Tải bản đầy đủ (.docx) (75 trang)

Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng Ngân hàng Liên doanh Việt Nga – Phòng giao dịch Hoàn Kiếm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (445.4 KB, 75 trang )

BÌA CHÍNH


BÌA PHỤ


LỜI CAM ĐOAN

Em xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong khóa luận này
là trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một khóa luận nào. Em xin
cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện khóa luận này đã được cám
ơn và các thơng tin trích dẫn trong khóa luận đều đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Đồng thời em xin cam đoan đã chỉnh sửa theo yêu cầu của hội đồng sau khi báo
cáo khóa luận tốt nghiệp.
Hà Nội, ngày tháng năm 2022
Sinh viên
Họ và tên


LỜI CẢM ƠN

Để hồn thành được khóa luận này là sự nỗ lực của bản thân em và sự
chỉ bảo tận tình của của các thầy cơ giáo cũng như sự động viên, giúp đỡ của
các tổ chức, tập thể, gia đình và bạn bè.
Qua đây em xin bày tỏ lịng cảm ơn sâu sắc đến các thầy (cơ) giáo Học
viện Nơng Nghiệp Việt Nam nói chung, Ban chủ nhiệm và các thầy cơ giáo
khoa khách điền nói riêng đã giúp đỡ em trong quá trình học tập, rèn luyện tại
trường. Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn GVHD – Khách điền, người đã
trực tiếp hướng dẫn em làm khóa luận.
Cuối cùng, xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới gia đình, bạn bè và những
người thân đã động viên, khích lệ, giúp đỡ em hồn thành khóa học và thực


hiện đề tài.
Do thời gian nghiên cứu và bản thân cịn thiếu kinh nghiệm nên khơng
tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận được sự chỉ bảo, đóng góp ý kiến
của thầy cơ, gia đình và bạn bè.
Hà Nội, ngày tháng năm 2022
Sinh viên


MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN...........................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN...............................................................................................................ii
MỤC LỤC....................................................................................................................iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU..........................................................................................iv
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH...............................................................................v
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.......................................................................................vi
PHẦN I: MỞ ĐẦU.......................................................................................................1
1.1 Tính cấp thiết của đề tài.......................................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu...........................................................................................2
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.......................................................................2
1.4. Phương pháp nghiên cứu.....................................................................................2
1.5. Kết cấu của đề tài................................................................................................2
PHẦN II: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG
DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI..............................................3
2.1. Cơ sở lý luận...........................................................................................................3
2.1.1. Khái niệm và đặc điểm tín dụng...................................................................3
2.1.2. Phân loại tín dụng ngân hàng.......................................................................3
2.1.3. Tầm quan trọng tín dụng ngân hàng đối với DN..........................................4
2.1.4. Chất lượng tín dụng ngân hàng....................................................................5
2.2. Cơ sở thực tiễn..................................................................................................12

2.2.1. Tổng quan Ngân hàng Liên doanh Việt Nga Phịng giao dịch Hồn Kiếm 12
2.2.2.Tình hình hoạt động kinh doanh của VRB PGD Hoàn Kiếm trong 3 năm
2019– 2021..........................................................................................................15
2.2.3. Chất lượng tín dụng DN tại Ngân hàng Liên Doanh Việt Nga Phịng giao
dịch Hồn Kiếm...................................................................................................19


2.2.4. Phân tích tình hình huy động vốn tại VRB PGD Hồn Kiếm....................28
2.2.5. Đánh giá thực trạng chất lượng tín dụng tại VRB PGD Hoàn Kiếm..........28
2.2.5.1. Kết quả đạt được.....................................................................................28
2.2.5.2. Hạn chế...................................................................................................29
2.2.5.3. Ngun nhân...........................................................................................30
TĨM TẮT PHẦN 2.....................................................................................................32
PHẦN 3: MƠ HÌNH VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.......................................35
3.1. Phương pháp nghiên cứu...................................................................................35
3.1.1. Phương pháp thu thập dữ liệu....................................................................35
3.1.2. Phương pháp phân tích dữ liệu...................................................................35
3.2. Mơ hình nghiên cứu và các giả thuyết..............................................................37
3.2.1. Mơ hình nghiên cứu...................................................................................37
3.2.2. Mơ tả các biến trong mơ hình.....................................................................38
3.2.3. Các giả thuyết nghiên cứu..........................................................................38
TÓM TẮT CHƯƠNG 3..............................................................................................39
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU....................................................................40
4.1. Thống kê mô tả.................................................................................................40
4.1.1. Thông tin mẫu nghiên cứu.........................................................................40
4.1.2. Thống kê mô tả các biến trong mô hình.....................................................41
4.2. Đánh giá độ tin cậy của thang đo trong mơ hình nghiên cứu............................42
4.3. Phân tích nhân tố khám phá EFA......................................................................42
4.4. Kết quả hồi quy mơ hình tuyến tính..................................................................45
4.4.1. Tương quan các biến trong mơ hình...........................................................45

4.4.2. Mơ hình hồi quy tuyến tính........................................................................46
TĨM TẮT CHƯƠNG 4..............................................................................................49
CHƯƠNG 5: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG LIÊN DOANH VIỆT NGA PHỊNG GIAO DỊCH HỒN KIẾM.................50


5.1. Định hướng phát triển tín dụng của ngân hàng trong tương lai.........................50
5.1.1.

Định hướng chung................................................................................50

5.1.2.

Định hướng phát triển tín dụng tại VRB PGD Hoàn Kiếm..................50

5.2. Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại VRB PGD Hồn Kiếm..................51
5.2.1.

Hồn thiện chính sách tín dụng............................................................51

5.2.2. Hồn thiện quy trình tín dụng DN..............................................................56
5.2.3. Tăng cường xử lý nợ quá hạn.....................................................................58
5.2.4.

Xây dựng chính sách nhân sự...............................................................61

5.3. Kiến nghị..........................................................................................................63
5.3.1.

Đối với cơ quan quản lý nhà nước........................................................63


5.3.2.

Đối với NHNN.....................................................................................64

5.3.3.

Đối với Ngân hàng liên doanh Việt - Nga............................................65

5.3.4.

Đối với DN...........................................................................................65

TÓM TẮT CHƯƠNG 5..............................................................................................66
KẾT LUẬN.................................................................................................................67
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................68


DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh VRB PGD Hoàn Kiếm................................15
Bảng 2.2. Doanh số cho vay tại VRB PGD Hồn Kiếm..............................................18
Bảng 2.3. Các nhóm nợ trong tổng dư nợ tín dụng VRB PGD Hồn Kiếm giai đoạn
2019 – 2021.................................................................................................................23
Bảng 2.4. Tỷ lệ nợ quá hạn, nợ xấu tại VRB PGD Hoàn Kiếm...................................24
Bảng 2.5. Chỉ tiêu sinh lời của tín dụng tại VRB PGD Hồn Kiếm.............................26
Bảng 2.6. Hiệu suất sử dụng vốn VRB PGD Hoàn Kiếm............................................26
Bảng 4.1. Mẫu nghiên cứu phân theo giới tình...........................................................40
Bảng 4.2. Mẫu nghiên cứu phân theo độ tuổi..............................................................40
Bảng 4.3. Mẫu nghiên cứu phân theo nghề nghiệp......................................................40

Bảng 4.4. Mẫu nghiên cứu phân theo thu nhập............................................................41
Bảng 4.5. Thống kê mô tả các biến trong mô hình.......................................................41
Bảng 4.6. Kiểm định độ tin cậy Cronbach’s Alpha......................................................42
Bảng 4.7 Kiểm định KMO...........................................................................................42
Bảng 4.8. Phân tích nhân tố khám phá EFA biến độc lập............................................43
Bảng 4.9. Kiểm định KMO biến phụ thuộc.................................................................44
Bảng 4.10. Phân tíc EFA biến phụ thuộc.....................................................................44
Bảng 4.11. Bảng tổng hợp biến nhân tố sau kiểm định EFA.......................................44
Bảng 4.12. Tương quan các biến trong mơ hình..........................................................45
Bảng 4.13. Kết quả hồi quy tuyến tính đa bội..............................................................46
Bảng 4.14: Kiểm định ANOVA theo độ tuổi...............................................................47
Bảng 4.15: Kiểm định ANOVA theo thu nhập............................................................47
Bảng 4.16: Kiểm định ANOVA theo nghề nghiệp.......................................................48


DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH ẢN
Bảng 2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh VRB PGD Hồn Kiếm................................15
Hình 2.1. Tăng trưởng, chi phí, lợi nhuận giai đoạn 2019 – 2021................................16
Bảng 2.2. Doanh số cho vay tại VRB PGD Hồn Kiếm..............................................18
Hình 2.2. Cơ cấu dư nợ tín dụng khách hàng giai đoạn 2019 – 2021...........................18
Sơ đồ 2.2. Quy trình tín dụng VRB PGD Hồn Kiếm.................................................21
Hình 2.3. Tình hình huy động vốn khách hàng giai đoạn 2019 – 2021........................28
Hình 3.1. Mơ hình nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng tới sự hài lòng chất lượng tín
dụng của khách hàng tại Ngân hàng Liên doanh Việt Nga – chi nhánh Hoàn Kiếm....38


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
CHỮ VIẾT TẮT

NGUYÊN NGHĨA


CBTD

Cán bộ tín dụng

DPRR tín dụng

Dự phịng rủi ro tín dụng

NHNN

Ngân hàng nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

NV A/O DN

Nhân viên thẩm định tín dụng DN

PGD

Phịng giao dịch

TCTD

Tổ chức tín dụng

DN


Doanh nghiệp


1
PHẦN I: MỞ ĐẦU
1.1 Tính cấp thiết của đề tài
Trong bối cảnh nền kinh tế thị trường, ngân hàng là một định chế tài chính khơng
thể thiếu, có vai trị quan trọng trong việc phát triển kinh tế đất nước. Thơng qua hoạt
động cấp tín dụng, ngân hàng đã khai thông và chuyển dịch hiệu quả các nguồn vốn,
đáp ứng nhu cầu đầu tư xây dựng cơ sở vật chất và phát triển quy mô doanh nghiệp
(DN) của nhiều chủ thể kinh tế. Điều này góp phần to lớn trong việc đảm bảo nền kinh
tế vận hành hiệu quả, nhịp nhàng.
Hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh doanh mang tính chất đặc biệt, đi vay để
cho vay. Vì thế, khả năng thu hồi vốn và lãi từ khách hàng khơng chỉ có vai trị quan
trọng trong hoạt động tín dụng nói riêng mà cịn có ý nghĩa quyết định đến sự phát
triển của mỗi ngân hàng. Nó đảm bảo q trình ln chuyển vốn của ngân hàng tuần
hồn liên tục, sinh lời, góp phần cải thiện tình hình tài chính và tạo thế mạnh cho ngân
hàng trong q trình cạnh tranh. Xác định được vai trò của ngân hàng và tầm quan
trọng của tín dụng, Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước (NHNN) Việt Nam đã có nhiều
giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động ngân hàng cũng như chất lượng tín dụng
trong tồn bộ hệ thống Ngân hàng thương mại (NHTM) Việt Nam. Mặc dù đã có
nhiều cố gắng nhưng do nợ tồn đọng từ các năm khác chưa xử lý hết và những khoản
quá hạn mới phát sinh nên theo thông tin được Thống đốc Nguyễn Văn Bình đưa ra tại
cuộc họp Chính phủ vào 01/04/2021, tỷ lệ nợ xấu tại các vẫn còn ở mức nguy hiểm,
trên 3% tổng dư nợ tín dụng và con số thực tế tại nhiều ngân hàng còn cao hơn nữa,
chạm mức 7%. Đây là trở ngại rất lớn cản trở sự phát triển của ngân hàng. Những nỗ
lực của NHNN thông qua việc thành lập Công ty quản lý tài sản của các Tổ chức tín
dụng Việt Nam (VAMC) năm vừa qua để mua lại nợ xấu ngân hàng hay hoạt động tái
cơ cấu các tổ chức tín dụng… đã góp phần đáng kể nâng cao chất lượng tín dụng của

các NHTM. Tuy nhiên, để phát triển ổn định và bền vững đòi hỏi mỗi ngân hàng cần
tiếp tục đổi mới hơn nữa.
Hoà vào nhịp đổi mới của hệ thống ngân hàng, VRB Phịng giao dịch (PGD)
Hồn Kiếm cũng đang từng bước nâng cao chất lượng nghiệp vụ tín dụng để tăng tính
cạnh tranh, đảm bảo sự tồn tại và phát triển. Tuy tín dụng của ngân hàng tăng trưởng
ổn định nhưng chất lượng tín dụng trong thời gian qua còn tồn tại nhiều hạn chế cần
khắc phục, đặc biệt là tín dụng đối với DN.


2
Nhận thấy được tầm quan trọng của việc nâng cao chất lượng đối với ngân hàng
thương mại nên em chọn đề tài “Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân
hàng Ngân hàng Liên doanh Việt Nga – Phòng giao dịch Hồn Kiếm” để làm khóa
luận tốt nghiệp.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu những vấn đề tín dụng ngân hàng và chất lượng tín dụng ngân hàng
đối với DN.
Nghiên cứu thực trạng chất lượng tín dụng của Ngân hàng Liên doanh Việt Nga
– Phịng giao dịch Hồn Kiếm, qua đó rút ra những kết quả đạt được và những hạn chế
cần khắc phục.
Đề xuất các giải pháp, kiến nghị nhằm khác phục những hạn chế, phát huy các ưu
điểm, góp phần mở rộng và nâng cao chất lượng tín dụng tại VRB-PGD Hoàn Kiếm.
1.3. Câu hỏi nghiên cứu
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.4.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là hoạt động tín dụng, thực trạng và các giải
pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng VRB-PGD Hồn Kiếm
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài chủ yếu nghiên cứu chất lượng tín dụng đối với VRB-PGD Hoàn Kiếm
giai đoạn 2019-2021.

1.5. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng phương pháp nghiên cứu từ tư duy lý luận về vấn đề chất lượng
tín dụng DN, thống kê kết quả từ thực tiễn hoạt động tín dụng DN tại VRB-PGD Hồn
Kiếm, so sánh, phân tích và tổng hợp để làm rõ những nội dung đề tài đã đặt ra.


1
PHẦN II: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG
DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
2.1. Cơ sở lý luận
2.1.1. Khái niệm và vai trò của tín dụng
a. Khái niệm
Theo Mục 14, Điều 4. “Giải thích từ ngữ”, Luật các Tổ chức tín dụng (TCTD)
2019: “Cấp tín dụng” là việc thoả thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền
hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo ngun tắc có hồn trả bằng
nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh tốn, bảo lãnh ngân hàng
và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác.
Tín dụng ngân hàng chứa đựng các nội dung sau:
- Có sự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ người sở hữu là các NHTM sang
cho người sử dụng.
- Sự chuyển nhượng này có thời hạn hay mang tính tạm thời.
- Sự chuyển nhượng này kèm theo phí.
Chất lượng tín dụng ngân hàng là một chỉ tiêu tổng hợp phản ánh mức độ đáp
ứng yêu cầu vay vốn hợp lý của khách hàng, phù hợp với chính sách tín dụng, bảo
đảm an tồn và mang lại hiệu quả kinh tế cho ngân hàng, đồng thời góp phần thúc đẩy
phát triển kinh tế xã hội như một tổng thể.
Chất lượng tín dụng ngân hàng thể hiện ở chỗ: tín dụng phải tn thủ quy trình
nghiệp vụ, chính sách tín dụng của ngân hàng và pháp luật, tín dụng phải được bảo
đảm và đảm bảo nguyên tắc hoàn trả đầy đủ, đúng hạn cả gốc và lãi, rủi ro tín dụng
phải trong giới hạn cho phép. Hoạt động tín dụng phải mang lại hiệu quả kinh tế cho

ngân hàng, tạo điều kiện cho các dịch vụ khác của ngân hàng phát triển, bảo đảm
thanh khoản, nâng cao uy tín và vị thế cạnh tranh cho ngân hàng [5, tr 13].
b. Vai trị
Tín dụng DN là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ ngân hàng cho
khách hàng là DN trong một thời hạn nhất định với một khoản chi phí nhất định.
Tín dụng DN là hình thức tín dụng rất linh hoạt, hữu ích trong nền kinh tế nước
ta hiện nay với các vai trò:
- Đáp ứng nhu cầu vốn để duy trì quá trình sản xuất được liên tục, đồng thời góp
phần đầu tư phát triển kinh tế. Trong nền kinh tế sản xuất hàng hoá, tín dụng DN là


2
một trong những nguồn vốn hình thành vốn lưu động và vốn cố định của DN, tài trợ
dự án đầu tư mới, mở rộng quy mô kinh doanh. Động thời, tín dụng là cơng cụ tài trợ
cho các ngành kinh tế kém phát triển và ngành kinh tế mũi nhọn, tài trợ xuất, nhập
khẩu.
- Tạo điều kiện để phát triển các quan hệ kinh tế với nước ngoài. Trong điều kiện
kinh tế “mở”, tín dụng đã trở thành một trong những phương tiện nối liền các nền kinh
tế các nước với nhau.
- Tín dụng ngân hàng góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cho DN. So với
việc sử dụng vốn chủ sở hữu thì tín dụng ngân hàng ràng buộc trách nhiệm khách hàng
phải hoàn trả cả vốn và lãi trong thời hạn nhất định như đã thoả thuận. Do đó, buộc các
DN phải nỗ lực, tận dụng hết khả năng của mình để sử dụng vốn vay hiệu quả nhằm
đảm bảo nghĩa vụ trả nợ cho ngân hàng [1, tr 12].
2.1.2. Đặc điểm và nội dung của nghiệp vụ tín dụng
a. Đặc điểm
Nghiệp vụ tín dụng ngân hàng có các đặc điểm sau:
- Các cá nhân và DN, mỗi chủ thể có nhu cầu vốn tín dụng khác nhau, khả năng
cung ứng vốn kịp thời của ngân hàng cho khách hàng phụ thuộc vào hiệu quả huy
động vốn từ các chủ thể có nguồn vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế, vì vậy thu hồi vốn

tín dụng thơng qua việc hồn trả nợ vay là u cầu tất yếu của hoạt động tín dụng
trong NHTM.
- Chuyển giao vốn tín dụng của ngân hàng là chuyển giao quyền sử dụng vốn cho
khách hàng, không chuyển sao quyền sở hữu vốn. Khi sử dụng vốn tín dụng, khách
hàng phải hồn trả nợ gốc và lãi.
- Hoạt động tín dụng là một trong những hoạt động mang tính chất quyết định
toàn bộ hoạt động ngân hàng. Hoạt động này rất đa dạng nhưng rủi ro cũng tiềm tàng ở
nhiều mặt với các mức độ khác nhau, do đó hoạt động tín dụng phải có khung pháp lý
và chịu sự kiểm soát chặt chẽ của NHNN [3, tr 45].
b. Phân loại
Căn cứ vào thời hạn tín dụng
Theo tiêu thức này, tín dụng có thể phân chia thành các loại:
- Tín dụng ngắn hạn: Tín dụng có thời hạn dưới một năm. Mục đích của cấp tín
dụng thường là nhằm tài trợ đầu tư vào tài sản lưu động.


3
- Tín dụng trung hạn: Tín dụng có thời hạn từ 1 đến 5 năm. Mục đích của cấp tín
dụng là nhằm tài trợ cho việc đầu tư vào tài sản cố định.
- Tín dụng dài hạn: Tín dụng có thời hạn trên 5 năm. Mục đích của cấp tín dụng
thường là nhằm tài trợ đầu tư cho các dự án đầu tư [3, tr 34].
Căn cứ vào mức độ tín nhiệm của khách hàng
Theo tiêu thức này tín dụng có thể chia thành các loại:
- Tín dụng có bảo đảm: Là loại tín dụng dựa trên cơ sở các bảo đảm cho tiền vay
như thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của bên thứ ba nào khác.
- Tín dụng khơng có bảo đảm: Là loại tín dụng khơng có thế chấp, cầm cố hoặc
bảo lãnh của người khác mà chỉ dựa vào uy tín của bản thân khách hàng vay vốn để
quyết định.
Căn cứ vào phương thức cấp tín dụng
Theo tiêu thức này, tín dụng có thể chia thành các loại:

- Tín dụng theo món
- Tín dụng theo hạn mức tín dụng
- Tín dụng theo hạn mức thấu chi
Căn cứ vào mục đích tín dụng
Theo tiêu thức này tín dụng có thể chia thành các loại:
- Tín dụng phục vụ sản xuất kinh doanh cơng thương nghiệp.
- Tín dụng mua bán bất động sản
- Tín dụng sản xuất nơng nghiệp
- Tín dụng kinh doanh xuất nhập khẩu
Căn cứ vào phương thức hồn trả nợ vay
Theo tiêu thức này tín dụng có thể chia thành các loại:
- Tín dụng chỉ có một kỳ hạn trả nợ khi đáo hạn
- Tín dụng có nhiều kỳ hạn trả nợ, hay cịn gọi là tín dụng trả góp.
- Tín dụng trả nợ nhiều lần nhưng khơng có kỳ hạn nợ cụ thể mà tuỳ khả năng tài
chính của mình, người đi vay có thể trả nợ bất cứ lúc nào.
2.1.3. Nội dung nghiên cứu về chất lượng tín dụng ngân hàng
a. Các chỉ tiêu định định tính phản ánh chất lượng tín dụng
Các biểu hiện trong hoạt động tín dụng của khách hàng


4
- Khách hàng vay vốn tín dụng với tần suất gia tăng, trả nợ vay (nợ gốc và nợ lãi
tiền vay) khơng đúng kì hạn hoặc thất thường, thường xun đề nghị thay đổi kì hạn,
xin gia hạn tín dụng, xuất hiện dấu hiệu đảo nợ được biểu hiện bằng mỗi lần vay mới
lại trả nợ một phần gốc của khoản vay cũ. Khi các dấu hiệu này gia tăng là biểu hiện
của chất lượng tín dụng có vấn đề.
- Số dư trên tài khoản tiền gửi của khách hàng biến động bất thường và có xu
hướng giảm, thường xuyên yêu cầu vay vốn tín dụng để hỗ trợ vốn lưu động, gia tăng
các khoản nợ thương mại phải trả, khó khăn trong việc trả lương và thanh tốn các chi
phí thường xuyên khác.

- Thường xuyên sử dụng nguồn vốn ngắn hạn để tài trợ các hoạt động dài hạn,
chấp nhận các nguồn vốn tài trợ với chi phí cao, tài khoản phải thu và hàng tồn kho
tăng bất thường, vốn điều lệ giảm, dựa vào nguồn thu bất thường để trả nợ như bán
nhà xưởng, máy móc, thiết bị.
- Các dấu hiệu khác như: uy tín khách hàng có đơn kiện, đạo đức của một bộ
phận cán bộ bị suy thoái, nội bộ khách hàng tồn tại mâu thuẫn gay gắt….biểu hiện
hoạt động kinh doanh của khách hàng giảm sút sẽ kéo theo chất lượng tín dụng của
ngân hàng trở nên xấu đi.
Bất kỳ sự chậm trễ nào và khơng có lý do của khách hàng trong việc cung cấp
các báo cáo tài chính định kỳ theo thoả thuận, chậm trễ trong việc liên lạc với CBTD
trong việc cung cấp các thông tin khách hàng hoặc không báo cáo khi có yêu cầu đột
xuất…..cũng là những biểu hiện của chất lượng tín dụng đang bị giảm sút.
Các biểu hiện trong hoạt động tín dụng của ngân hàng
Mức độ đáp ứng nhu cầu tín dụng của khách hàng là biểu hiện chất lượng tín
dụng của ngân hàng. Chất lượng tín dụng tốt khi ngân hàng cung cấp khoản tín dụng
phù hợp yêu cầu khách hàng với những dịch vụ tốt nhất: CBTD có trình độ chun
mơn phù hợp, tư vấn những hình thức tín dụng hiệu quả, quy trình tín dụng gọn, nhẹ,
linh hoạt…….
Chính sách tín dụng, đặc biệt là chính sách quản lý khách hàng đúng đắn, phương
thức quản lý khách hàng thống nhất về ngành hàng, quy mô, khu vực, xếp hạng tín
dụng đúng đắn…sẽ thu hút nhiều khách hàng, giảm rủi ro và nâng cao chất lượng tín
dụng.


5
Chất lượng tín dụng ngân hàng cịn được thể hiện thông qua kết quả kinh doanh
của ngân hàng. Hoạt động tín dụng mang lại phần lợi nhuận lớn nhất cho các ngân
hàng thương mại nhưng tính rủi ro cũng rất cao. Chất lượng tín dụng tốt đồng nghiã
với hoạt động tín dụng của ngân hàng mang lại lợi nhuận bù đắp được chi phí ngân
hàng, khơng ngừng nâng cao tỷ suất sinh lời cũng như uy tín ngân hàng.

b. Các chỉ tiêu định lượng phản ánh chất lượng tín dụng
Chỉ tiêu nợ quá hạn
Nợ quá hạn (Expired Debt)
Nợ quá hạn phát sinh khi khoản vay đến hạn mà khách hàng khơng hồn trả được
tồn bộ hay một phần tiền gốc và lãi vay. Nợ quá hạn thường là biểu hiện yếu kém về
tài chính của khách hàng và là dấu hiệu rủi ro tín dụng cho ngân hàng. Trong hoạt
động tín dụng ngân hàng, nợ quá hạn phát sinh là không thể tránh khỏi, nhưng nếu nợ
quá hạn vượt quá tỷ lệ cho phép sẽ dẫn đến mất khả năng thanh toán của ngân hàng.
Tỷ lệ nợ quá hạn
Tỷ lệ nợ quá hạn là tỷ lệ phần trăm giữa nợ quá hạn và tổng dư nợ của ngân hàng
thương mại ở một thời điểm nhất định, thường là cuối tháng, cuối quý, cuối năm. Chỉ
tiêu phản ánh nợ quá hạn được tính như sau:
Tỷ lệ nợ quá hạn phản ánh số dư nợ gốc và lãi đã quá hạn mà chưa thu hồi được.
nợ quá hạn cho biết, cứ trên 100 đồng dư nợ hiện hành có bao nhiêu đồng đã quá hạn.
Đây là một chỉ tiêu cơ bản cho biết chất lượng tín dụng của ngân hàng.
Xét về mặt bản chất, tín dụng là sự hồn trả, do đó tính an tồn là yếu tố quan
trọng bậc nhất để cấu thành chất lượng tín dụng. Khi một khoản vay không được trả
đúng hạn như đã cam kết, mà không có lý do chính đáng thì nó sẽ bị chuyển sang nợ
quá hạn với lãi suất cao hơn lãi suất bình thường. Trên thực tế, phần lớn các khoản nợ
quá hạn là các khoản nợ có vấn đề và có khả năng mất vốn. Như vậy, tỷ lệ nợ quá hạn
càng cao thì NHTM càng gặp khó khăn trong kinh doanh vì sẽ có nguy cơ mất vốn,
mất khả năng thanh toán và giảm lợi nhuận. Tức là tỷ lệ nợ quá hạn càng cao, chất
lượng tín dụng càng thấp và ngược lại, tỷ lệ nợ quá hạn thấp chứng tỏ chất lượng tín
dụng cao, độ an tồn của ngân hàng cao.
Nợ quá hạn là điều mà các ngân hàng không mong muốn, trên thực tế, các
NHTM luôn cố gắng giảm đến mức thấp nhất tỷ lệ nợ quá hạn và theo thông lệ quốc tế
tỷ lệ này dưới 5% được coi là có thể chấp nhận được.


6

Chỉ tiêu nợ xấu
Nợ xấu (Non performing Loans – NPL)
Theo quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN về việc ban hành quy định về phân loại
nợ, trích lập và sử dụng dự phịng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng
của TCTD, phân loại nợ theo 5 nhóm như sau:
Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn) bao gồm:
- Các khoản nợ trong hạn;
- Các khoản nợ quá hạn dưới 10 ngày.
Nhóm 2 (Nợ cần chú ý) bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn từ 10 ngày đến dưới 30 ngày;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu.
Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn) bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn từ 30 ngày đến dưới 90 ngày;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 30 ngày theo thời
hạn trả nợ đã được cơ cấu lại lần đầu;
- Các khoản nợ được miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng trả
lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng.
Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ mất vốn) bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn từ 90 ngày đến dưới 180 ngày;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 30 ngày đến dưới 90
ngày theo thời hạn trả nợ đã được cơ cấu lại lần đầu;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai.
Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn từ 180 ngày trở lên;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên theo
thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời hạn trả nợ
được cơ cấu lại lần thứ hai;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chưa bị quá hạn
hoặc đã quá hạn.

Nợ xấu là những khoản nợ quá hạn, nhưng ở cấp độ nghiêm trọng hơn, có thể
gây ảnh hưởng nặng nề đến kết quả kinh doanh của ngân hàng. Nợ xấu bao gồm:


7
- Nợ quá hạn thuộc nhóm 3 – Nợ dưới tiêu chuẩn
- Nợ quá hạn thuộc nhóm 4 – Nợ nghi ngờ
- Nợ quá hạn thuộc nhóm 5 – Nợ có khả năng mất vốn.
Tỷ lệ nợ xấu
Tỷ lệ nợ xấu cho thấy mức độ nguy hiểm mà NHTM phải đối mặt, là một chỉ tiêu
cơ bản đánh giá chất lượng tín dụng của ngân hàng. Nợ xấu phản ánh khả năng thu hồi
vốn khó khăn, vốn của ngân hàng lúc này khơng cịn ở mức độ rủi ro thơng thường mà
là nguy cơ mất vốn.
Chỉ tiêu sinh lời từ hoạt động tín dụng
Chất lượng tín dụng nhìn từ phía ngân hàng xét trên hai khía cạnh: lợi nhuận và
an tồn. Do vậy, chất lượng tín dụng tốt chỉ thực sự có ý nghĩa khi nó góp phần nâng
cao khả năng sinh lời của ngân hàng. Và đây là một chỉ tiêu cần thiết để đo lường khả
năng sinh lời của ngân hàng mang lại từ hoạt động tín dụng.
Hiểu theo nghĩa đen, thu nhập từ hoạt động tín dụng chính là lãi từ hoạt động tín
dụng nhưng ta có thể xét thêm thu nhập thực từ hoạt động tín dụng của ngân hàng sau
khi đã trừ đi các chi phí phát sinh trong q trình hình thành và chấp nhận cho vay, ví
dụ như các chi phí thẩm định, chi phí quản lý theo dõi khoản vay… Trên thực tế, các
NHTM Việt Nam hiện nay hiểu thu nhập từ hoạt động tín dụng chính là tỷ lệ lãi từ
hoạt động tín dụng trên tổng thu nhập.
Chỉ tiêu này phản ánh khả năng sinh lời của hoạt động tín dụng, nó cho biết số
tiền lãi thu được trên 100 đồng dư nợ là bao nhiêu. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ
chất lượng tín dụng càng tốt.
Chỉ tiêu hiệu suất sử dụng vốn
Đây là chỉ tiêu hiệu quả phản ánh chất lượng tín dụng, sự tương quan giữa nguồn
vốn huy động và dư nợ tín dụng trực tiếp khách hàng, cho phép đánh giá tính hiệu quả

trong hoạt động tín dụng của một ngân hàng. Chỉ tiêu này càng lớn thì càng chứng tỏ
ngân hàng đã sử dụng một cách hiệu quả nguồn vốn huy động được. Tuy nhiên, nếu
ngân hàng sử dụng vốn tín dụng q mức, thì phải chịu rủi ro thanh khoản, ngược lại,
nếu hệ số H1 quá thấp chứng tỏ ngân hàng đang lãng phí nguồn vốn, tức nguồn vốn
chưa được sử dụng hiệu quả một cách tối ưu.
Chỉ tiêu trích lập dự phịng và bù đắp rủi ro tín dụng


8
Do các khoản tín dụng có thể bị giảm giá trị nên việc trích lập dự phịng là cần
thiết. Trích lập DPRR Tín dụng là biện pháp ngân hàng sử dụng để ghi nhận tổn thất
các khoản tín dụng đã cấp cho khách hàng. Q trình trích lập dự phịng chủ yếu dựa
trên kết quả phân tích thơng tin mang tính cảm quan và có thể được ngân hàng điều
chỉnh căn cứ vào diễn biến thực tế. Mặc dù đã có những điểm tương dồng nhất định
trong việc phân loại và DPRR tín dụng giữa các quốc gia, nhưng việc phân loại nợ và
lập dự phịng gặp khơng ít khó khăn cả về lý thuyết và thực tế, vì chưa có quy định và
tiêu chuẩn quốc tế thống nhất được thừa nhận.
Về trích lập DPRR tín dụng, Việt Nam quy định trích lập hai loại dự phịng
chung và dự phịng cụ thể. Dự phịng chung là khoản tiền được trích lập để dự phòng
cho những tổn thất chưa xác định được trong q trình phân loại nợ và trích lập dự
phịng cụ thể và trong các trường hợp khó khăn về tài chính của các tổ chức tài chính
quy mơ nhỏ khi chất lượng các khoản nợ suy giảm. Dự phịng cụ thể là khoản tiền
được trích lập trên cơ sở phân loại nợ để dự phòng cho những tổn thất có thể xảy ra
đối với từng nhóm nợ, cụ thể như sau:
- Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn): 0%;
- Nhóm 2 (Nợ cần chú ý): 2%;
- Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn): 25%;
- Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ mất vốn): 50%;
- Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn): 100%.
2.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng chất lượng tín dụng DN

a. Nhân tố khách quan
Môi trường kinh tế
Môi trường kinh tế bao gồm các yếu tố: chính sách, cơ chế quản lý kinh tế vĩ mô,
tổng sản phẩm quốc nội, lạm phát, lãi suất…..các yếu tố này ảnh hưởng nhiều đến chất
lượng tín dụng. Một nền kinh tế ổn định tạo điều kiện cho các DN mở rộng sản xuất,
tăng hiệu quả kinh doanh, đảm bảo khả năng trả lãi và nợ, giảm thiểu rủi ro và nâng
cao chất lượng tín dụng cho ngân hàng. Khi nền kinh tế bất ổn, mơi trường kinh doanh
biến động sẽ gây khó khăn cho hoạt động các DN thì quy mơ và chất lượng tín dụng
giảm.
Mơi trường chính trị



×