Tải bản đầy đủ (.ppt) (23 trang)

Một số vấn đề cần tham khảo đối với một CEO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (132.64 KB, 23 trang )


QUẢN TRỊ CHẤT LƯỢNG
Một số vấn đề cần tham khảo đối
với một CEO
TS. TRẦN ĐÌNH HIỀN sưu tầm

W.E Deming – quản lý chất lượng

Chất lượng công việc phụ
thuộc vào quản lý
Deming tin rằng 80 – 85%
CLSP, DV có đạt hay không
là do ở vấn đề quản lý.

trong công việc, người LĐ
cao nhất là người duy nhất
có thể sữa chữa lại những
vđề trong công tác TCQL.

hệ thống được thiết kế như
thế nào sẽ đem lại kết quả
như thế ấy và người lao
động trong hệ thống không
phải là những nguyên nhân
gây ra sai lỗi.

Học thuyết Quản lý chất lượng
Học thuyết chất lượng của Deming và
những yếu tố cần thiết để nâng cao chất
lượng được tóm tắt trong 4 yếu tố chính:
• Đánh giá đúng một hệ thống


• Hiểu biết về những biến động trong quá
trình thực hiện sản xuất, dịch vụ
• Nguyên lý của kiến thức
• Hiểu biết về tâm lý học và hành vi của
con người.

14 điểm nhằm Quản lý cải tiến CL
1. Xây dựng những mục đích bất biến dành
cho sự cải tiến sản phẩm và dịch vụ nhằm
mục tiêu để có thể cạnh tranh, tồn tại
trong giới kinh doanh, và tiếp tục tạo ra
công ăn việc làm.
2. Người quản lý phải ý thức được trách
nhiệm của mình và đảm nhiệm vị trí dẫn
đầu trong mọi thay đổi.

14 điểm nhằm Quản lý cải tiến CL
3. Xây dựng kiểm tra chất lượng sản phẩm
ngay từ đầu vào.
4. Đầu tư thời gian và kiến thức giúp cải tiến
CL và giảm thiểu toàn bộ chi phí. Lợi
nhuận được tạo ra bởi các khách hàng
trung thành và thường xuyên.
5. Quá trình không bao giờ hoàn toàn tối
ưu. Phải luôn luôn cải tiến và hoàn
thiện kế hoạch, sản phẩm, dịch vụ. Nâng
cao CL và năng suất dẫn đến giảm bớt chi
phí đầu tư.

14 điểm nhằm Quản lý cải tiến CL

6. Tiến hành các lớp huấn luyện công việc. Đây là
những hoạt động hằng ngày của mọi nhân viên
trong doanh nghiệp.
7. Huấn luyện cách thức lãnh đạo. Mục tiêu của sự
giám sát là giúp đỡ nhân viên, cải tiến máy móc
thiết bị và để làm cho công việc tốt hơn. Sự giám
sát trong quản lý, trong việc kiểm tra cũng kỹ
lưỡng như việc giám sát các công nhân sản xuất.
8. Nỗi lo sợ bị phạt sẽ dẫn đến tàn phá. Loại bỏ các
nguyên nhân gây ra nỗi sợ hãi, nhờ vậy mọi
người có thể yên tâm làm việc một cách có hiệu
quả hơn cho công ty.

14 điểm nhằm Quản lý cải tiến CL
9. Phá vỡ các rào cản giữa nhân viên các phòng
ban. Nhân viên của phòng thiết kế, nghiên cứu
kinh doanh hay sản xuất phải tạo thành một
nhóm làm việc, để cùng nhau nhìn thấy trước
những vấn đề có thể xảy ra cho sản phẩm và
trong việc sử dụng SP, hay DV đó.
10. Loại bỏ những khẩu hiệu, những lời hô hào và
các tiêu chí “khuyết tật ở mức zero” và sự vươn
tới mức một năng suất mới. Những câu hô hào
chỉ tạo ra các mối quan hệ đối phó, vì phần lớn
những nguyên nhân dẫn đến chất lượng và
năng suất thấp thuộc về hệ thống và nằm ngoài
quyền năng của công nhân viên.

14 điểm nhằm Quản lý cải tiến CL
11. Loại bỏ những tiêu chuẩn công việc (định mức)

trong các công xưởng, thay thế vào đó bằng sự
lãnh đạo khoa học. Loại bỏ quản lý bằng những số,
những mục đích bằng con số. Thay vào đó là khả
năng lãnh đạo
12. Hầu hết các biến đổi đều do hệ thống tạo ra, cần
xem xét lại hệ thống. Phê phán, phạt, xếp thứ bực
công nhân dưới trung bình có thể phá đi tinh thần
đồng đội của công ty. Loại trừ những rào cản đã
cướp mất của người lao động lòng tự hào trong
nghề nghiệp. Loại bỏ các hệ thống đánh giá hàng
năm hay bổ nhiệm nhân viên dựa trên công trạng
của họ.

14 điểm nhằm Quản lý cải tiến CL
13. Thiết lập một chương trình giáo dục
mạnh mẽ và tự cải tiến trong mỗi người.
Hãy để cho mỗi người tham gia và tự
chọn cho mình một lĩnh vực thích hợp để
phát triển.
14. Đặt nhân viên trong công ty luôn làm
việc để đạt đến sự thay đổi. Thay đổi là
công việc của mọi người.

QLCL - Những lợi ích đối với các
doanh nghiệp Việt Nam

Tiết kiệm được chi phí do giảm được các sản
phẩm không phù hợp,

giảm chi phí cho xử lý các chất dẫn xuất ảnh

hưởng đến môi trường: duy trì tính ổn định
của chất lượng sản phẩm;

nâng cao năng suất lao động;

tăng cường vị thế và uy tín cho doanh nghiệp;

mở rộng quan hệ quốc tế, liên doanh, liên kết;

QLCL - Những lợi ích đối với các
doanh nghiệp Việt Nam

tăng khả năng thắng thầu đối với các dự
án cho điều kiện dự thầu khắt khe;

xây dựng được phong cách làm việc khoa
học có tính hệ thống;

dễ dàng giám sát ở mọi lúc, mọi nơi;

tạo điều kiện thuận lợi cho quản lý vĩ mô
đối với bất kỳ doanh nghiệp Việt Nam
muốn tồn tại và phát triển trong xu thế hội
nhập kinh tế thế giới ngày càng phát triển
mạnh mẽ.

Phương thức QLCL thích hợp với
DN Việt Nam hiện nay
Mô hình quản lý chất lượng thích hợp gồm
có 15 yếu tố cơ bản, tạo thành ba phần

chính như sau:
1. Phần các yếu tố nền tảng gồm 5 yếu tố:
- Yếu tố con người;
- Yếu tố quản lý;
- Yếu tố công nghệ;
- Yếu tố thông tin;
- Yếu tố tài chính

Phương thức QLCL thích hợp với
DN Việt Nam hiện nay
2. Phần các yếu tố chủ yếu gồm 6 yếu tố:
- Chính sách - chiến lược - mục tiêu -
chương trình - kế hoạch;
- Cơ cấu tổ chức;
- Đào tạo - giáo dục;
- An toàn vệ sinh - môi trường sinh thái;
- Tiêu chuẩn hoá - tự động hoá;
- Đánh giá - cải tiến hoặc đổi mới;

Phương thức QLCL thích hợp với
DN Việt Nam hiện nay
3. Phần các yếu tố nòng cốt gồm 4 yếu tố:
- Giai đoạn tiền sản xuất;
- Giai đoạn sản xuất;
- Giai đoạn lưu thông;
- Giai đoạn dịch vụ sau bán hàng (giai
đoạn sử dụng ở khách hàng).

Phương thức QLCL thích hợp với
DN Việt Nam hiện nay

Ngoài 15 yếu tố cơ bản thể hiện nội lực của DN,
còn có 10 yếu tố bên ngoài tác động đến DN,
gồm 4 yếu tố tác động trực tiếp và 6 yếu tố vĩ
mô có liên quan.
Bốn yếu tố bên ngoài tác động trực tiếp và có
ảnh hưởng lớn tới hoạt động của DN là:
1. Khách hàng;
2. Người cung ứng;
3. Đối thủ cạnh tranh;
4. Các cơ quan, tổ chức có liên quan.

Phương thức QLCL thích hợp với
DN Việt Nam hiện nay
Sáu yếu tố vĩ mô (quốc tế, quốc gia, địa
phương) có tác động tới DN là:
1. Môi trường tự nhiên;
2. Môi trường kinh tế;
3. Môi trường chính trị;
4. Môi trường pháp lý;
5. Môi trường khoa học - kỹ thuật - công nghệ;
6. Môi trường xã hội - đạo đức - văn hoá.

Quản lý và đảm bảo chất lượng
trong sản xuất
Hệ thống sản xuất đơn giản gồm 2 khu
vực hoạt động chính:

Khu vực hỗ trợ SX gồm những bộ phận
đảm đương các công việc như tìm kiếm
khách hàng, đặt KHSX, chuẩn bị các

nguồn nhân lực, thiết bị máy móc, kiểm tra
CLSP, lưu kho, bán hàng…

Khu vực sản xuất là bộ phận tạo ra sản
phẩm hàng hoá từ những nguồn lực do
khu vực hỗ trợ chuẩn bị.

Để quản lý và đảm bảo chất
lượng trong sản xuất, cần:

1. Xác định rõ các công việc hay hoạt động
của mỗi khu vực;

2. Giao quyền và phân công trách nhiệm thật
rõ ràng cho các cán bộ cấp dưới thuộc từng
khu vực, bộ phận quản lý và công đoạn làm
việc;

3. Tìm hiểu kỹ càng về chất lượng của sản
phẩm mà bạn sản xuất;

4. Thiết lập một cách thức quản lý CLSP của
riêng bạn. Tốt nhất là nên có một bộ phận hay
cán bộ chuyên trách để thực hiện và duy trì;

5. Định kỳ xem xét đánh giá và điều chỉnh.

Để quản lý và đảm bảo chất
lượng trong sản xuất, cần:
Các mục 3, 4 và 5 sẽ bao gồm nhiều hoạt động.

Đặc biệt việc xây dựng tài liệu và lưu trữ những
ghi chép về chất lượng trong mọi quá trình hỗ
trợ và sản xuất là vô cùng quan trọng.
Khi các cán bộ ghi chép lại đầy đủ các chỉ tiêu
chất lượng và trách nhiệm quản lý thì bạn sẽ dễ
dàng tìm được cách giải quyết khúc mắc trong
quản lý chất lượng.
Ngoài ra, đào tạo các cán bộ thông hiểu về chất
lượng của các công việc cụ thể, có đủ năng lực
và kỹ năng thực hiện quản lý chất lượng là khá
khó khăn. Đôi khi bạn nên sử dụng các tổ chức
tư vấn, đào tạo hay tập huấn bên ngoài.

Cần biết thêm về Quản lý CLSP
Để quản lý và đảm bảo CLSP trong quá trình sản xuất chế
biến, bạn nên tiến hành các công việc sau:
1. Có được một cán bộ chuyên trách về CL, có nhiệm vụ tổ
chức thực hiện, kiểm soát, đánh giá và báo cáo. Cán bộ này
sẽ tiến hành các công việc tiếp theo sau đây;
2. Xác định, vẽ sơ đồ mô tả các công việc trong các quá trình
sản xuất tạo ra sản phẩm;
3. Xác định các công việc tương ứng của các bộ phận chức
năng;
4. Bố trí trách nhiệm quản lý và kiểm soát CL ở các bộ phận
chức năng. Đào tạo về CL và quản lý CL cho các cán bộ ở
các bộ phận chức năng;
5. Hướng dẫn và xác định các yêu cầu về CL (hay các tiêu chí
xác định CL) đối với SP trên từng công đoạn, thao tác sản
xuất ở tại mỗi bộ phận chức năng;


Cần biết thêm về Quản lý CLSP
6. Xác định mức độ quan trọng của mỗi tiêu chí,
thiết lập biểu mẫu kiểm soát với tần suất thích
hợp tại mỗi bộ phận chức năng;
7. Đào tạo tập huấn cho công nhân sản xuất về
cách thức đạt được các tiêu chí chất lượng, tuân
thủ quy trình thực hiện và kiểm soát;
8. Thu thập các biểu mẫu, phân tích số liệu, báo cáo
và lưu trữ hồ sơ;
9. Đưa ra các biện pháp thích hợp để điều chỉnh sản
xuất và khắc phục.
10. Xem xét và đánh giá định kỳ.

Cần biết thêm về CL dịch vụ
Một số tiêu chí quan trọng cho CLDV mà
bạn cung cấp có thể được xác định và xây
dựng để quản lý. Đó là:

Trước tiên, khách hàng sẽ cảm thấy hài
lòng khi nhận được sự phục vụ đúng thời
gian và hạn định như bạn đã cam kết.
Bạn nên chia nhỏ dịch vụ của bạn ra
nhiều phần với thời hạn hoàn thành cụ
thể;

Cần biết thêm về CL dịch vụ

Độ chính xác của thông tin: Khách hàng
sẽ vô cùng hài lòng nếu như họ nhận
được những thông về DV, hay nội dung

của DV là chính xác. Việc thổi phồng
thông tin, tô vẽ hình ảnh sẽ chỉ làm cho
khách hàng khó sử dụng DV của bạn
trong tương lai;

Thái độ giao tiếp: Nhiều khi những khó
khăn hay trắc trở khi đảm bảo chất lượng
của dịch vụ sẽ được khách hàng cảm
thông và thấu hiểu

×