Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

mô phỏng mô hình nông hộ được IFAD hỗ trợ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (409.81 KB, 27 trang )

10/8/2012
1
Kịch bản mô phỏng mô hình
nông hộ tại các tỉnh được
IFAD hỗ trợ
Mục tiêu của dự án
Mục tiêu chung
Phân tích và dự báo về phát triển nông nghiệp
và nông hộ tại các tỉnh IFAD hỗ trợ
Mục tiêu cụ thể
Phân tích thực
trạng phát triển
nông nghiệp,
nông hộ tại Việt
Nam
Dự báo nông nghiệp,
nông hộ tới năm
2030
Mô phỏng các kịch bản
chính sách và cú sốc bên
ngoài đến sản xuất nông
nghiệp và phúc lợi xã hội
(theo quy mô đất đai và tư
liệu sản xuất)
Kết luận và đề xuất chính sách
Phương pháp
phân ch
Nội dung báo cáo chính
Chương 1: Cơ hội và thách thức của
ngành nông nghiệp Việt Nam
Chương 2: Thực trạng sản xuất


ngành nông nghiệp
Chương 3: Thực trạng phát triển
nông hộ
Chương 4: Kết quả mô hình dự báo,
kịch bản tác động của BĐKH đến sản
xuất nông nghiệp và phúc lợi hộ
Chương 5: Đề xuất chính sách
Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp tiếp
cận
Phân tích định tính và mô tả thực trạng sản
xuất ngành nông nghiệp và nông hộ
Xây dựng mô hình cân bằng đa ngành cho
các ngành hàng nông nghiệp
Phương pháp phân
tích
- Xây dựng các bảng cân đối cung cầu cho
từng ngành hàng cụ thể
- Xây dựng các mô hình cung, cầu, xuất
nhập khẩu, dự trữ, v.v… cho các ngành
hàng và tổng thể ngành nông nghiệp
- Xây dựng các phương trình cân bằng thị
trường, kết nối các ngành hàng nhỏ
trong mô hình cân bằng đa ngành.
Cơ hội và thách thức ngành nông
nghiệp Việt Nam
Cơ hội
đối với
ngành
nông

nghiệp
- Nhu cầu LTTP trong nước và thế
giới tăng cao
- Tiêu dùng: giảm lúa gạo, tăng SP
chăn nuôi và thủy sản, SP chất
lượng cao
- KHCN NN phát triển
- Nhu cầu LT SX nhiên liệu sinh
học và thức ăn gia súc tăng cao
- Tiềm năng phát huy lợi thế, thu
hút FDI cho NN
- Năng lực đầu tư trong nước cho
NNNT tăng
Thách thức nông nghiệp
Khan hiếm
và cạn kiệt
nguồn
năng
lượng, tài
nguyên,
giá cả đầu
vào tăng
cao
Biến đổi
khí hậu, ô
nhiễm MT
thiên tai,
dịch bệnh
CNH –
HĐH, Toàn

cầu hóa và
hội nhập;
Rủi ro bên
ngoài, …
Thể chế
nông thôn
chậm đổi
mới, rủi ro
Nông nghiệp Việt Nam
Áp lực,
giá thành SX NN
tăng
Rủi ro
cho NN cao
Cạnh tranh
lớn
Hiệu quả
SX NN thấp
Tăng trưởng, cơ cấu
nông, lâm, thủy sản
1990
1991
1992
1993
1994
1995
1996
1997
1998
1999

2000
2001
2002
2003
2004
2005
2006
2007
2008
2009
2010
2011
Nông nghiệp Việt Nam liên tục tăng trưởng và
đóng vai trò quan trọng cho phát triển ổn
định, 1990-2011
16.00
14.00
12.00
10.00
8.00
6.00
4.00
2.00
0.00
GDP chung NLTS CN‐XD DV
Nguồn: Tổng hợp theo số liệu TCTK
Tăng trưởng giá trị sản xuất nông nghiệp
1985 – 2011 (giá 1994)
Hạng mục
Nghìn tỷ đồng

Tốc độ tăng,
%/năm
1985 2000 2010
Ước tính
2011
85-
00
00-
11
85-
11
Tổng GTSX 65,5 139,8 233,8 245,9 5,2 5,3 5,2
1. Nông nghiệp 51,5
112,1 169,5 177,6
5,3 4,3 4,9
1.1. Trồng trọt 41,4 90,9
129,4
135,4 5,4 3,7 4,7
1.2. Chăn nuôi 8,6 18,5 36,5 38,5 5,3 6,9 6,0
1.3. Dịch vụ 1,6 2,8 3,6 3,7 3,6 2,8 3,3
2. Lâm nghiệp 5,7 5,9 7,4 7,8 0,3 2,6 1,2
3. Thủy sản 8,3 21,8 57 60,5 6,7 9,7 8,0
Nguồn: Tổng hợp theo số liệu TCTK
1986
1987
1988
1989
1990
1991
1992

1993
1994
1995
1996
1997
1998
1999
2000
2001
2002
2003
2004
2005
2006
2007
2008
2009
2010
2011
Tăng trưởng GDP nông nghiệp theo tiểu
ngành, 1985 -2011 (giá 1994)
Hạng mục
Nghìn tỷ đồng Tốc độ tăng, %/năm
1985 2000 2010
Ước tính
2011
85-00
00-11
85-11
Tổng GTSX 36,8 63,7 90,6 94,2 3,7 3,6 3,7

1. Nông nghiệp 30,4 54,5 73,7 76,4 4,0 3,1 3,6
2. Lâm nghiệp 3,3 2,5 3,0 3,1 -1,8 1,9 -0,3
3. Thủy sản 3,1 6,7 14,0 14,7 5,2 7,4 6,1
Nguồn: Tổng hợp theo số liệu TCTK
Đóng góp của các ngành trong tăng trưởng
GDP, 1986 – 2011 (%)
12.00
10.00
8.00
6.00
4.00
2.00
0.00
-2.00
DV CN-XD NLTS
Nguồn: Tổng hợp theo số liệu TCTK
1985
1986
1987
1988
1989
1990
1991
1992
1993
1994
1995
1996
1997
1998

1999
2000
2001
2002
2003
2004
2005
2006
2007
2008
2009
2010
Cơ cấu giá trị sản xuất nông, lâm, thủy sản
100%
90%
80%
70%
60%
50%
40%
30%
20%
10%
0%
Thủy sản Lâm nghiệp DV Nông nghiệp
Chăn nuôi
Trồng trọt
Nguồn: Tổng hợp theo số liệu TCTK
Nông nghiệp là ngành duy nhất có thặng dư xuất
khẩu ròng đạt trên 9 ty USD trong năm 2011

(Đơn vị: triệu USD)
15000
10000
5000
0
-5000
2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011
-10000
-15000
-20000
Cán cân TM chung Cán cân TM NLTS
Ng uồ

n: Tổng hợp theo số liệu của TCTK & báo cáo của Bô NN PT NT
Thực trạng sản
xuất
nông, lâm, thủy sản Việt
Nam
Thực trạng ngành sản xuất nông nghiệp
Ngành
hàng
Diện tích (triệu ha)
2000 2005 2010 2011
Năng suất (tấn/ha)
2000 2005 2010 2011
Lúa
Ngô
Sắn
Khoai tây
Điều Cà

phê Đậu
tương Cao
su Tiêu
Mía
Cây ăn quả
Chè
7.666 7.329 7.514 7.651
730 1.053 1.343 1.082
238 426 496 560
254 185 151 149
200 348 373 360
562 497 550 571
114 184 178 174
414 483 740 834
28 49 51 55
302 266 266 281
767 780 781
90 123 130 126
42,4 48,9 53,4 55,3
27,5 36,0 41,1 43,0
83,6 157,8 171,7 176,3
63,4 77,9 87,3 93,6
4,6 5,6 4,5 3,7
16,8 15,6 21,5 21,9
11,3 14,3 15,1 14,6
12,6 14,4 17,2 17,2
26,3 20,4 25,0 24,3
497,7 561,3 598,8 621,0
49,3 106,3 210,0
47,2 58,3 72,8 77,4

Nguồn: Tổng hợp theo số liệu TCTK
2000 2005 2010 2011
Lợn 20,2 27,4 27,4 27,1
Bò 4,1 5,5 5,9
8,1
Trâu 2,9 2,9 2,9
Gia
cầm 196,2 219,9 300,5 322,6
Tổng diện tích
đất có rừng (triệu ha)
Rừng tự Rừng
Tổng
nhiên trồng
Tỷ lệ
che
phủ
rừng
(%)
2005
2006
2007
2008
2009
2010
12,4 9,5 2,9
12,7 10,2 2,5
12,7 10,2 2,6
13,1 10,3 2,8
13,3 10,3 2,9
13,4 10,3 3,1

37,5
38,2
38,5
38,7
39,1
39,5
Thực trạng sản xuất ngành chăn nuôi
Sản lượng sản phẩm chăn nuôi
Số lượng sản phẩm chăn nuôi
(‘000 tấn)
(triệu con)
2005 2008 2009 2010
Sơ bộ
Prel.
2011
Sản lượng thịt trâu hơi
xuất chuồng
60
72
79
84
88
Sản lượng thịt bò hơi
xuất chuồng
142 227 263 279 287
Sản lượng thịt lợn hơi
xuất chuồng
2.288 2.783 3.036 3.036 3.099
Sản lượng thịt gia cầm
hơi giết, bán

322
448
529
615
696
Nguồn: Tổng hợp theo số liệu TCTK
Thực trạng sản xuất ngành lâm nghiệp
Hiện trạng rừng Trữ lượng rừng gỗ (‘000 m
3
)
Hạng
mục
Toàn
quốc
TDM
N
ĐB DH DH
Tây
Nguyê
n
ĐN
B
ĐB
PB SH BTB NTB SCL
Tổng 811,7 108,8 4,8 192,3 145,7 288,6 66,0 5,5
Rừng TN 758,1 91,7 3,2 183,3 130,4 285,7 63,2 0,8
Tỷ lệ % 93,4
-
66,2 95,3 89,5 99,0 95,7 14,0
Rừng

trồng 53,5 17,2 1,6 9,0 15,3 2,9 2,8 4,7
Tỷ lệ % 6,6
-
33,8 4,7 10,5 1,0 4,3 86,0
Nguồn: Tổng hợp theo số liệu TCTK
Nguồn: Bộ NN&PTNT, Viện Điều tra quy hoạch Rừng
Thực trạng sản xuất ngành thủy sản
Đơn vị: ‘triệu ha, ‘ triệu tấn
Hạng mục 2000 2005 2008 2009 2010
TĐT
(%)
I. Khai thác thuỷ sản (TS)
- Sản lượngTS khai thác 2,7 3,4 3,6 4.0 4.2
4,4
+ Khai thác biển 1,4 1,8 1,9 2,3 2,4
5,5
+ Khai thác nội địa 0,24 0,20 0,20 0,20 0,20
-2,0
II. Nuôi trồng TS
1. Diện tích nuôi 0,6 0,9 1,05 1,04 1,05
5,0
1.1. Diện tích nước mặn, lợ 0,4 0,70 0,71 0,70 0,73
6,3
1.2. Diện tích nước ngọt 0,24 0,29 0,34 0,34 0,34
4,03
2. Sản lượng nuôi trồng 0,6 1,5 2,5 2,6 2,7
16,5
+ Sản lượng cá 0,4 1,0 1,9 2,0 2,1
18,1
+ Sản lượng tôm 0,1 0,3 0,4 0,4 0,5

17,0
Nguồn: Tổng cục Thống kê, Bộ NN & PTNT
Cơ cấu nông hộ theo ngành nghề
100%
90%
80%
70%
60%
50%
40%
30%
20%
10%
0%
ĐB. SH TD &
MNPB
BTB &
DHMT
TN DNB ĐB. SCL
Cả nước
Khác
DV
CN-XD
NLTS
Nguồn: Tổng điều tra Nông thôn, nông nghiệp và thủy sản, 2011
2002
2004
2006
2008
2010

2002
2004
2006
2008
2010
Nghèo
nhất
Nghèo
Trung
bình
Khá
Giàu
Thu nhập của hộ
Thu nhập bình quân một tháng
theo khu vực (‘000
Các nguồn thu nhập của hộ
2500
vnd/người/tháng)
2000
1500
1000
Thành thị
Nông thôn
500
0
Nguồn: VLSS 2010 Nguồn: DANIDA 2010
Chi tiêu của hộ
Cơ cấu chi tiêu của hộ
theo khu vực (%)
70

60
50
40
30
20
10
0
70
60
50
40
Thành thị
30
Nông thôn
20
10
0
Cơ cấu chi tiêu của hộ
theo quintile (%)
Chi ăn, uống,
hút
Chi không
phải ăn, uống,
hút
Chi ăn, uống, hút Chi không phải
ăn, uống, hút
Nguồn: VLSS 2010
Đất đai của hộ
Đất nông hộ theo nhóm quintile
(‘000 ha)

16000
14000
12000
10000
Quy mô sản xuất nông nghiệp năm 2010
(%)
100%
90%
80%
70%
60%
8000
6000
4000
2000
0
Tổng đất
Đất cây hàng
năm, lâu năm
50%
40%
30%
20%
10%
0%
>3 ha
1-3 ha
0,5-1 ha
<0,5 ha
Nguồn: VLSS 2010

Tư liệu sản xuất của hộ
Đơn vị: chiếc/100hộ
Ô

Xe
máy
Máy
điện
thoại
Tủ
lạnh
Đầu
vide
o
Ti vi
màu
Dàn
nghe
nhạc
các
loạ
i
Máy
vi
tính
Máy
đ
i
ều
hòa

nhiệt
độ
Máy
giặt,
máy
sấy
quần
áo
Bình
tắm
nước
nóng
Thành thị
2004 0,3 96,4 78,2 45,8 54,9 94,9 21,6 16,5
8
21,2 18
2006 0,4 109,1 115,4 53,9 60,5 102,1 20,5 21,3 12 27,6 22,5
2008
1
129,1 176,6 64,1 63,4 108,6 20,5 28,9 17,3 36,1 26,6
2010
3
123,4 180,1 63,8 57,2 97,6 15,9 38,2 26,2 41 28,9
Nông thôn
2004
0
41,4 11,7 6,8 25,4 61,4 6,6 1,3 0,3 1,2 1,1
2006
0
53,2 27 11,2 38,4 74,3 9,9 2,6 0,5 2,4

2
2008 0,1 73,9 80,2 19,6 49,5 85,7 12,7 4,8
1
4,4 3,8
2010 0,5 84,1 105,6 29,2 52,8 80,7 11,1 7,6 2,1 7,4 6,5
Nguồn: VLSS 2010
Nguồn tín dụng vay của hộ
Tổng
2006
2008 2010
Số hộ 1,180 998 1,079
Phần trăm hộ (% ) 57.79% 45.38% 49.07%
Tỷ trọng theo nguồn
NH Chính sách xã hội 25.85 25.95 41.52
NH Phát triển nông thôn 40.25 34.87 24.19
Nguồn phi chính thức 27.54 21.34 25.95
Bạn bè và người thân 14.15 11.62 13.81
Người cho vay 5.08 3.91 3.52
Các chương trình 0.25 0.50 0.46
Nguồn khác 25.76 20.64 24.84
Nguồn: DANIDA 2010
• Vai trò của NH Chính sách xã hội ngày càng tăng lên.
• Các khoản vay từ NH NNPTNT trở nên ít quan trọng hơn
• Các hộ vẫn tiếp tục phụ thuộc vào những nguồn vay phi chính thức trong năm 2010 – đặc biệt
là bạn bè và gia đình.
Kết quả mô hình dự báo các ngành
hàng nông nghiệp
1980
1983
1986

1989
1992
1995
1998
2001
2004
2007
2010
2013
2016
2019
2022
2025
2028
1980
1984
1988
1992
1996
2000
2004
2008
2012
2016
2020
2024
2028
1980
1984
1988

1992
1996
2000
2004
2008
2012
2016
2020
2024
2028
1980
1984
1988
1992
1996
2000
2004
2008
2012
2016
2020
2024
2028
Dự báo ngành hàng lúa, ngô
Diện tích gieo trồng và năng suất l
úa
(1000ha, t
ấn/ha)
8
6

8000
8
7500
7
7000
6
5
Diện tích gieo trồng và năng
su

t
ngô
(1000ha,
t

n/ha)
1600
1400
1200
1000
4
6000
3
2
2
1
1
0 5000
0
800

600
400
200
0
Diện tích Năng suất
Nguồn: Nguyễn Ngọc Quế, 2011
Diện tích Năng suất
Dự báo ngành sắn, khoai lang
Diện tích gieo trồng và năng suất
sắn
(1000ha, t
ấn/ha)
30
25
20
15
10
5
0
700
600
500
400
300
200
100
0
Diện tích gieo trồng và năng suất
khoai lang
14

(1000ha, tấn/ha)
12
10
8
6
4
2
0
500
450
400
350
300
250
200
150
100
50
Diện tích Năng suất
Nguồn: Nguyễn Ngọc Quế, 2011
Diện ch Năng suất
1980
1984
1988
1992
1996
2000
2004
2008
2012

2016
2020
2024
2028
1980
1983
1986
1989
1992
1995
1998
2001
2004
2007
2010
2013
2016
2019
2022
2025
2028
1980
1984
1988
1992
1996
2000
2004
2008
2012

2016
2020
2024
2028
1980
1983
1986
1989
1992
1995
1998
2001
2004
2007
2010
2013
2016
2019
2022
2025
2028
Dự báo ngành hàng đậu tương, mía
Diện tích gieo trồng và năng
su

t
(1000ha,
t

n/ha)

3
80
250
70
Diện tích gieo trồng và năng suất mía
350
300
2 200
50
2 150
40
20
1 50
10
0 0
0
250
150
100
50
0
Diện tích Năng suất
Diện tích Năng suất
Nguồn: Nguyễn Ngọc Quế, 2011
Dự báo ngành hàng cà phê, cao su
3.0
2.5
2.0
1.5
1.0

0.5
0.0
Diện tích gieo trồng và năng cà
phê
(1000ha, t
ấn/ha)
800
700
600
500
400
300
200
100
0
3.0
2.5
2.0
1.5
1.0
0.5
0.0
Diện tích gieo trồng và năng suất
cao
su
(1000ha, t
ấn/ha)
1200
1000
800

600
400
200
0
Diện tích Năng suất
Nguồn: Nguyễn Ngọc Quế, 2011
Diện tích Năng suất
1.2
(1000ha, tấn/ha)
600
1 500
0.8 400
0.6 300
0.4 200
0.2 100
0 0
1980
1984
1988
1992
1996
2000
2004
2008
2012
2016
2020
2024
2028
1980

1983
1986
1989
1992
1995
1998
2001
2004
2007
2010
2013
2016
2019
2022
2025
2028
1980
1984
1988
1992
1996
2000
2004
2008
2012
2016
2020
2024
2028
1980

1984
1988
1992
2000
2004
2008
2012
2016
2020
2024
2028
Dự báo ngành hàng điều, hồ tiêu
Diện tích gieo trồng và năng suất điều
3.5
Diện tích gieo trồng và năng suất
t
i
êu
(1000ha, t
ấn/ha)
80.0
3.0
2.5
2.0
70.0
60.0
50.0
40.0
30.0
1.5

1.0
20.0
10.0
0.0
Diện tích Năng suất
Nguồn: Nguyễn Ngọc Quế, 2011
Diện tích Năng suất
Dự báo ngành hàng chè, rau đậu
12.0
10.0
8.0
6.0
4.0
2.0
0.0
Diện tích gieo trồng và năng
suất
chè
(1000ha, t
ấn/ha)
160
140
120
100
80
60
40
20
19.0
17.0

15.0
13.0
11.0
9.0
7.0
5.0
3.0
1.0
-1.0
Diện tích gieo trồng và năng suất
rau
(1000ha, t
ấn/ha)
1200
1000
800
600
400
200
Diện tích Năng suất
Diện tích Năng suất
Nguồn: Nguyễn Ngọc Quế, 2011
70.0
60.0
50.0
40.0
30.0
500
20.0
10.0

0
0.0
1980
1984
1988
1992
1996
1984
1988
1992
1996
2000
2004
2008
2012
2016
2020
2024
2028
2004
2008
2012
2016
2020
2024
2028
1980
1984
1988
1992

1996
2000
2004
2008
1980
1984
1988
1992
1996
2000
2004
2008
2012
2016
2020
2024
2028
2016
2020
2024
2028
Dự báo ngành hàng lợn, gia cầm
170.0
150.0
130.0
110.0
90.0
70.0
50.0
30.0

Số lượng đàn lợn và trọng l
ượng
xuất
bán
(Triệu con,
Kg/con)
40000
35000
30000
25000
10000
3.00
2.00
1.50
1.00
0.50
Số lượng đàn gia cầm và trọng l
ượng
xuất
bán
(Triệu con,
Kg/con)
450.0
400.0
350.0
300.0
250.0
200.0
150.0
50.0

10.0
5000
Số lượng Trọng lượng
Nguồn: Nguyễn Ngọc Quế, 2011
Số lượng Trọng lượng
Dự báo ngành hàng trâu, bò
50.0
45.0
40.0
35.0
30.0
25.0
20.0
15.0
10.0
5.0
0.0
Số lượng đàn trâu và trọng l
ượng
xuất
bán
(1000 con,
Kg/con)
3000
2500
1000
100.0
90.0
80.0
Số lượng đàn bò và trọng lượng

xuất
bán
(1000 con,
Kg/con)
8000
7000
Số lượng Trọng lượng
Nguồn: Nguyễn Ngọc Quế, 2011
Số lượng Trọng lượng
Kết quả mô hình dự báo phúc lợi
hộ
nông
nghi

p
Phân bổ phúc lợi ròng theo vùng sản
xuất năm 2030
Phân bổ phúc lợi ròng theo vùng sản xuất năm
2030
(triệu đồng/hộ)
40.0
35.0
30.0
25.0
20.0
15.0
10.0
5.0
0.0
‐5.0




Đ B

SH

ĐB

TB

B

TB

NTB

TN

ĐNB

ĐBSCL

Cây LTTP Cây CN Cây AQ Chăn nuôi Thủy sản Tổng PLR
Nguồn: Nguyễn Ngọc Quế, 2011
• Giá nông sản bình quân cả nước năm 2030 dự báo sẽ tăng khoảng 42% so với mức giá
hiện nay.
• Nhìn chung biến động giá nông sản sẽ tác động tích cực đến phúc lợi của các hộ nông
dân: phúc lợi ròng khoảng 19,7 triệu đồng/hộ.
• Phúc lợi ròng phân bổ giữa các vùng sẽ có sự chênh lệch lớn: cao nhất ở Đồng bằng

sông Cửu Long (38,9 triệu đồng) và thấp nhất là ở vùng Bắc Trung Bộ (10,9 triệu đồng).
Phân bổ phúc lợi ròng theo quy mô đất
đai & tài sản của nông hộ
50.0
Phân bổ phúc lợi ròng theo qui mô đất đai & tài sản năm
2030
(triệu đồng/hộ)
40.0
30.0
20.0
10.0
0.0
-10.0
Q1 Q2 Q3 Q4 Q5
Cây LTTP Cây CN Cây AQ Chăn nuôi
Thủy sản Tổng PLR
Nguồn: Nguyễn Ngọc Quế, 2011
• Phân bổ phúc lợi ròng năm 2030 giữa các nhóm nông hộ theo qui mô đất đai và tài
sản có sự khác biệt rất lớn: Phúc lợi ròng tập trung chủ yếu cho các nông hộ có
nhiều tài sản và đất đai.
• Hộ giàu về đất đai và tư liệu sản xuất: gần 47 triệu đồng;
• Hộ nghèo: khoảng 2 triệu đồng.
Các kịch bản dự báo tác động c
ủa
BĐKH đến sản xuất nông nghiệp

phúc lợi của nông
hộ
Tác động đến diện tích, năng suất và sản
lượng nông sản

Các kịch bản được giả định theo đề án nghiên cứu về “Biến đổi khí hậu” của
Bộ TN và MT
• Kịch bản 0 (Kịch bản nền): Sử dụng cho dự báo, chưa tính đến tác động
của biến đổi khí hậu. Diện tích đất lúa vẫn đảm bảo duy trì ở mức 3,8 triệu
ha cho năm 2030 (theo như qui hoạch của Bộ NNPTNT).
• Kịch bản 1: Diện tích đất sản xuất nông nghiệp (bao gồm cả đất lúa) giảm
12%; tốc độ tăng năng suất cây trồng vật nuôi thấp hơn 3% so với KB0.
• Kịch bản 2: Diện tích đất sản xuất nông nghiệp (bao gồm cả đất lúa) giảm
16%; tốc độ tăng năng suất cây trồng vật nuôi thấp hơn giảm 5%. so với
KB0.
Diện tích và năng suất cây trồng 2030
STT
Ngành
hàng
2010 2030
Diện tích
(‘000ha)
Năng suất
(tấn/ha)
Diện tích (1000 ha) Năng suất (tấn/ha)
KB0
KB01
KB02
KB0
KB01
KB02
1
Gạo
7.489
5,34

7.124
6.797
6.489
7,26
7,10
7,01
2
Sắn 498 17,26 673 571 547 23,99 23,62 23,25
3
Ngô 1.126 4,11 1.515 1.269 1.205 6,28 6,13 6,02
4
Khoai lang 151 8,74 133 118 115 12,45 12,26 12,08
5
Điều 379 0,91 496 413 392 1,12 1,09 1,07
6
Cà phê 555 2,15 724 601 570 2,37 2,33 2,29
7
Đậu tương 198 1,51 215 185 178 1,98 1,96 1,93
8
Cao su 749 1,71 1.015 843 799 2,46 2,41 2,37
9
Tiêu
51
2,38 74 62 59 3,28 3,21 3,16
10
Mía 269 60,06 337 301 293 76,12 75,90 74,97
11
Rau 973 13,52 1.247 1.073 1.031 18,18 18,08 17,86
12
Quả 780 7,85 1.1136 979 940 11,69 11,56 11,40

13
Chè 130 7,37 154 129 124 11,02 10,81 10,63
Nguồn: Nguyễn Ngọc Quế, 2011
Nguồn: Nguyễn Ngọc Quế, 2012
Đơn v : 1000 tấn
STT
Ngành hàng 2010
2030
KB0 KB01 KB02
1
Gạo 40.006
51.696
48.263
45.461
2
Sắn 8.596 16.151 13.490 12.709
3
Ngô 4.626 9.507 7.780 7.249
4
Khoai lang 1.319 1.653 1.446 1.383
5
Điều
311 498 405 377
6
Cà phê 1.101 1.544 1.257 1.173
7
Đậu tương
299 425 361 343
8
Cao su

752
1497 1.218 1.136
9
Tiêu
105 219 180 168
10
Mía 16.162 25.629 22.875 21.936
11
Rau 13.154 22.699 19.393 18.414
12
Quả 5.336 11.955 10.185 9.639
13
Chè
835
1.530 1.260 1.184
Sản lượng cây trồng năm 2030
• 2030: sản lượng của hầu hết các loại cây trồng đều tăng.
- Lúa gạo và khoai lang có tốc độ tăng sản lượng thấp nhất.
- Cây ăn quả, tiêu và ngô là những cây có tốc độ tăng sản lượng cao nhất.
Đơn vị: 1000 tấn
Nguồn: Nguyễn Ngọc Quế, 2011
Sản lượng chăn nuôi năm 2030
• 2030: lợn và gia cầm vẫn là 2 sản phẩm chăn nuôi chủ yếu.
- Sản lượng chăn nuôi lợn, gia cầm theo kịch bản 1 và 2 tương ứng 5,4 - 5,3 và
1,3-1,2 triệu tấn.
- Khối lượng bò, trâu giết thịt tương ứng 623 - 613 và 134 - 132 nghìn tấn.
Ngành hàng
2010

2030

KB0
KB01 KB02
Lợn 3.036
5.660
5.442
5.328

279 641 623 613
Trâu
84 136 134 132
Gia cầm
615
1.316 1.264 1.240
Nguồn: Nguyễn Ngọc Quế, 2011
• Như vậy, theo kịch bản 1 và 2 thì SXNN giảm so với kịch bản nền tương ứng là
14 và 21%.
• Sự cắt giảm sản lượng giữa các ngành hàng nông sản khác biệt đáng kể
Ngu
ồn: Nguyễn Ngọc Quế, 2012
Phúc lợi theo qui mô đất đai-tài sản và
vùng sản xuất của nông hộ năm 2030
Đơn vị: triệu đồng/hộ
Cả nước
ĐBSH ĐB TB BTB NTB TN ĐNB ĐBSCL
KB0
Q1 2,4 -4,4 2,1 0,8 1,6 6,4 9,2 7,4 3,0
Q2
10,3
0,1
5,3

4,9
4,0
17,4
10,7
5,4
30,3
Q3
16,4
3,5
23,9
11,8
11,0
9,6
14,6
7,2
36,7
Q4
21,9
11,6
22,3
26,7
14,6
11,9
25,4
18,2
40,8
Q5
47,8
52,1
17,6

68,8
23,1
42,8
57,0
39,0
84,0
Cả nước
19,7
12,6
14,3
22,6
10,9
17,6
23,4
15,4
38,9
KB1
Q1 2,3 -5,0 2,1 1,4 1,5 6,0 11,0 7,5 2,6
Q2 11,6 0,1 5,8 5,6 4,7 18,1 16,2 7,6 31,8
Q3 18,3 3,9 24,7 12,4 13,2 10,7 18,9 8,5 40,8
Q4 25,2 12,9 23,7 28,0 16,6 14,9 31,2 23,3 47,1
Q5 54,8 55,5 19,3 70,1 27,0 54,8 64,6 45,2 100,9
Cả nước 22,4 13,5 15,1 23,5 12,6 20,9 28,4 18,4 44,6
KB2
Q1 2,3 -5,3 2,0 1,3 1,5 5,9 11,5 7,6 2,5
Q2 12,1 0,3 5,9 5,7 5,0 18,8 17,9 8,4 32,7
Q3 19,1 4,3 24,8 12,4 14,1 11,4 20,1 9,0 42,9
Q4 27,0 13,8 24,2 28,3 17,6 16,7 32,9 25,1 51,6
Q5 58,6 57,7 19,8 70,2 28,4 59,0 66,8 47,4 112,8
Cả nước 23,8 14,2 15,4 23,6 13,3 22,4 29,8 19,5 48,5

Nguồn: Nguyễn Ngọc Quế, 2011
Cung-cầu nông sản và phúc lợi của
nông hộ năm 2030
Đơn vị: triệu đồng/hộ
Chung
ĐBSH ĐB TB BTB NTB TN ĐNB ĐBSCL
2010
Tổng cung 44,4 28,3 25,4 27,2 28,6 50,4 65,9 52,4 77,8
Tổng cầu
17,1
17,0
17,6
16,0
16,4
21,0
17,1
13,1
17,5
KB0
Tổng cung
95,8 67,1 50,8 56,1 59,1 109,8 110,5 80,4 193,3
Tổng cầu
25,7 32,4 23,4 19,4 23,7 33,8 19,8 15,1 29,1
Chỉ số giá SX
1,423 1,491 1,623 1,740 1,455 1,375 1,376 1,357 1,365
Chỉ số giá TD 1,474 1,485 1,467 1,474 1,458 1,475 1,473 1,494 1,472
Phúc lợi ròng
19,7 12,6 14,3 22,6 10,9 17,6 23,4 15,4 38,9
KB1
Tổng cung

88,1 62,6 46,1 49,4 54,4 101,7 94,4 71,9 182,0
Tổng cầu
24,2 30,3 21,9 18,3 22,2 31,8 18,7 14,2 27,5
Chỉ số giá SX 1,506 1,565 1,725 1,861 1,550 1,456 1,496 1,446 1,432
Chỉ số giá TD 1,553 1,567 1,550 1,554 1,539 1,553 1,548 1,565 1,548
Phúc lợi ròng 22,4 13,5 15,1 23,5 12,6 20,9 28,4 18,4 44,6
KB2
Tổng cung
84,5 60,2 44,2 46,9 52,2 98,0 89,2 68,8 175,0
Tổng cầu 23,5 29,4 21,2 17,7 21,6 30,9 18,1 13,9 26,7
Chỉ số giá SX 1,550 1,609 1,773 1,912 1,599 1,497 1,541 1,483 1,477
Chỉ số giá TD 1,596 1,610 1,595 1,602 1,584 1,596 1,590 1,603 1,588
Phúc lợi ròng 23,8 14,2 15,4 23,6 13,3 22,4 29,8 19,5 49,0
Nguồn: Nguyễn Ngọc Quế, 2011
Đề xuất chính sách
Định hướngchính sách chung
• Nông nghiệp Việt Nam trong tương lai phải phát triển theo
hướng phát huy lợi thế so sánh và tạo ra lợi thế cạnh tranh cả ở
tầm quốc gia và ở mỗi địa phương, mỗi ngành hàng; đồng thời,
phát huy giá trị gia tăng ở mọi khâu, mọi lĩnh vực trong toàn
ngành nông nghiệp
Đề xuất chính sách
Thiết lập ba nhóm sản xuất nông nghiệp chính, nhằm xác định vị trí, vai trò của mỗi
nhóm, hướng tới chính sách phù hợp
• A: Ngành sản xuất, xuất khẩu chủ lực, đem lại hiệu quả kinh tế cao, có
giá trị xuất khẩu lớn:
- Tây Nguyên và Đông Nam Bộ: cà phê, cacao, cao su, hạt tiêu, hạt điều;
- Trung du, Miền núi phía Bắc và Tây Nguyên: chè;
- Đồng bằng Sông Cửu Long: cá da trơn;
- Duyên hải Trung Bộ, Đông Nam Bộ và Đồng bằng Sông Cửu Long: nuôi

tôm và hải sản.
• B: Nhóm các sản phẩm lương thực, hàng hóa phục vụ xuất khẩu nhằm
tạo vị thế chính trị cho quốc gia : lúa gạo; các cây có củ sản xuất tinh bột,
như sắn, khoai lang, khoai tây.
• C: Nhóm sản xuất những nông sản chiến lược phục vụ cho thị trường
nội địa, nhu cầu trong nước lớn, mức độ cạnh tranh của Việt Nam ở mức
trung bình: sản phẩm chăn nuôi gia cầm, trứng, thịt lợn, cây ăn quả, rau và
lương thực thực phẩm làm thức ăn cho gia súc.
Đề xuất chính sách
Tập trung phát triển những ngành hàng mũi nhọn
• Trồng trọt: Phát triển những ngành trồng trọt có lợi thế so sánh rõ rệt
và có nhu cầu lớn trong tương lai phục vụ nhu cầu trong nước và
xuất khẩu : cà phê, hồ tiêu, điều, cao su (nhóm A), lúa gạo (nhóm
B).
• Chăn nuôi: phát triển trên quy mô lớn, chăn nuôi công nghiệp tại các
vùng có lợi thế (Đông Nam Bộ, Tây Nguyên, …) một số ngành mà
Việt Nam có lợi thế như: lợn, gia cầm; Xây dựng hệ thống chế biến
thức ăn gia súc, hệ thống giống vật nuôi hệ thống thú y,
• Thủy sản: phát triển hình thức thâm canh với một số mặt hàng có lợi
thế: cá da trơn, tôm… Xây dựng hoàn chỉnh hệ thống thức ăn
gia
súc,
phát triển hệ thống thủy lợi chuyên dụng phục vụ cho nuôi
trồng thủy sản ở các vùng sản xuất hàng hóa trọng điểm.
Đề xuất chính sách
Xây dựng vùng chuyên canh nhằm phát huy lợi thế so sánh
• Đồng bằng sông Hồng
- Chuyên canh lúa: Nam Định, Thái Bình, Hải Dương, Hưng Yên; luân canh với lúa
các loại cây lương thực như khoai lang, khoai tây, ngô theo quy mô hàng hóa từng
vụ;

- Rau: ở Hà Nội, Bắc Ninh, Vĩnh Phúc, Hà Nam, Hải Dương, Hưng Yên; phục vụ
nhu cầu trong nước và xuất khẩu, định hướng vào vùng Viễn Đông của Nga, Mông
Cổ, các nước Đông Á
- Nuôi trồng thủy sản: các loài cá truyền thống ở Hải Phòng, Thái Bình, Nam Định,
Ninh Bình, Hà Nam; một số loài có thế mạnh như cua, ghẹ, ngao, tu hài, sò huyết,
ngao tại một số tỉnh ven biển như Quảng Ninh, Hải Phòng và Thái Bình
- Chăn nuôi: tập trung vào những khu quy hoạch, đảm bảo cân đối với vệ sinh môi
trường; chú trọng chăn nuôi gà và gà lấy trứng;
- Các mặt hàng thế mạnh của từng địa phương như hoa, cây cảnh, cây dược liệu, các
địa phương xây dựng chương trình phát triển ngành hàng đồng bộ và thương hiệu
riêng của mình,
Đề xuất chính sách
• Miền núi phía Bắc
- Vùng chuyên canh phát triển rừng sản xuất tập trung quy mô lớn ở các tỉnh: Lai
Châu, Sơn La, Điện Biên, Cao Bằng, Lạng Sơn, Hà Giang, Bắc Kạn, Tuyên Quang,
Lào Cai, Yên Bái;
- Vùng chăn nuôi chuyên canh gia súc tập trung tại các tỉnh Cao Bằng, Bắc Giang,
Phú Thọ, Sơn La, Xây dựng hệ thống chuồng trại theo quy mô công nghiệp,áp dụng
giống mới, kỹ thuật mới, bảo vệ thú y, kiểm dịch nghiêm ngặt để bảo vệ vật nuôi;
- Vùng chuyên canh ngô tại Hà Giang, Cao Bằng, Sơn La, chuyên canh Khoai lang ở
Thái Nguyên, Bắc Giang ( diện tích lớn t2,t4 cả nước),Chuyên canh sắn ở Yên Bái,
Sơn La, Hòa Bình;
- Vùng chuyên canh sản xuất chè ở Thái Nguyên, Tuyên Quang, Cao Bằng, Hà
Giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc;
- Các cây trồng có thế mạnh mang tính địa phương như rau, hoa Sa Pa, mận Tam
Hoa, vải thiều Lục Ngạn, hạt dẻ Trùng Khánh, cá nước lạnh Sapa…các địa phương
xây dựng chương trình phát triển ngành hàng đồng bộ và thương hiệu riêng của
mình,
Đề xuất chính sách
• Duyên hải Trung bộ: Bắc Trung Bộ và Nam Trung Bộ

- Vùng chuyên canh rừng: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Thừa Thiên
Huế, Quảng Nam, Bình Thuận: cây gỗ cứng: lim, sến, táu, trai, nghiến ở Bắc trung
Bộ; tre, nứa, luồng ở Bắc Trung Bộ (Thanh Hóa, Nghệ An), thông, phi lao ở các
vùng ven biển; các cây thuộc họ Dầu, họ Dẻ, họ Thích…ở Nam Trung Bộ;
- Vùng nuôi trồng hải sản trên biển, trên đảo dọc bờ biển miền Trung tại Thanh Hóa,
Nghệ An, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình
Thuận theo hình thức nuôi tập trung thâm canh quy mô lớn kết hợp với nhà máy
chế biến;
- Vùng chuyên canh chăn nuôi gia súc: chăn nuôi gia súc lớn (trâu, bò, bò sữa) ở
Thanh Hóa, Nghệ An theo hình thức các trang trại chăn nuôi tập trung;
- Vùng chuyên canh phát triển nghề muối: Ninh Thuận, Bình Thuận; Xây dựng thành
vùng sản xuất muối tập trung cung cấp cho cả nước, phục vụ cả tiêu dùng và công
nghiệp;
- Với các mặt hàng có thế mạnh của từng địa phương như chăn nuôi gia súc nhỏ (dê,
cừu) ở Ninh Thuận, thanh long ở Bình Thuận… các địa phương xây dựng chương
trình phát triển ngành hàng đồng bộ và thương hiệu riêng của mình,

×