Tải bản đầy đủ (.pdf) (112 trang)

Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại ngân hàng bưu điện liên việt chi nhánh cần thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.41 MB, 112 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ


TÔ KIỀU NGÂN

CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH
GỬI TIỀN TIẾT KIỆM CỦA KHÁCH HÀNG
CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG BƯU ĐIỆN
LIÊN VIỆT – CHI NHÁNH CẦN THƠ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

CẦN THƠ, 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ


TÔ KIỀU NGÂN

CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH
GỬI TIỀN TIẾT KIỆM CỦA KHÁCH HÀNG
CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG BƯU ĐIỆN
LIÊN VIỆT – CHI NHÁNH CẦN THƠ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Ngành: Tài chính ngân hàng
Mã ngành: 8340201


NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. Nguyễn Phước Quý Quang
TS. Lương Lễ Nhân

CẦN THƠ, 2019


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là cơng trình nghiên cứu do tơi thực hiện dưới sự
hướng dẫn khoa học của TS. Nguyễn Phước Quý Quang và TS. Lương Lễ Nhân.
Các nội dung tham khảo trình bày trong luận văn đều được trích dẫn đầy đủ theo đúng
quy định. Kết luận nghiên cứu được trình bày trong luận văn này trung thực và chưa
từng được công bố ở các nghiên cứu khác.
Tôi xin chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình.
Tp. Cần Thơ, ngày

tháng 06 năm 2019

Người thực hiện luận văn


ii

LỜI CẢM ƠN

Để hồn thành chương trình cao học và viết luận văn, tác giả đã nhận được sự
hướng dẫn, giúp đỡ và góp ý nhiệt tình của q thầy cô trường Đại học Tây Đô.
Tác giả xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến TS. Nguyễn Phước Quý Quang và TS.

Lương Lễ Nhân đã dành nhiều thời gian, tâm huyết hướng dẫn nghiên cứu và giúp tác
giả hoàn thành luận văn của mình.
Cuối cùng, tơi xin được trân trọng cảm ơn gia đình tơi ln động viên, giúp đỡ
về mặt tinh thần và vật chất trong những năm tháng học tập này.


iii
TÓM TẮT LUẬN VĂN
Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân
tại ngân hàng Bưu điện Liên Việt tại Cần Thơ. Mục đích nghiên cứu này là tìm hiểu
các yếu tố chính ảnh hưởng đến việc quyết định tiền gửi tiết kiệm của khách hàng cá
nhân tại ngân hàng Bưu điện Liên Việt tại Cần Thơ. Xác định các yếu tố chính ảnh
hưởng đến quyết định của khách hàng là mối quan tâm chính của các nhà nghiên cứu
marketing. Có nhiều bằng chứng cho thấy các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định của
khách hàng bằng nhiều cách. Tuy nhiên, nghiên cứu thực nghiệm này được thực hiện
để tìm hiểu những yếu tố đặc biệt nào ảnh hưởng đối với cá nhân khách hàng quyết
định gửi tiền tiết kiệm tại ngân hàng Bưu điện Liên Việt tại Cần Thơ. 403 câu trả lời
đã được thu thập thơng qua bảng câu hỏi có cấu trúc, Cronbach’s Alpha, phân tích
nhân tố khám phá và hồi quy tuyến tính bội được sử dụng. Kết quả của nghiên cứu này
cho thấy 05 yếu tố chính có ảnh hưởng đáng kể đến việc quyết định tiền gửi tiết kiệm
của khách hàng cá nhân như Hình thức thức chiêu thị (β5 = 0,259), thương hiệu của
Ngân hàng (β1 = 0,128), Chất lượng dịch vụ (β4 = 0,123), Chính sách lãi suất ( β2 =
0,111)

nhân
viên
của
Ngân
hàng
(β6

=
0,096).
Từ những phát hiện này, nhà nghiên cứu cho thấy một số ý nghĩa quản lý đối với Ngân
hàng Bưu điện Liên Việt tại Cần Thơ để họ có thể tăng cường và thu hút khách hàng
cá nhân gửi tiền tiết kiệm tại ngân hàng này. Hơn nữa, nhà nghiên cứu cũng đưa ra
một số hạn chế của nghiên cứu này và đề xuất một số manh mối để nghiên cứu thêm.


iv

ABSTRACT
“Factors affecting saved deposit decision of individual customers at Lien Viet
Post bank in Can Tho”. This study aim is to find out the main factors which affect on
deciding saved deposit of individual customers at Lien Viet Post bank in Can Tho.
Identification of factors responsible for customer’s decision is a key concern of
marketing scholars and marketers in, and it will remain in the future. There is
considerable evidence that factors affecting customer’s decision in numerous ways.
However, this empirical study is initiated to find out what particular factors
responsible for the individual customer’s saving deposit decision at Lien Viet Post
bank in Can Tho Province. 403 responses have been collected through a structured
questionnaire, Cronbach’s Alpha, exploratory factor analyzing and linear multiple
regression were used. The findings of this study reveals 05 main factors that have
significant influence on deciding saved deposit of individual customers such as
Marketing method (β5 = 0,259), Bank’s brand (β1 = 0,128), Service quality (β4 =
0,123), Interest rate policy (β2 = 0,111), and Bank’s employee (β6 = 0,096).
From these findings, the researcher suggests some managerial implications for Lien
Viet Post Bank in Can Tho so that they can enhance and attract individual customers
to deposit saving money at this bank. Moreover, the researcher also come up with
some limitations of this study and suggesting some clues for further research.



v

MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU .............................................................1
1.1. Lý do chọn đề tài .................................................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài..........................................................................2
1.2.1. Mục tiêu chung ....................................................................................................2
1.2.1. Mục tiêu cụ thể ....................................................................................................2
1.3. Câu hỏi nghiên cứu .............................................................................................2
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .....................................................................2
1.5. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................3
1.6. Ý nghĩa nghiên cứu .............................................................................................3
1.7. Bố cục của nghiên cứu ........................................................................................3
Tóm tắt chương 1 ........................................................................................................4
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ MƠ HÌNH NGHIÊN
CỨU ..............................................................................................................................5
2.1. Những vấn đề chung về tiền gửi tại NHTM .....................................................5
2.1.1. Tiền gửi tiết kiệm ................................................................................................5
2.1.2. Phân loại tiền gửi.................................................................................................6
2.1.2.1. Huy động vốn qua tài khoản tiền gửi tiết kiệm ................................................6
2.1.2.2. Huy động vốn qua tài khoản tiền gửi thanh toán .............................................8
2.1.3. Các yêu cầu huy động tiền gửi ..........................................................................10
2.1.4. Các loại rủi ro trong huy động tiền gửi .............................................................12
2.1.4.1. Rủi ro lãi suất .................................................................................................12
2.1.4.2. Rủi ro thanh khoản .........................................................................................12
2.1.5. Tầm quan trọng của hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm .............................13
2.1.5.1. Đối với ngân hàng thương mại ......................................................................13
2.1.5.2. Đối với khách hàng ........................................................................................13
2.1.5.3. Đối với nền kinh tế .........................................................................................14

2.2. Hành vi quyết định gửi tiền tiết kiệm của khcn ..............................................14
2.2.1. Khái niệm hành vi người tiêu dùng ...................................................................14
2.2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi của người tiêu dùng ...................................15
2.2.2.1. Nhóm các yếu tố văn hóa ...............................................................................15
2.2.2.2. Nhóm các yếu tố xã hội ..................................................................................16
2.2.2.3. Nhóm các yếu tố cá nhân ...............................................................................16
2.2.2.4. Nhóm yếu tố tâm lý .........................................................................................17
2.2.3. Quá trình quyết định mua hàng của người tiêu dùng ........................................18
2.2.3.1. Nhận biết nhu cầu ..........................................................................................18
2.2.3.2. Tìm kiếm thơng tin ..........................................................................................18
2.2.3.3. Đánh giá các lựa chọn ...................................................................................19
2.2.3.4. Quyết định mua ..............................................................................................19


vi
2.2.3.5. Hành vi sau khi mua .......................................................................................20
2.2.4. Tiến trình quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách hàng tại NHTM .................20
2.2.4.1. Giai đoạn trước khi chọn ngân hàng để gửi tiết kiệm ...................................20
2.2.4.2. Giai đoạn chọn ngân hàng để gửi tiết kiệm ...................................................21
2.2.4.3. Giai đoạn sau khi chọn ngân hàng để gửi tiết kiệm .......................................21
2.3. Các nghiên cứu liên quan ..................................................................................21
2.3.1. Nghiên cứu trong nước......................................................................................21
2.3.2. Nghiên cứu trên thế giới ....................................................................................23
2.4. Mơ hình nghiên cứu đề xuất ..............................................................................25
2.4.1. Cơ sở đề xuất mơ hình nghiên cứu....................................................................25
2.4.2. Giả thuyết nghiên cứu .......................................................................................26
Tóm tắt chương 2 ......................................................................................................28
CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ..............................................................29
3.1. Quy trình nghiên cứu .........................................................................................29
3.2. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................30

3.2.1. Phương pháp nghiên cứu định tính ...................................................................30
3.2.2. Phương pháp nghiên cứu định lượng ................................................................30
3.3.2.1. Nghiên cứu định lượng sơ bộ .........................................................................30
3.3.2.2. Nghiên cứu định lượng chính thức .................................................................31
3.3. Diễn đạt và mã hóa thang đo .............................................................................31
3.4. Mơ tả dữ liệu nghiên cứu ...................................................................................34
3.4.1. Phương pháp chọn mẫu .....................................................................................34
3.4.2. Phương pháp xử lý số liệu .................................................................................35
3.4.2.1. Đánh giá độ tin cậy của thang đo ..................................................................35
3.4.2.2. Phân tích nhân tố khám phá EFA ..................................................................35
3.4.2.3. Phân tích tương quan- hồi quy .......................................................................36
3.4.2.4. Kiểm định sự khác biệt giữa các nhóm thống kê ...........................................37
Tóm tắt chương 3 ......................................................................................................39
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ................................40
4.1. Tổng quan ngân hàng bưu điện liên việt chi nhánh Cần Thơ .......................40
4.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ........................................................................40
4.1.2. Các sản phẩm tiền gửi tiết kiệm của LienVietPostBank ...................................41
4.1.3. Tình hình huy động vốn giai đoạn 2015-2018 ..................................................42
4.2. Thống kê mô tả dữ liệu ......................................................................................43
4.2.1. Kết quả khảo sát về giới tính .............................................................................43
4.2.2. Kết quả khảo sát về nhóm tuổi ..........................................................................44
4.2.3. Kết quả khảo sát về thu nhập ............................................................................44
4.2.4. Kết quả khảo sát về trình độ học vấn ................................................................45
4.3. Đánh giá độ tin cậy của thang đo ......................................................................45
4.3.1. Đánh giá thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha .................................45


vii
4.3.1.1. Kiểm định độ tin cậy đối với thang đo Thương hiệu ngân hàng....................45
4.3.1.2. Kiểm định độ tin cậy đối với thang đo Chính sách lãi suất ...........................46

4.3.1.3. Kiểm định độ tin cậy đối với thang đo Sự thuận tiện .....................................46
4.3.1.4. Kiểm định độ tin cậy đối với thang đo Chất lượng dịch vụ ...........................47
4.3.1.5. Kiểm định độ tin cậy đối với thang đo Hình thức chiêu thị ...........................47
4.3.1.6. Kiểm định độ tin cậy đối với thang đo Nhân viên ngân hàng ........................48
4.3.1.7. Kiểm định độ tin cậy đối với thang đo Quyết định gửi tiền tiết kiệm ............49
4.3.2. Phân tích nhân tố khám phá EFA ......................................................................49
4.3.2.1. Phân tích nhân tố thang đo các biến độc lập .................................................49
4.3.2.2. Phân tích nhân tố thang đo biến phụ thuộc ...................................................52
4.4. Phân tích tương quan và hồi quy ......................................................................53
4.4.1. Phân tích tương quan .........................................................................................53
4.4.2. Phân tích hồi quy ...............................................................................................54
4.4.2.1. Kiểm định sự sự phù hợp của mơ hình ...........................................................54
4.4.2.2. Kiểm định phân phối chuẩn ...........................................................................55
4.4.2.3. Kiểm định đa cộng tuyến ................................................................................56
4.4.2.4. Kiểm định độc lập giữa các phần dư .............................................................57
4.4.2.5. Kiểm định các giả thuyết nghiên cứu .............................................................57
4.5. Kiểm định sự khác biệt giữa các tổng thể ........................................................59
4.5.1. Kiểm định Quyết định gửi tiền theo Giới tính ..................................................59
4.5.2. Kiểm định Quyết định gửi tiền theo Độ tuổi.....................................................60
4.5.3. Kiểm định Quyết định gửi tiền theo thu nhập ...................................................61
4.5.4. Kiểm định Quyết định gửi tiền theo trình độ học vấn ......................................61
4.6. Thảo luận kết quả nghiên cứu...........................................................................62
Tóm tắt chương 4 ......................................................................................................63
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT HÀM Ý CHÍNH SÁCH .....................64
5.1. Kết luận ...............................................................................................................64
5.2. Đề xuất hàm ý chính sách ..................................................................................65
5.2.1. Nhóm yếu tố “Hình thức chiêu thị” ..................................................................65
5.2.2. Nhóm yếu tố “Thương hiệu ngân hàng” ...........................................................66
5.2.3. Nhóm yếu tố “Chất lượng dịch vụ” ..................................................................67
5.2.4. Nhóm yếu tố “Chính sách lãi suất” ...................................................................69

5.2.5. Nhóm yếu tố “Nhân viên ngân hàng” ...............................................................70
5.2.6. Nhóm đặc điểm cá nhân (Thu nhập) .................................................................71
5.3. Các hạn chế của nghiên cứu và hướng nghiên cứu tiếp theo .........................72
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................73
PHỤ LỤC 1 ................................................................................................................75
PHỤ LỤC 2 ................................................................................................................79
PHỤ LỤC 3 ................................................................................................................81
PHỤ LỤC 4 ................................................................................................................84


viii
PHỤ LỤC 5 ................................................................................................................85
PHỤ LỤC 6 ................................................................................................................87
PHỤ LỤC 7 ................................................................................................................93
PHỤ LỤC 8 ................................................................................................................96
PHỤ LỤC 9 ................................................................................................................98


ix

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Tóm tắt các mơ hình nghiên cứu trước đây ................................................24
Bảng 3.1. Thang đo Thương hiệu ngân hàng ..............................................................31
Bảng 3.2. Thang đo về Chính sách lãi suất .................................................................31
Bảng 3.3. Thang đo về Sự thuận tiện ..........................................................................32
Bảng 3.4. Thang đo về Chất lượng dịch vụ ................................................................32
Bảng 3.5. Thang đo về Hình thức chiêu thị ................................................................33
Bảng 3.6. Thang đo về Nhân viên ngân hàng .............................................................33
Bảng 3.7. Thang đo Quyết định gửi tiền tiết kiệm ......................................................33
Bảng 3.8. Kết quả đánh giá độ tin cậy thang đo sơ bộ bằng Cronbach’s Alpha.........38

Bảng 4.1. Thông kê huy động vốn trên địa bàn Cần Thơ giai đoạn 2015-2018 .........42
Bảng 4.2. Kết quả đánh giá độ tin cậy thang đo Thương hiệu ngân hàng ..................46
Bảng 4.3. Kết quả đánh giá độ tin cậy thang đo Chính sách lãi suất ..........................46
Bảng 4.4. Kết quả đánh giá độ tin cậy thang đo Sự thuận tiện ...................................47
Bảng 4.5. Kết quả đánh giá độ tin cậy thang đo Chất lượng dịch vụ .........................47
Bảng 4.6. Kết quả đánh giá độ tin cậy thang đo Hình thức chiêu thị .........................48
Bảng 4.7. Kết quả đánh giá độ tin cậy thang đo Hình thức chiêu thị sau khi loại biến
HTCT1 ........................................................................................................................48
Bảng 4.8. Kết quả đánh giá độ tin cậy thang đo Nhân viên ngân hàng ......................49
Bảng 4.9. Kết quả đánh giá độ tin cậy thang đo Quyết định gửi tiền tiết kiệm ..........49
Bảng 4.10. Kết quả kiểm định KMO và Bartlett các biến độc lập..............................50
Bảng 4.11. Kết quả phân tích nhân tố khám phá lần 1 ...............................................50
Bảng 4.12. Kết quả phân tích nhân tố khám phá lần 2 ...............................................51
Bảng 4.13. Các biến độc lập của mơ hình hồi quy ......................................................52
Bảng 4.14. Kiểm định KMO và Bartlett-thang đo Quyết định gửi tiền ......................52
Bảng 4.15. Kết quả phân tích nhân tố-thang đo Quyết định gửi tiền..........................53
Bảng 4.16. Kết quả phân tích tương quan ...................................................................53
Bảng 4.17. Mức độ giải thích của mơ hình .................................................................54
Bảng 4.18. Mức độ phù hợp của mơ hình: Phân tích phương sai ANOVA ...............55
Bảng 4.19. Thống kê phân tích các hệ số hồi quy....................................................... 58
Bảng 4.20. Tổng hợp kết quả kiểm định các giả thuyết nghiên cứu ........................... 58
Bảng 4.21. Thống kê mơ tả theo Giới tính ..................................................................59
Bảng 4.22. Bảng kiểm định T-test mẫu độc lập với Giới tính ....................................60
Bảng 4.23. Bảng kiểm định sự đồng nhất của phương sai đối với nhóm tuổi ............60
Bảng 4.24. Bảng kiểm định Anova đối với nhóm tuổi ...............................................60
Bảng 4.25. Bảng kiểm định sự đồng nhất của phương sai đối với thu nhập ..............61
Bảng 4.26. Bảng kiểm định Anova đối với thu nhập .................................................61
Bảng 4.27. Bảng kiểm định sự đồng nhất của phương sai đối với trình độ học vấn ..61
Bảng 4.28. Bảng kiểm định Anova đối với thu nhập .................................................62
Bảng 5.1. Thống kê mơ tả yếu tố Hình thức chiêu thị ................................................65



x
Bảng 5.2. Thống kê mô tả yếu tố Thương hiệu ngân hàng .........................................66
Bảng 5.3. Thống kê mô tả yếu tố Chất lượng dịch vụ ................................................67
Bảng 5.4. Thống kê mô tả yếu tố Chính sách lãi suất .................................................69
Bảng 5.5. Thống kê mô tả yếu tố Nhân viên ngân hàng .............................................70


xi

DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ
Hình 2.1. Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi của người tiêu dùng .............................15
Hình 2.2. Mơ hình các giai đoạn của q trình thơng qua quyết định mua sắm .........18
Hình 2.3. Các yếu tố can thiệp giữa ý định mua và quyết định mua ..........................19
Hình 2.4. Mơ hình các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định của khách hàng đang gửi
tiền tiết kiệm tại ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu ...........................................22
Hình 2.5. Mơ hình các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiết kiệm của khách
hàng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam trên địa bàn
Tp.HCM ......................................................................................................................22
Hình 2.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền của khách hàng cá nhân tại
các ngân hàng thương mại nhà nước ...........................................................................23
Hình 2.7. Mơ hình các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiết kiệm tại các ngân
hàng ở I-ran .................................................................................................................23
Hình 2.8. Mơ hình các yếu tố ảnh hưởng đến thu hút gửi tiết kiệm tại các ngân hàng
người Hồi giáo tại Palestine ........................................................................................24
Hình 2.9. Mơ hình các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách
hàng cá nhân tại ngân hàng Bưu điện Liên Việt Cần Thơ ..........................................25
Hình 3.1. Quy trình nghiên cứu ..................................................................................29
Hình 4.1. Hình thống kê mơ tả giới tính .....................................................................43

Hình 4.2. Mơ tả mẫu theo nhóm tuổi ..........................................................................44
Hình 4.3. Mơ tả mẫu theo thu nhập/tháng ...................................................................44
Hình 4.4. Mơ tả mẫu theo trình độ học vấn ................................................................45
Hình 4.5. Biểu đồ tần số của phần dư chuẩn hóa ........................................................55
Hình 4.6. Biểu đồ tần số P – P ....................................................................................56
Hình 4.7. Đồ thị phân tán ............................................................................................57
Hình 4.8. Mơ hình kết quả nghiên cứu........................................................................59


xii

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

Viết tắt

Tiếng Việt

Tiếng Anh

ANOVA

Phân tích phương sai

Analysis of Variance

EFA

Phân tích nhân tố khám phá

Exploratory Factor Analysis


KMO

Kaiser Mayer Olkin

NHTM

Ngân hàng thương mại

Sig.

Mức ý nghĩa quan sát

Observed significance level

Phần mềm thống kê cho khoa học
xã hội

Statistical Package for the
Social Sciences

Hệ số nhân tố phóng đại phương sai

Variance inflation factor

SPSS
VIF


1


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU
1.1. Lý do chọn đề tài
Trong vài năm trở lại đây, trong bối cảnh hệ thống ngân hàng ở nước ta bắt đầu
tái cấu trúc mạnh mẽ nhằm nâng cao chất lượng hoạt động, thêm vào đó là sự thâm
nhập ồ ạt của các ngân hàng nước ngoài, các nhà quản trị ngân hàng cần phải có cái
nhìn mới hơn về thị trường tài chính trong nước. Chính vì những lý do trên nên lượng
tiền gửi tiết kiệm ở các ngân hàng bị thu hẹp, huy động vốn trở nên khó khăn. Cạnh
tranh giữa các ngân hàng thương mại cổ phần, ngân hàng nước ngoài và ngân hàng
quốc doanh ngày càng trở nên gay gắt, đặc biệt là sau khi nền kinh tế Việt Nam dần đi
vào ổn định. Mặc dù phải đối mặt với khó khăn lớn nhưng tiềm năng phát triển của
ngành ngân hàng nước ta là không thể phủ nhận. Tốc độ tăng trưởng kinh tế tương đối
cao so với khu vực và thế giới, Việt Nam được đánh giá là thị trường đầy tiềm năng.
Hơn nữa, hội nhập kinh tế quốc tế đem đến cơ hội mở rộng thị trường hoạt động,
các NHTM có cơ hội tiếp cận, ứng dụng cơng nghệ mới và học hỏi nhiều kinh nghiệm
quản lý của ngân hàng nước ngồi, từ đó sẽ giúp các NHTM trong nước khơng ngừng
hồn thiện về năng lực quản lý, chất lượng nhân lực và công nghệ để tăng cường “sức
khỏe” đủ mạnh khi đất nước hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng sâu rộng. Kinh tế đất
nước ngày càng phát triển, lượng vốn cần cho hoạt động sản xuất, kinh doanh của nền
kinh tế ngày càng lớn, đòi hỏi hoạt động huy động tiền gửi của ngân hàng cũng phải
phát triển tương ứng. Tuy nhiên, để hoạt động huy động tiền gửi có hiệu quả cao, tức
là nguồn tiền gửi huy động phải đáp ứng yêu cầu của ngân hàng với chi phí thấp nhất,
ở mức rủi ro ngân hàng chấp nhận được thì ngân hàng phải ln lập kế hoạch huy
động tiền gửi của mình trong từng giai đoạn một cách cụ thể, khách quan và sát thực
tế. Bên cạnh đó, nhu cầu khách gửi tiền ngày càng đa dạng, địi hỏi các nhà quản trị
phải tìm hiểu về nhu cầu thị trường và những nhân tố nào ảnh hưởng tới quyết định
gửi tiền của khách hàng, từ đó làm sao để thu hút lại nguồn khách hàng đã rời bỏ ngân
hàng, duy trì khách hàng hiện tại và tìm kiếm khách hàng cho tương lai.
Điều đó cho thấy nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền của

khách hàng cá nhân có vai trị rất quan trọng trong chiến lược kinh doanh của ngân
hàng, giúp ngân hàng hiểu rõ nhu cầu phong phú, đa dạng và hay thay đổi của khách
hàng. Từ đó ngân hàng mới có cơ sở đề ra biện pháp thỏa mãn thị hiếu của khách
hàng, nhờ đó ngân hàng sẽ đạt được các mục tiêu đề ra. Từ thực tiễn đó, tác giả chọn
đề tài: “Các yếu tố ảnh đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại
Ngân hàng Bưu điện Liên Việt Cần Thơ” làm đề tài nghiên cứu cho luận văn cao học
của mình.


2
1.2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
1.2.1. Mục tiêu chung
Mục tiêu chung của đề tài là nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định gửi
tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Bưu điện Liên Việt Cần Thơ và
đề xuất một số hàm ý quản trị nhằm thu hút khách hàng cá nhân gửi tiết kiệm tại ngân
hàng.
1.2.1. Mục tiêu cụ thể
Để đạt được mục tiêu chung trên, đề tài nghiên cứu này được thực hiện nhằm giải
quyết những mục tiêu cụ thể sau đây:
- Thứ nhất, xác định các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của
khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Bưu điện Liên Việt Cần Thơ. Đo lường
mức độ tác động các yếu tố ảnh hưởng đến đến quyết định gửi tiền tiết kiệm
của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Bưu điện Liên Việt Cần Thơ;
- Thứ hai, đề xuất một số hàm ý quản trị nhằm thu hút khách hàng cá nhân gửi
tiết kiệm tại Ngân hàng Bưu điện Liên Việt Cần Thơ.
1.3. Câu hỏi nghiên cứu
Để đạt được các mục tiêu này, nghiên cứu cần trả lời các câu hỏi sau:
- Các yếu tố nào ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá
nhân tại Ngân hàng Bưu điện Liên Việt Cần Thơ?
- Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của

khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Bưu điện Liên Việt Cần Thơ như thế nào?
- Có hay khơng sự khác biệt đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá
nhân tại Ngân hàng Bưu điện Liên Việt Cần Thơ theo đặc điểm cá nhân?
- Đề xuất một số hàm ý quản trị nào để thu hút khách hàng cá nhân gửi tiết kiệm
tại Ngân hàng Bưu điện Liên Việt Cần Thơ?
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm
của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Bưu điện Liên Việt Cần Thơ.
- Đối tượng khảo sát: khách hàng cá nhân gửi tiết kiệm tại Ngân hàng Bưu điện
Liên Việt Cần Thơ.
- Phạm vi nghiên cứu: đề tài nghiên cứu tại Ngân hàng Bưu điện Liên Việt Cần
Thơ.
- Thời gian nghiên cứu: từ tháng 2 năm 2018 đến tháng 8 năm 2018.


3
1.5. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lượng.
- Phương pháp nghiên cứu định tính: được thực hiện bằng các câu hỏi mở nhằm
xác định các yếu tố tác động đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách hàng
cá nhân tại Ngân hàng Bưu điện Liên Việt Cần Thơ. Bảng câu hỏi mở được sử
dụng phỏng vấn và thảo luận nhóm để điều chỉnh thang đo, các khái niệm cho
phù hợp.
- Phương pháp nghiên cứu định lượng: thông qua việc khảo sát dựa trên bảng
câu hỏi được thiết kế sẵn. Mẫu điều tra trong nghiên cứu chính thức được thực
hiện bằng phương pháp lấy mẫu thuận tiện. Dữ liệu thu thập được xử lý bằng
phần mềm SPSS nhằm đánh giá sơ bộ các thang đo, phân tích nhân tố khám
phá, phân tích tương quan, hồi quy để làm rõ hơn các vấn đề liên quan đến giả
thuyết nghiên cứu.
1.6. Ý nghĩa nghiên cứu

- Về mặt lý thuyết, nghiên cứu đóng góp và củng cố lý thuyết về quyết định
gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại các tổ chức tín dụng, tạo điều
kiện cho các nghiên cứu sâu hơn.
- Về mặt thực tiễn, kết quả nghiên cứu sẽ giúp cho các nhà quản trị tại Ngân
hàng Bưu điện Liên Việt Cần Thơ hiểu được những yếu tố nào ảnh hưởng đến
quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân. Từ đó đưa ra các hàm ý
quản trị nhằm thu hút khách hàng cá nhân gửi tiết kiệm tại Ngân hàng Bưu
điện Liên Việt Cần Thơ.
1.7. Bố cục của nghiên cứu
Bố cục luận văn này được chia thành 5 chương như sau:
Chương 1: Giới thiệu nghiên cứu. Chương này trình bày lý do chọn đề tài, tình hình
nghiên cứu của đề tài, mục tiêu nghiên cứu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu, phương
pháp nghiên cứu, ý nghĩa nghiên cứu và bố cục của luận văn.
Chương 2: Tổng quan về cơ sở lý luận và mô hình nghiên cứu. Tác giả trình bày
một số lý thuyết liên quan đến quyết định gửi tiết kiệm của khách hàng cá nhân. Trên
cơ sở các mơ hình nghiên cứu trước đó tác giả đề xuất mơ hình nghiên cứu và các giả
thuyết nghiên cứu phù hợp.
Chương 3: Thiết kế nghiên cứu. Trình bày mơ hình nghiên cứu, giả thuyết nghiên
cứu chính thức, quy trình nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu chi tiết, kết quả nghiên
cứu định tính, định lượng, hiệu chỉnh thang đo, thơng tin mẫu.
Chương 4: Phân tích kết quả và thảo luận. Trình bày về phân tích dữ liệu và kết quả
phân tích dữ liệu, thảo luận kết quả nghiên cứu.


4
Chương 5: Kết luận và đề xuất hàm ý chính sách. Tóm tắt kết quả nghiên cứu, đóng
góp của đề tài, ý nghĩa thực tiễn của đề tài và đề xuất một số giải pháp áp dụng kết quả
nghiên cứu vào thực tiễn, hạn chế của đề tài và đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo.

Tóm tắt chương 1

Trong chương này, tác giả trình bày tổng quan về đề tài đang nghiên cứu thơng qua lý
do dẫn dắt để hình thành đề tài, mục tiêu nghiên cứu, phạm vi đối tượng nghiên cứu,
và phương pháp nghiên cứu tổng quát.
Những nội dung này sẽ tác giả có cái nhìn tổng qt về nội dung, quá trình hình thành
đề tài, để từ đó tạo cơ sở cho việc tìm hiểu sâu về các cở sở lý thuyết liên quan trong
chương tiếp theo.


5

CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN VỀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ
MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU
Chương một giới thiệu khái quát về nghiên cứu. Chương hai tác giả trình bày các khái
niệm và lý thuyết có liên quan đến quyết định gửi tiết kiệm của khách hàng cá nhân.
Các lý thuyết này sẽ làm cơ sở cho việc đề xuất mơ hình nghiên cứu dự kiến tại Ngân
hàng Bưu điện Liên Việt Cần Thơ.
2.1. Những vấn đề chung về tiền gửi tại NHTM
2.1.1. Tiền gửi tiết kiệm
Nopirin (1996) định nghĩa rằng tiền gửi tiết kiệm là một phần của doanh thu năm
nay không dành hoặc sử dụng cho tiêu dùng. Tiết kiệm là tiền gửi của bên thứ ba rút
có thể được thực hiện bất cứ lúc nào và chỉ có thể được thực theo các điều kiện nhất
định, bao gồm các hình thức tiết kiệm rút tiền, sổ tiết kiệm và thẻ nhận dạng. Suyuan
và Khurshid (2015) cho biết, tiền gửi tiết kiệm chỉ có thể được thực hiện theo các điều
kiện thỏa thuận nhất định không thể rút ra bằng séc hay công cụ tương đương.
Theo UPN (2009): Lý do hay động cơ tiết kiệm một người nói chung:
- Người tiết kiệm để chuẩn bị cho tuổi già và sẽ sử dụng nó một lần nữa,
ngồi ra cũng tích lũy để cho con cháu sau này;
- Người dân tiết kiệm vì có doanh thu vượt quá sau khi được sử dụng cho hàng
hóa, dịch vụ và chi phí;

- Động cơ đầu cơ với một đảm bảo để có được những lợi ích do sự thay đổi về
lãi suất trong tương lai.
Theo Lee (2011) cho rằng các điều kiện chung để trở thành khách hàng của các
khoản tiết kiệm:
- Tiền gửi tiết kiệm chỉ dành cho người tiết kiệm tiền;
- Ứng cử viên bảo vệ điền và ký tên vào mẫu đơn để trở thành người tiết kiệm
trong ngân hàng;
- Nộp bằng chứng về một bản sao hình ảnh của bằng chứng hợp lệ của bản sắc
(CMND / Giấy phép lái xe /hộ chiếu);
- Khách hàng phải điền chữ ký mẫu thẻ;
- Như bằng chứng về tiết kiệm, tổ chức tiết kiệm ngân hàng sẽ công bố tên
người gửi tiết kiệm túi sách;
- Người gửi tiền tiềm năng nên các khoản tiền gửi đầu tiên trong số tiền được
xác định bởi.


6
Theo NHNNVN (2018) định nghĩa tại Điều 5 Thông tư quy định về tiền gửi tiết
kiệm số 48/2018/TT-NHNN ngày 31/12/2018: Tiền gửi tiết kiệm là khoản tiền được
người gửi tiền gửi tại tổ chức tín dụng theo nguyên tắc được hoàn trả đầy đủ tiền gốc,
lãi theo thỏa thuận với tổ chức tín dụng.
Các mức lãi suất tương ứng với từng kỳ hạn gửi được ngân hàng công bố sẵn.
Các kỳ hạn ngắn thường là 1, 2, 3, 4, 5, 6 tháng… hoặc trên một năm (18, 24 tháng..).
Hình thức phổ biến và cổ điển nhất của tiền gửi tiết kiệm là loại tiền gửi có sổ. Khi gửi
tiền, ngân hàng cấp cho người gửi tiền một cuốn sổ dùng để ghi nhận các khoản tiền
gửi vào và rút ra. Quyển sổ này đồng thời có giá trị như một chứng thư xác nhận về
khoản tiền đã gửi. Quyền sổ này được gọi là thẻ tiết kiệm.
Thẻ tiết kiệm hoặc sổ tiết kiệm (sau đây gọi chung là Thẻ tiết kiệm) là chứng chỉ
xác nhận quyền sở hữu tiền gửi tiết kiệm của người gửi tiền tại tổ chức tín dụng, được
áp dụng đối với trường hợp nhận tiền gửi tiết kiệm tại địa điểm giao dịch hợp pháp

thuộc mạng lưới hoạt động của tổ chức tín dụng.
Nội dung Thẻ tiết kiệm:
- Tên tổ chức tín dụng, con dấu; Họ tên, chữ ký của giao dịch viên và của người
đại diện hợp pháp của tổ chức tín dụng;
- Họ tên, số và ngày cấp Giấy tờ xác minh thông tin của người gửi tiền hoặc của
tất cả người gửi tiền (đối với tiền gửi tiết kiệm chung) và thông tin của người
đại diện theo pháp luật của người gửi tiền trong trường hợp gửi tiền gửi tiết
kiệm thông qua người đại diện theo pháp luật;
-

Số Thẻ tiết kiệm; số tiền; đồng tiền; ngày gửi tiền; ngày đến hạn (đối với tiền
gửi tiết kiệm có kỳ hạn); thời hạn gửi tiền; lãi suất; phương thức trả lãi;

-

Biện pháp để người gửi tiền, tra cứu khoản tiền gửi tiết kiệm;

-

Xử lý đối với trường hợp nhàu nát, rách, mất Thẻ tiết kiệm;

- Ngoài các nội dung quy định tại điểm a khoản này, Thẻ tiết kiệm có thể có các
nội dung khác theo quy định của tổ chức tín dụng.
2.1.2. Phân loại tiền gửi
2.1.2.1. Huy động vốn qua tài khoản tiền gửi tiết kiệm
Đây là cách thức huy động vốn chủ yếu của các NHTM hiện nay và đang
ngày càng được đa dạng hóa các loại tiền gửi tiết kiệm này. Hiện nay chủ yếu gồm các
loại tiền gửi sau:
Tiết kiệm không kỳ hạn
Là tiền gửi khách hàng có thể gửi và rút ra bất cứ lúc nào mà không cần báo

trước cho ngân hàng. Tiền gửi này có đặc điểm sau:


7
Sản phẩm tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn được thiết kế dành cho đối tượng
khách hàng có tiền tạm thời nhàn rỗi muốn gửi ngân hàng vì mục tiêu an tồn và sinh
lợi nhưng khơng thiết lập được kế hoạch sử dụng tiền gửi trong tương lai. Đối với
khách hàng khi chọn lựa hình thức tiết kiệm này thì mục tiêu an toàn và tiện lợi quan
trọng hơn mục tiêu sinh lợi.
Điểm khác biệt giữa tài khoản tiền gửi cá nhân với tài khoản tiền gửi tiết kiệm là
khi rút tiền khách hàng phải xuất trình sổ tiết kiệm và chỉ được thực hiện các giao dịch
gửi và rút tiền chứ không thể thực hiện các giao dịch thanh toán như tài khoản tiền gửi
thanh toán.
Mặc dù, số dư trên tài khoản tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn thường không lớn
(do lãi suất thấp) nhưng nếu ngân hàng thu hút được số lượng khách hàng khá lớn thì
tổng khối lượng vốn huy động qua hình thức tiền gửi này có thể trở nên lớn đáng kể.
Tiết kiệm có kỳ hạn
Là loại tiền gửi mà trong đó có sự cam kết gửi tiền giữa khách hàng và ngân
hàng trong một kỳ hạn nhất định. Đặc điểm tiền gửi này như sau:
Đối với loại tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn, người gửi có một số tiền nhàn rỗi trong
thời gian dài, họ thường gửi theo hình thức này để được lãi suất cao. Người gửi không
được sử dụng các hình thức thanh tốn đối với loại tiền gửi này song có thể thế chấp
để vay vốn nếu được ngân hàng cho phép. Nếu cần chi tiêu, người gửi phải đến ngân
hàng để rút tiền. Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn thường được hưởng lãi suất cố định. Tuy
nhiên, giữa các loại tiền gửi có kỳ hạn khác nhau lãi suất được trả sẽ khác nhau. Tiền
gửi có kỳ hạn với thời gian càng lâu, lãi suất sẽ càng cao.
Khác với tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn được thiết
kế dành cho khách hàng cá nhân có nhu cầu gửi tiền vì mục tiêu an toàn, sinh lợi và
thiết lập được kế hoạch sử dụng tiền trong tương lai. Đối tượng khách hàng chủ yếu
của loại tiền gửi này là các cá nhân muốn có thu nhập ổn định và thường xuyên, đáp

ứng cho việc chi tiêu hàng tháng hoặc hàng quý. Tiền gửi tiết kiệm khơng kỳ hạn
khách hàng có thể rút ra bất kỳ lúc nào. Đối với tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn khách
hàng chỉ được rút tiền gửi theo đúng kỳ hạn đã cam kết, không được phép rút tiền
trước hạn. Tuy nhiên, để khuyến khích và thu hút khách hàng gửi tiền ngân hàng cho
phép khách hàng được rút tiền gửi trước hạn nếu có nhu cầu, nhưng khách hàng chỉ
được hưởng lãi suất không kỳ hạn, hoặc lãi suất kỳ hạn theo thời hạn gửi thực tế.
Mục tiêu quan trọng của khách hàng khi chọn lựa hình thức tiền gửi này là lợi
tức có được theo định kỳ. Do đó, lãi suất đóng vai trị quan trọng để thu hút được đối
tượng khách hàng này. Lãi suất trả cho loại tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn cao hơn lãi
suất trả cho loại tiền gửi khơng kỳ hạn.
Tiền gửi tiết kiệm kỳ hạn có thể phân chia thành nhiều loại.


8
- Căn cứ vào thời hạn có thể chia thành tiền gửi kỳ hạn linh hoạt từ 1-13 tháng
hoặc lâu hơn.
- Căn cứ vào phương thức trả lãi có thể chia thành:
+ Tiền gửi kỳ hạn lĩnh lãi đầu kỳ;
+ Tiền gửi kỳ hạn lĩnh lãi cuối kỳ;
+ Tiền gửi kỳ hạn lĩnh lãi theo định kỳ (tháng hoặc quý).
Các loại tiết kiệm khác
Ngoài hai loại tiền gửi tiết kiệm chính là tiết kiệm khơng kỳ hạn và tiết kiệm có
kỳ hạn hầu hết các NHTM đều thiết kế những loại tiền gửi tiết kiệm khác như tiết
kiệm tiện ích, tiết kiệm có thưởng, tiết kiệm an khang với nét đặc trưng riêng nhằm
làm cho sản phẩm của mình ln được đổi mới theo nhu cầu khách hàng và tạo ra rào
cản dị biệt để chống lại sự bắt chước của các đối thủ cạnh tranh.
2.1.2.2. Huy động vốn qua tài khoản tiền gửi thanh toán
Huy động vốn qua tài khoản tiền gửi mang tính đặc thù riêng có của NHTM, là
điểm khác biệt giữa NHTM và các TCTD phi ngân hàng. Chính vì đặc thù này,
NHTM thường được gọi là tổ chức nhận tiền gửi. Trong khi các TCTD phi ngân hàng

được gọi là tổ chức không nhận tiền gửi.
Tiền gửi thanh toán (tiền gửi giao dịch)
Là loại tiền gửi mà người gửi được sử dụng một cách chủ động và linh hoạt
không bị ràng buộc về mặt thời gian, là hình thức huy động vốn của NHTM bằng cách
mở cho khách hàng tài khoản gọi là tài khoản tiền gửi thanh toán. Tài khoản này mở
cho các đối tượng khách hàng, cá nhân hoặc tổ chức, có nhu cầu thực hiện thanh toán
qua ngân hàng để thực hiện các khoản chi trả về mua bán hàng hoá, dịch vụ, nhu cầu
nhận chuyển tiền vào tài khoản, như nhận tiền lương hàng tháng, nhận chuyển tiền từ
nước ngoài hoặc từ cá nhân khác trong nước. Loại tiền gửi này có đặc điểm:
Đây là tiền của doanh nghiệp hoặc cá nhân gửi vào ngân hàng để nhờ ngân hàng
giữ và thanh toán hộ. Trong phạm vi số dư cho phép, các nhu cầu chi trả của doanh
nghiệp và cá nhân đều được ngân hàng thực hiện. Các khoản thu bằng tiền của doanh
nghiệp và cá nhân đều có thể được nhập vào tiền gửi thanh toán theo yêu cầu.
Tiền gửi không kỳ hạn không phải là những khoản tiền để dành mà là khoản tiền
đang chờ để thanh toán. Do đó, về mặt pháp lý khi gửi tiền khơng kỳ hạn theo tài
khoản thanh toán đã thể hiện một hợp đồng mặc nhiên giữa khách hàng với ngân hàng.
Trong đó, ngân hàng có trách nhiệm thực hiện các khoản chi trả cho khách hàng một
cách kịp thời chính xác trong phạm vi số dư.
Khi gửi tiền vào tài khoản tiền gửi khơng kỳ hạn, khách hàng có thể rút tiền bất
kỳ lúc nào và không cần báo trước nên khi ngân hàng sử dụng làm nguồn vốn kinh


9
doanh thì rủi ro cao. Do đó, ngân hàng phải dự trữ nhiều hơn so với các loại tiền gửi
khác. Chính vì vậy, đối với loại tiền gửi này ngân hàng trả lãi suất thấp.
Mục đích của người gửi khơng phải là để được hưởng lợi tức mà để được
ngân hàng cung cấp các dịch vụ thanh tốn khơng dùng tiền mặt. Chính vì vậy, lãi suất
khơng phải là cơng cụ để thu hút nguồn vốn này, mà công cụ chính là dịch vụ mà ngân
hàng cung cấp kèm theo phải là dịch vụ có nhiều tiện ích, an tồn, nhanh chóng và
chính xác. Loại này tuy biến động thường xun nhưng vẫn ln có một số dư ổn định

do số tiền gửi vào và rút ra trong một thời kỳ có thể bù trừ cho nhau.
Vì vậy, nếu sử dụng để làm nguồn vốn cho vay sẽ mang lại lợi nhuận cao cho
ngân hàng.
Mặc dù số dư tài khoản tiền gửi thanh tốn của từng khách hàng thường
khơng lớn, nhưng do là trung tâm tập trung tiền tệ và cung cấp dịch vụ thanh tốn, nên
NHTM có số lượng khách hàng rất đông làm cho tổng số vốn huy động qua tiền gửi
thanh toán của tất cả khách hàng trở nên lớn đáng kể.
Tiền gửi có kỳ hạn
Là loại tiền gửi mà người gửi tiền chỉ có thể rút ra khi đáo hạn. Tuy nhiên, trong
trường hợp bình thường các ngân hàng vẫn cho khách hàng rút tiền trước hạn với điều
kiện chỉ được hưởng lãi không kỳ hạn, hoặc hưởng lãi có kỳ hạn tương ứng với thời
hạn gửi thực tế. Loại tiền gửi này có đặc điểm:
Người gửi khơng được sử dụng các hình thức thanh tốn đối với tiền gửi
thanh toán để áp dụng đối với loại tiền gửi này. Nếu cần chi tiêu, chủ tài khoản phải
làm thủ tục để rút tiền. Tuy không thuận lợi cho khách hàng bằng hình thức tiền gửi
thanh tốn khơng kỳ hạn, song tiền gửi có kỳ hạn được hưởng lãi suất cao hơn tùy theo
độ dài của kỳ hạn. Tiền gửi có kỳ hạn càng dài thì lãi suất phải càng cao.
Tiền gửi có kỳ hạn có sự ổn định tương đối cao. Các NHTM thường sử dụng để
cho vay trung, dài hạn. Tiền gửi có kỳ hạn có chi phí sử dụng vốn khá cao. Người gửi
tiền có kỳ hạn nhằm mục đích hưởng lãi, ngân hàng muốn tăng khoản này phải trả lãi
thoả đáng sao cho người gửi vừa bảo tồn vốn vừa có được một khoản thu nhập hợp lý
từ tiền gửi của mình. Do đó, lãi suất hấp dẫn, lãi suất cao là địn bẩy, là công cụ chủ
yếu để thu hút nguồn vốn này.
Tài khoản vãng lai
Đối với tài khoản tiền gửi thanh toán, chủ tài khoản được quyền ra lệnh cho ngân
hàng chi trả trong phạm vi số tiền đã gửi vào. Còn đối với tài khoản vãng lai, thường
áp dụng với khách hàng có uy tín, ngân hàng có thể cho thấu chi đến hạn mức phù hợp
với thu nhập bình quân của chủ tài khoản nhằm đảm bảo trả nợ vay. Tài khoản vãng
lai là cơng cụ riêng có của ngân hàng ở tầm vi mô. Để mở tài khoản vãng lai, ngân
hàng và khách hàng ký một hợp đồng. Trong đó, hai bên thỏa thuận về hạn mức cho



10
vay, thời hạn, lãi suất, các hình thức đảm bảo như tài sản thế chấp, cầm cố, bảo lãnh
của bên thứ ba.
2.1.3. Các yêu cầu huy động tiền gửi
Thứ nhất, tuân thủ pháp luật trong huy động vốn
Các NHTM không được huy động vốn quá nhiều so với vốn tự có nhằm đảm bảo
khả năng chi trả về sau. Bên cạnh đó, các NHTM phải áp dụng lãi suất huy động phù
hợp với cơ chế quản lý lãi suất của ngân hàng trung ương, bởi vì lãi suất là một trong
những cơng cụ để ngân hàng trung ương kiểm sốt được lượng tiền trong lưu thơng,
kiểm sốt giá cả và chống lạm phát.
Bên cạnh đó, các NHTM phải có trách nhiệm hồn trả gốc lãi cho khách hàng vơ
điều kiện (bất kể người đi vay có sử dụng vốn có hiệu quả hay không) do ngân hàng
không phải là tổ chức trung gian tài chính thuần túy mà là trung gian tín dụng (tài
chính là sự tài trợ, sự cung cấp vốn, sự cấp phát theo tính chất khơng có sự hoàn trả.
Đối tượng nhận được sự trợ giúp về tài chính khơng có nghĩa vụ hồn trả mà chỉ có
nghĩa vụ sử dụng tài chính đúng mục đích, đúng u cầu. Tín dụng là sự tín nhiệm,
lịng tin, là quan hệ vay mượn theo nguyên tắc hoàn trả). NHTM phải tham gia bảo
hiểm tiền gửi theo quy định hiện hành. Với việc quy định các NHTM tham gia bảo
hiểm tiền gửi nhằm mục đính bảo vệ quyền lợi cho người gửi tiền. Cụ thể, nếu ngân
hàng nơi người gửi tiền bị phá sản, thì người gửi tiền được cơng ty bảo hiểm đền bù
một khoản tiền nhất định (tại Việt Nam theo quyết định số 21/2017/QĐ-TTg ngày
15/06/2017 về hạn mức trả tiền bảo hiểm, số tiền bảo hiểm được trả cho tất cả các
khoản tiền gửi được bảo hiểm theo quy định của Luật bảo hiểm tiền gửi (gồm cả gốc
và lãi) của một cá nhân tại một tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi tối đa là 75.000.000
đồng (bảy mươi lăm triệu đồng). Đồng thời các ngân hàng không được cạnh tranh bất
hợp lý (thông tin giả, khuyến mãi bất hợp pháp…) gây ra tâm lý lo sợ, mất lòng tin của
người dân đối với ngân hàng. Khi niềm tin của người dân khơng cịn thì họ sẽ rút tiền
ồ ạt dẫn đến ngân hàng sẽ gặp rủi ro thanh khoản đi đến phá sản.

Thứ hai, các NHTM phải đảm bảo được hai yêu cầu chi phí thấp và quy mơ cao của
nguồn vốn huy động
Mục đích hoạt động của NHTM là vì lợi nhuận, do đó các NHTM phải đảm bảo
được hai yêu cầu: chi phí thấp và quy mô cao của nguồn vốn huy động. Với chi phí
thấp và quy mơ cao sẽ giúp ngân hàng có nguồn vốn rẻ và đủ lớn để tài trợ cho các dự
án qua việc cấp tín dụng đồng thời làm cho biên độ chênh lệch lãi suất đầu vào, đầu ra
lớn từ đó tạo lợi nhuận cao.
Để có thể cạnh tranh với các tổ chức trung gian tài chính khác địi hỏi NHTM
phải áp dụng đa dạng hố phương thức trả lãi đi đôi với dự thưởng để thu hút khách
hàng và đưa ra nhiều phương thức huy động để hạn chế rủi ro (rủi ro thanh khoản khi


11
sử dụng nguồn vốn huy động ngắn hạn để cho vay dài hạn do không huy động được
nguồn vốn dài hạn) và phù hợp với đặc điểm hoạt động của ngân hàng.
Do nhu cầu của khách hàng khi gửi tiền vào ngân hàng khơng chỉ là được an tồn
và hưởng lãi, mà còn mong muốn sử dụng các dịch vụ của ngân hàng (Chuyển tiền,
thu tiền hộ, chi hộ..) nên NHTM cần kết hợp chặt chẽ giữa huy động vốn với hiện đại
hoá dịch vụ ngân hàng. Với sự phát triển của dịch vụ ngân hàng sẽ làm thỏa mãn nhu
cầu của khách hàng, từ đó thu hút được lượng tiền gửi càng nhiều.
Thứ ba, công tác huy động vốn phải đáp ứng một cách kịp thời nhu cầu thanh
khoản của NHTM
Hạn chế đến mức tối đa sự sụt giảm đột ngột về nguồn vốn của ngân hàng. Hoạt
động của ngân hàng dựa vào chữ tín. Có tin tưởng vào sự quản lý và khả năng trả nợ
của ngân hàng, thì người dân mới gửi tiền. Vì vậy, để tạo và giữ chữ tín của mình đối
với khách hàng, ngân hàng phải đảm bảo khả năng thanh toán, đáp ứng kịp thời đầy đủ
nhu cầu rút tiền trong mọi tình huống của người dân. Bên cạnh việc đảm bảo tốt khả
năng thanh khoản, ngân hàng cần nắm bắt kịp thời những thông tin đồn “nhảm” về
hoạt động kinh doanh của ngân hàng và tìm cách ngăn chặn chúng. Bởi vì, nếu không
kịp thời ngăn chặn những thông tin đồn “nhảm” về hoạt động kinh doanh của ngân

hàng sẽ gây tâm lý sợ mất tiền trong người dân. Từ tâm lý lo sợ đó, người dân sẽ đến
rút tiền hàng loạt, khi đó ngân hàng khơng thể đáp ứng kịp thời nhu cầu rút tiền của
người dân (do nguồn vốn huy động đã sử dụng cho vay chưa thu hồi kịp). Trong
trường hợp đặc biệt khi có sự cố xảy ra, ngân hàng phải có phương án đáp ứng nhu cầu
thanh khoản kịp thời (vay trên thị trường tiền tệ, vay NHNN) để tránh tâm lý lây lan
cho rằng ngân hàng mất khả năng thanh toán càng rộng trong người dân.
Thứ tư, nguyên tắc hoàn trả vốn và lãi tiền gửi
Đảm bảo hồn trả gốc và lãi cho khách hàng vơ điều kiện. Tham gia bảo hiểm
tiền gửi theo quy định hiện hành, giữ bí mật số dư và hoạt động của tài khoản khách
hàng. Không được che dấu các khoản tiền lớn và bất thường (thực hiện các quy định
của Pháp lệnh Chống rửa tiền).
Thứ năm, các NHTM phải đảm bảo tiêu chí về hệ số an tồn H1

H1 

VTC
TVHD

Trong đó:
- VTC-Vốn tự có của ngân hàng gồm: Vốn điều lệ, quỹ dự trữ bổ sung vốn điều
lệ, quỹ dự phịng tài chính, quỹ đầu tư phát triển nghiệp vụ và lợi nhuận không
chia (Vốn cấp1).
- TVHD-Tổng nguồn vốn huy động bao gồm:


×