Tải bản đầy đủ (.pdf) (103 trang)

Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần đại chúng việt nam – chi nhánh tây đô

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.25 MB, 103 trang )

LỜI CẢM ƠN

Qua quá trình 4 năm Đại học, em xin chân thành gửi lời cảm ơn đến quý
Thầy Cô khoa Kế tốn – Tài chính – Ngân hàng Trường Đại học Tây Đơ đã tận
tình giảng dạy trong suốt thời gian em học tập tại trường. Qua đó giúp em tích lũy
được kiến thức và kỹ năng để có thể hồn thành khóa luận của mình. Đặc biệt, em
cảm ơn thầy Nguyễn Thiện Phong đã tận tình hướng dẫn và tạo điều kiện thuận lợi
cho em trong quá trình thực hiện khóa luận này.
Em xin cảm ơn sự giúp đỡ của Ban Giám Đốc và tập thể cán bộ Ngân hàng
TMCP Đại Chúng Việt Nam chi nhánh Tây Đô, đặc biệt là các Anh/Chị Phòng
Khách hàng cá nhân, tận tình hướng dẫn giúp đỡ em cũng cố kiến thức và học hỏi
kinh nghiệm thực tiễn trong quá trình thực tập và tạo điều kiện cho em hồn thành
bài khóa luận của mình.
Tuy nhiên trong thời gian học tập, do kiến thức cịn hạn chế nên khơng thể
tránh những thiếu sót, em rất mong được sự thơng cảm của q Thầy, Cơ và cơ
quan thực tập.
Cuối cùng em xin kính chúc q Thầy, Cơ khoa Kế tốn – Tài chính – Ngân
hàng dồi dào sức khỏe và công tác tốt. Kính chúc Ban Giám đốc và các Anh/Chị
trong Ngân hàng đạt nhiều thành công trong công việc.
Xin chân thành cảm ơn!

Cần Thơ, ngày…tháng…năm 2021
Sinh viên thực hiện

PHẠM THỊ TUYẾT ANH

i


LỜI CAM ĐOAN



Em xin cam đoan rằng khóa luận tốt nghiệp này do chính em thực hiện. Các số liệu
thu thập và kết quả phân tích trong báo cáo là trung thực, không sao chép từ bất cứ
đề tài nghiên cứu khoa học nào.

Cần Thơ, ngày…tháng…năm 2021
Sinh viên thực hiện

PHẠM THỊ TUYẾT ANH

ii


TRANG XÁC NHẬN CỦA HỘI ĐỒNG


Khóa luận “…………………………………………………………………….......
……………………………………………………………………………………..
………………”, do sinh viên…………………………………..thực hiện dưới sự
hướng dẫn của …………………………………………Khóa luận đã báo cáo và
được Hội đồng chấm khóa luận thơng qua ngày……………………..

Chủ tịch hội đồng
(Ký và ghi rõ họ tên)

Thư ký hội đồng
(Ký và ghi rõ họ tên)

iii



NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN

……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………

Cần Thơ, ngày.... tháng.... năm 2021
Giảng viên hướng dẫn

NGUYỄN THIỆN PHONG

iv


TÓM TẮT
Với sự hội nhập và phát triển của kinh tế Việt Nam hiện nay thì nhu cầu
giao dịch với Ngân hàng của các khách hàng cá nhân ngày càng gia tăng, thì việc

quan tâm đến hiệu quả cho vay đối với đối tượng khách hàng cá nhân là yếu tố tất
yếu trong chiến lược cạnh tranh của các NHTM. Vì vậy, tác giả đã lựa chọn đề tài
“Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của khách hàng cá nhân tại Ngân
hàng Thương mại Cổ phần Đại Chúng Việt Nam – Chi nhánh Tây Đô”.
Bài viết này, tác giả sẽ tiến hành nghiên cứu tìm ra những nhân tố ảnh hưởng
đến hoạt động cho vay khách hàng cá nhân. Tác giả tiến hành lập bảng câu hỏi
phỏng vấn khách hàng đã và đang vay vốn tại PVcomBank Chi nhánh Tây Đô. Từ
kết quả phỏng vấn, tác giả sẽ tiến hành phân tích, xử lý bằng phần mềm SPSS.20.
Thang đo sau khi được đánh giá bằng hệ số tin cậy Cronbach’ alpha và phân tích
nhân tố khám phá EFA, phân tích hồi quy đa biến được sử dụng để kiểm định lại
những nhân tố nào ảnh hưởng đến hoạt động cho vay khách hàng cá nhân.
Kết quả nghiên cứu thu được 5 nhân tố ảnh hưởng đến hoạt cho vay khách
hàng cá nhân tại PVcomBank Chi nhánh Tây Đô bao gồm: (1) Cơ sở vật chất &
Thương hiệu ngân hàng, (2) Chất lượng phục vụ của nhân viên, (3) Chi phí vay,
(4) Chính sách vay vốn, (5) Sự tham khảo.
Dựa trên cơ sở thống kê mô tả đối tượng nghiên cứu và kết quả phân tích
tác giả đưa ra hàm ý quản trị nhằm tăng cường hoạt động cho vay khách hàng cá
nhân tại PVcomBank Chi nhánh Tây Đô.

v


ABSTRACT
Along with the integration and the economy growth in VietNam nowadays,
the interaction between the Banks and the customers are getting stronger day by
day, so that the effective of the loan for the personal customers is the critical faction
in the competition strategy with other commercial banks. For this reason, the
author is choosing this research " The factors that effect to lending activity in the
Dai Chung Viet Nam Commercial Bank - Tay Do Branch".
In this research, the author is going to define the factors that have effect to

the lending activity in personal customers of the bank. The author is set up a list of
question which is survey the customer who was take the loan and are having a loan
at PVcombank in Tay Do Branch. From the result of the survey, the author begins
to analyze and process using SPSS.20 software. After analyze the scales which
was listed in the survey before with Cronbach's Alpha confidence coefficient and
EFA factors, along with multi linear regression analysis are using to re-verify the
factors that have effect to the lending activity in personal customer.
The result of the research which achieve 5 factors that have effect to the
lending activity in personal customer at PVcombank - Tay Do Branch include: (1)
Base facilities and brand of the bank, (2) The quality of serve by employee, (3)
The price of the loan, (4) The policy of the loan, (5) The consultation.
Base on the statistics which is describe the object of the research and the
result, the author is expose the administrative implication to maximize the lending
activity in personal customers in PVcombank - Tay Do Branch.

vi


MỤC LỤC
Chương 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI ............................................................... 1
1.1

Lí do chọn đề tài .................................................................................. 1

1.2

Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu .......................................................... 2

1.2.1


Mục tiêu chung .................................................................................... 2

1.2.2

Mục tiêu cụ thể .................................................................................... 2

1.2.3

Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................. 2

1.3

Đối tượng, phạm vi nghiên cứu .......................................................... 3

1.3.1

Đối tượng nghiên cứu ......................................................................... 3

1.3.2

Phạm vi nghiên cứu ............................................................................. 3

1.4

Phương pháp nghiên cứu..................................................................... 3

1.5

Ý nghĩa nghiên cứu ............................................................................. 4


1.6

Cấu trúc khóa luận .............................................................................. 4

Chương 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU .................. 5
2.1

Cơ sở lý thuyết .................................................................................... 5

2.1.1

Tổng quan về nghiệp vụ cho vay ngân hàng thương mại ................... 5

2.1.1.1

Khái niệm về tín dụng ngân hàng ....................................................... 5

2.1.1.2

Đặc điểm của tín dụng ngân hàng ....................................................... 5

2.1.1.3

Vai trị tín dụng ngân hàng .................................................................. 5

2.1.1.4

Chức năng tín dụng ngân hàng ........................................................... 6

2.1.2


Tổng quan về nghiêp vụ cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng
thương mại .......................................................................................... 6

2.1.2.1

Khái niệm cho vay khách hàng cá nhân .............................................. 6

2.1.2.2

Đặc điểm khách hàng cá nhân đi vay.................................................. 7

2.1.2.3

Khác biệt giữa khách hàng cá nhân với doanh nghiệp, tổ chức kinh
tế .......................................................................................................... 7

2.1.2.4

Các loại hình cho vay khách hàng cá nhân ......................................... 8

2.1.2.5

Các quy định về hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của NHTM 9

2.1.3

Rủi ro trong hoạt động cho vay khách hàng cá nhân ........................ 10

2.1.3.1


Khái niệm rủi ro từ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân ............. 10
vii


2.1.3.2

Các loại rủi ro cho vay ...................................................................... 10

2.1.3.3

Nguyên nhân dẫn đến rủi ro .............................................................. 11

2.1.3.4

Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay của ngân hàng
thương mại ........................................................................................ 12

2.2

Tổng quan các nghiên cứu trước ....................................................... 13

2.2.1

Nghiên cứu trong nước ..................................................................... 13

2.2.2

Nghiên cứu nước ngồi ..................................................................... 14


2.2.3

Tóm tắt các nghiên cứu có liên quan ................................................ 15

2.3

Mơ hình nghiên cứu đề xuất và các giả thuyết ................................. 17

2.3.1

Mơ hình nghiên cứu .......................................................................... 17

2.3.2

Giả thuyết nghiên cứu ....................................................................... 18

Chương 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................. 20
3.1

Qui trình nghiên cứu ......................................................................... 20

3.2

Xây dựng thang đo ............................................................................ 21

3.2.1

Thang đo “Cơ sở vật chất & Thương hiệu ngân hàng” .................... 21

3.2.2


Thang đo “Chất lượng phục vụ của nhân viên” ................................ 21

3.2.3

Thang đo “Giá vốn vay” ................................................................... 21

3.2.4

Thang đo “Chính sách vốn vay” ....................................................... 22

3.2.5

Thang đo “Sự tham khảo” ................................................................. 22

3.3

Thiết kế nghiên cứu ........................................................................... 22

3.3.1

Nghiên cứu định tính ......................................................................... 22

3.3.2

Nghiên cứu định lượng ..................................................................... 22

3.3.2.1

Phương pháp chọn vùng và mẫu nghiên cứu .................................... 22


3.3.2.2

Phương pháp thu thập số liệu ............................................................ 23

3.3.2.3

Phương pháp kỹ thuật phân tích ........................................................ 23

Chương 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................. 25
4.1

Điều kiện tự nhiên – tình hình kinh tế xã hội nơi ngân hàng hoạt động
........................................................................................................... 25

4.2

Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam – Chi nhánh
Tây Đơ ............................................................................................... 25

4.2.1

Lịch sử hình thành và phát triển ........................................................ 25
viii


4.2.2

Cơ cấu tổ chức và quản lý của ngân hàng ......................................... 26


4.2.3

Vai trò của Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam – Chi nhánh Tây
Đô ...................................................................................................... 28

4.2.4

Định hướng phát triển của Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt NamChi nhánh Tây Đô ............................................................................. 29

4.2.5

Kết quả hoạt động kinh doanh 3 năm (2017-2019) và 6 tháng/2020 30

4.2.5.1

Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng từ 2017- 2019 .......... 30

4.2.5.2

Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng qua 6 tháng 2019 và 6
tháng 2020 ......................................................................................... 33

4.2.6

Thuận lợi – Khó khăn ....................................................................... 34

4.2.6.1

Thuận lợi ........................................................................................... 34


4.2.6.2

Khó khăn ........................................................................................... 35

4.2.7

Định hướng phát triển trong thời gian tới của ngân hàng ................. 35

4.3

Phân tích tình hình cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP
Đại Chúng Việt Nam – Chi nhánh Tây Đô ....................................... 35

4.3.1

Phân tích tình hình huy động vốn qua 3 năm (2017-2019) và 6
tháng/2020 ......................................................................................... 35

4.3.2

Tình hình hoạt động tín dụng của khách hàng cá nhân..................... 39

4.3.2.1

Doanh số cho vay đối với khách hàng cá nhân ................................. 39

4.3.2.2

Doanh số thu nợ đối với khách hàng cá nhân ................................... 40


4.3.2.3

Dư nợ đối với khách hàng cá nhân ................................................... 42

4.4

Mô tả mẫu ......................................................................................... 42

4.4.1

Kết quả khảo sát về giới tính............................................................. 42

4.4.2

Kết quả khảo sát về độ tuổi ............................................................... 43

4.4.3

Kết quả khảo sát về mức thu nhập hàng tháng ................................. 43

4.4.4

Kết quả khảo sát về trình độ học vấn ................................................ 44

4.5

Đánh giá độ tin cậy của thang đo CRONBACH’S ALPHA ............. 44

4.6


Phân tích nhân tố khám phá EFA...................................................... 46

4.7

Phân tích mơ hình hồi quy đa biến .................................................... 50

4.7.1

Phân tích mơ hình hồi quy đa biến .................................................... 50

4.7.2

Đánh giá tầm quan trọng của các yếu tố ........................................... 56
ix


4.8

Kết quả nghiên cứu và thảo luận ....................................................... 59

4.8.1

Kết quả nghiên cứu ........................................................................... 59

4.8.2

Thảo luận ........................................................................................... 59

Chương 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý QUẢN TRỊ............................................ 62
5.1


Kết luận: ............................................................................................ 62

5.2

Hàm ý quản trị ................................................................................... 62

5.2.1

Nhóm hàm ý liên quan đến “Sự tham khảo” .................................... 62

5.2.1.1

Xây dựng bộ quy tắc giao tiếp và chăm sóc khách hàng .................. 63

5.2.1.2

Đẩy mạnh cơng tác truyền thơng ...................................................... 63

5.2.2

Nhóm hàm ý liên quan đến “Cơ sở vật chất & Thương hiệu ngân hàng”
........................................................................................................... 64

5.2.2.1

Mở rộng mạng lưới khu vực giao dịch.............................................. 64

5.2.2.2


Đa dạng hóa cơ sở vật chất ............................................................... 64

5.2.2.3

Phân bố hợp lí hệ thống ngân hàng ................................................... 64

5.2.2.4

Ứng dụng công nghệ tiềm năng ........................................................ 64

5.2.3

Nhóm hàm ý liên quan đến “Chính sách vốn vay” ........................... 65

5.2.3.1

Nghiên cứu thị hiếu nhằm đáp ứng sản phẩm đa dạng ..................... 65

5.2.3.2

Bảo mật an toàn – khách hàng an tâm .............................................. 66

5.2.3.3

Phân khúc khách hàng tiềm năng ...................................................... 66

5.2.3.4

Đội ngũ quản lý ưu tú........................................................................ 66


5.2.3.5

Chuyên nghiệp – uy tín – hài lịng .................................................... 67

5.2.3.6

Thành lập bộ phận chun trách nghiên cứu sản phẩm mới ............. 67

5.2.4

Nhóm hàm ý liên quan đến “Giá vốn vay” ....................................... 67

5.2.4.1

Xây dựng chính sách lãi vay hợp lý .................................................. 68

5.2.4.2

Biên độ điều chỉnh lãi suất ổn định ................................................... 68

5.2.4.3

Phổ biến các thông tin vay vốn đến khách hàng ............................... 68

5.2.5

Nhóm hàm ý liên quan đến “Chất lượng phục vụ của nhân viên”.... 68

5.2.5.1


Tăng cường hoạt động chăm sóc khách hàng ................................... 69

5.3

Các hạn chế của khóa luận và hướng nghiên cứu tiếp theo .............. 70

TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................. 71
x


DANH MỤC BẢNG

Bảng 2-1: Bảng tổng hợp các nghiên cứu trước đây ............................................16
Bảng 4-1: Kết quả hoạt động kinh doanh của PVcomBank qua 3 năm 2017-2020
...............................................................................................................31
Bảng 4-2: Kết quả hoạt động kinh doanh của PVcomBank qua 6T/2019 và 6T/2020
...............................................................................................................33
Bảng 4-3: Tình hình huy động vốn của PVcomBank – Chi nhánh Tây Đơ qua 3
năm 2017-2019..................................................................................37
Bảng 4-4: Tình hình huy động vốn của NH PVcomBank qua 6T/2019 và 6T/2020
...............................................................................................................39
Bảng 4-5: Doanh số cho vay theo thời hạn đối với KHCN qua 3 năm 2017-2019
...............................................................................................................41
Bảng 4-6: Bảng thống kê mô tả giới tính..............................................................42
Bảng 4-7: Bảng thống kê mơ tả độ tuổi ................................................................43
Bảng 4-8: Bảng thống kê mô tả mức thu nhập hàng tháng ..................................43
Bảng 4-9: Bảng thống kê mơ tả trình độ học vấn .................................................44
Bảng 4-15: Kết quả kiểm định KMO và Barlett các biến độc lập ........................47
Bảng 4-16: Kết quả phân tích nhân tố khám phá..................................................48
Bảng 4-17: Kiểm định KMO và Barlett – thang đo Hoạt động cho vay khách hàng

cá nhân ...................................................................................................49
Bảng 4-18: Kết quả phân tích nhân tố - Thang đo Hoạt động cho vay khách hàng
cá nhân ...................................................................................................50
Bảng 4-19: Mức độ giải thích của mơ hình ..........................................................51
Bảng 4-20: Các thông số thống kê của từng biến độc lập của mơ hình ...............52
Bảng 4-21: Mức độ ảnh của các nhân tố trong mơ hình hồi quy..........................56

xi


DANH MỤC HÌNH
Hình 2-1: Mơ hình nghiên cứu dự kiến ................................................................17
Hình 3-1: Quy trình nghiên cứu ............................................................................20
Hình 4-1: Cơ cấu tổ chức PVcomBank chi nhánh Tây Đơ ..................................26
Hình 4-2: Biểu đồ biểu diễn kết quả hoạt động kinh doanh của PVcomBank – Chi
nhánh Tây Đơ (207 – 2019) ..................................................................30
Hình 4-3: Biểu đồ tần số của phần dư chuẩn hóa .................................................53
Hình 4-4: Tần số P – P ..........................................................................................54
Hình 4-5: Đồ thị phân tán .....................................................................................55

xii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

NGUYÊN NGHĨA

TỪ VIẾT TẮT
PVcomBank


Ngân hàng thương mại cổ phần Đại
Chúng Việt Nam

KHCN

Khách hàng cá nhân

NHTM

Ngân hàng thương mại

TMCP

Thương mại cổ phần

KT-XH

Kinh tế - Xã hội

TP

Thành phố

xiii


Chương 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI
1.1 Lí do chọn đề tài
Hịa mình vào sự phát triển vượt bậc của nền kinh tế Việt Nam trong những
năm gần đây, thành phố Cần Thơ được đánh giá là trung tâm tài chính-tiền tệ lớn

và sơi động nhất của khu vực Đồng bằng sông Cửu Long. Với sự xuất hiện ngày
càng nhiều của các chi nhánh, phòng giao dịch và điểm giao dịch các ngân hàng
thương mại (NHTM) trên địa bàn, Cần Thơ đã trở thành trung tâm giao dịch về tài
chính, tiền tệ của khu vực. Theo số liệu thống kê của Ngân hàng Nhà nước TP.
Cần Thơ năm 2021, TP. Cần Thơ có 53 Tổ chức tín dụng (TCTD), trong đó có 46
chi nhánh Ngân hàng thương mại và 07 Quỹ tín dụng (QTD) cùng hoạt động. Điều
này đã tạo ra sự cạnh tranh mạnh mẽ trong việc chiếm lĩnh thị phần giữa các Tổ
chức tín dụng ngân hàng với nhau.
Với áp lực cạnh tranh mạnh mẽ như vậy, để có thể đứng vững và phát triển
bền vững địi hỏi các tổ chức tín dụng phải khơng ngừng cải thiện chất lượng trong
tất cả các hoạt động cung cấp dịch vụ đến khách hàng. Các ngân hàng phải nắm
bắt được các nhu cầu và thị hiếu của khách hàng, từ đó mang đến cho khách hàng
những sản phẩm dịch vụ phù hợp, thỏa mãn được nhu cầu của mọi đối tượng khách
hàng, qua đó thu hút và từng bước chiếm lĩnh thị phần trong hoạt động ngân hàng.
Một trong những hoạt động cốt lõi mà các ngân hàng ngày nay cần chú trọng để
nâng cao chất lượng hơn cả là hoạt động cấp tín dụng hay cụ thể hơn là hoạt động
cho vay vốn, đây là hoạt động chính yếu, mang lại lợi nhuận chính cho ngân hàng.
Từ đó bài toán đặt ra cho các ngân hàng là các yếu tố nào ảnh hưởng đến quyết
định của một khách hàng khi lựa chọn vay vốn ở ngân hàng này mà không phải là
ngân hàng khác? Khi xác định được các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định của
khách hàng, ngân hàng sẽ tìm ra giải pháp để gia tăng khả năng thuyết phục khách
hàng lựa chọn ngân hàng để vay vốn hoặc sử dụng các sản phẩm dịch vụ khác.
Ngân hàng thương mại cổ phần Đại Chúng Việt Nam được thành lập trên
cơ sở hợp nhất giữa Tổng công ty Tài chính cổ phần Dầu khí Việt Nam và Ngân
hàng Thương mại cổ phần Phương Tây, chính thức đi vào hoạt động ngày
01/10/2013. Cũng như các ngân hàng thương mại khác thì Ngân hàng Thương Mại
Cổ Phần Đại Chúng Việt Nam kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ với chức năng chủ
yếu là huy động vốn để cho vay. Với thương hiệu còn mới mẻ so với các đối thủ
cạnh tranh, ngân hàng luôn phải chịu áp lực cạnh tranh cao để khẳng định vị trí
của mình. Với khẩu hiệu hành động “Ngân hàng không khoảng cách”,

PVcomBank luôn nỗ lực không ngừng để gia tăng hiệu quả hoạt động kinh doanh
lên hàng đầu nhằm đáp ứng tốt nhất mọi nhu cầu của khách hàng. Do đó muốn tồn
tại và phát triển ngân hàng cần phải xác định cho mình một hướng đi phù hợp và
GVHD: Nguyễn Thiện Phong

1

SVTH: Phạm Thị Tuyết Anh


hiệu quả nhất. Nâng cao vị thế trên thị trường, nâng cao uy tín và hiệu quả hoạt
động ln là vấn đề cốt lỗi. Vì thế, để đo lường hiệu quả thì hoạt động cho vay
ln là vấn đề quan trọng.
Với mong muốn cải thiện hoạt động vay vốn và mang đến dịch vụ tốt nhất
cho khách hàng tại PVcomBank Tây Đơ, thì cần có những giải pháp thiết thực và
hiệu quả để hạn chế rủi ro và phát huy những lợi ích to lớn tiềm ẩn từ phía khách
hàng cá nhân. Vì vậy tác giả đã chọn đề tài: “Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết
định vay vốn của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần
Đại Chúng Việt Nam – Chi nhánh Tây Đô” để làm đề tài nghiên cứu.
1.2 Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu chung
Mục tiêu chung của đề tài là đánh giá về thực trạng vay vốn của khách hàng
cá nhân, phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của khách hàng
cá nhân tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đại Chúng Việt Nam – Chi nhánh
Tây Đô và đề xuất hàm ý quản trị duy trì khách hàng hiện tại, đồng thời thu hút
thêm khách hàng mới.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Để đạt được những mục tiêu chung nêu trên, đề tài nghiên cứu này thực
hiện nhằm giải quyết những mục tiêu cụ thể sau đây:
-


Đánh giá về thực trạng vay vốn của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng
Thương mại Cổ phần Đại Chúng Việt Nam - Chi nhánh Tây Đơ.

-

Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của khách hàng cá
nhân tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đại Chúng Việt Nam - Chi nhánh
Tây Đô.

-

Đề xuất hàm ý quản trị nhằm duy trì và thu hút khách hàng cá nhân đến vay
vốn tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đại Chúng Việt Nam - Chi nhánh
Tây Đô.

1.2.3 Câu hỏi nghiên cứu
Câu 1: Thực trạng vay vốn của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng
PVcomBank chi nhánh Tây Đô hiện nay như thế nào?
Câu 2: Đo lường mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đó là như thế nào?
Câu 3: Đề xuất hàm ý quản trị như thế nào để thu hút khách hàng cá nhân
vay vốn tại PVcomBank chi nhánh Tây Đô?
GVHD: Nguyễn Thiện Phong

2

SVTH: Phạm Thị Tuyết Anh


1.3 Đối tượng, phạm vi nghiên cứu

1.3.1 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: những nhân tố tác động đến hoạt động cho vay khách
hàng cá nhân tại Ngân hàng PVcomBank – Chi nhánh Tây Đô.
Đối tượng khảo sát: các khách hàng cá nhân đã và đang vay vốn tại Ngân
hàng PVcomBank – Chi nhánh Tây Đô.
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
-

Phạm vi không gian: đề tài được thực hiện tại Ngân hàng PVcomBank chi
nhánh Tây Đô trên địa bàn TP. Cần Thơ.
Phạm vi thời gian:

+ Số liệu thứ cấp: được thu thập trong giai đoạn 2017 - 2019.
+ Số liệu sơ cấp: được khảo sát từ tháng 11/2020 đến tháng 12/2020.
1.4 Phương pháp nghiên cứu
Kết hợp giữa hai phương pháp nghiên cứu định tính và định lượng:
- Phương pháp nghiên cứu định tính: tác giả thiết kế bảng câu hỏi mở để
phỏng vấn, để xác định các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của khách
hàng cá nhân tại Ngân hàng PVcomBank – Chi nhánh Tây Đô. Trên cơ sở phỏng
vấn, tác giả điều chỉnh thang đo và từ ngữ trong bảng câu hỏi phù hợp.
- Phương pháp nghiên cứu định lượng: từ bảng câu hỏi, tiến hành lấy mẫu
thuận tiện, nghĩa là dựa trên sự dễ tiếp cận của những người là khách hàng cá nhân
đã và đang vay vốn tại Ngân hàng PVcomBank - Chi nhánh Tây Đô, chọn địa điểm
là ở tại chi nhánh và các phòng giao dịch để tiến hành khảo sát với những người
đến nộp lãi vay hay làm thủ tục vay. Đối với những khách hàng khó tính, khơng
hợp tác thì bỏ qua cuộc phỏng vấn và tiến hành với người tiếp theo. Sau khi thu
thập dữ liệu, tác giả sử dụng phần mềm SPSS 20.0 để nhằm đánh giá sơ bộ các
thang đo, phân tích hồi quy để làm rõ các vấn đề liên quan đến giả thuyết nghiên
cứu. Cụ thể như sau:
+Xây dựng hệ thống thang đo Likert 5 mức độ.

+ Đánh giá độ tin cậy của thang đo.
 Đánh giá thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach’ Alpha.
 Phân tích nhân tố khám phá EFA.
+ Phân tích hồi quy đa biến.

GVHD: Nguyễn Thiện Phong

3

SVTH: Phạm Thị Tuyết Anh


1.5 Ý nghĩa nghiên cứu
Nghiên cứu là hệ thống hóa lý thuyết về hành vi mua và quyết định mua
của khách hàng. Đồng thời, nghiên cứu phát triển hệ thống thang đo các nhân tố
ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của khách hàng cá nhân, bổ sung vào hệ thống
thang đo tại Ngân hàng PVcomBank - Chi nhánh Tây Đơ. Ngồi ra nghiên cứu
này nêu ra các nhân tố và mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến quyết định vay
vốn của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng PVcomBank - Chi nhánh Tây Đô để
đề xuất các hàm ý quản trị.
1.6 Cấu trúc khóa luận
Khóa luận gồm 5 chương:
Chương 1: Tổng quan về đề tài nghiên cứu
Chương 2: Cơ sở lý luận và mơ hình nghiên cứu
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu
Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận
Chương 5: Kết luận và hàm ý quản trị

TÓM TẮT CHƯƠNG 1
Trong chương này tác giả sẽ bắt đầu từ việc nêu lí do chọn đề tài. Trong

một bài tiểu luận, luận văn hay bất kỳ một văn bản học thuật nào, lí do chọn đề tài
cũng là một trong những phần bắt buộc phải có. Việc viết lí do chọn đề tài trong
bài luận cũng chính là bằng chứng để bạn thuyết phục độc giả của mình về tính
đúng đắn khi chọn đề tài đó. Sau đó tác giả tiếp tục đưa ra các mục tiêu nhằm xác
định đối tượng, phạm vi nghiên cứu và phương pháp cũng như là ý nghĩa nghiên
cứu và sau cùng là xác định được cấu trúc khóa luận gồm 5 chương.

GVHD: Nguyễn Thiện Phong

4

SVTH: Phạm Thị Tuyết Anh


Chương 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU
2.1 Cơ sở lý thuyết
2.1.1 Tổng quan về nghiệp vụ cho vay ngân hàng thương mại
2.1.1.1 Khái niệm về tín dụng ngân hàng
Tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ ngân
hàng cho khách hàng trong một thời gian xác định với một khoản chi phí nhất định.
Ngân hàng nhận tiền gửi (Huy động) của các chủ thể kinh tế (Phát hàng
chứng chỉ tiền gửi, kì phiếu, trái phiếu NH). Ngân hàng cấp tín dụng cho các chủ
thể kinh tế bằng việc thiết lập các hợp đồng Tín Dụng/Giấy nhận nợ.
2.1.1.2 Đặc điểm của tín dụng ngân hàng
Ngân hàng đóng vai trị là định chế tài chính trung gian, trong mối quan hệ
tín dụng với doanh nghiệp hay cá nhân, ngân hàng vừa là người đi vay và vừa là
người cho vay.
Với tư cách là người đi vay, NH nhận tiền gửi của doanh nghiệp, cá nhân hoặc có
thể phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu... để huy động vốn trong xã hội. Còn
với tư cách là nguời cho vay, NH sẽ cấp tín dụng cho người đi vay.

Tín dụng ngân hàng thúc đẩy q trình tập trung và điều hịa vốn giữa các
chủ thể trong nền kinh tế.
Quá trình vận động và phát triển của tín dụng ngân hàng khơng hồn tồn
phù hợp với quy mô phát triển sản xuất và lưu thông hàng hóa.
Huy động vốn và cho vay vốn đều thực hiện dưới hình thức tiền tệ.
2.1.1.3 Vai trị tín dụng ngân hàng
Trong điều kiện nền kinh tế nước ta hiện nay, tín dụng có các vai trị sau:
Tín dụng đóng vai trị là cơng cụ tài trợ đáp ứng các nhu cầu về vốn để duy
trì và mở rộng sản xuất kinh doanh.
Tín dụng góp phần ổn định tiền tệ, ổn định giá cả. (1) Nguyễn Đăng Dờn
(2005), Tín dụng ngân hàng, Nhà Xuất Bản Thống kê, TP. Hồ Chí Minh.
Tín dụng thúc đẩy thị trường tài chính phát triển.
Tín dụng góp phần ổn định đời sống, tạo cơng ăn việc làm và ổn định trật
tự xã hội.

GVHD: Nguyễn Thiện Phong

5

SVTH: Phạm Thị Tuyết Anh


2.1.1.4 Chức năng tín dụng ngân hàng
Chức năng phân phối lại tài nguyên
Tín dụng là sự vận động của vốn từ chủ thể này sang chủ thể khác. Chính
nhờ sự vận động của tín dụng mà các chủ thể vay vốn nhận được một phần tài
nguyên của xã hội phục vụ cho sản xuất hoặc tiêu dùng.
Phân phối tín dụng được thực hiện bằng hai cách:
Phân phối trực tiếp: là việc phân phối vốn từ chủ thể có vốn tạm thời chưa
sử dụng sang chủ thể trực tiếp sử dụng vốn đó là kinh doanh và tiêu dùng. Phương

pháp phân phối này được thực hiện trong quan hệ tín dụng thương mại và việc phát
hành trái phiếu của Nhà nước và các công ty.
Phân phối gián tiếp: là việc phân phối được thực hiện thông qua các tổ chức
trung gian, như ngân hàng, Hợp Tác Xã tín dụng, Cơng ty Tài chính...
Tạo cơ sở để lưu thơng dấu hiệu trị giá (tiền không đủ giá)
Trong thời kỳ đầu lưu thông là hố tệ, nhưng khi các quan hệ tín dụng phát
triển, các giấy nợ đã thay thế cho một bộ phận tiền trong lưu thông. Lợi dụng đặc
điểm này, các ngân hàng đã bắt đầu phát hành tiền giấy vào lưu thông. Lúc đầu
tiền giấy phát hành trên cơ sở có dự trữ q kim (vàng), nhưng dần dần tiền giấy
phát hành vào lưu thông tách rời với dự trữ vàng của ngân hàng.
2.1.2 Tổng quan về nghiêp vụ cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng
thương mại
2.1.2.1 Khái niệm cho vay khách hàng cá nhân
Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao cho
khách hàng cá nhân một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất
định theo thỏa thuận với ngun tắc có hồn trả cả gốc và lãi. Thời hạn cho vay là
khoản thời gian được tính từ khi khách hàng bắt đầu nhận vốn vay cho đến thời
điểm trả hết nợ gốc và lãi vốn vay đã được thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng
giữa tổ chức tín dụng và khách hàng (Luật các tổ chức tín dụng, 2010).
Khách hàng cá nhân là tất cả các cá nhân có năng lực pháp luật dân sự, năng
lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật.
Vậy nên cho vay khách hàng cá nhân là một hình thức cấp tín dụng của
ngân hàng cho khách hàng là cá nhân và hộ gia đình, trong đó ngân hàng chuyển
giao cho khách hàng một khoản tiền nhằm phục vụ mục đích sử dụng của khách
hàng với những điều kiện nhất định được thỏa thuận trong một thời gian nhất định.

GVHD: Nguyễn Thiện Phong

6


SVTH: Phạm Thị Tuyết Anh


2.1.2.2 Đặc điểm khách hàng cá nhân đi vay
Đối tượng cho vay khách hàng cá nhân và hộ gia đình thường là quy mô
khoản vay nhỏ, số lượng khách hàng nhiều và mang lại lợi nhuận cao hơn so với
tín dụng doanh nghiệp, giá trị của các khoản tín dụng cá nhân khơng lớn. Đó là do
giá trị hàng hóa, dịch vụ hay vốn cho các khoản đầu tư mang tính chất nhỏ lẻ (hộ
kinh doanh) khơng cao. Mặc dù quy mơ các khoản tín dụng này của ngân hàng là
nhỏ nhưng tổng quy mô lại khá lớn, lãi suất cho vay luôn cao hơn so với lãi suất
cho vay doanh nghiệp nên thông thường lợi nhuận mang lại từ hoạt động này khá
cao (Nguyễn Minh Kiều, 2009).
Có chi phí lớn nhất trong danh mục tín dụng của ngân hàng: quy mơ của
mỗi khoản tín dụng thường là nhỏ, thậm chí đối với các khoản tín dụng tín chấp
với giá trị nhỏ không đáng kể nhưng số lượng các khoản vay lại rất lớn. Hơn nữa,
việc cập nhật các thông tin cá nhân lại khó có thể được thực hiện một cách đầy đủ
và chính xác. Ngân hàng phải xử lý rất nhiều bước trong suốt q trình cấp tín
dụng từ lúc tiếp cận khách hàng, tiếp nhận hồ sơ, thẩm định các nội dung, chính
sách liên quan của ngân hàng về khách hàng, giải ngân khoản tín dụng cho đến lúc
trả dứt khoản tín dụng này (Nguyễn Minh Kiều,2009).
Chất lượng các thơng tin tài chính của khách hàng vay thường khơng cao
và khơng đầy đủ: do thói quen thanh toán và nhận bằng tiền mặt trong các giao
dịch cá nhân vẫn còn khá phổ biến nên việc khách hàng cá nhân kê khai ít hơn
hoặc nhiều hơn so với thực tế hay việc giả mạo, kê khai khống các nguồn thu nhập
trong hồ sơ vay vốn là một thực trạng khá phổ biến tại các ngân hàng thương mại
(Nguyễn Minh Kiều, 2009).
Nhu cầu vay vốn của khách hàng cá nhân thường phụ thuộc vào chu kỳ kinh
tế, nhu cầu này tăng lên trong thời kỳ kinh tế hưng thịnh và giảm khi chu kỳ kinh
tế suy thoái. Nguồn trả nợ chủ yếu của người đi vay có thể biến động lớn, phụ
thuộc vào quá trình làm việc, kỹ năng và kinh nghiệm đối với công việc của những

người này. Quy trình xét duyệt cho vay và hồ sơ khách hàng cá nhân thường đơn
giản hơn so với doanh nghiệp, tổ chức. Tư cách của khách hàng là yếu tố khó xác
định song lại rất quan trọng, quyết định sự hoàn trả của khoản vay (Nguyễn Minh
Kiều, 2009).
2.1.2.3 Khác biệt giữa khách hàng cá nhân với doanh nghiệp, tổ chức kinh tế
Các ngân hàng thương mại phân biệt bên đi vay thành 2 nhóm khách hàng
là khách hàng cá nhân và khách hàng doanh nghiệp, tổ chức. Vì đặc điểm của 2
nhóm này có sự khác biệt, sự phân biệt này nhằm mục đích chun mơn hóa trong
tiếp cận khách hàng cũng như việc quản lý khoản cho vay, đồng thời hạn chế những
rủi ro cho ngân hàng.
GVHD: Nguyễn Thiện Phong

7

SVTH: Phạm Thị Tuyết Anh


Khách hàng cá nhân thường vay những khoản vay nhỏ lẻ, không thường
xuyên và không ổn định. Các khoản vay này thông thường phát sinh từ nhu cầu
chi tiêu của cá nhân, hộ gia đình, do đó đáp ứng nhu cầu tức thời cho nhóm đối
tượng khách hàng cá nhân là mục tiêu của các ngân hàng thương mại hướng tới.
Việc cho khách hàng cá nhân vay cũng giúp ngân hàng phân tán rủi ro tín dụng
thơng qua việc cấp tín dụng cho nhiều món vay với nhiều khách hàng hơn. Đối
tượng được xếp vào nhóm này khơng căn cứ vào giá trị khoản vay lớn hay nhỏ mà
căn cứ vào tính pháp lý của bên đi vay trước pháp luật. Trong quan hệ vay này,
ngân hàng và khách hàng có quan hệ trực tiếp với nhau, trực tiếp ký kết vào các
hợp đồng tín dụng và các văn bản liên quan đến việc vay vốn. Còn cho vay đối với
doanh nghiệp, tổ chức thì việc ký kết các hợp đồng và các văn bản liên quan đến
khoản vay là người đại diện cho doanh nghiệp, tổ chức đó.
Khách hàng doanh nghiệp, tổ chức thường có nhu cầu vay các khoản lớn,

nhu cầu có tính ổn định cao. Do các khoản dư nợ lớn nên mỗi khoản vay đòi hỏi
ngân hàng phải thẩm định rất chặt chẽ, quy trình thẩm định, phân tích và kiểm sốt
khoản vay nghiêm ngặt.
2.1.2.4 Các loại hình cho vay khách hàng cá nhân
Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn
Cho vay theo mục đích sử dụng vào kinh doanh: là loại vốn vay được sử
dụng cho muc đích kinh doanh. Đối tượng khách hàng vay kinh doanh có thể là cá
nhân hoặc đơn vị kinh doanh, trong đó chủ yếu là các đơn vị kinh doanh nhưng do
một cá thể đứng ra vay.
Cho vay tiêu dùng: là loại cho vay mà vốn vay được sử dụng cho mục đích
tiêu dùng là chủ yếu như: mua xe, xây nhà…
Căn cứ vào thời hạn tín dụng
Cho vay ngắn hạn: là hình thức cho vay từ 1 đến 12 tháng.
Cho vay trung hạn: là hình thức cho vay thời hạn từ trên 12 đến 60tháng
Cho vay dài hạn: là hình thức cho vay trên 60 tháng.
Căn cứ vào phương thức hồn trả
Cho vay trả góp: là hình thức cho vay trong đó khách hàng cá nhân đi vay
trả nợ (gốc và lãi) cho ngân hàng một số tiền bằng nhau nhất định trong suốt thời
hạn vay. Phương thức này thường được áp dụng với các khoản vay có giá trị nhỏ,
người đi vay ít quan tâm đến lãi suất mà chỉ quan tâm đến mục đích sử dụng của
khoản vay, số tiền và kỳ hạn của khoản vay sao cho phù hợp với khả năng thanh
toán của khách hàng.
GVHD: Nguyễn Thiện Phong

8

SVTH: Phạm Thị Tuyết Anh


Cho vay thông thường: là khoản vay mà hàng tháng khách hàng cá nhân đi

vay phải trả cho ngân hàng một khoản vốn gốc và tiền lãi vay, trong đó tiền lãi vay
được tính theo số dư nợ thực tế. Đây là hình thức cho vay chủ yếu hiện nay của
các ngân hàng thương mại.
Cho vay tuần hoàn: là các khoản vay mà ngân hàng cho phép khách hàng
cá nhân đi vay sử dụng các loại thẻ tín dụng, các loại thẻ ATM, thấu chi dựa trên
tài khoản vãng lai. Theo phương thức này thì ngân hàng sẽ cấp cho khách hàng
một hạn mức tín dụng trong một khoản thời gian nhất định, trong khoản thời gian
này khách hàng có quyền vay và trả nợ nhiều lần.
Căn cứ vào hình thức đảm bảo
Cho vay có tài sản đảm bảo: nghĩa vụ trả nợ của khách hàng cá nhân được
cam kết bảo đảm thực hiện bằng tài sản cầm cố, thế chấp của người đi vay hoặc
bảo lãnh bằng tài sản của bên thứ ba.
Cho vay khơng có tài sản đảm bảo: ngân hàng căn cứ vào uy tín của khách
hàng hoặc được đảm bảo bằng uy tín của bên thứ ba và các nhân tố liên quan khác
để cấp quyết định cho vay.
Căn cứ vào nguồn gốc khoản vay
Cho vay trực tiếp: khách hàng cá nhân và ngân hàng trực tiếp đàm phán, ký
kết hợp đồng tín dụng để nhận tiền vay từ ngân hàng hoặc chuyển khoản vào các
doanh nghiệp mà họ sẽ mua hàng hóa, dịch vụ. Hình thức này, ngân hàng trực tiếp
thẩm định khách hàng và chịu mọi tổn thất khi có rủi ro xảy ra.
Cho vay gián tiếp: ngân hàng cho khách hàng cá nhân vay thông qua các tổ
chức trung gian.
2.1.2.5 Các quy định về hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của NHTM
a) Nguyên tắc cho vay:
- Vốn vay phải sử dụng đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng tín
dụng.
- Vốn vay phải được hoàn trả đầy đủ cả vốn gốc và lãi vay theo đúng thời
hạn đã cam kết trong hợp đồng tín dụng.
b) Điều kiện cho vay:
- Có năng lực pháp lý.

- Mục đích vay vốn hợp pháp.
- Có năng lực tài chính.
- Có phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ khả thi và có hiệu quả hoặc
phương án/dự án phục vụ đời sống khả thi.
- Thực hiện đảm bảo nợ vay theo đúng quy định.
GVHD: Nguyễn Thiện Phong

9

SVTH: Phạm Thị Tuyết Anh


c) Đối tượng không được vay và hạn chế cho vay:
- Những trường hợp không được vay:
Các thành viên chủ chốt của ngân hàng (Hội Đồng Quản Trị, Ban kiểm sốt,
Tổng Giám Đốc, Phó Tổng Giám Đốc, Giám đốc, Phó Giám Đốc Chi nhánh). Cán
bộ nhân viên của chính ngân hàng đó đang thực hiện nhiệm vụ thẩm định, quyết
định cho vay.
Bố, mẹ, vợ, chồng, con của thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát,
Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó tổng giám đốc (Phó giám đốc) của ngân hàng.
-

Hạn chế cho vay:

Tổ chức tín dụng khơng được cho vay khơng có đảm bảo, cho vay với những
điều kiện ưu đãi về lãi suất, về mức cho vay đối với những đối tượng sau đây:
+Tổ chức kiểm toán, Kiểm toán viên có trách nhiệm kiểm tốn tại tổ chức
tín dụng cho vay.
+Thanh tra viên thực hiện nhiệm vụ thanh tra tại tổ chức tín dụng cho vay.
+Kế tốn trưởng của tổ chức tín dụng cho vay.

+Các cổ đơng lớn của tổ chức tín dụng.
d) Giới hạn cho vay:
Tổng dư nợ cho vay đối với một khách hàng không được vượt q vốn tự
có của tổ chức tín dụng, trừ trường hợp đối với những khoản cho vay từ các nguồn
vốn ủy thác của Chính phủ, của các tổ chức và cá nhân.
2.1.3 Rủi ro trong hoạt động cho vay khách hàng cá nhân
2.1.3.1 Khái niệm rủi ro từ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân
Rủi ro tín dụng là loại rủi ro phát sinh do khách hàng vay vốn khơng cịn
khả năng chi trả.
Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng là loại tổn thất tài chính xuất
phát do người đi vay không thực hiện nghĩa vụ trả nợ đúng hạn theo cam kết trong
hợp đồng tín dụng hoặc người đi vay mất khả năng thanh toán.
2.1.3.2 Các loại rủi ro cho vay
+ Rủi ro thanh toán tiền vay: Khi người đi vay khơng thanh tốn hoặc khơng
thanh tốn đầy đủ tiền vay khi đến hạn do tình hình kinh doanh gặp khó khăn, dẫn
đến mất khả năng thanh toán tạm thời hoặc vĩnh viễn hay người đi vay cố ý không
trả tiền vay do ý đồ chiếm dụng hoặc lừa đảo.

GVHD: Nguyễn Thiện Phong

10

SVTH: Phạm Thị Tuyết Anh


+ Số tiền thu về (cả gốc và lãi) không bù đắp được số vốn mà ngân hàng
cho vay đó bỏ ra để cho vay.
+ Rủi ro khi có sự thay đổi tỷ giá hối đoái: Do các khoản cho vay bằng
ngoại tệ ngày càng tăng, cùng với các nghiệp vụ khác nên các ngân hàng phải trực
tiếp tham gia vào thị trường hối đoái. Từ lúc ký hợp đồng cho vay đến khi giải

ngân xong. Ngân hàng cần có một khoảng thời gian nhất định. Do đó khó tránh
khỏi những rủi ro xảy ra khi tỷ giá hối đoái thay đổi.
+ Rủi ro khi có sự thay đổi lãi suất bình quân trên thị trường ảnh hưởng đến
mức lãi suất ngân hàng đang áp dụng trong các giao dịch cho vay. Lãi suất cho vay
của các ngân hàng thương mại được xác định trên lãi suất bình quân trên thị trường
và chính sách lãi suất của ngân hàng. Mức lãi suất này được áp dụng cho người đi
vay trong suốt thời gian vay (hợp đồng vay lãi suất cố định). Vì vậy trong thời gian
đó, nếu có sự biến động lớn về lãi suất sẽ gây ảnh hưởng không nhỏ đến hoạt động
của ngân hàng đặc biệt là khả năng cạnh tranh của ngân hàng trên thị trường. Rủi
ro về tài sản đảm bảo biến động về giá cả. Rủi ro này xảy ra khi các tài sản đảm
bảo bị thay cốt lõi hoặc bị chiếm đoạt hay mất trộm …. điều này gây cho ngân
hàng tổn thất khi thanh lý để bù đắp khoản vay.
Để thực hiện việc cho vay một cách có hiệu quả, điều khơng thể khơng làm
là phịng ngừa và hạn chế rủi ro xuống mức thấp nhất, vừa đảm bảo cho vay có
điều kiện phát triển sản xuất kinh doanh trong khi bên cho vay vẫn thu hồi được
gốc và có lãi.
2.1.3.3 Nguyên nhân dẫn đến rủi ro
2.1.3.3.1 Nguyên nhân từ khách hàng cá nhân
Do sự thay đổi của chính sách, pháp luật, cơ chế của Nhà nước ảnh hưởng
bất lợi đến hoạt động kinh doanh.
Sử dụng vốn sai mục đích, khơng có thiện chí trong việc trả nợ vay.
Đạo đức, uy tín của khách hàng vay: đây là một trong những yếu tố then
chốt tác động đến khả năng hoàn trả nợ vay.
2.1.3.3.2 Nguyên nhân từ phía ngân hàng
Ngân hàng chưa chấp hành nghiêm túc các chế độ tín dụng và các điều kiện
vay, chính sách và quy trình tín dụng chưa chặt chẽ, thiếu đồng bộ. Vì vậy chính
sách tín dụng của Hội sở chính là rất cần thiết nhưng chưa đủ, bản thân mỗi đơn vị
thành viên cũng phải đề ra được một chính sách tín dụng phù hợp với địa bàn hoạt
động và khai thác tốt nhất năng lực của mình.


GVHD: Nguyễn Thiện Phong

11

SVTH: Phạm Thị Tuyết Anh


Tầm nhìn khơng tốt của các ngân hàng cũng là nguyên nhân của tình trạng
cạnh tranh thu hút khách hàng bằng cách giảm tiêu chuẩn xét duyệt cho vay dẫn
đến rủi ro tín dụng.
-

-

Quy trình cấp tín dụng và mơ hình quản trị rủi ro chưa phù hợp.
Chưa xây dựng cơ chế trao đổi thông tin hiệu quả đảm bảo sự liên lạc thường
xuyên, liên tục và cập nhật kịp thời các thông tin trọng yếu giữa các bộ phận
chức năng trong hoạt động.
Lỏng lẻo trong công tác kiểm tra nội bộ các ngân hàng, chưa phát hiện kịp
thời những sai sót.
Bố trí cán bộ thiếu đạo đức và trình độ chun mơn nghiệp vụ.
Thiếu giám sát và quản lí sau khi cho vay.
Sự hợp tác giữa các NHTM quá lỏng lẻo, vai trò của CIC chưa thực sự hiệu
quả.
Tâm lý ỷ lại tài sản thế chấp

2.1.3.4 Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay của ngân hàng
thương mại
2.1.3.4.1 Tỷ lệ dư nợ trên vốn huy động (LDR)


Tổng dư nợ cho vay
LDR =

x 100
Vốn huy động

Chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả đầu tư của một đồng vốn huy động. Nó giúp
nhà phân tích so sánh khả năng cho vay của ngân hàng đối với nguồn vốn huy
động. Chỉ tiêu này quá lớn thì chứng tỏ khả năng huy động vốn của ngân hàng thấp
hoặc ngân hàng có thể gặp rủi ro thanh khoản. Ngược lại nếu chỉ tiêu này quá nhỏ
cho thấy việc sử dụng vốn của ngân hàng khơng có hiệu quả.
2.1.3.4.2 Hệ số thu nợ
Doanh số thu nợ
Hệ số thu nợ =

x 100
Doanh số cho vay

Chỉ tiêu hệ số thu nợ giúp đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của ngân hàng,
hay hệ số thu nợ còn thể hiện khả năng thu hồi nợ của ngân hàng hay khả năng trả
nợ của khách hàng trong một kỳ nhất định. Hệ số này càng cao cho thấy khả năng

GVHD: Nguyễn Thiện Phong

12

SVTH: Phạm Thị Tuyết Anh



×