---
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
́
Hu
ê
ĐINH THẾ HIỂN
tế
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ,
CƠNG CHỨC CẤP XÃ TẠI HUYỆN MINH HĨA,
Ki
nh
TỈNH QUẢNG BÌNH
CHUN NGHÀNH: KINH TẾ CHÍNH TRỊ
̣i h
ọc
MÃ SỐ: 8 31 01 02
Đa
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. HÀ XUÂN VẤN
HUẾ, 2019
---
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này
là trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi cũng xin
́
Hu
ê
cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm
ơn và các thơng tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Đa
̣i h
ọc
Ki
nh
tế
Tác giả
i
Đinh Thế Hiển
---
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập, nghiên cứu, để hồn thành được bản luận văn
này, với tình cảm chân thành và lịng kính trọng, tác giả xin bày tỏ lịng biết
ơn đến q thầy, cơ giáo đã giảng dạy và giúp đỡ tác giả trong suốt khóa học.
Đặc biệt, tác giả xin chân thành cảm ơn TS. Hà Xuân Vấn, người thầy
đã tận tình hướng dẫn khoa học, dành cho tác giả những lời chỉ bảo ân cần với
́
Hu
ê
những kiến thức và kinh nghiệm quý báu giúp tác giả vững tin, vượt qua khó
khăn trong q trình nghiên cứu để hoàn thành luận văn.
Đồng thời, tác giả xin cảm ơn Trường Đại học Kinh tế Huế; Phòng Đào
tế
tạo sau đại học, các Khoa, Phòng ban chức năng của Trường đã trực tiếp hoặc
gián tiếp giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu đề tài này.
nh
Và tác giả cũng xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo Huyện ủy, Uỷ ban nhân
dân, Phòng Nội vụ, Chi cục thống kê huyện Minh Hóa, Đảng ủy, Uỷ ban nhân
Ki
dân và cán bộ, công chức, người dân các xã ở huyện Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình
cùng bạn bè, đồng nghiệp đã tạo điều kiện, động viên, khích lệ, cung cấp tư liệu
luận văn.
ọc
đóng góp ý kiến cho tác giả trong q trình học tập nghiên cứu và hồn thành
̣i h
Mặc dù đã có nhiều cố gắng, song do khả năng có hạn nên luận văn
khơng thể tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong q thầy cơ giáo đóng góp,
Đa
giúp đỡ để luận văn được hồn thiện hơn.
Quảng Bình, ngày 15 tháng 7 năm 2019
TÁC GIẢ
Đinh Thế Hiển
ii
---
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên: ĐINH THẾ HIỂN
Chuyên ngành: Kinh tế chính trị
Mã số: 8.31.01.02
Niên khóa: 2017 – 2019
Người hướng dẫn khoa học: TS. HÀ XUÂN VẤN
Tên đề tài: NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC
CẤP XÃ TẠI HUYỆN MINH HĨA, TỈNH QUẢNG BÌNH
́
Hu
ê
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã là nguồn nhân lực quan trọng có vai trị
quyết định trong việc nâng cao hiệu quả hoạt động của bộ máy hành chính nhà
nước, đưa các chính sách và thực hiện đường lối, chính sách của Đảng, Nhà nước
tế
trở thành thực tiễn và tiếp thu nguyện vọng của nhân dân, nắm bắt được những yêu
cầu của thực tiễn của cuộc sống để phản ánh kịp thời với cấp trên, là một trong
những nguồn lực quan trọng trong việc thực hiện công cuộc công nghiệp hóa, hiện
nh
đại hóa đất nước. Trong những năm qua, huyện Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình đã chú
trọng xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã. Tuy nhiên, thực tiễn cho thấy cán
bộ, công chức cấp xã tại huyện Minh Hóa chưa đồng bộ giữa số lượng, chất lượng
Ki
và cơ cấu chưa đáp ứng được yêu cầu phát triển của huyện. Với lý do đó, tác giả
chọn đề tài: “Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã tại huyện
Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình” làm đề tài luận văn thạc sỹ của mình.
ọc
2. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn đã nêu những vấn đề lý luận và thực tiễn về cán bộ, công chức cấp
̣i h
xã đi sâu phân tích thực trạng, chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã trên địa
bàn huyện Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2014 - 2018. Kết hợp các phương
Đa
pháp để đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lịng của cán bộ, cơng chức cấp
xã đối với cơng việc cũng như sự hài lịng của người dân đối với cán bộ, công chức
cấp xã. Dữ liệu sơ cấp được xử lý phân tích trên máy tính với sự hỗ trỡ của phần
mềm Excel.
3. Kết quả nghiên cứu
Luận văn đã nghiên cứu thực tế, phân tích và đánh giá nêu bật được các ưu
điểm và hạn chế trong quá trình nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, cơng chức cấp
xã, qua đó kết luận và đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ cán
bộ, công chức cấp xã trên địa bàn huyện Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình
iii
---
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CQ
: Chính quyền
CSVC
: Cơ sở vật chất
ĐT, BD
: Đào tạo, bồi dưỡng
HTCT
: Hệ thống chính trị
HĐND
: Hội đồng nhân dân
KT – XH
: Kinh tế xã hội
UBND
: Uỷ ban nhân dân
Đa
̣i h
ọc
Ki
nh
tế
́
: Cán bộ, công chức
Hu
ê
CB, CC
iv
---
MỤC LỤC
PHẦN 1. MỞ ĐẦU ....................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1
2. Tình hình nghiên cứu ..............................................................................................2
3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ...............................................................................3
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................3
́
Hu
ê
5. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................4
6. Ý nghĩa của đề tài....................................................................................................5
7. Kết cấu luận văn………………………………….……………………………….5
PHẦN 2. NỘI DUNG ................................................................................................6
tế
CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤT LƯỢNG ĐỘI
NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP XÃ ................................................................6
nh
1.1. Cơ sở lý luận về chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức ......................................6
1.1.1. Khái niệm ..........................................................................................................6
Ki
1.1.2.Tiêu chuẩn, đặc điểm và vị trí vai trị của đội ngũ cán bộ, cơng chức cấp xã. 12
1.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến nâng cao chất lượng cán bộ, công chức cấp xã..24
1.1.5. Tiêu chí đánh giá hoạt động nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức
ọc
cấp xã.........................................................................................................................27
1.2. Cơ sở thực tiễn nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã ...........31
̣i h
1.2.1. Kinh nghiệm của tỉnh Lào Cai ........................................................................31
1.2.2. Kinh nghiệm của huyện Tân Yên, tỉnh Bắc Giang .........................................33
Đa
1.2.3. Kinh nghiệm của huyện Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên .....................................34
1.2.4. Kinh nghiệm rút ra cho huyện Minh Hóa .......................................................35
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ,
CƠNG CHỨC CẤP XÃ TẠI HUYỆN MINH HĨA, TỈNH QUẢNG BÌNH..........37
2.1. Khái qt về huyện Minh Hóa. ..........................................................................37
2.1.1. Về điều kiện tự nhiên ......................................................................................37
2.1.2. Đặc điểm kinh tế xã hội .................................................................................39
2.1.3 Những thuận lợi, khó khăn của địa bàn nghiên cứu ........................................41
v
---
2.2. Phân tích thực trạng nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, cơng chức cấp xã tại
huyện Minh Hóa, tỉnh Quảng bình............................................................................43
2.2.1. Thực trạng đội ngũ cán bộ, cơng chức cấp xã huyện Minh Hóa. ...................43
2.2.2. Thực trạng hoạt động nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã
huyện Minh Hóa........................................................................................................58
2.2.3 Đánh giá hoạt động nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức qua phiếu
́
Hu
ê
điều tra.......................................................................................................................67
2.3. Đánh giá chung về thực trạng nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức
cấp xã huyện Minh Hóa. ..........................................................................................78
2.3.1. Ưu điểm...........................................................................................................78
tế
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân .................................................................................79
Chương 3 ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI
nh
NGŨ CÁN BỘ CÔNG CHỨC CẤP XÃ TẠI HUYỆN MINH HĨA, TỈNH
QUẢNG BÌNH.........................................................................................................82
Ki
3.1 Quan điểm, mục tiêu nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã. ..82
3.1.1. Quan điểm về nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, cơng chức cấp xã tại
huyện Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình. ..........................................................................82
ọc
3.1.2. Mục tiêu nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, cơng chức cấp xã tại huyện
Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình......................................................................................83
̣i h
3.2. Giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã tại huyện
Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình......................................................................................84
Đa
3.2.1. Đổi mới cơng tác tuyển dụng công chức cấp xã .............................................84
3.2.2 Tăng cường công tác điều động, luân chuyển cán bộ, công tác đào tạo, bồi
dưỡng, gắn với quy hoạch, bổ nhiệm, giới thiệu cán bộ ứng cử...............................86
3.2.3. Nâng cao chất lượng công tác quản lý cán bộ và thực hiện tốt chính sách cán
bộ, chính sách nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ thôi việc....................................................88
3.2.4. Đổi mới phương thức lãnh đạo của cấp ủy đối với công tác cán bộ...............89
3.2.5 Cải thiện môi trường làm việc, đảm bảo các chế độ, chính sách vật chất và
tinh thần.....................................................................................................................90
vi
---
3.2.6. Đổi mới, nâng cao chất lượng nhận xét, đánh giá, phân loại cán bộ, công
chức. ..........................................................................................................................91
3.2.7. Phát huy vai trò của nhân dân tham gia xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức
cấp xã.........................................................................................................................92
3.2.8. Đổi mới, nâng cao chất lượng, hiệu lực, hiệu quả hoạt động của hội đồng
nhân dân và ủy ban nhân dân xã, thị trấn..................................................................94
́
Hu
ê
PHẦN 3. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................96
1. Kết luận .................................................................................................................96
2. Kiến nghị ...............................................................................................................97
2.1. Đối với Trung ương ..........................................................................................97
tế
2.2. Đối với tỉnh Quảng Bình ....................................................................................98
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................99
nh
QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC SĨ
BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VẮN THẠC SĨ KINH TẾ
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 1
Ki
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 2
BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN
Đa
̣i h
ọc
XÁC NHẬN HỒN THIỆN LUẬN VĂN
vii
---
DANH MỤC BẢNG
Bảng1.1: Tiêu chuẩn cụ thể của CB, CC cấp xã .......................................................13
Bảng 2.1: Tổng số biên chế CB, CC cấp xã của huyện Minh Hóa ...........................43
Bảng 2.2: Cơ cấu số lượng CB, CC cấp xã tại huyện Minh Hóa.............................46
Bảng 2.3: Số lượng CB, CC cấp xã tại huyện Minh Hóa theo độ tuổi năm 2018 ....48
Bảng 2.4: Trình độ văn hóa của CB, CC cấp xã huyện Minh Hóa qua các năm.....50
́
Hu
ê
Bảng 2.5: Trình độ chun mơn của CB, CC cấp xã của huyện Minh Hóa qua các
năm ............................................................................................................................51
Bảng 2.6: Trình độ lý luận chính trị của CB, CC cấp xã tại huyện Minh Hóa .........54
Bảng 2.7: Trình độ ngoại ngữ và tin học của CB, CC cấp xã tại huyện Minh Hóa..55
tế
Bảng 2.8: Số liệu về khám sức khỏe định kỳ cho đội ngũ CB, CC cấp xã tại huyện
Minh Hóa qua các năm .............................................................................................57
nh
Bảng 2.9: Số liệu đội ngũ CB, CC cấp xã hiện nay tại huyện Minh Hóa .................60
Bảng 2.10: Số liệu đội ngũ cơng chức chun mơn cấp xã hiện nay tại huyện Minh
Ki
Hóa ............................................................................................................................61
Bảng 2.11: Kết quả đánh giá CB, CC cấp xã của huyên Minh Hóa qua các năm ....64
Bảng 2.12: Cơ cấu đối tượng điều tra là CB, CC cấp xã và người dân theo giới tính,
ọc
độ tuổi, trình độ học vấn ...........................................................................................68
Bảng 2.13: kết quả đánh giá mức độ đáp ứng công việc và mức độ phù hợp với
̣i h
công việc của CB, CC cấp xã....................................................................................69
Bảng 2.14 Tự đánh giá trình độ tin học và ngoại ngữ của CB, CC ..........................70
Đa
Bảng 2.15: Kết quả đánh giá môi trường làm việc của CB, CC ...............................72
Bảng 2.16: Khảo sát thái độ sẵn sàng đào tại, bồi dưỡng của CB, CC.....................73
Bảng 2.17: Tự đánh giá của người dân về thái độ làm việc của đội ngũ CB, CC cấp
xã qua phiếu điều tra .................................................................................................75
Bảng 2.18: Tự đánh giá của người dân về quá trình giải quyết công việc của đội ngũ
CB, CC cấp xã qua phiếu điều tra .............................................................................76
Bảng 2.19: Đánh giá của người dân về mức độ đáp ứng về CSVC, trang thiết bị
phục vụ người dân ở cấp xã ......................................................................................77
viii
---
DANH MỤC HÌNH, BIỂU ĐỒ
Bản đồ 2.1: Địa giới hành chính huyện Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình ......................37
Biểu đồ 2.2: Tỷ lệ nam, nữ CB, CC cấp xã của huyện Minh Hóa qua các năm......45
Biểu đồ 2.3: Trình độ chun mơn của CB, CC cấp xã của huyện Minh Hóa qua các
năm ............................................................................................................................52
́
Hu
ê
Biểu đồ 2.4: Tự đánh giá phẩm chất đạo đức của CB, CC .......................................70
Biểu đồ 2.5: Đánh giá mức độ hài lòng của CB, CC về tiền lương hiện tại .............72
Biểu đồ 2.6: Đánh giá mức độ sẵn sàng học tập của CB, CC...................................74
Đa
̣i h
ọc
Ki
nh
tế
Biểu đồ 2.7: Đánh giá thái độ khi giải quyết công việc của CB, CC........................76
ix
---
PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong tác phẩm “Sửa đổi lối làm việc”, Bác Hồ chỉ rõ: “Cán bộ là gốc của
mọi công việc”, công việc thành công hay thất bại đều là do cán bộ. Khơng có đội
ngũ cán bộ tốt thì đường lối, nhiệm vụ chính trị đúng cũng khơng trở thành hiện
́
Hu
ê
thực. Chính vì vậy, đội ngũ CB, CC ln được Đảng ta quan tâm chú ý ĐT, BD và
có chính sách cụ thể trong mỗi giai đoạn, mỗi thời kì cách mạng Việt Nam.
Cấp xã (xã, phường, thị trấn) là một trong hệ thống CQ bốn cấp của nước ta,
đây là đơn vị trực tiếp tiếp xúc với người dân, tuyên truyền hướng dẫn người dân
tế
thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước và
cũng là nơi trực tiếp lắng nghe, giải quyết hoặc kiến nghị lên các cấp cao hơn những
nh
tâm tư, nguyện vọng của người dân. Sự vững mạnh của CQ cấp xã là nền tảng cho
sự vững mạnh của hệ thống CQ trong cả nước và ngược lại mà CB, CC cấp xã là
Ki
một trong những nhân tố hàng đầu quyết định.
Thực tiễn chỉ ra rằng cán bộ cấp xã, phường, thị trấn luôn phải đối đối diện
với một khối lượng công việc rất lớn, đa dạng và phức tạp, liên quan đến tất cả mọi
ọc
mặt của đời sống chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh, quốc phịng. Vì vậy,
chất lượng đội ngũ CB, CC cấp xã có tác động đến lớn đến hiệu quả việc thực hiện
̣i h
các chủ trương chính sách của nhà nước. Việc nâng cao chất lượng đội ngũ CB, CC
cấp xã được xem là một nhiệm vụ trọng tâm của Đảng, Nhà nước và cả HTCT trong
Đa
cơng cuộc cải cách hành chính cũng như phát triển đất nước.
Minh Hoá là huyện miền núi vùng cao về phía Tây Bắc của tỉnh Quảng Bình, có
16 đơn vị xã, thị trấn trên địa bàn với số lượng đội ngũ CB, CC cấp xã khá đông đảo.
Song, thực tế chất lượng đội ngũ CB, CC cấp xã vẫn còn tồn tại nhiều bất cập: Một số
CB, CC cấp xã có trình độ, năng lực chun mơn cịn hạn chế, trong làm việc còn
nhũng nhiễu, gây phiền hà cho nhân dân … đặc biệt khi Nghị quyết Hội nghị Trung
ương VI khoá XII của Đảng đi vào cuộc sống thì vấn đề nâng cao chất lượng chất
lượng CB, CC cấp xã ở địa phương là đòi hỏi cấp thiết trong thời gian tới.
1
---
Với mong muốn được áp dụng những kiến thức đã học tập và nghiên cứu vào giải
quyết những vấn đề tồn tại trong công tác nâng cao chất lượng đội ngũ CB, CC cấp xã
tại huyện Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình tơi chọn đề tài: “Nâng cao chất lượng đội ngũ
cán bộ, cơng chức cấp xã tại huyện Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình” làm đề tài nghiên
cứu luận văn thạc sỹ của mình.
2. Tình hình nghiên cứu
́
Hu
ê
Có nhiều cơng trình nghiên cứu về nâng cao chất lượng đội ngũ CB, CC,
đáng chú ý là:
Nguyễn Phú Trọng, Trần Xuân Sầm đồng chủ biên (2003) "Luận cứ khoa
học cho việc nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ trong thời kỳ đẩy mạnh cơng
tế
nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước" Sách NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
Thang Văn Phúc, Nguyễn Minh Phương đồng chủ biên (2005) “Cơ sở lý
nh
luận và thực tiễn xây dựng đội ngũ CBCC” Sách NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
Chu Xuân Khánh (2010)“ Hoàn thiện việc xây dựng đội ngũ cơng chức hành
Ki
chính nhà nước chun nghiệp ở Việt Nam” Luận án tiến sĩ của Học viện Chính trị Hành chính quốc gia Hồ Chí Minh.
Nguyễn Kim Diện (2012) “ Nâng cao chất lượng đội ngũ cơng chức hành
ọc
chính tỉnh Hải Dương” Luận án tiến sĩ của Trường Đại học Kinh tế quốc dân.
Đồn Văn Tình (2015), bài báo: “Nâng cao chất lượng đội ngũ CB, CC cấp
̣i h
xã, góp phần xây dựng CQ địa phương vững mạnh”, đăng trên tạp chí điện tử Tổ
chức Nhà nước ngày 16/3/2015.
Đa
Lê Thị Tuyết Nhung (2017), “Nâng cao chất lượng đội ngũ CB, CC cấp xã
ở huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị”, Luận văn thạc sỹ quản lý kinh tế, Trường Đại
học Kinh tế, Đại học Huế.
TS. Trần Văn Ngợi (2017), bài báo “Cơng tác xây dựng, kiện tồn đội ngũ
CB, CC cấp xã và một số vấn đề đặt ra hiện nay” đăng trên tạp chí điện tử Tổ chức
Nhà nước ngày 10/8/2017
Nguyễn Minh Phương (2018), “Nâng cao chất lượng đội ngũ CB, CC cấp xã
tại huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế”, Luận văn thạc sỹ kinh tế chính trị,Trường
đại học Kinh tế, Đại học Huế.
2
---
Và một số sách, bài báo, bài phát biểu có liên quan khác. Tất cả những cơng
trình nghiên cứu về vấn đề nâng cao chất lượng đội ngũ CB, CC trên tiếp cận nhiều
góc độ, nhiều địa bàn và có nhiều ý kiến, quan điểm phù hợp, có giá trị về mặt lý
luận và thực tiễn, là nguồn tư liệu quý giá đề kế thừa, vận dụng, phát triển. Tuy
nhiên chưa có cơng trình nghiên cứu nào nghiên cứu về vấn đề “Nâng cao chất
lượng đội ngũ CB, CC cấp xã tại huyện Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình”.
́
Hu
ê
3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
3.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở lý luận và thực tiễn, luận văn phân tích, đánh giá thực trạng nâng
cao chất lượng đội ngũ CB, CC cấp xã tại huyện Minh Hóa, rút ra kết quả đạt được,
tế
những hạn chế và những vấn đề đặt ra cần giải quyết từ đó đề xuất một số giải pháp
có tính khả thi nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ CB, CC cấp xã tại huyện Minh
nh
Hóa, tỉnh Quảng Bình.
3.2. Mục tiêu cụ thể
Ki
- Hệ thống hóa về lý luận và thực tiển về CB, CC cấp xã và các hoạt động
nâng cao chất lượng đội ngũ CB, CC cấp xã .
- Phân tích thực trạng nâng cao chất lượng đội ngũ CB, CC cấp xã của huyện
ọc
Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình, rút ra những ưu điểm, hạn chế và nguyên nhân.
- Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ CB, CC cấp xã của
̣i h
huyện Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đa
- Đối tượng nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là đội ngũ cán bộ chuyên trách, công chức
cấp xã và các hoạt động nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ CB, CC cấp xã .
- Phạm vi nghiên cứu:
Về nội dung: Đội ngũ CB, CC cấp xã.
Về thời gian: số liệu thứ cấp được thu thập từ năm 2014 đến năm 2018 và sơ
cấp thu thập vào năm 2019, đề xuất giải pháp trong 10 năm tới.
Về khơng gian: Địa bàn của huyện Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình.
3
---
5. Phương pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp luận
Phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử của Chủ nghĩa Mác Lênin để tiếp cận đối tượng và nội dung nghiên cứu theo quan điểm khách quan,
toàn diện và có hệ thống. Do đó, hai phương pháp này được sử dụng xuyên suốt
trong quá trình nghiên cứu của luận văn.
5.2. Phương pháp cụ thể
́
Hu
ê
- Phương pháp thu thập thông tin
Các thông tin liên quan đến cơ sở lý luận về CB, CC cấp xã xã được thu
thập từ các sách chuyên khảo; văn bản quy phạm pháp luật như: Luật, Nghị định,
Thông tư, quy định, hướng dẫn về CB, CC cấp xã , các nghiên cứu và các tài liệu
tế
chuyên ngành liên quan.
Nguồn số liệu thứ cấp liên quan đến đội ngũ CB, CC cấp xã cấp xã được thu
nh
thập từ nguồn số liệu của Phòng Nội vụ huyện Minh Hóa, Chi cục Thống kê huyện
Minh Hóa, số liệu báo cáo của các xã, thị trấn, niên giám thống kê huyện Minh Hóa.
Ki
- Số liệu sơ cấp:
Nhằm lấy ý kiến đánh giá của CB, CC cấp xã và của người dân về chất lượng
đội ngũ CB, CC cấp xã trên địa bàn huyện, tác giả đã tiến hành điều tra, khảo sát 86
ọc
CB, CC cấp xã (Xác định dựa theo cơng thức tính cỡ mẫu, n = N/ 1 + N* e2 ; trong
đó N = 348 CB, CC cấp xã năm 2018, e = 10% kết quả n = 78 nhưng tổng số
̣i h
CB,CC của 4 xã là 86 nên tác giả quyết định lấy phiếu điều tra là 86 phiếu) của
04/16 xã, thị trấn trên địa bàn huyện bao gồm Thị trấn Quy Đạt, xã Quy Hóa (xã đạt
Đa
nơng thơn mới), xã Trọng Hóa (xã biên giới và có đồng bào dân tộc sinh sống), xã
Hóa Phúc (xã đang xây dựng để đạt chuẩn nông thôn mới).
Đối với người dân, tác giả tiến hành phát 120 phiếu điều tra tại trụ sở UBND
04 xã, thị trấn khi người dân tới trụ sở xã, thị trấn làm các thủ tục hành chính với số
lượng 30 người dân mỗi xã, thị trấn.
5.3. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu
5.3.1. Phương pháp xử lý số liệu
Việc xử lý và hệ thống hóa số liệu dựa vào phương pháp phân tổ thống kê theo các
tiêu thức đáp ứng yêu cầu và mục đích nghiên cứu, các bảng hỏi được xử lý bằng phần
mềm exel.
4
---
5.3.2. Phương pháp phân tích và tổng hợp
Các tài liệu sau khi được thống kê sẽ được tiến hành tổng hợp, phân tích dựa trên
các nội dung cần nghiên cứu. Kết h ợp giữa các thông tin từ nguồn số liệu thứ cấp và sơ
cấp phản ánh thực trạng chất lượng đội ngũ CB, CC cấp xã huyện Minh Hóa, tỉnh Quảng
Bình.
6. Ý nghĩa của đề tài
Về lý luận: Luận văn đã hệ thống hóa được những lý luận cơ bản, các tiêu chí đánh
́
Hu
ê
giá nâng cao chất lượng CB, CC cấp xã ; chỉ ra những nhân tố ảnh và đưa ra một bài học
kinh nghiệm nâng cao chất lượng đội ngũ CB, CC cấp xã của một số huyện để làm căn cứ
cho việc nâng cao chất lượng CB, CC cấp xã tại đơn vị nghiên cứu.
Về thực tiễn: Dựa trên kết quả nghiên cứu thực tế và đưa ra đánh giá về thực trạng
tế
đồng thời cũng chỉ ra được những mặt tích cực cũng như hạn chế và đưa ra các giải pháp
nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ CB, CC cấp xã huyện Minh Hóa.
nh
7. Kết cấu luận văn
Ngoài mở đầu, kết luận, phụ lục, danh mục tài liệu tham khảo, luận văn được kết
cấu thành 03 chương:
Ki
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về nâng cao chất lượng đội ngũ CB, CC cấp
xã.
ọc
Chương 2: Thực trạng nâng cao chất lượng đội ngũ CB, CC cấp xã tại huyện Minh
Hóa, tỉnh Quảng Bình.
̣i h
Chương 3: Định hướng và giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ CB, CC cấp xã tại
Đa
huyện Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình.
5
---
PHẦN 2. NỘI DUNG
CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NÂNG CAO
CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP XÃ
1.1. Cơ sở lý luận về chất lượng đội ngũ cán bộ, cơng chức
1.1.1. Khái niệm
́
Hu
ê
- Chính quyền cấp xã
Theo quy định của Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
năm 2013, “CQ địa phương được tổ chức ở các đơn vị hành chính của nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Cấp CQ địa phương gồm có HĐND và Ủy ban
nhân dân được tổ chức phù hợp với đặc điểm nông thôn, đơ thị, hải đảo, đơn vị
tế
hành chính - kinh tế đặc biệt do luật định”.[37] Trong đó HĐND gồm các đại biểu
HĐND do cử tri ở địa phương bầu ra, là cơ quan quyền lực nhà nước ở địa phương,
nh
đại diện cho ý chí, nguyện vọng và quyền làm chủ của nhân dân, chịu trách nhiệm
trước nhân dân địa phương và cơ quan nhà nước cấp trên. UBND là cơ quan chấp
Ki
hành của HĐND, là cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương, chịu trách nhiệm
trước HĐND và cơ quan nhà nước cấp trên.
CQ cấp xã là cấp CQ gần dân nhất, là trung tâm của HTCT ở cơ sở, là địa
ọc
bàn gắn trực tiếp nhất với cuộc sống nhân dân. Tất cả các tổ chức quyền lực nhà
nước cấp trên cuối cùng đều phải thơng qua vai trị của hệ thống CQ cấp xã và nếu
̣i h
khơng có CQ cơ sở vững chắc, các tổ chức CQ cấp trên khó có thể phát huy tác
dụng. Các quan hệ nhân dân với Đảng, với Nhà nước thể hiện trước hết và trực tiếp
Đa
thông qua quan hệ của nhân dân với CQ cấp xã. Sức mạnh của HTCT được chứng
minh qua sức mạnh của CQ cơ sở. Cơ sở và CQ cơ sở là yếu tố quyết định sự
nghiệp thành bại của sự nghiệp đổi mới của cả nước nói chung và cơng nghiệp hóa,
hiện đại hóa nói riêng.
Như vậy, CQ cấp xã là trung tâm của HTCT cơ sở, là một trong các cấp CQ
của nhà nước ta bao gồm HĐND và UBND là những cơ quan quyết định và tổ chức
thực hiện những chủ trương, biện pháp liên quan đến phát triển kinh tế xã hội, an
ninh, quốc phòng và đời sống của nhân dân ở địa phương theo quy định của hiến
pháp và pháp luật.
6
---
- Cán bộ
Kỳ họp thứ 4 của Quốc hội nước Cộng hịa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa
XII đã thông qua luật CB, CC ngày 13 tháng 11 năm 2008. Luật này có hiệu lực thi
hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2010. Tại khoản 1 điều 4 Luật quy định “Cán bộ là
công dân Việt Nam, được bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm giữ chức vụ, chức danh theo
nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị
́
Hu
ê
- xã hội ở trung ương, ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là
cấp tỉnh), ở huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là cấp
huyện), trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước”. [35]
- Công chức
tế
Tại khoản 2 điều 4 Luật quy định Luật CB, CC cũng đã qui định rõ: “Công
chức là công dân Việt Nam, được tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch, chức vụ, chức
nh
danh trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã
hội ở trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện; trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân
Ki
dân mà không phải là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phịng;
trong cơ quan, đơn vị thuộc Cơng an nhân dân mà không phải là sĩ quan, hạ sĩ quan
chuyên nghiệp và trong bộ máy lãnh đạo, quản lý của đơn vị sự nghiệp công lập của
ọc
Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội (sau đây gọi chung
là đơn vị sự nghiệp công lập), trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà
̣i h
nước; đối với công chức trong bộ máy lãnh đạo, quản lý của đơn vị sự nghiệp cơng
lập thì lương được bảo đảm từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy
Đa
định của pháp luật”. [35]
- CB, CC cấp xã
Như vậy, thuật ngữ cơng chức nói chung, cơng chức cấp xã nói riêng theo
quy định tại khoản 3, điều 4 “Luật CB, CC” được Quốc hội thông qua ngày 13
tháng 11 năm 2008, được hiểu cụ thể “Cán bộ xã, phường, thị trấn (sau đây gọi
chung là cấp xã) là công dân Việt Nam, được bầu cử giữ chức vụ theo nhiệm kỳ
trong Thường trực HĐND, Ủy ban nhân dân, Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy, người
đứng đầu tổ chức chính trị - xã hội; công chức cấp xã là công dân Việt Nam được
7
---
tuyển dụng giữ một chức danh chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Ủy ban nhân dân cấp
xã, trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước” [35]
Theo quy định trên, ta có thể thấy rõ cán bộ cấp xã hiện nay có các chức
danh chủ yếu sau đây: Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy; Chủ tịch, Phó Chủ tịch HĐND;
Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND; Chủ tịch Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; Bí thư
Đồn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh; Chủ tịch Hội Liên hiệp phụ nữ; Chủ tịch
́
Hu
ê
Hội Nông dân (áp dụng đối với xã, phường, thị trấn có hoạt động nơng, lâm, ngư,
diêm nghiệp và có tổ chức Hội Nơng dân Việt Nam); Chủ tịch Hội Cựu chiến binh
Công chức cấp xã có các chức danh: Trưởng Cơng an; Chỉ huy trưởng Qn
sự; Văn phịng - Thống kê; Địa chính - Xây dựng - Đô thị và môi trường (đối với
tế
phường, thị trấn) hoặc Địa chính - Nơng nghiệp - Xây dựng và mơi trường (đối với
xã); Tài chính - Kế tốn; Tư pháp - Hộ tịch; Văn hóa - Xã hội. Công chức cấp xã do
cấp huyện quản lý.
nh
- Khái niệm chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã
Ki
Chất lượng là một phạm trù phức tạp và có nhiều cách tiếp cận khác nhau.
Theo từ điển Tiếng Việt thì “Chất lượng là cái tạo nên phẩm chất, giá trị của một
con người, sự vật, sự việc”. [32; Tr 44]
ọc
Theo từ điển Oxford Pocket Dictionary thì “Chất lượng là mức hoàn thiện,
là đặc trưng so sánh hay đặc trưng tuyệt đối, dấu hiệu đặc thù, các dữ kiện, các
̣i h
thông số cơ bản” [40]
Theo Tổ chức Quốc tế về Tiêu chuẩn hóa, trong tiêu chuẩn ISO 8402:2000
Đa
(Quality Management and Quality Assurance), trong dự thảo DIS 9000:2000 đã đưa
ra định nghĩa như sau: “Chất lượng là tập hợp các đặc tính của một thực thể (đối
tượng) tạo cho thực thể (đối tượng) có khả năng thỏa mãn những nhu cầu đã nêu ra
hoặc nhu cầu tiềm ẩn”. [38]
Tùy vào mỗi lĩnh vực khác nhau với mỗi mục đích khác nhau sẽ có nhiều
quan điểm về chất lượng khác nhau.
- Chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức
- Chất lượng CB, CC cấp xã : là chỉ tiêu tổng hợp chất lượng của từng CB,
CC. Muốn xác định chất lượng CB, CC cấp xã cao hay thấp ta phải nhìn nhận qua
8
---
các tiêu chuẩn cụ thể về trình độ chun mơn, nghiệp vụ, trình độ ngoại ngữ, tin
học, các kỹ năng, kinh nghiệm trong quản lý, thái độ chính trị, đạo đức, tình trạng
sức khỏe của đội ngũ CB, CC trong thực thi công vụ.
Chất lượng đội ngũ CB, CC cấp xã cịn được đánh giá dưới góc độ khả năng
thích ứng, xử lý các tình huống phát sinh của người CB, CC cấp xã đối với công vụ
được giao.
́
Hu
ê
Như vậy, có thể định nghĩa về chất lượng đội ngũ CB, CC cấp xã như sau:
“Chất lượng đội ngũ CB, CC cấp xã là tập hợp tất cả các thuộc tính của từng CB,
CC cấp xã cùng sự phối hợp hoạt động chặt chẽ cả về ý chí lẫn hành động của đội
ngũ CB, CC cấp xã có khả năng đáp ứng yêu cầu, mục tiêu tại một thời điểm nhất
tế
định”. [2; Tr11]
Chất lượng đội ngũ CB, CC bao gồm những nội dung sau:
nh
- Thể lực
- Sức khỏe hết sức quan trong với mỗi chúng ta ai cũng cần phải có sức khỏe
Ki
để làm việc dù làm bất cứ công việc gì, ở đâu. Sức khỏe là nền tảng quan trọng cho
mọi hoạt động. Sức khỏe của CB, CC cấp xã là một tiêu chí quan trọng đánh giá
chất lượng đội ngũ CB, CC cấp xã. Sức khỏe có tác động đến chất lượng lao động
ọc
cả hiện tại và tương lai. Người lao động nói chung, CB, CC cấp xã nói riêng có sức
khỏe tốt sẽ đem lại năng suất lao động cao hơn bằng việc nâng cao sức bền bỉ, dẻo
̣i h
dai và khả năng tập trung công việc.
- Sức khỏe của con người chịu tác động của rất nhiều yếu tố như: yếu tố về
Đa
thu nhập, mức sống, chế độ ăn uống, làm việc và nghỉ ngơi, chế độ y tế, tuổi tác,
thời gian cơng tác, giới tính…
- Đặt trên góc độ đánh giá thể lực thì yếu tố sức khỏe được xem xét bởi một
số chỉ tiêu sau: Chiều cao, cân nặng, chỉ số khối cơ thể BMI và các chỉ số về bệnh
tật như: tình trạng huyết áp, sự ảnh ưởng của các căn bệnh mãn tính như cận thị,
viễn thị, tiểu đường, viêm gan B,C….
- Yêu cầu về sức khỏe của CB, CC cấp xã không chỉ là tiêu chuẩn bắt buộc
khi tuyển dụng công chức mà cịn là u cầu được duy trì trong cả cuộc đời công vụ
của CB, CC. Trước khi tham gia vào công vụ, họ phải đảm bảo đủ sức khỏe để thực
9
---
hiện nhiệm vụ mới được dự tuyển công chức. Trong q trình cơng tác, họ phải có
đủ sức khỏe để duy trì thực hiện nhiệm vụ, cơng vụ liên tục với áp lực cao. Và cuối
cùng thể lực được đánh giá rõ nhất qua hiệu quả công việc mang lại, nó tác động
đến chất lượng của cơng việc qua hiệu quả hoạt động cơng việc.
- Trí lực.
- Trình độ phát triển trí tuệ, học vấn, chun mơn kỹ thuật, kỹ năng nghiệp
́
Hu
ê
vụ, tay nghề. Nó quyết định phần lớn khả năng sáng tạo của con người, nó càng có
vai trị quyết định trong phát triển nguồn lực con người đặc biệt trong thời đại khoa
học kỹ thuật phát triển như ngày nay. Hay nói cách khác, trí lực cịn có nghĩa biểu
thị kiến thức về nhiều mặt liên quan đến hoạt động quản lý, chuyên môn, vừa tổng
tế
hợp, vừa chuyên sâu.
- Đội ngũ CB, CC cấp xã trước tiên phải nắm vững chuyên môn, nghiệp vụ
nh
của ngành làm việc, phải am hiểu về nghề, thực hiện đúng và đầy đủ những chính
sách của Đảng và Nhà nước đối với nhân dân. Có trình độ hiểu biết, kinh nghiệm
Ki
thực tiễn sẽ tổ chức, thực hiện hiệu quả nhiệm vụ được phân cơng. Biết phát huy
năng lực, sở trường cơng tác, có sáng kiến trong đề xuất chính sách, chủ trương
cơng tác và nghiệp vụ chun mơn. Có cái nhìn tổng qt, năng lực trí tuệ trong
ọc
việc tiếp nhận thơng tin, khả năng tư duy, linh hoạt, sáng tạo để khái quát, phán
đốn và xử lý tình huống có hiệu quả, thể hiện tính quyết đốn trong giải quyết
̣i h
cơng việc, khơng máy móc, ngun tắc, cứng nhắc.
Để nâng cao trí lực đội ngũ CB, CC cấp xã, trước hết bản thân mỗi CB, CC phải
Đa
không ngừng học tập nâng cao kiến thức chuyên môn, kỹ năng nghiệp vụ cần thiết
nhằm phục vụ tốt nhất cho cơng việc đang đảm nhận. Ngồi ra, đó là sự quan tâm của
CQ địa phương trong công tác ĐT, BD đội ngũ CB, CC cấp xã, giúp CB, CC cấp xã
cập nhật kịp thời những kiến thức liên quan lĩnh vực công tác một cách nhanh chóng,
ngày càng củng cố vững chắc nền tảng chun mơn.
- Tâm lực.
- Phẩm chất đạo đức chính trị là sức mạnh tâm lý của con người, thể hiện ở
mức độ nhận thức, ý thức trách nhiệm về động cơ làm việc, ý chí phấn đấu, thái độ
và tác phong làm việc, kỷ luật lao động, tính tự lập trong thực thi nhiệm vụ, tinh
10
---
thần hợp tác tương trợ, khả năng làm việc tập thể và lòng trung thành với cơ quan,
tổ chức. Tâm lực phản ánh nhân cách, thẩm mỹ, quan điểm sống, thể hiện nét văn
hóa của người lao động là cơ sở tâm lý cho việc nâng cao năng lực sáng tạo của họ
trong lao động.
- Đây là nội dung quan trọng trong nâng cao chất lượng đội ngũ CB, CC cấp
xã. Người CB, CC cần tâm huyết, tận tâm, tận lực với tấm lịng trong sáng trong
́
Hu
ê
cơng việc, coi cơng việc là tất cả ý nghĩa cuộc sống, quên cả mệt mỏi. Đó cũng
chính là ý thức trách nhiệm cao trong cơng việc của nói chung và CB, CC cấp xã
nói riêng. Làm việc gì cũng phải có cái “tâm”, nếu CB, CC tâm huyết, yêu nghề,
phục vụ nhân dân tận tụy như phục vụ người thân trong gia đình thì mỗi CB, CC sẽ
tế
càng thêm gắn bó và thấy vinh dự khi được đại diện cho Đảng, Nhà nước quan tâm,
làm “công bộc” cho nhân dân.
nh
- Việc nâng cao phẩm chất, đạo đức ở người CB, CC cấp xã đã được Chủ
tịch Hồ Chí Minh quan tâm từ rất sớm. Người đã xác định: "Cán bộ là cái dây
Ki
chuyền của bộ máy" và Người nhấn mạnh: "Cán bộ là những người đem chính sách
của Chính phủ, của Đồn thể thi hành trong nhân dân, nếu cán bộ dở thì chính sách
hay cũng khơng thể thực hiện được". Người cán bộ tốt ở đây phải là người có đủ cả
ọc
năng lực trình độ lẫn đạo đức cách mạng. Bác yêu cầu: "Một người cán bộ tốt phải
có đạo đức cách mạng" . Và muốn có đạo đức cách mạng, mỗi người cán bộ - theo
̣i h
Bác, phải có được các phẩm chất trí, tín, nhân, dũng, liêm. Khi điều kiện và tình
hình cách mạng thay đổi, trong khi nói chuyện với anh, chị em công chức ở Thủ đô,
Đa
Bác đã nhắc nhở: "Chúng ta phải cố gắng thực hiện cần, kiệm, liêm,chính".
Tóm lại chúng ta có thể hiểu nâng cao chất lượng đội ngũ CB, CC cấp xã:
“là tổng thể các biện pháp có tổ qchức, có tính định hướng tác động lên tập hợp tất
cả các thuộc tính và sự phối hợp hoạt động của đội ngũ CB, CC cấp xã làm cho
thay đổi về chất cao hơn so với thời điểm chưa tác động. Về cơ bản là tăng giá trị
của người CB, CC về phẩm chất đạo đức, thể chất, năng lực để có thể hồn thành
tốt mục tiêu, nhiệm vụ của chính quyền cấp xã và của chính bản thân người CB, CC
đó” [2; Tr12].
11
---
1.1.2.Tiêu chuẩn, Đặc điểm và vị trí vai trị của đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã.
1.1.2.1. Tiêu chuẩn tổ chức bộ máy cán bộ, công chức cấp xã
- Tổ chức bộ máy
Tổ chức bộ máy CQ cấp xã được quy định tại Nghị định số 92/2009/NĐ -CP
ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, mộ số chế độ, chính sách
đối với CB, CC cấp xã ở xã, phường, thị trấn và một số người hoạt động khơng
́
Hu
ê
chun trách ở cấp xã thì CB, CC cấp xã CQ cấp xã hiện nay bao gồm:
Cán bộ chuyên trách có: Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy; Chủ tịch, Phó Chủ tịch
HĐND; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân; Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam; Bí thư Đồn thanh niên; Chủ tịch hội Liên hiệp phụ nữ; Chủ tịch
tế
hội nông dân; Chủ tịch hội Cựu chiến binh.
Công chức xã gồm: Trưởng Công an; Chỉ huy trưởng qn sự; Văn phịng –
nh
Thống kê; Địa chính – xây dựng – đô thị và môi trường (đối với phường, thị trấn)
hoặc địa chính – nơng nghiệp – xây dựng và mơi trường (đối với xã); Tài chính –
Ki
Kế tốn; Tư pháp – hộ tịch; Văn hóa – xã hội
Thực hiện theo Thông tư số 03/2010/TLT-BNV-BTC-BLĐTB&XH ngày
27/5/2010 của liên tịch Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính, Bộ Lao động Thương binh và Xã
ọc
hội và Nghị định 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính Phủ quy định về
chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với CB, CC cấp xã ở xã, trị trấn
̣i h
và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã như sau:
- Cấp xã loại 1: Không quá 25 người;
Đa
- Cấp xã loại 2: Không quá 23 người;
- Cấp xã loại 3: Không quá 21 người.
- Tiêu chuẩn cán bộ, công chức cấp xã
Hiện nay, tiêu chuẩn đối với CB, CC cấp xã được quy định tại Nghị định
114/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 về CB, CC cấp xã ; Nghị định 112/2011/NĐ-CP
ngày 05/12/2011 của Chính phủ về CB, CC cấp xã xã, phường, thị trấn và Quyết
định 04/2004/QĐ-BNV ngày 16/01/2004 của Bộ Nội vụ; Thông tư 06/2012/TT-BNV
ngày 30/10/2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về chức trách, nhiệm vụ, tiêu chuẩn cụ
thể, nhiệm vụ và tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn quy định:
12
---
- Tiêu chuẩn chung
Để được bầu cử, tuyển dụng vào làm việc ở HTCT cấp xã, CB, CC cấp xã
phải đảm bảo các tiêu chuẩn chung như sau:
Thứ nhất, có tinh thần yêu nước sâu sắc, kiên định mục tiêu độc lập dân tộc
và chủ nghĩa xã hội. Có năng lực và tổ chức vận động nhân dân thực hiện có kết quả
đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước.
́
Hu
ê
Thứ hai, cần kiệm liêm chính, chí cơng vô tư, công tâm, thạo việc, tận tụy
với dân. Không tham nhũng và kiên quyết đấu tranh chống tham nhũng. Có ý thức
tổ chức kỷ luật trong cơng tác. Trung thực, khơng cơ hội, gắn bó mật thiết với nhân
dân, được nhân dân tín nhiệm.
tế
Thứ ba, có trình độ hiểu biết về lý luận chính trị (LLCT) quan điểm, đường lối
của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước. Có trình độ văn hóa, chun mơn, đủ
nh
năng lực và sức khỏe để làm việc có hiệu quả và đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao.
- Tiêu chuẩn cụ thể của CB, CC cấp xã
Chức danh
Tuổi đời
ọc
TT
Ki
Bảng1.1: Tiêu chuẩn cụ thể của CB, CC cấp xã
Học
vấn
LLCT
CMNV
QLNN
TC trở
Chứng
I. CÁN BỘ CHUN TRÁCH
Bí thư Đảng ủy
<45 giữ chức
THPT
̣i h
1
vụ lần đầu
Phó Bí thư Đảng
<45 giữ chức
ủy
vụ lần đầu
Đa
2
3
Chủ tịch UBND
TC
trở
lên
THPT
TC
lên
trở
lên
<50 nam, <45
THPT
nữ giữ chức
TC
chỉ
trở
Chứng
lên
TC trở
lên
chỉ
TC trở
Chứng
lên
chỉ
vụ lần đầu
4
Phó Chủ tịch
<50 nam, <45
UBND
nữ giữ chức
THPT
TC
trở
lên
TC
trở
Chứng
lên
chỉ
vụ lần đầu
5
Chủ tịch HĐND
<50 nam, <45
THPT
nữ giữ chức
TC trở
lên
13
TC trở
Chứng
lên
chỉ
---
vụ lần đầu
6
Phó
Chủ
tịch <50 nam, <45
HĐND
nữ
giữ
THPT
chức
TC
trở
lên
TC trở
lên
Chứng
chỉ
vụ lần đầu
7
Chủ tịch Hội Phụ <50
Nữ
nữ
chức vụ
giữ THPT
SC
lần
lên
trở
SC trở
lên
Chứng
chỉ
đầu
tịch <60 nam, <55
THPT
SC
trở
SC trở
Chứng
́
Chủ
UBMTTQ
nữ
giữ
Hu
ê
8
chức
lên
vụ lần đầu
9
Chủ
tịch
Hội <55 nam, <50
Nông Dân
nữ
giữ
chức
<30 giữ
chức THPT
SC
lên
vụ lần đầu
Chủ
tịch
Hội <65 giữ
Cựu chiến binh
chức THPT
vụ lần đầu
Ki
11
trở
lên
nh
Bí thư Đồn
SC
SC
SC trở
lên
tế
vụ lần đầu
10
THPT
lên
trở
SC trở
lên
trở
lên
SC trở
lên
chỉ
Chứng
chỉ
Chứng
chỉ
Chứng
chỉ
II. CƠNG CHỨC CHUN MƠN
Văn phịng
thống kê
3
Địa chính - xây
<35 khi tuyển
dựng
dụng
Tư
pháp
Đa
5
THPT
THPT
dụng
Văn hóa - xã hội
<35 khi tuyển
THPT
Trưởng công an
THPT
Chỉ huy
quân sự
SC
SC
SC
<35 khi tuyển
THPT
SC
trở
THPT
dụng
SC
lên
TC trở
lên
trở
TC trở
lên
trở
TC trở
lên
trở
lên
trưởng <35 khi tuyển
TC trở
lên
lên
dụng
7
rở
lên
dụng
6
SC
TC trở
lên
lên
-Kế <35 khi tuyển
tốn
trở
lên
dụng
Tài chính
SC
lên
-Hộ <35 khi tuyển
tịch
4
THPT
dụng
̣i h
2
-<35 khi tuyển
ọc
1
TC trở
lên
trở
TC trở
lên
Chứng
chỉ
Chứng
chỉ
Chứng
chỉ
Chứng
chỉ
Chứng
chỉ
Chứng
chỉ
Chứng
chỉ
Nguồn: Quyết định số 04/2004/QĐ-BNV ngày 16/01/2004 của Bộ Nội vụ
14
---
+ Đối với cán bộ chuyên trách cấp xã
Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy: Có học vấn, trình độ tốt nghiệp trung học phổ
thơng (THPT). Về LLCT có trình độ trung cấp chính trị trở lên. Về chun mơn,
nghiệp vụ: Ở khu vực đồng bằng và đơ thị có trình độ trung cấp chun mơn trở lên.
Ở khu vực miền núi phải được bồi dưỡng kiến thức chuyên môn (tương đương trình
độ sơ cấp trở lên), nếu tham gia giữ chức vụ lần đầu phải có trình độ trung cấp
́
Hu
ê
chuyên môn trở lên. Đã qua bồi dưỡng nghiệp vụ cơng tác xây dựng Đảng, nghiệp
vụ quản lý hành chính nhà nước, nghiệp vụ quản lý kinh tế.
Chủ tịch, Phó Chủ tịch HĐND: Trình độ học vấn phải tốt nghiệp THPT; có
trình độ trung cấp LLCT đối với khu vực đồng bằng; khu vực miền núi phải được
tế
bồi dưỡng LLCT tương đương trình độ sơ cấp trở lên. Có trình độ trung cấp chuyên
môn trở lên. Đã qua bồi dưỡng quản lý Hành chính nhà nước, nghiệp vụ quản lý
nh
kinh tế, kiến thức và kỹ năng hoạt động đại biểu HĐND cấp xã.
Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND: Có trình độ học vấn tốt nghiệp THPT; trình
Ki
độ trung cấp LLCT trở lên đối với khu vực đồng bằng; khu vực miền núi phải được
bồi dưỡng LLCT tương đương trình độ sơ cấp trở lên. Có trình độ trung cấp chun
mơn trở lên (đối với khu vực đồng bằng). Với miền núi phải được bồi dưỡng kiến
ọc
thức chuyên môn (tương đương trình độ sơ cấp trở lên ), nếu giữ chức vụ lần đầu
phải có trình độ trung cấp chun mơn trở lên. Ngành chuyên môn phải phù hợp với
̣i h
đặc điểm kinh tế - xã hội của từng loại hình đơn vị hành chính cấp xã. Đã qua bồi
dưỡng quản lý Hành chính nhà nước, nghiệp vụ quản lý kinh tế.
Đa
Chủ tịch Ủy ban mặt trận Tổ quốc, Bí thư đồn thanh niên Cộng sản Hồ Chí
Minh, Chủ tịch hội Liên hiệp phụ nữ, Chủ tịch hội Nông dân, Chủ tịch hội Cựu
chiến binh: Các tiêu chuẩn (do các đoàn thể chính trị - xã hội quy định) của cán bộ
chuyên trách thuộc UBMTTQ Việt Nam và các đoàn thể chính trị - xã hội được giữ
nguyên trong nhiệm kỳ hiên tại. Các tiêu chuẩn quy định này được áp dụng kể từ
đầu nhiệm kỳ tới của từng tổ chức đồn thể. Nhưng phải có trình độ học vấn tốt
nghiệp THCS trở lên; LLCT từ trình độ sơ cấp và tương đương trở lên; đã được ĐT,
BD chuyên môn, nghiệp vụ lĩnh vực công tác mà cán bộ đang đảm nhiệm tương
đương trình độ sơ cấp trở lên.
15