Tải bản đầy đủ (.pdf) (110 trang)

Khảo sát tuân thủ điều trị và rào cản trong sử dụng insulin của bệnh nhân đái tháo đường týp 2 tại bệnh viện đa khoa năm căn, tỉnh cà mau

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.99 MB, 110 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ

TÔ LỘC NINH

KHẢO SÁT TUÂN THỦ ĐIỀU TRỊ VÀ
RÀO CẢN TRONG SỬ DỤNG INSULIN
CỦA BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TÝP 2
TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA NĂM CĂN, TỈNH CÀ MAU

LUẬN VĂN THẠC SĨ DƯỢC HỌC

CẦN THƠ, 2020


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ

TÔ LỘC NINH

KHẢO SÁT TUÂN THỦ ĐIỀU TRỊ VÀ
RÀO CẢN TRONG SỬ DỤNG INSULIN
CỦA BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TÝP 2
TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA NĂM CĂN, TỈNH CÀ MAU

LUẬN VĂN THẠC SĨ DƯỢC HỌC
Chuyên ngành: Dược lý và Dược lâm sàng
Mã ngành: 8720205
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. BS. Hoàng Đức Thái


CẦN THƠ, 2020


i

LỜI CẢM ƠN
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới thầy TS. BS. Hoàng Đức Thái đã tận tình
hướng dẫn, chỉ bảo và động viên tơi trong suốt q trình học tập và thực hiện đề tài
này.
Tơi xin gửi lời cảm ơn đến các thầy/cô tại Trường Đại học Tây Đô, đặc biệt là các
thầy/cô ở Khoa Sau Đại Học đã tận tình chỉ bảo, truyền thụ những kiến thức, kinh
nghiệm cho tôi trong thời gian tôi được học tập ở trường.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến toàn thể các cán bộ, nhân viên tại bệnh viện đa
khoa Năm Căn tỉnh Cà Mau đã ủng hộ, tạo điều kiện và giúp đỡ tơi trong q trình
thực hiện đề tài.
Cuối cùng, đề tài của tôi sẽ không thể hoàn thành nếu thiếu sự động viên, giúp đỡ
của gia đình, bạn bè tơi.
Tơi xin chân thành cảm ơn!
Tp. Cần Thơ, ngày 02 tháng 12 năm 2020
Học viên


ii

TÓM TẮT TIẾNG VIỆT
Mục tiêu:
1. Xác định tỷ lệ tuân thủ sử dụng thuốc điều trị ĐTĐ uống và insulin trên BN
đái tháo đường týp 2.
2. Xác định rào cản insulin trên BN sử dụng thuốc điều trị ĐTĐ uống và insulin,
trên BN tiếp tục dùng thuốc uống và BN đồng ý chuyển sang insulin.

3. Khảo sát các yếu tố có liên quan đến việc tuân thủ sử dụng thuốc.
4. Khảo sát các yếu tố có liên quan đến rào cản sử dụng insulin.
Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu sử dụng phương pháp chọn mẫu thuận
tiện. Đặc điểm BN và thông tin điều trị được thu thập từ sổ khám bệnh, được đo lường
bằng các bộ câu hỏi (Morisky Medication Adherence Scale - 8 items và Barriers to
Insulin Treatment Questionnaire). Hồi quy logistic được dùng để xác định các yếu tố
liên quan với việc tuân thủ dùng thuốc và rào cản sử dụng insulin.
Kết quả: Có 528 BN tham gia nghiên cứu. Nam 227 (43%), nữ (57). Tỷ lệ BN
tuân thủ tốt các thuốc ĐTĐ đường uống là 59,5%. Đa số BN mắc bệnh ĐTĐ nghỉ hưu
(43,9%). Thời gian mắc bệnh trong nghiên cứu của tác giả là dưới 5 năm là 42,2%, từ
5 đến 10 năm là 44,7%, trên 10 năm là 15,2%. Có 65,5% BN đạt HbAlC (xét trên 232
BN có kết quả HbAlC). Kết quả nghiên cứu của tác giả cho thấy có 1 yếu tố liên quan
đến mức độ tuân thủ sử dụng thuốc của BN: Nghề Nghiệp.
Trong 528 BN tham gia nghiên cứu, có 439 BN sử dụng thuốc uống và 89 BN sử
dụng insulin (± thuốc uống). Đối với cả hai nhóm BN dùng thuốc và dung insulin, yếu
tố Sợ bị hạ đường huyết có số điểm trung bình cao nhất, lần lượt là 7,36±0,66 và
7,38±0,75.
Nhìn chung, nhóm BN được điều trị bằng thuốc uống có tổng điểm BITQ cao
hơn so với nhóm BN được điều trị bằng thuốc insulin (6,82±0,35 với 7,01±0,14; p=
0,304). Cụ thể, khi xét đến từng khía cạnh, ta thấy, quan điểm

h

về insulin ở

nhóm BN dùng insulin cao hơn so với nhóm BN khơng dùng insulin (7,0±0,54 với
6,79±0,71; p=0,570), (nỗi lo sợ hạ đường huyết có điểm BITQ cao nhất ở cả 2 nhóm:
7,36±0,66 và 7,38±0,75; p= 0,967). Nỗi sợ bị kỳ thị trong xã hội đóng vai trị quan
trọng trong việc sử dụng insulin, ở BN đang dùng insulin là 7,0±0,27 (p= 0,484). Sử
dụng insulin làm ảnh hưởng đến cuộ


ng. BN nhóm dùng thuốc uống cảm thấy

insulin ảnh hưởng cuộc sống của họ hơn nhóm dùng insulin (6,71±0,73 với 6,75±0,42;


iii
p=0,906). Ở rào cản sợ tiêm và kiểm ra đường huyết, nhóm BN dùng thuốc uống có
điểm trung bình về tâm lý sợ tiêm và kiểm tra đường huyết là 6,54±0,75 cao hơn so
với nhóm BN dùng insulin là 6,92±0,96 (p= 0,354).
Trong 439 BN sử dụng thuốc ĐTĐ đường uống, khi được hỏi “Nếu bác sỹ đề
nghị sử dụng insulin để điều trị bệnh” thì chỉ có 78 BN đồng ý chuyển sang insulin, số
còn lại vẫn muốn tiếp tục sử dụng thuốc uống.
Trong các yếu tố rào cản về sử dụng insulin, đối với bệnh nhân tiếp tục sử dụng
thuốc uống thì điểm trung bình của yếu tố sợ bị hạ đường huyết là cao nhất
(7,43±0,61). Đối với nhóm bệnh nhân đồng ý sử dụng insulin, yếu tố sợ bị kì thị xã hội
khi tiêm insulin lại chiếm số điểm cao nhất (7,07±0,72). Tuy nhiên sự khác biệt giữa
hai nhóm ở từng yếu tố là chưa có ý nghĩa thống kê với p>0,05.
Trong nghiên cứu của tác giả, nhóm BN sẵn sàng sử dụng insulin có quan điểm
tích cực về insulin cao hơn và quan điểm tiêu cực về insulin thấp hơn so với nhóm BN
tiếp tục sử dụng thuốc uống (điểm trung bình BITQ ờ nhóm dùng thuốc uống cao hơn
nhóm đồng ý dùng insulin: 6,83±0,37 với 6,81±0,20; p<0,943).
Kết quả bảng trên cho thấy trong các biến khảo sát, các biến nghề nghiệp là có
mối liên quan có ý nghĩa thống kê với p< 0,05. Điều này cho thấy nghề nghiệp của
bệnh nhân là một trong những yếu tố ảnh hưởng đến việc sử dụng insulin.
Kết quả phân tích hồi quy logistic đa biến về mối liên quan giữa các yếu tố khảo
sát và rào cản trong sử dụng insulin. Kết quả nghiên cứu cho thấy có 1 yếu tố liên
quan đến rào cản trong việc sử dụng insulin:
- Nghề nghiệp: BN đã sử dụng insulin có rào cản về insulin thấp hơn so với BN
đang sử dụng thuốc uống.

Kết luận: Tỷ lệ BN tuân thủ dùng insulin tăng. Cải thiện niềm tin vào sự cần
thiết của insulin có thể làm tăng tuân thủ dùng thuốc của BN. Cần tư vấn cho bệnh
nhân nữ, trẻ tuổi khi bắt đầu điều trị với insulin.
Từ khóa: Tuân thủ dùng thuốc; Rào cản sử dụng insulin; Đái tháo đường


iv

SUMMARY OF ENGLISH
Target:
1. Determination of compliance with drug Diabetes treatment and insulin use in
patients with type 2 diabetes.
2. Determine the insulin barrier in the patient using the drug Diabetes treatment
and insulin, in the patient who continues to take the oral drug and the patient agrees to
switch to insulin.
3. Survey of factors related to drug use compliance.
4. Investigate the factors related to the insulin use barrier.
Research methodology: The study used convenient sampling method. Patient
characteristics and treatment information were collected from the examination book,
measured by questionnaires (Morisky Medication Adherence Scale - 8 items and
Barriers to Insulin Treatment Questionnaire). Logistic regression is used to identify
factors associated with drug compliance and barriers to insulin use.
Results: There were 528 patients participating in the study. Male 227 (43%),
female (57). The percentage of patients with good compliance with oral diabetes drugs
is 59.5%, the majority of patients with diabetes retire (43.9%). The duration of disease
in our study is 42.2% less than 5 years, from 5 to 10 years it is 44.7%, over 10 years it
is 15.2%. 65.5% of patients achieved HbAlC (considering over 232 patients with
HbAlC results). The research results of the author show that there is one factor related
to the patient's compliance with drug use: Occupation.
Of the 528 patients participating in the study, there were 439 patients using oral

drugs and 89 patients using insulin (± oral drugs). For both groups of patients taking
drugs and using insulin, the Fear of hypoglycemia had the highest mean scores,
respectively 7.36 ± 0.66 and 7.38 ± 0.75.
Overall, the group of patients treated with oral drugs had a higher total BITQ score
than the group of patients treated with insulin (6.82 ± 0.35 with 7.01 ± 0.14; p =
0.304). Specifically, when considering each aspect, we see that the positive opinion
about insulin in the insulin group is higher than in the non-insulin group (7.0 ± 0.54
with 6.79 ± 0.71; p = 0.570), (the fear of hypoglycemia has the highest BITQ score in
both groups: 7.36 ± 0.66 and 7.38 ± 0.75; p = 0.967). The fear of social stigma plays
an important role in insulin use, in patients on insulin it is 7.0 ± 0.27 (p = 0.484).


v
Using insulin affects life. Patients in the oral drug group felt that insulin affected their
lives more than the insulin group (6.71 ± 0.73 with 6.75 ± 0.42; p = 0.986). In the fear
of injection and blood glucose control, the group of patients taking oral drugs had an
average score of fear of injection and blood glucose test of 6.54 ± 0.75 higher than the
group of patients taking insulin of 6.92. ± 0.96 (p = 0.354).
Of the 439 patients using oral antidiabetic drugs, when asked "If a doctor
recommends using insulin to treat their illness", only 78 patients agreed to switch to
insulin, the rest still wanted to continue using the oral drug.
Among the barrier factors for insulin use, for patients who continued to take
oral medications, the mean score for the fear of hypoglycemia was the highest (7.43 ±
0.61). For the group of patients who agreed to use insulin, the factor of fear of social
stigma when injecting insulin accounted for the highest score (7.07 ± 0.72). However,
the difference between the two groups in each factor is not statistically significant with
p> 0.05.
In the study of the author, the group of patients willing to use insulin had a
higher positive outlook on insulin and a lower negative opinion on insulin than the
group of patients who continued to use the oral drug (GPA of the group oral drugs

were higher than those who agreed to use insulin: 6.83 ± 0.37 with 6.81 ± 0.20; p
<0.943).
The results in the table above show that in the survey variables, the
occupational variables have a statistically significant relationship with p <0.05. This
suggests that the patient's occupation is one of the factors influencing insulin use.
Results of multivariate logistic regression analysis on the relationship
between the survey factors and the barrier to insulin use. The results of the study
showed that there is a factor related to the barrier to insulin use:
Occupation: Patients who used insulin have a lower insulin barrier compared
to those taking oral drugs.
Conclusion: The proportion of patients in compliance with insulin increased.
Improved confidence in the need for insulin may increase patient adherence. Young
female patients should be advised when starting insulin therapy.
Keywords:

Drug

compliance;

Insulin

use

barrier;

Diabetes.


vi


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam kết luận văn này được hồn thành dựa trên các kết quả nghiên cứu
của tơi và các kết quả nghiên cứu này chưa từng được cơng bố trong bất cứ cơng trình
khoa học nào khác.
Tp. Cần Thơ, ngày 02 tháng 12 năm 2020
Học viên


vii

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................... i
TÓM TẮT TIẾNG VIỆT ................................................................................................. ii
SUMMARY OF ENGLISH ............................................................................................ iv
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................ vi
MỤC LỤC ....................................................................................................................... vii
DANH MỤC BẢNG ......................................................................................................... x
DANH MỤC HÌNH ......................................................................................................... xi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................... xii
MỞ ĐẦU ............................................................................................................................ 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ......................................................................... 3
1.1. TỔNG QUAN VỀ BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG ................................................ 3
1.1.1. Định nghĩa ....................................................................................................... 3
1.1.2. Dịch tễ học ...................................................................................................... 3
1.1.3. Phân loại .......................................................................................................... 4
1.1.4. Chuẩn đoán ..................................................................................................... 4
1.1.5. Điều trị ............................................................................................................ 5
1.1.6. Phương pháp điều trị bằng thuốc uống ........................................................... 5
1.2. TỔNG QUAN VỀ TUÂN THỦ SỬ DỤNG THU C ......................................... 9
1.2.1. Định nghĩa ....................................................................................................... 9

1.2.2. Phương pháp đo lường .................................................................................... 9
1.2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự tuân thủ điều trị ............................................. 11
1.3. RÀO CẢN SỬ DỤNG INSULIN ........................................................................ 12
1.3.1. Khái niệm ...................................................................................................... 12
1.3.2. Sử dụng insulin trong điều trị đái tháo đường .............................................. 14
1.3.3. Rào cản sử dụng insulin ................................................................................ 16
1.4. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU TRONG VÀ NGỒI NƯỚC ............................ 18
CHƯƠNG 2: Đ I TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................... 20
2.1. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ................................................................................ 20
2.2. Đ I TƯỢNG NGHIÊN CỨU ............................................................................ 20
2.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................................... 20
2.4. CÁC CÔNG CỤ ĐO LƯỜNG SỬ DỤNG TRONG NGHIÊN CỨU ............. 24


viii
2.4.1. Bộ câu hỏi đánh giá khả năng trí tuệ tối thiểu của BN (Mini Mental State
Examination - MMSE) ..................................................................................................... 24
2.4.2. Bộ câu hỏi đánh giá tuân thủ điều trị của BN ................................................ 25
2.4.3. Bộ câu hỏi rào cản sử dụng insulin (Barrier to Insulin Treatment
Questionnaire - BITQ) ...................................................................................................... 26
2.4.4. Nội dung tư vấn cho đối tượng nghiên cứu: .................................................. 27
2.5. ĐẠO ĐỨC TRONG NGHIÊN CỨU ................................................................. 32
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..................................................................... 33
3.1. DỊCH VÀ TH M ĐỊNH BỘ CÂU H I RÀO CẢN SỬ DỤNG INSULIN ... 33
3.1.1. ịch thuận, dịch ngược và tổng hợp các bản dịch ......................................... 33
3.1.2. Kiểm tra cách diễn đạt và hình thức trình bày ............................................... 34
3.1.3. Thẩm định độ tin cậy của bộ câu hỏi ............................................................. 34
3.2. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA BN THAM GIA NGHIÊN CỨU ......................... 36
3.3. TUÂN THỦ SỬ DỤNG THU C VÀ CÁC YẾU T


LIÊN QUAN .............. 42

3.3.1. Kết quả phỏng vấn BN bằng thang đo MMAS-8 .......................................... 42
3.3.2. Kết quả phân bố BN theo mức độ tuân thủ sử dụng thuốc (theo thang điểm
MMAS)
.................................................................................................................. 44
3.3.3. Các yếu tố liên quan đến tuân thủ sử dụng thuốc .......................................... 46
3.4. RÀO CẢN TRONG VIỆC SỬ DỤNG INSULIN VÀ CÁC YẾU T
LIÊN QUAN .................................................................................................................. 48
3.4.1. Rào cản sử dụng insulin trên BN dùng thuốc uống và BN dùng insulin. ...... 48
3.4.2. Rào cản sử dụng insulin trên BN đồng ý sử dụng insulin và BN tiếp tục sử
dụng thuốc uống ............................................................................................................... 49
3.4.3. Các yếu tố liên quan đến rào cản trong việc sử dụng insulin ........................ 51
CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN .............................................................................................. 53
4.1 DỊCH VÀ TH M ĐỊNH BỘ CÂU H I RÀO CẢN SỬ DỤNG INSULIN .... 53
4.2 ĐẶC ĐIỂM CỦA MẪU NGHIÊN CỨU ............................................................ 53
4.3 TUÂN THỦ SỬ DỤNG THU C VÀ CÁC YẾU T

LIÊN

UAN ............... 55

4.3.1. Phân tích sự tuân thủ sử dụng thuốc của BN ................................................. 55
4.3.2. So sánh hiệu quả điều trị ở hai nhóm tuân thủ và không tuân thủ sử dụng
thuốc ............................................................................................................................. 56
4.3.3. Các yếu tố liên quan đến tuân thủ sử dụng thuốc .......................................... 56
4.4 RÀO CẢN TRONG VIỆC SỬ DỤNG INSULIN VÀ CÁC YẾU T LIÊN
QUAN ........................................................................................................................... 57



ix
4.4.1. Rào cản sử dụng insulin trên BN dùng thuốc uống và dùng insulin ............. 57
4.4.2. Rào cản sử dụng insulin trên BN đồng ý sử dụng insulin và BN tiếp tục sử
dụng thuốc uống ............................................................................................................... 58
4.4.3. Các yếu tố liên quan đến rào cản trong việc sử dụng insulin ........................ 59
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................ 60
5.1. KẾT LUẬN ...................................................................................................... 60
5.2. KIẾN NGHỊ..................................................................................................... 61
TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................................. 62
PHỤ LỤC 1 .................................................................................................................... xiii
PHỤ LỤC 2 .................................................................................................................... xiv
PHỤ LỤC 3 ..................................................................................................................... xx


x

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.2. So sánh về các tác động cần lưu ý của các nhóm thuốc ĐTĐ 15 .................... 8
Bảng 1.3. Các loại insulin 5] ........................................................................................... 15
Bảng 1.4. Nghiên cứu về tuân thủ điều trị và rào cản sử dụng insulin được thực hiện tại
Việt Nam và trên thế giới ................................................................................................. 18
Bảng 2.1. Trình tự dịch và đánh giá độ tin cậy bộ câu hỏi rào cản sử dụng insulin ........ 22
Bảng 2.2. Đánh giá độ tin cậy của bộ câu hỏi dựa vào giá trị Cronbach s alpha ............. 24
Bảng 2.3. Cách đảo ngược điểm ở 3 câu hỏi khía cạnh B trong BUQ ............................. 26
Bảng 2.4. Phân nhóm thức ăn theo chỉ số đường huyết ................................................... 29
Bảng 2.5: Nhu cầu về năng lượng (theo cân nặng lý tưởng) [22] .................................... 30
Bảng 2.6. Khuyến cáo về tỉ lệ các chất trong chế độ ăn 22 ........................................... 30
Bảng 3.1. Khó khăn gợi ý điều chỉnh trong q trình dịch bảng câu hỏi ......................... 33
Bảng 3.2. Nội dung điều chỉnh bộ câu hỏi BITQ ............................................................. 34
Bảng 3.3: Đặc điểm bệnh nhân tham gia phỏng vấn thử ................................................. 35

Bảng 3.4. Tương quan câu hỏi - tổng thể và giá trị cronbach s alpha trong bộ câu hỏi BITQ 35
Bảng 3.5. Đặc điếm nhân khẩu học của BN tham gia nghiên cứu ................................... 36
Bảng 3.6. Đặc điểm điều trị của BN tham gia nghiên cứu ............................................... 38
Bảng 3.7. Tỷ lệ bệnh mắc kèm của các BN trong nghiên cứu ......................................... 41
Bảng 3.8: Kết quả phỏng vấn BN bằng thang đo MMAS – 8 .......................................... 43
Bảng 3.9. Phân bố BN theo mức độ tuân thủ sử dụng thuốc ........................................... 45
Bảng 3.10. So sánh kết quả HbAlC giữa hai nhóm tn thủ và khơng tuân thủ .............. 46
Bảng 3.11. So sánh kết quả điều trị giữa 2 nhóm tn thủ và khơng tn thủ ................. 46
Bảng 3.12. Kết quả phấn tích hồi quy logistic đa biến về mối liên quan giữa các yếu tố
khảo sát và sự tuân thủ sử dụng thuốc .............................................................................. 47
Bảng 3.13. Rào cản sử dụng insulin trên BN dùng thuốc uống và BN dùng insulin ....... 48
Bảng 3.14. Rào cản sử dụng insulin trên BN đồng ý sử dụng insulin và BN tiếp tục sử
dụng thuốc uống ............................................................................................................... 50
Bảng 3.15. Kết quả phân tích hồi quy logistic đa biến về mối liên quan giữa các yếu tố
khảo sát và rào cản trong sử dụng insulin ........................................................................ 52


xi

DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Hướng dẫn điều trị đái tháo đường A A 2018 15 .......................................... 7
Hình 1.2. Phác đồ sử dụng insulin [95] ............................................................................ 16
Hình 3.1. Sự phân bố về nhóm tuổi trong mẫu nghiên cứu.............................................. 36
Hình 3.2. Sự phân bố giới tính trong mẫu nghiên cứu. .................................................... 37
Hình 3.3. Thơng tin về trình độ học vấn của bệnh nhân trong mẫu nghiên cứu .............. 37
Hình 3.4. Thơng tin về tình trạng nghề nghiệp của bệnh nhân trong mẫu nghiên cứu .... 38
Hình 3.5. Thời gian mắc bệnh của bệnh nhân .................................................................. 39
Hình 3.6. Số lượng thuốc trung bình 1 ngày của bệnh nhân ............................................ 39
Hình 3.7. Số bệnh mắc kèm của bệnh nhân trong mẫu nghiên cứu. ................................ 40
Hình 3.8. Bệnh lý đi kèm của bệnh nhân trong mẫu nghiên cứu. .................................... 41

Hình 3.9. Mục tiêu điều trị ............................................................................................... 42
Hình 3.10. Ngun nhân dẫn đến bệnh nhân khơng tuân thủ sử dụng thuốc ................... 44
Hình 3.12. Tỉ lệ bệnh nhân tuân thủ sử dụng thuốc ......................................................... 45


xii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Tiếng Anh

Tiếng Việt



Bắt đầu

BN

Bệnh nhân

BV

Bệnh viện

CCĐ

Chống chỉ định


ĐH

Đường huyết

ĐTĐ

Đái tháo đường

CBNV

Cán bộ nhân viên

HC

Hiệu chỉnh

ADA

American Diabetes Association

Hiệp hội đái tháo
đường Hoa Kỳ

BITQ

BMQ

Barrier to Insulin Trealment

Bảng câu hỏi rào


Questionnaire

cản insulin

Brief Medication Questionnaire

Bảng câu hỏi niềm tin
về thuốc
Thuốc hạ đường huyết

DPP4

Dipeptil - Peptidase - 4

FPG

Fasting Plasma Glucose

GLP-1

Glucagon – like peptide - 1

Glucagon

HDL-C

High Density Lipoprotein Cholesterol

Lipoprotein tỷ trọng cao


HIV

Human Immunodeficiency Virus

Bệnh nhiễm virus suy
giảm miễn dịch ở người

IDF

International Diabete Federation

Liên đoàn đái tháo đường
quốc tế

ITAS

Insulin Treatment Appraisal Scale

Thang điểm đánh giá
điều trị insulin

OGTT

Oral Glucose Tolerance Test

Nghiệm pháp dung
nạp đường huyết
glucose


LDL-C

Low Density Lipoprotein Cholesterol

Lipoprotein tỷ trọng thấp

MARS

Medication Adherence Reasons Scale

Thang đánh giá lý do


xiii
tuân thủ thuốc
MAQ

Medication Adherence Questionnaire

Thang đánh giá tuân thủ

MEMS

Medical Event Monitoring System

Hệ thống giám sát
dùng thuốc

MMAS - 8


MMSE

Morisky Medication Adherence

Thang đánh giá tuân

Scale - 8 items

thủ điều trị Morisky - 8

Mini Mental State Examination

Bảng câu hỏi đánh giá
tình trạng trí tuệ tối thiểu

NPH

Neutral Protamine Hagedom

PAINT

Physicians Attitude to Insulin

Bảng câu hỏi đánh giá

Therapy questionnaire

thái độ điều trị insulin
của chuyên gia y tế


SEAMS

Self - Efficacy for Appropriate

Thang đánh giá niềm tin

Medication Use Scale

về việc sử dụng thuốc hợp

Đường huyết tự theo dõi

SMBG

Self- Monitoring of Blood Glucose

TZD

Thiazolidinedion

WHO

World Health Organization

Tổ chức Y tế thế giới

SGLT-2

Sodium Glucose Transporter


Sodium-glucose ở thận

PO

By mouth or orally

Đường uống

SC

Subcutaneously

Tiêm dưới da

eGFR

Glomerular filtration rate

Độ lọc cầu thận


1

MỞ ĐẦU
Đái tháo đường là bệnh đặc trưng bởi tình trạng tăng đường huyết mạn tính và
cũng là một trong bốn bệnh không lây nhiễm dẫn đến tử vong nhiều nhất trên thế giới.
Theo thông báo của Tổ chức y tế thế giới ( H ) năm 2014, toàn cầu có khoảng 9%
dân số mắc bệnh đái tháo đường (ĐTĐ), trong đó số bệnh nhân (BN) khơng được chẩn
đốn ĐTĐ chiếm 46,3% 94 .


ự đoán đến năm 2040, trên thế giới sẽ có thêm 642

triệu người mắc đái tháo đường 94 . Năm 2014 có khoảng 4,9 triệu người chết có
nguyên nhân trực tiếp do đái tháo đường 94 . Ở Việt Nam, đái tháo đường đang có xu
hướng gia tăng theo mức độ đơ thị hóa. Theo thống kê của liên đoàn đái tháo đường
quốc tế (I F) năm 2014, Việt Nam có 5,71% dân số mắc đái tháo đường, trong đó chủ
yếu là đái tháo đường týp 2 44 .
Hầu hết các BN sau khi được chẩn đoán đái tháo đường được điều trị ngoại trú
bằng thuốc uống, insulin, kết hợp chế độ ăn và luyện tập phù hợp để kiểm soát đường
huyết. Hiệu quả điều trị phụ thuộc vào mức độ tuân thủ các chế độ điều trị của BN.
Tuy nhiên, mức độ tuân thủ điều trị của BN có xu hướng giảm dần theo thời gian.
Theo báo cáo của

H , tỷ lệ BN tuân thủ điều trị các bệnh mạn tính chỉ chiếm tỷ lệ

50% dân số nói chung 76 , thậm chí thấp hơn các nước đang phát triển. Tuân thủ kém
được cho là nguyên nhân gây ra tử vong cho khoảng 125000 người trên thế giới, tỷ lệ
BN phải nhập viện tăng lên khoảng 25%, làm tăng chi phí y tế lên khoảng 100 triệu đô
la mỗi năm 93 . Ngược lại, tuân thủ điều trị giúp cho BN có kết quả điều trị tốt hơn
và giảm chi phí kinh tế .Vì vậy, đánh giá mức độ tuân thủ điều trị, tìm nguyên nhân
dẫn đến không tuân thủ làm cơ sở để đưa ra biện pháp thích hợp nhằm mục đích nâng
cao hiệu quả điều trị có ý nghĩa rất quan trọng trong điều trị các bệnh mạn tính.
Bệnh viện đa khoa Năm Căn là bệnh viện đa khoa tuyến huyện của tỉnh Cà Mau
thực hiện chức năng khám chữa bệnh cho nhân dân huyện Năm Căn. Hiện nay, khoa
khám chữa bệnh đang quản lý và theo dõi việc điều trị ngoại trú hơn 528 BN ĐTĐ
trong một tháng, trong đó chủ yếu là ĐTĐ týp 2. Tuy vậy, việc đánh giá mức độ tuân
thủ điều trị ĐTĐ của BN vẫn chưa được quan tâm và thực hiện. Bên cạnh đó, việc xác
định rõ những rào cản BN khi sử dụng insulin nhằm giúp BN xóa bỏ rào cản, có cái
nhìn tích cực về điều trị insulin, từ đó giúp BN tuân thủ điều trị tốt hơn.



2
Vì những lý do trên, tác giả tiến hành đề tài “Khảo sát tuân thủ điều trị và rào
cản trong sử dụng insulin của BN đái tháo đường týp 2 tại bệnh viện đa khoa
Năm Căn, tỉnh Cà Mau” với các mục tiêu như sau:
1. Xác định tỷ lệ tuân thủ sử dụng thuốc điều trị ĐTĐ uống và insulin trên BN
đái tháo đường týp 2.
2. Xác định rào cản insulin trên BN sử dụng thuốc điều trị ĐTĐ uống và insulin,
trên BN tiếp tục dùng thuốc uống và BN đồng ý chuyển sang insulin.
3. Khảo sát các yếu tố có liên quan đến việc tuân thủ sử dụng thuốc trong điều
trị.
4. Khảo sát các yếu tố có liên quan đến rào cản sử dụng insulin.


3
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. TỔNG QUAN VỀ BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
1.1.1. Định nghĩa
Trong hướng dẫn chẩn đoán và điều trị bệnh nội tiết - chuyển hóa của Bộ Y tế
ban hành năm 2017, bệnh ĐTĐ được định nghĩa “là bệnh rối loạn chuyển hóa khơng
đồng nhất, có đặc điểm tăng glucose huyết do khiếm khuyết về tiết insulin, về tác động
của insulin, hoặc cả hai. Tăng glucose mạn tính trong thời gian dài gây nên những rối
loạn chuyển hóa carbohydrat, protid, lipid, gây tổn thương ở nhiều cơ quan khác nhau,
đặc biệt ở tim và mạch máu, thận, mắt, thần kinh”.
1.1.2. Dịch tễ học
Theo Liên đoàn Đái tháo đường Thế giới (I F), năm 2015 tồn thế giới có 415
triệu người (trong độ tuổi 20 -79) bị bệnh ĐTĐ, tương đương cứ 11 người có 1 người
bị ĐTĐ, đến năm 2040 con số này sẽ là 642 triệu, tương đương cứ 10 người có 1
người bị ĐTĐ. Bên cạnh đó, cùng với việc tăng sử dụng thực phẩm khơng thích hợp, ít

hoặc khơng hoạt động thể lực ở trẻ em, bệnh ĐTĐ týp 2 đang có xu hướng tăng ở cả
trẻ em, trở thành vấn đề sức khỏe cộng đồng nghiêm trọng. Bệnh ĐTĐ gây nên nhiều
biến chứng nguy hiểm, là nguyên nhân hàng đầu gây bệnh tim mạch, mù lòa, suy thận,
và cắt cụt chi. Nhưng một điều đáng khả quan, có tới 70% trường hợp ĐTĐ týp 2 có
thể dự phịng hoặc làm chậm xuất hiện bệnh bằng tuân thủ lối sống lành mạnh, dinh
dưỡng hợp lý và tăng cường luyện tập thể lực 44 .
Ở Việt Nam, năm 1990 của thế kỷ trước, tỷ lệ bệnh ĐTĐ chỉ là 1,1% (ở thành
phố Hà Nội), 2,25% (ở thành phố Hồ Chí Minh), 0,96% (thành phố Huế), nghiên cứu
năm 2012 của Bệnh viện Nội tiết trung ương cho thấy: Tỷ lệ hiện mắc ĐTĐ trên toàn
quốc ở người trưởng thành là 5,42%, tỷ lệ đái tháo đường chưa được chẩn đoán trong
cộng đồng là 63,6% 11 . Tỷ lệ rối loạn dung nạp glucose toàn quốc 7,3%, rối loạn
glucose máu lúc đói tồn quốc 1,9% (năm 2003). Theo kết quả điều tra STEP wise về
các yếu tố nguy cơ của bệnh không lây nhiễm do Bộ Y tế thực hiện năm 2015, ờ nhóm
tuổi từ 18-69, cho thấy tỷ lệ ĐTĐ toàn quốc là 4,1%, tiền ĐTĐ là 3,6% 5].
Ngồi ra, có đến 64,9% số người mắc bệnh ĐTĐ không được phát hiện và hướng
dẫn điều trị đúng 5].


4
1.1.3. Phân loại
Theo A A năm 2018 15 , ĐTĐ được chia thành 4 loại như sau:
ĐTĐ týp 1: Do tế bào β của tiểu đảo tụy bị phá hủy không thể sản xuất ra insulin dẫn
đến thiếu hụt insulin tuyệt đối. Gồm có:
- ĐTĐ qua trung gian miễn dịch
- ĐTĐ không rõ nguyên nhân
ĐTĐ týp 2: Do sự giảm tiết insulin tương đối của tiểu đảo tuy trên nền tảng đề kháng
với insulin.
ĐTĐ thai kỳ: Là tình trạng rối loạn dung nạp glucose được phát hiện lần đầu tiên
trong thai kỳ, không loại trừ trường hợp BN đã mắc ĐTĐ trước khi có thai mà chưa
được chẩn đốn hoặc BN tiếp tục tăng đường huyết sau khi sinh.

ĐTĐ týp đặc biệt: Do những nguyên nhân khác như:
- Di truyền: Bệnh lý về gen, nhiễm sắc thể.
- Bệnh lý tuyến tụy: Viêm, chấn thương, u tụy, cắt tụy, xơ sỏi tụy...
- Bệnh nội tiết: To đầu chi, hội chứng Cushing, cường giáp, u tủy thượng thận, u
tiết glucagon.
- Do thuốc: Interferon-alpha, corticoid, thiazide, hormone giáp.
- Nhiễm trùng: Rubella bẩm sinh, Cytomeralovirus.
1.1.4.

Chuẩn đoán

Theo tiêu chuẩn chẩn đoán ĐTĐ (A A) 15 , dựa vào 1 trong 4 tiêu chuẩn sau đây:
- Glucose huyết tương lúc đói (FPG) ≥ 126 mg dl (7mmol l): BN phải nhịn ăn ít
nhất 8 giờ (thường phải nhịn ăn qua đêm từ 8 đến 14 giờ).
- Glucose huyết tương ở thời điểm sau 2 giờ làm nghiệm pháp dung nạp glucose
đường uống 75g ( GTT) ≥ 200 mg dl (11,1 mmol l).
- Nghiệm pháp dung nạp glucose đường uống phải được thực hiện theo hướng dẫn
của WHO: BN nhịn đói từ nữa đêm trước khi làm nghiệm pháp, dùng một lượng glucose
tương đương với 75g glucose, hòa tan trong 250-300ml nước, uống trong 5 phút.
- HbAlc ≥ 6,5% (48 mmol mol). Xét nghiệm này phải được thực hiện ở trong
phịng thí nghiệm được chuẩn hóa theo tiêu chuẩn quốc tế.


5
1.1.5. Điều trị
Bảng 1.1: Mục tiêu điều trị cho BN đái tháo đường ở người trưởng thành [5]
Mục tiêu

Chỉ số


HbAlC

< 7%

Glucose huyết tương mao

80-130 mg/dl (4,4 – 7,2 mmol/l)

mạch lúc đói, trước ăn
Đỉnh glucose huyết tương

<180 mg/dl (10,0 mmol/l)

mao mạch sau ăn
Huyết áp

<140/90 mmHg
Nếu đã có biến chứng nhận:< 130/85 – 80 mmHg

Lipid máu

LDL – C< 100mg/dl (2,6 mmol/l, nếu chưa có biến
chứng tim mạch.
LDL – C< 70mg/dl (1,8 mmol/l, nếu đã có biến
chứng tim mạch.
HDL – C< 40mg/dl (1,0 mmol/l) ở nam và 50mg/dl
(1,3 mmol/l) ở nữ

* Mụ iêu điều trị ở các cá nhân có thể khác nhau tùy tình trạng của BN.
Mục tiêu điều trị có thể nghiêm ngặt hơn: HbA1c< 6,5% (48 mmol mol) nếu có thể đạt

được và khơng có dấu hiệu đáng kể của hạ đường huyết và những tác dụng có hại của
thuốc: Đối với người bị bệnh ĐTĐ trong thời gian ngắn, bênh ĐTĐ týp 2 được điều trị
bằng thay đổi lối sống hoặc chỉ dùng metformin, trẻ tuổi hoặc khơng có bệnh tim mạch
quan trọng.
Ngược lại, mục tiêu điều trị có thể ít nghiêm ngặt (nới lỏng hơn): HbA1c< 8%
(64 mmol/mol) phù hợp với những BN có tiền sử hạ glucose huyết trầm trọng, lớn
tuổi, các biến chứng mạch máu nhỏ hoặc mạch máu lớn, có nhiều bệnh lý đi kèm hoặc
bệnh ĐTĐ trong thời gian dài và khó đạt mục tiêu điều trị.
1.1.6. Phương pháp điều trị bằng thuốc uống
Nhóm sulfonylurea: Tolbutamid, glibeclamid, gliclazid, glipizid…
- Cơ chế tác dụng: Kích thích bài tiết insulin, tăng sự nhạy cảm với insulin của
mô ngoại biên, ức chế nhẹ bài tiết glucagon.
- Tác dụng phụ: Hạ đường huyết, buồn nôn, nôn.
- Chống chỉ định: BN ĐTĐ týp 1, phụ nữ có thai.


6
Nhóm Biguanid: Metformin
- Cơ chế tác dụng: Làm tăng sự nhạy cảm với insulin ở mô ngoại biên, giảm sản
xuất glucose ở gan.
- Tác dụng phụ: Tiêu chảy, buồn nôn, nhiễm toan lactic.
- Chống chỉ định: Suy gan/ thận, phụ nữ có thai.
- Thận trọng: BN suy tim sung huyết, nghiện rượu, nhiễm toan chuyển hóa.
Nhóm Thiazolidinedion (TZD): Rosiglitazon, pioglitazone.
- Cơ chế tác dụng: Tăng nhạy cảm insulin ở cơ, gan và mô mỡ, giảm tân tạo
glucose ở gan, giảm đề kháng insulin.
- Tác dụng phụ: Tăng cân, phù nề. Pioglitazon gây nguy cơ ung thư bàng quan.
- Chống chỉ định: ĐTĐ týp 1, suy tim sung huyết tiến triển, rối loạn chức năng
gan (transaminase tăng gấp 2,5 lần), phụ nữ cho con bú.
Nhóm ức chế α glucosidase: Acarbose, miglitol.

- Cơ chế tác dụng: Ức chế α - amylase và α - glucosidase làm chậm hấp thu
carbonhydrat ở ruột non (trừ lactose).
- Tác dụng phụ: Đầy hơi, đau bụng, sình bụng, tiêu chảy.
- Chống chỉ định: Bệnh lý dạ dày - ruột kém hấp thu, loét ruột, ĐTĐ týp 1, xơ
gan, rối loạn thận.
Nhóm các thuốc đồng vận GLP - 1: Exenatide
- Cơ chế tác dụng: Có vai trị tương tự GLP - 1: kích thích tiết insulin, ức chế tiết
glucagon, giảm tốc độ làm rỗng dạ dày, đưa glucose vào tế bào mô ngoại vi, tăng khối
lượng tế bào β.
- Tác dụng phụ: Rối loạn tiêu hóa, buồn nơn, tiêu chảy.
Dẫn xuất amylin tổng hợp: Pramlintide
- Cơ chế tác dụng: Tác động giống amylin, hormon tuyến tụy, được bài tiết cùng
insulin, có tác dụng kéo dài thời gian làm rỗng dạ dày và ức chế tiết glucagon.
- Tác dụng phụ: Buồn nơn, chán ăn, nơn ói.
Nhóm ức chế men DPP - 4: Sitagliptin, saxagliptin, linagliptin, vildagliptin.
- Cơ chế tác dụng: Ức chế DPP - 4 là enzyme làm mất hoạt tính ineretin, nhờ đó,
hoạt tính incretin kéo dài làm tăng phóng tích insulin và giảm bài tiết glucagon sau ăn.
- Tác dụng phụ: Viêm mũi hầu, nhiễm trùng hô hấp trên, nhức đầu.


7
- Chất ức chế kênh đồng vận chuyển natri - glucose 2 (sodium – glucose
contransporter 2, SGLT2): canagliflozin, dapagliflozin, empagliflozin.
- Cơ chế tác dụng: Ức chế tái hấp thu glucose tại thận, tăng đào thải glucose.
- Tác dụng phụ: Nhiễm trùng niệu, nhiễm candida âm đạo.

Hình 1.1. Hướng dẫn điều trị đái tháo đường A A 2018 [15]


8

Bảng 1.2. So sánh về các tác động cần lưu ý của các nhóm thuốc ĐTĐ 15
Thuốc tác
động
Hiệu lực

Metformin
Cao

Ức chế
SGLT2
Trung bình

Chủ vận
GLP–1
Cao

Nguy cơ hạ
Đường
huyết
Cân nặng

Khơng

Khơng

Khơng

Khơng ảnh
hưởng


Giảm

Giảm

Bệnh Có thể có

lợi
vữa
do
Tác
tim
Động
mạch
Trên
Suy Khơng ảnh
Tim
tim
hưởng
Mạch

Giá

Thấp

PO/SC
PO
Tác Tiến Khơng ảnh
Động triển
hưởng
trên bệnh

thận thận
do
ĐTĐ
Cân
CCĐ:
nhắc Egfr< 30
liều
sử
dụng

Ức chế
DPP4
Trung
bình
Khơng

TZD
Cao
Khơng

Tăng

Tăng

Khơng ảnh
Có thể có
hưởng:
lợi:
Lixinatid,
Pioglitazo

Exenatid
ne
Có lợi:
Liraglutide
Khơng ảnh Có thể
Tăng
hưởng
Có nguy nguy cơ
cơ:
Saxaglip
ptin,
alogliptin
Cao
Cao
Thấp

Khơng ảnh
Hưởng

Khơng
ảnh
hưởng

Khơng ảnh
hưởng

Khơng
Ảnh
hưởng


Thấp

PO
Có lợi:
Canagliflozin,
Empagliflozin

SC
Có lợi:
Liraglutid

PO
Khơng
ảnh
hưởng

PO
Khơng ảnh
hưởng

Human
Insulin:
thấp
Insulin
analoge
cao
SC
Khơng
ảnh
hưởng


Canagliflozin:
Khơng
khuyến cáo
với eGFR
<45.
Dapagliflozin:
khơng khuyến
cáo với eGFR
<60.
Empagliflozin
CCĐ với
eGFR<30

Exenatide:
CCĐ với
eGFR<30
Lisinatide:
Thận trọng
với eGFR<
30 Nguy
cơ Tăng
tác dụng
phụ ở BN
suy giảm
chức năng
thận

Có thể sử Khơng cần
dụng khi hiệu chỉnh

suy giảm
liều.
chức
Thường
năng
khơng
thận, cần khuyến cáo
hiệu
khi suy
chỉnh giảm chức
liều
năng thận
do có thể
giữ dịch

Có lợi:
Canagliflozin,
empagliflozin

Có lợi:
Canagliflozin,
empagliflozin

Cao

Khơng
ảnh
hưởng
Khơng
ảnh

hưởng

Tăng

Sulfonylurea Insulin
(Thế hệ 2)
Cao
Cao
nhất



PO
Khơng
ảnh
hưởng

Glyburide:
Khơng
khuyến cáo
Glipizide:
Thận trọng
khi bắt đầu
để tránh hạ
đường huyết

Dùng
liều
Insulin
Thấp

hơn khi
Giảm
eGFR,
hiệu
chỉnh
Theo
đáp
ứng
lâm
sàng.


9
1.2. TỔNG QUAN VỀ TUÂN THỦ SỬ DỤNG THU C
1.2.1. Định nghĩa
Theo định nghĩa của

H : Tuân thủ điều trị lâu dài là mức độ hành vi của người

bệnh đối với việc uống thuốc, theo đuổi chế độ ăn kiêng và hoặc thay đổi lối sống
tương ứng với khuyến cáo của nhân viên y tế 93].
Tuân thủ dùng thuốc là hành vi tự nguyện hợp tác của BN với khuyến cáo của
nhân viên y tế liên quan đến thời gian, liều lượng, số lần dùng thuốc trong thời gian
điều trị.
1.2.2. Phương pháp đo lường
Từ định nghĩa và các yếu tố ảnh hưởng đến tuân thủ điều trị, cho thấy mức độ
quan trọng và cần thiết của việc đánh giá mức độ tuân thủ điều trị.
Các phương pháp đánh giá mức độ tn thủ được chia làm hai nhóm chính là các
phương pháp đánh giá trực tiếp và các phương pháp đánh giá gián tiếp 48 .
- Các phương pháp đánh giá trực tiếp bao gồm các biện pháp như trực tiếp theo

dõi quá trình điều trị và phát hiện thuốc trong dịch sinh học. Hiện nay, để phát hiện
thuốc trong dịch sinh học có thể định lượng thuốc hoặc các chất chuyển hóa trong
máu, định lượng các chất đánh dấu trong máu. Ưu điểm của phương pháp đánh giá
trực tiếp là chính xác, đáng tin cậy. Tuy nhiên các phương pháp này rất tốn kém thời
gian, công sức.
- Các phương pháp đánh giá gián tiếp bao gồm biện pháp giám sát điều trị, tự báo
cáo của BN, sử dụng dữ liệu của nhân viên y tế hoặc người nhà BN cung cấp. Các
phương pháp gián tiếp thường xuyên được sử dụng hơn so với các phương pháp trực
tiếp 48 .
- Phương pháp đánh giá bằng hệ thống giám sát dùng thuốc (MEMS) là phương
pháp đánh giá chính xác nhờ ghi lại ngày và thời gian mở hộp thuốc nhờ công nghệ vi
xử lý gắn ở nắp hộp. MEMS có thể khơng chính xác trong trường hợp BN lấy nhiều
hơn 1 liều trong một lần mở hộp hoặc mở hộp mà khơng lấy thuốc. MEMS có chi phí
cao và mỗi thuốc cần một thiết bị riêng, do đó hạn chế sử dụng trên thực hành lâm
sàng [48].
- Phương pháp đánh giá tuân thủ dùng thuốc qua báo cáo của BN là phương pháp
dễ áp dụng nhất nhưng cũng có hạn chế vì phương pháp này phụ thuộc vào hành vi
chủ quan của BN. Với phương pháp này, BN có thể được yêu cầu tự ghi lại nhật ký sử


10
dụng thuốc hoặc có thể hồn thành báo cáo qua điện thoại, email hoặc có thể qua các
cuộc phỏng vấn về việc sử dụng thuốc của họ. Việc tự báo cáo cùa BN có lợi thế trong
việc xác định lý do BN không tuân thủ điều trị. Hiện nay để đánh giá mức độ tuân thủ
điều trị người ta thường sử dụng các bộ câu hỏi, các thang đánh giá mức độ tn thủ.
- Khơng có thang đánh giá mức độ tuân thủ nào được coi là tiêu chuẩn vàng.
Hiện nay có 5 loại thang đánh giá mức độ tuân thủ dùng thuốc của BN thường được sử
dụng trong thực hành lâm sàng là bảng câu hỏi tuân thủ điều trị (MAQ), bảng câu hỏi
niềm tin về thuốc điều trị (BMQ), thang đánh giá tuân thủ điều trị (MARS), thang
đánh giá niềm tin vào việc sử dụng thuốc hợp lý (SEAMS), thang đánh giá tuân thủ

Hill - Bone [85].
- Bảng câu hỏi tuân thủ điều trị (MAQ) thường được biết đến là thang tuân thủ
điều trị Morisky - 4 (MMAS - 4) hoặc thang tuân thủ điều trị Morisky - 8 (MMAS - 8).
MAQ đánh giá thiếu sót trong dùng thuốc của BN do hay quên, bất cẩn hoặc do ảnh
hưởng của tác dụng phụ. Ưu điểm của MAQ là câu hỏi đơn giản, dễ chấm điểm, đánh
giá được trên quần thể tại thời gian chăm sóc. Nhưng MAQ lại hạn chế trong việc đánh
giá niềm tin của BN vào thuốc điều trị. Ban đầu MAQ được thiết kế cho BN tăng huyết
áp và sau đó được dùng để khảo sát trên BN HIV, BN ĐTĐ, Parkinson 85 .
- Bảng câu hỏi niềm tin về thuốc điều trị (BMQ) của Robert Horne là công cụ để
đánh giá thái độ, niềm tin của BN với thuốc điều trị. BMQ có ưu điểm là đánh giá
được niềm tin của BN vào thuốc điều trị và khó khăn trong việc ghi nhớ thuốc. Nhược
điểm của BMQ là câu hỏi phức tạp, không đánh giá được mức độ tuân thủ của BN.
BMQ được áp dụng cho các bệnh mạn tính như ĐTĐ, trầm cảm, tâm thần phân liệt
[85].
- Thang đánh giá niềm tin vào việc sử dụng thuốc hợp lý (SEAMS) là bộ công cụ
đánh giá mức độ tuân thủ điều trị dựa vào niềm tin của BN vào thuốc điều trị. Ưu điểm
của SEAMS là câu hỏi đơn giản và rất hữu ích trong quản lý phịng khám SEAMS có
hạn chế là khó chấm điểm. Thang đánh giá này áp dụng cho các bệnh mạn tính như
bệnh mạch vành, tăng huyết áp, ĐTĐ, tăng cholesterol máu 85 .
- Thang đánh giá tuân thủ Hill - Bone là phương pháp giúp các chuyên gia chăm
sóc sức khỏe xác định mức độ tuân thủ của BN. Thang đánh giá này không chỉ xác
định được mức độ không tuân thủ do hay quên và ảnh hưởng tác dụng phụ của thuốc


×