Tải bản đầy đủ (.pdf) (141 trang)

Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thông tin kế toán trên báo cáo tài chính của các công ty xây dựng trên địa bàn tỉnh kiên giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.14 MB, 141 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐƠ
KHOA KẾ TỐN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG


KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
CHUYÊN NGÀNH KẾ TỐN

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG
ĐẾN CHẤT LƯỢNG THƠNG TIN KẾ TỐN
TRÊN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
CỦA CÁC CƠNG TY XÂY DỰNG
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG

Giảng viên hướng dẫn
ThS. ĐINH CÔNG HIỂN

Sinh viên thực hiện
NGUYỄN THẢO VY
MSSV: 187010060
LỚP: KẾ TOÁN 13B

Cần Thơ, 2022


TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐƠ
KHOA KẾ TỐN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG


KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
CHUYÊN NGÀNH KẾ TỐN
MÃ NGÀNH: 7340301



CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG
ĐẾN CHẤT LƯỢNG THƠNG TIN KẾ TỐN
TRÊN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
CỦA CÁC CƠNG TY XÂY DỰNG
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
Giảng viên hướng dẫn

Sinh viên thực hiện

ThS. ĐINH CÔNG HIỂN

NGUYỄN THẢO VY
MSSV: 187010060
LỚP: KẾ TOÁN K13

Cần Thơ, 2022


LỜI CẢM ƠN

Trước tiên, em xin trân trọng cảm ơn thầy Đinh Cơng Hiển, người đã hết lịng chỉ
dạy, góp ý cho em về kiến thức và phương pháp để hồn thành tốt khố luận tốt nghiệp.
Em cũng xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến q thầy cơ và đặt biệt là q thầy cơ
khoa Kế tốn - Tài chính - Ngân hàng Trường Đại học Tây Đơ, đã tận tình truyền đạt
những kiến thức, kinh nghiệm cũng như là các kĩ năng hết sức quan trọng và cần thiết
trong những năm học tại trường để em có được nền tảng kiến thức để viết nên bài khoá
luận tốt nghiệp này, khơng những thế đó cịn là hành trang q báu và vơ giá mà em có
thể mang theo trên con đường sự nghiệp trong tương lai.
Bằng tất cả những lời khuyên, sự giúp đỡ của mọi người và sự nỗ lực không ngừng

nghỉ của bản thân em trong q trình nghiên cứu, tìm tịi đã giúp em hồn thành khố
luận tốt nghiệp với đề tài “ Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thông tin kế tốn trên
báo cáo tài chính của các cơng ty xây dựng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang”. Do thời gian
có hạn và trình độ nghiên cứu cịn hạn chế nên khố luận này khơng thể tránh khỏi những
thiếu sót, rất mong q thầy cơ bỏ qua và góp ý để bài luận của em được hoàn thiện hơn.
Cuối cùng em xin kính chúc q thầy, cơ nhiều sức khoẻ để phấn đấu đạt thành
tích cao trong cơng tác giảng dạy. Chúc trường Đại học Tây Đô sẽ mãi là niềm tin, nền
tảng vững chắc cho nhiều thế hệ sinh viên với bước đường học tập.
Em xin chân thành cảm ơn!.
Cần thơ, ngày….. tháng…...năm 2022
Sinh viên thực hiện
( Ký và ghi rõ họ tên)

Nguyễn Thảo Vy

i


LỜI CAM ĐOAN

Em xin cam đoan bài khoá luận tốt nghiệp này là cơng trình nghiên cứu thực sự của
cá nhân em, được thực hiện dựa trên cơ sở lý thuyết, kiến thức chuyên ngành, kết quả
khảo sát về các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thông tin kế tốn trên báo cáo tài chính
của các cơng ty xây dựng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang dưới sự hướng dẫn của Th.S Đinh
Công Hiển.
Các thông tin, bảng biểu trong bài khố luận hồn tồn trung thực, các nhận xét
phương hướng đưa ra là xuất phát từ thực tiễn và kinh nghiệm hiện có, đề tài khơng trùng
khớp, sao chép với bất kì đề tài nghiên cứu khoa học nào trước đó.

Cần Thơ, ngày …...tháng……năm 2022

Sinh viên thực hiện
(Ký và ghi rõ họ tên)

Nguyễn Thảo Vy

ii


TÓM TẮT

Đề tài được thực hiện nhằm mục tiêu phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến thơng
tin trên báo cáo tài chính của các cơng ty xây dựng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang và đề
xuất một số khuyến nghị khả thi nhằm hỗ trợ cho các công ty xây dựng lập báo cáo tài
chính hiệu quả hơn. Kết quả nghiên cứu sẽ trả lời các câu hỏi: “ Các nhân tố ảnh hưởng
đến chất lượng thông tin kế tốn trên báo cáo tài chính của các cơng ty xây dựng trên địa
bàn tỉnh Kiên Giang”, “ Mức độ của các nhân tố này ảnh hưởng đến chất lượng thơng
tin kế tốn trên báo cáo tài chính của các công ty xây dựng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang”.
Qua kết quả kiểm định, đánh giá thang đo 06 nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thơng
tin kế tốn trên báo cáo tài chính của các cơng ty xây dựng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
lần lượt là: Nhân tố đặc điểm của cơng ty xây dựng có tác động mạnh nhất với hệ số β=
0,298, tiếp đến là nhân tố chính sách thuế với hệ số β= 0,231, ứng dụng công nghệ thông
tin với hệ số β= 0,182, hệ thống kiểm soát nội bộ với hệ số β= 0,172, nhà quản trị với hệ
số β= 0,170 và cuối cùng là trình độ nhân viên kế tốn với hệ số β= 0,133.
Dựa trên kết quả nghiên cứu, tác giả đã đề xuất một số khuyến nghị đề công ty xem
xét về những lợi ích mà thơng tin kế tốn trên BCTC mang lại, giúp cho công ty lập BCTC
hiệu quả, từ đó đưa ra các quyết định kinh tế phù hợp, mang lại lợi ích cho cơng ty.

iii



NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP

..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Cần Thơ, ngày……tháng……năm 2022
(Ký, họ tên, đóng dấu)

iv


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN

...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................

...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................

Cần Thơ, ngày……tháng……năm 2022
Giảng viên hướng dẫn
(Ký và ghi rõ họ tên)

v


TRANG XÁC NHẬN CỦA HỘI ĐỒNG

Khoá luận này với đề tài là: “ Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thơng tin
kế tốn trên báo cáo tài chính của các công ty xây dựng trên địa bàn tỉnh Kiên
Giang”, do sinh viên Nguyễn Thảo Vy thực hiện dưới sự hướng dẫn của Th.S Đinh Cơng
Hiển. Khố luận đã được báo cáo và được Hội đồng chấm khố luận thơng qua
ngày………………………………….

Chủ tịch hội đồng


Thư ký hội đồng

(Ký và ghi rõ họ tên)

(Ký và ghi rõ họ tên)

vi


MỤC LỤC

CHƯƠNG 1 ....................................................................................................................................... 1
TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ..................................................................................... 1

1.1. Đặt vấn đề .....................................................................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu .....................................................................................................2
1.2.1. Mục tiêu chung ........................................................................................................2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................................2
1.3. Câu hỏi nghiên cứu .......................................................................................................2
1.4. Phương pháp nghiên cứu ..............................................................................................2
1.5. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ....................................................................................3
1.5.1. Đối tượng nghiên cứu ..............................................................................................3
1.5.2. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................................3
1.6. Dự kiến kết quả của đề tài.............................................................................................3
1.7. Cấu trúc của khoá luận..................................................................................................3
CHƯƠNG 2 ....................................................................................................................................... 4
CƠ SỞ LÝ LUẬN ............................................................................................................................. 4

2.1. Các nghiên cứu có liên quan .........................................................................................4

2.1.1. Nghiên cứu nước ngồi ............................................................................................4
2.1.2. Nghiên cứu trong nước ............................................................................................7
2.2. Lý luận chung về báo cáo tài chính ............................................................................11
2.2.1. Khái niệm về báo cáo tài chính .............................................................................11
2.2.2. Mục đích của báo cáo tài chính .............................................................................11
2.2.3. Hệ thống báo cáo tài chính của doanh nghiệp .......................................................12
2.2.4. Ngun tắc lập và trình bày BCTC .......................................................................13
2.2.5. Mơi trường pháp lý đối với các công ty ở Việt Nam.............................................14
2.2.5.1. Luật kế toán và các Nghị định hướng dẫn thực thi Luật ..................................14
2.2.5.2. Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam ............................................................15
2.2.5.3. Chế độ kế tốn ..................................................................................................16
2.3. Chất lượng thơng tin kế tốn.......................................................................................17
2.3.1. Thơng tin ................................................................................................................17
2.3.2. Chất lượng thơng tin ..............................................................................................18
vii


2.3.3. Chất lượng thơng tin kế tốn .................................................................................20
2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thơng tin kế tốn trên báo cáo tài chính của các
cơng ty ..................................................................................................................................26
2.4.1. Hệ thống kiểm sốt nội bộ .....................................................................................26
2.4.2. Chính sách về thuế .................................................................................................27
2.4.3. Ứng dụng cơng nghệ thơng tin ..............................................................................28
2.4.4. Trình độ nhân viên kế toán ....................................................................................29
2.4.5. Nhà quản trị ...........................................................................................................30
2.4.6. Đặc điểm của công ty xây dựng ............................................................................30
2.5. Lý thuyết nền ..............................................................................................................33
2.5.1. Lý thuyết thông tin bất cân xứng ...........................................................................33
2.5.2. Lý thuyết uỷ quyền ( Agency theory) ....................................................................33
2.5.3. Lý thuyết hành vi quản lý ......................................................................................34

2.6. Mơ hình nghiên cứu ....................................................................................................35
TĨM TẮT CHƯƠNG 2 .................................................................................................................. 37
CHƯƠNG 3 ..................................................................................................................................... 38
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................................................... 38

3.1. Thiết kế nghiên cứu ....................................................................................................38
3.1.1. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................38
3.1.1.1. Nghiên cứu định tính ........................................................................................38
3.1.1.2. Nghiên cứu định lượng .....................................................................................39
3.2. Xây dựng thang đo ......................................................................................................41
3.3. Thực hiện nghiên cứu định lượng ...............................................................................44
3.3.1 Tình hình thu thập dữ liệu nghiên cứu định lượng .................................................44
3.3.2 Đặc điểm của mẫu nghiên cứu................................................................................46
3.3.2.1 Mẫu dựa trên đặc điểm giới tính của đối tượng được phỏng vấn.....................46
3.2.2.2 Mẫu dựa trên đặc điểm công việc của đối tượng được phỏng vấn ...................46
3.4 Mơ hình nghiên cứu .....................................................................................................47
3.4.1 Mơ hình nghiên cứu. ...............................................................................................47
3.4.2. Các giả thuyết nghiên cứu .....................................................................................47
3.4.3 Mơ hình hồi quy các nhân tố tác động đến chất lượng thơng tin kế tốn trên báo cáo
tài chính của các cơng ty xây dựng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang .......................................48
viii


TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ..................................................................................................49
CHƯƠNG 4 ..................................................................................................................................... 50
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .............................................................................................................. 50

4.1 Giới thiệu khái quát về các công ty xây dựng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang ...............50
4.2 Kết quả nghiên cứu ......................................................................................................50
4.2.1 Dữ liệu nghiên cứu .................................................................................................50

4.2.2 Đánh giá thang đo ...................................................................................................50
4.2.2.1 Đánh giá độ tin cậy của thang đo qua hệ số Cronbach alpha ..........................50
4.2.2.2 Đánh giá độ tin cây thang đo biến độc lập .......................................................51
4.2.2.3 Đánh giá độ tin cậy thang đo biến phụ thuộc. ..................................................53
4.2.3 Phân tích nhân tố khám phá EFA ...........................................................................54
4.2.3.1 Đối với biến độc lập ..........................................................................................54
4.2.3.2 Đối với biến phụ thuộc ......................................................................................58
4.2.4 Phân tích tương quan ..............................................................................................61
4.2.5 Phân tích hồi quy đa biến........................................................................................62
4.2.5.1 Mơ hình hồi quy tổng thể. ..................................................................................62
4.2.5.2 Kiểm định mức độ phù hợp của mơ hình ...........................................................62
4.2.5.3 Kiểm định trọng số hồi quy ...............................................................................63
4.2.5.4 Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến. ................................................................ 64
4.2.5.5 Kiểm định hiện tượng tự tương quan của phần dư. ..........................................64
4.2.5.6 Kiểm định về phân phối chuẩn của phần dư. ....................................................64
4.2.5.7 Kiểm định giải định phương sai của sai số (phần dư) không đổi .....................66
4.2.5.8 Kiểm định các giả thuyết nghiên cứu. ...............................................................67
4.3 Bàn luận kết quả nghiên cứu ........................................................................................68
TÓM TẮT CHƯƠNG 4 .................................................................................................................. 70
CHƯƠNG 5 ..................................................................................................................................... 71
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT HÀM Ý QUẢN TRỊ .......................................................................... 71

5.1 Kết luận ........................................................................................................................71
5.2 Hàm ý quản trị .............................................................................................................72
5.2.1 Đặc điểm cơng ty xây dựng ....................................................................................72
5.2.2 Chính sách về thuế ..................................................................................................72
5.2.3 Ứng dụng công nghệ thông tin ...............................................................................74
5.2.4 Hệ thống kiểm soát nội bộ ......................................................................................76
ix



5.2.5 Nhà quản trị ............................................................................................................77
5.2.6 Trình độ nhân viên kế toán .....................................................................................78
5.3 Những hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo của đề tài ...........................................79
TÓM TẮT CHƯƠNG 5 .................................................................................................................. 80
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................................... 81

x


DANH MỤC CÁC BIỂU BẢNG

Bảng 2.1: Tổng hợp các nhân tố tác động đến chất lượng thơng tin kế tốn theo các nghiên cứu
trước ................................................................................................................................................... 9
Bảng 3.1. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thơng tin kế tốn trên báo cáo tài chính của các
cơng ty xây dựng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang. .............................................................................. 42
Bảng 3.2. Bảng kết quả khảo sát...................................................................................................... 45
Bảng 3.3. Mơ tả giới tính đối tượng được phỏng vấn...................................................................... 46
Bảng 3.4 Mô tả công việc đối tượng được phỏng vấn..................................................................... 46
Bảng 3.5 Mô tả thâm niên đối tượng được phỏng vấn .................................................................... 47
Bảng 4.1 Kết quả phân tích Crobach’s Alpha cho thang đo biến độc lập. ...................................... 51
Bảng 4.2 Kết quả phân tích Crobach’s Alpha cho thang đo biến phụ thuộc ................................... 53
Bảng 4.3 Kết quả kiểm định KMO .................................................................................................. 54
Bảng 4.4 Eigenvalues và phương sai trích ...................................................................................... 55
Bảng 4.5 Bảng ma trận xoay............................................................................................................ 56
Bảng 4.6 Kết quả kiểm định KMO .................................................................................................. 57
Bảng 4.7 Kết quả EFA của các biến độc lập ................................................................................... 57
Bảng 4.8 Kết quả kiểm định KMO .................................................................................................. 59
Bảng 4.9 Eigenvalues và phương sai trích ...................................................................................... 59
Bảng 4.10 Bảng ma trận chưa xoay ................................................................................................. 59

Bảng 4.11 Tóm tắt kết quả chạy ma trận xoay ................................................................................ 60
Bảng 4.12 Kết quả tương quan Pesrson ........................................................................................... 61
Bảng 4.13 Bảng tóm tắt mơ hình hồi quy ........................................................................................ 63
Bảng 4.14 Bảng ANOVA ................................................................................................................ 63
Bảng 4.15 Bảng trọng số hồi quy .................................................................................................... 64
Bảng 5.1. Bảng sắp xếp thứ tự quan trọng theo hệ số Beta của các nhân tố ................................... 72

xi


DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 2.1: Khung lý thuyết nghiên cứu của Rapina ........................................................................... 6
Hình 2.2: Mơ hình nghiên cứu đề xuất ............................................................................................ 36
Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thơng tin kế tốn trên báo
cáo tài chính của các cơng ty xây dựng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang............................................. 38
Hình 4.1 Biểu đồ tần số Histogram ................................................................................................. 65
Hình 4.2 Biểu đồ P-P Plot ............................................................................................................... 66
Hình 4.3 Đồ thị phân tán.................................................................................................................. 67

xii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT


STT

TÊN GỌI


VIẾT TẮT

1

Công nghệ thông tin

CNTT

2

Chính sách thuế

CST

3

Doanh nghiệp

DN

4

Đặc điểm cơng ty xây dựng

DDCTXD

5

Hệ thống kiểm sốt nội bộ


HTKSNB

6

Hệ thống thơng tin kế tốn

HTTTKT

7

Nhà quản trị

NQT

8

Phần mềm kế tốn

PMKT

9

Trình độ nhân viên kế tốn

TDNVKT

10

Ứng dụng công nghệ thông tin


UDCNTT

xiii


CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.1. Đặt vấn đề
Nền kinh tế của Việt Nam đang dần phát triển và mức độ hội nhập vào nền kinh tế
thế giới ngày càng sâu rộng thì vai trị của ngành kế toán ngày càng được quan tâm. Hoạt
động của ngành kế tốn sẽ cung cấp các báo cáo tài chính (BCTC) thể hiện thơng tin về
tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, từ đó sẽ tác động đến nhiều đối tượng
khác nhau không chỉ trong phạm vi một quốc gia mà nó cịn mang tính tồn cầu. Thơng
tin kế tốn (TTKT) được xem là một trong những cơng cụ hữu ích hỗ trợ cho các đối
tượng sử dụng bên trong lẫn bên ngoài doanh nghiệp đưa ra các quyết định có liên quan.
Do đó, chất lượng thơng tin cơng bố trên báo cáo tài chính (BCTC) của các doanh nghiệp
là vơ cùng quan trọng, nó ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả ra quyết định của người sử
dụng thông tin. Hơn thế nữa, chất lượng của thông tin kế toán sẽ ảnh hưởng trực tiếp và
đáng kể đối với sự thành công hay thất bại của các quyết định kinh tế, hay nói cách khác
thơng tin trên BCTC ln đóng vai trị quan trọng đối với những người sử dụng thơng
tin tài chính, đặc biệt là những nhà đầu tư.
Ngành xây dựng tại Việt Nam nói chung và tại tỉnh Kiên Giang nói riêng giữ một
vai trị quan trọng trong nền kinh tế quốc dân, là một trong những lĩnh vực sản xuất vật
chất lớn của nền kinh tế. Ngành xây dựng tạo ra những tiền đề vật chất kỹ thuật, cơ sở
hạ tầng và những tài sản cố định mới, phục vụ đời sống con người và tạo điều kiện cho
các ngành kinh tế khác phát triển. Những báo cáo tài chính gần đây của các cơng ty xây
dựng cho dựng cho thấy ngành này đang có được những cơ hội phát triển tốt. Tuy nhiên,
thực trạng hiện nay cho thấy thái độ của người sử dụng thông tin kế tốn cũng như người
lập thơng tin kế tốn đều ít quan tâm hay chưa thực sự quan tâm nhiều đến khía cạnh các
nhân tố tác động đến thơng tin trình bày trên các BCTC để đưa ra các nhận định về cơ

hội phát triển của doanh nghiệp hay các quyết định kinh tế có liên quan. Do đó, việc sử
dụng thơng tin kế tốn cũng có phần hạn chế và BCTC không phát huy được hết khả
năng truyền tải thơng tin. Vì vậy, vấn đề đặt ra là để hiểu và lập BCTC đúng, chất lượng
hơn hình thức thì ngồi yếu tố kỹ thuật kế tốn, địi hỏi người lập cũng như người sử
dụng phải chú ý đến những nhân tố ảnh hưởng đến thơng tin kế tốn trình bày trên BCTC
để từ đó có sơ sở tham chiếu khi sử dụng và lập BCTC hiệu quả hơn, có những quyết
định kinh tế phù hợp.
Nhận thức được tầm quan trọng này nên tôi đã chọn đề tài “Các nhân tố ảnh hưởng
đến chất lượng thơng tin kế tốn trên báo cáo tài chính của các cơng ty xây dựng trên địa
bàn tỉnh Kiên Giang” để làm đề tài nghiên cứu cho luận văn này.
1


1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thông tin kế tốn trên báo cáo
tài chính của các cơng ty xây dựng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
Đề xuất các khuyến nghị khả thi nhằm hỗ trợ các công ty xây dựng lập BCTC một
cách hiệu quả.

1.2.2. Mục tiêu cụ thể
(1) Xác định các nhân tố tác động đến chất lượng thơng tin kế tốn trên báo cáo tài
chính của các công ty.
(2) Đo lường mức độ tác động của các nhân tố đến chất lượng thơng tin kế tốn
trên báo cáo tài chính của các cơng ty xây dựng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
(3) Đề xuất các kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng thơng tin kế tốn trên báo cáo
tài chính của các cơng ty xây dựng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.

1.3. Câu hỏi nghiên cứu
Khoá luận trả lời ba câu hỏi nghiên cứu sau:

(1) Các nhân tố nào ảnh hưởng đến chất lượng thông tin kế tốn trên báo cáo tài
chính của các cơng ty xây dựng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang ?
(2) Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đó đến chất lượng thơng tin kế tốn trên báo
cáo tài chính của các công ty xây dựng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang như thế nào ?
(3) Các biện pháp nào để nâng cao chất lượng thơng tin kế tốn trên báo cáo tài
chính của các cơng ty xây dựng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang ?

1.4. Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu được thực hiện theo phương pháp định tính kết hợp với phương pháp
định lượng.
- Phương pháp định tính: Tổng kết các lý thuyết có liên quan, xây dựng dàn bài
thảo luận và tiến hành các cuộc thảo luận tay đôi (phỏng vấn các chuyên gia có liên quan
đến vấn đề nghiên cứu), phân tích dữ liệu định tính, từ đó đưa ra giả thuyết nghiên cứu.
Những giả thuyết được xây dựng trong phần này sẽ được kiểm định bằng nghiên cứu
thực nghiệm trong tương lai.
- Phương pháp định lượng: Dựa vào các lý thuyết và những nghiên cứu trước đây
để đưa ra các giả thuyết nghiên cứu, xây dựng mơ hình nghiên cứu. Từ đó xây dựng

2


thang đo, bảng câu hỏi, thu thập dữ liệu. Dữ liệu thu thập được sẽ được xử lý, phân tích
bởi phần mềm thống kê SPSS.

1.5. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
1.5.1. Đối tượng nghiên cứu
Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thơng tin kế tốn trên báo cáo tài chính của
các cơng ty xây dựng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.

1.5.2. Phạm vi nghiên cứu

- Không gian nghiên cứu: Các công ty xây dựng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
- Thời gian nghiên cứu: từ tháng 02/2022 đến tháng 05/2022.

1.6. Dự kiến kết quả của đề tài
- Về mặt khoa học: Khái quát hóa và phát triển những vấn đề lý luận về chất lượng
thơng tin kế tốn, báo cáo tài chính của các cơng ty, đóng góp về mặt lý luận xây dựng
mơ hình các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thơng tin kế tốn trên báo cáo tài chính
của các cơng ty xây dựng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
Vận dụng phương pháp kiểm định mô hình hồi quy đa biến để đo lường mức độ
ảnh hưởng của các nhân tố đến chất lượng thông tin kế tốn trên báo cáo tài chính của
các cơng ty xây dựng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
-Về mặt thực tiễn: Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thơng tin kế
tốn trên báo cáo tài chính của các công ty xây dựng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang, đồng
thời đo lường được mức độ của các nhân tố đến chất lượng thơng tin kế tốn trên báo
cáo tài chính của các cơng ty xây dựng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang. Từ đó, đề xuất các
kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng thơng tin kế tốn trên báo cáo tài chính của các cơng
ty xây dựng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.

1.7. Cấu trúc của khố luận
Ngồi phần tóm tắt, tài liệu tham khảo và phụ lục kèm theo thì nội dung chính của
khố luận bao gồm 5 chương:
Chương 1: Tổng quan về đề tài nghiên cứu
Chương 2: Cơ sở lý thuyết và mơ hình nghiên cứu
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu
Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận
Chương 5: Kết luận và khuyến nghị
3


CHƯƠNG 2

CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1. Các nghiên cứu có liên quan
Các cơng trình nghiên cứu có liên quan trên thế giới cũng như ở Việt Nam và kết
quả nghiên cứu của họ có ý nghĩa hết sức quan trọng trong việc xác định mục tiêu nghiên
cứu của đề tài. Từ đó, xác định khoảng trống nghiên cứu và các vấn đề tiếp tục thực hiện,
làm cơ sở xác định mục tiêu của nghiên cứu. Cụ thể, một số nghiên cứu trong và ngoài
nước như sau:

2.1.1. Nghiên cứu nước ngoài
Xu & ctg (2003): “Key Issues Accounting Information Quality Management:
Australian Case Studies”: ngoài việc cung cấp nền tảng cơ sở lý thuyết về khái niệm và
thang đo đo lường chất lượng TTKT, qua phương pháp nghiên cứu định tính, tác giả đã
khám phá ra một số nhân tố tác động đến chất lượng thơng tin kế tốn, bao gồm các nhân
tố bên trong như yếu tố con người và hệ thống (sự tương tác giữa con người với hệ thống
máy tính, giáo dục và nâng cao trình độ nhân viên, nâng cấp hệ thống), các vấn đề liên
quan đến các tổ chức (cơ cấu tổ chức, văn hóa tổ chức, các chính sách và chuẩn mực);
và yếu tố bên ngoài (kinh tế toàn cầu, mối quan hệ giữa các tổ chức và giữa các quốc
gia, sự phát triển công nghệ, thay đổi các quy định pháp lý). Thêm vào đó, các nghiên
cứu tình huống chủ yếu được thực hiện ở cả đơn vị thuộc khu vực tư và khu vực cơng,
do đó kết quả nghiên cứu này đã đóng góp vào hệ thống cơ sở lý luận rất hữu ích trong
việc nghiên cứu vấn đề có liên quan trong khu vực cơng, cũng như có thể sử dụng các
nhân tố khám phá này để kiểm định lại tại các quốc gia khác, chẳng hạn như tại Việt
Nam.
Theo mơ hình nghiên cứu của Stoderstrom và Sun (2007), các nhân tố tác động tới
chất lượng TTKT đó là: Hệ thống pháp luật và chính trị, chuẩn mực kế tốn, việc trình
bày BCTC. Trong đó, chuẩn mực kế toán là nhân tố chịu sự chi phối của hệ thống pháp
luật và chính trị, vì pháp luật quy định các chuẩn mực kế toán được ban hành. Việc trình
bày BCTC bao hàm bốn yếu tố ảnh hưởng tới chất lượng TTKT: thị trường tài chính,
chủ sở hữu, cấu trúc vốn và hệ thống thuế. Bốn đặc tính chất lượng của TTKT theo chuẩn
mực là: tính phù hợp, tính trung lập, đáng tin cậy, và có thể hiểu được.

Ferdy van Beest và cộng sự (2009), nhóm nghiên cứu đã dựa vào các đặc tính của
chất lượng nêu trong “Khung lý thuyết hoàn thiện cho báo cáo tài chính” của IASB và 6
FASB (2008) để thực hiện nghiên cứu. Các đặc điểm về chất lượng trong nghiên cứu
bao gồm: thích hợp, trình bày trung thực, dễ hiểu, có thể so sánh được, kịp thời. Các đặc
tính đó được xem là hợp lý khi lấy làm căn cứ trong việc hình thành các cơng cụ đánh
giá về chất lượng BCTC.
4


Các báo cáo thường niên ở Mỹ, Anh và Hà Lan được đem ra để sử dụng cho nghiên
cứu (231 báo cáo), nhóm nghiên cứu đã xây dựng bảng khảo sát với 21 biến quan sát
dựa vào hai đặc tính chất lượng cơ bản và bốn đặc tính chất lượng nâng cao. Sau q
trình nghiên cứu, nhóm tác giả đã đưa ra kết quả nghiên cứu với đặc tính thích hợp là
yếu tố quan trọng đứng đầu khi đánh giá chất lượng thơng tin, sau đó mới đến hợp lệ,
đáng tin cậy. Kết quả nghiên cứu từ việc kiểm định mơ hình hồi quy tuyến tính bội của
Ferdy van Beest và cộng sự cũng đưa ra kết luận về sự ảnh hưởng của chuẩn mực kế
tốn, mơi trường pháp lý, quy mô công ty, ảnh hưởng của ngành công nghiệp tới chất
lượng BCTC của các công ty niêm yết được khảo sát.
Komala (2012) với nghiên cứu “The influence of the accounting managers
knowledge and the top managements support on the accounting information system and
its impact on the quality of accounting information: a case of zakat institutions in
bandung”, nghiên cứu sự tác động của yếu tố trình độ hiểu biết của kế toán trưởng
(Accounting Manager Knowledge) và yếu tố hỗ trợ của ban quản lý cấp cao (Top
management support) đến chất lượng TTKT gián tiếp thông qua nhân tố HTTTKT. Qua
tổng hợp lý thuyết nền và các nghiên cứu trước, tác giả đã làm rõ các khái niệm và thang
đo về: Hiểu biết của kế toán trưởng, hỗ trợ của ban quản trị cấp cao, HTTTKT, chất
lượng TTKT, từ đó đưa ra mơ hình và giả thuyết nghiên cứu.
Hiểu biết của giám đốc
tài chính
Chất lượng

thơng tin kế
tốn

Hệ thống
thơng tin kế
tốn
Hỗ trợ của ban quản trị
cấp cao

(Nguồn: Komala (2012))
Sơ đồ 2.1: Mơ hình nghiên cứu của Komala

Nghiên cứu thực nghiệm tại 31 cơ quan tại Zakat, Indonesia với đối tượng khảo sát
là các nhà lãnh đạo của các cơ quan này, kết quả nghiên cứu cho thấy rằng sự hiểu biết
của kế toán trưởng và hỗ trợ của ban quản trị cấp cao ảnh hưởng đáng kể (63%) đến
HTTTKT. HTTTKT có ảnh hưởng (77,9%) đến chất lượng TTKT. Bên cạnh đó, nghiên
cứu cũng đã chỉ ra yếu tố sự hiểu biết của kế toán trưởng và hỗ trợ của ban quản trị cấp
cao tác động đáng kể đến chất lượng TTKT gián tiếp thông qua HTTTKT với mức ảnh
hưởng lần lượt là 45,3% và 31,0%.
5


Rapina, Padjadjaran University (2014), “Factors Influencing The Quality of
Accounting Information System and Its Implications On The Quality of Accouting
Information”–“Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng của hệ thống thông tin kế tốn và
những hàm ý của nó đối với chất lượng thơng tin kế tốn”. Mục tiêu của nghiên cứu
này là để xác định ảnh hưởng của các yếu tố tổ chức (nhà quản trị, văn hóa tổ chức và
cơ cấu tổ chức) đến chất lượng của hệ thống TTKT và những tác động của nó đến chất
lượng của TTKT. Các đối tượng tham gia trong nghiên cứu này là các nhân viên kế
toán của 33 hợp tác xã ở Bandung, Indonesia. Khung lý thuyết nghiên cứu được trình

bày theo hình dưới đây:

Nhà quản trị

Văn hố tổ chức

Chất lượng hệ
thống thơng tin kế
tốn

Chất lượng thơng
tin kế tốn

Cơ cấu tổ chức

Hình 2.1: Khung lý thuyết nghiên cứu của Rapina
(Nguồn: Rapina, Padjadjaran University)

Kết quả cho thấy sự cam kết của quản lý của nhà quản trị, văn hóa tổ chức và cơ
cấu tổ chức có ảnh hưởng đáng kể đến chất lượng của hệ thống TTKT. Hơn nữa, nghiên
cứu cũng chỉ ra chất lượng của hệ thống TTKT có ảnh hưởng đến chất lượng của TTKT.
Việc tăng cường cam kết của nhà quản trị để quản lý tốt hơn, văn hóa tổ chức và cơ cấu
tổ chức tốt hơn giúp nâng cao chất lượng của TTKT.
Fathi (2013) nghiên cứu nhân tố quản trị công ty ảnh hưởng đến chất lượng TTKT
trên BCTC của các DNNY tại Pháp, xác định 4 nhân tố ảnh hưởng gồm: (1) đặc điểm tài
chính doanh nghiệp (địn bẩy, lợi nhuận, tình trạng niêm yết); (2) đặc điểm của hội đồng
quản trị; (3) chất lượng kiểm toán nội bộ và (4) cơ cấu sở hữu. Kết quả là các nhân tố
trên đều có tác động tích cực đến chất lượng TTKT trên BCTC. Tuy nhiên, cơ cấu sở
hữu có tác động ngược chiều. Abdullah, Almsafir, và Al-Smadi (2015) tìm ra mối quan
hệ giữa chuẩn mực kế tốn, quản trị doanh nghiệp, kiểm sốt bên ngồi và tiêu chuẩn

đạo đức với chất lượng TTKT trên BCTC dựa theo quan điểm của kiểm toán viên và
quản lý ở Malaysia. Kết quả cho thấy các nhân tố đều ảnh hưởng đến chất lượng TTKT
trên BCTC và chuẩn mực kế toán có mức ảnh hưởng cao nhất.
6


2.1.2. Nghiên cứu trong nước
Tại Việt Nam, khi nghiên cứu về các doanh nghiệp tại Bình Định, Tuan Anh
Nguyen (2013) xác định các nhân tố bên trong như tổ chức cơng tác kế tốn, tổ chức bộ
máy kế tốn,… có ảnh hưởng đến chất lượng TTKT.
Vo và Tran (2013) qua phương pháp nghiên cứu tổng hợp lý thuyết và đúc kết từ
thực tiễn, xác định các nhân tố có ảnh hưởng đến chất lượng TTKT trên BCTC như công
tác tổ chức quản lý và người làm cơng tác kế tốn.
Nguyen Hoang Thuy Ngoc (2014) tiến hành chọn ngẫu nhiên 155 đối tượng trong
52 DNNY để khảo sát thơng qua hình thức phát phiếu khảo sát trực tiếp. Kết quả cho
thấy nhân sự kế tốn và nhà quản lý có ảnh hưởng đáng kể đến chất lượng TTKT. Tuy
nhiên, nghiên cứu này chưa xây dựng các thang đo đo lường cụ thể cho các nhân tố tác
động.
Pham Quynh Thi (2016) khi đo lường mức độ tác động của các nhân tố đến chất
lượng TTKT trình bày trên BCTC đã xác định 6 nhân tố bên trong doanh nghiệp như hệ
thống chứng từ kế toán, tài khoản kế toán, sổ sách kế toán, nhà quản lý, bộ máy kế toán
và mục tiêu lập BCTC có ảnh hưởng tích cực đến chất lượng TTKT. Khi nghiên cứu chất
lượng TTKT với mẫu khảo sát 292 doanh nghiệp Việt Nam, Pham Quynh Thi (2016)
chỉ ra khá nhiều yếu tố bên trong lẫn bên ngồi có ảnh hưởng như tình trạng niêm yết,
hiệu quả kiểm sốt nội bộ, chất lượng phần mềm kế toán, đào tạo và bồi dưỡng, năng lực
nhân viên kế toán, hỗ trợ từ phía nhà quản trị, kiểm tốn độc lập, hành vi quản trị lợi
nhuận và quy mô doanh nghiệp.
Nguyen Hoang Duy (2010) cho rằng hệ thống kiểm soát chất lượng thơng tin tài
chính của DNNY gồm 6 thành phần có quan hệ tương hỗ nhau và cùng tác động đến chất
lượng TTKT, đó là chuẩn mực kế tốn, các quy định cơng bố BCTC, ban Giám đốc, ban

kiểm sốt, hệ thống kiểm soát nội bộ và kiểm toán độc lập.
Le (2015) đề xuất mơ hình nghiên cứu gồm hai nhóm nhân tố ảnh hưởng là nhóm
đặc điểm tài chính và nhóm đặc điểm quản trị với 8 biến độc lập. Kết quả cho thấy, các
nhân tố như đòn bẩy tài chính, lợi nhuận, cơng ty kiểm tốn và hội đồng quản trị có ảnh
hưởng đến chất lượng TTKT của các DNNY. Tuy nhiên, nghiên cứu chưa đề cập đến
các nhân tố mang tính nguyên nhân bên trong chi phối việc lập BCTC của DNNY.
Phan Minh Nguyet (2014), “Xác định và đo lường mức độ ảnh hưởng của các nhân
tố đến chất lượng thơng tin kế tốn trình bày trên BCTC của các công ty niêm yết ở Việt
Nam”, luận văn thạc sĩ, trường Đại học Kinh tế TP.HCM. Tác giả Phan Minh Nguyệt đã
sử dụng phần mềm SPSS 16.0 và mơ hình hồi quy tuyến tính để phân tích các số liệu thu
được từ việc khảo sát, cũng như xác định sự ảnh hưởng của các nhân tố tới chất lượng
TTKT ở các công ty niêm yết ở Việt Nam. Một số mơ hình được tác giả trình bày trong
7


luận văn được lấy làm định hướng cho nghiên cứu của mình là: mơ hình DeLone và
McLean (1992), mơ hình Nelson và các cộng sự (2005), mơ hình Maines và Wahlen
(2006), mơ hình Stoderstrom và Sun (2007) và nghiên cứu của Ferdy van Beest, Geert
Braam và Suzanne Boelens. Có bảy nhân tố mà tác giả đưa vào kiểm định là: việc lập và
trình bày BCTC, trình độ nhân viên kế tốn, chi phí và lợi ích khi lập BCTC, rủi ro kiểm
tốn BCTC của cơng ty kiểm tốn đối với công ty niêm yết, mục tiêu lập BCTC, thuế,
nhà quản trị công ty. Kết quả nghiên cứu mà tác giả thu được cho rằng có hai nhân tố
khơng ảnh hưởng tới chất lượng TTKT trên BCTC là: trình độ nhân viên kế toán, mục
tiêu lập BCTC. Từ những Nhà quản trị Văn hóa tổ chức Cơ cấu tổ chức Chất lượng hệ
thống thơng tin kế tốn Chất lượng thơng tin kế toán kết quả đạt được, tác giả đã đề xuất
một số giải pháp thiết thực giúp nhà quản trị công ty niêm yết nâng cao chất lượng thông
tin trên BCTC của công ty.
Nguyễn Huu Binh (2014), “Ảnh hưởng của hệ thống kiểm soát nội bộ đến chất
lượng hệ thống thơng tin kế tốn của các doanh nghiệp tại TP.HCM”, luận văn thạc sĩ,
trường Đại học Kinh tế TP.HCM. Trong luận văn này, tác giả tập trung vào nghiên cứu

mối liên hệ giữa chất lượng hệ thống TTKT ở các doanh nghiệp có sử dụng cơng nghệ
thơng tin trong cơng tác kế toán ở TP.HCM với hệ thống kiểm soát nội bộ hữu hiệu.
Luận văn đã hệ thống hóa các cơ sở lý luận về hệ thống kiểm soát nội bộ và kiểm soát
nội bộ hữu hiệu, chất lượng hệ thống thông tin, chất lượng hệ thống TTKT cũng như mối
quan hệ giữa hệ thống kiểm soát nội bộ và hệ thống TTKT. Tác giả đã sử dụng thang đo
chất lượng hệ thống thông tin của Gable và cộng sự (2003) với 9 biến quan sát để đo
lường chất lượng hệ thống TTKT, cùng với đó là sự kết hợp 3 nhóm mục tiêu kiểm sốt
nội bộ (COSO, 2013) với các biến quan sát ở nghiên cứu của Jokipii (2010) để đo lường
hệ thống kiểm soát nội bộ hữu hiệu. Kết quả nghiên cứu sau khi thu thập dữ liệu, khảo
sát, xử lý dữ liệu khảo sát được bằng phần mềm SPSS20/Stata cho thấy: một hệ thống
kiểm soát hữu hiệu thì đạt được cả 3 mục tiêu hoạt động, mục tiêu báo cáo, mục tiêu tuân
thủ và chất lượng hệ thống TTKT chịu ảnh hưởng tương đối tích cực từ hệ thống kiểm
soát nội bộ, nếu hệ thống kiểm soát nội bộ hữu hiệu sẽ mang tới hệ thống thông tin chất
lượng. Ngoài ra, tác giả cũng kết luận rằng việc ứng dụng công nghệ thông tin vào trong
công tác kế toán cũng tác động tới chất lượng hệ thống TTKT, làm cho việc xử lý các
dữ liệu kế toán được nhanh chóng, chính xác hơn.
Phan Duc Dung (2014), “Đo lường các yếu tố ảnh hưởng đến thông tin trên BCTC
của DN”. Kỷ yếu hội thảo khoa học, trường ĐH Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh. Phan
Duc Dung (2014), qua nghiên cứu đo lường các yếu tố ảnh hưởng đến thông tin trên
BCTC của doanh nghiệp. Thông qua phương pháp nghiên cứu hỗn hợp với 280 mẫu là
những người làm kế tốn ở nhiều cơng ty cổ phần khác nhau, tác giả đã đề xuất và kiểm
định các nhân tố có ảnh hưởng đến chất lượng thơng tin trên BCTC của doanh nghiệp,
8


trong đó nhân tố bên ngồi có ảnh hưởng đáng kể là: Chính sách Thuế Nhà nước. Kết
quả nghiên cứu cho thấy chính sách thuế Nhà nước hợp lý được đánh giá là quan trọng
nhất và có tác động cùng chiều với chất lượng thông tin trên BCTC.
Cao Nguyen Le Thu (2014) nghiên cứu: “Đánh giá các nhân tố bên trong doanh
nghiệp tác động đến chất lượng TTKT trên BCTC của các CTNY ở sở giao dịch chứng

khoán Tp. Hồ Chí Minh”. Luận văn Thạc sĩ, trường ĐH Kinh Tế TP.HCM. Tác giả đề
xuất 11 nhân tố được cho là có ảnh hưởng đến chất lượng TTKT trên BCTC trong mơ
hình kiểm định của mình bao gồm: (1) Quy mơ doanh nghiệp; (2) Thời gian hoạt động
của doanh nghiệp; (3) Cấu trúc vốn của nhà nước; (4) Tác biệt chức danh chủ tịch HĐQT
và Tổng giám đốc; (5) Tỷ lệ thành viên độc lập HĐQT; (6) Quy mô HĐQT; (7) Sự tồn
tại của BKS; (8) Khả năng sinh lời; (9) Địn bẩy tài chính; (10) Khả năng thanh tốn hiện
hành; (11) Tỷ lệ tài sản cố định. Kết quả kiểm định mơ hình của nghiên cứu cho thấy
chất lượng TTKT trên BCTC của các CTNY trên SGDCK TP.HCM bị ảnh hưởng bởi 3
nhân tố: Quy mô của doanh nghiệp, tỷ lệ thành viên HĐQT không điều hành của doanh
nghiệp, kết cấu vốn của nhà nước.
Pham Thanh Trung (2016), “Đo lường mức độ tác động của các nhân tố đến chất
lượng thơng tin trình bày trên báo cáo tài chính của các doanh nghiệp nhỏ và vừa ở thành
phố Hồ Chí Minh”, luận văn thạc sĩ, trường Đại học Kinh tế TP.HCM. Luận văn hướng
đến việc nhận diện và xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố tới chất lượng thông
tin trên BCTC của các doanh nghiệp nhỏ và vừa ở TP.HCM. Từ kết quả sau khi phỏng
vấn 10 chuyên gia là những người có kinh nghiệm về kinh tế, tài chính – kế tốn tại
trường Đại học Sài Gòn, đại học Kinh tế TP.HCM và một số đơn vị khác, nghiên cứu
các nguồn thơng tin khác nhau có trình bày về đặc tính của chất lượng thơng tin, tác giả
đã đưa ra thước đo chất lượng thông tin trình bày trên BCTC của các doanh nghiệp vừa
và nhỏ tại TP.HCM cho luận văn của mình là: thích hợp, trung thực, dễ hiểu, có thể so
sánh, kịp thời. Kết quả kiểm định đưa ra, các giả thuyết liên quan tới các nhân tố tác
động tới chất lượng thông tin BCTC là: hình thức sổ sách kế tốn, thuế, bộ máy kế toán,
hệ thống tài khoản kế toán, nhà quản lý, hệ thống chứng từ kế toán, mục tiêu lập BCTC
đều được chấp nhận. Mơ hình mà tác giả đưa ra được cho là phù hợp với hướng nghiên
cứu trong luận văn.
Bảng 2.1: Tổng hợp các nhân tố tác động đến chất lượng thơng tin kế tốn theo các nghiên
cứu trước
Tác giả

Các nhân tố


Xu & ctg (2003)

Trình độ nhân viên, nâng cấp hệ thống, chính sách và chuẩn mực,
kinh tế toàn cầu, mối quan hệ giữa các tổ chức và giữa các quốc
gia, sự phát triển công nghệ, thay đổi các quy định pháp lý.

9


Stoderstrom và Sun
(2007)

Hệ thống pháp luật và chính trị, chuẩn mực kế tốn, việc trình bày
BCTC.

Komala (2012)

Hiểu biết của kế toán trưởng, hỗ trợ của ban quản trị cấp cao,
HTTTKT, chất lượng TTKT.

Rapina, Padjadjaran
University (2014)

Nhà quản trị, văn hóa tổ chức và cơ cấu tổ chức.

Fathi (2013)

Đặc điểm tài chính doanh nghiệp (địn bẩy, lợi nhuận, tình trạng
niêm yết), đặc điểm của hội đồng quản trị,chất lượng kiểm toán nội

bộ và cơ cấu sở hữu.

Nguyen Tuan Anh
(2013)

Tổ chức công tác kế toán, tổ chức bộ máy kế toán.

Vo và Tran (2013)

Công tác tổ chức quản lý và người làm công tác kế toán.

Nguyen Hoang Thuy
Ngoc (2014)

Nhân sự kế toán và nhà quản lý.

Pham Quynh Thi (2016) Tình trạng niêm yết, hiệu quả kiểm soát nội bộ, chất lượng phần
mềm kế toán, đào tạo và bồi dưỡng, năng lực nhân viên kế tốn, hỗ
trợ từ phía nhà quản trị, kiểm tốn độc lập, hành vi quản trị lợi
nhuận và quy mô doanh nghiệp.
Nguyen Hoang Duy
(2010)

Chuẩn mực kế toán, các quy định cơng bố BCTC, ban Giám đốc,
ban kiểm sốt, hệ thống kiểm sốt nội bộ và kiểm tốn độc lập.

Le (2015)

Địn bẩy tài chính, lợi nhuận, cơng ty kiểm tốn và hội đồng quản
trị.


Phan Minh Nguyet
(2014)

Lập và trình bày BCTC, chi phí và lợi ích khi lập BCTC, rủi ro
kiểm tốn BCTC của cơng ty kiểm tốn đối với cơng ty niêm yết,
thuế, nhà quản trị công ty.

Nguyen Huu Binh
(2014)

Hệ thống kiểm sốt nội bộ hữu hiệu, ứng dụng cơng nghệ thơng tin
vào trong cơng tác kế tốn.

Phan Duc Dung (2014)

Chính sách Thuế Nhà nước.

Cao Nguyen Le Thu
(2014)

Quy mô của doanh nghiệp, tỷ lệ thành viên HĐQT không điều hành
của doanh nghiệp, kết cấu vốn của nhà nước.

10


×