Tải bản đầy đủ (.docx) (71 trang)

Báo Cáo - Thực Tập Nghề Nghiệp - Chuyên Ngành Quản Trị Hệ Thống Thông Tin - Phân Tích Nghiệp Vụ Cho Hệ Thống Quản Lý Xác Thực Danh Tính Bệnh Nh N Trong Phòng Phẫu Thuật tại Bệnh viện Đa khoa Gia Đình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.45 MB, 71 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

KHOA THỐNG KÊ – TIN HỌC

BÁO CÁO THỰC TẬP NGHỀ NGHIỆP
NGÀNH HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ
CHUN NGÀNH QUẢN TRỊ HỆ THỐNG THƠNG TIN

PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ CHO HỆ THỐNG
QUẢN LÝ XÁC THỰC DANH TÍNH BỆNH NHÂN
TRONG PHÒNG PHẪU THUẬT


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN

iii

LỜI CAM ĐOAN

iv

MỤC LỤC

v

DANH MỤC HÌNH ẢNH

vii

DANH MỤC BẢNG BIỂU



ix

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

x

LỜI MỞ ĐẦU

1

CHƯƠNG 1.

TỔNG QUAN NGHỀ PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ & FAMILY

HOSPITAL ………………………………………………………………………3
1.1. Tổng quan nghề phân tích nghiệp vụ

3

1.1.1. Phân tích nghiệp vụ là gì? [1]

3

1.1.2. Con đường phát triển của nghề BA [2]

3

1.2. Giới thiệu về Bệnh viện Đa khoa Gia Đình – FAMILY HOSPITAL


4

1.2.1. Giới thiệu Bệnh viện Đa khoa Gia Đình

4

1.2.2. Mơ tả vị trí cơng việc BA trong Bệnh viện Đa khoa Gia Đình

6

CHƯƠNG 2.

CƠ SỞ LÝ THUYẾT

7

2.1. Những khái niệm chính trong phân tích nghiệp vụ [1]

7

2.2. Các tài liệu thường dùng của BA [1]

7

2.2.1. Workflow (WF)

7

2.2.2. User Story (US)


8
2


2.2.3. Use Case (UC)

8

2.2.4. Mockup

8

2.2.5. Functional Specification Document (FSD)

9

CHƯƠNG 3.

PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ CHO HỆ THỐNG QUẢN LÝ XÁC

THỰC DANH TÍNH BỆNH NHÂN TRONG PHỊNG PHẪU THUẬT

10

3.1. Giới thiệu

10

3.2. Khai thác yêu cầu của các bên liên quan


11

3.2.1. Mục tiêu

11

3.2.2. Nội dung chuẩn bị

11

3.2.3. Quá trình thực hiện

12

3.2.4. User Story

13

3.3. Quy trình quản lý phần mềm xác thức danh tính bệnh nhân trong phịng phẫu
thuật …………………………………………………………………………… 14
3.3.1. Quy trình làm thủ tục nhập viện

14

3.3.2. Quy trình xác thực danh tính trong phịng phẫu thuật

16

3.3.3. Quy trình xác thực danh tính trong phịng hồi sức


18

3.3.4. Quy trình bảng thơng tin điện tử

19

3.4. Use Case

20

3.4.1. Mơ hình tổng thể Use Case

20

3.4.2. Đặc tả Use Case

21

3.5. Thiết kế và đặc tả giao diện cho phần mềm Quản lý xác thực danh tính bệnh nhân
trong phòng phẫu thuật

28

3.5.1. Thiết kế Giao diện

28

3.5.2. Đặc tả giao diện

36


KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN

48
3


TÀI LIỆU THAM KHẢO

50

PHỤ LỤC

51

DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1-1. Hình ảnh Bệnh viện Đa khoa Gia Đình Đà Nẵng

4

Hình 1-2. Sơ đồ tổ chức của Bệnh viện Đa khoa Gia Đình

5

Hình 2-1. Logo cơng cụ Draw.io

8

Hình 2-2. Logo cơng cụ Figma


9

Hình 3-1. Quy trình làm thủ tục nhập viện

14

Hình 3-2. Quy trình xác thực danh tính trong phịng phẫu thuật

16

Hình 3-3. Quy trình xác thực danh tính bệnh nhân trong phịng hồi sức

18

Hình 3-4. Quy trình bảng thơng tin điện tử

19

Hình 3-5. Sơ đồ Use case Quản lý xác thực bệnh nhân trong phịng phẫu thuật

20

Hình 3-6. Sơ đồ tổng quát ứng dụng phần mềm Quản lý xác thực danh tính bệnh nhân
trong phịng phẫu thuật

29

Hình 3-7. Màn hình trang chủ

Hình 3-8. Màn hình Danh sách phẫu thuật


29

Hình 3-9. Màn hình Qt QR

Hình 3-10. Màn hình nhận thơng báo khi

29

Hình 3-11. MH Xác thực danh tính BN

30

Hình 3-12. Màn hình xem hồ sơ bệnh nhân

30

Hình 3-13. Màn hình bảng thơng tin điện tử

30

Hình 3-14. Sơ đồ tổng quát Wedapp phần mềm Quản lý xác thực danh tính bệnh nhân
trong phịng phẫu thuật

31

Hình 3-15. Màn hình trang chủ - Lễ tân và quản lý hồ sơ bệnh nhân

31


Hình 3-16. Màn hình thêm mới hồ sơ bệnh nhân

32

Hình 3-17. Màn hình lỗi thơng tin và hình ảnh

32

Hình 3-18. Màn hình Lưu thành cơng và tạo QR

33

Hình 3-19. Màn hình giao diện xem hồ sơ bệnh nhân

33

4


Hình 3-20. Màn hình lưu thơng tin

34

Hình 3-21. Màn hình giao diện Quản lý tài khoản

35

Hình 3-22. Màn hình giao diện Bảng thơng tin điện tử

35


Hình 3-23. Mockup màn hình Trang chủ - Điều dưỡng phẫu thuật

36

Hình 3-24: Mockup màn hình Camera quét mã QR

37

Hình 3-25: Mockup màn hình Popup hồ sơ bệnh nhân

37

Hình 3-26: Mockup màn hình xác thực hồ sơ bệnh nhân

38

Hình 3-27: Mockup màn hình quản lý hồ sơ bệnh nhân

39

Hình 3-28: Mockup màn hình thêm mới hồ sơ bệnh nhân

41

Hình 3-29: Mockup màn hình Popup lưu và tạo mã QR

43

Hình 3-30: Mockup màn hình trang chủ Admin


45

Hình 3-31: Mockup màn hình danh sách tài khoản

46

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 3-1: Module webapp Xác thực danh tính bệnh nhân trong phòng phẫu thuật
5

10


Bảng 3-2: Module ứng dụng Xác thực danh tính bệnh nhân trong phòng phẫu thuật

11

Bảng 3-3. Bảng câu hỏi phỏng vấn

12

Bảng 3-4: Use story của quản lý xác thực danh tính bệnh nhân trong phịng phẫu thuật 13
Bảng 3-5: Danh sách Use case Quản lý xác thực bệnh nhân trong phòng phẫu thuật

21

Bảng 3-6: Đặc tả use case Thêm mới hồ sơ

21


Bảng 3-7: Đặc tả use case Chỉnh sửa thông tin bệnh nhân

23

Bảng 3-8: Đặc tả use case Xem thông tin bệnh nhân

24

Bảng 3-9: Đặc tả use case Cập nhật tiến độ ca phẫu thuật

25

Bảng 3-10: Đặc tả use case Cập nhật danh sách phẫu thuật

26

Bảng 3-11: Đặc tả use case Xem danh sách tài khoản

27

Bảng 3-12: Đặc tả use case Xem bảng thông tin điện tử

28

Bảng 3-13: Đặc tả chức năng màn hình Trang chủ - Điều dưỡng phẫu thuật

36

Bảng 3-14: Đặc tả chức năng màn hình Camera quét mã QR


37

Bảng 3-15: Đặc tả chức năng màn hình Popup hồ sơ bệnh nhân

38

Bảng 3-16: Đặc tả chức năng màn hình xác thưc hồ sơ bệnh nhân

38

Bảng 3-17: Đặc tả chức năng màn hình quản lý hồ sơ bệnh nhân

39

Bảng 3-18: Đặc tả chức năng màn hình thêm mới hồ sơ bệnh nhân

41

Bảng 3-19: Đặc tả chức năng màn hình Popup lưu và tạo mã QR

44

Bảng 3-20: Đặc tả chức năng màn hình trang chủ Admin

45

Bảng 3-21: Đặc tả chức năng màn hình danh sách tài khoản

46


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BA

: Business Analyst

6


FSD

: Functional Specification Document

APP

: Application

DEV

: Development

PO

: Product Owner

7


LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài

Với quan điểm hoạt động “Uy tín phải được khẳng định qua chất lượng khám
chữa bệnh”, Bệnh viện Đa khoa Gia đình ln là điểm đến đáng tin cậy của nhiều bệnh
nhân khắp khu vực Miền Trung – Tây Nguyên. Được thành lập hơn 15 năm, số lượng
bệnh nhân đến ngày càng đông hơn vì độ uy tín và tận tâm của bệnh viện, nhu cầu nâng
cấp các khoa phịng chăm sóc, phẫu thuật cũng như thiết bị y tế, dịch vụ càng được cải
thiện hơn.
Trong quá trình khảo sát thực tế tại bệnh viện nhận thấy cứ 100 bệnh nhân có
đến 10 người bị nhầm lẫn trong phòng phẫu thuật. Việc đã gây nguy hiểm đến tính
mạng bệnh nhân, tốn thời gian và giảm độ uy tín của đội ngũ bác sĩ và bệnh viện.
Vì vậy Ban Giám đốc muốn tạo ra một phần mềm xác thực danh tính bệnh nhân
trong phịng phẫu thuật.
2. Bài toán đặt ra
Để giảm tối thiểu trường hợp nhầm lẫn bệnh nhân trong phịng phẫu thuật thì
nên đặc biệt chú trọng ở bước kiểm tra danh tính của bệnh nhân trước khi gây mê và
phẫu thuật. Bệnh viện Đa khoa Gia Đình gồm 5 phịng phẫu thuật và số lượng bệnh
nhân rất đơng nên khó có thể kiểm sốt và xác nhận thơng tin bằng mắt thường, vịng
đeo tay chỉ ghi những thơng tin cơ bản và hồ sơ khám bệnh trên giấy của bệnh nhân vì
sẽ tốn nhiều thời gian kiểm tra, giấy tờ dễ nhầm lẫn với nhau, mắc công in ấn, bảo quản.
Trong khi việc xác thực danh tính bệnh nhân cần phải làm nhanh chóng và độ
chính xác cao, vì vậy cần có một mã QR duy nhất của bệnh nhân, khi vào phòng phẫu
thuật điều dưỡng chỉ cần Ipad quét mã QR ngay lập tức nhận được thông tin bệnh nhân
trên Ipad và tiến hành hỏi để xác thực danh tính bệnh nhân. Cách làm này giúp tiết kiệm
thời gian và chi phí lâu dài về sau. Dựa trên mong muốn đó, Ban Giám đốc muốn tạo ra
một Phần mềm xác thực bệnh nhân để trong phòng phẫu thuật.
3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
Phân tích nghiệp vụ hệ thống quản lý xác thực danh tính bệnh nhân trong phịng
phẫu thuật từ đó đề xuất giải pháp ứng dụng cơng nghệ thông tin phù hợp.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
-


Đối tượng nghiên cứu là quy trình nghiệp vụ phịng phẫu thuật và phòng

hồi sức của bệnh viện

8


-

Nghiên cứu tổng quan về lý thuyết phân tích nghiệp vụ và các vấn đề liên

quan đến quản lý xác thực danh tính bệnh nhân trong phịng phẫu thuật cho bệnh viện.
4. Kết cấu của đề tài
Đề tài được tổ chức gồm phần mở đầu, 4 chương nội dung và phần kết luận.
-

Mở đầu

-

Chương 1: Tổng quan nghề Phân tích nghiệp vụ & Family Hospital

-

Chương 2: Cơ sở lý thuyết

-

Chương 3: Phân tích nghiệp vụ cho hệ thống Quản lý Xác thực danh tính bệnh

nhân trong phịng phẫu thuật

-

Kết luận và hướng phát triển

9


CHƯƠNG 1.TỔNG QUAN NGHỀ PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ & FAMILY HOSPITAL
1.1. Tổng quan nghề phân tích nghiệp vụ
1.1.1. Phân tích nghiệp vụ là gì? [1]
Chun viên phân tích nghiệp vụ (Business Analyst - BA) là người đứng giữa kết
nối khách hàng và đội ngũ kỹ thuật của doanh nghiệp.
BA chịu trách nhiệm khám phá, tổng hợp và phân tích thơng tin từ nhiều nguồn
khác nhau trong doanh nghiệp bao gồm cơng cụ, quy trình, tài liệu và các bên liên quan.
BA chịu trách nhiệm khơi gợi những nhu cầu thực sự của các bên liên quan – thường
xuyên liên quan đến việc điều tra và làm rõ chi tiết các mong muốn đã được bên liên
quan bày tỏ để từ đó xác định các vấn đề và nguyên nhân cơ bản.
Các kỹ năng cần có của BA: Kỹ năng giao tiếp, kỹ năng cơng nghệ, kỹ năng phân
tích, kỹ năng giải quyết vấn đề, kỹ năng đàm phán thuyết phục.
1.1.2. Con đường phát triển của nghề BA [2]
Con đường phát triển nghề nghiệp của một BA thường như sau:
-

Giai đoạn 1: Intern

Giai đoạn này là những BA mới ra trường, đang thực tập hoặc chưa có kinh
nghiệm làm việc ở vị trí BA. Ở giai đoạn này, BA cần có kiến thức cơ bản về nghiệp vụ,
biết phân tích ở mức cơ bản và cần được hỗ trợ từ Senior BA.

-

Giai đoạn 2: Fresher BA/ Junior BA/ Associate BA

Giai đoạn này là những BA có từ 1-2 năm kinh nghiệm. Ở giai đoạn này, BA sẽ có
kiến thức về nghiệp vụ BA, biết phân tích và viết tài liệu thành thạo. Có khả năng làm
việc độc lập trong dự án.
-

Giai đoạn 3: Senior BA

Giai đoạn này là những BA có 5 năm kinh nghiệm trở lên. Có khả năng tham gia
các dự án lớn. Kỹ năng cốt lõi của BA tốt. Có khả năng hỗ trợ, quản lý, định hướng hỗ trợ
các BA khác. Làm việc nhanh, hiệu quả và có hiểu biết sâu về các nghiệp vụ nhất định.

10


Đến giai đoạn 3, BA sẽ có nhiều hướng đi khác nhau theo từng lĩnh vực và mục
tiêu nghề nghiệp, thường có 3 nhóm chính: Nhóm đi theo hướng quản lý về sản phẩm;
Nhóm đi theo hướng chun mơn về quản lý BA như BA Team Lead, BA Practice Lead;
Nhóm đi theo hướng quản lý cấp cao, xây dựng chiến thuật, chiến lược.
1.2. Giới thiệu về Bệnh viện Đa khoa Gia Đình – FAMILY HOSPITAL
1.2.1. Giới thiệu Bệnh viện Đa khoa Gia Đình
1.2.1.1.
Tổng quan [3]

Hình 1-1. Hình ảnh Bệnh viện Đa khoa Gia Đình Đà Nẵng
Bệnh viện Đa khoa Gia đình Đà Nẵng bao gồm:
-


Khoa cận lâm sàng: 4 khoa

-

Khoa lâm sàng: 13 khoa

-

Phòng chức năng: 5 phòng
Bệnh viện Đa khoa Gia Đình – Family Hospital kế thừa phong cách phục vụ, sự tin

cậy từ hơn 1 vạn khách hàng của Trung Tâm Bác Sỹ Gia Đình, với quy mơ 250 giường
11


bệnh và đầy đủ các chuyên khoa sâu. Cho dù ở một quy mô mới lớn hơn, Family vẫn
luôn kiên trì phát triển với quan điểm hoạt động “Uy tín phải được khẳng định qua chất
lượng khám chữa bệnh” mà toàn bộ tập thể cán bộ, nhân viên Y tế của Family đã cùng
nhau xây dựng nên từ những viên gạch đầu tiên của Bệnh Viện.
1.2.1.2.

Tầm nhìn, sứ mệnh [4]

Tầm nhìn: Trở thành Bệnh Viện tư cung cấp dịch vụ chăm sóc Y tế tốt nhất tại
miền Trung và Tây Nguyên.
Sứ mệnh:
Với khách hàng: “Thân thiết như người nhà” luôn là tiêu chí hàng đầu trong văn
hóa Family.
Với nhân viên: Tạo dựng môi trường làm việc thân thiện, chuyên nghiệp, năng

động, cải tiến liên tục dựa trên sự phát triển độc lập của từng cá nhân và khả năng phối
hợp làm việc theo nhóm, theo quy trình của bệnh viện.
Với cộng đồng xã hội: Chung tay vì cộng đồng là cam kết vững bền của Family đến
với người dân.
1.2.1.3.

Cơ cấu tổ chức [5]

Sơ đồ tổ chức

Hình 1-2. Sơ đồ tổ chức của Bệnh viện Đa khoa Gia Đình

12


Bệnh viện Đa khoa Gia Đình là bệnh viện tư nhân, được tổ chức dưới dạng một
Công ty cổ phần. Hiện Family Hospital có khoảng 800 cán bộ nhân viên đang làm việc tại
các Khoa và Chuyên khoa. Trong đó, vị trí BA trực thuộc phịng Cơng nghệ thơng tin, với
tổng số 30 nhân viên, trong đó có 1 Trưởng phòng, 8 nhân viên thuộc bộ phận Quản lý
phần cứng, 11 nhân viên thuộc bộ phận Developer và 11 nhân viên thuộc bộ phận
Business Analyst.
1.2.2. Mơ tả vị trí cơng việc BA trong Bệnh viện Đa khoa Gia Đình
Tham gia vào việc xác định yêu cầu và đề xuất cải tiến phần mềm từ yêu
cầu của các bác sĩ, nhân viên y tế, cán bộ công nhân viên và người dùng phần mềm quản
lý nội bộ Ehealth. Sau đó, tài liệu hóa u cầu, phân tích và xây dựng các quy trình nhằm
cải thiện hiệu quả của phần mềm.
-

Là người kết nối, liên lạc và hỗ trợ nhóm dự án trong các cuộc họp.


-

Tham gia vào q trình tạo mơ phỏng sản phẩm trước khi thực tế hóa sản

phẩm.
Yêu cầu cơng việc của nhân viên chính thức:
-

Thơng thạo tiếng anh tối thiểu 650 TOEIC

-

Có bằng cử nhân về MIS/ Quản trị kinh doanh/ Kinh tế/ Marketing hoặc

kinh nghiệm thực tế về quản lý, lập kế hoạch.
-

Có kinh nghiệm và kỹ năng với dự án phần mềm.

-

Kỹ năng phân tích vấn đề, chịu học hỏi, tiếp cận nhanh và tư duy logic.

-

Kỹ năng làm việc nhóm và làm việc độc lập

-

Kỹ năng giao tiếp


Cơ hội nghề nghiệp và mức lương của từng vị trí:
Fresher BA: mức lương 3 triệu, trong vị trí này sẽ cùng làm dự án với các
fresher BA khác dưới sự hướng dẫn của Team Lead.
-

Sau 1 năm kinh nghiệm có cơ hội lên Junior BA: mức lương 9-10 triệu,
trong vị trí này sẽ được đảm trách một dự án dưới quyền của Team Lead.

13


-

Sau 4-5 năm kinh nghiệm có cơ hội lên Senior BA: mức lương 16-20 triệu,
trở thành Team Lead hầu hết các dự án.

CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1.

Những khái niệm chính trong phân tích nghiệp vụ [1]
Có 4 loại u cầu chính:
-

Yêu cầu nghiệp vụ (Business Requirements): các tuyên bố về những mục

tiêu dài hạn, mục tiêu ngắn hạn và kết quả nhằm giải thích lý do vì sao cần khởi xướng
một sự thay đổi.
-


Yêu cầu của bên liên quan (Stakeholder Requirements): mô tả nhu cầu

của các bên liên quan phải được đáp ứng nhằm đạt được yêu cầu nghiệp vụ, đóng vai
trị như cầu nối giữa u cầu nghiệp vụ và yêu cầu giải pháp.
-

Yêu cầu giải pháp (Solution Requirements): mô tả những khả năng và chất

lượng của một giải pháp đạt yêu cầu các bên liên quan. Chúng cung cấp mức độ chi tiết
thích hợp để cho phép phát triển và triển khai giải pháp.
-

Yêu cầu chuyển đổi (Transition Requirements): mô tả những khả năng mà

giải pháp phải có và những điều kiện mà giải pháp phải đáp ứng để tạo điều kiện thuận
lợi cho việc chuyển đổi từ trạng thái hiện tại sang trạng thái tương lai, nhưng sẽ khơng
cịn cần thiết sau khi việc thay đổi đã hoàn tất.

2.2.

Các tài liệu thường dùng của BA [1]

2.2.1. Workflow (WF)
Mục đích
Workflow là một chuỗi các nhiệm vụ có tổ chức phải được hồn thành theo một
trình tự để đạt được một mục tiêu cụ thể.
Mô tả
Workflow bao gồm từ các nhiệm vụ đơn giản có thể được thực hiện bởi các cá
nhân đến các quy trình lớn liên quan đến hàng trăm thành viên trong nhóm trong các
đơn vị kinh doanh.

14


Cơng cụ

Hình 2-1. Logo cơng cụ Draw.io
2.2.2. User Story (US)
Mục đích
User story đại diện cho một tuyên bố ngắn gọn, súc tích về chức năng hoặc chất
lượng cần thiết để cung cấp giá trị cho một bên liên quan cụ thể.
Mô tả
US nắm bắt nhu cầu của một bên liên quan cụ thể và cho phép nhóm dự án xác
định những tính năng có giá trị với các bên liên quan bằng cách sử dụng tài liệu ngắn
gọn, đơn giản, cho phép sắp xếp thứ tự ưu tiên, ước lượng và lập kế hoạch cho các giải
pháp. User story thường là một hoặc hai câu mơ tả về người có nhu cầu được giải quyết
bằng câu chuyện.
2.2.3. Use Case (UC)
Mục đích
Use case mơ tả cách một người hoặc một hệ thống tương tác với giải pháp đang
được mơ hình hóa để đạt một mục tiêu.
Mô tả
Use case mô tả các tương tác giữa các nhân chính, giải pháp và bất kỳ tác nhân
phụ nào cần thiết để đạt được mục tiêu của tác nhân chính. UC thường được kích hoạt
bởi tác nhân chính, nhưng trong một số phương pháp cũng có thể được kích hoạt bởi
một hệ thống khác hoặc bởi một sự kiến hoặc bộ đếm thời gian bên ngoài.

15


2.2.4. Mockup

Khái niệm: Trong sản xuất và thiết kế, mockup là một mơ hình (hình ảnh) kích thước
thu nhỏ hoặc đầy đủ của một thiết kế hoặc một thiết bị, được sử dụng để giảng
dạy, trình diễn, đánh giá, quảng bá và các mục đích khác.
Cơng cụ:

Hình 2-2. Logo cơng cụ Figma
2.2.5. Functional Specification Document (FSD)
Mục đích
FSD là tài liệu mô tả thông số kỹ thuật chức năng, hỗ trợ quản lý, phát triển phần
mềm để hạn chế những nhầm lẫn hay lệch hướng của dự án.
Mô tả
Tài liệu FSD bao gồm nội dung phần bàn giao của designer với nhà phát triển,
cùng với các tài liệu quan trọng khác như: cơng cụ tạo mẫu, hình ảnh, CSS, thơng số kỹ
thuật thiết kế và tài liệu nguyên mẫu.
-

16


CHƯƠNG 3. PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ CHO HỆ THỐNG QUẢN LÝ XÁC THỰC DANH
TÍNH BỆNH NHÂN TRONG PHỊNG PHẪU THUẬT
3.1. Giới thiệu
Quản lý Xác thực danh tính bệnh nhân trong phòng phẫu thuật là phần mềm nội
bộ giúp bệnh viện Đa khoa Gia Đình quản lý xác thực thơng tin bệnh nhân trong phòng
phẫu thuật.
Phần mềm Quản lý Xác thực danh tính bệnh nhân trong phịng phẫu thuật gồm 4
đối tượng sử dụng chính:
● Nhân viên lễ tân: sử dụng phần mềm để chụp ảnh và lấy thông tin bệnh nhân để
tạo thành hồ sơ bệnh nhân trong hệ thống. Sau đó tạo mã QR Code chứa hồ sơ bệnh
nhân để dán lên vòng tay bệnh nhân.

● Điều dưỡng phẫu thuật: sử dụng phần mềm để quét QR Code nhằm xác định
danh tính của bệnh nhân và ghi nhận thời gian thực của quá trình phẫu thuật để hiện
lên bảng thơng tin điện tử cho thân nhân ở phịng chờ.
● Điều dưỡng hồi sức: sử dụng phần mềm để quét QR Code nhằm xác định danh
tính của bệnh nhân.
● Ban quản trị: Sử dụng phần mềm để theo dõi thông tin bệnh nhân, theo dõi bảng
thông tin điện tử và phân quyền sử dụng phần mềm cho các nhân viên.
Phần mềm hướng tới việc chuẩn hóa và số hóa quy trình quản lý xác nhận danh tính
bệnh nhân trong phịng phẫu thuật của bệnh viện để bệnh nhân. Bên cạnh đó gia tăng
sự hài lịng của khách hàng khi sử dụng dịch vụ.
Bảng 3-1: Module webapp Xác thực danh tính bệnh nhân trong phịng phẫu thuật
STT

Module

Mơ tả

1

Hệ thống xác thực

Đăng nhập, đăng xuất vào phần mềm

2

Quản lý tài khoản

Xem danh sách tài khoản, tạo tài khoản mới,
chỉnh sửa tài khoản và phân quyền cho tài
khoản.


3

Quản lý thông tin Quản lý Thông tin cá nhân, Lý lịch bệnh án,
bệnh nhân

Thông tin về bảo hiểm y tế.

17


4

Quản lý bảng thông Cập nhật thông tin của bệnh nhân theo thời
tin điện tử

gian thực trong quá trình phẫu thuật gồm:
Đang chờ, đang phẫu thuật, hoàn tất

Bảng 3-2: Module ứng dụng Xác thực danh tính bệnh nhân trong phịng phẫu thuật
STT

Module

Mô tả

1

Hệ thống xác thực


Đăng nhập, đăng xuất vào phần mềm

2

Quét QR code

Quét QR code trên vòng tay bệnh nhân để
xem thông tin bệnh nhân.

3

Quản lý bảng thông Xem thông tin của bệnh nhân theo thời gian
tin điện tử

thực trong quá trình phẫu thuật gồm: Đang
chờ, đang phẫu thuật, hoàn tất

3.2. Khai thác yêu cầu của các bên liên quan
-

3.2.1. Mục tiêu
Hiểu rõ vấn đề người dùng đang gặp phải trong q trình xác thực danh tính bệnh

nhân tại phòng phẫu thuật.
-

Thu thập đủ và đúng với nhu cầu mà người dùng muốn có trong phần mềm bao

gồm quy trình thực hiện, các yêu cầu chức năng, phi chức năng.
-


Sau khi thu thập thông tin, phân loại và ưu tiên những nhu cầu cần thực hiện.

-

Đưa ra các giải pháp tối ưu để giải quyết vấn đề người dùng đang gặp phải trong

q trình xác thực danh tính.
-

Thống nhất yêu cầu và giải pháp đưa ra với người dùng.

3.2.2. Nội dung chuẩn bị
Cách tiếp cận phổ biến nhất để thiết kế Dashboard là xây dựng bằng định dạng câu
hỏi. Bảng câu hỏi khảo sát sẽ tập trung vào các câu hỏi liên quan đến lĩnh vực quản lý dự
án giúp đội dự án hiểu hơn về nghiệp vụ cũng như những u cầu trực quan hóa dữ liệu
từ phía khách hàng.
Bảng câu hỏi:
Bảng 3-3. Bảng câu hỏi phỏng vấn
18


Câu hỏi

Mục đích

1. Quy trình kiểm tra bệnh nhân trong Hiểu được cách vận hành của quy trình cũ
phịng phẫu thuật được thực hiện như
thế nào?
2. Trong quá trình kiểm tra đã gặp những Nhận diện được khó khăn và vấn đề đang

khó khăn gì?

gặp phải

3. Ai là người trực tiếp lấy thông tin bệnh Nắm được đối tượng sẽ sử dụng phần
nhân và kiểm tra bệnh nhân?

mềm

4. Mất bao lâu để thực hiện xong quy Giảm thiểu thời gian ở quy trình và phần
trình trên?

mềm mới

5. Thường sẽ kiểm tra về những thông tin Xác định dữ liệu cần có trong phần mềm
gì của bệnh nhân?
6. Sai sót thường gặp phải khi khi kiểm Tối ưu quy trình
tra thơng tin bệnh nhân là gì?
3.2.3. Quá trình thực hiện
Thành phần tham gia:

-

● Project manager: Trần Quân
● Product Owner: Nguyễn Thị Hồng Kim
● Business Analyst: Phan Mai Tuệ Nhi
-

Hình thức phỏng vấn: Phỏng vấn trực tiếp
Thời gian thực hiện: 14:00 ngày 01/08/2023

Kết quả phỏng vấn:
● Đối tượng sử dụng và nhiệm vụ của từng người:
o Lễ tân: lấy thông tin bệnh nhân để lập hồ sơ bệnh nhân
o Điều dưỡng phẫu thuật: Quản lý danh sách phẫu thuật và kiểm tra
thông tin bệnh nhân trước khi phẫu thuật
o Điều dưỡng hồi sức: kiểm tra thông tin bệnh nhân sau khi phẫu thuật
xong
19


o Ban quản trị: Phân quyền tài khoản và quản lý danh sách phẫu thuật
● Thông tin phải kiểm tra: Họ tên, tuổi, địa chỉ và chẩn đoán bệnh.
● Các tính năng được đề xuất thêm:
o Tạo mã QR chứa thông tin bệnh nhân để dễ dàng quét, kiểm tra.
o Bảng thơng tin điện tử về tình trạng của bệnh nhân ở phòng chờ để
người nhà theo dõi được.
o Cập nhật thời gian bắt đầu và kết thúc phẫu thuật để bên hồi sức biết
thời gian đánh thức bệnh nhân.
3.2.4. User Story
Bảng 3-4: Use story của quản lý xác thực danh tính bệnh nhân trong phịng phẫu thuật
STT
1
2
3
4
5
6
7

US

Điều dưỡng cần mã QR duy nhất cho mỗi bệnh nhân để dễ kiểm tra và
lưu trữ.
Điều dưỡng phẫu thuật cần quản lý và cập nhật danh sách phẫu thuật
thường xuyên
Điều dưỡng phẫu thuật cần bảng thơng tin điện tử chứa tình trạng bệnh
nhân để người nhà dễ theo dõi
Điều dưỡng hồi sức cần nắm được thời gian phẫu thuật để chăm sóc
bệnh nhân.
Điều dưỡng cần có hình ảnh bệnh nhân để dễ xác thực
Điều dưỡng phẫu thuật cần bảng thông tin cập nhật thơng tin kịp thời
với phịng phẫu thuật
Điều dưỡng cần phần mềm không quá phức tạp để kiểm tra bệnh nhân
nhanh chóng

20



×