BỘGIÁODỤCVÀĐÀOTẠO
TRƢỜNGĐẠIHỌCQUYNHƠN
DƢƠNGTUẤNSANG
QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI ĐẦU
TƢTRỰCTIẾPNƢỚCNGỒITRÊNĐỊABÀN
TỈNHBÌNHĐỊNH
Chun ngành
:Quản lý kinh
tếMãsố
:8310110
Ngƣờihƣớngdẫn
:P G S . T S NguyễnĐìnhHiền
LỜICAMĐOAN
TơixincamđoanLuậnvănthạcsĩ“Quảnlýnhànƣớcđốivớiđầutƣtrực tiếp nƣớc
ngồi
trên
địa
bàn
tỉnh
Bình
Định”cơng
tr
nh
nghi
n
c
ucủacn h ntơi,chƣađƣợccơngbốvs d ụ n g ởbấtcm ộ t côngtrnhnghincunoh c
L u ậ n vănđƣ ợcvi ết t heo quanđi ểm cn h ncủa hcvint r ên cơ sở nghi n c
uuận, tổng hợp thực ti nC c t i i ệ u t h a m k h ả o v à s ố i ệ u đƣợc
trình bày trong luận văn đều trung thực và có trích dẫn nguồn gốc
rõràng.Tơihồntồnchịutr chnhiệmvềc cnộidungtrongđềtinghi nc ucủa mình.
Bình Định, ngày ... tháng 9 năm 2021
Ngƣờithựchiệnluậnvăn
DƣơngTuấnSang
LỜICẢMƠN
Với tấm lịng chân thành và tình cảm sâu sắc, cho phép tơi bày tỏ
lịngbiếtơnđếntấtcảtấtcảcácqthầy,cơ,cánbộđ
ngínhtrongPhịngSauđạihocvàKhoaLýluậnchínhtrịLuậtvàQuảnlýnhànƣớccủaTrƣờngĐạihocQuyNhơnđãtạođiềukiện,giúpđỡtơitrongsuốtqtrìnhhoctập
vànghiên cứu.
Đặc biệt, tơixinbàytỏsựkínhtrong và lịng biết ơn sâus ắ c đ ế n PGS.TS.
Nguyen Đình Hiền, ngƣời đã trực tiếp hƣớng dẫn và hết lòng giúpđỡtơi hồn
thành luận văn này
Sau cùng, tơi xin chân thành cảm ơn ngƣời thân và gia đình đã tích
cựcđộngvi n, giúp đỡtơi trong suốt q trìnhhoc tập và hồn thànhluận văn
Xintrân trongcảmơn!
Bình Định, ngày ... tháng 09 năm 2021
Ngƣờithựchiệnluậnvăn
DƣơngTuấnSang
MỤCLỤC
LỜI CAM
ĐOANLỜICẢMƠN
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT
TẮTDANHMỤC BẢNGBIỂU
MỞĐẦU............................................................................................................1
1. Tínhcấp thiếtcủa đềtài.................................................................................1
2. Tổng quan tìnhhình nghiên cứu.................................................................2
3. Mục tiêu vànhiệmvụ của đềtài...................................................................7
4. Đốitƣợngvàphạmvinghiêncứucủađềtài.......................................................8
5. Phƣơngphptiếpcậnvànghiêncứu.................................................................8
6. Ýnghĩa của đề tài........................................................................................8
7. Kếtcấuđềtài................................................................................................9
CHƢƠNG1.CƠSỞLÝLUẬNVỀQUẢNLÝNHÀNƢỚCĐỐIVỚIĐẦUTƢT
RỰCTIẾPNƢỚCNGỒI......................................................................................10
1.1. Cơsởlýluậnvềđầutƣtrựctiếpnƣớcngồi...................................................10
1.1.1. Kháiniệm,vaitrịcủađầutƣtrựctiếpnƣớcngồi....................................10
1.1.2. Đặcđiểmthuhútđầutƣtrựctiếpnƣớcngồivàođịabàntỉnh....................12
1.1.3. Hoạtđộngsảnxuấtkinhdoanhcủadoanhnghiệpđầutƣtrựctiếp
nƣớcngoài.................................................................................................13
1.2. Quảnlýnhànƣớcđốivớiđầutƣtrựctiếpnƣớcvàođịaphƣơng.........................15
1.2.1. Kháin i ệ m v ề q u ả n l ý n h à n ƣ ớ c đ ố i v ớ i đ ầ u t ƣ t r ự c t i ế p n ƣ ớ c
trn địa bàn tỉnh.........................................................................................15
1.2.2. Nộidungquảnlýnhànƣớcđốivớiđầutƣtrựctiếpnƣớcngoàitrn
địa bàn tỉnh...............................................................................................16
MỤCLỤC
1.2.3. CácyếutốảnhhƣởngđếnquảnlýnhànƣớcđốivớiFDIởđịabàncấp
tỉnh
21
1.3. Mộtsốchỉtiêuchủyếuđánh giáhiệuquảquảnlýnhànƣớc
đốivớiđầutƣtrựctiếpnƣớcnƣớcngoàiởđịabàntỉnh............................................24
1.4. KinhnghiệmquảnlýnhànƣớcđốivớiFDItạimộtsốđịaphƣơng
vàbài hoc rút ra cho tỉnh Bình Định.....................................................................26
1.4.1. KinhnghiệmquảnlýnhànƣớcđốivớiFDItạimộts ố đ ị a phƣơng....26
1.4.2. Bàihoc kinh nghiệmrút racho tỉnh Bình Định.................................34
Tiểukếtchƣơng1:...................................................................................................36
CHƢƠNG2.THỰCTRẠNGVỀQUẢNLÝN H À N Ƣ Ớ C Đ Ố I V Ớ I ĐẦUT
ƢTRỰCTIẾPNƢỚCNGỒIVÀOTỈNHBÌNHĐỊNH...........................................37
2.1. Giớithiệu kháiqt vềtỉnh BìnhĐịnh.....................................................37
2.1.1. Vị tríđịa lý......................................................................................37
2.1.2. Điềukiện kinhtế-xã hội...................................................................38
2.2. ThựctrạngthuhútđầutƣtrựctiếpnƣớcngồiởtỉnhBìnhĐịnh...............................41
2.2.1. Khái quát tình hình thu hút đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngồi vào
tỉnhBìnhĐịnh............................................................................................41
2.3. Thựct r ạ n g q u ả n l ý n h à n ƣ ớ c đ ố i v ớ i F D I t r ê n đị a b à n t ỉ n h B ì n h Đị
nhhiện nay....................................................................................................47
2.3.1. Banhànhchủtrƣơng,kếhoạch,chínhsáchthuhútFDI..........................47
2.3.2. Cảicáchhànhchính,thủtụccấpphépđầutƣđểthuhútFDI.....................49
2.3.3. TổchứcxúctiếnđầutƣFDIvàotỉnhBìnhĐịnh......................................54
2.3.4. Kiểmtra, giámsát hoạt độngthu hútFDIởtỉnhBình Định..................57
2.4. ĐánhgiákếtquảquảnlýnhànƣớcđốivớiFDItrênđịabàntỉnh.......................58
2.4.1. Nhữngkếtquảđạtđƣợc.....................................................................58
MỤCLỤC
2.4.2. Nhữnghạnchế,yếukémtrongquảnlýnhànƣớcđốivớiFDIvàotỉ
nh Bình Định............................................................................................59
2.4.3. Nguyênnhâncủahạnchế..................................................................61
Tiểukếtchƣơng2:...................................................................................................65
CHƢƠNG3.ĐỊNHHƢỚNGVÀGIẢIPHÁPNÂNGCAOHIỆUQUẢQUẢNLÝ
NHÀNƢỚCĐỐIVỚIĐẦUT Ƣ T R Ự C T I Ế P N Ƣ Ớ C NGỒICỦATỈN
HBÌNHĐỊNH.......................................................................................................66
3.1. Mụctiêu pháttriểnkinh tế-xãhội củatỉnh................................................66
3.2. Quan điểm và mục tiêu thu hút đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngồi của
tỉnhBìnhĐịnh...............................................................................................67
3.2.1. Quanđiểm.......................................................................................67
3.2.2. Mụctiêu..........................................................................................69
3.3. ĐịnhhƣớngthuhútFDItronggiaiđoạn2021-2025.....................................70
3.4. Giảip h á p n â n g c a o h i ệ u q u ả q u ả n l ý n h à n ƣ ớ c đ ố i v ớ i F D I t ỉ n h Bì
nhĐịnh trong thờigian tới.............................................................................71
3.4.1. Nângcaonhậnthứccholãnhđạo,nhândânvềvaitrịcủaFDIđốivới
phát triểnkinh tếcủa tỉnhBình Định...........................................................71
3.4.2. Cảicáchhànhchính,hồnthiệnquytrình cấpphéphoạtđộngth
uhútFDI vàotỉnh.......................................................................................72
3.4.3. TăngcƣờngđầutƣcơsởhạtầngphụcvụthuhútFDIvàotỉnh...................74
3.4.4. BanhànhdanhmụcdựánkêugoiFDI,cơchế,giảiphápƣu
đãihấpdẫncácnhàđầutƣ.............................................................................76
3.4.5. Hồnthiện cơchế, chínhsách đói vớithu hútFDI.............................77
3.4.6. Tăngcƣờngxúctiến,hỗtrợcácnhàđầutƣ.............................................79
3.4.7. PháttriểnnhânlựcquảnlýFDIđápứngucầuvềthuhútvàquảnlý
FDItrênđịabàn tỉnh...................................................................................80
MỤCLỤC
3.4.8. Tăngcƣờngthanhtra,kiểmtra,giámsáthoạtđộ ngthuhútFDI.83
Tiểukết chƣơng3:.................................................................................................84
KẾTLUẬN VÀKIẾNNGHỊ............................................................................85
1. Kếtluận.....................................................................................................85
2. Kiếnnghị...................................................................................................86
DANHMỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................................87
PHỤLỤC
QUYẾTĐỊNH GIAOĐỀTÀILUẬNVĂNTHẠC SĨ(BẢNSAO)
DANHMỤCCÁCTỪVIẾT TẮT
STT
Kíhiệu
Ngunnghĩa
1
FDI
Đầutƣtrựctiếpnƣớcngồi
2
GDP
Tổng sảnphẩmquốcnội
3
IMF
QuỹtiềntệQuốctế
4
WTO
TổchứcThƣơngmạithếgiới
5
QLNN
Quảnlýnhànƣớc
6
BOT
Xây dựng,vận hành,chuyểngiao
7
FPI
Đầutƣgiántiếpnƣớcngồi
8
NSNN
Ngânsáchnhànƣớc
9
GRDP
Tổngsảnphẩmđịaphƣơng
10
KCN
Khucơngnghiệp
11
VCCI
PhịngThƣơngmạivàCơngnghiệpViệtNam
12
PCI
Chỉsố nănglực cạnhtranh cấptỉnh
13
GCNĐT
Giấychứngnhậnđầutƣ
14
HĐND
Hộiđồng nhândân
15
UBND
Ủy ban nhândân
16
PARINDEX Chỉsốcải cáchhànhchính
17
APEC
DienđànHợptácKinhtếchâ-TháiBìnhDƣơng
18
CNH-HĐH
Cơngnghiệphóa - Hiệnđạihóa
19
EU
Liênminh châu
DANHMỤCBẢNGBIỂU
Bảng2.1:TổngvốnFDIđăngkíđầutƣvàotỉnhgiaiđoạn2017-2020…...................42
Bảng2.2:Tổngsốlaođộnglàmviệctrong doanh nghiệpnƣớcngồi.....................46
1
MỞĐẦU
1. Tínhcấp thiếtcủa đềtài
Vốn là yếu tố đóng vai trị then chốt trong q trình cơng nghiệp hóa,hiện
đại hóa của đất nƣớc. Tuy nhiên, nguồn vốn trong nƣớc ta còn rất hạnhẹp, do
đó, việc tranh thủ nguồn vốn của các quốc gia khác là giải pháp
vơcùngquantrongnhằmbổsungcho
nguồnvốnpháttriểnkinhtếcũngnhƣqtrìnhcơngnghiệphóa,hiệnđại hóađấtnƣớc.
Trong q trình lãnh đạo sự nghiệp đổi mới và hội nhập quốc tế,
ĐảngCộngsảnViệtNamxácđịnh:“Khuvựckinhtếcóvốnđầutƣnƣớcngồilàbộphận hợp
thànhquantrongcủanềnkinhtếViệtNam,đƣợckhuyếnkhích,tạođiềukiệnpháttriểnlâudài,hợptácvàcạnhtranhlànhmạnhvới
cáckhuvựckinh tế khác” [12]. Theo đó, khu vực kinh tế đầu tƣ nƣớc ngoài (FDI) đƣợc
ĐảngvàNhànƣớctacoilàmộttrongnhữngđộnglựcquantrongđểpháttriểnkinhtế,đẩymạ
nhhợptácquốctếvàthamgiacácchuỗigiátrịtoàncầu.
Hiện nay, khu vực kinh tế có vốn đầu tƣ nƣớc ngồi chiếm tỷ trong
ngàycàngtăngtrongGDP,tácđộngtrựctiếpđếnpháttriểncủanềnkinhtế-xãhộivàbảođảmquốcphịng,anninhđấtnƣớc,
trongđóhoạtđộngcủavốnđầutƣtrựctiếpnƣớcngồiđóngvaitrịquantrong,trongvănkiệnĐạihộiđạibiểutồn quốc lần
thứ XIII của Đảng đã khẳng định: “Kinh tế có vốn đầu tƣ nƣớcngồi là một bộ
phận quan trong trong nền kinh tế quốc dân, có vai trị lớntrong thu hút vốn đầu
tƣ, công nghệ, phƣơng thức quản lý hiện đại, mở rộngthị trƣờng xuất khẩu”.
Tuy nhiên bên cạnh đó, trong thực tế FDI cũng cónhững hạn chế nhƣ Đại hội
XIII của Đảng đã nhận định: “Thu hút đầu tƣ trựctiếpnƣớcngồicịnthiếuchonloc;sựkếtnối,
chuyển
giao
cơng
nghệ
giữacácdoanhnghiệpFDIvàdoanhnghiệptrongnƣớccịnnhiềuhạnchế”[13].
Tại tỉnh Bình Định trong những năm vừa qua, FDIđ ã đ ó n g g ó p
m ộ t phầnquantrongvàoviệcpháttriểnkinhtế-xãhộicủatỉnhnhƣ:cácdựán
FDI góp phần tăng thu ngân sách, là nguồn vốn bổ sung quan trong cho
côngcuộc phát triển kinh tế, chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hƣớng hiện đại,
nângcaot r ì n h đ ộ k ỹ t h u ậ t v à c ô n g n g h ệ , g i ả i q u y ế t c ô n g ă n v i ệ c l à m ,
đ à o t ạ o nguồn nhân lực, nâng cao mức sống cho ngƣời lao động,.. Thời gian qua,cơng tác quản lý nhà
nƣớc
về
FDI
đã
đạt
nhiều
thành
tựu,
qua
đó
giúp
cảithiệnđƣợcmơitrƣờngđầutƣvàmơitrƣờngpháplýthuậnlợi,từđógiúpthuhútnhiều
hơn nữa nguồn vốn này.
Bên cạnh những ƣu điểm là chủ yếu thì cần phải nhìn nhận lại thực tếquy
mơ FDI vào tỉnh cịn hạn chế, cơng tác quản lý nhà nƣớc đối với FDI cịnnhiềubất
cậpvàvƣớngmắc,dođócầncónhữnggiảiphápđểkhắcphục,đặcbiệt cần có những giải pháp thiết thực
trong việc thu hút nguồn vốn đầu tƣtrực tiếp nƣớc ngoài vào địa phƣơng cũng
nhƣ hoàn thiện các cơ chế, chínhsách về nguồn vốn này trong thời gian tới, xuất
phát từ thực tế đó tác giả lựachon đề tài“Quản lý nhà nước đối với đầu tư trực
tiếp nước ngoài trên địabàntỉnhBình Định”làmluậnvăntốt nghiệp củamình.
2. Tổngquantìnhhìnhnghiêncứu
Mộtsố cơngtrình nghiêncứu tiêubiểu liênquan đếnđềtài luậnvăn
(i) Cácnghiêncứunƣớcngồi
- J.Saul Lizondo (1990), Foreign Direct Investment, IMF Working
PaperNo.90/63.Bàiviếtnàytómtắtlýthuyếtvàbằngchứngthựcnghiệmvềcácyếu tố quyết định đầu tƣ
trực
tiếp
nƣớc
ngồi.
Những
yếu
tố
quyết
định
baogồmdựkiếntỷlệlợinhuậnnhận lại,phântánrủiro,quymơthịtrƣờnglợi
thếcơngnghệ,thấtbạithịtrƣờng,sựcạnhtranhđộcquyềnnhóm,khảnăngthanh tốn, sức mạnh tiền tệ,
bất ổn chính trị, chính sách thuế và các quy địnhcủachính phủ.
-
G.Jonh(2012),Foreigndirectinvestmentadvantagesanddisadvantages,
Harrow. Bài viếtđƣa ranhữngƣu điểmvà đồng thờicũng nêu
ra những nhƣợc điểm mà vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngồi mang lại cho
cácnƣớcnhậnđầutƣtrựctiếpnƣớcngồi.
- Z.heqser(2012),AttractingforeigndirectinvestmentfditoIndia,Daily paper.
BàiviếtnêuthựctrạngvềthuhútđầutƣtrựctiếpnƣớcngồitạiẤnĐộvànêucácbiệnphápcụthểmàchínhphủnƣớcnàyđã
đƣarađểtăngcƣờngđầutƣtrựctiếpnƣớcngồi,nhƣƣuđãithuế,ƣuđãitíndụng...
(ii) Cácnghiêncứutrongnƣớc
- LâmThùyDƣơng,trongcácbàiviếtcủamìnhđãđềcậpnhiềuđếnhiệuquả kinh tế
khuvựcFDI.Điềuđặcbiệtquantronglàtácgiảđãxácđịnhhệthống chỉ tiêu sử dụng để phân tích hiệu
quả kinh tế FDI và phản ánh kết quảứngdụng ởtỉnh VĩnhPhúc.
- Luận văn “Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài trên địa bàn thành phố Hồ
ChíMinh:Thựctrạngvàgiảipháp”củaTrƣơngĐăngHùng,trƣờngĐạihocKinhtếTP.Hồ
ChíMinh,2004.Trongluậnvăncủamình,tácgiảđãhệthốnghóanhững vấn đề lý luận cơ bản về đầu
tƣ trực tiếp nƣớc ngoài và sự cần thiếtphải thu hút vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc
ngoài cho phát triển kinh tế ở mỗi địaphƣơngTrêncơsởđó,tácgiảđánh
giáthựctrạngthuhútvốnđầutƣtrựctiếpnƣớcngồitạiTP.HồChíMinhtừnăm2001-2003nhằmđánh
giánhữngthành tựu, hạnc h ế v à n g u y ê n n h â n t r o n g c ô n g t á c
n à y . C h ƣ ơ n g 3 , t á c g i ả cũng đề xuất những giải pháp nhằm tăng
cƣờng thu hút vốn FDI cho thànhphố tới năm2010.
- Nguyen Tiến Cơi (2006), “Chính sách thu hút FDI của Malaysia
trongq trình hội nhập kinh tế quốc tế”, Luận án tiến sĩ, trƣờng Đại hoc
Kinh tếquốc dân. Trong luận án, tác giả đã hệ thống hóa những vấn đề lý
luận cơ bảnvề FDI và vai trò của FDI đối với các nƣớc đang phát triển, cũng
nhƣ cácchính sách thu hút FDI. Trên cơ sở đó, tác giả đã đi sâu phân tích
chính
sáchthuhútFDIcủaMalaysiatrongqtrìnhhộinhậpkinhtếquốctếtronggi
ai
đoạn từ năm 1996-2005. Tác giả đề xuất một số kinh nghiệm của Malaysia
cóthểứngdụngvàothuhútvốnđầutƣtrựctiếpnƣớcngồivàoViệtNam.
- Dƣơng Bình Minh (chủ nhiệm) (2009), “Hồn thiện mơi trƣờng đầu
tƣnhằm thuhút vốnđầutƣtrựctiếpnƣớcngồi FDI vàothànhphốHồChíMinh trong bối cảnh Việt
Nam là thành viên của WTO”, báo cáo khoa hoc,Đại hoc Kinh tế thành phố
Hồ Chí Minh. Báo cáo đã làm rõ thực trạng thu hútvốnđầutƣtrựctiếpnƣớcngồivàothành
phốHồChíMinhtronggiaiđoạntừ năm 2000 - 2009. Trên cơ sở đó đánh giá tác động
của môi trƣờng đầu tƣtới thu hút vốn FDI trên địa bàn thành phố, Báo cáo đi
sâu
vào
phân
tíchnhữnggiảiphápnhằmhồnthiệnmơitrƣờngđầutƣđểnhằmthúcđẩythuhútvốn đầu
tƣnƣớcngồitạiđịaphƣơngcũngnhƣcảnƣớctrongthờigiantớinăm2020.
- Tiến sĩ Ngơ Công Thành (2009), “Nghiên cứu giải pháp và
phƣơngthức thu hút đầu tƣ trực tiếp của nƣớc ngoài vào khu vực kinh tế
dịch
vụ
ởViệtNam”,đềtàinghiêncứukhoahoc,CụcĐầutƣnƣớcngoài(BộKếhoạchvà Đầu tƣ).
Đềtàiđãnghiêncứuthựctrạngvềthuhútvốnđầutƣtrựctiếpnƣớc ngoài ở Việt Nam, cụ thể là trong
lĩnh
vực
du
lịch.
Trên
cơ
sở
đánh
giáthànhcôngvàhạnchếcũngnhƣnguyênnhâncủanhữnghạnchếtrongt
huhút vốn FDI cho phát triển du lịch trong thời gian qua, các tác giả đã đề
xuấtphƣơnghƣớngvàgiảipháptăngcƣờngthuhútđầutƣFDIvàolĩnhvựcnày.
- Nguyen Mạnh Toàn (2010), “Những nhân tố tác động tới việc thu
hútvốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài vào một số địa phƣơng của Việt Nam”,
Tạpchí Khoa hoc và cơng nghệ, Đại hoc Đà Nẵng. Trong đó, tác giả đã xác
địnhnhững nhân tố chủ yếu giúp thu hút vốn đầu tƣ của nƣớc ngoài vào một
địaphƣơng của Việt Nam. Sau khi nghiên cứu tổng quan các vấn đề lý luận
vàthực hiện phỏng vấn các nhà đầu tƣ nƣớc ngoài, tác giả đã xác định đƣợc
támnhânt ố, ph ân t h àn hb ốn nh óm , p h ụ c v ụ c h o v i ệ cn gh i ê nc ứ u .B ản g h ỏ i
với
300câuhỏiđiềutrađãđƣợcgửiđếncáccơngtycóvốnđầutƣnƣớcngồitạiba thành phố: Hà Nội,
ĐàNẵngvàTP.HồChíMinhđểkhảosát.Kếtquảđiềutrachothấymộtsốnhântốđƣợcđánhgiálàquantronghơncácnhântố
khácTrongđó,cơsởhạtầngkỹthuật,sựƣuđãivàhỗtrợcủachínhquyềnđịaphƣơng, chi phí hoạt động thấp
là những nhân tố quan trong nhất, có ảnhhƣởng mang tính quyết định khi nhà
đầu tƣ nƣớc ngoài xem xét lựa chon địađiểmđầu tƣtại ViệtNam.
- Nguyen Hữu Cƣờng (2011), “Thu hút đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài
vàotỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2007-2011”, của luận văn thạc sỹ, Đại hoc Kinh
tế(Đại hoc Quốc gia Hà Nội). Nội dung chính của luận văn bao gồm những
vấnđề lý luận cơ bản về đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngồi và sự cần thiết phải thu
hútvốnđầutƣtrựctiếpnƣớcngồichopháttriểnkinhtếởmỗiđịaphƣơng.Trêncơsởđó,tác
giảđánhgiáthựctrạngthuhútvốnđầutƣtrựctiếpnƣớcngồitại tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2007-2011
nhằm đánh giá những thành tựu, hạnchế và ngun nhân trong cơng tác này.
Ngồi
ra,
tác
giả
cũng
đề
xuất
nhữnggiảiphápnhằmtăngcƣờngthuhútvốnFDIvàotỉnhBắcNinhthờigiantới.
- Trà My (2012), “Thu hút đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài vào khu
côngnghiệp các vùng ngoại thành Hà Nội - Thuận lợi và khó khăn”, Tạp chí
Cộngsản, số 124. Trong bài viết, tác giả đƣa ra thực trạng thu hút FDI vào
các khucông nghiệp ngoại thành Hà Nội tại các địa bàn nhƣ Thanh Oai,
Thạch Thất,Đông Anh, Gia Lâm, Từ Liêm,... Tác giả cũng đƣa ra những
thuận lợi và khókhăn khi thu hút FDI vào khu vực này và đề xuất những giải
pháp nhằm tăngcƣờngthuhút FDItrongthời giantới.
- Lê Hồng Nhung (2015), Thu hút vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngồi
(FDI)ởvùngkinhtếBắcBộViệtNam,luậnvănthạcsỹ,HocviệnchínhtrịQuốcgia Hồ Chí Minh. Tác giả
nghiên cứu vấn đề trực tiếp nƣớc ngoài tại ViệtNamtrong thời gian tới là thực
sự cần thiết.
Đềtài:“ThuhútvốnđầutƣtrựctiếpnƣớcngồiFDIởvùngkinhtếBắcBộViệtNam”
nhằmmụcđíchlàgópmộttiếngnóicócăncứkhoahocvớicác cơ quan QLNN có trách
nhiệmđốivớivấnđềthuhútFDIvàoViệtNamnói chung, vào vùng kinh tế Bắc Bộ Việt Nam nói
riêng với mong muốn làmcho hoạt động FDI có hiệu lực và hiệu quả hơn Đối
tƣợng nghiên cứu: cácchính sách thu hút vốn FDI do Chính phủ và các cơ quan
có thẩm quyền banhành và thực hiện. Giới hạn về không gian: vùng kinh tế Bắc
Bộ bao gồm 7tỉnh thành phố Hà Nội, Hải Phòng, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Hƣng
Yên, HảiDƣơng và Quảng Ninh, Thông báo số 108/TB-VPCP của Văn phịng
Chínhphủngày30/7/2003vàNghịquyếtsố15/2008/QH12củaQuốchộivề
việcbổsungvàđiềuchỉnhđịagiớihànhchínhcáctỉnhthànhphốtrongkhuvựckinhtếBắc Bộ.
- NguyenT i ế n T h à n h ( 2 0 1 5 ) , Q u ả n l ý c ủ a c h í n h q u y ề n c ấ p t ỉ n h n h
ằ m thuhútvốnđầutƣtrựctiếpnƣớcngồivàotỉnhPhúTho,luậnvănthạcsỹ,Hoc viện chính trị Khu vực
I. Về lý luận, luận văn xây dựng đƣợc khungnghiên cứu về quản lý của chính
quyền nhằm thu hút bền vững FDI. Về thựctien, luận văn phân tích rõ thực
trạng quản lý của chính quyền tỉnh Phú Thonhằm thu hút vốn đầu tƣ trực tiếp
giai
đoạn
2011-2015
và
đề
xuất
một
số
địnhhƣớng,giảipháphồnthiệnquảnlýcủachínhquyềnnhằmthuhútvốnđầutƣtrựctiếpđến
năm2020, tầmnhìn đến năm2030.
- Hồng Quỳnh Trang (2016), Tăng cƣờng thu hút nguồn vốn đầu
tƣtrực tiếp nƣớc ngoài trong công nghiệp tại tỉnh Hải Dƣơng, luận văn thạc
sỹ,TrƣờngĐ ạ i h o c K i n h t ế q u ố c d â n . L u ậ n v ă n đ ã h ệ t h ố n g h ó a l à m s á n
g t ỏ thêmcơsởlýluậnvềthuhútvốnđầutƣtrựctiếpnƣớcngồitrongcơngnghiệp vào phát triển kinh
kinh
tế
xã
hội
ở
nƣớc
ta.
Phân
tích
đánh
giá
đúngthựct r ạ n g t h u h ú t F D I t r o n g c ô n g n g h i ệ p t ạ i t ỉ n h H ả i D ƣ ơ n g t r o
n g n h ữ n g nămquatìmranhữngkếtquảđạtđƣợc,chỉrahạnchếvànguyênnh
ân.Đề
xuất giải pháp tăng cƣờng thu hút FDI trong công nghiệp tại tỉnh Hải
Dƣơngtrong giai đoạn 2016-2020. Phạm vi nghiên cứu của luận văn tập trung
vàovấn đề thu hút nguồn vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngồi trong cơng nghiệp
tạiđịabàncấptỉnh,thànhphốtrực thuộctrungƣơng.
Qua nghiên cứu trên cho thấy nhìn chung các cơng trình mà tác giả thuthập
đƣợc đã đề cập nhiều đến đầu tƣ FDI, thu hút FDI và quản lý nhà nƣớcđối với
đầu tƣ phát triển nói chung và đối với đầu tƣ FDI nói riêng.
Đồngthời,dùchƣathậtđầyđủnhƣngcáccơngtrìnhđãđềcậpnộidungquảnlýnhànƣớcđốiv
ớiFDItrênphạmvicảnƣớc.
Luận văn cần tiếp tục đi sâu làm rõ để phục vụ cho việc nghiên cứu củađề
tài. Nhìn chung ít cơng trình đề cập quản lý nhà nƣớc đối với FDI, một sốcơng
trình để cập vai trò của nhà nƣớc đối với thu hút FDI nhƣng chƣa thấycó
nghiên cứu cụ thể nào về đánh giá hiệu quả quản lý nhà nƣớc về FDI
vàđặcbiệtchƣacóđềtàinàonghiêncứuởđịabàntỉnhBìnhĐịnh.
3. Mụctiêu và nhiệmvụ của đềtài
3.1. Mụctiêu
LuậnvănnghiêncứusựquảnlýnhànƣớccủatrongviệcthuhútFDIvàotỉnh Bình Định.
Luậnvănphântích,kháiqtvềlýluậnđánhgiáthựctrạngcơng tác quản lý nhà nƣớc trong thực tien,
từ
đó
đƣa
ra
các
giải
pháp
nhằmhồnthiệncácchínhsáchquảnlýnhànƣớcvềFDIcủatỉnhBìnhĐịnh.
3.2. Nhiệmvụ
- Hệ thống hóanhững vấnđề lýluận cơ bảncủa quảnlýnhànƣớc
vềthuhútđầutƣtrựctiếpnƣớcngồivàođịaphƣơngtỉnhBìnhĐịnh.
- Đánh giáthực trạngquản lýnhà nƣớcvềđầutƣtrực tiếpnƣớc
ngồiởtỉnhBình Định hiện nay.
- Đềxuấtcácgiảiphápcótínhkhảthinhằmnângcaohiệuquảquảnlýnhàn
ƣớcvềđầutƣtrựctiếpnƣớcngồiởtỉnhBìnhĐịnhtrongthờigiantới
4. Đốitƣợngvàphạmvinghiêncứucủađềtài
Luậnvănnghiêncứuvềquảnlýnhànƣớcđốivớithuhútđầutƣtrựctiếpnƣớcngồiởtỉn
hBình Định.
Phạm vi nghiên cứu của đề tài đƣợc giới hạn trên địa bàn tỉnh Bình
Địnhvàtrong giai đoạn 2016 - 2020.
5. Phƣơngpháptiếpcậnvànghiêncứu
Để hoàn thành việc nghiên cứu đề tài ngồi phƣơng pháp luận của
ChủnghĩaMácLê-nin,tƣtƣởngHồChíMinh,luậnvănsửdụngcácphƣơngpháp:
- Phương pháp phân tích tổng hợp: sử dụng để phân tích, tổng hợp
kháiqt hóa lý luận,phân tích số liệu thống kê qua các năm về FDI để nhận
diệnrõđộng thái, phát hiện những vấnđề có tínhquyluật của vận độngđ ố i
v ớ i quá trình thu hútFDI.
- Phương pháp chuyên gia:sử dụng chuyên gia để lấy thêm thông tin
vàđể thẩm định các kết quả nghiên cứu, nhất là thẩm định các kết luận, đánh
giáthựctrạng trong quá trình nghiên cứu luận văn.
- Phương pháp dự báo:sử dụng để dự báo các mục tiêu cần đạt đƣợcđến
2025, dự báo các công việc phải làm, dự báo rủi ro trong q trình thu
hútFDIđến 2025.
- Phương pháp phân tích và đánh giá chính sách: sử dụng để phân
tích,đánhgiáchí nh sách cách thuhút FDIđã vàđangvàsẽdienra tr ên địab
àntỉnhBìnhĐịnh
6. Ýnghĩacủađềtài
6.1. Vềlý luận
Đề tài luận văn góp phần hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản
củaquảnlýnhànƣớcvềđầutƣtrựctiếpnƣớcngồi.
6.2. Vềthựctiễn
Đềtàiluậnvăngópphầnđánhgiáthựctrạngquảnlýnhànƣớcvềđầutƣ
trựctiếpnƣớcngồiởtỉnhBìnhĐịnhgiaiđoạn2016-2020.Đồngthời,đƣaracácgiảiphápnhằm
tăngcƣờngquảnlýnhànƣớcvềđầutƣtrựctiếpnƣớcngồi tỉnh Bình Định đến năm2025.
Với kết quả có đƣợc, Luận văn có thể trở thành tài liệu tham khảo tronghoc
tập, nghiên cứu, trong hoạt động quản lý nhà nƣớc liên quan đến đầu
tƣtrựctiếpnƣớcngồivàchonhữngngƣờiquantâmđếnvấnđềnày.
7. Kếtcấuđềtài
Ngồiphầnmởđầu,kếtluận,tàiliệuthamkhảoluậnvănđƣợckếtcấuthành3
chƣơngsau:
Chƣơng1:Cơsởlýluậnvềquảnlýnhànƣớcđốivớiđầutƣtrựctiếpnƣớcng
ồi.
Chƣơng2:Thựctrạngvềquảnlýnhànƣớcđốivớiđầutƣtrựctiếpnƣớcngồivào tỉnh
Bình Định
Chƣơng3:Địnhhƣớngvàgiảiphápnângcaohiệuquảquảnlýnhànƣớcđốivớiđầutƣt
rựctiếpnƣớcngồicủaBìnhĐịnh
CHƢƠNG1
CƠSỞLÝLUẬNVỀQUẢNLÝNHÀNƢỚCĐỐIVỚIĐẦUT
ƢTRỰCTIẾPNƢỚCNGỒI
1.1. Cơsởlýluậnvềđầutƣtrựctiếpnƣớcngồi
1.1.1. Kháiniệm,vai trịcủa đầutư trựctiếp nướcngồi
1.1.1.1. Kháiniệmđầutư trựctiếp nướcngồi
Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài (Foreign Direct Invesment - FDI): là mộttrong
những hình thức di chuyển vốn giữa các quốc gia, trong đó ngƣời sởhữu vốn là
ngƣời trực tiếp quản lý và điều hành hoạt động sử dụng vốn đầutƣ.Khác với
đầu tƣ gián tiếp, trong đầu tƣ trực tiếp, chủ sở hữu vốn đồng thờilàngƣờitrựctiếpquản
lývàđiềuhànhhoạtđộngsửdụngvốn.Đầutƣtrựctiếp nƣớc ngoài đƣợc xem là biện pháp hữu
hiệu để giải quyết các vấn đề vốnđầutƣpháttriểncủacácnƣớcđangpháttriển,khimàcáckhoảnviệntrợ
vàcáckhoảnvay quốctếngày càngcóxuhƣớnggiảm.
Theo Tổ chức thƣơng mại thế giới (WTO, 1996): Đầu tƣ trực tiếp
nƣớcngoài xuất hiện khi một nhà đầu tƣ từ một nƣớc (nƣớc chủ đầu tƣ) có
đƣợcmột tài sản ở nƣớc khác (nƣớc tiếp nhận đầu tƣ) cùng với quyền quản lý
tàisản đó. Phƣơng diện quản lý là yếu tố để phân biệt đầu tƣ trực tiếp ra
nƣớcngoài với các cơng cụ tài chính khác. Trong phần lớn trƣờng hợp, cả nhà
đầutƣ lẫn tài sản mà ngƣời đó quản lý ở nƣớc ngồi là các cơ sở kinh
doanh.Trongnhữngtrƣờnghợpđó,nhàđầutƣthƣờnghayđƣợcgoilà“cơngtymẹ”vàcáct
àisảnđƣợcgoilà“cơngty con”hay“chinhánhcơngty”.
TheoQuỹtiềntệQuốctế(IMF):“Đầutƣtrựctiếpnƣớcngồiđƣợchiểulà số vốn đầu tƣ
đƣợc thực hiện để thu đƣợc lợi ích lâu dài trong một doanhnghiệp đang hoạtđộng trong mộtn ề n
kinh
tếkhác
với
nền
kinh
tế
của
n h à đầutƣ.Ngồimụcđíchlợinhuận,nhàđầutƣcịnmongmuốncóđƣợcchỗ
đứng trong quản lý doanh nghiệp và mở rộng thị trƣờng.” Định nghĩa này đãnêu
đƣợc mục đích của FDI là nhằm thu về những lợi ích lâu dài cho nhà đầutƣ,
đồng thời chỉ ra dòng vốn do các nhà đầu tƣ nƣớc ngoài đƣa nƣớc tiếpnhận đầu
tƣ.
Theo Luật đầu tư Việt Nam năm 2005, đầu tƣ nƣớc ngoài là việc các nhàđầu
tƣnƣớcngồiđƣavàoViệtNamvốnbằngtiềncácloạitàisảnhữuhìnhhoặc vơ hình để hình thành tài sản
nhằm tiến hành các hoạt động đầu tƣ theoquy định của Luật đầu tƣ và quy định
khác của Luật liên quan.Luật đầu tưViệt Nam năm 2014 và 2020,xác định tổ
chức kinh tế phải đáp ứng điều kiệnvà thực hiện thủ tục đầu tƣ theo quy định
đối với nhà đầu tƣ nƣớc ngoài khiđầu tƣ thành lập tổ chức kinh tế; đầu tƣ góp
vốn,
mua
cổ
phần,
phần
vốn
gópcủatổchứckinhtế;đầutƣtheoHợpđồnghợptáckinhdoanh.[12]
MặcdùcónhữngđiểmkhácnhauvềFDInhƣngcóthểhiểukháiqt,đầutƣt
rựctiếpnƣớcngồilàmộtloạihìnhđầutƣquốctế,trongđónhàđầutƣc ủ a m ộ t n ề n k i
n h t ế đ ó n g g ó p m ột s ố v ố n h o ặ c t à i s ả n l ớ n v à o m ột n ền kinhtếkhácđểđầutƣnhằ
mmụcđíchlợinhuậnhoặccáclợiíchkinhtếkhác.
Từn h ữ n g k h á i n i ệ m t r ê n c ó t h ể h i ể u k h á i q u á t : F D I l à m ộ t h ì n h t h ứ
c kinhdoanhvốnmàquyền sử dụnggắnliềnvới quyềnsở hữutài sảnđầu tƣ,tạo ra một doanh nghiệp có
nguồn vốn tạo lập từ nƣớc ngoài đủ lớn để hoạtđộng theo quy định pháp luật
của nƣớc nhận đầu tƣ, nhằm khai thác các lợithế, các nguồn lực tại chỗ, đảm
bảo lợi ích lâu dài của nhà đầu tƣ nƣớc ngồivànƣớcnhậnđầutƣ.
1.1.1.2. Vaitrịcủa đầutư trựctiếpnướcngồi
Đây là nguồn vốn quan trong cho đầu tƣ và phát triển không chỉ đối vớicác
nƣớc nghèo mà kể cả các nƣớc công nghiệp phát triển. Nguồn vốn đầu tƣtrựctiếp
nƣớc
ngồi
có
đặc
điểm
cơ
bản
khác
với
các
nguồn
vốn
nƣớc
ngồikháclàthayvìnhàđầutƣnhậnlãisuấttrênvốnđầutƣ,hosẽnhậnđƣợcphầnlợinhuậnthí
chđángkhidựánđầutƣhoạtđộngcóhiệuquả.