Tải bản đầy đủ (.pdf) (131 trang)

Vận dụng phương pháp nhận thức khoa học hiện đại vào việc tổ chức giảng dạy phần định luật bảo toàn động lượng lớp 10 ptth

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (13.82 MB, 131 trang )

fgf fgxx fgfg45 fg fsdf gr fgf gfg fgf rt d gdf gdfg dh dff gdf dfddfg 54545 f df ddf d dfdf df dfd fd dfd ddgdgdd dd d d fdfd 454 dhfg fgfgf

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC s ư PHẠM TP.HỐ C H Í MINH

KHOA: VẬT LÝ

LUẬN VĂN T Ố T NGHIỆP
TÊN ĐỀ TẢI:

VẬN DỤNG PHƯƠNG PHÁP

NHẬN THỨC KHOA HỌC HIỆN ĐẠI
VÀO VIỆC T ổ CHđC GIẢNG DẠY
PHẦN " ĐỊNH L U Ậ T B Ả O TOÀN ĐỘNG LƯỢNG "

LỚP 10 P.T.T.H
gfsdsd sd sdsd dsd sd454 4545 4545xfdf def dtrrtrrtrt 454 454 545gd luan van do an khoa luan tot nghiep fdfd 454 dhfg fgfgf

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẨN
Giảng viên Nguyền Mạnh Hùng
SINH VIÊN THỰC HIỆN
Nguyễn An Hồ Quỳnh Giao
Niên k h ó a : 1 9 9 7 - 2 0 0 1
A

! — I —












^

^

^

^

^

^

^

^

^

dsds 55 6676 fgfgfgsd dd d fgf gfgf565 do an khoa luan rt d gdf gdfg dh dff gdf dfddfg 54545 f df ddf d dfdf df dfd fd dfd ddgdgdd dd d

m

^


^

^

^

^

É

" • • • " ị

Ị J Ị L, Ị Ị

'MI/-VIỆN
Vi"
V i •>»»rr>
^ - ^ , - ^ 1 1 - . .

TT-.

\




fgf fgxx fgfg45 fg fsdf gr fgf gfg fgf rt d gdf gdfg dh dff gdf dfddfg 54545 f df ddf d dfdf df dfd fd dfd ddgdgdd dd d d fdfd 454 dhfg fgfgf

LUẬN VẪN TỐT NGHIỆP KHÓA 1997-2001


Thầy hướng dẫn: Nguyễn Mạnh Hùng

LỜI CÁM ƠN
Sau bốn n ă m học tập t ạ i trường đ ạ i học sư phạm, ước mơ trở thành cô *
giáo của em đã sắp thành hiện thực. Em đã hiểu rò hơn về nghề giáo: M ộ t
người thầy cần có những đức tính gì ? C ơ n g tác giảng dạy có những phương
pháp như t h ế n à o ? Dưới sự giảng dạy của thầy cô trong khoa Vật lý em đã
nhận được nhiều kiến thức đ ể bước v à o vai Mò người Dạy. Tất cả là nhờ sự
tận tình chỉ bảo của các thầy cô g i á o đ ể ngày hôm nay em cố thể hoàn thành
bài luận văn tốt nghiệp của mình.
Em xin c á m ơn Ban giám hiệu Trường Đ ạ i học sư phạm và Ban chủ
nhiệm khoa V ậ t lý đã xét duyệt cho em được làm luận văn tốt nghiệp.
Em xin cám ơn tất cả c á c thầy cô Trường Đ ạ i học SƯ phạm.Đặc biệt
là c á c thầy cô ương gia đình V ậ t lý của chúng em.
Em xin c á m ơn thầy Nguyễn M ạ n h Hùng - Trưởng bộ môn Phương
pháp giảng dạy khoa V ậ t lý - đã tận tình hướng dẫn giúp em hoàn thành bài .
gfsdsd sd sdsd dsd sd454 4545 4545xfdf def dtrrtrrtrt 454 454 545gd luan van do an khoa luan tot nghiep fdfd 454 dhfg fgfgf

luận văn tốt nghiệp.
Em xin c á m ơn cô Bùi Thị Y ế n Thu - Giáo viên Trường Phổ thông
trung học Hùng Vương - và c á c thầy cô tổ Vật lý Trường Hùng Vương đã
tận tình giúp đỡ em trong thời gian thực tập đ ể em cố thể thực nghiệm phần
lý thuyết của đ ề tài này.
C á m ơn c á c bạn sinh viên đã cùng học tập, trao đ ổ i góp ý và giúp đỡ
tơi hồn thành bài luận văn.
C á m ơn tập t h ể học sinh các lớp: 10A|7, 10A|8, 10 2, 10
A

A6


Trường phổ

thơng trung học Hùng Vương đã nhiệt tình ủng hộ, giúp đỡ tôi thực nghiệm
bài luận văn.
Xin c á m ơn b ố m ẹ và gia đình đã tạo điều kiện cho con được học tập
đ ế n ngày hơm nay.
TP. H ồ C h í Minh. tháng 05 năm 2001.

Trang Ì
dsds 55 6676 fgfgfgsd dd d fgf gfgf565 do an khoa luan rt d gdf gdfg dh dff gdf dfddfg 54545 f df ddf d dfdf df dfd fd dfd ddgdgdd dd d


fgf fgxx fgfg45 fg fsdf gr fgf gfg fgf rt d gdf gdfg dh dff gdf dfddfg 54545 f df ddf d dfdf df dfd fd dfd ddgdgdd dd d d fdfd 454 dhfg fgfgf

LUẬN VẮN TỐT NGHIỆP KHÓA 1997-2001

Thầy hướng dẫn: Nguyền Mạnh Hùng

MỤC L Ụ C
A. T Ổ N G Q U A N T À I Đ Ề T À I
ì. Lý do chọn đ ề tài
l i . Mục tiêu của đ ề tài
IU. Phương p h á p t i ế n hành nghiên cứu đ ề tài
IV. Phạm vi đ ề tài
B. C ơ SỞ L Ý L U Ậ N
I.Phương p h á p truyền thống- những hạn c h ế
1.1. N ộ i dung cơ bản của phương pháp truyền thống
1.2. Những nét đặc trưng của phương pháp truyền thống
1.3. Hạn c h ế ở phương p h á p dạy học truyền thống

:
l i . Con đường nhận thức trong lịch sử của V ậ t lý
l i . Ì. Lịch sử sự phát triển của môn khoa học V ậ t lý
11,2. Phương p h á p nhận thức ương sự phát triển Vật lý
IU. Xu hướng đ ổ i mới trong phương pháp dạy học Vật lý
IV. C á c phương p h á p dạy học mới trong V ậ t lý..
I V . Ì. Phương p h á p học chương trình hố
IV.2. Phương p h á p dạy học n ê u vấn đ ề
IV.3. Phương p h á p dạy học k i ế n tạo
IV. 4. Phương p h á p dạy học k h á m phá
V. Cơ sở đ ề xuất hưđng dạy học mới
V. Ì. Cơ sở t â m lý và giáo dục học
V.2. Quan đ i ể m v ề nhận thức trong khoa học iuận hiện đ ạ i
V.3. Chiến lược dạy học n ê u và g i ả i quyết vấn đ ề ương V ậ t lý
c . PHẦN N Ộ I D Ư N G CHÍNH
Chương ỉ: T i ế n trình dạy học theo hướng mđi
ì. Đ ạ i cương v ề cách xây đựng một k i ế n thức Vật lý và
cách tổ chức thực hành
l i . Định hướng công việc của c á c nhà sư phạm và của
giáo viên vật lý
UI. T ổ chức những hoạt động học tập cho học sinh PT T H
Chường l i : Thiết k ế bài giảng cụ thể
" Định luật bảo tồn động lượng"
Chường I U : Q trình thực nghiệm trong đ ợ i thực tập
Sư Phạm ở trường PT
gfsdsd sd sdsd dsd sd454 4545 4545xfdf def dtrrtrrtrt 454 454 545gd luan van do an khoa luan tot nghiep fdfd 454 dhfg fgfgf

Trang
3
3

3
4
5
5
5
5
6
6
8
8
lo
11
12
12
14
15
16
18
18
24
29
31
33
33
37
39
48
83

D. K Ế T L U Ậ N , TƯ L I Ệ U T H A M K H Ả O


126

PHỤ L Ụ C

128
Trang 2
dsds 55 6676 fgfgfgsd dd d fgf gfgf565 do an khoa luan rt d gdf gdfg dh dff gdf dfddfg 54545 f df ddf d dfdf df dfd fd dfd ddgdgdd dd d


fgf fgxx fgfg45 fg fsdf gr fgf gfg fgf rt d gdf gdfg dh dff gdf dfddfg 54545 f df ddf d dfdf df dfd fd dfd ddgdgdd dd d d fdfd 454 dhfg fgfgf

LUẬN VĂN TÓT NGHIỆP KHỎA 1997-2001

Tháy hướng dẫn: Nguyễn Mạnh Hùng

Ạ. TỔNG QUAN ĐẺ TÀI;
ĩ. LÝ DO C H O N Đ Ế TÀI:
M ộ t nhà g i á o dục đã v i ế t : " N ế u hôm nay, ngày mai, ngày kia,... c á c
bạn cho đi tất cả những cái gì mà c á c bạn c ó , và nếu c á c bạn không chịu b ồ i
bố tri thức. n ă n g lực và nghị lực của mình thì cuối cùng bạn sẽ khơng cịn gì
cả. Người g i á o viên, một mặt phải cho đi, mặt khác phải như đ á m bọt b i ể n
hút lấy, g i ữ l ấ y cho mình tất cả những cái gì tốt đ ẹ p nhất trong nhân d â n ,
trong cuộc sống, ư o n g khoa học, và r ồ i l ạ i đ e m cho t h ế hệ trẻ những cái tốt
đ ẹ p nhất đ ó " . Đ ú n g vậy, người giáo viên, sẽ không bao giờ trỏ thành giáo
viên g i ỏ i , sẽ không bao giờ làm học sinh say sưa với mơn học của mình; nếu
bản thân người đó chỉ biết những cái mà người ta y ê u cầu phải truyền thụ
cho học sinh ương chương trình, mà không nghĩ đ ế n những cách thức, phương
p h á p truyền thụ những kiến thức đó như t h ế n à o ... Em không d á m nghĩ rằng
mình sẽ là một giáo viên giỏi, hay. Tham vọng lớn nhất cũa em khi chọn đ ề

tài này là : đ ố i với em, những k i ế n thức v ề phương p h á p ở trên lớp học như
t h ế là chưa đ ủ , mình cần phải tìm hiểu nhiều hơn, sâu hơn... và đây là cơ h ộ i
tốt đ ể em có dịp t i ế p cận với nhiều phương p h á p dạy học mới, có những đỊnh
hưđng sâu sắc hơn ư o n g công tác giảng dạy sau này.
gfsdsd sd sdsd dsd sd454 4545 4545xfdf def dtrrtrrtrt 454 454 545gd luan van do an khoa luan tot nghiep fdfd 454 dhfg fgfgf

Như vậy, việc hiểu biết nhiều phương p h á p day học đ ố i v ớ i nhà sư
phạm là rất cần thiết.
B ê n cạnh đó, đề tài này cịn có ý nghĩa:
• Đ ố i v ớ i khoa hoe : G ó p phần v à o công cuộc đ ổ i mđi phương
p h á p dạy học của sự nghiệp giáo dục. Giúp học sinh phương p h á p học tập tốt
hơn, t i ế p cận được với phương p h á p nhận thức luận khoa luận, phong cách
làm việc của nhà khoa học.
• Đ ố i với xã hơi : Đ á p ứng nhu cầu của xã h ộ i . Giáo dục có nhiệm
vụ đ à o tạo những con người có k i ế n thức, có phương p h á p và biết vận dụng
nó v à o thực tiễn đ ể góp phần xây dựng đ ấ t nước.
l i . M Ú C T I Ê U C Ủ A D Ề TÀI:
Những đ ổ i thay và phát triển dồn dập của nền khoa học - kỷ thuật
trong vài thập niên cuối ở t h ế kỷ X X đã xác định rõ con đường mà loài người
bước v à o t h ế kỷ mới, thê kỷ mà tri thức và kỷ năng của con người là y ế u t ố

Trang 3
dsds 55 6676 fgfgfgsd dd d fgf gfgf565 do an khoa luan rt d gdf gdfg dh dff gdf dfddfg 54545 f df ddf d dfdf df dfd fd dfd ddgdgdd dd d


fgf fgxx fgfg45 fg fsdf gr fgf gfg fgf rt d gdf gdfg dh dff gdf dfddfg 54545 f df ddf d dfdf df dfd fd dfd ddgdgdd dd d d fdfd 454 dhfg fgfgf

LUẬN VÃN TỐT NGHIỆP KHÓA 1997-2001

Thầy hưởng dẫn: Nguyễn Mạnh Hùng


quyết định đ ế n sự tiến bộ của xã h ộ i . Trong xã h ộ i dựa vào tri thức, nền g i á o
dục phải l ạ o ra những con người có trí tuệ phát triển, giàu tính sáng tạo và .
lính nhân văn.
Trước tình hình đó, cũng như các mơn khoa học khác, nhiệm vụ quan
trọng của việc dạy học vật lý ở trường phổ thông hiện nay gồm hai vấn đ ề
cần được g i ả i quyết có kết quả, đó là:
- T h ứ nhất: dạy học vật lý không chỉ là dạy k i ế n thức, kỷ n ă n g vật
lý mà quan trọng hơn là phải dạy cho học sinh phương pháp nghiên cứu vật
lý. Đồng thời, trên cơ sở đ ó , học sinh sẽ t i ế p cận được c á c phương p h á p
nghiên cứu khoa học tự nhiên và mở dần sang các lĩnh vực khác.
- T h ứ hai: Thông qua dạy học vật lý không phải đ à o tạo những con
người thụ động, khn mẫu mà phải hình thành được những con người năng
động, sáng tạo, biết tư duy, biết làm việc độc lập, tự chủ và biết tự học tập
trong m ọ i hoạt động của cuộc sống sau khi ra trường.
Đ ể g ó p phần v à o việc thực hiện nhiệm vụ ấ y , trong phạm v i đ ề tài
trên cơ sở tìm h i ể u t â m lý lứa tuổi và dạy học ở học sinh phổ thơng trung
học, tìm h i ể u v ề những phương p h á p dạy học, đặt b i ệ t là phương p h á p dạy
học nêu và g i ả i quyết vấn đ ề , đồng thời quán triệt quan đ i ể m khoa học luận
hiện đ ạ i trong dạy học vật lý, từ đó đ ặ t ra một hướng dạy học vật lý v ớ i con
đường đi chủ y ế u là: v ấ n đ ề - > giả thuyết - > h ệ quả - » k i ể m chứng —> x á c
gfsdsd sd sdsd dsd sd454 4545 4545xfdf def dtrrtrrtrt 454 454 545gd luan van do an khoa luan tot nghiep fdfd 454 dhfg fgfgf

nhận - > V ậ n dụng. Tuy nhiên, mục tiêu chủ y ế u của đ ề tài này là: l ấ y việc
tìm hiểu lý thuyết làm cơ sớ', thông qua đ ố nghiên cứu vận dụng c á c mức đ ộ
lý Ihuyết v à o thực t i ễ n ( các trường phổ thông hiện nay ). Qua thực nghiệm
đem l ạ i những k ế t quả, thông tin cần thiết từ thực t i ễ n , đ ể cố nhũng k ế t luận
đúng đ ắ n hơn v ề hướng dạy học này ( có tính khả thi, hợp lý khơng ). T ừ đ ổ ,
có t h ể chỉnh lý, sửa đ ổ i đ ể thích hợp hơn.


IU. PHƯƠNG PHÁP TIẾN HÀNH NGHIỀN c ứ u ĐỀ TÀI:
Trong quá trình nghiên cứu đ ề tài, em đã vận dụng các phương p h á p
gắn l i ề n với c á c mục đích cụ t h ể như sau:
ỈU. I) Phướng p h á p nghiên cứu tài liêu:
Mú c đích: Dùng đ ể tìm h i ể u v ề hướng dạy học mới trong V ậ t lý.
HI.2) Phướng p h á p đ ỏ i chiếu - so sánh:
Mú c đích: T i m những hoạt động tích cực trong c á c phương p h á p dạy học
Vật lý đ ể l ổ chức c á c hoạt động học tập được sinh động và phù hợp, Đồng
thời sử dụng phương pháp này còn đ ể so sánh - đ ố i chiếu năng lực học tập
giữa các lớp, từ đó đ ề ra giáo á n thích hợp.
IU.3) Phướng p h á p thực nghi ê m :
Trang 4
dsds 55 6676 fgfgfgsd dd d fgf gfgf565 do an khoa luan rt d gdf gdfg dh dff gdf dfddfg 54545 f df ddf d dfdf df dfd fd dfd ddgdgdd dd d


fgf fgxx fgfg45 fg fsdf gr fgf gfg fgf rt d gdf gdfg dh dff gdf dfddfg 54545 f df ddf d dfdf df dfd fd dfd ddgdgdd dd d d fdfd 454 dhfg fgfgf

LUẬN VẤN TỐT NGHIỆP KHÓA 1997-2001

Thầy hướng dẫn: Nguyễn Mạnh Hừng

Mú c đích: V ậ n dụng hướng dạy học này v à o trường P.T.T.H, từ đó xem
xét phương p h á p này có khả thi hay khơng, đ ể có t h ể chỉnh lí cho hợp lý
hơn.
111.4) Phương p h á p đ i ề u ư a :
T h ô n g qua công lác chủ nhiệm, em đã t i ế p xúc với học sinh, nắm
được tình hình học l ậ p của các em trong tuần; đồng thời em cịn tìm hiểu,
trao đ ổ i với c á c em trong 2()phút đầu giờ: đ ể biết những sỏ thích, những suy
nghĩ, nhu cầu của các em đ ố i với việc học tập. T ừ đó hiểu được các em đã
biết những gì và cần gì ở mơn học của mình đ ể đ ề xl những hướng đi

thích hợp.
I V . P H A M Vĩ Đ Ề TÀI:
V i ệ c tìm h i ể u phương p h á p này nhằm vận dụng vào công tác giảng
dạy ở trường P.T.T.H. Tuy nhiên, trong q trình thực tập ( thời gian khơng
nhiều ); đồng thời đ ố i tượng học sinh là lớp l o ( phạm vi tượng đ ố i hẹp ). Vì
thê, việc vận dụng đ ề tài của em cũng có phần hạn chế. Cụ thể: em chỉ vận
dụng thử nghiệm được toàn chương "Định luật bảo toàn Động lượng" với cơ
sở vật chất hiện có ở ưường Hùng Vương và một số dụng cụ thí nghiệm tự
tìm.
gfsdsd sd sdsd dsd sd454 4545 4545xfdf def dtrrtrrtrt 454 454 545gd luan van do an khoa luan tot nghiep fdfd 454 dhfg fgfgf

B. C ơ SỞ LÝ LUÂN:
ĩ. P H Ư Ơ N G P H Á P T R U Y Ề N T H Ố N G : N H Ữ N G H A N C H Ế :
1.1) Nôi dung cớ b á n của các phương p h á p truyền thống:
Phương p h á p truyền thống ( phương p h á p cữ ) được hình thàniì từ khi
có nhà trường xuất hiện; đặt biệt, nó được phát triển mạnh nhất ương nhà
trường Trung cổ. Sự ra đ ờ i của phương p h á p này được dựa trên quan điểm:
lấy trí nhớ của học sinh làm tiêu chí h à n g đầu..
Phân loại phương p h á p truyền thống: 2 phương pháp ( t h ô n g tin - tiếp
thu và tái hiện ).
- Phương p h á p thông tin - tiếp thu: G i á o viên truyền đ ạ i (mang tính
chất thơng báo) cho học sinh những tri thức (cụ thể là nội dung bài học). Học
sinh láng nghe một cách thụ động, ghi c h é p và học thuộc theo kiểu máy
móc. C ó t h ể sơ lược quá trình dạy học ở đây : đ ố i với người thầy : chỉ đơn

Trang 5
dsds 55 6676 fgfgfgsd dd d fgf gfgf565 do an khoa luan rt d gdf gdfg dh dff gdf dfddfg 54545 f df ddf d dfdf df dfd fd dfd ddgdgdd dd d


fgf fgxx fgfg45 fg fsdf gr fgf gfg fgf rt d gdf gdfg dh dff gdf dfddfg 54545 f df ddf d dfdf df dfd fd dfd ddgdgdd dd d d fdfd 454 dhfg fgfgf


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP KHÓA 1997-2001

Thầy hướng đẫn: Nguyễn Mạnh Hùng;

thuần là l ờ i giảng sng; cịn hoe sinh: là sự ghi nhớ thụ động. Phương tiện
dạy học duy nhất là l ờ i giảng của thầy.
- Phướng pháp tái hiên: Mục đích nhằm củng cố l ạ i kiến thức, rèn
luyện kỹ năng, kỹ xảo. Đ ể thực hiện mục đích đó thì: người thầy ra một số
bài làm đặc biệt và giao cho học sinh. Học sinh có nhiệm vụ nhớ l ạ i - tái
hiện l ạ i những kiến thức được lĩnh hội ở một mức độ nhất định bằng phương
pháp một. Đơi khi người thầy cịn làm một số bài tập mẫu, r ồ i sau đó học
sinh sẽ làm một số bài tập có tính chất tương tự.
Qua đó nhận thấy: quá trình rèn luyện kỹ năng là một q trình thủ
cơng. Học sinh chỉ việc kể l ạ i , lặp l ạ i các thao tác trên lớp và tính tốn đơn
giản. Khả năng vận dụng của học sinh được đánh giá trên cơ sở: thời gian tái
hiện kiến thức và kỷ năng tính tốn. Q trình làm việc như vậy đã đưa học
sinh đi vào một khn mẫu nhất định.
Ì .2.) Những nét đác trưng của phưđng pháp truyền thống:
T ừ nội dung cơ bản của phương pháp truyền thống cho thấy ở phương
pháp này có những nét đặc trưng như sau:
- Trong quá trình dạy, giáo viên tập trung chủ y ế u vào chương trình
- nội dung cần dạy chứ khơng phải tới các phương pháp nhất định đ ể học
sinh tiếp thu có hiệu quả. C ôn g việc duy nhất khi bước vào lớp của người
thầy: cố gắng truyền đạt hết k i ế n thức đã có sẵn ương giáo ưình (hoặc sách
giáo khoa).
gfsdsd sd sdsd dsd sd454 4545 4545xfdf def dtrrtrrtrt 454 454 545gd luan van do an khoa luan tot nghiep fdfd 454 dhfg fgfgf

- Nét đặc trưng thứ hai: đố là sự lĩnh hội kiến thức cửa học sinh. Nó
được thể hiện ở sự lắng nghe và ghi chép của học sinh. Những k i ế n thức

nhận được học sinh thường xem là hiển nhiên, là tuyệt đ ố i đúng, không cần
nghi ngờ và k i ể m tra l ạ i . Trí tuệ của học sinh là nơi tích lũy những tri thức có
hệ thống máy móc. N ế u tính hệ thống đó mất đi thì khả năng •làm việc của trí
tuệ cũng khơng cịn phát huy nữa. Lúc này, trong kiến thức học sinh tiếp thu
được sẽ hình thành một l ổ hổng.
- Nét đặc ưưng cuối cùng: nói về nhịp điệu giảng dạy. M ỗ i học
sinh có một khả năng tiếp thu kiến thức khác nhau. T h ế nhưng, q trình dạy
học là q trình thơng báo, thầy giáo đã vơ tình đồng nhất nhịp điệu học tập
của học sinh. Trong khi đó, năng lực học tập của mỗi học sinh là mỗi khác:
sự truyền đạt của thầy là thích hợp với học sinh này nhưng đ ố i với học sinh
khác thì có thể q thừa hoặc q cao. Từ đó, rất dễ gây sự nhàm chán hoặc

Trang 6
dsds 55 6676 fgfgfgsd dd d fgf gfgf565 do an khoa luan rt d gdf gdfg dh dff gdf dfddfg 54545 f df ddf d dfdf df dfd fd dfd ddgdgdd dd d


fgf fgxx fgfg45 fg fsdf gr fgf gfg fgf rt d gdf gdfg dh dff gdf dfddfg 54545 f df ddf d dfdf df dfd fd dfd ddgdgdd dd d d fdfd 454 dhfg fgfgf

Thầy hướng dẫn: Nguyễn Mạnh Hùng

LUẬN VẪN TỐT NGHIỆP KHÓA 1997-2001

quá căng thẳng trong học sinh. K ế t quả không phát huy hết năng lực của
từng học sinh, đồng thời khó mang l ạ i tính thiết thực của mơn học ở học sinh.
1.3) Han c h ế ở phưdng pháp truyền thống:
Bản chất của việc dạy học truyền thống được t h ể hiện bằng những
nét đặc trưng trên, nó làm hạn c h ế rất nhiều quá trình dạy học. Hai đ ố i tượng
chính chịu tác động đó là: học sinh và giáo viên. Cụ thể:
- về phía học sinh: Hình thành một l ố i mịn trong q trình nhận thức:
ghi - c hép và nhớ: Học sinh rất thụ động trước tài l i ệ u hoặc kiến thức mới,

không nắm vững bản chất của vấn đ ề ( những tri thức cơ bản ). Vì thế, việc
vận dụng kiến thức bài học vào thực tiễn đ ố i với học sinh là điều hết sức khó
khăn. Những nền tảng, cơ sở đ ể tiếp thu kiến thức mới rất hạn chế. K ế t quả
quá trình học tập, học sinh không phát triển được tư duy sáng tạo, không tích
cực, chủ động trong học tập và khơng có thói quen tìm tịi, nghiên cứu. Điều
đáng buồn hơn là: khả năng tự tiếp tục học của học sinh rất hạn chế.
- Không những ở học sinh mà ngay cả giáo viên cũng bị hạn chế. Nói
về cơng việc giáo viên thực hiện phương pháp này, V.ơ.Kơn.có v i ế t : " Giáo
viên là người sốt sắng và nỗ lực đi tìm chiếc chìa khóa mở cái kho đựng k i ế n
thức là cái đầu của học sinh, và ông ta đ e m bất kỳ điều tốt đ ẹ p n à o trong
khoa học đ ể chất đầy kho này theo phạm v i và khả năng của mình". ( Những
cơ sở của việc dạy học nêu vấn đ ề . Nhà xuất bản giáo dục - 1976. Trang 36
). Nhiệm vụ của người thầy là: truyền thụ đúng, đủ các kiến thức bài học.
Như vậy họ không cần sửa đ ổ i , chỉnh lý cách dạy. V ớ i những kiến thức họ
học được ở trường sư phạm là hành Ưang suốt cuộc đ ờ i , khơng cần phải cân
nhắc, tìm tịi nghiên cứu sâu hơn.
gfsdsd sd sdsd dsd sd454 4545 4545xfdf def dtrrtrrtrt 454 454 545gd luan van do an khoa luan tot nghiep fdfd 454 dhfg fgfgf

D i ễ n biến hoạt động dạy - học theo l ố i truyền thống được Giáo sư
Phạm Hữu Tịng mơ tả một cách hình ảnh như sau :
-

" • Thầy nói trị nghe.
• Thầy chỉ trị xem.
• Thầy hỏi trị có thấy và nhớ khơng.
• Thầy giảng giải và hỏi xem trị đã hiểu chưa, nếu cần thì giảng l ạ i .
• Thầy làm mẫu trị bắt chước.
• Thầy k i ể m tra xem trị có lặp l ạ i được khơng".

Trang 7

dsds 55 6676 fgfgfgsd dd d fgf gfgf565 do an khoa luan rt d gdf gdfg dh dff gdf dfddfg 54545 f df ddf d dfdf df dfd fd dfd ddgdgdd dd d


fgf fgxx fgfg45 fg fsdf gr fgf gfg fgf rt d gdf gdfg dh dff gdf dfddfg 54545 f df ddf d dfdf df dfd fd dfd ddgdgdd dd d d fdfd 454 dhfg fgfgf

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP KHÓA 1997-2001

Thầy hướng dẫn: N guyễ n Mạnh Hùng

( Hội nghị khoa học toàn quốc: Nâng cao chất lượng, hiệu quả đào tạo khoa
học và trí tuệ trên cơ sở đ ổ i mới cơ c h ế vận hành quá trình dạy học ).
Thiết nghĩ, với cách dạy và học như vậy, thì chất lượng cao nhất là
đào tạo những con người có thể bắt chước, làm l ạ i những điều đã được
người khác làm. Trong khi đ ó , nền khoa học- kỹ thuật cứ ngày càng phát
triển, xã hội ta cần vươn tới là xã h ộ i tri thức: lực lượng sản xuất trực tiếp là
trí tuệ của con người. Điều này đòi hỏi " chúng ta biết tiếp thu chủ động tri
thức qua việc học. biến tri thức học được thành tri thức của mình, biết cách
tự tìm k i ế m những tri thức mà mình muốn có, và r ồ i từ đó có khả năng vận
dụng những tri thức đã biết đ ể tạo ra " tri thức mới " cần cho cuộc sống và
hoạt động của mình". ( Đ ổ i mới giáo dục hướng tới một xã hội tri thức trong
t h ế kỷ 21 - Giáo sư - T i ế n sĩ Phan Đình Diệu. Đ ạ i học và Giáo dục chuyên
nghiệp 1/2001 ).
Xét riêng phần V ậ t lý phổ thông - là môn khoa học thực nghiệm. Đ ể
khẳng định một kiến thức V ậ t lý là đúng và nghi nhớ có chủ định thì cần có
thực nghiệm, tức là có sự trải nghiệm chứ không thể đơn thuần là suy iuận
lôgich trên lý thuyết. Điều này chứng tỏ với phương pháp dạy học truyền
thống thì hiệu quả đ ể học sinh hiểu được bản chất các định luật, định lý,....
hoặc ghi nhớ lâu dài nó là khơng cao. Như vậy, sự đ ổ i mới phương pháp dạy
học trong vật lý là điều rất cần thiết và cấp bách, nhà nghiên cứu, nhà sư
phạm, đặt biệt là giáo viên cần quan tâm nhiều hơn nữa ương sự nghiệp đ ổ i

mới này.
Tuy nhiên, đ ể hoạt động học tập Vật lý - thực chất ià hoạt động nhận
thức V ậ t lý của học sinh đạt kết quả cao thì nhà giáo dục - trực tiếp là người
giáo viên cần phải thấm nhuần các quan đ i ể m v ề nhận thức V ậ t lý, quy luật
chung của quá trình nhận thức khoa học đ ể xác định iơgich hình thành các
kiến thức Vật lý, biết tổ chức những hoạt động nhận thức và phương pháp
nhận thức Vật lý, giúp học sinh chiếm lĩnh các tri thức khoa học một cách
chủ động, sáng tạo.
f

gfsdsd sd sdsd dsd sd454 4545 4545xfdf def dtrrtrrtrt 454 454 545gd luan van do an khoa luan tot nghiep fdfd 454 dhfg fgfgf

l i . C O N ĐƯỜNG NHÂN THỨC TRONG LÍCH s ử CỦA VẤT LÝ:
I U ) Lước sử sự phát triển của môn khoa hoe Vát ly:
Gắn liền với lịch sử hình thành và phát triển của lồi người, mơn
khoa học vật lý ra đời và không ngừng biến đ ổ i , phát triển. Đúng như nhà
lịch sử Vật lý khẳng định: Những tri thức vật lý không phải là những ưái
cây thơm ngon có sẵn trên cành mà con người chỉ cần hái lấy đ ể sử dụng "
Tri thức vật lý học - cũng như các môn khoa học khác không phải là một
u

Trang 8
dsds 55 6676 fgfgfgsd dd d fgf gfgf565 do an khoa luan rt d gdf gdfg dh dff gdf dfddfg 54545 f df ddf d dfdf df dfd fd dfd ddgdgdd dd d


fgf fgxx fgfg45 fg fsdf gr fgf gfg fgf rt d gdf gdfg dh dff gdf dfddfg 54545 f df ddf d dfdf df dfd fd dfd ddgdgdd dd d d fdfd 454 dhfg fgfgf

Thầy hướng dẫn: Nguyễn Mạnh Hùng

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP KHĨA 1997-2001


cái gì CĨ Sẩn, đã hồn chỉnh. Nó được hình thành từng bước trong một q
trình lâu dài, gian khổ và nó sẽ được hồn chỉnh theo thời gian .
Đ ể có được sự sống, từ thời cổ đ ạ i , con người nguyên thủy đã trải qua
những cuộc đấu tranh khốc liệt. Những kinh nghiệm dần dần được tích lũy
và con người trở nên khéo léo, khôn ngoan hơn. C ứ như t h ế k é o dài h à n g
vạn năm, ý thức và ngơn ngữ hình thành và phát triển. Những kỹ thuật sản
xuất đơn sơ đã có, xã hội chuyển sang một chê độ mới: chiếm hữu nô l ệ .
Chính tính chất xã h ộ i này là tiền đề thúc đẩy sự ra đời các môn khoa học,...
Con người đã ý thức vai trị của mình với cuộc sống, đã có những nhìn nhận
về t h ế giới quan, mong muốn cải tạo, chinh phục t h ế giới,... Chẳng hạn như:
" Thuyết ngũ hành " ra đời vào t h ế kỷ HI - l i trước C ơn g Ngun ở Trung
Quốc - đó là mầm mống của một quan niệm duy vật về t h ế giới, hay ở
Heraclit: " Khơng ai có thể tắm hai lần trên một dịng sơng " - khẳng định
sự vận động của vật chất. Nguyên tử luận Hi L ạ p - đặc biệt là tư tưởng của
Đemôcrit - chính là cơ sở của khoa học hiện đại,... Gắn với những tư tưởng
đó, khám phá ban đầu trong V ậ t lý học được hình thành: bài tốn mặt phẳng
nghiêng, quy tắc về đòn bẩy, nguyên lý phản xạ ánh sáng,... T ừ đây m ố i
liên h ệ giữa khoa học và sản xuất được hình thành .
T h ế nhưng, nền khoa học này vẫn chưa có một cơ sở vững chắc, riêng
mơn V ậ t lý - chưa có điều kiện đ ể phát huy tác dụng. Vì thế, nó bị suy
thối gắn l i ề n với sự suy tàn của c hế độ hiện thời.
Bước qua một thời kỳ mới: thời trung t h ế kỷ. Mặc dù giáo h ộ i Gia tô
đã huy động m ọ i biện pháp đ ể ngăn chặn bước tiến của khoa học, nhưng đ ờ i .
sống kinh tế, chính trị, văn hóa,... vẫn chuyển mình đi lên, và đây chính là
nhu cầu cấp bách đòi hỏi khoa học cần phải tiến lên. Cuộc Cách mạng khoa
học l ầ n thứ nhất nổ ra giữa t h ế kỷ X V I -> giữa t h ế kỷ X V I I . V ớ i sự ra đ ờ i
của h ệ nhật tâm của C opecni c - đây là bản tuyên ngôn đầu tiên của nhân .
loại, nó đã đánh mạnh vào chủ nghĩa giáo đ i ề u, thần quyền, mở đường cho
sự sáng tạo của lý trí tự do. Đằng sau cuộc C ác h mạng này, V ậ t lý học đ ã

đem l ạ i những thành tựu đáng kể ở bưổc đầu trong các lĩnh vực: cơ, nhiệt,
điện, quang,... Điều vĩ đ ạ i hơn cả: đó là các định luật của Newtơn - đã đánh
dấu sự hoàn thành của cuộc C ác h mạng khoa học lần thứ nhất. Và từ đây
phướng pháp thực nghiêm trong V ậ t lý học được ra đời. Những tư tưởng,
phưđng pháp cổ truyền, kinh nghiệm từ đây trỏ n ê n bất lực. Khoa học không
ngừng phát triển, vận động đi lên, các môn khoa học mới ( cơ học giải tích,
cơ lý thuyết, các định luật bảo tồn,...) ra đời gắn liền với những tư tưỏng.
phướng pháp mới.
gfsdsd sd sdsd dsd sd454 4545 4545xfdf def dtrrtrrtrt 454 454 545gd luan van do an khoa luan tot nghiep fdfd 454 dhfg fgfgf

Trang 9
dsds 55 6676 fgfgfgsd dd d fgf gfgf565 do an khoa luan rt d gdf gdfg dh dff gdf dfddfg 54545 f df ddf d dfdf df dfd fd dfd ddgdgdd dd d


fgf fgxx fgfg45 fg fsdf gr fgf gfg fgf rt d gdf gdfg dh dff gdf dfddfg 54545 f df ddf d dfdf df dfd fd dfd ddgdgdd dd d d fdfd 454 dhfg fgfgf

LUẬN VẪN TỐT NGHIỆP KHÓA 1997-2001

Thầy hướng dẫn: Nguyễn Mạnh Hùng

N ề n khoa học kỹ thuật với những bước tiến đáng kể. Đ ế n đầu t h ế kỷ
X I X , phần vật lý cổ đ i ể n xem như hoàn chỉnh. Nhiều nhà Vật lý nổi tiếng
khẳng định : " V ậ t lý học đã đạt tới đỉnh cao của nó, đã lìm ra m ọ i định luật
cơ bản của thiên nhiên, và khơng cịn cái gì mới mẻ đ ể phát minh thêm nữa
Chính trong tình hình như vậy làm cho Vật lý học lâm vào tình ưạng
khủng hoảng; những phát minh mới lạ không thể lý giải bằng phương pháp
cũ. Đ i ề u này đòi h ỏ i , v ề nguyên tắc phải có những biến đ ổ i về cách mạng
trong quan đ i ể m của c á c nhà vật lý học.
T r ả i qua những cuộc đấu tranh tư tưởng của các nhà vật lý, cuối cùng
Vật lý học cổ đ i ể n vẫn khẳng định vị trí và phạm vi của nó. Những nghiên

cứu mới gắn l i ề n với nền vật lý học hiện đ ạ i với sự ra đời của thuyết tương
đ ố i ( Einstein ). T ừ t h ế giđi vĩ mô đ ế n vi mô, hai cấp độ khác nhau của vật
chất đà được con người khám phá. C á c ngành khoa học mới ( vật lý thống
kê, cơ học lượng tử,...) ra đời và phát triển vượt bậc. Gắn liền vđi các mơn
khoa học mới có c á c phướng pháp nghiên cứu mới: phướng pháp mô hình.
phương pháp tơdng t ư . Trong thời kỳ này, khoa học phát triển mạnh mẽ và luôn đi trước kỹ
thuật sản xuất. Riêng môn vật lý học - với những nét đặc thù của nó - đã
trở thành một lực lượng sản xuất trực tiếp.
Ngày nay, V ậ t lý học vẫn " gieo hạt và nảy nỏ phát triển như vũ
b ã o theo những quy luật vốn có của nó.
11.2) Phương p h á p nhân thức trong lích sử Vát K :
Lịch sử V ậ t lý học không những chứng tỏ kiến thức V ậ t lý là khơng
có sẩn, tư tưởng vật lý ln đ ổ i mới, phát ư i ể n mà còn cho thấy phương
pháp nhận thức V ậ t lý cũng luôn luôn biến đ ổ i , tiến triển đ ể phù hợp với sự
phát triển đ ó . C ó t h ể xem sự phát ư i ể n đó đi theo sự xoắn ốc: từ thấp đ ế n
cao, từ đơn giản đ ế n phức tạp, cụ thể:
- Đầu tiên, trên cơ sở suy luận lôgich, thuần túy lý thuyết gắn l i ề n
với phương p h á p cổ truyền: thông báo, diễn giảng.
gfsdsd sd sdsd dsd sd454 4545 4545xfdf def dtrrtrrtrt 454 454 545gd luan van do an khoa luan tot nghiep fdfd 454 dhfg fgfgf

H

- V ớ i cơ sở lý thuyết, đ ể khẳng định tính đúng của nó - thì các
nhà khoa học tiến hành làm thí nghiệm, chỉnh lý, sửa đổi,... là nét đặc trưng
của phương p h á p thực nghiệm .
- Phương p h á p tương tự, mơ hình hố,...gắn liền với việc nghiên
cứu ở mức độ cao nhất.
Những k i ế n thức ngày nay so với ngày mai đã trở thành lạc hậu. Điều
này phản ánh nền giáo dục nói chung và phương pháp giảng dạy V ậ t lý nói
riêng cần phải đ ổ i mới; giáo viên không thể dạy học duy nhất bằng mót


Trang 10
dsds 55 6676 fgfgfgsd dd d fgf gfgf565 do an khoa luan rt d gdf gdfg dh dff gdf dfddfg 54545 f df ddf d dfdf df dfd fd dfd ddgdgdd dd d


fgf fgxx fgfg45 fg fsdf gr fgf gfg fgf rt d gdf gdfg dh dff gdf dfddfg 54545 f df ddf d dfdf df dfd fd dfd ddgdgdd dd d d fdfd 454 dhfg fgfgf

Thầy hướng dẫn: Nguyễn Mạnh Hừng

LUẬN VẮN TỐT NGHIỆP KHÓA 1997-2001

phương pháp truyền thống. K i ế n thức Vật lý phổ thông là kiến thức khoa
học, thực nghiệm, không phải kinh thánh, giáo đ i ề u ; do vậy, khơng thể nói .
bằng l ờ i suông, vả l ạ i , kiến thức Vật lý khơng phải tự nhiên mà có, khơng
phải đã hồn chỉnh mà nó là giới hạn của sự hiểu biết của nhân loại; do đ ó ,
địi hỏi phương pháp dạy học mới ương Vật lý phải lột tả được con đường
nhận thức đó.
M ộ t khi, con người đã có phương pháp nhận thức về một điều gì đó
thì chắc chắn họ sẽ định hướng được cơng việc của mình. Đềcac có n ó i : " C ó
phương pháp, người bình thường có thể làm được việc phi thường; khơng có
phương pháp, người tài cũng có l ỗ i ". Trách nhiệm lớn lao của nhà trường
hiện nay là dạy học không chỉ dừng l ạ i cho việc truyền thụ những kiến thức,
kỹ năng mà loài người đã tích lũy được, dạy học phải hình thành ở học sinh
con đường, phương pháp đ ể họ tiếp nhận những tri thức khoa học; dạy học
phải luôn gắn l i ề n và đáp ứng được những yêu cầu cấp bách trong thực t i ễ n
xã h ộ i .
i n . X U HƯỚNG Đ Ổ I M Ớ I TRONG PHƯƠNG PHÁP D A Y HÓC:
T h ế giới ngày nay đang xảy ra sự bùng n ổ khoa học và tri thức, N ề n
kinh t ế kỹ thuật ngày càng phát triển vượt bậc. V i ệ t Nam cũng cần phải h ò a
nhập v à o cộng đồng quốc t ế ấy. Tuy nhiên, đ ể có thể đứng vững và vươn

lên được, b ê n cạnh việc học hỏi những kinh nghiệm, chúng ta cũng cần phải
có những hướng đi phù hợp v ớ i điều k i ệ n và hoàn cảnh nước ta.
Trước những yêu cầu của xã hội như vậy, đòi h ỏ i nền giáo dục V i ệ t
Nam cần phải có những đ ổ i mới sâu sắc, mạnh mẽ đ ể có t h ể đào tạo được
những con người lao động sáng tạo phù hợp v ớ i hoàn cảnh mới. Mục đích
của giáo dục ngày nay ở nước ta và trên t h ế giới không chỉ dừng l ạ i ở việc
truyền thụ những tri thức, kinh nghiệm mà loài người đã tích lũy được, mà
cịn đặc biệt quan t â m b ồ i dưỡng t h ế h ệ trẻ năng lực sáng tạo ra những tri
thức mới, phương p h á p mới, năng lực hành động thực tiễn.
Xét riêng về mặt phương pháp giáo đục, phương pháp giảng dạy,
Nghị quyết Trung ương Đảng cộng sản V i ệ t Nam Khoá vu đã đề ra: " Đ ổ i
mới các phương p h á p dạy học ở tất cả các cấp học, bậc học,... áp dụng
phương pháp giáo dục hiện đ ạ i đ ể bồi dưỡng cho học sinh năng lực sáng
tạo, năng lực giải quyết vấn đề...". Tiếp đến là nghị quyết Trung ương 2
Khoa V U I chỉ rõ: " Đ ổ i mới mạnh mẽ phương pháp giáo dục - đào tạo, khắc
phục l ố i truyền thụ một chiều, rèn luyện thành nếp tư duy sáng tạo của
người học,...".
Thực trạng trên đã đặt ra một yêu cầu cấp bách là phải sớm đ ổ i mới
phương pháp dạy học trong nhà trường, bởi l ẽ l ố i dạy cũ khơng cịn đ á p ứng
gfsdsd sd sdsd dsd sd454 4545 4545xfdf def dtrrtrrtrt 454 454 545gd luan van do an khoa luan tot nghiep fdfd 454 dhfg fgfgf

Trang l i
dsds 55 6676 fgfgfgsd dd d fgf gfgf565 do an khoa luan rt d gdf gdfg dh dff gdf dfddfg 54545 f df ddf d dfdf df dfd fd dfd ddgdgdd dd d


fgf fgxx fgfg45 fg fsdf gr fgf gfg fgf rt d gdf gdfg dh dff gdf dfddfg 54545 f df ddf d dfdf df dfd fd dfd ddgdgdd dd d d fdfd 454 dhfg fgfgf

LUẬN VẨN TỐT NGHIỆP KHÓA Ỉ997-2001

Thầy hướng dẫn: Nguyễn Mạnh Hùng


được yêu cầu đào tạo con người trong thời đ ạ i cơng nghiệp hóa, hiện đ ạ i
hóa đát nước.
Gắn l i ề n với quá trình đ ổ i mới phương pháp này là định hướng " lấy
học sinh làm trung tâm " hay hướng vào học sinh
Học sinh là trung t â m
của sự học; phương pháp chung của sự đ ổ i mới này l à " phương pháp dạy
học tích cực
Mục đích của q trình đ ổ i mới phương pháp dạy học ngày
nay là tích cực hóa hoạt động học tập của học sinh. Dạy học nhằm tích cực
hóa hoạt động học tập của học sinh dựa trên nguyên tắc " Giáo viên giúp
học sinh tự khám phá trên cơ sỏ tự giác và được tự do ( tự suy nghĩ tranh
luận, đ ề xuất vấn đ ề đang giải quyết,...). Điều này có nghĩa là việc dạy học
nhằm tổ chức, hướng dẫn học sinh tự tìm hiểu, phát hiện và giải quyết vấn
đề trên cơ sở tự giác và được tự do, được tạo khả năng và điều kiện chủ
động trong hoạt động đó. Có như t h ế thông qua hoạt động học tập, học sinh
sẽ năng động tư duy sáng tạo hơn. H ọ c sinh sẽ tự làm thay đ ổ i , hình thành
và phát triển nhân cách cho chính mình.
Như vậy, trong xu hướng đ ổ i mới phương pháp dạy học, vị trí và vai
44

ư ò của học sinh được quan tâm và đưa vào trung tâm của công tác giáo đục.
Nhưng không phải vì vậy mà vai trị của giáo viên khơng được chú ý. C hấ t
lượng giáo dục thể hiện ở sản phẩm cuối cùng là phẩm chất nhân cách, k i ế n
thức, năng lực của học sinh. Người trực tiếp tạo ra sản phẩm ây chính là
giáo viên. Đ ể học sinh t h ể hiện hết vai trị của mình, vai ư ị của giáo viên
trong giai đoạn mới này l ạ i càng cần thiết và quan trọng hơn bao giờ hết.
Giáo viên đóng vai trị như một chất xúc tác cho sự phát triển năng lực, tư
duy sáng tạo của học sinh. Đ ể thực hiện được điều ấy, giáo viên đồng thời
phải là người cổ vũ, người tổ chức, người chẩn đoán, người hướng dẫn và

đánh giá học sinh.
Đ ố i với bộ môn khoa học V ậ t lý yêu cầu đ ổ i mới phương pháp dạy
học cịn có những sắc thái riêng nữa. Theo quan đ i ể m của khoa học luận
hiện đ ạ i : kiến thức V ậ t lý đ ề u do con người xây dựng, khơng phải có sẩn
trong tự nhiên; kiến thức V ậ t lý là giới hạn của sự hiểu biết của con người
về thiên nhiên. Chính vì thế, việc dạy học cần phải cho học sinh nắm được
con đường xây dựng k i ế n thức đó ( con đường này phỏng theo cách làm việc
của các nhà bác học: từ đ ề xuất vấn đ ề đến giải quyết vấn đ ề ). Có như vây,
học sinh mới hiểu được kiến thức Vật lý sâu sắc; đồng thời học sinh sẽ chủ
động, tự giác và sáng tạo trong quá trình học V ậ t lý.
Tóm l ạ i , viêc đ ổ i mới phương pháp dạy học theo xu hướng mới này
rát có ý nghĩa: dần dần khấc phục được giờ học truyền thông; nâng cao chất
gfsdsd sd sdsd dsd sd454 4545 4545xfdf def dtrrtrrtrt 454 454 545gd luan van do an khoa luan tot nghiep fdfd 454 dhfg fgfgf

Trang 12
dsds 55 6676 fgfgfgsd dd d fgf gfgf565 do an khoa luan rt d gdf gdfg dh dff gdf dfddfg 54545 f df ddf d dfdf df dfd fd dfd ddgdgdd dd d


fgf fgxx fgfg45 fg fsdf gr fgf gfg fgf rt d gdf gdfg dh dff gdf dfddfg 54545 f df ddf d dfdf df dfd fd dfd ddgdgdd dd d d fdfd 454 dhfg fgfgf

I-UẬN VẪN TỐT NGHIỆP KHÓA 1997-2001

Thầy hướng dẫn: NBuyền Mạnh Hùng

lượng giảng dạy và học tập, thông qua dạy học đ à o tạo được những con
người đ á p ứng được nhu cầu của xã hội.
I V . M Ố T SỐ PHƯƠNG PHÁP D A Y HÓC M Ớ I TRONG V Ấ T LÝ:
IV.1) Phướng pháp day hoe kiến tao:
( Tham khảo bài viết của PGS.-PTS. Vũ Quang - V i ệ n khoa học giáo
dục).

Tư tưởng cơ bản của dạy học kiến tạo là dạy học xuất pháp từ chính
học sinh.Theo quan đ i ể m kiến tạo ưước khi học một vấn đề nào đó trong
chương trình học, học sinh đã có sẩn một số quan niệm về vấn đề đó.
Những quan niệm này có do nhiều nguyên nhân như: kinh nghiệm •
sống của bản thân, tiếp thu các thơng tin từ các nguồn bên ngoài nhà trường
. Những quan niệm này phần lớn là chưa chính xác hoặc sai lầm . Tuy
nhiên, những quan niệm này được khắc sâu v à o tiềm thức và khơng dễ gì "
tẩy chay" nó bằng những l ờ i khẳng định có tính chất áp đặt của thầy cô
giáo. Nhử vậy khi gặp phải những vấn đề, học sinh sẽ vận dụng những quan
niệm đó đ ể giải q u y ế t , sau khi thất bại vì gặp mâu thuẫn, học sinh sẽ tự
thấy phải sửa đ ổ i quan đ i ể m của mình thay t h ế những quan niệm trước đó
bằng những quan n i ệ m khoa học chính xác.
T ừ " k i ế n t ạ o " có nghĩa là giáo viên phải tổ chức cho học sinh tự xây
dựng những quan đ i ể m khoa học cho chính mình. Muốn kiến tạo được
những quan điểm mới, chính xác, tốt nhất là phải đưa những quan n i ệ m
riêng của mình ra cọ xát, thông qua tranh luận người khác.
gfsdsd sd sdsd dsd sd454 4545 4545xfdf def dtrrtrrtrt 454 454 545gd luan van do an khoa luan tot nghiep fdfd 454 dhfg fgfgf

Phương pháp dạy học kiến tạo có thể phân thành những bước cơ bản
sau đây:
a- Điều ưa hoe sinh: Có thể tiến hành điều tra bằng trắc nghiệm, •
cũng có thể tiến hành điều tra theo k i ểu đơn giản hơn, đặt những câu h ỏ i ,
vấn đề đầu giờ học.
b- Vách chiến lước day hoe: Nguyên cứu các phương á n thí
nghiệm, đặt câu hỏi làm sao tạo ra những tình huống, trong đó học sinh bộc
lộ cách giải quyết bằng phương pháp riêng của mình và từ đó dẫn đ ế n m â u
thuẫn . C uố i cùng nguyên cứu cách hướng dẫn học sinh tự xây dựng k i ế n
thức mới.
c- T ổ chức tướng tác nhổm: Theo quan điểm dạy học kiến tạo thì
cần có sự cọ xát giữa các quan điểm.Vì t h ế phương thức cụ thể thể hiện

phương thức này là tổ chức tương tác nhóm. Bước này có 3 pha sau:
- Trao nhiệm vụ học tập cho nhóm
- Các nhóm tìm lời nghiên cứu cách giải quyết vấn đ ề .
Trang 13


fgf fgxx fgfg45 fg fsdf gr fgf gfg fgf rt d gdf gdfg dh dff gdf dfddfg 54545 f df ddf d dfdf df dfd fd dfd ddgdgdd dd d d fdfd 454 dhfg fgfgf

LUẬN VẪN TỐT NGHIỆP KHÓA 1997-2001

Thầy hướng dẫn: Nguyễn Mạnh Hùng

- Tranh luận theo nhóm.
d- T ổ chức viêc hớp thức hoá kiến thức trước lớp:
e- Giáo viên đưa ra những câu hỏi k i ể m tra hoác bài trác nghiêm:
đ ể học sinh tự đánh giá mức độ kiến thức của mình, Các câu hỏi này thường
là bắt học sinh vận dụng kiến thức vào tình huống mới.
Như vậy, phương pháp dạy học kiến tạo đưa đ ế n ưu điểm: học sinh tự
lực nắm vững kiến thức, làm chủ được quá trình nhận thức của họ. Khi làm
v i ệ c với nhóm, học sinh sẽ tích cực hơn và phát huy tính sáng tạo.
Tuy nhiên phương pháp này chưa được thông dụng, bởi vì:
-Trong quá trình làm việc giáo viên và học sinh đ ề u mất nhiều thời
gian. Thực t ế hiện nay kỹ năng phán đoán, nhận xét và rút ra kết luận của
học sinh chưa cao, (số lượng học sinh có khả năng làm được việc này chưa

,

nhiều).
-Khơng phải m ọ i vấn đ ề đặt ra học sinh cũng có sẩn những quan
niệm v ề vấn đ ề đó.

IV 2) Phướng pháp day hoe khám phá:
(Tham khảo bài viết của thầy L ê Phước Lộc - Đ ạ i học cần Thơ.)
Ị/ Nét đăc trưng của phương pháp:
Cái tên của phương pháp đã nói lên bản chất cửa phương pháp
nghiên cứu khám phá ương học tập có nghĩa là người học sinh phải tích cực.
T ự lực tìm tòi trước một nhiệm vụ học tập, sáng tạo trong l ờ i giải.
Đặc trưng thứ hai là phương pháp dạy học khám phá là y ê u cầu sự
làm việc tập t h ể khi giải quyết nhiệm vụ. Đứng trước các nhiệm vụ học tập,
tất cả các học sinh đ ề u làm việc bằng cách trao đ ổ i , tranh luận bổ sung cho
nhau đ ể có lời giải tốt nhất.
Đặc trứng thứ ba của phương pháp này là sự "khám p h á " còn được
hiểu ở phía người dạy; người thầy cũng phải tìm tịi cho mình một bài giảng
sinh động với nhiều nhiệm vụ khám phá phù hợp với đ ố i tượng.
2/ Câu trúc phướng pháp day hoe khám phá:
Thực chất đây là phương pháp dạy học giải quyết tình bng thu gọn
cả về nội dung lẫn hình thức và thời gian, sao cho trong tiết học ln có cơ
hội cho học sinh tự làm việc.Vì vậy, nhiệm vụ học tập sẽ được giao thẳng
cho học sinh bằng l ờ i , bằng tranh ảnh, bằng băng hình.v.v".... Như vậy, l ờ i
giải đúng của học sinh sẽ là những đoạn mắc xích nối các đoạn bài giảng
của thầy giáo.
(

-

gfsdsd sd sdsd dsd sd454 4545 4545xfdf def dtrrtrrtrt 454 454 545gd luan van do an khoa luan tot nghiep fdfd 454 dhfg fgfgf

Trang 14
dsds 55 6676 fgfgfgsd dd d fgf gfgf565 do an khoa luan rt d gdf gdfg dh dff gdf dfddfg 54545 f df ddf d dfdf df dfd fd dfd ddgdgdd dd d





fgf fgxx fgfg45 fg fsdf gr fgf gfg fgf rt d gdf gdfg dh dff gdf dfddfg 54545 f df ddf d dfdf df dfd fd dfd ddgdgdd dd d d fdfd 454 dhfg fgfgf

Thầy hướng dẫn: Nguyễn Mạnh Hùng

LUẬN VẪN TỐT NGHIỆP KHÓA 1997-2001

BÀI HỌC

T
3 / T ổ chức day hoe khám phá:
Việc tổ chức dạy học theo phương pháp này dựa vào xu hướng đưa
học sinh gần với tự nhiên hơn. Ở đây "tự nhiên "nghĩa là trạng thái làm việc
(học lập) được thoải mái, học sinh có điều kiện tự thể hiện mình trong hoạt
động học. Muốn đ ể học sinh có điều kiện thể hiện hết tính cách trong học
tập nên lớp học khơng có một sơ đồ cố định. C ó thể b ố trí chỗ ngồi thành
cụm 3 hoặc 4 học sinh tạo thành nhóm đ ể thảo luận m ỗ i khi giáo viên trao
cho học sinh nhiệm vụ học tập.
gfsdsd sd sdsd dsd sd454 4545 4545xfdf def dtrrtrrtrt 454 454 545gd luan van do an khoa luan tot nghiep fdfd 454 dhfg fgfgf

Nếu giờ học được chuẩn bị theo k i ểu thầy trị cùng đ ố i thoại trực
tiếp, thì có thể b ố trí chỗ ngồi k i ểu chữ u chữ o hoặc hình vng hoặc
thành các dãy song song, vng góc với mặt bảng.

«

»

*


4
«
4

1

VI)-

Ịỉ
í
B

»

4 4 I
« f'I
ti tì I ,

I



4

đi

Bi D
»1 »
&&


sLX
Trang 15
dsds 55 6676 fgfgfgsd dd d fgf gfgf565 do an khoa luan rt d gdf gdfg dh dff gdf dfddfg 54545 f df ddf d dfdf df dfd fd dfd ddgdgdd dd d

Ì

1 »

(Si ifiv l a

i \

. ị




fgf fgxx fgfg45 fg fsdf gr fgf gfg fgf rt d gdf gdfg dh dff gdf dfddfg 54545 f df ddf d dfdf df dfd fd dfd ddgdgdd dd d d fdfd 454 dhfg fgfgf

LUẬN VẪN TỐT NGHIỆP KHÓA 1997-2001

Thầy hướng dẫn: Nguyễn Mạnh Hùng

Tóm l ạ i , với phương pháp dạy học khám p h á gắn học sinh làm việc
tích cực; xố bỏ tính thụ động như khi tiếp xúc với phương pháp dạy học
truyền thống.Tuy nhiên phương pháp này chưa được vận hành thơng dụng là
vì: thực t ế hiện nay lớp học quá đông, bàn g h ế khó di chuyển, nội dung cần
lĩnh hội trong một tiết học còn quá nhiều.v.v... đồng thời trang thiết bị dụng
cụ thí nghiệm.v.v..,cịn q ít, cũ khơng đáp ứng đủ khi cần.

IV.3) Phương pháp chương trình hóa:
Dạy học theo phương pháp chương trình hóa nhằm điều khiển tốt quá
trình lĩnh hội của học sinh. (Giúp học sinh tránh được sai lầm, khắc phục kịp
thời những sai xót của học sinh ,...). Đ ể đạt được mục đích đó, trong dạy học
chương trình hóa: nội dung và cấu trúc bài học được xây dựng l ạ i , đồng thời
đưa thêm vào hệ thông câu hỏi đ ể kiểm ưa sự lĩnh hội của Tiọc sinh. Trong
nội dung dạy học chương trình hóa giải quyết hai vấn đề lớn: Chương trình
hóa nội dung dạy học và chương trình hóa quá trình tiếp thu kiến thức, kỹ
năng, kỹ xảo ở học sinh,
Ba hình thức việc dạy học theo chương trình hóa:
• Dùng tài liêu hoe chướng trình hóa: Hoạt động dạy học tập trung
vào tài liệu (SGK soạn theo chương trình hóa, tài liệu kiểm ưa, ... ). Giáo
viên phát tài l i ệ u và hướng dẫn những học sinh chưa nắm được vấn d ề .
• D ùn g máy : Bằng thiết bị kỹ thuật hiện đ ạ i đã cài sấn chương
trình này vào. Trong giờ học, học sinh tự lực làm những thao tác trên máy.
Quá trình học tập của học sinh dược máy k i ể m tra, đánh giá; giáo viên đóng
vai trị chỉ đạo chung.
• Dùng tài liệu học chương trình hóa kết hợp với máy: giáo viên
đưa ra mục đích của bài học và hướng dẫn học sinh những đ i ể m cần lưu ý.
Sau đ ổ , học sinh tự lực làm việc với tài liệu và máy.Vai trò chủ đạo của máy
trọng trường hợp này là kiểm tra l ạ i việc tiếp thu của học sinh ( hình thức:
đúng ,sai).
Như vậy, thơng qua việc dạy học chương ừình hố sẽ khắc phục được
một số nhược đ i ể m trong phương pháp truyền thống như:
-Đảm bảo một q trình học tập, học sinh đóng vai trị trung tâm,
các em tham gia tích cực , chủ động trong việc (tự đọc tài liệu đ ể hiểu, tự
dùng máy và tự kiểm tra l ạ i khả năng của minh,...).
-Phát huy cao độ năng lực của từng học sinh,
Tuy nhiên , việc dạy học theo phương pháp này vẫn cịn hạn c hế
đáng kể là vì:

t

gfsdsd sd sdsd dsd sd454 4545 4545xfdf def dtrrtrrtrt 454 454 545gd luan van do an khoa luan tot nghiep fdfd 454 dhfg fgfgf

Trang l ổ
dsds 55 6676 fgfgfgsd dd d fgf gfgf565 do an khoa luan rt d gdf gdfg dh dff gdf dfddfg 54545 f df ddf d dfdf df dfd fd dfd ddgdgdd dd d


fgf fgxx fgfg45 fg fsdf gr fgf gfg fgf rt d gdf gdfg dh dff gdf dfddfg 54545 f df ddf d dfdf df dfd fd dfd ddgdgdd dd d d fdfd 454 dhfg fgfgf

LUẬN VẪN TỐT NGHIỆP KHÓA 1997-2001

Thầy hướng dẫn: Nguyễn Mạnh Hùng

-Dùng máy đ ể k i ể m ư a quá trình tiếp thu của học sinh khơng
khẳng định được học sinh có hiểu bản chất của vấn đề đó khơng? Như vậy,
qua q trình học tập, học sinh không phát triển tư duy; năng lực sáng tạo,...
-Cơ sỏ vật chất (mơ hình lớp, thiết bị dạy học, tài liệu,...) quá cồng
kềnh, tốn k é m nhiều ương việc học.
Qua những đ i ề u phân tích trên, nhận thây việc sử dụng chương trình
hóa trong dạy học vật lý ở nước ta là khó thực hiện. C h ỉ có thể vận dụng
một số tích cực nhằm nâng cao chất lượng dạy học.
IV.4) Phướng p h á p day hoe nêu và giải quyết vấn đ ề :
Là phương pháp được các nhà sư phạm, nhà nghiên cứu quan tâm
nhiều nhất.Với phương pháp này, hoạt động nhận thức của học sinh ương
học tập có sự khác biệt với phương pháp truyền thống: học sinh phải độc lập
suy nghĩ, chủ động, tích cực và sáng tạo,...
Nét đ ặ t trưng của phương p h á p này là: hệ thống tình huống có vấn đề
và hướng g i ả i quyết chúng. G i á o viên cố nhiệm vụ là tạo ra những tình
huống có vấn đề ( là tình huống mà trong đó chứa đựng mâu thuẫn nhận

thức giữa trình đ ộ , k i ế n thức hiện có và y ê u cầu tiếp thu kiến thức, kỳ năng
mới; đồng thời mâu thuẫn này phải được học sinh chấp nhận và cố gắng giải
quyết) - tức là phải kích thích được nhu cầu nhận thức của học sinh trước
vấn đ ề đặt ra; gây được hứng thú nhận thức và niềm tin có thể nhận thức
đƯỢc.Sau đ ó , giáo viên định hướng cho học sinh tự lực giải quyết được vấn
để đặt ra.
về thực chất, quá trình dạy học nêu vấn đề là quá trình được giáo
viên tổ chức, chỉ đạo, học sinh tham gia, tự lực, tích cực nghiên cứu để tìm
lại những k i ế n thức được đưa v à o chương trình. Xét về bản chất: đây là một
quá trình nghiên cứu khoa học " thu nhỏ " trong khuôn khổ tiết học và dưới
sự định hướng của nhà sư phạm. Quá ưình dạy học theo phương pháp này
được chia làm 3 giai đoạn:
• Giai đoạn đề xuất vấn đ ề : là giai đoạn đặt học sinh vào tình
huống có v ấ n đ ề .
• Giai đoạn nghiên cứu g i ả i quyết vấn đ ề : Trong giai đoạn này
giáo viên đưa học sinh vào con đường tự lực khai thác tri thức, qua đó làm
cho học sinh quen dần với phương p h á p khoa học trong việc nghiên cứu giải
quyết vân đ ề .
• Giai đoạn củng c ố và vận dụng tri thức: ở giai đoạn này, học
sinh l ự lực g i ả i quyết các bài tập có tính chất tìm tịi, vận dụng sáng tạo. linh
hoạt k i ế n thức vừa học vào thực t i ễ n .
gfsdsd sd sdsd dsd sd454 4545 4545xfdf def dtrrtrrtrt 454 454 545gd luan van do an khoa luan tot nghiep fdfd 454 dhfg fgfgf

Trang 17


fgf fgxx fgfg45 fg fsdf gr fgf gfg fgf rt d gdf gdfg dh dff gdf dfddfg 54545 f df ddf d dfdf df dfd fd dfd ddgdgdd dd d d fdfd 454 dhfg fgfgf

LUẬN VÀN TỐT NGHIỆP KHÓA 1997-2001


Thầy hướng dẫn: Nguyễn Mạnh Hùng

Với tính chất đó, phương pháp dạy học nêu vấn đề được vận dụng
vào các tiết học tìm kiến thức mới; cũng cố thể là một khâu nào đố trong .
quá trình luyện tập, giải bài tập,... Đ ể đạt được hiệu quả cao khi sử dụng
phương pháp này: các nhà sư phạm chia ra thành 3 mức độ dạy học nêu vấn
đ ề tùy thuộc vào khả năng tham gia của học sinh như sau:
*Mức 1: Trình bày nêu vấn đề: Đây là mức độ thấp nhất của việc dạy
học nêu vấn đ ề : học sinh không thể tự lực giải quyết các vấn đề đặt ra; giáo
viên thơng báo con đường lìm ra kiến thức, tức là cung cấp một quá trình
giải quyết vấn đ ề .
*Mức_2: Tim tịi mót phần: Giáo viên vẫn đóng vai trị là người trình
bày hệ thống kiến thức. Nhưng trong q trình đó, giáo viên hướng dẫn, tổ
chức những tình huống nhỏ đ ể học sinh suy nghĩ và tự lực giải quyết.Vận
dụng đ à m thoại nêu vấn đ ề.
*Mức 3: Nphiên cứu trong hoe táp: Đây là mức độ cao nhất ương dạy
học nêu vấn đ ề . Học sinh hoàn toàn tự lực giải quyết vấn đề đặt ra. Ở mức
độ này, giáo viên khơng cịn đóng vai trị chủ đạo. sự hướng dẫn của giáo
viên. nếu có, chỉ là gián tiếp.
• Những ưu và hạn c hế của phương pháp dạy học nêu vấn đ ề :
> Ưu điểm:
-Đảm bảo cho học sinh nắm vững nội dung, kiến thức bài học,
kỹ năng vận dụng linh hoạt.
-Giúp học sinh phát triển năng lực nhận thức, tính độc lập, tư
duy sáng tạo trong q trình tham gia giải quyết vấn đ ề .
-Cá biệt hóa việc học tập của học sinh .Với phương pháp này,
giáo viên nắm được nhanh chóng tín hiệu phản hồi từ học sinh (mức độ tiếp
thu bài, thực chất năng lực của từng học sinh ).
-Học sinh được làm quen với phương pháp nghiên cứu khoa
học (đối với từng môn học cụ thể ).

> Như vậy, với những ưu điểm trên, nếu nhà SƯ phạm phát huy
hêì lác dụng của nó thì việc dạy học nói riêng và sự nghiệp giáo đực nói
chung sẽ đ á p ứng được yêu cầu đ ổ i mới của xã hội. Tuy nhiên, ỏ phương
pháp này, vẫn còn một số hạn chế sau đây:
-Phương pháp dạy học nêu vấn đề không được áp dụng có
hiệu quả với bất kỳ đề tài nào. Xuất phát từ bản chất của phương pháp này,
việc dạy học nêu vấn đề chỉ thiết thực và áp dụng tốt khi gặp một vấn đ ề ;
điều này nó làm giảm lính t ố i ưu của phương pháp.
-Phương pháp này cần rất nhiều thời gian vì giờ học là một
quá trình tìm tịi, nghiên cứu. Trong khn khổ của tiết học (45 phút), theo
gfsdsd sd sdsd dsd sd454 4545 4545xfdf def dtrrtrrtrt 454 454 545gd luan van do an khoa luan tot nghiep fdfd 454 dhfg fgfgf

Trang 18
dsds 55 6676 fgfgfgsd dd d fgf gfgf565 do an khoa luan rt d gdf gdfg dh dff gdf dfddfg 54545 f df ddf d dfdf df dfd fd dfd ddgdgdd dd d


fgf fgxx fgfg45 fg fsdf gr fgf gfg fgf rt d gdf gdfg dh dff gdf dfddfg 54545 f df ddf d dfdf df dfd fd dfd ddgdgdd dd d d fdfd 454 dhfg fgfgf

LUẬN VÃN TỐT NGHIỆP KHÓA 1997-2001

Thầy hưởng dẫn: N guyễ n Mạnh Hùng

sự phân b ố chương trình có rất nhiều nội dung mà học sinh cần lĩnh h ộ i ;
điều này không t h ể đ á p ứng được. Muốn khắc phục khó khăn này, địi hỏi
người giáo viên phải có năng lực sư phạm cao, cố sự chuẩn bị chu đáo, công
phu, có óc tổ chức đ ể điều khiển các hoạt động xảy ra nhanh, gọn. Đồng
thời cần chỉnh lý, sửa đ ổ i chương trình. N ộ i dung sách giáo khoa, sao cho
gần với khả năng học sinh. Hiện nay, vẫn chưa thực hiện được.
-Một điểm nữa ở phương pháp này là mơi trường học tập địi
hỏi q cao: cơ sở vật chất, ừang thiết bị thí nghiệm, cách tổ chức lớp học,...

với điều kiện nước ta hiện nay chưa đáp ứng được.
Qua việc tìm hiểu một số phương pháp dạy học mới: Nhận thấy m ỗ i
phương pháp đ ề u có những ưu - k h u y ế t điểm đặc tnứig riêng, đo đó, khơng
t h ể có một phương pháp dạy học tối ưu cả. Đ ể hoạt động học tập có sự linh
động sáng tạo và đạt kết quả cao thì cần phải kết hợp những mặt tích cực
của các phương pháp đo'{ không loại trừ phương pháp truyền thống ).
V. C ơ SỞ ĐẾ X U Ấ T HƯỚNG D A Y HĨC M Ớ I :
V. Ì) Cơ sỏ tâm
hoe và giáo đúc hoe:
Trước hết, ta tìm hiểu tâm lý học lứa tuổi và SƯ phạm với học sinh
phổ thông trung học.
C á c bậc tiền bối có câu "Biết người biết ta trăm trận ư ă m thắng".
Đ ể đưa ra những giải pháp t ố i ưu, tổ chức những hoạt động học tập cố hiệu
quả trong học sinh thì trước hết, giáo viên phải hiểu được đặc điểm t â m lý
đ ố i tượng của mình. Trong phạm vi đ ề tài: Đ ố i tượng cần nghiên cứu là học
sinh P.T.T.H. Sau đây là những nét cơ bản về đặc điểm tâm lý lứa tuổi này.
Theo các nhà tâm - sinh lý học hiện nay: đa số các em tuổi từ 14 đ ế n
18 ( l ứ a tuổi học sinh phổ thông trung h ọ c ) là giai đoạn đầu của lứa tuổi
thanh niên. Đặc đ i ể m tâm lý lứa tuổi này khá phức tạp: vị trí của thanh niên
trong xã hội, khối lượng tri thức, kỹ năng, kỹ xảo mà họ nắm được và hàng
loạt các nhân t ố khác nữa phụ thuộc vào những điều kiện xã hội. Không
phải lúc nào nhịp điệu và các giai đoạn của sự phát triển tâm - sinh lý cũng
trùng hợp với các thời điểm trưdng thành về mặt xã h ộ i . Như B. Annanhiev
đã v i ế t : " Sự bắt đầu trưởng thành của con người như là một cá thể (sự
trưỏtng thành về vật chất), một nhân cách (sự trưởng thành công dân), một
chủ thể nhận thức (sự trưởng thành trí tuệ) và một chủ thể lao động (năng
lực lao động) là không trùng hợp nhau về thời gian " ( B.D Annanhiev. Con
người là đ ố i tượng của nhận thức. Nhà xuất bản " L G Y " 1968 trang 169 ).
Chính vì thế, việc tìm hiểu tâm lý ở lứa tuổi này khơng t h ể khô^g tránh
gfsdsd sd sdsd dsd sd454 4545 4545xfdf def dtrrtrrtrt 454 454 545gd luan van do an khoa luan tot nghiep fdfd 454 dhfg fgfgf


khỏi khó khăn.

'""ỵ* <ư—vié**

dsds 55 6676 fgfgfgsd dd d fgf gfgf565 do an khoa luan rt d gdf gdfg dh dff gdf dfddfg 54545 f df ddf d dfdf df dfd fd dfd ddgdgdd dd d


fgf fgxx fgfg45 fg fsdf gr fgf gfg fgf rt d gdf gdfg dh dff gdf dfddfg 54545 f df ddf d dfdf df dfd fd dfd ddgdgdd dd d d fdfd 454 dhfg fgfgf

LUẬN VÀN TỐT NGHIỆP KHÓA 1997-2001

Thầy hướng dẫn: Nguyễn Mạnh Hùng

Ngày nay, với nền kinh t ế mở cửa, các hoạt động xã hội ngày càng
phong phú và đa dạng. Vì thế, sự gia tốc phát iriển v ề m ọ i mặt trong các
e m nhanh hơn, sự trưởng thành đầy đủ ở các em sđm hơn.
Trong hoạt động học tập, ở các em tính năng động. tính sáng tạo đã
đạt ở mức cao. Thái độ có ý thức của các em đ ố i việc học tập ngày càng
phát triển. C á c em ý thức được rằng mình đang đứng trước ngưỡng cửa của
cuộc đ ờ i. Cần phát huy cao độ đặc tính này ở các em bằng cách tổ chức
những hoạt động học tập, sáng tạo, thích hợp. Đồng thời cần định hướng
công việc học tập của các em.
v ề đặc điểm của sự phát triển trí tuệ: Tri giác có mục đích đã đạt đến
mức cao, Quan sát đã có mục đích, có hệ thống và tồn diện hơn. Ớ giai
đoạn này, cấu trúc của não phức tạp và chức năng của não phát triển.
Những nghiên cứu và phân tích của các nhà lâm - sinh lý học cho rằng: các
em có khả năng tư duy lý luận, tư duy trừu tượng một cách độc lập, sáng
tạo. Quá ưình tư duy là cơ sở đ ể nắm vững bản chất tri thức. Như RAnghen
đã nói:" Nhập vào con mắt của chúng ta chẳng những cố cảm giác khác,

mà cịn có cả hoạt động tư duy của ta nữa". ( P.Anghen. P h é p biến chứng
của tự nhiên . NXBST. 1963 ). Như vậy trong dạy học vật lý, muốn đảm
bảo nhiều nhất tính tích cực hoạt động ở học sinh, giáo viên phải hết sức coi
trọng việc phát triển tư duy của học sinh. c ầ n kích thích quá trình tư duy.
Như X L . Rubinstein đã viết: " Muốn nắm vững tri thức, cần phải có q
trình tư duy (phân tích, tổng hợp, khái qt h ó a ) " (XL.Rubinstein: v ề tư
duy và con đường nghiên cứu tư duy. Nhà xuất bản - v i ệ n hàn lâm khoa
học Liên Xô -1958. trang 5 4 ) .
Đ ể tư duy phát triển thì giáo viên nên đưa học sinh vào các tình
huống có vấn đ ề , dùng những câu h ỏ i gợi mở, thúc đẩy học sinh suy nghĩ,
kích thích các quá trình tư duy từ những hình thức đơn giản nhất đ ế n các
hình thức phức tạp hơn, tức là đã kích thích tính tích cực hoạt động nhận
thức của học sinh.
Kết hợp việc tri giác và thực hiện quá trình tư duy thì học sinh có
được hoạt động tư duy. Hoạt động này thể hiện ở điểm: học sinh vạch ra
được những đặc điểm bản chất của sự vật, hiện tượng, đồng thời gạt bỏ
những điểm thứ y ế u , khơng bản chất. Chính qua những hoạt động này, tính
sáng tạo cũng được hình thành và phát triển ở các em. Tuy nhiên không
phải lúc nào các em cũng giải quyết chính xác và đúng hướng vấn đ ề đặt ra.
Vì thê, giáo viên có vai trị rất quan trọng là: định hướng và l ổ chức hoạt
động nhận thức cho các em.
gfsdsd sd sdsd dsd sd454 4545 4545xfdf def dtrrtrrtrt 454 454 545gd luan van do an khoa luan tot nghiep fdfd 454 dhfg fgfgf

Trang 20
dsds 55 6676 fgfgfgsd dd d fgf gfgf565 do an khoa luan rt d gdf gdfg dh dff gdf dfddfg 54545 f df ddf d dfdf df dfd fd dfd ddgdgdd dd d


fgf fgxx fgfg45 fg fsdf gr fgf gfg fgf rt d gdf gdfg dh dff gdf dfddfg 54545 f df ddf d dfdf df dfd fd dfd ddgdgdd dd d d fdfd 454 dhfg fgfgf

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP KHÓA 1997-2001


Thầy hướng dân: N guyễ n Mạnh Hùng

Ngoài ra, đặc đ i ể m cơ thể, đời sống tình cảm, bạn bè ở lứa tuổi học
sinh phổ thông trung học cũng có nhiều biến đ ổ i . Đây cũng là một yếu t ố
ảnh hưởng đ ế n việc học tập của các em,
Qua những điều phân tích ở trên, nhận thấy rằng sự biến đ ổ i v ề thể
chất lẫn tỉnh thần của các em là cả một quá trình phức tạp, Đặc biệt là
những chuyển biến v ề tinh thần. Có thể nói, c á c em đã mang dáng dấp
người lớn, nhưng chưa thể là người lớn thực thụ: các em có khả năng và
muốn phát huy khả năng đó trong các hoạt động, muốn khẳng định vai trị
của mình trong xã h ộ i ; t h ế nhưng, trong nhận thức các em chưa đủ chín
chắn, đơi khi cịn k ế t luận v ộ i vàng theo cảm tính. Chính vì thế, việc tìm
hiểu tâm lý lứa tuổi đơi với cơng tác giáo dục nói chung và cụ thể đ ố i với
giáo viên là rất quan trọng. Giáo viên cần biết trước đ ố i tượng của mình đã
biết được cái gì, hiểu được cái gì và cần gì,... đ ể từ đó điều chỉnh phương
pháp, cách thức, tổ chức những hoạt động học tập cụ t h ể thích hợp và có
hiệu quả cao hơn. Qua đó góp phần vào sự nghiệp giáo dục của đất nước.
Bên cạnh việc tìm hiểu đặc điểm tâm lý của học sinh phổ thông trung
học, giáo viên cần phải biết rõ về tâm lý học dạy học. Như A.M.Machinkin
đa n ó i : " Chúng ta có t h ể xem việc trẻ lĩnh hội một khái niệm mới cũng
giống như sự phát minh một định luật mđi của nhà bác học. Sự khác nhau
chỉ ỏ chỗ: "sự phát minh " đó của trẻ được diễn ra trong những điều k i ệ n sư
phạm h i ệ u nghiệm". T h ế người thầy phải l à m gì đ ể tổ chức những hoạt
dộng sư phạm có hiệu nghiệm?
Chất lượng dạy học phụ thuộc vào những điều k i ệ n bên ngoài và
điều k i ệ n bên trong của sự học tập.
• Điều k i ệ n bên ngồi: đó là nội dung tri thức, phong cách dạy của
người thầy ( bao gồm trình độ chun mơn, tư tưởng, đạo đức, sự hiểu biết
về các phương pháp dạy học và khả năng vận dụng chúng, những hiểu b i ế t

ngoài xã hội,...); việc tổ chức dạy học và cơ sở thiết bị của nhà trường.
gfsdsd sd sdsd dsd sd454 4545 4545xfdf def dtrrtrrtrt 454 454 545gd luan van do an khoa luan tot nghiep fdfd 454 dhfg fgfgf

• Điều kiện bên trong: là sự giác ngộ mục đích học tập của học
sinh, thể hiện trong nhu cầu, động cơ, hứng thú học tập, vốn kinh nghiệm t ri
thức v à trình độ phát triển trí tuệ, trình độ phát triển những kỹ năng học tập
đã và đang hình thành ở học sinh.
Như vậy, muốn cho hoạt động học tập đạt kết quả cao, đòi h ỏ i giáo
viên phải biết k ế t hợp hai mặt ( những điều k i ệ n bên ương và những điều
k i ệ n bên n g o à i ) một cách biện chứng. H ệ thống công việc của giáo viên,
chỉ có thể có hiệu quả khi dựa trên những cơ c h ế bên ương của hoạt động
h ọ c tập m à đ ề ra những p h ư ơ n g p h á p , b i ệ n p h á p SƯ p h ạ m thích hợp, những

Trang 21
dsds 55 6676 fgfgfgsd dd d fgf gfgf565 do an khoa luan rt d gdf gdfg dh dff gdf dfddfg 54545 f df ddf d dfdf df dfd fd dfd ddgdgdd dd d


fgf fgxx fgfg45 fg fsdf gr fgf gfg fgf rt d gdf gdfg dh dff gdf dfddfg 54545 f df ddf d dfdf df dfd fd dfd ddgdgdd dd d d fdfd 454 dhfg fgfgf

LUẬN VAN TÓT NGHIẸP KHOA 1997-2001

Thây hướng dẫn: NKuyễn Mạnh Hùng

tác động bên ngoài hiệu nghiệm,... Làm được điều này thì hoạt động dạy
của giáo viên mới thực sự khoa học, mđi đảm bảo tính sư phạm cao.
Tuy nhiên đ ể làm sáng tỏ vấn đề này ( l à m t h ế nào đ ể sự kết hợp hai
mặt đó thích hợp và có hiệu quả? ), những yếu l ố cần quan lâm đó là: mục
đích của hoạt động dạy và bản chất của hoạt động học.
- Mục đích của hoạt động dạy:
+ Theo các nhà tâm lý học: hoạt động dạy là hoạt động của thầy

giáo tổ chức và điều khiển hoạt động của học sinh nhằm giúp các em nắm
vững kiến thức cơ bản của khoa học - xã hội, qua đó hình thành nhân cách
của chúng.
+ Muốn hoạt động dạy có hiệu quả, giáo viên cần biết mục đích
c ủ a hoạt động dạy là đ ể làm gì ? Qua đặc điểm lâm lý lứa tuổi (vừa trình
bày ở trên) nhận thấy: sự định hướng, điều khiển ở các em là rất cần thiết.
Đặt biệt là trong hoạt động học tập V ậ t lý, hoạt động dạy là không t h ể
thiếu. Thông qua hoạt động dạy, giáo viên nhận ra được tính tích cực ương
việc học của học sinh, làm cho học sinh ý thức được tri thức mình cần lĩnh
hội và biết phương pháp đ ể chiếm lĩnh tri thức đó.
- B ả n chất của hoạt động học:
+ Hoạt động học là hoạt động đặc thù của con người đựơc điều
khiển bởi mục đích tự giác là lĩnh hội những tri thức, kỹ năng, kỹ xảo mới,
những hình thức hành vi và những hoạt động nhất định, những giá trị. Đây là
hoạt động đặc thù của con người.
gfsdsd sd sdsd dsd sd454 4545 4545xfdf def dtrrtrrtrt 454 454 545gd luan van do an khoa luan tot nghiep fdfd 454 dhfg fgfgf

+ Đ ố i tượng của hoạt động học là những tri thức, những kỹ năng
và kỹ xảo. C á i đích của hoạt động học là chiếm lĩnh những điều đó. Đ ể việc
học vật lý có kết quả. thì học sinh phải tích cực tiến hành các hoạt động học
tập bằng chính ý thức tự giác và năng lực trí tuệ của bản thân mình. Vai Mị
của giáo viên là: định hướng, gợi mở vấn đ ề , điều khiển,... Nếu q trình
ln được thực hiện thì thơng qua hoạt động học học sinh sẽ phát triển tư
duy, sáng tạo,...
Như vậy, hoạt động học không chỉ hướng vào việc tiếp thu những tri
thức, kỷ năng, kỹ xảo mà còn hướng vào việc tiếp thu cả phương pháp giành
tri thức đó. Khi tổ chức những hoạt động học cho học sinh. giáo viên vừa
phải ý thức được những tri thức, kỹ năng, kỹ xảo nào cần hình thành ở học •
sinh, vừa phải có một quan niệm rõ ràng thông qua sự tiêp thu tri thức, kỹ
năng, kỹ xảo đó thì học sinh sẽ lĩnh hội được cách học gì ? Con đường giành

tri thức, kỹ năng, kỹ xảo đó như t h ế nào ?

Trang 22

dsds 55 6676 fgfgfgsd dd d fgf gfgf565 do an khoa luan rt d gdf gdfg dh dff gdf dfddfg 54545 f df ddf d dfdf df dfd fd dfd ddgdgdd dd d


fgf fgxx fgfg45 fg fsdf gr fgf gfg fgf rt d gdf gdfg dh dff gdf dfddfg 54545 f df ddf d dfdf df dfd fd dfd ddgdgdd dd d d fdfd 454 dhfg fgfgf

LUẬN VÃN TỐT NGHIỆP KHÓA 1997-2001

Thầy hướng dần: Nguyễn Mạnh Hùng

Đồng thời, trên đường đi tới chiếm lĩnh đ ố i tượng học tập, một điều
không thể thiếu là giáo viên phải hình thành các động cơ và mục đích học
lập ở học sinh. Động cơ học tập kích thích sự tự giác, tích cực, thúc đẩy sự
hình thành và duy trì phát triển hoạt động học đưa đ ế n kết quả cuối cùng là
thỏa mãn lòng khái khao ở học sinh. Muốn thoa mãn động cơ ấy, người học
phải thực hiện lần lượt những hành động đ ể đạt được những mục đích cụ
thể, Và trong m ỏ i hành động đó sẽ được thực hiện bằng một hệ thống thao
tác, tương ứng với những cơng cụ , phương tiện hợp lý.
•Hoạt động

Động cơ








T

Mục đích



• Mục đích

•Thao tác
Phương tiện
Như vậy, việc dạy học Vật lý cần phải hướng học sinh tích cực thực
hiện các hành động học tập. C ụ thể là cần hình thành các hành động học tập
( gồm hành động phân tích, tổng hợp, hành động mơ hình hóa, cụ thể hóa,...)*
Ban đầu, những hành động học tập này chính là đ ố i tượng lĩnh h ộ i , sau khi
hình thành, nó sẽ trở thành cơng cụ, phương tiện học tập và đó cũng là
những y ế u t ố quan trọng góp phần quyết định chất lượng học tập.
Như vậy, hoạt động dạy và học luôn gắn bố với nhau, giữa hai hoạt
động này có một mối quan hệ biện chứng. Đ ể tiến hành hoạt động dạy cố
hiệu quả cao, giáo viên phải lấy bản chất hoạt động học tập của học sinh
làm cơ sở. Từ đó, đề ra những phương p h á p thích hợp ( làm t h ế nào đ ể
thông qua việc dạy học hướng học sinh đ ế n sự phát triển trí tuệ ).
Cơ sở giáo dục học ương phương pháp dạy hoe Vật lý:
Dạy học là một thành tô ương sự nghiệp giáo dục. Đ ể đề ra một
phương pháp dạy học khoa học, thích hợp thì việc nghiên cứu giáo dục học
là không thể thiếu. Giáo viên cần nắm những quy luật và nguyên tắc cơ bản
trong quá trình dạy học:
- 5 quy luật cơ bản:
4- Quy luật về ảnh hưởng của mồi trưởng kinh t ế - xã hội và sự
phát triến của khoa học - công nghệ tới từng nhân t ố của quá trình dạy học.

+ Quy luật thống nhất biện chứng giữa hoạt động dạy của giáo
viên và hoại động học của học sinh.
+ Quy luật thông nhất biện chứng giữa dạy học và giáo dục.
gfsdsd sd sdsd dsd sd454 4545 4545xfdf def dtrrtrrtrt 454 454 545gd luan van do an khoa luan tot nghiep fdfd 454 dhfg fgfgf

Trang 23


fgf fgxx fgfg45 fg fsdf gr fgf gfg fgf rt d gdf gdfg dh dff gdf dfddfg 54545 f df ddf d dfdf df dfd fd dfd ddgdgdd dd d d fdfd 454 dhfg fgfgf

LUẬN VÃN TỐT NGHIỆP KHÓA !9W.2001

Thầy hưởng dần: Nguyễn Mạnh Hùng

+ Quy luật thống nhất b i ệ n chứng giữa dạy học và sự phát triển
tri tuệ của người học.
+ Quy luật thống nhất biện chứng giữa nội dung dạy học v ớ i
phương p h á p , phương t i ệ n và c á c hình thức tổ chức dạy học.
C á c quy luật đó phản ánh những m ố i quan h ệ tất yếu và bền vững
giữa c á c thành t ố của quá trình dạy học, cũng như giữa quá trình dạy học
với đ i ề u k i ệ n kinh t ế - xã hội và khoa học cơng nghệ. Qua đó nhận thấy: lý
luận dạy học hiện tại rất coi trọng vai trị tích cực của học sinh. C hấ t lượng
và hiệu quả dạy học phụ thuộc v à o chát lượng chiêm lĩnh tri thức của người
học.
- Q trình dạy học ln luôn vận động và phát triển theo những quy
luật nhất định. M u ố n l ổ chức, đ i ề u khiển quá trình dạy học nhằm đạt k ế t quả
tối ưu; người giáo viên cần phải nắm những nguyên tắc dạy học. Bởi vì,
nguyên tắc dạy học khẳng định được vai trò, ý nghĩa việc đề ra mục đích của
hoạt động dạyvà học; làm cho việc dạy học có chủ đích rõ ràng. C ó 6
ngun tắc dạy học cơ bản như sau:

+ Nguyên tắc thống nhất giữa tính khoa học và tính giáo dục trong
dạy học,
+ N g u y ê n tắc đ ả m bảo sự thống nhất giữa lý luận và thực tiễn
trong dạy học,
+ N g u y ê n tắc đ ả m bảo sự thống nhất giữa cái cụ thể và cái trừu
tượng trong dạy học.
+ N g u y ê n tắc đ ả m bảo sự thống nhất giữa tính vững chắc của tri
thức, kỷ n ă n g , kỷ xảo và tính m ề m dẻo của tư duy trong dạy học,
+ N g u y ê n tắc đ ả m bảo sự thống nhất giữa tính vừa sức chung và
tính vừa sức riêng trong dạy học.
+ N g u y ê n tắc đ ả m bảo sự thống nhất giữa vai trò chủ đạo của người
dạy và vai trị tự giác, tích cực, độc i ậ p của người học trong dạy học.
C á c nguyên tắc ư ê n đây tạo thành một thể thống nhất trong tiến trình
dạy học, V i ệ c dạy học vật lý không t h ể tách rời các nguyên tắc trên. Khi
hiểu rõ tác dụng của các nguyên tắc dạy học thì sẽ đ ả m bảo việc xác định
đúng đ ắ n nhiệm vụ, sẽ g i ả i quyết thành công các nhiệm vụ dạy học trong
nhà trường h i ệ n nay.
T ó m l ạ i , trên cơ sở tìm hiểu tâm lý học và lý luận học giáo dục hiện
đ ạ i ở trên, nhận thấy rằng: C h ú n g ta cần phải tạo một môi trường học tập tốt
hơn thoải m á i hơn đ ể phát huy tính tích cực, tự giác của học sinh. C ụ thể là
cách tổ chức các hoạt động học tập: vừa nhằm cho các em tự lực khẳng định
mình, vừa gắn k ế t giữa cá nhân và tập thể: Đ ể từ đó khắc phục tính thụ
gfsdsd sd sdsd dsd sd454 4545 4545xfdf def dtrrtrrtrt 454 454 545gd luan van do an khoa luan tot nghiep fdfd 454 dhfg fgfgf

Trang 24
dsds 55 6676 fgfgfgsd dd d fgf gfgf565 do an khoa luan rt d gdf gdfg dh dff gdf dfddfg 54545 f df ddf d dfdf df dfd fd dfd ddgdgdd dd d


×