Tải bản đầy đủ (.pdf) (228 trang)

Khai thác tài nguyên du lịch nhân văn để phát triển du lịch ở thành phố hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.12 MB, 228 trang )

GI O
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ

V

OT O

Ạ THÀNH PHỐ
---------------



N

NG TRỌNG TU N

KHAI THÁC TÀI NGUYÊN DU LỊCH N

N VĂN

ĐỂ PHÁT TRIỂN DU LỊCH Ở THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

LUẬN N T

Thành phố



N S ĐỊ

n - 2018




GI O
V
TRƯỜNG ĐẠI HỌ SƯ
Ạ T

OT O
N




N

---------------

NG TRỌNG TU N

KHAI THÁC TÀI NGUYÊN DU LỊCH N

N VĂN

ĐỂ PHÁT TRIỂN DU LỊCH Ở THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

HUYÊN NG NH: ỊA LÍ HỌC
MÃ SỐ: 62.31.05.01

LUẬN N TIẾN SĨ ỊA LÍ


NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS. TS. PHẠM XUÂN HẬU

Thành phố



n - 2018


i



Đ

N

Tơi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu khoa học độc lập của riêng tơi.
Ngồi những thơng tin đã ghi nguồn trích dẫn, các thơng tin khác do tác giả tự
nghiên cứu một cách trung thực và chưa từng được ai cơng bố.

Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2018
Tác giả

Hoàng Trọng Tuân


ii


Trang
Lời cam đoan ............................................................................................................... i
M c l c ....................................................................................................................... ii
Danh m c chữ viết t t .................................................................................................v
Danh m c ảng ......................................................................................................... vi
Danh m c iểu đồ ..................................................................................................... vi
Danh m c s đồ........................................................................................................ vii
Danh m c ản đồ ..................................................................................................... vii
PHẦN MỞ ẦU .........................................................................................................1
1. Lí do chọn đề tài ................................................................................................1
2. M c tiêu và nhiệm v nghiên cứu .....................................................................2
3. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu liên quan đến đề tài ...............................2
4. Giới hạn phạm vi nghiên cứu ..........................................................................10
5. Quan điểm và phư ng pháp nghiên cứu ..........................................................11
6. Khung nghiên cứu............................................................................................17
7. óng góp của luận án ......................................................................................18
8. Cấu trúc luận án ...............................................................................................18
PHẦN N I DUNG ...................................................................................................19
hư ng 1: Ơ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ KHAI THÁC TÀI NGUYÊN
DU LỊ H NHÂN VĂN HO PH T TRIỂN DU LỊCH..........................................19
1.1.

sở lý luận .................................................................................................19

1.1.1. Các khái niệm liên quan.......................................................................19
1.1.2. Phân loại tài nguyên du lịch nhân văn ................................................23
1.1.3. Đặc điểm tài nguyên du lịch nhân văn.................................................29
1.1.4. Nguyên tắc khai thác tài nguyên du lịch nhân văn ..............................30
1.1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến khai thác tài nguyên du lịch nhân văn ...31
1.1.6. Các tiêu chí đánh giá khai thác tài nguyên du lịch nhân văn ..............35

1.2.

sở thực tiễn ..............................................................................................41

1.2.1. Trên thế giới .........................................................................................41


iii

1.2.2. Ở Việt Nam ...........................................................................................46
hư ng 2:

NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG VÀ THỰC TR NG KHAI TH

TÀI NGUYÊN DU LỊ H NHÂN VĂN Ở THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ............51
2.1. Khái quát về Thành phố Hồ Chí Minh .........................................................51
2.2. Tài nguyên du lịch nhân văn ở Thành phố Hồ Chí Minh .............................54
2.2.1. Di sản, di tích lịch sử - văn hóa ...........................................................54
2.2.2. Cơng trình nhân tạo .............................................................................59
2.2.3. Lễ hội ....................................................................................................60
2.2.4. Sự kiện đặc biệt ....................................................................................60
2.2.5. Làng nghề, phố nghề và sản phẩm nghề truyền thống ........................60
2.2.6. Ẩm thực truyền thống ...........................................................................61
2.2.7. Các hoạt động nhận thức khác ............................................................62
2.2.8. Các điểm tài nguyên du lịch nhân văn quan trọng cho phát triển du
lịch ở Thành phố Hồ Chí Minh ......................................................................63
2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến khai thác tài nguyên du lịch nhân văn ở
Thành phố Hồ Chí Minh ......................................................................................71
2.3.1. Vị trí địa lý ...........................................................................................71
2.3.2. Đặc điểm tự nhiên ................................................................................71

2.3.3. Đặc điểm kinh tế - xã hội .....................................................................72
2.3.4. Đặc điểm nguồn tài nguyên du lịch .....................................................77
2.4. Thực trạng khai thác tài nguyên du lịch nhân văn ở
Thành phố Hồ Chí Minh ......................................................................................78
2.4.1. Khái quát chung về hoạt động du lịch ở Thành phố Hồ Chí Minh ......78
2.4.2. Thực trạng khai thác tài nguyên du lịch nhân văn ở
Thành phố Hồ Chí Minh ................................................................................87
2.4.3. Đánh giá thực trạng khai thác tài nguyên du lịch nhân văn ở Thành
phố Hồ Chí Minh ..........................................................................................106


iv

hư ng 3: ỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP KHAI THÁC TÀI NGUYÊN DU
LỊ H NHÂN VĂN Ở THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ...........................................125
3.1. ịnh hướng khai thác tài nguyên du lịch nhân văn ở
Thành phố Hồ Chí Minh ....................................................................................125
3.1.1. Cơ sở định hướng ...............................................................................125
3.1.2. Định hướng khai thác.........................................................................127
3.2. Một số giải pháp khai thác tài nguyên du lịch nhân văn ở
Thành phố Hồ Chí Minh ....................................................................................136
3.2.1. Giải pháp bảo tồn nguồn tài nguyên..................................................136
3.2.2. Giải pháp nâng cao tính hấp dẫn của nội dung tham quan ..............137
3.2.3. Giải pháp nâng cao khả năng tiếp cận của khách du lịch .................137
3.2.4. Giải pháp hoàn thiện cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất - kỹ thuật
phục vụ du lịch .............................................................................................138
3.2.5. Giải pháp ứng dụng khoa học - công nghệ trong khai thác nguồn
tài nguyên .....................................................................................................138
3.2.6. Giải pháp liên kết, hợp tác trong khai thác nguồn tài nguyên ..........138
3.2.7. Giải pháp khác ...................................................................................139

3.3. Một số kiến nghị .........................................................................................140
3.3.1. Đối với cơ quan quản lý Nhà nước ....................................................140
3.3.2. Đối với Hiệp hội Du lịch Thành phố Hồ Chí Minh và các hội
nghề nghiệp ..................................................................................................142
3.3.3. Đối với doanh nghiệp du lịch .............................................................142
3.3.4. Đối với nhà nghiên cứu du lịch ..........................................................142
3.3.5. Đối với Ban quản lý, cá nhân sở hữu điểm tài nguyên du lịch
nhân văn .......................................................................................................142
PHẦN KẾT LUẬN .................................................................................................147
DANH M C CƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ẾN LUẬN ÁN.....150
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................151
PH L C .................................................................................................................... I


v

N
BQL:
CSHT:
CSVC-KT:
CVVH:

V

T TẮT

an quản l
sở hạ tầng
sở vật chất - kỹ thuật
ơng viên văn hóa


DTLS: Di tích lịch sử
DTLSVH: Di tích lịch sử - văn hóa
GRDP: Tổng sản phẩm trên địa bàn (Gross Regional Domestic Product)
GTVT: Giao thông vận tải
HDV: Hướng ẫn viên
KDL: Khu du lịch
KT-XH: Kinh tế - xã hội
MICE: Hội nghị (Meetings), Khen thưởng (Incentives), Hội thảo (Conventions)
và Triển lãm (Exhibitions)
PTDL: Phát triển du lịch
QL: Quốc lộ
SPDL: Sản phẩm du lịch
TNDL: Tài nguyên u lịch
TNDLNV: Tài nguyên du lịch nhân văn
TNDLTN: Tài nguyên du lịch tự nhiên
TP: Thành phố
TPHCM: Thành phố Hồ Chí Minh
TTTM: Trung tâm thư ng mại
UBND: Ủy ban nhân dân
UNESCO: Tổ chức Giáo d c, Khoa học và Văn hóa của Liên Hiệp Quốc
(United Nations Educational, Scientific and Cultural Organization)
UNWTO: Tổ chức Du lịch Thế giới (United Nations World Tourism Organization)
VH&TT: Văn hóa và Thể thao
VHTT&DL: Văn hóa, Thể thao và u lịch


vi

N

Stt



ệu

ẢNG
Tên bảng

Trang

Mối quan hệ giữa một số loại TN LNV với các loại hình
và SPDL

22

1

ảng 1.1

2

ảng 1.2

3

ảng 2.1

Số lượng i tích đã được xếp hạng ở TPH M


55

4

ảng 2.2

Số khách sạn và c sở lưu trú ở TPH M qua các năm
2011 - 2015

81

5

ảng 2.3

Tổng hợp tiêu chí và chỉ tiêu đánh giá các điểm
TN LNV đang khai thác

122

6

ảng 2.4

Mối liên hệ giữa các biến số với sự hài lòng của khách
du lịch tại các điểm TN LNV đang khai thác

123

ác tiêu chí đánh giá khai thác TN L và TNDLNV


N
Stt



ệu

35

ỂU ĐỒ
Tên b ểu đồ

Trang

1

Hình 2.2

Số lượng TLSVH đã xếp hạng tại các tỉnh/thành phố
Vùng ơng Nam ộ

54

2

Hình 2.4

Biểu đồ đình và miếu phân theo quận/huyện ở TPHCM


58

3

Hình 2.5

Biểu đồ lượt khách du lịch đến TPHCM
giai đoạn 1995 - 2015

78

4

Hình 2.6

Biểu đồ doanh thu du lịch TPH M giai đoạn 2011 - 2015

80

5

Hình 2.7

iểu đồ số lượt khách tham quan tại các ảo tàng
ở TPH M qua các năm 2010 - 2015

89

6


Hình 2.8

Biểu đồ đánh giá của khách du lịch về tính an tồn tại
các điểm du lịch

116

7

Hình 2.9

Biểu đồ ý kiến cộng đồng địa phư ng về các chỉ tiêu
đánh giá tại điểm du lịch

119

8

Hình 2.10 Biểu đồ ý kiến doanh nghiệp du lịch về các chỉ tiêu đánh
giá tại điểm du lịch

120

9

Hình 2.11 Biểu đồ ý kiến khách du lịch về các chỉ tiêu đánh giá tại
điểm du lịch

121



vii

N
Stt



ệu

S

ĐỒ

Tên sơ đồ

Trang

1

Hình 0.1

Khung nghiên cứu

17

2

Hình 1.1


S đồ mối quan hệ giữa các loại tài nguyên

21

3

Hình 1.2

S đồ phân loại TNDLNV

24

4

Hình 1.3

Tiêu chí và chỉ tiêu đánh giá các điểm TNDLNV
đang được khai thác ở TPHCM

39

N
Stt



ệu

ẢN ĐỒ
Tên ản , bản đồ


Trang

1

Hình 2.1

ản đồ hành chính TPHCM

53

2

Hình 2.3

Bản đồ TNDLNV ở TPHCM

56

3

Hình 3.1

ản đồ khai thác TNDLNV ở TPHCM

135


1
ẦN


1.

Ở ĐẦU

do c ọn đề tà
Lịch sử h n 300 năm hình thành và phát triển đã để lại trong lịng Thành phố

Hồ hí Minh (TPHCM) nguồn tài ngun u lịch nhân văn (TNDLNV) đa ạng và
đặc s c. Nguồn tài nguyên này đã và đang là thế mạnh của Thành phố trong phát
triển u lịch (PT L). Trong kết quả ình chọn “Thành phố Hồ Chí Minh 100 điều
thú vị” lần 1, có 70/100 điều thú vị về TPHCM liên quan đến các địa điểm và sự
kiện thuộc về TNDLNV [63]. So với các tỉnh lân cận, nguồn TNDLNV cũng có lợi
thế nổi trội, đặc iệt là hệ thống i tích lịch sử - văn hóa (DTLSVH). Riêng số
lượng các điểm DTLSVH được xếp hạng cấp quốc gia ở TPHCM đã lớn h n 07
tỉnh lân cận cộng lại (29/27 i tích) [72].
Hàng năm, khách u lịch quốc tế đến TPHCM luôn chiếm tỉ trọng cao so với
cả nước. Tuy nhiên, tỷ trọng này ngày càng giảm. Nếu như năm 1995, khách u lịch
quốc tế đến TPHCM chiếm 69,2% tổng lượt khách quốc tế của cả nước thì đến năm
2011 (thời điểm thực hiện luận án), con số này giảm xuống còn 58,3% (tư ng ứng
3,5 triệu lượt khách) [62], [76]. Một trong những nguyên nhân xuất phát từ cung u
lịch là do nhiều lợi thế về TNDLNV chưa được khai thác hợp l .
ể tiếp t c giữ vị trí là trung tâm u lịch hàng đầu cả nước, TPHCM cần có
những iện pháp nhằm khai thác nguồn tài nguyên u lịch (TNDL) một cách hợp l .
Vì trong hoạt động u lịch, nguồn TN L chiếm từ 80 đến 90% giá trị sản phẩm u
lịch (SP L) và quyết định hướng chun mơn hóa u lịch của mỗi địa phư ng [78,
tr.32].
Tính đến thời điểm

t đầu thực hiện nghiên cứu này, theo hiểu iết của tác


giả, việc đánh giá về các điểm TN LNV đang được khai thác ở TPH M theo
hướng tiếp cận từ ưới lên (từ cộng đồng lên) chưa được quan tâm đúng mức. Một
số nghiên cứu trước đây nhiều nội ung khơng cịn phù hợp, cần được cập nhật và
ổ sung.
Xuất phát từ nhận thức trên, tác giả đã lựa chọn đề tài “Khai thác tài nguyên
du lịch nhân văn để phát triển du lịch ở Thành phố Hồ Chí Minh” làm chủ đề


2
nghiên cứu. Ngoài

nghĩa khoa học, kết quả nghiên cứu này cịn có

nghĩa thực

tiễn trong việc góp phần khai thác hợp l nguồn TNDLNV của TPHCM để PTDL.
2.

ục t êu và n ệm vụ ng ên cứu

2.1. Mục tiêu nghiên cứu
Trên c sở l luận và thực tiễn về u lịch và khai thác TN L, m c tiêu nghiên
cứu của luận án là phân tích tiềm năng và thực trạng khai thác TN LNV ở
TPH M, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm khai thác hợp l nguồn TN LNV này
để PT L trong tư ng lai.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Tổng quan có chọn lọc c sở l luận và thực tiễn về khai thác TN L và
PT L để vận


ng vào địa àn nghiên cứu là TPH M.

- Kiểm kê và đánh giá TN LNV, phân tích thực trạng khai thác chúng trong
PT L ở TPH M.
-

ề xuất các giải pháp nhằm khai thác hợp l nguồn TN LNV để PT L ở

TPH M trong tư ng lai.
3. Tổng quan các cơng trìn ng ên cứu l ên quan đến đề tà
3.1. Ngồi nước
Nguồn TNDLNV nói riêng và TNDL nói chung đã được đề cập đến trong
nhiều cơng trình nghiên cứu, ở các khía cạnh khác nhau. Trước chiến tranh thế giới
II (1945), những nghiên cứu về TN L còn s khai và thiên về tài nguyên du lịch tự
nhiên (TNDLTN) nhằm ph c v nghỉ ưỡng, tham quan, thể thao của giới thượng
lưu. Sau chiến tranh thế giới II, hầu hết các quốc gia có lợi thế về nguồn lực PTDL
đã tiến hành điều tra thực trạng TNDL để quy hoạch, khai thác nhằm đáp ứng sự gia
tăng nhanh chóng về số lượt khách du lịch trên thế giới [dẫn theo 86].
Về thuật ngữ, Swarbrooke (1999), Jansen-Verbeke và cộng sự (2008) sử d ng
“Cultural tourism resources”, Ra e Knezevic (2008) dùng “Anthropogenic tourism
resources” để chỉ về TNDLNV [97], [103], [106]. Trong đó, thuật ngữ “Cultural
tourism resources” được sử d ng phổ biến h n.
Về vai trò của nguồn TNDL, Pirojnik I. I. (1985) xem TNDL là một thành
phần của hệ thống lãnh thổ du lịch [dẫn theo 85]. Rosemary Burton (1995) xem


3
TNDL là nguồn lực quan trọng tạo nên sức hút du lịch ở các khu vực có hoạt động
du lịch sôi động trên thế giới [104]. Boniface và Cooper (2009) cho rằng TN L là
điều kiện thuận lợi để PTDL của các địa điểm, vùng, quốc gia [93]. Tuy nhiên,

Jansen-Ver eke và cộng sự (2008) nhấn mạnh rằng chỉ một số tài nguyên có sức hút
về tiềm năng u lịch mới được xem là TN L [97].
Về đặc điểm của TN L ( ao gồm TN LNV), Boniface và Cooper (2009) cho
rằng TN L có 03 thuộc tính: (1) Tính hữu hình (được xem là có giá trị kinh tế đối
với ngành u lịch); (2) Tính chia sẻ (giá trị nguồn tài nguyên không chỉ chia sẻ với
khách u lịch mà còn được chia sẻ cho cộng đồng địa phư ng); (3) Tính ễ thay đổi
và hư hại [93]. Zhang, Y. (2011) cho rằng TN LNV có các đặc điểm: (1) ược tạo
ra bởi con người; (2) Thay đổi theo tính độc đáo của một điểm đến văn hóa; (3)
Biến đổi theo sự phát triển xã hội [130].
Về phân loại, Tổ chức

u lịch Thế giới (UNWTO) đã phân TNDL thành 03

loại: (1) Loại cung cấp tiềm tàng; (2) Loại cung cấp hiện tại; (3) Loại tài nguyên kỹ
thuật [27]. Theo cách phân loại này, TNDLNV được xếp vào loại cung cấp tiềm
tàng (thuộc nhóm văn hóa kinh điển). Rade Knezevic (2008) căn cứ vào chức năng
sử

ng đã phân TNDLNV thành 04 loại: DTLSVH (cultural and historical

heritage), tài nguyên ân tộc - xã hội học (ethno-social resources), tài nguyên nghệ
thuật (artistic resources), và tài nguyên ổ trợ (am ient resources) [103]. Một cách
chi tiết h n, Swarbrooke, J. (1999) đã phân TNDLNV thành 14 loại: lễ hội và sự
kiện đặc iệt, các điểm công nghiệp và thư ng mại, địa điểm tơn giáo, cơng trình
kiến trúc, nghề truyền thống, các hoạt động thể thao và giải trí, thực phẩm và đồ
uống,… [106].

ối với các c sở ẩm thực ph c v

u lịch, Goeldner và Brent


Ritchie (2009) phân thành (1) nhà hàng thức ăn nhanh (2), nhà hàng tự chọn và (3)
nhà hàng truyền thống [95].
Về mối quan hệ giữa du lịch với khai thác nguồn TNDL, từ giữa những năm
1970 của thế kỷ 20 đến nay, các tác động phi kinh tế trong hoạt động du lịch được
chú trọng nghiên cứu. ặc biệt là mối quan hệ giữa khách du lịch với cộng đồng địa
phư ng thông qua việc khai thác nguồn TNDL. Doanh thu từ hoạt động du lịch có
thể giúp ph c hồi các kiến trúc truyền thống địa phư ng. ộng đồng địa phư ng có


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

4
thể hưởng lợi từ việc bán các sản phẩm thủ công mỹ nghệ cho khách du lịch. Tuy
nhiên, hoạt động du lịch cũng đe dọa đến các phong t c tập quán [99].
ên cạnh việc nghiên cứu TN L ph c v công tác ảo tồn, hướng đánh giá tài
nguyên ph c v quy hoạch và PTDL cũng được nhiều nhà khoa học quan tâm
nghiên cứu. Lu Yunting (1988) cho rằng việc đánh giá nguồn TN L là c sở để
khai thác hợp l TN L và là điều kiện tiên quyết cho quy hoạch du lịch [101].
Cooper C. (1990) cho rằng nghiên cứu và đánh giá TN L là ước căn ản trong
quy hoạch PTDL [92]. Boniface và Cooper (2009) cho rằng việc đánh giá TN L là
đo lường sự phù hợp của nguồn tài nguyên để hỗ trợ các hình thức u lịch khác
nhau. M c đích của việc đánh giá là để đáp ứng nhu cầu đa ạng của người sử
ng. Nhu cầu u lịch sẽ tác động đến việc lập kế hoạch cũng như quản l TN L,
đặc iệt là sự kết hợp giữa các loại hình u lịch với các loại TNDL c thể [93]. Liu
Xiao xem đánh giá TN L là điều kiện tiên quyết để thực hiện chính sách quản l

u

lịch và xác định giá vé hợp l [100]. Ciurea và cộng sự (2011) đã xem TNDLNV là

một trong 04 nội dung quan trọng khi đánh giá tiềm năng u lịch của lưu vực sơng
Oituz (phía Tây hạt Bacau, Romania) [91].
Về tiêu chí đánh giá TN L, Trung tâm Thực nghiệm Phát triển Kinh tế và
ộng đồng ( ại học Illinois, Hoa Kỳ) cho rằng muốn PTDL thành công cần phải có
sự tham gia của cộng đồng. Trên c sở đó, Trung tâm đã đề xuất 07 ước giúp cộng
đồng kiểm kê và đánh giá TN L. Việc kiểm kê TN L ( ước thứ 3) là c sở để xác
định tiềm năng PTDL. Việc đánh giá TN L ( ước 4) phải đảm ảo tính khách quan
và phản ánh chất lượng tổng thể của tài nguyên. Trong đó, tại mỗi điểm tài nguyên,
cần ựa trên các tiêu chí: (1) Sự khác iệt ( istinctiveness) so với điểm tài nguyên
tư ng tự; (2) Chất lượng (Quality); (3) Sức hấp ẫn ( rawing power) và (4)
lực u lịch (Motivation for travel) - l

ộng

o khiến khách u lịch tiềm năng đến điểm

tài nguyên [98]. Liu Xiao khi đánh giá 41 điểm TNDL ở

c Kinh đã ựa trên 07

tiêu chí đánh giá. Trong đó, một số chỉ tiêu liên quan trực tiếp đến điểm tài nguyên
như phân cấp tài nguyên, mức độ đa ạng của cảnh quan, iện tích của điểm tài
nguyên, khoảng cách từ điểm tài nguyên đến trung tâm thành phố [100].

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

5

Ngồi ra, phải kể đến các cơng trình nghiên cứu với sự hệ thống hóa c sở lý
thuyết và thực tiễn cho việc khai thác hợp lý TNDL và PTDL. Một số cơng trình
tiêu biểu như nghiên cứu của Goeldner và Brent Ritchie [95], Hao Gezong và cộng
sự [96], Jansen-Ver eke và cộng sự [97], Leonard và Carson [99], Stephen
Williams [105].
3.2. Trong nước
Trước thập niên 90 của thế kỷ 20, các cơng trình nghiên cứu về TNDL cịn
khiêm tốn, đặc iệt là những nghiên cứu chuyên sâu về TN LNV. Các nghiên cứu
về TN L trong thời gian này được thực hiện trên các lãnh thổ lớn nên ừng lại ở
mức độ khái quát và định tính. hẳng hạn như: “Khai thác tài nguyên và bảo vệ môi
trường du lịch Việt Nam”, năm 1986, “Sơ đồ phát triển và phân bố ngành du lịch
Việt Nam”, năm 1986 [ ẫn theo 23, tr.21].
Trong thập niên 90 của thế kỷ 20, một số nghiên cứu chuyên sâu về TN L

t

đầu được triển khai. ên cạnh đánh giá định tính, yếu tố định lượng đã được chú .
Kiểu đánh giá phổ iến là kiểu đánh giá kỹ thuật, với việc sử
tính điểm tổng cộng ựa trên

ng phư ng pháp

kiến chuyên gia. Nhìn chung, trong giai đoạn này, sự

tham gia của cộng đồng, khách u lịch và oanh nghiệp u lịch chưa được chú trọng
trong q trình đánh giá TN L.

ó thể kể ra một số cơng trình nghiên cứu liên

quan đến TN LNV của các tác giả như: Nguyễn Minh Tuệ (1992) trong cơng trình

“Phương pháp xác định mức độ tập trung di tích lịch sử - văn hố theo lãnh th
trong nghiên cứu Địa lí du lịch” [77]; Trần Văn Th ng (1995) trong cơng trình
“Đánh giá khả năng khai thác các di tích lịch sử - văn hóa tỉnh Thừa Thiên - Huế
phục vụ mục đích du lịch” [66]; Phạm Văn u (1996) trong cơng trình “Nghiên cứu
đặc điểm tài nguyên du lịch Thủ đô Hà Nội phục vụ cho việc khai thác có hiệu quả
hoạt động kinh doanh du lịch” [24]; Lê

ức Th ng (1996) trong cơng trình “Quy

hoạch các điểm du lịch với việc khai thác di sản kiến trúc văn hóa - lịch sử khu vực
Hà Nội” [67]; Phạm Trung Lư ng (2000) trong cơng trình “Tài nguyên và môi
trường du lịch Việt Nam” [36];…
Từ những năm đầu của thế kỷ 21 trở lại đây, công tác nghiên cứu và đánh giá
về TNDLNV được thực hiện phổ biến, với sự gia tăng về số lượng các cơng trình

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

6
nghiên cứu. Một số cơng trình nghiên cứu đã có sự tham gia của khách du lịch trong
quá trình đánh giá. Yếu tố định lượng trong các nghiên cứu ngày càng thể hiện rõ.
Có thể kể đến nghiên cứu của

ỗ Quốc Thơng (2004) trong cơng trình “Phát triển

du lịch thành phố Hồ Chí Minh với việc khai thác tài nguyên du lịch vùng phụ cận”
[72], Nguyễn Hà Quỳnh Giao (2016) trong cơng trình “Đánh giá tài ngun du lịch
nhân văn ở tỉnh Thừa Thiên - Huế” [25],…

Quan niệm về điểm TNDL và điểm u lịch, Nguyễn Kim Hồng và cộng sự
(2001) trong cơng trình “Xây dựng cơ sở khoa học để xác định các điểm, tuyến du
lịch ở Thành phố Hồ Chí Minh và phụ cận” lưu

rằng: điểm TN L ( ao gồm điểm

TNDLNV) chỉ trở thành điểm u lịch ( ao gồm điểm u lịch văn hóa) khi chúng
mang tính chất kinh oanh u lịch, ngược lại thì được gọi là điểm u lịch tiềm năng
[29].
Về tầm quan trọng của nguồn TN L trong PT L ( ao gồm TN LNV), Lê
ức Th ng (1996) cho rằng các i sản kiến trúc, văn hóa - lịch sử là nhân tố rất c
ản và quan trọng để tạo ra các SPDL độc đáo và có sức hấp ẫn cao [67]. Theo Bùi
Thị Hải Yến và Phạm Hồng Long (2007), quy mô và khả năng PTDL của một địa
phư ng hay một quốc gia ph thuộc rất nhiều vào số lượng, chất lượng và sự kết
hợp của các loại TN L [89]. Nguyễn Minh Tuệ và cộng sự (2011) cho rằng trong
hoạt động u lịch, nguồn TN L chiếm từ 80 đến 90% giá trị SPDL và quyết định
hướng chun mơn hóa u lịch của mỗi địa phư ng [78, tr.32].
Về phân loại, ựa vào nguồn gốc phát sinh và giá trị xếp hạng Nguyễn Minh
Tuệ và cộng sự (2011) phân TNDLNV thành 05 loại: (1) i sản văn hóa thế giới và
TLSVH; (2) Lễ hội; (3) ác đối tượng u lịch g n với ân tộc học; (4) Làng nghề
truyền thống; (5) ác đối tượng văn hóa thể thao và hoạt động nhận thức khác [78].
ộ VHTT& L (2012) phân TN LNV thành 07 loại, gồm: (1)
(2) Lễ hội; (3) Làng và nghề truyền thống; (4) Ẩm thực; (5)
tạo; (6)

ác yếu tố ân tộc học; (7)

TLSVH;

ác cơng trình nhân


ác sự kiện văn hóa, thể thao [5]. Xét về ưu

điểm và hạn chế của các cách phân loại TN L,
cách phân loại theo m c đích sử

i sản,

ỗ Quốc Thơng (2004) cho rằng

ng có ưu điểm là người sử

ng (khách u lịch)

ễ lựa chọn tài nguyên theo nhu cầu u lịch, song hạn chế là sự trùng lặp. Ưu điểm

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

7
của phân loại theo nguồn gốc phát sinh là thuận lợi cho công tác quản l , quy
hoạch, đầu tư PTDL. Nhược điểm là mang tính chủ quan của người phân loại [72,
tr.17-18].
Về đặc điểm nguồn TN LNV, Nguyễn Minh Tuệ và cộng sự (2011) cho rằng
TN LNV có các đặc điểm sau: (1) Có tác

ng nhận thức nhiều h n (tác


trí); (2) Tập trung ở các điểm quần cư và các thành phố lớn; (3)

ng giải

ại ộ phận nguồn

tài ngun khơng có tính mùa v ; (4) Việc tìm hiểu và nhận thức về TNDLNV ph
thuộc nhiều vào đặc điểm khách u lịch và từng giai đoạn khách u lịch tiếp xúc
[78, tr.57-58]. Nguyễn Hà Quỳnh Giao (2016) ổ sung một số đặc điểm khác của
TN LNV như mang tính phổ iến, mang những giá trị đặc s c riêng, rất phong phú
và đa ạng, mang những giá trị hữu hình và vơ hình, có thể tơn tạo và tạo mới,
mang tính tập trung, ễ tiếp cận [25].
Về các nhân tố ảnh hưởng đến khai thác TNDL, ỗ Quốc Thơng (2004) chỉ ra
rằng TN L cịn tồn tại ưới ạng tiềm năng là o: (1)

hưa được nghiên cứu và

đánh giá đầy đủ; (2) Nhu cầu của khách u lịch cịn thấp nên chưa được khai thác;
(3) Tính đặc s c của tài nguyên thấp hoặc chưa đủ tiêu chuẩn cần thiết để khai thác;
(4) ác điều kiện tiếp cận hoặc các phư ng tiện khai thác còn hạn chế; (5) hưa đủ
khả năng để đầu tư khai thác [72]. ùi Thị Hải Yến và Phạm Hồng Long (2007) cho
rằng hiệu quả và mức độ khai thác nguồn TN L ph thuộc vào các yếu tố: (1) Khả
năng nghiên cứu, phát hiện và đánh giá giá trị của tài ngun vốn cịn tiềm ẩn; (2)
Trình độ phát triển khoa học - công nghệ; (3) Nguồn tài sản quốc gia và tình hình
phát triển kinh tế - xã hội (KT-XH) của địa phư ng; (4) Nhu cầu u lịch của u
khách [89]. Theo Nguyễn Minh Tuệ và cộng sự (2011), việc tìm hiểu, nhận thức về
TN LNV ph thuộc vào từng giai đoạn khách u lịch tiếp xúc và chịu ảnh hưởng
mạnh của các nhân tố như độ tuổi, trình độ văn hóa, nghề nghiệp, thành phần ân
tộc,… [78, tr.58].
Về các bên tham gia đánh giá TNDL, trong luận án “Đánh giá và khai thác

các điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên huyện Ba Vì (Hà Tây) phục vụ mục
đích du lịch”,

ặng

uy Lợi (1992), cho rằng có hai đối tượng quan tâm đến việc

đánh giá TN L h n cả là u khách và c quan quản l

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

u lịch.

u khách thường


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

8
quan tâm tới những loại hình u lịch họ ưa thích và thời gian thích hợp nhất họ có
thể đi được. Với c quan quản l

u lịch, họ thường quan tâm tới việc khai thác hợp

l nguồn TN L để PT L theo lãnh thổ [35].
Về việc xây ựng tiêu chí và phư ng pháp đánh giá, trong cơng trình “Tài
ngun và mơi trường du lịch Việt Nam”, Phạm Trung Lư ng (2000) đã hệ thống
khá toàn iện về c sở l luận trong việc đánh giá TN L ở nước ta ( ao gồm
TNDLNV) [36]. Nguyễn Minh Tuệ và cộng sự (2011) cho rằng TN LTN đã có
một số phư ng pháp đánh giá định lượng, cịn TN LNV phần nhiều ựa vào đánh

giá định tính thơng qua cảm xúc và trực quan [78, tr.58]. Ở tỉnh Thừa Thiên - Huế,
trong cơng trình “Đánh giá tài ngun du lịch nhân văn ở tỉnh Thừa Thiên - Huế”,
Nguyễn Hà Quỳnh Giao (2016) đã xác lập 06 tiêu chí để đánh giá khả năng khai
thác cho 76 điểm TNDLNV [25]. Ngồi sử
tác giả cịn sử

ng

ng

kiến đánh giá của chun gia,

kiến đánh giá của khách u lịch đối với chư ng trình u lịch,

các điểm di tích lịch sử (DTLS) - cơng trình văn hóa, các điểm u lịch làng nghề
truyền thống. Ở TPH M, trong cơng trình “Phát triển du lịch thành phố Hồ Chí
Minh với việc khai thác tài nguyên du lịch vùng phụ cận”,

ỗ Quốc Thông (2004)

đã xác định 05 tiêu chí để đánh giá TN L ( ao gồm TN LNV).

ể tăng tầm quan

trọng của các tiêu chí đánh giá, tác giả đã xác lập trọng số cho các tiêu chí theo hệ
số 3 - 2 - 1. Trong đó, tiêu chí về tính hấp ẫn khách u lịch quan trọng nhất với hệ
số đánh giá là 3 [72].
iểm lại các cơng trình nghiên cứu về TN L nói chung và TNDLNV nói
riêng, có thể rút ra một số nhận xét sau:
- Khai thác TN L là vấn đề cần thiết để PTDL, các nghiên cứu theo hướng

này đã được thực hiện ở các phạm vi lãnh thổ khác nhau: quốc gia, cấp vùng và cấp
tỉnh/thành phố,… Xu hướng chung là quy mô địa àn nghiên cứu ngày càng nhỏ,
đối tượng nghiên cứu ngày càng đa ạng và phức tạp.
- Ở Việt Nam, việc nghiên cứu, đánh giá về TN L xuất hiện từ những năm 80
của thế kỷ 20 và ừng lại ở mức độ mô tả.

a phần các nghiên cứu, đánh giá về

TNDLNV được thực hiện từ năm 1995 trở lại đây. Kiểu đánh giá kỹ thuật (theo
hướng tiếp cận từ c quan quản l xuống) được sử

ng phổ iến h n cả.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

9
- TPHCM là một trong hai trung tâm u lịch hàng đầu cả nước. Trong đó,
TNDLNV có lợi thế nổi trội và quyết định hướng chun mơn hóa về SPDL của
Thành phố. Trong các nghiên cứu, đánh giá về TNDLNV ở TPH M vai trò của
cộng đồng địa phư ng, oanh nghiệp u lịch, khách u lịch chưa được quan tâm
đúng mức. Trong đó, đặc iệt chưa chú trọng đến sự đánh giá của khách u lịch.
Nghiên cứu của Chi và Qu (2008) cho thấy, sự hài lòng (satisfactions) là một trong
những tiêu chí được ùng để giải thích dự định trở lại tham quan của khách du lịch
[90].

ư ng Quế Nhu và cộng sự (2014) cũng đã chỉ ra rằng ngay cả khi khách u


lịch hài lòng nhưng khơng quay lại điểm u lịch thì họ cũng sẽ giới thiệu cho người
thân và ạn è (hệ số tác động 0.13) [42]. Ngoài ra, một số kết quả nghiên cứu trước
đây về TPHCM ữ liệu đã cũ, cần tiếp t c được cập nhật và ổ sung.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

10
4. G ớ
4.1. ị

ạn p ạm v ng ên cứu
àn nghiên cứu
ịa àn nghiên cứu trong luận án này là TPHCM, với ranh giới hành chính

được xác lập từ tháng 07 năm 1976 đến nay. Theo đó, phía
TPHCM giáp tỉnh

ồng Nai, phía

ơng và

c của

ơng Nam giáp tỉnh à Rịa-Vũng Tàu và iển

ơng, phía Tây và Tây Nam giáp tỉnh Long An và Tiền Giang, phía
ình ư ng, phía Tây


ông

c giáp tỉnh

c giáp tỉnh Tây Ninh.

4.2. Thời gi n nghiên cứu
ề tài nghiên cứu hiện trạng khai thác TN LNV và PTDL ở TPH M trong
giai đoạn 1995-2017.

ề xuất định hướng và giải pháp khai thác hợp l TN LNV

đến năm 2030.
4.3. Nội dung nghiên cứu
- Trong nghiên cứu này, tác giả sử

ng khái niệm và hệ thống phân loại

TNDLNV theo Luật u lịch Việt Nam năm 2005 [45]
- Nhận định, phân tích 12 nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến việc khai thác
TN LNV ở TPHCM. ác nhân tố này được phân thành 04 nhóm: (1) Vị trí địa l ;
(2) ặc điểm tự nhiên; (3) ặc điểm KT-XH; (4) ặc điểm nguồn TN L.
- Nguồn TN L ao gồm nhóm tài nguyên chư được kh i thác và nhóm tài
nguyên đ ng được khai thác [45, tr.15], [78, tr.31]. TN LNV là hợp phần của
nguồn TN L nên cũng được chia làm hai nhóm tư ng tự. Luận án phân tích khái
quát thực trạng khai thác các loại TN LNV thuộc cả hai nhóm. Xuất phát từ tính
đặc thù trong khai thác nguồn TN LNV ở TPH M, nội ung đánh giá sẽ tập trung
vào nhóm TNDLNV đang được khai thác. Hướng tiếp cận đánh giá chủ yếu là từ
ưới lên (từ cộng đồng lên). ác loại TN LNV được lựa chọn đánh giá gồm: (1) Di

sản, DTLSVH; (2)

ơng trình nhân tạo; (3) Lễ hội; (4) Sự kiện đặc iệt; (5) Ẩm

thực truyền thống. Phư ng pháp sử

ng để lựa chọn các loại TNDLNV và điểm u

lịch trong từng loại đưa vào đánh giá được trình ày tại Ph l c 2.1 và Ph l c 2.2.
Ngoài ra, một số nội ung liên quan đến khai thác TN LNV để PT L nhưng
không được nghiên cứu trong luận án này gồm: Nghiên cứu quy trình khai thác
TN LNV;

ánh giá hiệu quả kinh tế của việc khai thác TN LNV ở TPH M;

ánh giá công tác ảo tồn nguồn TN LNV ở TPH M.
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

11
5. Quan đ ểm và p ương p áp ng ên cứu
5.1. Qu n điểm nghiên cứu
5.1.1. Quan điểm hệ thống
Hệ thống lãnh thổ u lịch là hệ thống mở gồm nhiều phân hệ như phư ng tiện
giao thông vận tải (GTVT), khách u lịch, cán ộ (nhân viên) ph c v , CSVC-KT
ph c v

u lịch,… [78, tr.102]. Với quan điểm hệ thống, TNDL nói chung và


TNDLNV nói riêng vừa có quan hệ với các phân hệ khác trong hệ thống lãnh thổ u
lịch, vừa có quan hệ với môi trường xung quanh và các điều kiện phát sinh (nhu cầu
u lịch). Vì vậy, khi nghiên cứu về TN LNV, cần chú

các mối quan hệ trong và

ngoài hệ thống này. Ngoài ra, ngay trong phân hệ TN L, cần xem xét mối quan hệ
giữa TN LNV với TNDLTN ở các cấp phân vị khác nhau.
5.1.2. Quan điểm lãnh th
Mỗi đối tượng địa l thường g n với một lãnh thổ nhất định. Trên lãnh thổ đó,
nó có những đặc trưng riêng, o sự khác iệt về điều kiện hình thành và phát triển.
Tuy nhiên, nó cũng có nét tư ng đồng với đối tượng địa l cùng loại ở các lãnh thổ
xung quanh. Vận

ng quan điểm này, khi nghiên cứu khai thác TNDLNV ở

TPHCM, cần chú

đến sự kết hợp và phân hóa theo khơng gian, sự tư ng đồng và

khác iệt (thế mạnh) của TN LNV ở TPHCM so với các tỉnh lân cận.
5.1.3. Quan điểm t ng hợp
Mỗi điểm TN LNV ẩn chứa nhiều giá trị u lịch khác nhau. Hoạt động khai
thác TNDLNV chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố và cần có sự tham gia của nhiều
bên liên quan.

o vậy, khi nghiên cứu, đánh giá về TN LNV, cần xem xét, đánh

giá một cách tổng hợp và trong mối quan hệ tổng thể.

5.1.4. Quan điểm lịch sử - viễn cảnh
ác yếu tố tác động đến TN LNV ở TPH M tồn tại trong trạng thái vận động
và iến đổi không ngừng.

o vậy, khi nghiên cứu, đánh giá nguồn tài nguyên cần

đặt trong hoàn cảnh lịch sử nhất định. Việc đề xuất các định hướng và giải pháp
phải ựa trên sự kế thừa, ổ trợ cho các định hướng và giải pháp đã có. Ngồi ra,
cần căn cứ vào các ự áo về xu hướng phát triển của đối tượng nghiên cứu và nhu
cầu u lịch trong tư ng lai.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

12
5.1.5. Quan điểm thực tiễn
Việc nghiên cứu và đề xuất các giải pháp khai thác nguồn TN LNV cần xuất
phát từ thực tiễn. Việc xây ựng các tiêu chí và chỉ tiêu đánh giá cũng cần phù hợp
với đối tượng và đặc thù của địa àn nghiên cứu.
5.1.6. Quan điểm phát triển bền vững
Theo quan điểm này, việc khai thác TN LNV ở TPHCM đòi hỏi vừa nhằm
thỏa mãn nhu cầu PTDL hiện tại, vừa không làm tổn hại đến khả năng phát triển
của nguồn tài nguyên nhằm thỏa mãn nhu cầu PTDL của các thế hệ trong tư ng lai.
ương p áp ng ên cứu

5.2.

5.2.1. Phương pháp thu thập và xử lý tài liệu

Tác giả đã tiến hành thu thập thông tin ph c v nghiên cứu này từ nhiều nguồn
khác nhau như từ các cơng trình nghiên cứu khoa học, c quan chức năng, sách,
báo, tạp chí và các phư ng tiện truyền thơng. Sau khi thu thập, tài liệu được phân
loại và xử l theo các nội ung nghiên cứu.
5.2.2. Phương pháp phân tích, tổng hợp, so sánh
Phư ng pháp này được sử

ng xuyên suốt luận án.

ựa vào ữ liệu đã chọn

lọc sau khi thu thập, tác giả tiến hành phân tích, tổng hợp theo nội ung nghiên cứu.
ồng thời, tác giả đã so sánh, đối chiếu về thông tin từ thực địa với thông tin trình
ày trong tài liệu thứ cấp; so sánh về lợi thế về TNDLNV ở TPHCM với các tỉnh
lân cận; so sánh thực trạng khai thác giữa các loại TNDLNV ở TPHCM;...
5.2.3. Phương pháp ản đồ và hệ thống thông tin đị lý (GIS)
iểm TNDLNV phân ố rộng kh p các quận/huyện ở TPHCM.
sử

o vậy, việc

ng Bản đồ hành chính TPHCM tỉ lệ 1:100.000 giúp tác giả tiếp cận các điểm

TNDLNV trong quá trình khảo sát thực địa một cách thuận tiện. Phư ng pháp này
còn sử

ng để thể hiện các đặc tính về số lượng, cấu trúc, xu hướng khai thác và

phân ố các điểm TN LNV ở TPH M trên các ản đồ chuyên đề.
5.2.4. Phương pháp khảo sát thực đị

Trong q trình thực hiện luận án, địi hỏi phải tiến hành các đợt khảo sát thực
địa tại các điểm TN LNV nhằm thu thập, đối chiếu và cập nhật thơng tin. ác hoạt
động chính khi thực hiện phư ng pháp này là quan sát, mô tả, ghi chép, ch p ảnh.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

13
ác thông tin về địa điểm, nội ung khảo sát, thời gian khảo sát được tác giả trình
ày tại Ph l c 3.
5.2.5. Phương pháp điều tr xã hội học
- Mục tiêu: Tác giả sử

ng phư ng pháp này nhằm thu thập thông tin phản

hồi của các ên liên quan về thực trạng khai thác TN LNV ở TPHCM. Từ đó, có
những nhận định, đánh giá khách quan và ổ sung c sở thực tiễn trong đề xuất giải
pháp nhằm khai thác hợp l nguồn TN LNV ở TPHCM.
- Công cụ thực hiện: ảng hỏi án cấu trúc.
- Nội dung ảng hỏi:

ảng hỏi được chia thành 3 phần: phần câu hỏi liên

quan đến thực trạng PT L ở TPH M, phần thực trạng khai thác các điểm u lịch
văn hóa và phần thơng tin cá nhân của người được phỏng vấn. Nội ung chi tiết
ảng hỏi được trình ày tại các Ph l c 1.1, 1.2, 1.3, 1.4.
- ị điểm khảo sát: ảng hỏi được tiến hành khảo sát tại 14 điểm u lịch văn
hóa.


sở lựa chọn các loại TN LNV và các điểm u lịch văn hóa trong từng loại

được trình ày tại Ph l c 2.1 và Ph l c 2.2.
- Người th m gi trả lời: gồm khách u lịch, cộng đồng địa phư ng, oanh
nghiệp u lịch.

ây là những ên trực tiếp tham gia vào hoạt động u lịch tại các

điểm u lịch văn hóa, theo hướng tiếp cận từ ưới lên (từ cộng đồng lên).
+ Khách du lịch: Trong khoảng thời gian 2001 - 2011, khách u lịch đến
TPHCM trung ình mỗi năm đạt 5,9 triệu lượt. Trong đó, khách quốc tế đạt 2,2
triệu lượt (chiếm 37,5%) [62].

ó thể xác định cỡ mẫu ựa vào cơng thức của

Slovin (1960, trích ởi Nguyễn Xn Nghĩa, 2006, tr.52-53) như sau [38]:
n

N
1  N.e 2

Trong đó:
n: số mẫu cần điều tra (số khách u lịch cần điều tra tại TPHCM)
N: đ n vị tổng thể (tổng số khách u lịch đến TPHCM)
e: sai số (% sai số cho phép)
ựa theo công thức xác định cỡ mẫu nêu trên, với độ tin cậy 95%, quy mô
mẫu cần điều tra là 400 đ n vị nghiên cứu (400 phiếu khảo sát).

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


ể số phiếu khảo


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

14
sát phù hợp và không thấp h n cỡ mẫu tính theo cơng thức, tác giả đã lựa chọn điều
tra ảng hỏi tại 14 điểm u lịch, với tổng số phiếu khảo sát khách u lịch là 420
phiếu. Trong đó, 260 phiếu khảo sát khách u lịch nội địa (chiếm 61,9%) và 160
phiếu khảo sát khách u lịch quốc tế (chiếm 38,1%). Trong nghiên cứu này, tác giả
lựa chọn khảo sát khách u lịch theo phư ng pháp chọn mẫu hạn ngạch (quota
sampling) kết hợp với phư ng pháp chọn mẫu thuận tiện (convenience sampling).
Việc chọn mẫu hạn ngạch giúp mẫu nghiên cứu có sự cân đối nhất định về giới tính,
nhóm tuổi. Việc chọn mẫu theo phư ng pháp ngẫu nhiên thuận tiện cho phép tiết
kiệm thời gian và tăng tính tin cậy khi khách u lịch khơng có nhiều thời gian trả lời
ảng hỏi hoặc những n i đông người như lễ hội, chợ và trung tâm thư ng mại
(TTTM), địa điểm ăn uống,... Với phư ng pháp này, tác giả sẽ lựa chọn khảo sát
những khách u lịch đang có thời gian rảnh rỗi (như đang nghỉ chân, mới ăn xong,
chờ xe i chuyển,...).
+ Doanh nghiệp du lịch: Tác giả cho rằng oanh nghiệp u lịch là đ n vị có tư
cách pháp nhân, được thành lập nhằm m c đích sinh lợi ằng việc giới thiệu, tổ
chức cho khách u lịch tham quan các điểm u lịch và tham gia án SPDL của các
nhà cung cấp ịch v

u lịch khác.

Tác giả chọn khảo sát đại iện của 30 oanh nghiệp u lịch với phư ng pháp
chọn mẫu thuận tiện. Theo Phạm Văn Quyết và Nguyễn Qu Thanh (2011), kích
thước mẫu tối thiểu 30 đ n vị nghiên cứu đủ đảm ảo cho yêu cầu phân tích thống

kê mơ tả [48, tr.199]. Các hướng ẫn viên (HDV) được phỏng vấn khi họ đang nghỉ
ng i trong khi khách của họ tham quan tự o.

ối với H V khơng có thời gian để

trả lời trực tiếp, tác giả đã xin địa chỉ email và gửi đường ẫn tới phiếu khảo sát
online cho họ (xem Ph l c 1.5).
+ Cộng đồng địa phương: là ộ phận ân cư sinh sống trong một không gian
nhất định, được đặc trưng ởi các yếu tố về lịch sử, địa l , văn hóa và các thiết chế
xã hội. Trong luận án này, cộng đồng địa phư ng được hiểu là tập hợp những người
sinh sống xung quanh (hoặc ên trong) các điểm u lịch văn hóa tại TPH M, họ
cùng tham gia quản l , ảo vệ và khai thác các điểm u lịch văn hóa, có thể được
hưởng lợi hoặc không được hưởng lợi (chịu tác động) từ hoạt động u lịch iễn ra

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

15
tại điểm u lịch văn hóa. ộng đồng địa phư ng được tác giả lựa chọn theo phư ng
pháp chọn mẫu hạn ngạch kết hợp với phư ng pháp chọn mẫu thuận tiện. Trong
110 phiếu khảo sát, tác giả phân thành hai nhóm: 55 phiếu tìm hiểu về nhóm cộng
đồng tham gia hoạt động kinh tế tại điểm u lịch; và 55 phiếu tìm hiểu về nhóm
cộng đồng không tham gia hoạt động kinh tế tại điểm u lịch.
Ngoài ra, tác giả cũng đã tiến hành phỏng vấn một số cá nhân đang làm việc ở
c quan quản l nhà nước về u lịch, an quản l ( QL) và nhân viên ph c v tại
một số điểm TN LNV đang được khai thác.
- Khảo sát thử:


ể chuẩn hóa thơng tin trong ảng hỏi trước khi khảo sát

chính thức, tác giả đã tiến hành khảo sát thử 30 phiếu trong Lễ Giỗ tổ Hùng Vư ng
(tại ông viên Văn hóa ( VVH) Suối Tiên) và

TLS

inh

ộc Lập. Hai địa điểm

được lựa chọn khảo sát này có sự khác iệt về: (1) đặc điểm nguồn khách; (2) hình
thức tham quan; (3) giá trị xếp hạng; (4) đ n vị quản l ; và (5) vị trí phân ố.
- Phân tích dữ liệu: Thông tin thu thập từ ảng hỏi ành cho khách u lịch,
cộng đồng địa phư ng, oanh nghiệp u lịch được nhập liệu và phân tích qua phần
mềm SPSS (16.0). ác phư ng pháp phân tích được trình ày tại m c 5.2.6.
5.2.6. Phương pháp phân tích thống kê
Luận án đã sử

ng một số phư ng pháp thống kê trong Tốn học để xử l và

phân tích số liệu s cấp (từ kết quả điều tra ảng hỏi) và số liệu thứ cấp (các chỉ tiêu
về số lượng khách u lịch, oanh thu u lịch,...). ác phư ng pháp c thể gồm:
- Phân tích thống kê mơ tả
+ Tuổi lớn nhất, nhỏ nhất, tuổi trung ình, tần suất lựa chọn các iến quan sát
của khách u lịch, cộng đồng địa phư ng, oanh nghiệp u lịch.
+ Mức độ hợp l trong khai thác các điểm u lịch văn hóa được tác giả xác
định thơng qua tỉ lệ phần trăm (%)

kiến đồng


của khách u lịch, cộng đồng địa

phư ng và oanh nghiệp u lịch đối với các chỉ tiêu đánh giá cho trước.
- Kiểm định tương qu n
+ Kiểm định tư ng quan giữa các iến định tính ( iến độc lập) như giới tính,
nhóm tuổi, cấp học, nghề nghiệp,… với sự hài lòng và ự định quay lại của khách
u lịch ( iến ph thuộc) thông qua phư ng pháp kiểm định Chi-Square.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

iều kiện


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

16
để kết luận các iến có mối liên quan là Sig. ≤ 0,05 và có ưới 25% số ô trong ảng
chéo có tần số mong đợi ưới 5.
+ Kiểm định tư ng quan giữa iến giới tính ( iến định tính) với iến số lần đi
u lịch ( iến định lượng) thông qua phư ng pháp kiểm định Independent samples
T-test. Nếu Sig. ≤ 0,05 tức là có mối liên quan giữa các giá trị so sánh.
+ Kiểm định mối tư ng quan giữa độ tuổi với số lần đi u lịch ( iến định
lượng) thông qua kiểm định hệ số tương quan Pearson. Nếu Sig. ≤ 0,05 tức là có
mối liên quan giữa các giá trị so sánh.
+ Kiểm định mức độ chặt chẽ về mối liên hệ giữa các iến thông qua hệ số
Phi. Hệ số Phi càng lớn, mối liên hệ giữa các iến càng chặt chẽ.
- Tính tốc độ tăng trưởng
ể tính tốc độ tăng trưởng về khách u lịch, oanh thu u lịch (từ ịch v lữ
hành và ịch v lưu trú), luận án sử


ng cơng thức sau:

Trong đó: f là giá trị cuối; s là giá trị đầu; y là số năm.
5.2.7. Phương pháp chuyên gi
ó nhiều quan điểm khác nhau khi định nghĩa về chuyên gia.

iều này xuất

phát từ sự không đồng nhất về lĩnh vực ph trách, độ tuổi, thâm niên công tác,… o
vậy, cách hiểu về chuyên gia chỉ mang
(2007),

nghĩa tư ng đối. Theo Nguyễn

uy ảo

huyên gia “là người có trình độ hiểu biết sâu sắc lĩnh vực cần tìm hiểu

thông tin” [2, tr.147]. Trong nghiên cứu này, tác giả đã xin

kiến tư vấn, góp

của

những người am hiểu và có nhiều năm kinh nghiệm trong các lĩnh vực liên quan
đến công tác quản l

u lịch, điều hành u lịch, những nhà khoa học giàu kinh


nghiệm từ các trường đại học và viện nghiên cứu. Những góp

của các chuyên gia

đã giúp tác giả giải quyết được nhiều vấn đề vướng m c trong quá trình nghiên cứu.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


×