---

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

vay trung hạn và dài hạn. Các ngân hàng thƣờng quy định về thời gian
cho vay là từ 1 – 6 năm, tùy từng Ngân hàng, mục đích sử dụng vốn
vay, tài sản đảm bảo, nguồn và kế hoạch trả nợ. Các món vay có thể
đƣợc vay với thời hạn dài hơn. Nhƣng ngân hàng khơng nên cho vay
với thời hạn q dài, vì nhƣ vậy thiện trí trả nợ của khách hàng sẽ bị
rủi ro đối với ngân hàng tăng lên.
-

ếH
uế

giảm, việc thu hồi nợ của ngân hàng gặp khó khăn, khả năng xảy ra
Đặc điểm về rủi ro và lãi suất cho vay mua ô tô.

o Khi mua ô tô khách hàng thƣờng thế chấp bằng chính chiếc xe, mà giá

ht


trị của chiếc xe thƣờng giảm theo thời gian sử dụng. Khách hàng sẽ
trả nợ cho ngân hàng từ chính thu nhập của họ. Vì vậy, khả năng thu

Kin

hồi nợ của ngân hàng sẽ giảm sút trong trƣờng hợp thu nhập của
khách hàng bị mất việc làm, thu nhập giảm, …Khi cho vay mua ơ tơ
ngân hàng thƣờng cầm bản chính của giấy tờ xe và bắt khách hàng

ọc

phải mua bảo hiểm cho xe và ngƣời thụ hƣởng trong trƣờng hợp xảy

ại h

ra tổn thất là ngân hàng. Nhƣng thƣờng thì các món vay mua ơ tơ có
giá trị nhỏ nên phân tán đƣợc rủi ro đến ngân hàng. Hoạt động cho
vay mua ô tô đƣợc xem nhƣ là hoạt động có rủi ro thấp.



1.2.3. Các phƣơng thức cho vay mua ô tô.
- Phƣơng thức cho vay trực tiếp đối với ngƣời mua
o Phƣơng thức cho vay trực tiếp đối với ngƣời mua là phƣơng thức cho

Trư
ờn

vay mà ngân hàng thực hiện cho vay trực tiếp đối với ngƣời mua.

Theo phƣơng thức này ngân hàng sẽ thay mặt khách hàng thanh toán
số tiền mua ô tô của khách hàng cho các hãng sản xuất, doanh nghiệp,
đại lý bán ô tô. Khi đến hạn thanh toán, khách hàng phải trả ngân
hàng số tiền đã vay và lãi nhƣ đã kí trong hợp đồng vay.

-

Phƣơng thức cho vay gián tiếp
o Phƣơng thức cho vay gián tiếp là phƣơng thức cho vay mà theo đó
ngân hàng sẽ tài trợ một phần hoặc toàn bộ cho doanh nghiệp bán ô

4


---

KHỐ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

tơ. Các doanh nghiệp sẽ nhận ngay số tiền sau khi bán hàng và làm
đại lí thu tiền cho ngân hàng.
-

Phƣơng thức cho vay trả góp.
o Phƣơng pháp cho vay trả góp (trả nợ gốc làm nhiều kì, trả lãi hàng
tháng): áp dụng cho trƣờng hợp thời hạn vay trên 12 tháng hoặc thời

ếH
uế

hạn vay không quá 12 tháng nhƣng đảm bảo bằng tài sản là chiếc xe ơ

tơ hình thành từ vốn vay.
-

Phƣơng thức cho vay theo món

o Phƣơng thức cho vay theo món (trả nợ gốc vào cuối kì, lãi trả hàng

ht

tháng): áp dụng trong trƣờng hợp thời gian vay dƣới 12 tháng và
khách hàng sử dụng tài sản đảm bảo khác để đảm bảo tiền vay.
Lợi ích của hoạt động cho vay.

Kin

1.3.

Đối với ngân hàng.

Bên cạnh hai nhƣợc điểm chính là rủi ro và chi phí cao thì vay là một sản

ọc

phẩm hỗ trợ rất tốt cho ngân hàng thƣơng mại. Nó mở ra một hƣớng đi mới và phù

ại h

hợp với tình hình kinh tế với những lợi ích khơng thế phủ nhận đối với ngân hàng.
Thứ nhất, hoạt động cho vay làm tăng khả năng cạnh tranh giữa các ngân
hàng cũng nhƣ cạnh tranh với các tổ chức tín dụng khác. Với lƣợng khách hàng




tiềm năng cũng một thị trƣờng rộng mở, hoạt động cho vay là một cách thức để
ngân hàng giải quyết nguồn vốn tồn động, mở rộng mạng lƣới kinh doanh, gia tăng

Trư
ờn

mối quan hệ với khách hàng.

Thứ hai, hoạt động cho vay cũng đồng thời là một hình thức marketing hiệu
quả của ngân hàng. Với số lƣợng khách hàng dồi dào từ hoạt động cho vay thì đó
cịn là một phƣơng thức gián tiếp giới thiệu các sản phẩm vay tới cơng chúng và
phổ biến hình ảnh cũng nhƣ thƣơng hiệu của ngân hàng. Khi hoạt động cho vay
đƣợc nhiều ngƣời biết đến, hình ảnh ngân hàng đƣợc mở rộng sẽ thu hút những
khách hàng tiềm năng đến tham gia gửi tiền. Từ đó, vơ hình chung hoạt động cho
vay còn tạo đƣợc kênh kỗ trợ cho hoạt động huy động vốn của ngân hàng.

5


---

KHỐ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Thứ ba, đây cịn là hoạt động có tác động khơng chỉ với riêng cá nhân khách
hàng vay và cịn là một cơng kích thích, tạo điều kiện cho ngƣời dân phát triển,
nâng cao mức sống, mở rộng bn bán kinh doanh, … Từ đó chất lƣợng cuộc sống
ngƣời nâng đƣợc nâng cao và cũng đồng nghĩa với khả năng trả nợ cho ngân hàng

ngày càng đƣợc đảm bảo, giúp hạn chế rủi ro trong hoạt động cho vay. Không chỉ

ếH
uế

vậy, hoạt động cho vay còn là một phƣơng thức gián tiếp nhằm tạo thêm giá trị vật
chất cho nền kinh tế.
Đối với ngƣời vay.

Vay là hoạt động mang lại những lợi ích thiết thực, tác động trực tiếp đến

ht

cuộc sống của ngƣời sử dụng vốn vay, giúp họ nhận đƣợc nhiều lợi ích trực tiếp đến
cuộc sống. Các khoản vay này chủ yếu hỗ trợ khách hàng mua xe, mua nhà, sắm

Kin

sửa đồ tiêu dùng, … Đặc biệt, thời hạn cho vay này có cả trong ngắn hạn, trung hạn
và dài hạn giúp khách hàng linh hoạt trong khoản vay và giá tăng khả năng trả nợ.
Tuy nhiên, khi những khoản vay bị khách hàng lợi dụng sai mục đích sẽ ảnh hƣởng

ọc

đến khả năng thanh toán, mang lại những rắc rối đối với khơng chỉ ngƣời vay mà

ại h

cịn ảnh hƣởng tới cả ngân hàng.
Đối với nền kinh tế.


Khơng chỉ có ý nghĩa gì đối với ngân hàng và các cá nhân khách hàng mà nó



cịn góp phần cơng suất đối với sự phát triển của nền kinh tế nói chung. Hoạt động
cho vay là một công cụ gián tiếp thúc đẩy quá trình lƣu thơng hàng hóa. Trong nền

Trư
ờn

kinh tế đang suy thoái, ngƣời dân cách giảm mức chi tiêu dẫn đến sự tồn động của
hàng hóa gây ra hệ quả cho doanh nghiệp điều này dẫn tới hàng hóa khơng đƣợc
tiêu thụ, từ đó doanh nghiệp lỗ vốn tại thành nợ xấu đối với ngân hàng. Bản thân
doanh nghiệp cũng có thể phá sản và nhiều ngƣời trở nên thất nghiệp ảnh hƣởng
không nhỏ tới nền kinh tế. Việc này sẽ đƣợc trở thành vòng quay tiếp diễn nhƣ vậy
và sự xuất hiện của hoạt động cho vay là một giải pháp quan trọng hỗ trợ cho sự bế
tất của doanh nghiệp và mở ra một lối thoát cho nền kinh tế. Hoạt động cho vay này
giúp gia tăng lƣợng hàng hóa tiêu thụ trên thị trƣờng, các doanh nghiệp có lãi, gia
tăng sản xuất, tạo ra công việc và gia tăng giá trị của nền kinh tế.

6


---

KHỐ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Tóm lại, hoạt động cho vay có tác dụng tới cả ba bên: ngân hàng, khách hàng
và nền kinh tế. Hoạt động này đã tạo thành mối quan hệ gắn bó mật thiết, kích cầu

cho hàng hoá nội địa và tạo điều kiện thúc đẩy nền kinh tế.
1.4.

Phân loại tín dụng ngân hàng.

1.4.1. Căn cứ vào thời hạn vay.

ếH
uế

- Tín dụng khơng kỳ hạn là loại tín dụng mà ngƣời cho vay khơng quy định
thời hạn cho vay, khi cần có thể yêu cầu ngƣời đi vay hồn lại vốn bất cứ lúc nào.
Nguồn tín dụng này chủ yếu là nguồn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi chƣa sử dụng đến
hoặc những nguồn tiền tệ khơng thể đầu tƣ có thời hạn trƣớc rủi ro do tiền tệ mất

ht

giá gây ra. Tính "lỏng" của loại tín dụng này là rất cao, do đó, ngân hàng hoặc
rút tiền đột ngột của khách hàng.

Kin

ngƣời đi vay bao giờ cũng phải lập quỹ dự bị tiền mặt đủ mức cần thiết để phịng sự

- Tín dụng ngắn hạn là loại tín dụng có thời hạn dƣới 1 năm. Tín dụng này

ọc

thƣờng phục vụ cho việc huy động và bổ sung vốn lƣu động của doanh nghiệp hoặc
phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng bức thiết của dân cƣ.


ại h

- Tín dụng trung hạn là loại tín dụng có thời hạn từ 1 năm đến 5 năm. Loại tín
dụng này phục vụ cho nhu cầu mua sắm tài sản cố định, đầu tƣ mở rộng sản xuất



với quy mô nhỏ, thu hồi vốn nhanh.

- Tín dụng dài hạn là loại tín dụng có thời hạn cho vay từ 5 năm trở lên. Loại

Trư
ờn

tín dụng này đƣợc dùng để đầu tƣ phát triển hạ tầng cơ sở của nền kinh tế quốc
dân, đầu tƣ chiều sâu để nâng cao năng suất lao động và tạo vị thế cho các ngành
công nghiệp then chốt và khả năng hợp tác chuyên ngành và đa ngành, đồng thời
góp phần đổi mới cơ cấu của nền kinh tế quốc dân.
- Tín dụng dài hạn thƣờng là tín dụng nhà nƣớc, tín dụng quốc tế. Sự phát triển
của tín dụng dài hạn sẽ định hƣớng cho sự phát triển của các loại tín dụng khác.
 Việc phân loại tín dụng căn cứ vào thời hạn trung hạn chỉ có ý nghĩa tƣơng
đối, điều quan trọng là tín dụng mua sắm tài sản có thời gian khấu hao ngắn,
dƣới 5 năm hoặc 1 năm trở lên đƣợc coi là căn cứ phân loại thích hợp.

7


---


KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

1.4.2. Căn cứ vào đối tƣợng trả nợ.
-

Tín dụng hiện vật là loại tín dụng khi vay, khi trả đều dùng hiện vật nhƣ
thóc, gạo, gạch... Loại tín dụng này xuất hiện sớm nhất và đƣợc duy trì đến
ngày nay. Sử dụng chủ yếu trong hoạt động của dân cƣ.
Tín dụng tiền tệ là loại tín dụng khi vay và khi trả đều dùng tiền tệ, bao gồm

ếH
uế

-

cả quan hệ vay mƣợn bằng những giấy tờ có giá. Quy mơ của tín dụng tiền tệ
có thể rất lớn. Thời hạn của tín dụng tiền tệ cũng rất linh hoạt, có thể là loại
khơng kỳ hạn hoặc có kỳ hạn.

Loại tín dụng hỗn hợp vừa tiền, vừa hiện vật gồm các loại tín dụng khi vay

ht

-

bằng hiện vật, khi trả bằng tiền hoặc khi vay bằng tiền, khi trả bằng hiện vật.

Kin

 Tín dụng hàng hóa là một loại tín dụng hỗn hợp, trong đó đối tƣợng cho

vay là hàng hóa và hồn trả bằng tiền. Tín dụng hàng hóa thƣờng có quy
mơ nhỏ và thời hạn ngắn và thƣờng do các doanh nghiệp cấp cho nhau để

ọc

thúc đẩy việc mua bán hàng hóa, dịch vụ nên cịn gọi là tín dụng thƣơng

ại h

mại.

 Tín dụng thuê mua cũng là một hình thức đáng lƣu ý khác của tín dụng
hỗn hợp. Đây là loại tín dụng mà các tổ chức tín dụng, các cơng ty tài



chính mua các loại máy móc thiết bị theo yêu cầu của bên đi thuê để cho
họ thuê. Bên đi thuê sử dụng thiết bị máy móc và trả tiền thuê theo thỏa

Trư
ờn

thuận.

1.4.3. Căn cứ vào loại tiền vay.
- Cho vay đồng nội tệ.
- Cho vay đồng ngoại tệ.
1.4.4. Căn cứ vào tính chất đảm bảo.
Tín dụng tín chấp là hình thức tín dụng mà việc cho vay vốn dựa trên uy tín của
ngƣời vay để đảm bảo việc hồn trả nợ. Loại tín dụng này áp dụng trong trƣờng hợp

nếu giữa ngƣời cho vay và ngƣời đi vay có quan hệ thân tín, hoặc ngƣời đi vay là
ngƣời có uy tín rất lớn và đƣợc mọi ngƣời cơng nhận, ví dụ nhƣ nhà nƣớc.

8


---

KHỐ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Tín dụng thế chấp (vật chấp) là sự vay mƣợn mà việc hoàn trả nợ đƣợc đảm bảo
khơng chỉ bới uy tín của ngƣời vay mà còn đƣợc đảm bảo bằng các tài sản của
ngƣời đi vay hoặc ngƣời bảo lãnh của ngƣời đi vay.
1.4.5. Căn cứ vào tính chất luân chuyển.
Cho vay vốn lƣu động: là các khoản vay đƣợc sử dụng để hình thành
vật liệu cho sản xuất.

ếH
uế

vốn lƣu động cho doanh nghiệp, nhƣ vay để dự trữ hàng hóa, mua nguyên

Cho vay vốn cố định: là các khoản vay dùng để mua sắm tài sản cố định.

ht

1.4.6. Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn.

Cho vay sản xuất kinh doanh: là loại tín dụng dành cho doanh nghiệp và các chủ


Kin

thể kinh tế khác để tiến hành sản xuất kinh doanh.

Cho vay tiêu dùng: là hình thức cho vay để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng cho cá
nhân và hộ gia đình.

ọc

Cho vay hoạt động xuất nhập khẩu: Ngân hàng cho vay hỗ trợ việc nhập khẩu

ại h

hàng hóa của các tổ chức kinh tế nhƣ chi phí xuất nhập khẩu, thuế, …
Cho vay đầu tƣ, kinh doanh chứng khoán: là các khoản vay dành cho cá nhân, tổ
chức muốn đầu tƣ chứng khốn. Ngồi ra, căn cứ vào mục đích sử dụng vốn cịn có

1.5.



thể có nhiều hình thức tín dụng khác.

Khái niệm rủi ro trong cho vay mua ô tô.

Trư
ờn

Hạn chế rủi ro trong cho vay là hoạt động đƣợc ngân hàng thực hiện từ khi gặp
gỡ khách hàng, bắt đầu cho vay đến khi tất toán hợp đồng nhằm hạn chế xuất hiện

những rủi ro trong cho vay đến mức thấp nhất có thể, để ngân hàng có thể thu về lãi
và gốc đúng nhƣ hợp đồng tín dụng đƣợc kí kết.
Hạn chế rủi ro trong cho vay mua ô tô là một phần trong hạn chế rủi ro tín dụng
chung của NHTM. Ban lãnh đạo của ngân hàng có trách nhiệm xây dựng mục tiêu,
chiến lƣợc, nhiệm vụ kinh doanh đối với đối tƣợng khách hàng cá nhân, trong đó
xác định rõ những rủi ro và lợi nhuận của ngân hàng, để thiết lâp một hệ thống kiểm

9


---

KHỐ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

sốt và hạn chế rủi ro trong cho vay mua ô tô một cách hiệu quả, ban lãnh đạo, ban
lãnh đạo sẽ phải tổ chức giám sát các hoạt động tín dụng theo đúng quy định, đánh
giá mức độ rủi ro của hoạt động tín dụng. Đƣa ra các biện pháp hạn chế rủi ro, đặt
ra các hạn mức và giám sát rủi ro. Hạn chế rủi ro tín dụng đến mức thấp nhất sẽ
giúp các hệ thốn trong ngân hàng hoạt động trơn tru hơn và nâng cao uy tín của

1.6.

ếH
uế

ngân hàng trong mắt của mọi ngƣời.

Hậu quả của rủi ro tín dụng cho trong vay mua ô tô.

Hậu quả của rủi ro đối với ngân hàng


Khi rủi ro xảy ra sẽ làm ảnh hƣởng xấu đến rất nhiều đến cả ngân hàng và

ht

khách hàng vay sau đó sẽ tác động đến nền kinh tế.

Kin

Việc không thu hồi đƣợc nợ cả gốc và lãi làm cho nguồn vốn của NHTM bị
thất thoát. Trong khi đó, các ngân hàng này vẫn phải chi trả tiền lãi cho nguồn vốn
hoạt động, làm cho lợi nhuận bị giảm sút. Nếu khơng đủ lợi nhuận thì ngân hàng

ọc

phải dùng chính vốn của mình để bù đắp thiệt hại. Điều này sẽ làm ảnh hƣởng đến

ại h

quy mô hoạt động của các ngân hàng.

Mặt khác, tỷ lệ nợ quá hạn cao làm cho uy tín, sự tin tƣởng vào tiềm lực tài
chính của ngân hàng bị suy giảm, dẫn đến làm giảm khả năng huy động vốn của



ngân hàng, nghiêm trọng hơn nó cịn có thể dẫn đến rủi ro thanh toán, đẩy ngân
hàng đến bờ vực phá sản và đe doạ sự ổn định của toàn bộ hệ thống ngân hàng.

Trư

ờn

Hậu quả của rủi ro đối với khách hàng.
Đối với bản thân khách hàng khơng có khả năng chi trả vốn và lãi cho ngân
hàng thì họ gần nhƣ khơng có cơ hội tiếp cận tới nguồn vốn của ngân hàng và thậm
chí là cả những nguồn khách trong nền kinh tế do đã mất đi uy tín. Đây đƣợc hiểu
đơn giản là khách hàng này đã bị liệt vào danh sách đen và cảnh báo với các ngân
hàng khác về nguy cơ không thu hồi đƣợc tiền nếu cho khách hàng này vay.
Khách hàng có khả năng sẽ bị thu giữ tài sản thế chấp trong trƣờng hợp khơng
thể thanh tốn đƣợc khoản nợ gốc và lãi với ngân hàng.

10


×