Tải bản đầy đủ (.pdf) (116 trang)

Quản lý huy động vốn từ tiền gửi tiết kiệm khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh bắc quảng bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.09 MB, 116 trang )

---

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

H


́H

NGUYỄN THỊ THU HIỀN

U

Ế

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

KN

QUẢN LÝ HUY ĐỘNG VỐN TỪ TIỀN GỬI TIẾT
KIỆM KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG

O

̣C

NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Đ
ẠI



H

VIỆT NAM-CHI NHÁNH BẮC QUẢNG BÌNH

TR
Ư

Ơ
̀N

G

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

HUẾ, NĂM 2022


---

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO


́H

NGUYỄN THỊ THU HIỀN

U

Ế


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

H

QUẢN LÝ HUY ĐỘNG VỐN TỪ TIỀN GỬI TIẾT

KN

KIỆM KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG

̣C

NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

H

O

VIỆT NAM- CHI NHÁNH BẮC QUẢNG BÌNH

Đ
ẠI

Chuyên ngành: Quản lý Kinh tế
: 8340410

G


Mã số

TR
Ư

Ơ
̀N

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:

PGS.TS.BÙI DŨNG THỂ

HUẾ, NĂM 2022


---

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung
thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một cấp học vị nào. Mọi sự giúp đỡ cho việc
thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã


́H

U

Ế


được ghi rõ nguồn gốc.

H

Tác giả luận văn

TR
Ư

Ơ
̀N

G

Đ
ẠI

H

O

̣C

KN

Nguyễn Thị Thu Hiền

i



---

LỜI CẢM ƠN
Trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn tồn thể Q Thầy, Cơ và các cán bộ
của Trường Đại học Kinh tế Huế đã giúp đỡ tôi về mọi mặt trong suốt quá trình học
tập và nghiên cứu.

Ế

Đặc biệt, tôi xin trân trọng cảm ơn Thầy giáo PGS.TS Bùi Dũng Thể người

U

đã tận tình hướng dẫn giúp đỡ tơi hồn thành luận văn.


́H

Tơi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo, nhân viên các phòng nghiệp vụ tại
Ngân hàng Agribank Chi nhánh Bắc Quảng Bình đã tạo điều kiện cung cấp các số
liệu, tài liệu liên quan phục vụ cho việc nghiên cứu luận văn này.

Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn gia đình và bạn bè, đồng nghiệp những

H

người đã luôn tạo mọi điều kiện, cổ vũ và động viên tơi trong suốt thời gian hồn

KN


thành khóa học.
Tơi xin chân thành cảm ơn!

Tác giả luận văn

Đ
ẠI

H

O

̣C

Huế, ngày 25 tháng 07 năm 2022

TR
Ư

Ơ
̀N

G

Nguyễn Thị Thu Hiền

ii


---


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

TR
Ư

Ơ
̀N

G

Đ
ẠI

H

O

̣C

KN

H


́H

U

Ế


Họ và tên học viên: NGUYỄN THỊ THU HIỀN
Chuyên ngành: Quản lý Kinh tế
Mã số: 8310110
Niên khóa: 2020 - 2022
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. BÙI DŨNG THỂ
Tên đề tài: QUẢN LÝ HUY ĐỘNG VỐN TỪ TIỀN GỬI TIẾT KIỆM
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THƠN VIỆT NAM- CHI NHÁNH BẮC QUẢNG BÌNH
1. Mục tiêu nghiên cứu
Đề xuất các giải pháp phù hợp nhằm hoàn thiện quản lý huy động vốn tiền
gửi tiết kiệm khách hàng cá nhân Ngân hàng Agribank Chi nhánh Bắc Quảng Bình.
Luận văn có ba mục tiêu nghiên cứu cụ thể:
- Xác định được khung lý thuyết về quản lý huy động vốn từ tiền gửi tiết
kiệm khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại.
- Làm rõ nhưng kết quả đạt được, hạn chế và nguyên nhân trong quản lý huy
động vốn từ tiền gửi tiết kiệm khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Agribank Chi
nhánh Bắc Quảng Bình giai đoạn 2019 - 2021.
- Đề xuất các giải pháp phù hợp nhằm hoàn thiện quản lý huy động vốn tiền
gửi tiết kiệm khách hàng cá nhân Ngân hàng Agribank Chi nhánh Bắc Quảng Bình
đến năm 2025.
2. Phương pháp nghiên cứu
Quá trình nghiên cứu tác giả đã sử dụng các phương pháp: Phương pháp thu
thập số liệu thứ cấp và sơ cấp; Phương pháp thống kế mô tả; phương pháp so sánh.
3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của luận văn
Luận văn đã làm rõ những kết quả đạt được của Ngân hàng Agribank Chi
nhánh Bắc Quảng Bình giai đoạn 2019 - 2021 trong quản lý huy động vốn từ TGTK
khách hàng cá nhân tại Chi nhánh như: Đã xây dựng kế hoạch huy động vốn TGTK
khách hàng cá nhân chi tiết dự kiến phân bổ cho các bộ phận; các hoạt động hỗ trợ
cho hoạt động huy động vốn TGTK khách hàng cá nhân được thực hiện khá hiệu quả;

công tác kiểm tra, giám sát huy động vốn TGTK khách hàng cá nhân được thực hiện
thường xuyên... Tuy nhiên, Chi nhánh còn một số hạn chế như: chưa xác định được
thị trường tiềm năng, chưa có sự phân tích đánh giá chi tiết tình hình kinh tế xã hội
địa bàn nơi đặt phòng giao dịch, chưa đánh giá được thị trường mục tiêu... Nguyên
nhân chủ quan dẫn đến những hạn chế gồm: chính sách chào hàng, quảng bá thương
hiệu, marketing chưa thực sự chú trọng, ngân hàng chưa thực sự đi tìm kiếm khách
hàng. Do đó, luận văn đã đề xuất giải pháp hoàn thiện lập kế hoạch, tổ chức thực hiện
và kiểm soát huy động vốn TGTK khách hàng cá nhân tại Chi nhánh.

iii


---

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Nghĩa tiếng Việt
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam

BIDV

Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam

HĐV

Huy động vốn

KHCN


Khách hàng cá nhân

KHDN

Khách hàng doanh nghiệp

NHNN

Ngân hàng nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

PGD

Phịng giao dịch

TCTD

Tổ chức tín dụng

TGTK

Tiền gửi tiết kiệm

TMCP

Thương mại cổ phần


Vietinbank

Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam

TR
Ư

Ơ
̀N

G

Đ
ẠI

H

O

̣C

KN

H


́H

U


Ế

Agribank

iv


---

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN..................................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN .......................................................................................................................... ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ .................................... iii
............................................................................................................................ v

U

MỤC LỤC

Ế

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .................................................................................... iv


́H

DANH MỤC BẢNG BIỂU .................................................................................................. ix
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ....................................................................................................... xi
DANH MỤC SƠ ĐỒ ........................................................................................................... xii
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ ........................................................................................................ 1


H

1. Tính cấp thiết của đề tài ......................................................................................... 1

KN

2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................ 2
3. Đối tượng, nội dung và phạm vi nghiên cứu .......................................................... 3
....................................................................................... 3

̣C

4. Phương pháp nghiên cứu

O

5. Cấu trúc luận văn .................................................................................................... 5
PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ............................................................................... 6

H

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ HUY ĐỘNG

Đ
ẠI

VỐN TỪ TIỀN GỬI TIẾT KIỆM KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI ......................................................................................................... 6
1.1. HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TỪ TIỀN GỬI TIẾT KIỆM KHÁCH HÀNG


G

CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .......................................................... 6

Ơ
̀N

1.1.1. Khái niệm huy động vốn từ tiền gửi tiết kiệm khách hàng cá nhân tại ngân hàng

thương mại....... ..................................................................................................................... 6

TR
Ư

1.1.2. Vai trò của huy động vốn từ tiền gửi tiết kiệm khách hàng cá nhân tại ngân hàng
thương mại....... ..................................................................................................................... 7
1.1.3. Các hình thức huy động vốn từ tiền gửi tiết kiệm khách hàng cá nhân tại ngân
hàng thương mại ................................................................................................................... 8
1.2. QUẢN LÝ HUY ĐỘNG VỐN TỪ TIỀN GỬI TIẾT KIỆM KHÁCH HÀNG
CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ..................................................... 11

v


---

1.2.1. Khái niệm quản lý huy động vốn từ tiền gửi tiết kiệm khách hàng cá nhân tại
ngân hàng thương mại ........................................................................................................11
1.2.2. Mục tiêu quản lý huy động vốn tiền gửi tiết kiệm khách hàng cá nhân tại ngân

hàng thương mại .................................................................................................................11
1.2.3. Nội dung quản lý huy động vốn tiền gửi tiết kiệm khách hàng cá nhân tại ngân

Ế

hàng thương mại .................................................................................................................12

U

1.2.4. Các chỉ tiêu đánh giá về công tác quản lý huy động vốn từ tiền gửi tiết kiệm


́H

khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại.................................................................18
1.2.5. Những nhân tố ảnh hưởng đến quản lý huy động vốn từ tiền gửi tiết kiệm khách
hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại............................................................................20
1.3. KINH NGHIỆM QUẢN LÝ HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI TIẾT KIỆM

H

KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VÀ BÀI HỌC

KN

RÚT RA CHO NGÂN HÀNG AGRIBANK CHI NHÁNH BẮC QUẢNG BÌNH 25
1.3.1. Kinh nghiệm quản lý huy động vốn từ tiền gửi tiết kiệm khách hàng cá nhân tại

̣C


một số ngân hàng thương mại............................................................................................25

O

1.3.2. Bài học rút ra cho Ngân hàng Agribank Chi nhánh Bắc Quảng Bình ..................27

H

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HUY ĐỘNG VỐN TỪ TIỀN GỬI TIẾT

Đ
ẠI

KIỆM KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG AGRIBANK CHI
NHÁNH BẮC QUẢNG BÌNH ........................................................................................... 29
2.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG AGRIBANK CHI NHÁNH BẮC QUẢNG

G

BÌNH ......................................................................................................................... 29

Ơ
̀N

2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ..............................................................................29
2.1.2. Cơ cấu tổ chức ..........................................................................................................31
2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh .............................................................................33

TR
Ư


2.2. TỔ CHỨC BỘ MÁY VÀ CÁC SẢN PHẨM HUY ĐỘNG VỐN TỪ TIỀN
GỬI TIẾT KIỆM KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG AGRIBANK
CHI NHÁNH BẮC QUẢNG BÌNH ......................................................................... 39
2.2.1. Bộ máy quản lý huy động vốn tiền gửi tiết kiện khách hàng cá nhân ..................39
2.2.2. Các sản phẩm huy động vốn từ tiền gửi tiết kiệm khách hàng cá nhân tại Ngân
hàng Agribank Chi nhánh Bắc Quảng Bình .....................................................................42

vi


---

2.3. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HUY ĐỘNG VỐN TỪ TIỀN GỬI TIẾT KIỆM
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG AGRIBANK CHI NHÁNH BẮC
QUẢNG BÌNH.......................................................................................................... 46
2.3.1. Lập kế hoạch huy động vốn từ tiền gửi tiết kiệm khách hàng cá nhân ................46
2.3.2. Tổ chức thực hiện huy động vốn từ tiền gửi tiết kiệm khách hàng cá nhân.........52

Ế

2.3.3. Kiểm soát huy động vốn từ tiền gửi tiết kiệm khách hàng cá nhân ......................63

U

2.4. ĐÁNH GIÁ CỦA KHÁCH HÀNG VỀ HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI TIẾT


́H


KIỆM KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN.......................................................................... 64
2.4.1. Về chính sách sản phẩm ..........................................................................................65
2.4.2. Về chính sách lãi suất...............................................................................................67
2.4.3. Về năng lực và phẩm chất của đội ngũ nhân viên .................................................68

H

2.4.4. Về cơ sở vật chất ......................................................................................................69

KN

2.4.5. Về chính sách khách hàng .......................................................................................70
2.4.6. Về niềm tin của khách hàng ....................................................................................71

̣C

2.5. ĐÁNH GIÁ CHUNG QUẢN LÝ HUY ĐỘNG VỐN TỪ TIỀN GỬI TIẾT

O

KIỆM KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG AGRIBANK CHI

H

NHÁNH BẮC QUẢNG BÌNH ................................................................................. 72

Đ
ẠI

2.5.1. Kết quả đạt được ......................................................................................................72

2.5.2. Hạn chế và nguyên nhân..........................................................................................73
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ

G

HUY ĐỘNG VỐN TỪ TIỀN GỬI TIẾT KIỆM KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI

Ơ
̀N

NGÂN HÀNG AGRIBANK CHI NHÁNH BẮC QUẢNG BÌNH ............................. 78
3.1. ĐỊNH HƯỚNG HOÀN THIỆN QUẢN LÝ HUY ĐỘNG VỐN TỪ TIỀN GỬI
TIẾT KIỆM KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG AGRIBANK CHI

TR
Ư

NHÁNH BẮC QUẢNG BÌNH ................................................................................. 78
3.1.1. Mục tiêu phát triển của Ngân hàng Agribank Chi nhánh Bắc Quảng Bình ...........78
3.1.2. Phương hướng hoàn thiện quản lý huy động vốn từ tiền gửi tiết kiệm khách hàng
cá nhân tại Ngân hàng Agribank Chi nhánh Bắc Quảng Bình ........................................80

vii


---

3.2. CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI
TIẾT KIỆM KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG AGRIBANK CHI
NHÁNH BẮC QUẢNG BÌNH ................................................................................. 81

3.2.1. Hồn thiện lập kế hoạch huy động vốn tiền gửi tiết kiệm khách hàng cá nhân tại
Ngân hàng Agribank Chi nhánh Bắc Quảng Bình ...........................................................81

Ế

3.2.2. Hồn thiện tổ chức thực hiện kế hoạch huy động vốn tiền gửi tiết kiệm khách

U

hàng cá nhân tại Ngân hàng Agribank Chi nhánh Bắc Quảng Bình ...............................84


́H

3.2.3. Hồn thiện kiểm sốt huy động vốn tiền gửi tiết kiệm khách hàng cá nhân tại
Ngân hàng Agribank Chi nhánh Bắc Quảng Bình ...........................................................91
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................... 94
1. KẾT LUẬN ........................................................................................................... 94

H

2. KIẾN NGHỊ .......................................................................................................... 94

KN

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................... 98
PHỤ LỤC

̣C


QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN

O

BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN

H

BIÊN BẢN NHẬN XÉT CỦA PHẢN BIỆN 1 VÀ 2

Đ
ẠI

BẢN GIẢI TRÌNH NỘI DUNG CHỈNH SỬA LUẬN VĂN

TR
Ư

Ơ
̀N

G

GIẤY XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN

viii


---


DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1:

Tên bảng

Trang

Nguồn vốn huy động tại Agribank CN Bắc Quảng Bình

Ế

Số hiệu bảng

Dư nợ tín dụng của Agribank CN Bắc Quảng Bình


́H

Bảng 2.2.

U

giai đoạn 2018 - 2020 ................................................................................... 34
giai đoạn 2019 - 2021 ................................................................................... 37
Bảng 2.3.

Nhân lực bộ máy huy động vốn từ TGTK KHCN của Agribank CN
Bắc Quảng Bình ............................................................................................ 41
Các sản phẩm tiền gửi tiết kiệm khách hàng cá nhân tại Agribank CN


H

Bảng 2.4.
Bảng 2.5.

KN

Bắc Quảng Bình giai đoạn 2019 – 2021 ................................................... 43
Số kế hoạch huy động TGTK KHCN giao cho Agribank CN Bắc
Số kế hoạch huy động TGTK KHCN giao cho các phịng giao dịch

O

Bảng 2.6.

̣C

Quảng Bình giai đoạn 2019 - 2021 ............................................................ 50

Bảng 2.7.

H

của Agribank CN Bắc Quảng Bình ........................................................... 50
Kế hoạch cơ cấu huy động TGTK KHCN tại Agribank CN Bắc Quảng

Bảng 2.8.

Đ

ẠI

Bình .................................................................................................................. 51
Giao nhiệm vụ kế hoạch năm về huy động vốn từ TGTK KHCN cho

G

cá nhân, các bộ phận của Agribank CN Bắc Quảng Bình..................... 53

Ơ
̀N

Bảng 2.9.

Bảng 2.10.

Số lượng chuyên viên KHCN được cử đi đào tạo .................................. 53

Thúc đẩy truyền thông và tư vấn đến khách hàng trong huy động vốn
từ tiền gửi tiết kiệm KHCN tại Agribank CN Bắc Phú Thọ ................. 55
Mạng lưới ATM, POS của Agribank CN Bắc Quảng Bình.................. 57

Bảng 2.12.

Quy mơ vốn huy động từ TGTK KHCN của Agribank CN Bắc Quảng

TR
Ư

Bảng 2.11.


Bảng 2.13:

Bình giai đoạn 2019 - 2021 ......................................................................... 57
Cơ cấu tiền gửi tiết kiệm KHCN theo kỳ hạn của Agribank CN Bắc
Quảng Bình giai đoạn 2019 - 2021 ............................................................ 59

ix


---

Bảng 2.14.

Cơ cấu tiền gửi tiết kiệm KHCN theo loại tiền của Agribank CN Bắc
Quảng Bình giai đoạn 2019 - 2021 ............................................................ 60

Bảng 2.15.

Thị phần huy động TGTK KHCN trên địa bàn tỉnh Quảng Bình ....... 61

Bảng 2.16.

Kết quả thực hiện kế hoạch huy động TGTK KHCN tại Agribank CN
Bắc Quảng Bình giai đoạn 2019 - 2021.................................................... 62
Thống kê về đối tượng khảo sát ................................................................. 65

Bảng 2.18.

Kết quả khảo sát khách hàng về chính sách sản phẩm .......................... 66


Bảng 2.19.

Kết quả khảo sát khách hàng về chính sách lãi suất ............................... 67

Bảng 2.20.

Kết quả khảo sát khách hàng về năng lực và phẩm chất của đội ngũ


́H

U

Ế

Bảng 2.17.

nhân viên ......................................................................................................... 68
Kết quả khảo sát khách hàng về Cơ sở vật chất ...................................... 69

Bảng 2.22.

Kết quả khảo sát khách hàng về Chính sách khách hàng ...................... 70

Bảng 2.23.

Kết quả khảo sát khách hàng về nhận định chung .................................. 71

TR

Ư

Ơ
̀N

G

Đ
ẠI

H

O

̣C

KN

H

Bảng 2.21.

x


---

DANH MỤC BIỂU ĐỒ, HÌNH
Số hiệu biểu đồ
Hình 1.1.


Tên biểu đồ, hình vẽ

Trang

Khung nghiên cứu Quản lý hoạt động huy động vốn từ tiền gửi tiết
kiệm khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại………..…… 13

Ế

Biểu đồ 2.1. Tổng vốn huy động tại Agribank CN Bắc Quảng Bình.............................. 34

U

Biểu đồ 2.2. Tổng dư nợ tín dụng tại Agribank CN Bắc Quảng Bình ............................ 36


́H

Biểu đồ 2.3. Lợi nhuận trước thuế của Agribank CN Bắc Quảng Bình giai đoạn 2019-

TR
Ư

Ơ
̀N

G

Đ

ẠI

H

O

̣C

KN

H

2021 .................................................................................................................. 38

xi


---

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Số hiệu biểu đồ

Tên biểu đồ, sơ đồ

Trang

Sơ đồ 2.1.

Cơ cấu tổ chức của Agribank CN Bắc Quảng Bình.................................... 31


Sơ đồ 2.2.

Bộ máy quản lý huy động vốn từ TGTK KHCN tại Agribank CN Bắc

TR
Ư

Ơ
̀N

G

Đ
ẠI

H

O

̣C

KN

H


́H

U


Ế

Quảng Bình ................................................................................................... 39

xii


---

PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong nền kinh tế thị trường, nhu cầu về vốn đầu tư là rất lớn. Vốn là nguồn

Ế

lực quan trọng, là chìa khóa, tiền đề, điều kiện cho mọi hoạt động phát triển và điều

U

này càng đặc biệt hơn với loại hình ngân hàng thương mại (NHTM). Hầu hết các


́H

doanh nghiệp, khách hàng cá nhân hoạt động sản xuất kinh doanh hay tiêu dùng đều
cần sử dụng vốn từ NHTM. Như vậy, nguồn vốn huy động của NHTM sẽ quyết
định đến lượng vốn đầu tư của nền kinh tế. Bên cạnh đó, việc ổn định tiền tệ và

H


kiểm sốt, kiềm chế lạm phát trong thời gian qua là một trong những vấn đề được

KN

Chính phủ đặt lên hàng đầu. Để làm được điều đó, Nhà nước cần phải sử dụng đồng
bộ các giải pháp về kinh tế, tài chính, tiền tệ trong đó khơng ngừng tăng cường huy
động vốn, nhất là huy động qua hệ thống ngân hàng thương mại. Điều này chứng tỏ,

̣C

huy động vốn, đảm bảo chất lượng và số lượng vốn luôn là vấn đề được quan tâm

O

hàng đầu trong quá trình hoạt động của bất kỳ ngân hàng thương mại nào.

H

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam là ngân hàng

Đ
ẠI

thương mại nhà nước duy nhất của Việt Nam, luôn được người dân tin tưởng và sử
dụng nhiều dịch vụ ngân hàng. Trong những năm qua thị phần huy động vốn của
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam đã chiếm ưu thế tương

G

đối trong hệ thống các ngân hàng Việt Nam, đóng góp lớn vào q trình huy động


Ơ
̀N

vốn phục vụ sự phát triển kinh tế xã hội nuớc ta. Tuy nhiên, trong điều kiện cạnh
tranh hiện nay khi các chi nhánh ngân hàng xuất hiện ngày càng nhiều, đại dịch
Covid 19 diễn ra hơn hai năm qua, nhiều yếu tố và kinh tế - xã hội tác động bất lợi

TR
Ư

cho hoạt động của ngân hàng, nguồn vốn nhàn rỗi của dân chúng giảm, nguồn vốn
của các tổ chức ngày càng bị phân tán qua nhiều kênh huy động khác nhau như đầu
tư vào chứng khoán, bất động sản, dự trữ vàng và ngoại tệ.... khiến cho công tác huy
động vốn, đặc biệt là huy động từ tiền gửi tiết kiệm khách hàng cá nhân dân cư của
Agribank tại hiện tại và trong những năm tới sẽ gặp rất nhiều khó khăn, thách thức.
Là một chi nhánh của Agribank, Ngân hàng Agribank Chi nhánh Bắc Quảng

Bình hết sức quan tâm là làm thế nào để huy động tối đa vốn từ tiền gửi tiết kiệm

1


---

khách hàng cá nhân nhằm tài trợ cho các dự án đầu tư phát triển kinh tế - xã hội,
phục vụ đắc lực cho sự nghiệp phát triển bền vững của Ngân hàng nói riêng và kinh
tế đất nước nói chung. Tuy nhiên, tốc độ tăng quy mô và tỷ trọng vốn huy động từ
tiền gửi tiết kiệm khách hàng cá nhân tại Chi nhánh có xu hướng giảm dần; thị phần


Ế

huy động vốn từ tiền gửi tiết kiệm khách hàng cá nhân cũng giảm; cơ cấu tiền gửi

U

tiết kiệm khách hàng cá nhân chưa hợp lý.… kết quả huy động vốn từ tiền gửi


́H

khách hàng cá nhân của Chi nhánh thực sự chưa mang lại hiệu quả [13].

Xuất phát từ thực tế công tác, tác giả lựa chọn đề tài “Quản lý huy động vốn
từ tiền gửi tiết kiệm khách hàng cá nhân tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển

H

nơng thơn Việt Nam- Chi nhánh Bắc Quảng Bình” cho luận văn thạc sỹ của mình.

KN

2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu nghiên cứu chung

Trên cơ sở phân tích thực trạng quản lý huy động vốn từ tiền gửi tiết kiệm

̣C

khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Agribank Chi nhánh Bắc Quảng Bình, đề xuất


O

các giải pháp nhằm hồn thiện quản lý huy động vốn tiền gửi tiết kiệm khách hàng

H

cá nhân Ngân hàng Agribank Chi nhánh Bắc Quảng Bình.
2.2. Mục tiêu nghiên cứu cụ thể

Đ
ẠI

Đề xuất các giải pháp phù hợp nhằm hoàn thiện quản lý huy động vốn tiền
gửi tiết kiệm khách hàng cá nhân Ngân hàng Agribank Chi nhánh Bắc Quảng Bình.

G

Luận văn có ba mục tiêu nghiên cứu cụ thể:

Ơ
̀N

- Xây dựng được khung lý thuyết về quản lý huy động vốn từ tiền gửi tiết
kiệm khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại.
- Làm rõ nhưng kết quả đạt được, hạn chế và nguyên nhân trong quản lý huy

TR
Ư


động vốn từ tiền gửi tiết kiệm khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Agribank Chi

nhánh Bắc Quảng Bình giai đoạn 2019 - 2021.
- Đề xuất các giải pháp phù hợp nhằm hoàn thiện quản lý huy động vốn tiền

gửi tiết kiệm khách hàng cá nhân Ngân hàng Agribank Chi nhánh Bắc Quảng Bình
đến năm 2025.

2


---

3. Đối tượng, nội dung và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu của luận văn là các vấn đề lý thuyết và thực tiễn về
quản lý huy động vốn từ tiền gửi tiết kiệm khách hàng cá nhân tại Ngân hàng
Agribank Chi nhánh Bắc Quảng Bình.

Ế

- Về nội dung: Luận văn tập trung nghiên cứu nội dung quản lý huy động

U

vốn từ tiền gửi tiết kiệm khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Agribank Chi nhánh


́H

Bắc Quảng Bình. Các nội dung được tiếp cận theo quá trình quản lý bao gồm: lập

kế hoạch; tổ chức thực hiện; kiểm soát huy động vốn từ tiền gửi tiết kiệm khách
hàng cá nhân của Ngân hàng Agribank Chi nhánh Bắc Quảng Bình.

H

- Phạm vi khơng gian: tại Ngân hàng Agribank Chi nhánh Bắc Quảng Bình

KN

- Phạm vi thời gian: Việc đánh giá và phân tích thực trạng quản lý huy động
vốn từ tiền gửi tiết kiệm khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Agribank Chi nhánh

4. Phương pháp nghiên cứu

O

thiện được đề xuất đến năm 2025.

̣C

Bắc Quảng Bình trong giai đoạn 2019 – 2021. Phương hướng và giải pháp hoàn

H

4.1. Phương pháp thu thập số liệu

Luận văn sử dụng các dữ liệu thứ cấp, sơ cấp và điều tra khảo sát.

Đ
ẠI


Dữ liệu thứ cấp:

Các dữ liệu thứ cấp được thu thập và khai thác từ các nguồn: các đề án, hội

G

thảo, sách tham khảo, các bài báo khoa học chuyên ngành, các luận văn thạc sỹ,

Ơ
̀N

luận án tiến sĩ. Đồng thời thu thập, phân loại các văn bản nhà nước về quản lý huy
động vốn của ngân hàng thương mại nói chung và những văn bản của Ngân hàng
nhà nước, Agribank mà Ngân hàng Agribank Chi nhánh Bắc Quảng Bình đang áp

TR
Ư

dụng như: Luật, Quyết định, Thông tư, liên quan đến hoạt động huy động vốn của
ngân hàng thương mại cũng như quản lý huy động vốn từ tiền gửi tiết kiệm khách
hàng cá nhân. Các báo cáo về hoạt động huy động vốn từ tiền gửi tiết kiệm khách
hàng cá nhân tại Chi nhánh.
Dữ liệu sơ cấp:
Dữ liệu sơ cấp được thu thập được thông qua khảo sát chọn mẫu khách hàng
sử dụng bảng câu hỏi.

3



---

- Phương pháp điều tra: Xây dựng bảng câu hỏi trong phiếu điều tra và tiến
hành điều tra các khách hàng cá nhân có tiền gửi tiết kiệm tại Ngân hàng Agribank
Chi nhánh Bắc Quảng Bình.
- Đối tượng điều tra: Khách hàng cá nhân có tiền gửi tiết kiệm tại Ngân hàng

Ế

Agribank Chi nhánh Bắc Quảng Bình.

U

- Mục tiêu khảo sát: thu thập thông tin phản hồi của khách hàng cá nhân về


́H

sản phẩm, chất lượng dịch vụ huy động vốn từ tiền gửi tiết kiệm tại Ngân hàng
Agribank Chi nhánh Bắc Quảng Bình. Từ đó, Chi nhánh có những giải pháp điều
chỉnh trong công tác quản lý huy động vốn từ tiền gửi tiết kiệm khách hàng cá nhân

H

tại Ngân hàng Agribank Chi nhánh Bắc Quảng Bình

KN

- Phương pháp chọn mẫu: áp dụng phương pháp chọn thuận tiện trong danh
sách khách hàng của Chi nhánh.


Tác giả xác định cỡ mẫu theo quy tắc kinh nghiệm, để đảm bảo tính đại diện

̣C

cho mẫu, tác giả tiến hành khảo sát 150 khách hàng.

O

Nội dung phiếu điều tra khảo sát gồm 2 phần:

H

Phần 1 là thông tin về đối tượng khảo sát.
Phần 2 là nội dung khảo sát: đánh giá sản phẩm, chất lượng dịch vụ sản

Đ
ẠI

phẩm huy động vốn từ tiền gửi tiết kiệm khách hàng cá nhân tại Ngân hàng
Agribank Chi nhánh Bắc Quảng Bình.

G

Phiếu điều tra khảo sát được đầy đủ và gửi đi khảo sát chính thức.

Ơ
̀N

Thời gian thực hiện khảo sát: Tháng 3 năm 2022.

Số lượng phiếu dự kiến phát ra là 150 phiếu.
Sau khi thu phiếu về, tác giả sẽ tiến hành phân loại, tổng hợp và phân tích

TR
Ư

dựa theo kết quả khảo sát của phiếu hợp lệ.
4.2. Phương pháp tổng hợp phân tích
- Phương pháp thống kê mô tả: là phương pháp sử dụng để tóm tắt hoặc mơ

tả một tập hợp dữ liệu, mẫu nghiên cứu dưới dạng số hay biểu đồ trực quan. Phương

pháp này được sử dụng sau khi số liệu thu thập được từ Ngân hàng Agribank Chi
nhánh Bắc Quảng Bình về huy động vốn từ tiền gửi tiết kiệm khách hàng cá nhân,
được tổng hợp, phân tích. Từ đó trình bày, mô tả thực trạng quản lý huy động vốn

4


---

từ tiền gửi tiết kiệm khách hàng cá nhân của Chi nhánh trong thời gian qua; làm căn
cứ để tiến hành đánh giá những kết quả đạt được và hạn chế trong quản lý huy động
vốn từ tiền gửi tiết kiệm khách hàng cá nhân của Chi nhánh.
- Phương pháp so sánh: Thông qua việc thu thập các số liệu, thông tin báo

Ế

cáo của nội bộ của Chi nhánh về hoạt động huy động vốn từ tiền gửi tiết kiệm của


U

Ngân hàng Agribank Chi nhánh Bắc Quảng Bình và một số các NHTM khác để so


́H

sánh kết quả đạt được qua các năm, so sánh với các đối thủ cạnh tranh về các chỉ
tiêu như quy mô vốn huy động, số lượng khách hàng… Từ đó, làm rõ được kết quả
đã đạt được và hạn chế trong quản lý huy động vốn từ tiền gửi tiết kiệm khách hàng

H

cá nhân tại Chi nhánh.

KN

- Phương pháp tổng hợp: Phương pháp này dựa trên sự nghiên cứu các tài
liệu, các báo cáo có liên quan, tổng hợp từ các giáo trình, đề án, hội thảo, các cơng
trình nghiên cứu trước đó đã cơng bố, sách báo, tạp chí và các phương tiện truyền

O

4.3. Công cụ xử lý dữ liệu

̣C

thông internet.

H


Việc xử lý và tính tốn số liệu được thực hiện trên máy tính theo phần mềm
thống kê thơng dụng EXCEL. Các số liệu được tổng hợp, chọn lọc hợp lý thành các

Đ
ẠI

yếu tố cần thiết, có cơ sở khoa học.
5. Cấu trúc luận văn

G

Nội dung của luận văn, ngoài Mở đầu và Kết luận được kết cấu như sau:

Ơ
̀N

Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý huy động vốn từ tiền gửi tiết
kiệm khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại

.

Chương 2: Thực trạng quản lý huy động vốn từ tiền gửi tiết kiệm khách hàng cá

TR
Ư

nhân tại Ngân hàng Agribank Chi nhánh Bắc Quảng Bình.
Chương 3: Phương hướng và giải pháp hoàn thiện quản lý huy động vốn từ


tiền gửi tiết kiệm khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Agribank Chi nhánh Bắc
Quảng Bình.

5


---

PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ HUY ĐỘNG
VỐN TỪ TIỀN GỬI TIẾT KIỆM KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN

Ế

TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI


́H

HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

U

1.1. HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TỪ TIỀN GỬI TIẾT KIỆM KHÁCH
1.1.1. Khái niệm huy động vốn từ tiền gửi tiết kiệm khách hàng cá nhân tại
ngân hàng thương mại

H

NHTM muốn hoạt động được phải có vốn, nhưng vì hàng hóa mà các NHTM


KN

kinh doanh là hàng hóa đặc biệt đó chính là tiền nên buộc các nhà đầu tư phải tìm
cách mua bán vốn trên thị trường tài chính, thơng qua thị trường vốn được chu
chuyển rộng rãi và thể hiện được vai trị và bản chất của mình. Nó chi phối toàn bộ

̣C

hoạt động của NHTM, quyết định sự tồn tại và phát triển của NHTM. Vốn kinh

O

doanh của NHTM được hình thành từ nhiều nguồn khác nhau như: vốn tự có, vốn

H

huy động, vốn trong thanh tốn, vốn ủy thác… Huy động vốn là hoạt động tạo nguồn

Đ
ẠI

vốn cho NHTM, là những giá trị tiền tệ mà ngân hàng huy động được từ tiền nhàn rỗi
của tổ chức kinh tế và các cá nhân trong xã hội thông qua quá trình thực hiện các
nghiệp vụ huy động vốn từ nhận tiền gửi, phát hành giấy tờ có giá, vay vốn giữa các

G

tổ chức tín dụng và vay vốn của NHNN làm nguồn vốn phục vụ cho hoạt động kinh


Ơ
̀N

doanh của mình [10], [13].
Nguồn vốn huy động từ KHCN là một phần của vốn nợ mà NHTM có được

TR
Ư

thơng qua việc huy động vốn từ các cá nhân trong xã hội nhằm phục vụ cho mục
đích kinh doanh của mình.
Luật các tổ chức tín dụng ghi: “NHTM là loại hình ngân hàng được thực hiện

tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của
Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận”. Trong đó, một trong các hoạt động của ngân
hàng là nhận tiền gửi. Huy động vốn từ gửi tiết kiệm “là hoạt động nhận tiền của tổ
chức, cá nhân dưới hình thức tiền gửi khơng kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết

6


---

kiệm, phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu và các hình thức nhận tiền gửi
khác theo nguyên tắc có hồn trả đầy đủ tiền gốc, lãi cho người gửi tiền theo thỏa
thuận” [14].
Khách hàng cá nhân bao gồm cá nhân, hộ gia đình sử dụng sản phẩm, dịch

Ế


vụ của NHTM phục vụ cho mục đích cá nhân hoặc gia đình của họ.

U

Từ những khái niệm trên, có thể định nghĩa huy động vốn từ tiền gửi tiết kiệm


́H

khách hàng cá nhân (TGTK KHCN) của NHTM là việc NHTM nhận tiền gửi tiết
kiệm của các KHCN theo nguyên tắc có hồn trả đầy đủ tiền gốc, lãi cho KHCN
theo thỏa thuận đã cơng bố.

H

1.1.2. Vai trị của huy động vốn từ tiền gửi tiết kiệm khách hàng cá nhân tại

KN

ngân hàng thương mại

TGTK KHCN của khách hàng là một bộ phận vốn quan trọng, chủ yếu mà
ngân hàng huy động được để quản lí, sử dụng cho vay và các nghiệp vụ kinh doanh

̣C

khác. Việc huy động vốn TGTK KHCN có vai trị to lớn đối với các cá nhân, dân

O


cư, tổ chức kinh tế, đối với nền kinh tế và đối với bản thân ngân hàng.

H

Đối với ngân hàng: Vốn là một trong những yếu tố quyết định quy mô hoạt

Đ
ẠI

động của ngân hàng, ảnh hưởng đến kết quả và hiệu quả kinh doanh của ngân hàng.
Đặc biệt, TGTK là dòng tiền được đưa vào sản xuất kinh doanh có định hướng,
đúng địa chỉ nên ngân hàng có thể kiểm sốt được rủi ro.

G

Nguồn vốn huy động từ TGTK KHCN là nguồn vốn chiếm tỉ trọng lớn nhất

Ơ
̀N

trong tổng nguồn vốn huy động của NHTM. Nguồn vốn này sẽ được sử dụng để
cho vay - hoạt động đem lại lợi nhuận lớn nhất cho ngân hàng. Đồng thời, nếu quy

TR
Ư

mơ huy động vốn của ngân hàng nói chung và huy động vốn TGTK KHCN của
ngân hàng nói riêng lớn sẽ tạo điều kiện để mở rộng kinh doanh, tăng khả năng
cạnh tranh cho ngân hàng. Ngoài việc kiểm soát được khối lượng TGTK vào ngân
hàng, huy động vốn TGTK cịn góp phần ổn định tiền tệ [1], [2], [6].

Đối với các cá nhân, tổ chức và dân cư: Trong thực tế, khi có cơ hội, những
người có ít tiền thì đầu tư nhỏ, người có nhiều tiền thì đầu tư lớn, thậm chí vay thêm
vốn tín dụng để đầu tư. Tuy nhiên khơng phải ai cũng có kĩ năng kinh doanh, nên

7


---

khi có được một khoản tích lũy nhất định, những người này gửi tiết kiệm như là một
kênh an toàn nhất để bảo toàn vốn, đồng thời thu được một khoản lợi tức định kì.
Huy động vốn TGTK KHCN đáp ứng được nhu cầu bảo quản tài sản, tích lũy
những khoản tiền nhỏ thành khoản tiền lớn trong thời gian nhàn rỗi.

Ế

Đối với nền kinh tế: Nguồn vốn tiết kiệm từ dân chúng luôn là nguồn lực

U

mạnh mẽ và an toàn nhất để phát triển kinh tế so với các hình thức huy động vốn


́H

khác. Việc huy động vốn tiết kiệm sẽ tích tụ, tập trung từ nhiều nguồn nhỏ lẻ, nhàn
rỗi từ dân cư đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất kinh doanh, thúc đẩy quá trình luân
chuyển vốn nhanh chóng.

H


1.1.3. Các hình thức huy động vốn từ tiền gửi tiết kiệm khách hàng cá nhân tại

KN

ngân hàng thương mại
1.1.3.1. Phân loại theo kỳ hạn
- TGTK không kỳ hạn:

Là hình thức tiết kiệm mà KHCN có thể rút tiền ra bất cứ lúc

̣C

nào không cần báo trước cho ngân hàng. Đối tượng chủ yếu là những người tiết

O

kiệm, danh dụm nhưng không xác định trước thời điểm chi tiêu nên chỉ gửi khơng

H

kì hạn. Do đó, tiền gửi này khơng gửi vì mục đích thanh tốn mà là dùng để trang

Đ
ẠI

trải cho những chi tiêu cần thiết, đột xuất, gửi với mục đích an tồn và ngồi ra cịn
được một khoản lợi tức được tính theo lãi suất gửi khơng kì hạn [10], [13].
- TGTK có kỳ hạn: Là một cam kết gửi tiền giữa KHCN và ngân hàng trong


G

một kì hạn nhất định. Mục đích của khách hàng khi đến với loại tiết kiệm này là

Ơ
̀N

kiếm lợi và an tồn.
Đến hết kì hạn gửi tiền, nếu khách hàng không rút tiền, ngân hàng sẽ nhập

TR
Ư

tiền lãi vào gốc và tái gửi tự động. Lãi của tiền gửi có thể được trả trước hay trả sau,
tủy thuộc vào yêu cầu của khách hàng. Đặc biệt, tất cả các sổ tiết kiệm có thể được
xem là tài sản cầm cố để vay vốn hay là chứng từ có giá để chiết khấu đối với một
số ngân hàng.
TGTK có kì hạn thường được chia thành 2 loại: TGTK có kì hạn dưới 12

tháng và TGTK có kì hạn trên 12 tháng. Và lãi suất của TGTK trên 12 tháng thường
cao hơn TGTK dưới 12 tháng.

8


---

+ TGTK kì hạn dưới 12 tháng: Đây là sản phẩm tiết kiệm có kì hạn mà
khách hàng gửi tiền với thời hạn dưới 1 năm.
+ TGTK kì hạn trên 12 tháng: là sản phẩm tiền gửi có kì hạn lớn hơn 1 năm.

1.1.3.2. Phân loại theo loại tiền gửi

Ế

- Tiền gửi tiết kiệm bằng Việt Nam đồng: là loại TGTK mà số dư tiền gửi

U

ghi bằng tiền Việt Nam Đồng và được hưởng lãi suất tiền Việt Nam được quy định


́H

tại thời điểm gửi tiền. Đây là loại TGTK chiếm tỉ trọng chủ yếu của vốn TGTK của
các NHTM ở Việt Nam.

- Tiền gửi tiết kiệm bằng ngoại tệ khác: là loại tiền gửi mà số dư tiền gửi ghi

H

bằng đồng ngoại tệ, được hưởng lãi suất theo lãi suất ngoại tệ tiền gửi, và ngoại tệ
1.1.3.3. Phân loại theo hình thức gửi tiền

KN

chủ yếu là đồng USD

- Tiền gửi tiết kiệm trực tiếp tại quầy giao dịch của ngân hàng: Đây là loại

̣C


hình phổ biến từ khi hệ thống NHTM ra đời, với loại hình này khách hàng sẽ được

O

nhận đầy đủ các thông tin về lãi suất, kỳ hạn, cách thức để thực hiện từ nhân viên

H

giao dịch của ngân hàng,… và khách hàng trực tiếp cầm sổ tiết kiệm của mình hoặc

Đ
ẠI

có hình thức gửi sổ tiết kiệm khơng có sổ… Với hình thức gửi tiết kiệm này một số
ngân hàng thu phí tất tốn trước hạn của khách hàng (tất tốn sổ tiết kiệm trong
vịng 5 ngày làm việc.) [3], [4].

G

- Tiền gửi tiết kiệm trực tuyến: Hiện nay với sự phát triển của công nghệ, hệ

Ơ
̀N

thống ngân hàng cũng có sự thay đổi rõ rệt, ứng dụng công nghệ trong triển khai các
dịch vụ ngân hàng. Vì vậy các khách hàng đặc biệt là khách hàng trẻ tuổi, năng

TR
Ư


động và có nhiều nhu cầu trong thanh tốn có xu hướng dùng dịch vụ online như
internetbanking, mobile banking… Vì vậy ngồi hình thức đến quầy trực tiếp mở sổ
tiết kiệm thì khách hàng có thể mở tài khoản tiền gửi tiết kiệm trên hệ thống online
như qua các kênh internet banking, mobile banking… Hình thức này thuận tiện cho
khách hàng, tiết kiệm thời gian và chi phí, khách hàng có thể tất tốn được bất cứ
lúc nào theo ý muốn mà không phải chịu bất kỳ chi phí nào... [3], [4].
1.1.3.4. Phân theo hình thức trả lãi

9


---

- TGTK thơng thường: là loại hình TGTK khách hàng được trả lãi khi khoản
tiền gửi đến hạn, tiền lãi được thanh toán vào tài khoản thanh toán của khách hàng
hoặc nhập gốc nếu như ngày đến hạn khách hàng khơng đến làm u cầu tất tốn.
- TGTK trả lãi trước: là loại sản phẩm tiết kiệm mà khách hàng chọn kỳ hạn

Ế

đã định trước và khách hàng nhận được nhận tiền lãi suất ngay lúc gửi tiết kiệm.

U

- TGTK trả lãi định kỳ: là loại sản phẩm tiết kiệm khách hàng gửi theo kỳ


́H


hạn đã định trước, khách hàng được nhận lãi định kỳ theo nhu cầu của khách hàng.
1.1.3.5. Phân theo loại hình sản phẩm

- TGTK truyền thống: Là loại hình sản phẩm tiết kiệm thơng thường mà

H

ngân hàng vẫn cung cấp cho khách hàng. Lãi suất kỳ hạn và hình thức theo quy

KN

định của mỗi ngân hàng.

- TGTK dự thưởng: Đây là loại sản phẩm tiết kiệm tùy theo từng giai đoạn
khác nhau và chương trình riêng của từng ngân hàng. Ngân hàng cung cấp sản

̣C

phẩm này có thể vào các dịp đặc biệt trong năm như Tết Nguyên Đán, ngày Quốc tế

O

Phụ nữ, ngày Phụ nữ Việt Nam, ngày kỷ niệm thành lập ngân hàng… Loại hình sản

H

phẩm này có thời gian nhất định, căn cứ vào từng chính sách của từng ngân hàng.

Đ
ẠI


- TGTK có kết hợp với các sản phẩm bảo hiểm, đầu tư: Đây là loại sản phẩm
tiết kiệm vừa có sự kết hợp giữa sản phẩm tiết kiệm vừa có sự kết hợp với loại hình
sản phẩm bảo hiểm và đầu tư. Tiền lãi sinh ra từ sản phẩm tiết kiệm có thể để nộp

G

vào bảo hiểm hoặc để đầu tư định kỳ…[3], [4].

Ơ
̀N

- TGTK ưu đãi dành cho khách hàng có số dư tiền gửi lớn: Đây là loại sản
phẩm tiết kiệm có nhiều ưu đãi, là chiến lược để giữ chân và thu hút khách hàng
tham gia gửi tiền. Mỗi thời kỳ khác nhau, ngân hàng có từng chính sách để thu hút

TR
Ư

nguồn vốn tiền gửi tiết kiệm riêng. Sản phẩm của loại hình TGTK này khá phong

phú và hấp dẫn về lãi suất, hình thức gửi…và cũng tồn tại trong một thời gian nhất
định, tuỳ thuộc vào từng thời điểm, chiến lược trong phát triển huy động vốn của
ngân hàng [3], [16].

10


---


1.2. QUẢN LÝ HUY ĐỘNG VỐN TỪ TIỀN GỬI TIẾT KIỆM KHÁCH
HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.2.1. Khái niệm quản lý huy động vốn từ tiền gửi tiết kiệm khách hàng cá
nhân tại ngân hàng thương mại

Ế

Trong Từ điển tiếng Việt: Quản lý là “tổ chức và điều khiển các hoạt động

U

theo những yêu cầu nhất định”. Khái niệm này tương đồng với các khái niệm chỉ


́H

đạo, điều hành, điều khiển. Bản chất của hoạt động quản lý là sự tác động (tổ chức,
điều khiển, kiểm tra) hợp quy luật của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý trong
một tổ chức nhằm làm cho tổ chức vận hành đạt hiệu quả mong muốn và đạt mục

H

tiêu đã đề ra. Nhìn chung, quản lý là một khái niệm gắn với quyền lực ở một mức

KN

độ nhất định.

Theo Nguyễn Thị Ngọc Huyền, Đoàn Thị Thu Hà và Đỗ Thị Hải Hà (2012):
“Quản lý là quá trình lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo, kiểm soát các nguồn lực và hoạt


̣C

động của hệ thống xã hội nhằm đạt được mục đích của hệ thống với hiệu lực và hiệu

O

quả cao một cách bền vững trong điều kiện môi trường luôn biến động”. [1], [2], [4].

H

Quản lý huy động vốn tiền gửi của dân cư tại NHTM là quá trình tác động

Đ
ẠI

vào các cá nhân trong ngân hàng, nhằm thực hiện và hoàn thành các mục tiêu trong
hoạt động huy động tiền gửi của dân cư [4], [5].
Như vậy, quản lý huy động vốn TGTK KHCN tại NHTM là quá trình

G

NHTM lập kế hoạch, tổ chức thực hiện kế hoạch và kiểm soát huy động vốn từ

Ơ
̀N

TGTK KHCN nhằm đạt được mục tiêu đã đề ra trong từng thời kỳ.
Chủ thể quản lý huy động TGTK KHCN là Hội đồng quản trị, Tổng giám


TR
Ư

đốc, Giám đốc và lãnh đạo chi nhánh.
1.2.2. Mục tiêu quản lý huy động vốn tiền gửi tiết kiệm khách hàng cá nhân tại
ngân hàng thương mại
Mục tiêu quản lý huy động vốn từ TGTK KHCN tại NHTM gồm:
- Tăng trưởng quy mô vốn huy động từ TGTK KHCN hợp lý: Quy mô nguồn

vốn huy động từ TGTK KHCN phản ánh hiệu quả huy động vốn TGTK KHCN của
PGD NHTM, vốn là nguồn chính của ngân hàng để hoạt động kinh doanh.Việc tăng

11


×