Tải bản đầy đủ (.docx) (22 trang)

Tiết 2 bài 1 (tt)công nghệ 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (987.14 KB, 22 trang )

Phụ lục IV
KHUNG KẾ HOẠCH BÀI DẠY
(Kèm theo Công văn số 5512/BGDĐT-GDTrH ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Bộ GDĐT)
Trường:THCS Hiệp Thạnh
Họ và tên giáo viên:
Tổ:KHTN
Đặng Dưỡng

Ngày soạn: : /0 /2023
Ngày giảng: /0 /2023
CHƯƠNG I.NHÀ Ở

TIẾT 2.BÀI 1. NHÀ Ở ĐỐI VỚI CON NGƯỜI(t2).
Môn học công nghệ lớp 6
Thời gian thực hiện: (2 tiết)

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học này học sinh phải:
1. Kiến thức
- Kể được tên một số vật liệu xây dựng nhà;
- Mô tả được các bước chính để xây dựng một ngơi nhà
2. Năng lực
2.1. Năng lực công nghệ
- Nhận thức công nghệ: Nhận biết được một số vật liệu xây dựng nhà. Nhận
biết được các bước chính để xây dựng một ngơi nhà.
2.2. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ, tự học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết sử dụng thơng tin để trình bày, thảo luận
các vấn đề liên quan đến nhà ở đối với con người, lắng nghe và phản hồi tích cực
trong q trình hoạt động nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề: Giải quyết được các tình huống đặt ra.
3. Phẩm chất


- Chăm chỉ: Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống.
- Trách nhiệm: Tích cực trong các hoạt động.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giấy A4, A5. Phiếu học tập. Bài tập. Ảnh, power point.
2. Chuẩn bị của HS
- Dụng cụ học tập phục vụ cho q trình hoạt động nhóm
- Học bài cũ. Đọc trước bài mới.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp (1’)
2. Tiến trình bài dạy
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới (3’)
a.Mục tiêu: Dẫn dắt vào bài mới;


b. Nội dung: Giới thiệu nôi dung bài học
c. Sản phẩm: Báo cáo hoạt động nhóm.
d. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV và HS

Nội dung
cần đạt

Chuyển giao nhiệm vụ
GV đưa ra tình huống:

Đây là một ngơi nhà đẹp. Điều gì tạo nên một ngơi nhà bền đẹp? Nhà
ở trên được xây dựng như thế nào và bằng vật liệu nào?
GV yêu cầu HS quan sát và thảo luận trao đổi nhóm cặp bàn, giải
quyết tình huống trên

HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ.
Thực hiện nhiệm vụ
HS quan sát, trao đổi nhóm cặp bàn, giải quyết tình huống trên.
GV theo dõi, giúp đỡ HS gặp khó khăn.
Báo cáo, thảo luận
GV u cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Kết luận và nhận định
GV nhận xét trình bày của HS.
GV chốt lại kiến thức.
GV vào bài mới: Để xác định được ngôi nhà trên sử dụng vật liệu nào,
được xây dựng theo quy trình nào thì chúng ta vào bài hơm nay.
HS định hình nhiệm vụ học tập.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới

Giải quyết
được tình
huống


Nội dung 4. Tìm hiểu vật liệu xây dựng nhà(14’)
a.Mục tiêu: Kể được tên một số vật liệu phổ biến được sử dụng trong xây dựng nhà
ở.
b. Nội dung: Vật liệu xây dựng nhà
c. Sản phẩm: Báo cáo nhóm
d. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Nhiệm vụ 1. Tìm hiểu vật liệu để làm nhà ở
Chuyển giao nhiệm vụ

GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh sau
4.Vật liệu làm nhà ở
(TIẾT 2)
- Vật liệu xây dựng là tất cả
các loại vật liệu dùng trong
xây dựng nhà và các cơng
trình khác.
Vật liệu xây dựng chủ yếu
bao gồm:
+ Vật liệu có sẵn trong tự
nhiên như: cát, đá, sỏi, gỗ, tre,
? Những vật liệu nào dùng đế xây nền nhà, tường
đất sét, lá (tranh, dừa, cọ),...
nhà
+ Vật liệu nhân tạo như: gạch,
? Vật liệu nào có thế dùng đế xây và lợp mải nhà?
ngói, vơi, xi măng, thép,
? Đất sét cỏ thế dùng đế xây phần nào của ngơi nhà
nhơm, nhựa, kính
GV u cầu HS quan sát và thảo luận trao đổi nhóm
cặp bàn, trả lời câu hỏi trên.
HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ.
Thực hiện nhiệm vụ
HS nhận nhóm, phân chia nhiệm vụ thành viên, tiến hành thảo luận nhóm
và trả lời được câu hỏi.
GV theo dõi và giúp đỡ các nhóm học sinh.
Báo cáo, thảo luận
GV u cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Kết luận và nhận định

GV nhận xét phần trình bày HS.
GV chốt lại kiến thức.
HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung vào vở.
Nhiệm vụ 2. Tìm hiểu sự kết hợp giữa các vật liệu xây dựng
Chuyển giao nhiệm vụ


GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh sau

*Pha trộn giữa các vật
liệu xây dựng
- Pha trộn xi măng với cát
và nước để tạo hỗn hợp
vữa xi măng – cát
- Pha trộn thêm đá hoặc
sỏi cùng với xi măng, cát
? Bê tông được tạo ra như thế nào
và nước sẽ tạo thành hỗn
GV yêu cầu HS xem và thảo luận trao đổi nhóm cặp bàn hợp bê tơng
và trả lời câu hỏi sau trong thời gian là 2 phút.
HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ.
Thực hiện nhiệm vụ
HS quan sát, trao đổi nhóm cặp bàn và trả lời câu hỏi.
GV theo dõi, giúp đỡ HS gặp khó khăn.
Báo cáo, thảo luận
GV u cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Kết luận và nhận định
GV nhận xét trình bày của HS.
GV chốt lại kiến thức.

HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung vào trong vở
Nội dung 2: Tìm hiểu các bước chính xây dựng nhà ở(14’)
a.Mục tiêu: Mơ tả một số bước chính trong xây dựng nhà ở.
b. Nội dung: Quy trình xây dựng nhà ở
c. Sản phẩm: Sơ đồ khối các bước chính xây dựng nhà ở. Báo cáo nhóm.
d. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Nhiệm vụ 1. Tìm hiểu các bước chính để xây dựng một ngơi nhà
Chuyển giao nhiệm vụ
GV chia lớp làm các nhóm, phát giấy màu
II. Các bước chính xây dựng nhà ở
ghi quy trình xây dựng nhà ở cho các nhóm, Sơ đồ khối các bước chính xây Chuẩn bị
yêu cầu các nhóm thảo luận và sắp xếp đúng dựng nhà ở
quy trình xây dựng nhà ở. Thời gian 2 phút
HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ.
Thi cơng

Hồn thiện


Thực hiện nhiệm vụ
HS nhận nhóm, nhận giấy màu GV phát, phân chia nhiệm vụ thành viên,
tiến hành thảo luận nhóm và sắp xếp đúng quy trình xây dựng nhà ở
GV theo dõi và giúp đỡ các nhóm học sinh.
Báo cáo, thảo luận
GV u cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Kết luận và nhận định
GV nhận xét phần trình bày HS.

GV chốt lại kiến thức.
HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung vào vở.
Nhiệm vụ 2. Tìm hiểu các bước của quy trình xây dựng nhà ở
Chuyển giao nhiệm vụ
GV yêu cầu HS quan sát các hình ảnh sau
5. Quy trình xây
dựng nhà ở
Quy trình xây dựng
nhà ở gồm 3 bước
chinh sau:
Vẽ thiết kế
Xây tường
Chọn vật liệu
Lợp mái
- Chuẩn bị: chọn
kiểu nhà, vẽ thiết
kế, chọn vật liệu,
chọn đồ dùng trang
trí nội thất,...
Làm việc với kiến trúc sư
Quét vôi
Lắp đặt hệ thống điện, nước
Làm
- Thi cơng: xây móng,
móng nhà
dựng khung nhà, xây
GV phát phiếu mầu cho mỗi nhóm có ghi các cơng việc của
tường, lợp mái,...
quy trình xây dựng nhà ở. GV yêu cầu các nhóm sắp xếp các
- Hồn thiện: trát

cơng việc đó tương ứng với từng giai đoạn của quá trình xây
tường, quét vôi, trang
dựng nhà ở. Thời gian thảo luận 2 phút.
trí nội thất, lắp đặt hệ
HS nhận nhóm và nhiệm vụ.
Thực hiện nhiệm vụ
HS nhận nhóm, nhận giấy mầu, phân chia nhiệm vụ thành
viên, tiến hành thảo luận nhóm và sắp xếp đúng các công việc
tương ứng với từng giai đoạn của quy trình xây dựng nhà ở,
GV theo dõi và giúp đỡ các nhóm học sinh.
Báo cáo, thảo luận
GV yêu cầu các nhóm lên bảng dán phiếu mầu lên đúng phần


bảng tương ứng các giai đoạn của quy trình xây dựng nhà ở.
GV u cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và
bổ sung.
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Kết luận và nhận định
GV nhận xét trình bày của HS.
GV chốt lại kiến thức.
HS ghi nhớ và ghi nội dung vào trong vở.
Báo cáo, thảo luận
GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn.
HS nhận xét bài làm của bạn
Hoạt động 3: Luyện tập(8’)
a.Mục tiêu: Củng cố kiến thức về nhà ở đối với con người
b. Nội dung: Nhà ở đối với con người
c. Sản phẩm: Hoàn thành bài tập
d. Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV và HS
Chuyển giao nhiệm vụ
GV yêu cầu HS làm bài tập sau
Bài tập 1. Em hãy cho biết những ngơi nhà trong hình dưới đây
đang thực hiện ở bước nào của quy trình xây dựng nhà.

GV yêu cầu HS trao đổi cặp bàn, hoàn thành bài tập trong thời gian 3
phút.
Bài tập: Hãy xác định các kiểu kiến trúc nhà ở trong hình a, b, c, d?
Thực hiện nhiệm vụ
HS nhận nhóm, phân chia nhiệm vụ thành viên, tiến hành thảo luận
nhóm và trả lời được câu hỏi.
GV theo dõi và giúp đỡ các nhóm học sinh.
Báo cáo, thảo luận
GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Kết luận và nhận định
GV nhận xét, đánh giá trình bày của HS.

Nội dung
cần đạt
Hoàn thành
bài tập


GV khen bạn có kết quả tốt nhất.
HS nghe và ghi nhớ.
Hoạt động 4: Vận dụng(5’)
a.Mục tiêu: Mở rộng kiến thức vào thực tiễn.
b. Nội dung: Nhà ở đối với con người

c. Sản phẩm: Bản ghi trên giấy A4.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS

Nội dung
cần đạt

Chuyển giao nhiệm vụ
GV yêu cầu HS về nhà hoàn thành nội dung sau
Bản ghi trên
1.Chi phí xây dựng ngơi nhà 1 tầng có diện tích 50m 2 với vật liệu
giấy A4.
cơ bản là lá dừa, gỗ, gạch nung sẽ giảm bao nhiêu so với ngôi nhà
xây bằng bê tông cốt thép, giả sử giá xây dựng trung bình nhưsau:
- Nhà lợp mái lá dừa, nền nhà lát (lót) gạch nung, trụ nhà bằng gỗ: 2
400 000 đổng/m2;
- Nhà mái ngói, cột bê tơng cốt thép, nền nhà lát (lót) gạch bông,
tường gạch: 5 000 000 đổng/m2..
Ghi trên giấy A4. Giờ sau nộp lại cho GV.
Thực hiện nhiệm vụ
HS thực hiện nhiệm vụ của GV tại nhà
Báo cáo, thảo luận
HS trình bày kết quả của mình, HS khác nhận xét và bổ sung.
Kết luận và nhận định
GV nhận xét, đánh giá trình bày của HS.
GV khen bạn có kết quả tốt nhất.
HS nghe và ghi nhớ.

Hứớng dẫn làm bài tập về nhà
(Lưu ý: Phải suy nghĩ trả lời trước khi xem lời giải)

Trả lời câu hỏi sách học sinh và sách bài tập cơng nghệ 6-CTST
Bài 1.Nhà ở

1- Vai trị của nhà ở

Em hãy quan sát Hình 1.1 và trả lời các câu hỏi dưới đây.


- Hình ảnh trên mơ tả những hiện tượng gì bên ngồi ngơi nhà?
- Nhà ở giúp ích gì cho con người khi xảy ra những hiện tượng thiên nhiên như trên?
Trả lời:
- Hình ảnh trên mơ tả những hiện tượng ngôi nhà:
+ Khi trời nắng
+ Khi trời mưa
+ Khi trời bão có sấm sét
+ Khi trời đơng tuyết
- Nhà ở là nơi trú ngụ của con người, bảo vệ con người tránh khỏi những ảnh hưởng xấu
của thiên nhiên, môi trường.
Em hãy kể những hoạt động thiết yếu thường ngày trong gia đình.

Trả lời:
Những hoạt động thiết yếu thường ngày trong gia đình là:
a. Học bài
b. Ăn uống
c. Ngủ
d. Giải trí
Nhà ở là nơi đáp ứng các nhu cầu vật chất (ăn,ngủ…) và tinh thần (học tập…)
của con người.
Các hoạt động của hình 1.2 diễn ra ở khu vực nào trong ngơi nhà?
Trả lời:

Các hoạt động của hình 1.2 diễn ra ở khu vực phòng học, phòng ăn, phòng ngủ, phịng
khách của gia đình.

2. Đặc điểm chung của nhà ở
2.1 Cấu tạo chung của nhà ở
Em hãy quan sát Hình 1.3 và trả lời các câu hỏi:


1. Phần nào của ngơi nhà nằm dưới lịng đất?
2. Bộ phận nào che chở cho ngôi nhà?
3. Thân nhà có những bộ phận chính nào?
Bài làm:
1. Phần móng nhà của ngơi nhà nằm dưới lịng đất.
2. Bộ phận nào che chở cho ngôi nhà là phần mái nhà.
3. Thân nhà có những bộ phận chính là: Tường, cột, sàn, dầm nhà

2.2 Các khu vực chính trong nhà
1. Các hoạt động thường ngày của gia đình được thực hiện ở khu vực nào trong ngơi
nhà?
2. Góc học tập của em được đặt ở khu vực nào trong nhà?
Bài làm:
1. Mỗi ngơi nhà thường có các khu vực chính nhự: nơi tiếp khách, nơi sinh hoạt chung,
nơi học tập, nơi nghỉ ngơi, nơi nâu ăn, nơi tắm giặt, nơi vệ sinh,...
2. Góc học tập của em được đặt trong phịng riêng của em

3. Một số kiến trúc nhà ở được đặt riêng ở Việt
Nam
Em hãy quan sát hình ảnh 1.5 và chọn nội dung mô tả nhà phù hợp với mỗi hình.



2. Kiến trúc nhà nào em thường thấy ở mỗi khu vực: nông thôn, thành thị, vùng sông
nước?
3. Theo em, vì sao các kiến trúc nhà trên lại phố biến ở mỗi khu vực?
Bài làm:
1.
a- 4
b- 6
c- 1
d- 3
e- 5
f- 2
2. Kiến trúc nhà em thường thấy ở mỗi khu vực: nông thôn, thành thị, vùng sông nước là:
- Nông thơn: thường có kiểu nhà ba gian truyền thống; hiện nay phơ biến kiểu nhà riêng lẻ,
một tầng, mái ngói hoặc bê tơng, xung quanh nhà thường có sân, vườn.


- Thành thị: có kiểu nhà liên kế, nhà chụng cư, nhà biệt thự,...
- Các khu vực khác: nhà sản ở vùng núi, nhà bẻ ở vùng sông nước,...
3. các kiến trúc nhà trên lại phố biến ở mỗi khu vực vì: Ở nước ta có nhiều kiểu kiến trúc
nhà ở khác nhau, tuỳ theo điều kiện tự nhiên và tập quán của từng địa phương.
4. Vật liệu xây dựng nhà
Em hãy quan sát Hình 1.6 và trả lời các câu hỏi dưới đây.

1. Những vật liệu nào dùng để xây nên nhà, tưởng nhà? Vật liệu nào có thể
dùng để xây và lợp mái nhà?
2. Đất sét có thể dùng để xây phần nào của ngôi nhà?
3. Để liên kết các viên gạch với nhau thành một khối tường, người ta dùng vật
liệu gi?
Bài Làm:
1. Vật liệu nào dùng để xây nền nhà, tưởng nhà là: gạch, xi măng, gỗ, gạch

bơng.
2. Đất sét có thể dùng để xây nền nhà.
4. Để liên kết các viên gạch với nhau thành một khối tường, người ta dùng vật
liệu xi măng, nước, cát trộn với nhau.
5. Quy trình xây dựng nhà ở
1. Em hãy sắp xếp các bước dưới đây theo trình tự xây dựng nhà ở.
2. Theo em trong hình 1.9 thuộc bước nào trong quy trình xây dựng nhà ở?


Bài Làm:
1. Em sắp xếp như sau:




Chuẩn bị xây dựng nhà
Thi cơng xây dựng nhà
Hồn thiện ngơi nhà

2. Theo em trong hình 1.9 thuộc bước: Chuẩn bị và thi cơng xây dựng nhà.
Luyện tập
1. Ngồi các khu vực chính, trong nhà ở cịn có những khu vực nào?
2. Trong nhà ở, một vài khu vực có thế được bố trí chung một vị trí. Em hãy chỉ
ra các khu vực có thể bố trí chung với nhau trong các khu vực sau: nơi thờ
cúng, nơi học tập, nơi tiếp khách, nơi ngủ nghỉ, nơi nấu ăn, nơi tắm giặt, nơi vệ
sinh, nơi chăn nuôi, nơi ăn uống, nơi phơi quần áo.
3. Em hãy cho biết tên kiến trúc nhà ở trong mỗi hình dưới đây.

4. Trong các kiến trúc nhà ở đặc trưng của Việt Nam, theo em, kiểu kiến trúc
nào nên xây dựng bằng bê tông cốt thép?

5. Em hãy quan sát các ngôi nhà dưới đây và cho biết ngơi nhà nào có kết cấu
vững chắc nhất.


6. Em hãy cho biết những ngơi nhà trong hình đưới đây đang thực hiện ở bước
nào của quy trình xây dựng nhà.

Bài Làm:
1. Ngồi các khu vực chính, trong nhà ở cịn có những khu vực như phịng tập
thể dục, phịng tranh, phịng xem phim riêng giải trí, phịng cho khách,..
2. Các khu vực có thể bố trí chung với nhau trong các khu vực nơi thờ cúng, nơi
học tập, nơi tiếp khách, nơi ngủ nghỉ, nơi nấu ăn, nơi tắm giặt, nơi vệ sinh, nơi
chăn nuôi, nơi ăn uống, nơi phơi quần áo.






Nơi
Nơi
Nơi
Nơi
Nơi

nấu ăn - nơi ăn uống - Nơi tiếp khách
ngủ nghỉ - nơi học tập
thờ cúng
vệ sinh - nơi tắm giặt - nơi phơi quần áo
chăn ni


3. Kiến trúc nhà ở trong mỗi hình dưới đây là:




Kiến trúc nhà sàn
Kiến trúc nhà liền kề
Kiến trúc chung cư

4. Trong các kiến trúc nhà ở đặc trưng của Việt Nam, theo em, kiểu kiến trúc
nào nên xây dựng bằng bê tơng cốt thép là: là các cơng trình kiên cố, chung cư
nhiều tầng, nhiều phịng.
5. Ngơi nhà c có kết cấu vững chắc nhất.
6. Những ngơi nhà trong hình đưới đây đang thực hiện ở bước : thi cơng và
hồn thiện.
Vận dụng
1. Hãy mơ tả các khu vực chính trong ngơi nhà của gia đình em.
2. Nhận xét về các kiến trúc nhà phổ biến tại nơi em đang ở.
3. Chi phí xây dựng ngơi nhà 1 tầng có diện tích 50m? với vật liệu cơ bản là lá
dừa, gỗ, gạch nung sẽ giảm bao nhiêu so với ngôi nhà xây bằng bê tông cốt
thép, giả sử giá xây dựng trung bình như sau:
Nhà lợp mái lá dừa, nến nhà lát (lót) gạch nung, trụ nhà bằng gỗ: 2 400 000
đồng/m”;
Nhà mái ngói, cột bé tơng cốt thép, nền nhà lát (lót) gạch bơng, tường gạch: 5
000000 đồng/m°.
Bài Làm:
1. Các khu vực chính trong ngơi nhà gia đình em là: phòng bếp, phòng ăn,
phòng ngủ, phòng khách.



2. các kiến trúc nhà phổ biến tại nơi em đang ở là những nhà tầng riêng biệt,
kiến trúc tự do.
3. Chi phí sẽ giảm 130 triệu.

Phần 2.Trả lời câu hỏi SBT công nghệ 6

CTST

Bài 1: Nhà ở đối với con người
Câu 1 trang 5 sách bài tập Công nghệ 6:Quan sát các hình ảnh dưới đây và
điền vai trị của nhà ở được thể hiện trong mỗi hình vào bảng

Hình

Vai trị của nhà

a
b
c
d
e
f

Hướng dẫn giải:
Hình

Vai trị của nhà

a


Che nắng

b

Che sương, tuyết

c

Học tập

d

Ăn cơm cùng gia đình

e

Ngủ, nghỉ ngơi


f

Che mưa gió,sấm sét

Câu 2 trang 5 sách bài tập Cơng nghệ 6: Nhà ở thường có cấu tạo chung
gồm: ………………., …………………… và ……………………
Hướng dẫn giải:
Nhà ở thường có cấu tạo chung gồm:
 Móng nhà,thân nhà và mái nhà.(hình 1.3 trang 9 SGk)


Câu 3 trang 5 sách bài tập Công nghệ 6: Phần nào sau đây của ngơi nhà có
nhiệm vụ che chắn, bảo vệ các bộ phận bên dưới ?
A. Sàn gác.

B. Mái nhà.

C. Tường nhà.

D. Dầm nhà.

Hướng dẫn giải: Chọn B ((hình 1.3 trang 9 SGk))

Câu 4 trang 6 sách bài tập Công nghệ 6: Đánh dấu √ vào các ơ vng dưới
đây ứng với khu vực có trong nhà ở
Nơi cất giữ đồ dùng dạy học
Nơi ngủ, nghỉ.
ADVERTISING

Nơi nấu ăn
Nơi sinh hoạt chung của gia đình
Nơi đóng phí
Nơi tắm giặt, vệ sinh
Nơi hội họp
Nơi phơi quần áo, trồng cây
Nơi để xe
Nơi làm thủ tục, hồ sơ
Lời giải:
Các khu vực trong nhà ở được đánh dấu √ theo bảng sau:



Nơi cất giữ đồ dùng dạy học
√ Nơi ngủ, nghỉ.
√ Nơi nấu ăn
√ Nơi sinh hoạt chung của gia đình
Nơi đóng phí
√ Nơi tắm giặt, vệ sinh
Nơi hội họp
√ Nơi phơi quần áo, trồng cây
√ Nơi để xe
Nơi làm thủ tục, hồ sơ
Vì: Các khu vực cịn lại khơng thuộc khu vực nhà ở do:
+ Nơi cất giữ đồ dùng dạy học: thuộc khu vực của trường học.
+ Nơi đóng phí: thuộc các cơ quan, cơng ty, …
+ Nơi hội họp: thuộc các cơ quan, công ty,…
+ Nơi làm thủ tục, hồ sơ: thuộc các cơ quan, công ty, …
Câu 5 trang 6 sách bài tập Công nghệ 6: Liệt kê những khu vực chính trong
nhà ở thơng thường?

Hướng dẫn giải:
Liệt kê nhữmg khu vực chính trong nhà ở thơng thường:






phòng thờ tổ tiên
phòng tiếp khách
phòng ngủ
phòng bếp

phòng vệ sinh

Câu 6 trang 6 sách bài tập Cơng nghệ 6: Ngồi các khu vực đã kể ở câu 5,
nhà của em cịn có thêm khu vực nào khác?


Hướng dẫn giải:
Ngoài các khu vực đã kê ở câu 5, nhà của em cịn có thêm khu vực:
 garage để xe
 sân trồng cây...
Câu 7 trang 6 sách bài tập Công nghệ 6: Trên cơ sở thực tế nhà ở của gia
đình, của bạn bè, họ hàng và nhà tại khu vực nơi em ở, em hãy đánh giá
xem cách bố trí các khu vực chung một phịng trong bảng dưới đây đã hợp lí
chưa và đánh dấu √ vào các ô tương ứng ở bên cạnh
Các khu vực được bố trí chung 1 phịng

Hợp lí

Chưa hợp lí

Hợp lí

Chưa hợp lí

Nơi thời cúng và nơi tiếp khách
Nơi nấu ăn và nơi ăn uống
Nơi nấu ăn và nơi ngủ, nghỉ
Nơi học tập và nơi tiếp khách
Nơi học tập và nơi ngủ, nghỉ
Nơi tắm giặt và nơi vệ sinh

Nơi tiếp khách, nơi ngủ nghỉ
Nơi tiếp khách và nơi ăn uống

Hướng dẫn giải:
Các khu vực được bố trí chung 1 phịng
Nơi thời cúng và nơi tiếp khách
Nơi nấu ăn và nơi ăn uống

V
V

Nơi nấu ăn và nơi ngủ, nghỉ

V

Nơi học tập và nơi tiếp khách

V

Nơi học tập và nơi ngủ, nghỉ

V

Nơi tắm giặt và nơi vệ sinh

V

Nơi tiếp khách, nơi ngủ nghỉ
Nơi tiếp khách và nơi ăn uống


V
V


Câu 8 trang 7 sách bài tập Công nghệ 6:Điền tên kiến trúc nhà ở vào chỗ …
dưới mỗi hình ảnh sau đây cho phù hợp

Hướng dẫn giải:
a) Nhà sàn
b) Nhà cấp 4
c) Nhà chung cư
d) Nhà cấp 4
e) Nhà cao tầng
f) Nhà nổi
Câu 9 trang 7 sách bài tập Công nghệ 6: Liệt kê các kiến trúc nhà ở phù hợp
với từng khu vực sau đây (mỗi khu vực có thể có nhiều kiến trúc nhà ở)
Khu vực

Các kiến trúc nhà ở

Thành thị
Nông thôn
Vùng sông nước
Vùng núi cao

Hướng dẫn giải:
Khu vực

Các kiến trúc nhà ở


Thành thị

Nhà cao tầng

Nông thôn

Nhà cấp 4


Vùng sông nước

Nhà nổi

Vùng núi cao

Nhà sàn

Câu 10 trang 7 sách bài tập Công nghệ 6: Kể tên các vật liệu thường dùngVật liệu có sẵn trong tự nhiên: ........................
- Vật liệu nhân tạo: ...............................................

Hướng dẫn giải:
- Vật liệu có sẵn trong tự nhiên: cây gỗ, lá, đất sét, đá
- Vật liệu nhân tạo: gạch, ngói
Câu 11 trang 8 sách bài tập Công nghệ 6: . Vật liệu nào sau đây có thể dùng
để lợp mái nhà?

A. Gạch ơng.
B. Ngói
C. Đất sét,
D. Không vật liệu nào trong số các vật liệu kể trên

Hướng dẫn giải: Chọn B
Câu 12 trang 8 sách bài tập Cơng nghệ 6:Diễn từ cụm từ thích hợp vào
chỗ....... dưới các hình ảnh pha trộn vật liệu xây dựng sau đây.

Hướng dẫn giải:
 Cát + Xi măng + Nước => Hồ vữa
 Cát + Xi măng + Đá hoặc sỏi+ Nước=> Bê tông


Câu 13 trang 8 sách bài tập Công nghệ 6. Kể tên các loại vật liệu xây dựng
dùng cho các công việc sau đây.

Hướng dẫn giải:
a) Gạch, xi măng, cát, nước
b) Sắt , thép, xi măng, sỏi, cát, nước, gỗ
c) Cát tô, nước, xi măng
Câu 14 trang 8 sách bài tập Cơng nghệ 6:. Quy trình xây dựng nhà ở gồm
các bước chính sau:

Bước 1..............
Bước 2....................
Bước 3..................
Hướng dẫn giải:
+ Bước 1: Lên bảng vẽ
+ Bước 2: Thi công các bước xây dựng
+ Bước 3: Hoàn thành
Câu 15 trang 9 sách bài tập Công nghệ 6: Viết số thứ tự các công việc xây
dựng nhà ở sau đây vào chỗ trống cho phù hợp (số 1 đã được viết sắn)
……


Chọn vật liệu xây dựng

Chọn các loại gạch, cát, xi măng, thép,
vật liệu lợp mái, gạch lát nền, sơn, …

(1)

Lập kế hoạch xây nhà

Tìm đất xây nhà, chuẩn bị tài chính,



×