Tải bản đầy đủ (.docx) (57 trang)

Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Quân Đội – Chi nhánh Hải Dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (331.41 KB, 57 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bản chuyên đề tốt nghiệp là cơng trình nghiên cứu khoa học độc lập
của tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong chuyên đề tốt nghiệp là trung thực và có nguồn gốc
rõ ràng.
…………, ngày… tháng… năm

1


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN..............................................................................................................1
MỤC LỤC......................................................................................................................... 2
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT....................................................................................5
DANH MỤC BẢNG BIỂU................................................................................................6
LỜI MỞ ĐẦU.................................................................................................................... 7
CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI – CHI NHÁNH HẢI
DƯƠNG........................................................................................................................... 10
1.1 Giới thiệu chung về Ngân hàng TMCP Quân Đội – Chi nhánh Hải Dương...............10
1.1.1. Giới thiệu về quá trình hình thành và phát triển ngân hàng....................................10
1.1.2. Chức năng của Ngân hàng TMCP Quân Đội – Chi nhánh Hải Dương...................10
1.1.3. Bộ máy tổ chức của Ngân hàng TMCP Quân Đội – Chi nhánh Hải Dương...........12
1.2. Khái quát tình hình kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Quân Đội – Chi nhánh Hải
Dương.............................................................................................................................. 14
1.2.1. Hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Quân Đội – Chi nhánh Hải Dương
......................................................................................................................................... 14
1.2.2. Tình hình hoạt động cho vay tại Ngân hàng TMCP Quân Đội – Chi nhánh Hải
Dương.............................................................................................................................. 15
1.2.3. Tình hình tài sản và nguồn vốn của Ngân hàng TMCP Quân Đội – Chi nhánh Hải
Dương.............................................................................................................................. 18
1.2.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Quân Đội – Chi nhánh Hải
Dương.............................................................................................................................. 19


1.3. Vị trí thực tập Ngân hàng TMCP Quân Đội – Chi nhánh Hải Dương.......................21
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH
NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI – CHI NHÁNH HẢI DƯƠNG.........22
2.1. Cơ sở pháp lí về hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP
Quân Đội – Chi nhánh Hải Dương...................................................................................22
2.2. Quy trình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Quân Đội – Chi
nhánh Hải Dương.............................................................................................................23
2


2.2.1. Tiếp thị , đàm phán với khách hàng thu thập hồ sơ và lập báo cáo đề xuất tín dụng
......................................................................................................................................... 23
2.2.2. Thẩm định khách hàng và phương án vay vốn.......................................................24
2.2.3. Phê duyệt đề xuất tín dụng.....................................................................................24
2.2.4. Ký kết hợp đồng.....................................................................................................24
2.2.5. Giải ngân / phát hành thư bảo lãnh ( phịng Hỗ trợ )..............................................25
2.2.6. Thu nợ , lãi , phí , điều chỉnh tín dụng , sử lí các phát sinh , giám sát , kiểm tra việc
sử dụng vốn vay và thu nợ ..............................................................................................25
2.2.7. Thanh lý hợp đồng ................................................................................................26
2.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp
tại Ngân hàng TMCP Quân Đội – Chi nhánh Hải Dương................................................26
2.3.1 Nhóm chỉ tiêu phản ánh tốc độ tăng trưởng doanh số cho vay và dư nợ cho vay....26
2.3.2 Nhóm chỉ tiêu phản ánh độ an tồn.........................................................................27
2.3.3 Cấu trúc danh mục cho vay.....................................................................................28
2.3.4 Nhóm chỉ tiêu phản ánh mức độ sinh lời.................................................................28
2.4. Thực trạng cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Quân Đội – Chi
nhánh Hải Dương.............................................................................................................29
2.4.1. Quy mô khách hàng doanh nghiệp vay vốn tại ngân hàng.....................................29
2.4.2. Thực trạng tăng trưởng dư nợ cho vay doanh nghiệp.............................................30
2.4.2.1. Thực trạng cơ cấu dư nợ theo loại tiền tệ............................................................31

2.4.2.2. Thực trạng cơ cấu dư nợ theo thời hạn................................................................32
2.4.2.3 Thực trạng cơ cấu dư nợ theo nhóm nợ................................................................33
2.4.2.4. Thực trạng dư nợ khách hàng phân theo đối tượng.............................................34
2.4.3.Cơ cấu cho vay phân theo tài sản đảm bảo..............................................................35
2.4.4. Tỷ lệ nợ xấu và nợ quá hạn....................................................................................36
2.5. Đánh giá hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp của Ngân hàng TMCP Quân
Đội – Chi nhánh Hải Dương............................................................................................38
2.5.1. Những thành tựu đạt được......................................................................................38
2.5.2. Hạn chế và nguyên nhân........................................................................................39
3


2.5.2.1. Hạn chế...............................................................................................................39
2.5.2.2. Nguyên nhân.......................................................................................................40
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH
HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI – CHI NHÁNH HẢI
DƯƠNG........................................................................................................................... 43
3.1. Định hướng phát triển...............................................................................................43
3.2. Một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hơn nữa chất lượng cho vay doanh nghiệp
......................................................................................................................................... 44
3.2.1 Khơng ngừng cải tiến quy trình cho vay..................................................................44
3.2.2 Nâng cao chất lượng thẩm định...............................................................................45
3.2.2.1 Nâng cao chất lượng thu thập thông tin................................................................45
3.2.2.2 Nâng cao chất lượng công tác xử lý thơng tin:.....................................................47
3.2.3. Nâng cao trình độ và đạo đức cán bộ ngân hàng....................................................47
3.2.4. Tăng cường hoạt động tư vấn đối với doanh nghiệp:.............................................49
3.2.5 Mở rộng, tăng cường mối quan hệ lâu dài với khách hàng:.....................................49
3.3. Kiến nghị................................................................................................................... 50
3.3.1. Đối với cơ quan quản lí nhà nước..........................................................................50
3.3.2 Đối với Ngân hàng TMCP Quân Đội – Chi nhánh Hải Dương...............................53

KẾT LUẬN...................................................................................................................... 55
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................................56

4


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Ký hiêụ

Diễn giải

CIB

: Doanh nghiệp lớn

CVQHKH

: Chuyên viên quan hệ khách hàng

KHDN

: Khách hàng doanh nghiệp

MB

: Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội

MB - HD

: Ngân hàng TMCP Quân Đội – Chi nhánh Hải Dương


NHTM

: Ngân hàng thương mại

NHNN

: Ngân hàng nhà nước

NHTMCP

: Ngân hàng thương mại cổ phần

PGD

: Phòng giao dịch

TCTD

: Tổ chức tín dụng

TSBĐ

: Tài sản bảo đảm

SME

: Doanh nghiệp vừa và nhỏ

5



DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2. 1: Số lượng khách hàng vay vốn tại MB-HẢI DƯƠNG từ 2019 – 2021............29
Bảng 2. 2. Thực trạng tăng trưởng dư nợ cho vay doanh nghiệp......................................30
Bảng 2. 3. Thực trạng cơ cấu dư nợ theo loại tiền tệ........................................................31
Bảng 2. 4: Cơ cấu cho vay theo thời hạn đối với Khách hàng doanh nghiệp tại MB-HẢI
DƯƠNG........................................................................................................................... 32
Bảng 2. 5. Cơ cấu dư nợ theo nhóm nợ............................................................................33
Bảng 2. 6: Dư nợ khách hàng phân theo đối tượng tại MB-HẢI DƯƠNG giai đoạn từ
2019 -2021....................................................................................................................... 34
Bảng 2. 7: Cơ cho vay theo ngành kinh tế đối với Khách hàng doanh nghiệp.................34
Bảng 2. 8: Cơ cấu cho vay phân theo tài sản đảm bảo đối với Khách hàng doanh nghiệp
tại MB-HẢI DƯƠNG từ 2019 -2021...............................................................................35
Bảng 2. 9: Tình hình nợ xấu và nợ quá hạn Ngân hàng TMCP Quân Đội – Chi nhánh Hải
Dương.............................................................................................................................. 37

6


LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Có thể nói với tình hình nền kinh tế nước ta như hiện nay thì khơng lĩnh vực nào
quan trọng bằng lĩnh vực ngân hàng. Hệ thống ngân hàng tác động trực tiếp toàn diện đến
tất cả các lĩnh vực, các mặt của đời sống xã hội. Trong rất nhiều công cụ của ngân hàng
thì hai cơng cụ huy động vốn và cho vay là quan trọng nhất, chiếm tỉ trọng lớn nhất trong
tổng tài sản, nguồn vốn của ngân hàng. Cho vay chính là hoạt động tạo ra lợi nhuận lớn
nhất của ngân hàng, trong đó cho vay doanh nghiệp đóng góp rất lớn trong tổng lợi nhuận
đạt được. Thực tế cho thấy cho vay doanh nghiệp là một lĩnh vực rất hấp dẫn thu hút sự
tham gia của hầu hết các ngân hàng thương mại.

Cũng như các ngân hàng thương mại khác, Ngân hàng TMCP Quân Đội chi nhánh
Hải Dương kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ với chức năng chủ yếu là huy động vốn để
cho vay, biết được tầm quan trọng của cho vay doanh nghiệp, ngân hàng ngày càng quan
tâm đến đối tượng khách hàng doanh nghiệp đề ra nhiều chính sách cho vay hấp dẫn, cho
ra đời nhiều sản phẩm mới đa dạng đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của doanh nghiệp.
Với tầm quan trọng như vậy, cần phải đánh giá phân tích hoạt động tín dụng để thấy được
tình hình hoạt động tín dụng có hiệu quả khơng? Ngân hàng sẽ gặp phải những rủi ro gì
trong quá trình cho vay? Biết được những điểm mạnh điểm yếu trong hoạt động tín dụng
của ngân hàng. Từ đó đề ra những giải pháp hữu hiệu để nâng cao hiệu quả hoạt động tín
dụng của ngân hàng. Với những lý do trên nên em đã chọn đề tài “Giải pháp nâng cao
hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Quân Đội –
Chi nhánh Hải Dương ” làm đề tài nghiên cứu cho bài của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1 Mục tiêu tổng quát
Tín dụng là nghiệp vụ quan trọng và chiếm tỉ trọng lớn trong tổng tài sản của ngân
hàng, do đó đề tài nghiên cứu về hoạt động tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP
Quân Đội – Chi nhánh Hải Dương nhằm tìm ra và phát huy những mặt mạnh, đồng thời
khắc phục những tồn tại yếu kém trong hoạt động tín dụng của NH.
2.2 Mục tiêu cụ thể
7


- Đánh giá khái quát hoạt động tín dụng doanh nghiệp của Ngân hàng TMCP Quân
Đội – Chi nhánh Hải Dương qua 3 năm 2019-2021.
- Đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng doanh nghiệp của Ngân hàng TMCP Quân
Đội – Chi nhánh Hải Dương qua 3 năm 2019-2021.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao kết quả hoạt động tín dụng doanh nghiệp
tại Ngân hàng TMCP Quân Đội – Chi nhánh Hải Dương
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu

Đề tài nghiên cứu các vấn đề có liên quan đến cho vay khách hàng doanh nghiệp
của Ngân hàng TMCP Quân Đội – Chi nhánh Hải Dương như: nguồn vốn huy động,
doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ, nợ quá hạn và các chỉ tiêu đánh giá hoạt động
tín dụng.
3.2 Phạm vi không gian
Đề tài được thực hiện tại: Ngân hàng TMCP Quân Đội – Chi nhánh Hải Dương
3.3 Phạm vi thời gian
Đề tài phân tích số liệu của NH trong ba năm 2019-2021
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1 Phương pháp lịch sử
Phương pháp lịch sử là phương pháp dựa trên những số liệu thu thập trong quá khứ,
tác giả sẽ phân tích và đưa ra bức tranh tổng qt về tình hình tín dụng doanh nghiệp của
ngân hàng trong những năm qua.
4.2 Phương pháp phân tích số liệu
- Phương pháp so sánh bằng số tuyệt đối: là kết quả của phép trừ giữa trị số của kỳ
phân tích với kỳ gốc của chỉ tiêu kinh tế.
- Phương pháp này được dùng để so sánh số liệu năm sau với số liệu năm trước của
các chỉ tiêu kinh tế xem có biến động khơng, tìm ra ngun nhân biến động từ đó đề ra
giải pháp khắc phục.
5. Kết cấu đề tài
Ngoài phần mở đầu và kết luận đề tài nghiên cứu chia làm 3 chương:
8


Chương 1. Khái quát về Ngân hàng TMCP Quân Đội – Chi nhánh Hải Dương và vị
trí thực tập
Chương 2. Thực trạng hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng
TMCP Quân Đội – Chi nhánh Hải Dương.
Chương 3. Giải pháp nâng cao hoạt động cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp
tại Ngân hàng TMCP Quân Đội – Chi nhánh Hải Dương


9


CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI – CHI NHÁNH
HẢI DƯƠNG
1.1 Giới thiệu chung về Ngân hàng TMCP Quân Đội – Chi nhánh Hải Dương
1.1.1. Giới thiệu về quá trình hình thành và phát triển ngân hàng
Ngân hàng TMCP Quân Đội – Chi nhánh Hải Dương được thành lập theo quyết
định số 10/QĐ-NHQĐ-HĐQT của Chủ tịch Hội đồng quản trị Ngân hàng TMCP Quân
đội với Đăng ký kinh doanh số 0113006829 ngày 28/02/2005, có trụ sở tại Tầng 1 và
tầng 2 số nhà 248, đại lộ Nguyễn Lương Bằng, Phường Thanh Bình, Thành phố Hải
Dương, Hải Dương. Trải qua hơn 7 năm hoạt động (2005 - 2012), hoạt động kinh doanh
của Ngân hàng TMCP Quân Đội – Chi nhánh Hải Dương luôn tăng trưởng ổn định,
doanh số năm sau cao hơn năm trước. Ngân hàng TMCP Quân Đội – Chi nhánh Hải
Dương đang ngày càng khẳng định vị thế là “Lá cờ đầu” trong mọi mặt hoạt động của
toàn hệ thống MB.
Là một trung tâm kinh doanh trực thuộc Ngân hàng TMCP Quân đội, Ngân hàng
TMCP Quân Đội – Chi nhánh Hải Dương có chức năng hoạt động kinh doanh tiền tệ,
cung cấp các dịch vụ ngân hàng - tài chính theo quy định của pháp luật đúng với mục
tiêu, định hướng, kế hoạch của MB.
Địa bàn hoạt động chính của Ngân hàng TMCP Quân Đội – Chi nhánh Hải Dương
tập trung tại thành phố Hải Dương. Bên cạnh đó, MB-HẢI DƯƠNG cũng mở rộng hoạt
động đối với các khách hàng trên địa bàn các tỉnh lân cận nhằm cung cấp cho khách hàng
các dịch vụ trọn gói và tiện ích nhất.
Khơng chỉ mở rộng về phạm vi hoạt động địa lý, MB-HẢI DƯƠNG đã và đang
chứng tỏ khả năng cung ứng các sản phẩm, dịch vụ tài chính đa dạng, chất lượng cao, đáp
ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu của mọi thành phần kinh tế. Đi cùng với hoàn thiện các
sản phẩm, dịch vụ truyền thống, việc đa dạng hố các loại hình sản phẩm, dịch vụ tài
chính hiện đại như hệ thống thanh tốn thẻ, Internet banking, mobile banking, v.v… góp

phần làm tăng sức cạnh tranh của MB đối với các ngân hàng lớn trong nước, khiến cho
MB trở thành một thương hiệu ngày càng có uy tín trên thị trường tài chính Việt Nam.

10


1.1.2. Chức năng của Ngân hàng TMCP Quân Đội – Chi nhánh Hải Dương
- Chức năng trung gian tín dụng
Chức năng trung gian tín dụng được xem là chức năng quan trọng nhất của Ngân
hàng TMCP Quân Đội – Chi nhánh Hải Dương. Khi thực hiện chức năng trung gian tín
dụng, Ngân hàng TMCP Quân Đội – Chi nhánh Hải Dương đóng vai trị là cầu nối giữa
người thừa vốn và người có nhu cầu về vốn. Với chức năng này, Ngân hàng TMCP Quân
Đội – Chi nhánh Hải Dương vừa đóng vai trị là người đi vay, vừa đóng vai trò là người
cho vay và hưởng lợi nhuận là khoản chênh lệch giữa lãi suất nhận gửi và lãi suất cho
vay, góp phần tạo lợi ích cho tất cả các bên tham gia: người gửi tiền và người đi vay.
- Chức năng trung gian thanh toán
Ở đây Ngân hàng TMCP Quân Đội – Chi nhánh Hải Dương đóng vai trò là thủ quỹ
cho các doanh nghiệp và cá nhân, thực hiện các thanh toán theo yêu cầu của khách hàng
như trích tiền từ tài khoản tiền gửi của họ để thanh tốn tiền hàng hóa, dịch vụ hoặc nhập
vào tài khoản tiền gửi của khách hàng tiền thu bán hàng và các khoản thu khác theo lệnh
của họ. Ngân hàng TMCP Quân Đội – Chi nhánh Hải Dương cung cấp cho khách hàng
nhiều phương tiện thanh toán tiện lợi như séc, ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, thẻ rút tiền,
thẻ thanh tốn, thẻ tín dụng… Tùy theo nhu cầu, khách hàng có thể chọn cho mình
phương thức thanh tốn phù hợp. Nhờ đó mà các chủ thể kinh tế không phải giữ tiền
trong túi, mang theo tiền để gặp chủ nợ, gặp người phải thanh toán dù ở gần hay xa mà
họ có thể sử dụng một phương thức nào đó để thực hiện các khoản thanh tốn. Do vậy
các chủ thể kinh tế sẽ tiết kiệm được rất nhiều chi phí, thời gian, lại đảm bảo thanh tốn
an tồn. Chức năng này vơ hình chung đã thúc đẩy lưu thơng hàng hóa, đẩy nhanh tốc độ
thanh tốn, tốc độ lưu chuyển vốn, từ đó góp phần phát triển kinh tế.
- Chức năng tạo tiền

Tạo tiền là một chức năng quan trọng, phản ánh rõ bản chất của ngân hàng. Với
mục tiêu là tìm kiếm lợi nhuận như là một yêu cầu chính cho sự tồn tại và phát triển của
mình, Ngân hàng TMCP Quân Đội – Chi nhánh Hải Dương với nghiệp vụ kinh doanh
mang tính đặc thù của mình đã vơ hình chung thực hiện chức năng tạo tiền cho nền kinh
tế. Thông qua chức năng trung gian tín dụng, ngân hàng sử dụng số vốn huy động được
11


để cho vay, số tiền cho vay ra lại được khách hàng sử dụng để mua hàng hóa, thanh tốn
dịch vụ trong khi số dư trên tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng vẫn được coi là
một bộ phận của tiền giao dịch, được họ sử dụng để mua hàng hóa, thanh tốn dịch vụ …
Với chức năng này, Ngân hàng TMCP Quân Đội – Chi nhánh Hải Dương đã làm tăng
tổng phương tiện thanh toán trong nền kinh tế, đáp ứng nhu cầu thanh toán, chi trả của xã
hội.
1.1.3. Bộ máy tổ chức của Ngân hàng TMCP Quân Đội – Chi nhánh Hải Dương
GIÁM ĐỐC

PGĐ PHỤ TRÁCH
KINH DOANH

PGĐ PHỤ TRÁCH
VẬN HÀNH
Phòng
DVKH

Phòng
KHDN

Phòng
KHCN


BP
GDV
GDV
BP
Kho
quỹ

P.
Vĩnh
Phúc I

P.
Đội
Cấn

P. hỗ trợ

Phòng
CIB

BPHC

BP HTTD

Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức Ngân hàng TMCP Quân Đội – Chi nhánh Hải Dương
Nguồn: Phịng hành chính
- Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận
+ Giám đốc chi nhánh
12



- Là người được MB bank tỉnh bổ nhiệm, là lãnh đạo cao nhất của Ngân hàng
TMCP Quân Đội – Chi nhánh Hải Dương. Giám đốc có trách nhiệm điều hành mọi hoạt
động của ngân hàng, đồng thời chịu trách nhiệm trước cơ quan pháp lý cũng như ngân
hàng cấp trên về mọi hoạt động của ngân hàng.
- Thực hiện xem xét, ký duyệt các hợp đồng tín dụng do nhân viên phòng kế hoạch
kinh doanh cung cấp, để từ đó giám đốc quyết định cho vay hoặc khơng cho vay.
- Quyết định các biện pháp xử lý nợ, cho gia hạn nợ, điều chỉnh kỳ hạn trả nợ, thực
hiện các biện pháp xử lý nợ đối với khách hàng.
- Được ủy nhiệm áp dụng mức lãi suất tiền gửi, cho vay trong lãi suất do tổng giám
đốc quy định.
- Giám đốc có quyền đề nghị ngân hàng bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ
luật cán bộ nhân viên ngân hàng.
+ Phó giám đốc phụ trách tín dụng
- Có trách nhiệm hỗ trợ giám đốc về các nghiệp vụ tín dụng tài chính của ngân
hàng, đồng thời cũng chịu trách nhiệm pháp lý về mọi hoạt động của ngân hàng.
- Phụ trách trực tiếp bộ phận tín dụng kinh doanh, phân cơng bố trí cán bộ tín dụng,
ký hồ sơ cho vay và xử lý các khoản nợ. Có thể điều hành ngân hàng khi giám đốc đi
vắng có ủy quyền lại.
+ Phó giám đốc phụ trách kế tốn
-Phụ trách trực tiếp bộ phận kế toán ngân quỹ, theo dõi tình hình và cân đối lượng
tiền nhằm đảm bảo thu chi tài chính của ngân hàng, hỗ trợ giám đốc về tình hình tài chính
giúp giám đốc đưa ra quyết định kịp thời chính xác.
+ Phịng kế hoạch kinh doanh
- Nghiên cứu xây dựng chiến lược khách hàng, đề xuất chính sách ưu đãi đối với
từng loại khách hàng nhằm mở rộng địa bàn hoạt động tín dụng.
- Hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ vay vốn đúng quy trình nghiệp vụ. Thực hiện các
nghiệp vụ cho vay và kiểm sốt q trình vay vốn của khách hàng.
- Thơng báo cho khách hàng biết về quyết định cho vay hay từ chối cho vay khi có

quyết định của giám đốc.
13


- Thực hiện kiểm tra trước, trong và sau khi cho vay.
- Thường xuyên phân loại dư nợ, phân tích nợ quá hạn, tìm nguyên nhân và đề ra
giải pháp khắc phục.
- Lưu hồ sơ theo quy định.
- Chịu trách nhiệm quản lý các tài khoản giao dịch khách hàng, kiểm tra danh mục
hồ sơ pháp lý hồ sơ vay vốn. Hướng dẫn khách hàng mở tài khoản tiền gửi. Làm thủ tục
phát tiền vay khi hồ sơ tín dụng được duyệt. Trực tiếp hạch toán kế toán, hạch toán thống
kê theo quy định của MB bank Việt Nam về chế độ kế toán. Lập bảng cân đối nguồn vốn
và sử dụng vốn hàng ngày để trình lên giám đốc.
- Kiểm tra, kiểm soát tiền mặt, ngân phiếu trong kho hằng ngày. Tổng hợp báo cáo
thu chi tiền mặt, nâng phiếu thanh tốn, bảo quản giấy tờ có giá, tài sản thế chấp của ngân
hàng.
+ Phịng hành chính
- Đóng mộc các giấy tờ có liên quan đến hợp đồng tín dụng của ngân hàng.
- Xem xét giờ giấc của cán bộ, đề nghị khen thưởng hay kỷ luật đối với từng cán bộ
trong ngân hàng.
- Sắp xếp nhân sự
- Theo dõi lao động để quyết toán tiền lương hàng tháng cho từng cán bộ nhân viên
của ngân hàng.
+ Tổ kiểm tra
- Kiểm tra hồ sơ chứng từ hàng tháng, tham mưu cho giám đốc về hoạt động của
ngân hàng.
1.2. Khái quát tình hình kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Quân Đội – Chi nhánh
Hải Dương
1.2.1. Hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Quân Đội – Chi nhánh Hải
Dương

Hoạt động huy động vốn luôn được coi là một trong những hoạt động tạo tiền đề
cho các hoạt động khác của ngân hàng. Làm sao để có được nguồn vốn ổn định với chi

14


phí thấp ln là vấn đề được MB nói chung và Ngân hàng TMCP Quân Đội – Chi nhánh
Hải Dương nói riêng đặc biệt quan tâm.
Ngân hàng TMCP Quân Đội – Chi nhánh Hải Dương là một trong những chi nhánh
lớn nhất trong hệ thống MB, nguồn vốn tăng trưởng liên tục, ổn định và là chi nhánh
thường xuyên có số dư tiền gửi dẫn đầu hệ thống MB. Đến ngày 31/12/2021, tổng nguồn
vốn của Ngân hàng TMCP Quân Đội – Chi nhánh Hải Dương đạt khoảng 7.100 tỷ đồng,
tăng 24,8% so với năm 2019.
Bảng 2.1 : Tình hình huy động vốn tại MB-Hải Dương từ 2019 - 2021
Đơn vị : Tỷ đồng
Chỉ tiêu

Năm 2019

Năm 2020

Năm 2021

Tổng nguồn vốn

5.690

6.559

7.106


Huy động

4.377

3.377

4.179

8000
7000
6000
5000
4000
3000
2000
1000
0

2019

2020
Tổng nguồn vốn

2021
Huy động

Biểu đồ 2.1 : Tình hình huy động vốn tại MB-Hải Dương từ 2019 – 2021
(Nguồn : Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của MB-Hải Dương từ 2019 – 2021)
Nhìn vào bảng số liệu ta có thể thấy tổng nguồn vốn huy động của năm 2020 tăng

so với năm 2019 là 869 tỷ đồng và đến 2021 là 7.106 . Nguyên nhân dẫn đến tổng nguồn
vốn huy động tăng là do tổng tiền gửi dân cư, tiền gửi tổ chức kinh tế - xã hội đều tăng.
15


Tổng nguồn vốn huy động đến hết 2021 là 7.106 tỷ đồng, chiếm 56%/tổng nguồn
vốn của các tổ chức tín dụng trên địa bàn, tăng 547 tỷ so với đầu năm, tăng 1.416 tỷ so
với cùng kỳ năm trước, tốc độ tăng trưởng 21,1% , tạo nguồn vốn ổn định để mở rộng
kinh doanh.
Qua số liệu của 3 năm 2019, 2020 và 2021 ta thấy chi nhánh đã huy động được
nhiều vốn từ nguồn gửi của các tổ chức kinh tế, tiền gửi dân cư. Điều này chứng tỏ chi
nhánh đã tạo được uy tín tốt, đã có nhiều đơn vị quốc doanh mở tài khoản giao dịch tại
ngân hàng. Tốc độ tăng của nguồn vốn nội tệ mạnh hơn so với nguồn vốn ngoại tệ.
Nguồn vốn tiền gửi của dân cư tăng lên rất nhiều, đặc biệt là với đồng nội tệ, cho
thấy thu nhập tiết kiệm và đầu tư của dân cư tăng nhanh. Phương thức huy động vốn này
là nghiệp vụ truyền thống của các ngân hàng thương mại Việt Nam, nguồn vốn này
thường chiếm một tỉ trọng lớn và MB Hải Dương cũng đặc biệt quan tâm đến việc tăng tỉ
trọng của nguồn vốn này.
1.2.2. Tình hình hoạt động cho vay tại Ngân hàng TMCP Quân Đội – Chi nhánh Hải
Dương
Trước sức ép cạnh tranh ngày càng gay gắt và những khó khăn của nền kinh tế vĩ
mơ từ sau cuộc khủng hoảng tài chính tồn cầu 2020, Ban lãnh đạo MB-Hải Dương đã
trăn trở tìm hướng đi cho đơn vị trong bối cảnh và tình hình mới. Thay vì chỉ tập trung
vào một số lĩnh vực truyền thống như trước đây (xây dựng cơ bản, đầu tư trung dài
hạn...), MB-Hải Dương đã mở rộng và đa dạng hóa các lĩnh vực ngành nghề tài trợ, nhất
là những ngành nghề được nhà nước ưu tiên khuyến khích phát triển: Sản xuất và kinh
doanh thiết bị y tế, giáo dục ; sản xuất và kinh doanh thiết bị điện, điện tử; bưu chính viễn
thơng ...
Cùng với sự phát triển mạnh mẽ về nguồn vốn, hoạt động cho vay của MB-Hải
Dương ngày càng mở rộng và tăng trưởng cao trong những năm gần đây. Tốc độ tăng

trưởng tín dụng bình quân giai đoạn 2019 - 2021 đạt ~ 47% và có xu hướng tăng trong
tương lai.
Do là cấp chi nhánh nên hoạt động sử dụng vốn của MB-Hải Dương chỉ tập trung
vào hoạt động cho vay là chủ yếu. Hoạt động cho vay là hoạt động quan trọng tạo ra thu
16


nhập chủ yếu cho chi nhánh. Tình hình hoạt động cho vay được thể hiện trong bảng 2.3
dưới đây:
Bảng 2.3: Kết quả hoạt động cho vay của MB-Hải Dương từ 2019 -2021
Đơn vị: tỷ đồng
Chỉ tiêu

Năm
2019

Năm
2020

%
tăng Năm
trưởng 10/09 2021

%
tăng
trưởng 11/10

Dư nợ thời điểm
1.730
2.470

43%
3.750 52%
Dư nợ bình quân
1.002
1.819
82%
3.100 70%
Nợ quá hạn (nhóm 2, 3,
33
50
52%
83
66%
4,5)
Tỷ lệ nợ quá hạn (%)
1,91% 2,02%
6%
2,21% 9%
Nợ xấu (nhóm 3,4,5)
23
41
78%
65
59%
Tỷ lệ nợ xấu (%)
1,33% 1,66%
25%
1,73% 4%
(Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh MB-Hải Dương năm 2019 - 2021)
Từ định hướng đúng đắn, kết hợp với chính sách đa dạng hóa khách hàng, đa dạng

hóa các hình thức đầu tư tín dụng, dư nợ của MB-Hải Dương tăng trưởng khá cao, trong
giai đoạn năm 2019 - 2021: tổng dư nợ đến 31/12/2021 đạt gần 3.750 tỷ đồng, tăng 52%
lần so với cùng kỳ năm 2020. Trong tổng dư nợ của toàn MB-Hải Dương, dư nợ khách
hàng doanh nghiệp tập trung chủ yếu vào các nhóm ngành: Sản xuất và kinh doanh thiết
bị y tế, giáo dục ; sản xuất và kinh doanh thiết bị điện, điện tử, bưu chính viễn thơng …
Trong năm 2021, MB-Hải Dương đã tiếp cận thành công nhiều Khách hàng lớn là các
Tổng Công ty, tập đồn như: Tổng Cơng ty xây dựng Hà Nội (HACCI + INCON4), Tập
đồn Quang Minh, Tổng cơng ty hố chất, Tập đồn Hồ Bình, Cơng ty
Vinacommodities, Cơng ty Vinaconex PVC…tạo đà tăng trưởng tốt trong năm 2012. Dư
nợ Khách hàng cá nhân chủ yếu là sản phẩm cho vay mua nhà đất
Cùng với quá trình đẩy mạnh tốc độ tăng trưởng tín dụng, MB-Hải Dương cũng
thực hiện chủ trương tăng cường kiểm sốt chất lượng tín dụng nhằm đảm bảo tăng
trưởng tín dụng bền vững. Tỷ lệ nợ quá hạn của MB-Hải Dương thường xuyên được duy
trì ở mức dưới 2,3% tổng dư nợ, tỷ lệ nợ xấu dưới 1,8%. MB được đánh giá là một trong
những ngân hàng TMCP hàng đầu kiểm soát được tỷ lệ nợ xấu ở mức tốt nhất.
17


Về cơ cấu dư nợ, Ban lãnh đạo MB-Hải Dương cũng chủ trương tiếp tục đẩy mạnh
tỷ trọng dư nợ cho vay ngắn hạn nhằm đẩy nhanh tốc độ quay vòng vốn, nâng cao hiệu
quả sử dụng nguồn vốn.
Bảng 2.4 : Diễn biến cơ cấu dư nợ qua các năm 2019 – 2021
Stt
1

Chỉ tiêu
Dư nợ ngắn hạn

2019
53%


2020
56%

2021
66%

2

Dư nợ trung dài hạn

47%

44%

34%

3

Tổng dư nợ
100%
100%
100%
(Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh MB-Hải Dương năm 2019 - 2021)

1.2.3. Tình hình tài sản và nguồn vốn của Ngân hàng TMCP Quân Đội – Chi nhánh
Hải Dương
Bảng 2.2 : Cơ cấu nguồn vốn tại MB-Hải Dương từ 2019 – 2021
Nội dung
Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021

Cơ cấu tổng nguồn vốn
- VND
63%
79%
82%
- Ngoại tệ
37%
21%
18%
(Nguồn : Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của MB-Hải Dương từ 2019 – 2021)

2019

2020

Ngoại
tệ ;
37.00%

18.00%

21.00%

63.00
%

VND

Ngoại tệ


2021

79.00%

VND

Ngoại tệ

82.00%

VND

Ngoại tệ

Biểu đồ 2.2 : Cơ cấu nguồn vốn tại MB-Hải Dương từ 2019 – 2021
(Nguồn : Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của MB-Hải Dương từ 2019 – 2021)
Trong cơ cấu vốn của MB-Hải Dương, nguồn vốn bằng VND luôn chiếm tỷ trọng
chủ yếu và tăng trưởng ổn định qua từng năm cả về giá trị tuyệt đối và giá trị tương đối.
Điều đó càng khẳng định vị thế hàng đầu về huy động của MB-Hải Dương trong hệ thống
18


MB, đảm bảo một nguồn vốn ổn định phục vụ cho chiến lược kinh doanh lâu dài và đáp
ứng nhu cầu đầu tư dài hạn trong nước, đặc biệt là trong hồn cảnh có rất nhiều tổ chức
tín dụng bị mất cân đối nghiêm trọng giữa nguồn vốn huy động và cho vay. Tuy nhiên,
hạn chế trong khả năng huy động ngoại tệ cũng khiến cho MB-Hải Dương gặp một số
khó khăn nhất định khi phải thu xếp nguồn ngoại tệ tài trợ cho các khách hàng có nhu cầu
nhập khẩu.
1.2.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Quân Đội – Chi nhánh
Hải Dương

Mặc dù thời gian thành lập và đi vào hoạt động chưa được bao lâu nhưng MB-Hải
Dương ln duy trì tốc độ tăng trưởng lợi nhuận ổn định trong những năm gần đây.

Lợi nhuận sau thuế ( tỷ đồng )
140
120
100
80
60
40
20
0
2019

2020

2021

Lợi nhuận sau thuế

Biểu đồ 2.3 : Diễn biến lợi nhuận của MB-Hải Dương từ 2019 – 2021
(Nguồn: Số liệu thống kê qua các năm của MB Hải Dương)
Cơ cấu thu nhập của MB-Hải Dương cũng có sự thay đổi cơ bản, giảm dần tỷ trọng
nguồn thu từ hoạt động tín dụng, tăng tỷ trọng nguồn thu từ nghiệp vụ bảo lãnh, thanh
toán quốc tế, chuyển tiền…
19


Bằng sự nỗ lực của toàn thể Ban lãnh đạo và nhân viên, MB-Hải Dương đã từng
bước tạo dựng và duy trì đà tăng trưởng ổn định, quy mơ hoạt động khơng ngừng được

mở rộng. Chất lượng tài sản có và các dịch vụ ngày càng được cải thiện theo hướng
chuẩn hóa, đa dạng hóa, phong cách phục vụ thay đổi và tạo được niềm tin đối với khách
hàng.
Qua bảng cơ cấu thu nhập hàng năm của MB-Hải Dương, có thể thấy MB-Hải
Dương đang có cơ cấu thu nhập khá hợp lý so với các TCTD khác. Nguồn thu từ tín dụng
chiếm tỷ trọng khơng q cao trong tổng thu nhập, thay vào đó là nguồn thu từ hoạt động
huy động. Bên cạnh đó, cơ cấu thu nhập vẫn đang được tiếp tục chuyển dịch dần theo xu
hướng phát triển chung của mơ hình ngân hàng hiện đại: giảm dần thu nhập từ hoạt động
tín dụng, tăng dần tỷ trọng thu dịch vụ.
Trong giai đoạn 2019 - 2021, trong điều kiện khó khăn chung của nền kinh tế, thị
trường biến động, MB-Hải Dương nói riêng và tồn MB nói chung đã chủ động có những
quyết sách kịp thời, cùng chung sức với khách hàng để vượt qua khó khăn. Với sự đoàn
kết và quyết tâm của toàn thể nhân viên, MB-Hải Dương tự hào vì đã đạt được mức tăng
trưởng dương với kết quả kinh doanh trong giai đoạn năm 2019 -2021 như sau:
Bảng 2.9 - Thu nhập của MB-Hải Dương từ năm 2019 - 2021
Đơn vị: tỷ đồng
Chỉ tiêu
Tổng thu
- Thu từ lãi cho vay
- Thu từ kinh doanh ngoại
tệ
- Thu từ dịch vụ
- Thu từ lãi tiền gửi
- Thu khác
Tổng chi

Năm 2019
Tỷ
Giá
trọng

trị
(%)
92
100%
23
25%

Năm 2020
Tỷ
Giá
trọng
trị
(%)
140
100%
34
24%

Năm 2021

0,5

1%

1

1%

12
55

1,5
45,33

13%
60%
2%

25
59
21
49,33

18%
42%
15%

Giá trị

Tỷ trọng
(%)

173
55

100%
32%

1,5

1%


40
23%
68
39%
8,5
5%
51,67
121,3
Lợi nhuận trước thuế
46,67
90,67
3
(Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh MB-Hải Dương năm 2020 – 2021)
20



×