Tải bản đầy đủ (.pdf) (117 trang)

Phân tích hoạt động xuất khẩu hàng may mặc tại công ty cổ phần may trường giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.41 MB, 117 trang )

---

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
NGÀNH KINH DOANH THƯƠNG MẠI
----------------------

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU HÀNG
MAY MẶC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAY
TRƯỜNG GIANG

HUỲNH THỊ NGỌC HUYỀN

Khóa học: 2017 – 2021


---

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
NGÀNH KINH DOANH THƯƠNG MẠI
----------------------

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU HÀNG
MAY MẶC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAY
TRƯỜNG GIANG

Sinh viên thực hiện:


Giảng viên hướng dẫn:

Huỳnh Thị Ngọc Huyền

TS. Lê Thị Phương Thanh

Ngành: Kinh Doanh Thương Mại
Lớp : K51A – KDTM

Huế, tháng 05 năm 2021


---

GVHD: TS. Lê Thị Phương Thanh

Khóa luận tốt nghiệp

Lời Cảm Ơn
Để hồn thành bài khóa luận tốt nghiệp này, ngồi sự nổ lực, tìm kiếm của bản
thân, em cịn nhận được rất nhiều sự giúp đỡ của quý thầy cô, ban lãnh đạo và tồn
thể q anh chị trong Cơng ty Cổ Phần May Trường Giang.
Trước hết, em xin chân thành cảm ơn và gửi lời tri ân sâu sắc đến Công ty Cổ
Phần May Trường Giang đã tạo điều kiện cho em được thực tập tại Công ty. Trong
quá trình thực tập, các anh chị trong cơng ty đã tạo điều kiện cho em làm quen với
công việc và giúp em dễ dàng thu thập các số liệu của Cơng ty để có thể hồn thành tốt
khóa luận tốt nghiệp của mình.
Với tình cảm sâu sắc và chân thành, em xin bày tỏ lòng biết ơn đối với quý thầy,
cô giáo Trường Đại học Kinh tế Huế, đặc biệt là quý thầy cô Khoa Quản Trị Kinh
Doanh đã tận tình truyền đạt những kiến thức cho em trong suốt những năm vừa quá.

Và em xin chân thành cảm ơn cơ Lê Thị Phương Thanh đã ln nhiệt tình chỉ bảo,
hướng dẫn từ lúc định hướng đề tài cho đến khi em hồn thành khóa luận tốt nghiệp
của mình.
Do thời gian tìm hiểu có hạn, kiến thức của bản thân cịn hạn chế nên bài viết
cịn nhiều thiếu sót. Kính mong quý thầy cô cùng ban lãnh đạo công ty và tồn thể q
anh chị trong cơng ty đóng góp ý kiến để bài khóa luận tốt nghiệp của em được hồn
thiện hơn.
Cuối cùng em kính chúc thầy cơ ln dồi dào sức khỏe và thành công trong sự
nghiệp cao q. Đồng thời kính chúc các anh chị trong Cơng ty Cổ Phần May Trường
Giang luôn mạnh khỏe và đạt nhiều thành công tốt đẹp trong công việc.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện
Huỳnh Thị Ngọc Huyền

SVTH: Huỳnh Thị Ngọc Huyền – K51A KDTM

i


---

GVHD: TS. Lê Thị Phương Thanh

Khóa luận tốt nghiệp

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................................... i
MỤC LỤC ..........................................................................................................................ii
DANH MỤC BẢNG BIỂU .............................................................................................vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ ......................................................................................................viii

DANH MỤC ĐỒ THỊ ....................................................................................................viii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT........................................................................................ ix
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ.................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ....................................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................................. 3
2.1. Mục tiêu chung ...................................................................................................... 3
2.2. Mục tiêu cụ thể ...................................................................................................... 3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu. ............................................................................ 3
3.1. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................................ 3
3.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................... 3
4. Phương pháp nghiên cứu........................................................................................... 4
4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu................................................................................ 4
4.2. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu................................................................. 4
5. Kết cấu khóa luận ...................................................................................................... 6
PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU................................................... 7
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .... 7
1.1. Cơ sở lý luận chung về hoạt động xuất khẩu hàng hóa ............................................ 7
1.1.1. Khái niệm xuất khẩu ........................................................................................... 7

SVTH: Huỳnh Thị Ngọc Huyền – K51A KDTM

ii


---

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Lê Thị Phương Thanh


1.1.2. Vai trò của hoạt động xuất khẩu ......................................................................... 8
1.1.2.1. Đối với doanh nghiệp ................................................................................... 8
1.1.2.2. Đối với nền kinh tế ....................................................................................... 8
1.1.3. Các hình thức xuất khẩu ..................................................................................... 9
1.1.3.1. Xuất khẩu trực tiếp ....................................................................................... 9
1.1.3.2. Giao dịch qua trung gian ............................................................................ 10
1.1.3.3. Buôn bán đối lưu (Counter – Trade) .......................................................... 11
1.1.3.4. Xuất khẩu hàng hóa theo nghị định thư ..................................................... 12
1.1.3.5. Xuất khẩu tại chỗ (On - spot Export) ......................................................... 12
1.1.3.6. Gia công quốc tế......................................................................................... 13
1.1.3.7. Tạm nhập tái xuất ....................................................................................... 13
1.1.4. Nội dung hoạt động xuất khẩu.......................................................................... 14
1.1.4.1. Nghiên cứu thị trường ................................................................................ 14
1.1.4.2. Tìm kiếm khách hàng ................................................................................. 16
1.1.4.3. Lập phương án kinh doanh......................................................................... 17
1.1.4.4. Giao dịch đàm phán và kí kết hợp đồng..................................................... 18
1.1.4.5. Quy trình tổ chức thực hiện hợp đồng xuất khẩu....................................... 20
1.1.5. Các yếu tố ảnh hường đến hoạt động kinh doanh xuất khẩu của DN .............. 27
1.1.5.1. Môi trường vĩ mô ....................................................................................... 27
1.1.5.2. Các yếu tố thuộc môi trường bên trong doanh nghiệp ............................... 30
1.2. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động xuất khẩu ............................................................. 33
1.2.1. Chỉ tiêu đánh giá hoạt động xuất khẩu theo chiều rộng ................................... 33
1.2.1.1. Kim ngạch xuất khẩu.................................................................................. 33
1.2.2. Chỉ tiêu đánh giá hoạt động xuất khẩu theo chiều sâu ..................................... 34
SVTH: Huỳnh Thị Ngọc Huyền – K51A KDTM

iii


---


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Lê Thị Phương Thanh

1.2.2.1. Cơ cấu hàng may mặc xuất khẩu................................................................ 34
1.2.2.2. Thị trường xuất khẩu .................................................................................. 34
1.2.2.3. Phương thức xuất khẩu............................................................................... 37
1.2.2.4. Lợi nhuận xuất khẩu................................................................................... 37
1.2.2.5. Chỉ tiêu hiệu quả kinh tế xuất khẩu............................................................ 39
1.2.2.6. Hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực.............................................................. 40
1.3. Cơ sở thực tiễn ........................................................................................................ 41
1.3.1. Thực trạng xuất khẩu hàng may mặc tại Việt Nam giai đoạn 2018 – 2020 ..... 41
1.3.2. Thị trường xuất khẩu hàng may mặc tại Việt Nam giai đoạn 2018 – 2020 ..... 44
1.3.3. Thực trạng xuất khẩu hàng may mặc tại Quảng Nam giai đoạn 2018 - 2020 .. 45
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU HÀNG MAY MẶC CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN MAY TRƯỜNG GIANG ......................................................... 46
2.1. Tổng quan về Công ty............................................................................................. 46
2.1.1. Giới thiệu về công ty ........................................................................................ 46
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển .................................................................... 46
2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty.................................................... 48
2.1.4. Quy trình sản xuất sản phẩm của Cơng ty ........................................................ 51
2.1.5. Quy trình tổ chức thực hiện hợp đồng xuất khẩu của Công ty......................... 52
2.1.6. Công nghệ sản xuất một số mặt hàng chủ yếu ................................................. 55
2.1.7. Cơ cấu lao động của công ty giai đoạn 2018 - 2020 ........................................ 57
2.1.8. Tình hình tài sản nguồn vốn của cơng ty giai đoạn 2018 - 2020...................... 63
2.1.9. Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2018 - 2020...................................... 67
2.1.8.1. Tình hình doanh thu ................................................................................... 67
2.1.8.2. Tình hình chi phí ........................................................................................ 70
SVTH: Huỳnh Thị Ngọc Huyền – K51A KDTM


iv


---

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Lê Thị Phương Thanh

2.1.8.3. Tình hình lợi nhuận .................................................................................... 75
2.2. Phân tích hoạt động xuất khẩu hàng may mặc của Công ty Cổ Phần May Trường
Giang giai đoạn 2018 - 2020.......................................................................................... 77
2.2.1. Chỉ tiêu đánh giá hoạt động xuất khẩu theo chiều rộng ................................... 78
2.2.1.1. Kim ngạch xuất khẩu.................................................................................. 78
2.2.2. Chỉ tiêu đánh giá hoạt động xuất khẩu theo chiều sâu ..................................... 79
2.2.2.1. Cơ cấu hàng may mặc xuất khẩu................................................................ 79
2.2.2.2. Thị trường xuất khẩu .................................................................................. 81
2.2.2.3. Phương thức kinh doanh xuất khẩu hàng may mặc của công ty................ 82
2.2.2.4. Chỉ tiêu lợi nhuận ....................................................................................... 83
2.2.2.5. Chỉ tiêu hiệu quả kinh tế xuất khẩu............................................................ 86
2.2.2.6. Hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực.............................................................. 88
2.3. Đánh giá chung hoạt động xuất khẩu của Công ty Cổ Phần May Trường Giang .. 91
2.3.1. Ưu điểm ............................................................................................................ 91
2.3.2. Hạn chế ............................................................................................................. 92
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU HÀNG MAY
MẶC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAY TRƯỜNG GIANG........................................ 93
3.1. Ma trận SWOT về hoạt động xuất khẩu hàng may mặc tại Công ty Cổ Phần May
Trường Giang ................................................................................................................. 93
3.2. Định hướng giải pháp nhằm thúc đẩy công tác tổ chức hoạt động xuất khẩu hàng

may mặc tại Công ty Cổ Phần May Trường Giang ....................................................... 96
3.2.1. Giải pháp sử dụng chi phí kinh doanh có hiệu quả .......................................... 96
3.2.2. Giải pháp mở rộng thị trường mới.................................................................... 96
3.2.3. Giải pháp về nâng cao chất lượng và phát triển sản phẩm ............................... 98

SVTH: Huỳnh Thị Ngọc Huyền – K51A KDTM

v


---

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Lê Thị Phương Thanh

3.2.4. Giải pháp về tổ chức quản lý nguồn nhân lực .................................................. 99
3.2.5. Giải pháp đầu tư đổi mới máy móc thiết bị, nâng cao hiệu suất của máy móc
thiết bị hiện có........................................................................................................... 100
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 101
1. Kết luận .................................................................................................................... 101
2. Kiến nghị .................................................................................................................. 102
2.1. Đối với Nhà nước .............................................................................................. 102
2.2. Đối với Tỉnh Quảng Nam .................................................................................. 102
2.3. Đối với Công ty Cổ Phần May Trường Giang .................................................. 103
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................. 105

SVTH: Huỳnh Thị Ngọc Huyền – K51A KDTM

vi



---

GVHD: TS. Lê Thị Phương Thanh

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1. 1 Tình hình xuất khẩu hàng dệt và may mặc tháng 6 và 6 tháng đầu năm
2020............................................................................................................................... 42
Bảng 1. 2: Kim ngạch xuất khẩu hàng dệt may sang các thị trường của Việt Nam
giai đoạn 2015 – 2019 .................................................................................................. 44
Bảng 2. 1: Máy móc và trang thiết bị chính của Cơng ty dùng trong SXKD ........ 56
Bảng 2. 2: Tình hình nhân sự của Cơng ty giai đoạn 2018 - 2020 .......................... 58
Bảng 2. 3: Tình hình tài sản nguồn vốn của Công ty giai đoạn 2018 – 2020 ......... 63
Bảng 2. 4: Tình hình doanh thu và cơ cấu doanh thu của Công ty giai đoạn 2018 2020............................................................................................................................... 68
Bảng 2.5: Tình hình chi phí và cơ cấu chi phí của Cơng ty giai đoạn 2018 – 202072
Bảng 2. 6: Tình hình lợi nhuận của Cơng ty giai đoạn 2018 – 2020....................... 76
Bảng 2. 7 Kim ngạch xuất khẩu theo thị trường của Công ty giai đoạn 2018 - 2020
....................................................................................................................................... 78
Bảng 2. 8 Cơ cấu mặt hàng xuất khẩu của Công ty giai đoạn 2018 – 2020 ........... 80
Bảng 2. 9 Lợi nhuận hoạt động xuất khẩu của Công ty giai đoạn 2018 – 2020 .... 84
Bảng 2. 10 Tỷ xuất ngoại tệ xuất khẩu của Công ty giai đoạn 2018 – 2020........... 87
Bảng 2. 11 Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực của Công ty
giai đoạn 2018 – 2020 .................................................................................................. 89

SVTH: Huỳnh Thị Ngọc Huyền – K51A KDTM

vii



---

GVHD: TS. Lê Thị Phương Thanh

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ quy trình tổ chức thực hiện hợp đồng xuất khẩu...................... 20
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty ......................................... 48
Sơ đồ 2.2: Quy trình sản xuất sản phẩm của Công ty ........................................... 51

DANH MỤC ĐỒ THỊ
Biểu đồ 1.1: Kim ngạch xuất khẩu 10 nhóm hàng lớn nhất của Việt Nam 15 ngày
đầu tháng 1/2020 so với cùng kỳ năm 2019 ............................................................ 41
Biểu đồ 1.2: Kim ngạch, tốc độ tăng xuất khẩu, nhập khẩu và cán cân thương
mại trong 3 tháng đầu năm, giai đoạn 2011-2020.................................................. 43
Biểu đồ 1.3: Tỷ trọng XK hàng dệt may của Việt Nam 2019................................ 44
Biểu đồ 2.1: Cơ cấu lao động theo giới tính giai đoạn 2018 - 2020....................... 59
Biểu đồ 2.2: Cơ cấu lao động theo quan hệ sản xuất giai đoạn 2018 - 2020 ........ 60
Biểu đồ 2.3: Cơ cấu lao động theo trình độ học vấn giai đoạn 2018 - 2020......... 61
Biểu đồ 2.4: Cơ cấu lao động theo độ tuổi giai đoạn 2018 – 2020 ........................ 62
Biểu đồ 2.5: Tình hình tổng doanh thu của Cơng ty giai đoạn 2018 – 2020........ 69
Biểu đồ 2.6: Tình hình tổng chi phí của Công ty giai đoạn 2018 – 2020.............. 73
Biểu đồ 2.7: Tình hình biến động doanh thu, chi phí và lợi nhuận sau thuế của
Công ty giai đoạn 2018 – 2020 ................................................................................. 77

SVTH: Huỳnh Thị Ngọc Huyền – K51A KDTM


viii


---

GVHD: TS. Lê Thị Phương Thanh

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
ASEAN

: Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á

B/L

: Vận đơn đường biển (Bill of Lading)

C/O

: Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (Certificate of Origin)

CPTPP

: Đối tác Tồn diện và Tiến bộ Xun Thái Bình Dương

DN

: Doanh nghiệp


EU

: Liên minh châu Âu (European Union)

FOB

: Điều kiện giao hàng FOB (Free On Board) - Incoterms

FTA

: Hiệp định thương mại tự do



: Hợp đồng

HQ

: Hải quan

KCS

: Kiểm tra chất lượng sản phẩm

L/C

: Thư tín dụng (Letter of Credit)

LĐGT


: Lao động gián tiếp

LĐTT

: Lao động trực tiếp

NPL

: Nguyên phụ liệu

TGC

: Công ty Cổ Phần May Trường Giang

TSCĐ

: Tài sản cố định

SXKD

: Sản xuất kinh doanh

XNK

: Xuất nhập khẩu

XK

: Xuất khẩu


SVTH: Huỳnh Thị Ngọc Huyền – K51A KDTM

ix


---

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Lê Thị Phương Thanh

PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Trong xu thế tồn cầu hóa hiện nay, cùng với sự phát triển của khoa học công nghệ
đã kéo theo sự phát triển mạnh mẽ của hoạt động kinh doanh quốc tế. Nước ta cũng đã
có chủ trương mở cửa kinh tế với các nước trên thế giới. Hoạt động ngoại thương góp
phần quan trọng vào sự tăng trưởng của nền kinh tế Việt Nam trong những năm qua.
Để đẩy nhanh quá trình phát triển và hội nhập thì chúng ta phải nhanh chóng tiếp cận
các cơng nghệ - kỹ thuật tiên tiến của nước ngoài, phát triển hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật.
Xuất nhập khẩu là hoạt động kinh doanh bn bán trên phạm vi quốc tế và có vai
trị to lớn đối với sự phát triển kinh tế xã hội của mỗi quốc gia. Hoạt động xuất nhập
khẩu là một lĩnh vực được quan tâm hàng đầu trong lĩnh vực kinh doanh vì nó cho
chúng ta biết được vị thế của đất nước ta trên thị trường khu vực và thế giới. Ngành
may mặc là một ngành công nghiệp đóng vai trị lớn vào tổng kim ngạch xuất nhập
khẩu của cả nước. Ngoài việc đem lại nguồn thu ngoại tệ lớn cho đất nước, phát triển
xuất khẩu mà còn đóng vai trị quan trọng trong việc giải quyết việc làm, tăng thu nhập
và cải thiện đời sống cho người lao động.
Việt Nam hiện nằm trong top 3 nước xuất khẩu dệt may lớn nhất thế giới (sau
Trung Quốc và Ấn Độ). Tình hình xuất khẩu dệt may giai đoạn 2018 – 2020 đã gặp
nhiều bất ổn. Trong năm 2019, kim ngạch xuất khẩu hàng dệt và may mặc 11 tháng

đầu năm 2019 đạt 29,89 tỷ USD, tăng 7,8% so với cùng kỳ năm trước, xuất khẩu xơ,
sợi dệt các loại đạt 3,76 tỷ USD, tăng 2,4% so với cùng kỳ năm trước. Trong năm
2019, dưới tác động của cuộc chiến thương mại Mỹ - Trung xuất khẩu ngành Dệt may
đã chịu những ảnh hưởng nhất định. Như vậy, mặc dù sẽ gặp nhiều khó khăn trong
ngắn hạn do tác động từ cuộc chiến thương mại Mỹ - Trung, nhưng triển vọng tăng
trưởng xuất khẩu của ngành dệt may trong trung và dài hạn sẽ được chuyển biến tích
cực. Đây là kết quả hết sức đáng khích lệ trong điều kiện khó khăn của cả nước [2].

SVTH: Huỳnh Thị Ngọc Huyền – K51A KDTM

1


---

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Lê Thị Phương Thanh

Năm 2020, dưới tác động của dịch COVID-19, dệt may là một trong những ngành hàng
chịu thiệt hại trực tiếp lớn nhất. Đây cũng chính là nguyên nhân chủ yếu dẫn đến kết
quả kinh doanh kém sắc của nhiều doanh nghiệp trong ngành.
Như chúng ta cũng đã biết việc đẩy mạnh xuất khẩu phải gắn liền với việc nâng
cao hiệu quả kinh doanh xuất khẩu bởi trong nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần
vận thành theo cơ chế thị trường như hiện nay. Làm thế nào để đảm bảo rằng có thể trụ
vững trên thị trường và xa hơn nữa là nâng cao hiệu quả kinh doanh trong tình kinh tế
khó khăn, biến động ở từng giai đoạn khác nhau đây ln là bài tốn cần lời giải đáp
sáng suốt và là vấn đề quan tâm hàng đầu của các doanh nghiệp kinh doanh XNK hiện
nay.
Công ty Cổ Phần May Trường Giang (TGC) là một đơn vị chuyên sản xuất và gia

cơng các sản phẩm may xuất khẩu, đã có lịch sử hình thành và phát triển khá lâu dài,
trải qua hơn 30 năm tồn tại, gắn bó song song cùng với sự phát triển của thành phố
Tam Kỳ. Tổng doanh thu của công ty tăng nhanh qua các năm. Xuất khẩu chiếm một vị
trí rất quan trọng trong doanh thu của tồn cơng ty. Trong những năm gần đây doanh
thu về xuất khẩu hàng may mặc của Công ty Cổ Phần May Trường Giang liên tục bị
biến động trên thị trường thế giới, bị giảm dần hạn ngạch xuất khẩu tại các thị trường:
EU, Mỹ,… ngành dệt may Việt Nam trải qua một năm đặc biệt khó khăn do ảnh hưởng
của chiến tranh thương mại Mỹ - Trung và đại dịch COVID-19.
Xuất phát từ những lí do trên nên em quyết định chọn đề tài: “Phân tích hoạt động
xuất khẩu hàng may mặc tại Công ty Cổ Phần May Trường Giang”, để làm khóa
luận tốt nghiệp của mình, nhằm mục đích phân tích và đánh giá hoạt động kinh doanh
xuất khẩu của cơng ty. Qua đó giúp cho doanh nghiệp có các định hướng giải pháp phù
hợp để nâng cao hoạt động xuất khẩu và tăng doanh thu trong những năm tiếp theo.

SVTH: Huỳnh Thị Ngọc Huyền – K51A KDTM

2


---

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Lê Thị Phương Thanh

2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở phân tích hoạt động xuất khẩu hàng may mặc trong giai đoạn 2018 2020. Từ đó đưa ra định hướng giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động xuất khẩu
hàng may mặc tại Công ty Cổ Phần May Trường Giang một cách hiệu quả.
2.2. Mục tiêu cụ thể

- Hệ thống hóa các vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến công tác tổ chức hoạt
động xuất khẩu hàng may mặc.
- Phân tích thực trạng, đánh giá về cơng tác tổ chức hoạt động xuất khẩu hàng may
mặc tại Công ty Cổ Phần May Trường Giang.
- Đề xuất, định hướng giải pháp nhằm thúc đẩy công tác tổ chức hoạt động xuất
khẩu hàng may mặc tại Công ty Cổ Phần May Trường Giang.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Hoạt động kinh doanh xuất khẩu tại Công ty Cổ May Trường Giang – Tam Kỳ,
Quảng Nam.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nôi dung: Các vấn đề liên quan đến công tác tổ chức hoạt động xuất khẩu
hàng may mặc tại Công ty Cổ Phần May Trường Giang.
Phạm vi không gian: Nghiên cứu được tiến hành tại Công Ty Cổ Phần May
Trường Giang – Thành Phố Tam Kỳ, Tỉnh Quảng Nam.
Phạm vi thời gian: Các thông tin, số liệu được tìm hiểu trong khoảng thời gian thực
tập từ 04/01/2021 đến 24/04/2021.

SVTH: Huỳnh Thị Ngọc Huyền – K51A KDTM

3


---

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Lê Thị Phương Thanh

4. Phương pháp nghiên cứu

4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu
 Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp
Thu thập các tài liệu liên quan đến hoạt động xuất khẩu hàng hóa, hiệu quả hoạt
động xuất khẩu hàng hóa và thơng tin về ngành xuất nhập khẩu Việt Nam
Giáo trình và slide môn Quản trị Xuất nhập khẩu 1 & 2.
Các báo cáo, tài liệu về kết quả kinh doanh, tổ chức bộ máy, nguồn vốn, tài sản của
Công ty.
Các dữ liệu liên quan đến hoạt động xuất khẩu hàng hóa: các bộ chứng từ, hóa đơn
thanh tốn quốc tế. Thu thập số liệu của Công ty Cổ May Trường Giang trong giai
đoạn 2018 - 2020.
Tài liệu khóa luận của sinh viên khóa trước; các trang web chun ngành, tạp chí
khoa học, các nguồn thông tin đáng tin cậy của các tổ chức kinh tế, tổ chức xúc tiến
thương mại Việt Nam và Quốc tế.
Tham khảo các nguồn tài liệu, sách, báo, internet liên quan đến đề tài, phỏng vấn
trực tiếp và phỏng vấn qua điện thoại, sử dụng điện thoại để chụp hình và ghi âm.
 Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp
Quan sát, thực hiện việc tiếp cận, tìm hiểu q trình kinh doanh xuất khẩu tại Cơng
ty.
4.2. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu
 Phương pháp thống kê, mô tả:
Sử dụng phương pháp thống kê mô tả để tính tốn, so sánh tần suất, tỷ lệ phần trăm
của kết quả đánh giá về những chỉ tiêu của vấn đề nghiên cứu, từ đó nhận xét và đưa ra
kết luận.
 Phương pháp phân tích, tổng hợp:
SVTH: Huỳnh Thị Ngọc Huyền – K51A KDTM

4


---


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Lê Thị Phương Thanh

Trên cơ sở những số liệu đã được thống kê, các tài liệu đã được tổng hợp sử dụng
phương pháp phân tích trong thống kê kinh doanh để phân tích các dữ liệu, qua đó
đánh giá, tổng hợp thành những vấn đề chủ chốt nhằm đưa ra giải pháp tương ứng để
cải thiện hoạt động kinh doanh xuất khẩu hàng hóa tại TGC.
 Phương pháp phỏng vấn chuyên gia:
Trên cơ sở phỏng vấn những câu hỏi định tính đối với các chuyên gia tại các
phịng: Kế hoạch – Vật tư, Kế tốn – Tài chính để có cái nhìn tổng quan về tình hình
xuất khẩu của Cơng ty.
 Phương pháp so sánh:
Trên cơ sở các số liệu đã có, tiến hành so sánh và đưa ra các nhận định về tình hình
xuất khẩu hàng hóa tại TGC: xác định mức độ tăng giảm và mối tương quan của các
chỉ tiêu hiệu quả hoạt động xuất khẩu của Công ty giai đoạn 2018 – 2020, từ đó đưa ra
các giải pháp thích hợp cho thời kỳ kinh doanh tiếp theo.
 Phương pháp SWOT:
Ma trận SWOT, là viết tắt của bốn chữ trong tiếng Anh. Trong đó:
S – Strengths (những điểm mạnh), W – Weakness (những điểm yếu), O –
Opportunities (cơ hội), T – Threats (thách thức). Mục đích của phân tích SWOT là tìm
ra điểm mạnh điểm yếu từ nội bộ cơng ty, trên cơ sở kết hợp cơ hội và thách thức từ
mơi trường bên ngồi để nhằm mục đích phát huy những điểm mạnh, hạn chế điểm
bằng những biện pháp, chiến lược cụ thể. Từ đó để hình thành các phương án đẩy
mạnh hoạt động xuất khẩu của doanh nghiệp. Đây là công cụ quan trọng giúp các nhà
quản trị phát triển bốn nhóm chiến lược:
Chiến lược SO: Sử dụng các điểm mạnh để tận dụng cơ hội.
Chiến lược WO: Khắc phục điểm yếu bằng cách tận dụng cợ hội.
Chiến lược ST: Sử dụng các điểm mạnh để tránh các đe họa.

Chiến lược WT: Tối thiểu hóa những điểm yếu và tránh các mối đe dọa.
SVTH: Huỳnh Thị Ngọc Huyền – K51A KDTM

5


---

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Lê Thị Phương Thanh

5. Kết cấu khóa luận
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn của vấn đề nghiên cứu
Chương 2: Phân tích hoạt động xuất khẩu hàng may mặc tại Cơng ty Cổ Phần May
Trường Giang
Chương 3: Giải pháp nâng cao hoạt động xuất khẩu hàng may mặc tại Công ty Cổ
Phần May Trường Giang
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

SVTH: Huỳnh Thị Ngọc Huyền – K51A KDTM

6


---

Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: TS. Lê Thị Phương Thanh

PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở lý luận chung về hoạt động xuất khẩu hàng hóa
1.1.1. Khái niệm xuất khẩu
Theo quy định tại Điều 28 Luật Thương mại 2005: “Xuất khẩu hàng hóa là việc
hàng hoá được đưa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam hoặc đưa vào khu vực đặc biệt nằm trên
lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực hải quan riêng theo quy định của pháp luật.”
Xuất khẩu là hoạt động kinh doanh bn bán ở phạm vi quốc tế, nó không phải là
hành vi bán riêng lẻ mà là hệ thống bán hàng có tổ chức bên trong lẫn bên ngoài nhằm
mục tiêu lợi nhuận, thúc đẩy sản xuất hàng hóa phát triển, chuyển đổi cơ cấu kinh tế,
từng bước nâng cao mức sống của người dân. Xuất khẩu là hoạt động kinh doanh dễ
đem lại hiệu quả đột biến. Mở rộng xuất khẩu để tăng nguồn thu ngoại tệ, tạo điều kiện
cho nhập khẩu và thúc đẩy các ngành kinh tế theo hướng xuất khẩu, khuyến khích các
thành phần kinh tế mở rộng hoạt động xuất khẩu để giải quyết công ăn việc làm và tăng
thu ngoại tệ. (Theo Trần Chí Thành (2000))
Hoạt động xuất khẩu là hoạt động cơ bản của ngoại thương đã xuất hiện từ lâu đời
và ngày càng phát triển. Hình thức sơ khai của chúng chỉ là hoạt động trao đổi hàng
hóa nhưng cho đến nay nó đã phát triển rất mạnh và được biểu hiện dưới nhiều hình
thức.
Hoạt động xuất khẩu diễn ra trên mọi lĩnh vực, trong mọi điều kiện của nền kinh
tế, từ xuất khẩu hàng tiêu dùng, vật liệu sản xuất, máy móc, hàng hóa thiết bị cơng
nghệ cao. Tất cả các hoạt động này đều nhằm mục tiêu đem lại lợi ích cho quốc gia nói
chung và các doanh nghiệp tham gia nói riêng [4].

SVTH: Huỳnh Thị Ngọc Huyền – K51A KDTM

7



---

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Lê Thị Phương Thanh

1.1.2. Vai trị của hoạt động xuất khẩu
1.1.2.1. Đối với doanh nghiệp
Thơng qua xuất khẩu các doanh nghiệp trong nước có cơ hội tham gia vào cuộc
cạnh tranh trên thị trường thế giới về giá cả, chất lượng sản phẩm, những yếu tố địi hỏi
doanh nghiệp phải hình thành một cơ cấu sản xuất phù hợp với thị trường. Xuất khẩu
bắt buộc các doanh nghiệp phải ln đổi mới và hồn thiện cơng tác quản trị kinh
doanh, đồng thời có ngoại tệ để đầu tư lại q trình sản xuất khơng những về chiều
rộng mà cả về chiều sâu.
Xuất khẩu còn giúp cho các doanh nghiệp tiếp cận một cách nhanh chóng với các
thiết bị kỹ thuật hiện đại của các nước tiên tiến và tạo điều kiện cho các doanh nghiệp
đa dạng hoá thị trường tiêu thụ sản phẩm, giúp cho doanh nghiệp thực hiện các kế
hoạch bành trướng, tăng doanh số, tăng lợi nhuận. Thu hút và mở rộng sự tham gia của
mọi thành phần kinh tế và hoạt động ngoại thương và mang lại doanh thu cũng như là
nguồn lợi nhuận lớn cho doanh nghiệp.
Hoạt động xuất khẩu tạo động lực để doanh nghiệp không ngừng cải tiến nâng cao
chất lượng sản phẩm dịch vụ của mình, khiến cho doanh nghiệp có khả năng mở rộng
thị trường, khai thác được nguồn lực dư thừa trong nước, tạo nguồn thu nhập ổn định
cho cán bộ công nhân viên, giảm chi phí hoạt động nhờ mở rộng quy mơ sản xuất,
phân tán được rủi ro không phải kinh doanh trên một thị trường nhất định.
Xuất khẩu phát huy cao tính năng động sáng tạo của cán bộ xuất nhập khẩu cũng
như các đơn vị tham gia như: tích cực tìm tịi và mở rộng thị trường, khả năng thương
lượng đàm phán để đem lại nhiều lợi ích cho doanh nghiệp, phát triển các mặt trong

khả năng xuất khẩu mà doanh nghiệp có khả năng thâm nhập.
1.1.2.2. Đối với nền kinh tế
Với thời buổi kinh tế hội nhập như hiện nay, muốn tồn tại và phát triển mỗi nước
khơng thể thu mình mà cần phải mở cửa giao lưu buôn bán với nhiều quốc gia trên thế

SVTH: Huỳnh Thị Ngọc Huyền – K51A KDTM

8


---

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Lê Thị Phương Thanh

giới. Trước bối cảnh đó, ngành xuất nhập khẩu đã và đang nắm giữ được vai trò hết sức
quan trọng trong nền kinh tế.
Hoạt động xuất khẩu là điều kiện cần thiết để thúc đẩy kinh tế phát triển do đây là
mắt xích đầu tiên của chuỗi cung ứng tồn cầu. Cần có hoạt động đưa hàng hóa ra nước
ngồi mới có thể đáp ứng mối quan hệ cung cầu trên toàn cầu. Đây là phương pháp để
giải quyết sự dư thừa hàng hóa ở vùng lãnh thổ này cũng như thiếu hụt hàng hóa ở
vùng lãnh thổ khác. Đó là vai trò đặc biệt quan trọng của hoạt động xuất khẩu hàng
hóa.
Thơng qua hoạt động xuất khẩu có thể làm tăng ngoại tệ thu được, tăng tỉ lệ giá trị
trong GDP của một quốc gia, cải thiện cán cân thanh toán, tăng thu cho ngân sách nhà
nước, kích thích đổi mới cơng nghệ, tiếp cận được với những hình thức kinh doanh
mới. Tạo sự cạnh tranh giữa hàng hóa nội và ngoại nhập. Ngồi ra đây là hoạt động có
thể tạo ra công ăn việc làm cho người lao động, giúp giảm tỉ lệ thất nghiệp, nâng cao
mức sống người dân.

Bên cạnh đó xuất khẩu là nguồn vốn chính cho nhập khẩu, phục vụ cho cơng cuộc
cơng nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước.
1.1.3. Các hình thức xuất khẩu
Theo “Kỹ thuật kinh doanh xuất nhập khẩu” của GS.TS Võ Thanh Thu (2011),
hình thức xuất khẩu bao gồm: [1]
1.1.3.1. Xuất khẩu trực tiếp
Xuất khẩu trực tiếp là hình thức xuất khẩu, trong đó (người sản xuất, người cung
cấp) và người mua quan hệ trực tiếp với nhau (bằng cách gặp mặt hoặc thông qua các
phương tiện thông tin như thư từ, điện tín, thư điện tử,…) để bàn bạc thỏa thuận về
hàng hóa, giá cả, phương thức thanh tốn và các điều kiện giao dịch khác.
Trong trường hợp doanh nghiệp tham gia xuất khẩu là doanh nghiệp thương mại
không tự sản xuất ra sản phẩm thì việc xuất khẩu gồm 2 công đoạn:

SVTH: Huỳnh Thị Ngọc Huyền – K51A KDTM

9


---

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Lê Thị Phương Thanh

+ Thu mua nguồn hàng xuất khẩu với các đơn vị, địa phương trong nước;
+ Đàm phán ký kết với doanh nghiệp nước ngồi, giao hàng và thanh tốn tiền
hàng.
Ưu điểm của hình thức giao dịch trực tiếp:
 Giảm chi phí trung gian
 Nâng cao hiệu quả của giao dịch, đàm phán.

 Thỏa mãn tốt nhất nhu cầu của thị trường.
 Giúp DN thiết lập, mở rộng được mối quan hệ với bạn hàng một cách tiện
lợi nhanh chóng.
Tuy nhiên bên cạnh những ưu điểm thì phương thức này cịn có những nhược
điểm:
 Rủi ro lớn cho DN đối với thị trường mới, mặt hàng mới;
 Khối lượng giao dịch cần phải lớn;
 Chi phí tiếp thị thị trường nước ngồi cao;
 Địi hỏi có những cán bộ nghiệp vụ kinh doanh XNK giỏi.
1.1.3.2. Giao dịch qua trung gian
Giao dịch qua trung gian trong thương mại quốc tế là phương thức giao dịch, trong
đó mọi việc kiến lập quan hệ giữa người mua và người bán và việc quy định các điều
kiện giao dịch đều phải thông qua một người thứ ba. Người thứ ba này gọi là người
trung gian mua bán và được hưởng một khoản tiền nhất định.
Điều 3 khoản 11 Luật TM Việt Nam năm 2005 quy định: “Các hoạt động trung
gian thương mại là hoạt động của thương nhân để thực hiện các giao dịch thương mại
cho một hoặc một số thương nhân được xác định, bao gồm hoạt động đại diện cho
thương nhân, môi giới thương mại, ủy thác mua bán hàng hóa và đại lý thương mại.”
Ủy thác mua bán hàng hóa: Theo điều 155, Luật Thương mại: “Ủy thác mua bán
hàng hóa là hoạt động thương mại, theo đó bên nhận ủy thác thực hiện việc mua bán
SVTH: Huỳnh Thị Ngọc Huyền – K51A KDTM

10


---

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Lê Thị Phương Thanh


hàng hóa với danh nghĩa của mình theo những điều kiện đã thỏa thuận với bên ủy thác
và được nhận thù lao ủy thác”.
Ưu điểm của hình thức này:
 Người trung gian thường hiểu biết, nắm vững thị trường, pháp luật và tập
quán địa phương.
 Tận dụng cơ sở vật chất của trung gian, giảm chi phí đầu tư.
 Sử dụng các dịch vụ của trung gian (phân loại, đóng gói, vận chuyển, bảo
hành, sửa chữa).
Tuy nhiên cũng có những mặt hạn chế như:
 Công ty XNK mất sự liên hệ trực tiếp với thị trường;
 Vốn hay bị bên nhận đại lý chiếm dụng;
 Lợi nhuận bị chia sẻ;
 Phải đáp ứng những yêu sách của người trung gian.
1.1.3.3. Buôn bán đối lưu (Counter – Trade)
Buôn bán đối lưu là phương thức giao dịch trong đó XK kết hợp chặt chẽ với NK,
người bán hàng đồng thời là người mua, lượng hàng trao đổi với nhau có giá trị tương
đương.
Ở đây mục đích của XK khơng phải nhằm thu ngoại tệ, mà thu về một hàng hóa
khác có giá trị tương đương.
Các bên tham gia luôn phải quan tâm đến sự cân bằng trong trao đổi hàng hóa thể
hiện ở những khía cạnh sau:
+ Cân bằng về mặt hàng: mặt hàng quý đổi lấy mặt hàng quý, mặt hàng tồn kho
khó bán đổi lấy mặt hàng tồn kho khó bán.
+ Cân bằng về điều kiện giao dịch: ví dụ, cùng giao FOB ở cảng đi và cùng giao
CIF ở cảng đến.
+ Cân bằng về cơ sở giá cả: cùng tính cao hơn hoặc thấp hơn giá quốc tế.
SVTH: Huỳnh Thị Ngọc Huyền – K51A KDTM

11



---

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Lê Thị Phương Thanh

+ Cân bằng về tổng giá trị hàng giao cho nhau.
Các hình thức buôn bán đối lưu chủ yếu:
+ Hàng đổi hàng (Barter)
+ Mua đối lưu (Counter - Purchase)
+ Mua lại sản phẩm (Product Buyback)
+ Trao đổi bù trừ (Compensation)
+ Hình thức chuyển nợ (Switch)
+ Hình thức giao dịch bồi hồn (Offset)
1.1.3.4. Xuất khẩu hàng hóa theo nghị định thư
Là hình thức xuất khẩu hàng hóa, thường diễn ra giữa các quốc gia có mối quan hệ
mật thiết. Chính phủ hai bên sẽ tiến hành ký kết nghị định (hay được gọi là gán nợ).
Các doanh nghiệp trong nước sẽ dựa vào văn bản ký kết với các chỉ định và hướng dẫn
cụ thể để thực hiện xuất khẩu hàng hóa. Hình thức này giúp các doanh nghiệp tiết kiệm
được các khoản chi phí trong việc nghiên cứu thị trường và khơng có rủi ro trong thanh
tốn.
1.1.3.5. Xuất khẩu tại chỗ (On - spot Export)
Là hình thức kinh doanh mới đang phát triển rộng rãi do những ưu việt nó đem lại.
Hình thức xuất khẩu này khá thuận lợi và được ưa chuộng bởi nhiều ưu thế nổi bật.
Người mua vẫn là cơng ty nước ngồi, nhưng hàng hóa khơng cần phải vượt qua biên
giới quốc gia mà thực hiện hoạt động xuất khẩu ngay trên lãnh thổ của đơn vị bán
hàng. Do vậy nhà xuất khẩu không cần phải thâm nhập thị trường nước ngồi mà
khách hàng tự tìm đến nhà xuất khẩu, cũng không cần tiến hành các thủ tục như thủ tục

hải quan, mua bảo hiểm hàng hóa,… do đó giảm được chi phí khá lớn.

SVTH: Huỳnh Thị Ngọc Huyền – K51A KDTM

12


---

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Lê Thị Phương Thanh

1.1.3.6. Gia công quốc tế
Gia công quốc tế là phương thức giao dịch, trong đó người đặt gia cơng ở nước
ngồi cung cấp: máy móc, thiết bị, nguyên phụ liệu hoặc bán thành phầm theo mẫu và
định mức cho trước.
Người nhận gia cơng trong nước tổ chức q trình sản xuất sản phẩm theo yêu cầu
của khách. Toàn bộ sản phẩm làm ra người nhận gia công sẽ giao lại cho người đặt gia
công để nhận tiền công.
Theo điều 178, Luật Thương Mại: “Gia công trong thương mại là hoạt động
thương mại, theo đó bên nhận gia cơng sử dụng một phần hoặc toàn bộ nguyên liệu, vật
liệu của bên đặt gia công để thực hiện một hoặc nhiều công đoạn trong quá trình sản
xuất theo yêu cầu của bên đặt gia công để hưởng thù lao”.
+ Đối bên đặt gia công: Phương thức này giúp họ tận dụng được nguồn lao động,
chi phí nguyên vật liệu, nhà xưởng thấp, được nhận ưu đãi về thuế, phương thức để
thâm nhập thị trường mới.
Đối với bên nhận gia công: Phương thức này giúp giải quyết công việc làm cho
nhiều người lao động, tăng thu nhập, tăng kim ngạch cho đất nước, không cần phải bỏ
chi phí cho việc bán sản phẩm bởi vì đã có sẵn thị trường tiêu thụ.

1.1.3.7. Tạm nhập tái xuất
Tái xuất khẩu là hình thức thực hiện xuất khẩu trở lại sang các nước khác, những
hàng hóa đã mua ở nước ngoài nhưng chưa qua chế biến ở nước tái xuất.
Hình thức xuất khẩu này có thể mang lại lợi nhuận cao mà không cần phải tổ chức
sản xuất, đầu tư vào cơ sở vật chất, máy móc, nhà xưởng và khả năng thu hồi vốn cũng
nhanh hơn.

SVTH: Huỳnh Thị Ngọc Huyền – K51A KDTM

13


---

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Lê Thị Phương Thanh

1.1.4. Nội dung hoạt động xuất khẩu
1.1.4.1. Nghiên cứu thị trường
Theo “Kỹ thuật kinh doanh xuất nhập khẩu” của GS.TS Võ Thanh Thu (2011),
hoạt động xuất khẩu bao gồm [1]:
a. Nghiên cứu thị trường hàng hóa thế giới
Nghiên cứu thị trường hàng hóa phải bao gồm việc nghiên cứu tồn bộ q trình
sản xuất của một ngành sản xuất cụ thể.
Nghiên cứu thị trường hàng hóa nhằm đem lại sự hiểu biết về quy luật vận động
của chúng. Mỗi thị trường hàng hóa cụ thể có quy luật vận động riêng, quy luật đó
được thể hiện qua những biến đổi nhu cầu, cung cấp và giá cả hàng hóa trên thị trường,
nắm chắc các quy luật để giải quyết hàng loạt các vấn đề thực tiễn liên quan như thái
độ tiếp thu của người tiêu dùng, yêu cầu của thị trường đối với hàng hóa, các hình thức

và biện pháp thâm nhập thị trường.
Muốn kinh doanh xuất khẩu thành công, ta phải xác định các vấn đề sau:
+ Thị trường cần mặt hàng gì?
+ Tình hình tiêu dùng mặt hàng đó như thế nào?
+ Tình hình sản xuất mặt hàng đó như thế nào?
+ Tỷ suất ngoại tệ của mặt hàng đó?
1.1.4.1.2. Dung lượng thị trường và các yếu tố ảnh hưởng
Dung lượng thị trường là khối lượng hàng hóa được giao dịch trên một phạm vi thị
trường nhất định. Nhưng nó khơng xác định mà thay đổi tình hình theo những nhân tố
tổng hợp theo những giai đoạn nhất định.
1.1.4.1.3. Lựa chọn đối tác bán bn
Mục đích của hoạt động này là lựa chọn bạn hàng sao cho công tác kinh doanh an
tồn và có lợi, bao gồm:
SVTH: Huỳnh Thị Ngọc Huyền – K51A KDTM

14


×