Tải bản đầy đủ (.pdf) (142 trang)

Xây dựng chương trình trắc nghiệm khách quan trên máy vi tính bằng ngôn ngữ lập trình visual basic thành một biện pháp phối hợp nâng cao chất lượng dạy học chương oxi lưu huỳnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (10.12 MB, 142 trang )

fgf fgxx fgfg45 fg fsdf gr fgf gfg fgf rt d gdf gdfg dh dff gdf dfddfg 54545 f df ddf d dfdf df dfd fd dfd ddgdgdd dd d d fdfd 454 dhfg fgfgf

T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C s ư P H Ạ M TP. H ồ CHÍ M I N H
KHOA HÓA

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP c ử NHÂN HÓA

HỌC

CHUYÊN NGÀNH : PHƯƠNG P H Á P D A Y HÓC

X Ằ Y

D Ự N G

N G H I Ệ M
T Í N H
V I S U A L
P H Ố I

C H Ư Ơ N G

K H Á C H

Q U A N

R Ằ N G

N G Ô N

B A S I C



T H À N H

H Ợ P

T R Ì N H

N Â N G

T R Ê N

N G Ữ

L Ậ P

M Ộ T

C A O

T R Ắ C
M Á Y

T R Ì N H

B I Ệ N

C H Ấ T

V I


P H Á P

L Ư Ợ N G

gfsdsd sd sdsd dsd sd454 4545 4545xfdf def dtrrtrrtrt 454 454 545gd luan van do an khoa luan tot nghiep fdfd 454 dhfg fgfgf

D Ạ Y
C H Ư Ơ N G

H Ọ C

O X I - L Ư U

H U Ỳ N H

G V H D : TS. Lê Trọng Tín
Cơ Lê Thị Lý
SVTH : Lê Thỉ Thanh Thủy
Lớp
: Hoa 4A
Khóa : 1999 - 2003

T H À N H P H Ô H Ồ CHÍ M I N H
Tháng

5 nám



2003


Ì
dsds 55 6676 fgfgfgsd dd d fgf gfgf565 do an khoa luan rt d gdf gdfg dh dff gdf dfddfg 54545 f df ddf d dfdf df dfd fd dfd ddgdgdd dd d


fgf fgxx fgfg45 fg fsdf gr fgf gfg fgf rt d gdf gdfg dh dff gdf dfddfg 54545 f df ddf d dfdf df dfd fd dfd ddgdgdd dd d d fdfd 454 dhfg fgfgf

MỤC LỤC
CHƯƠNG M Ở ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
2. Lịch sử vấn đề
3. Mục đích nghiên cứu
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
5. Đối tượng và khách thể nghiên cứu
6. Giả thuyết khoa học
7. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu
8. Giới hạn của đề tài

Trang
Ì
Ì
Ì
2
2
2
2
2

CHƯƠNG Ì : C ơ SỞ LÝ THUYẾT
1.1. Cơ sở lý thuyết trắc nghiệm

1.1.1 Các loại câu hỏi trắc nghiệm khách quan
1.1.1.Ì Câu hỏi cố nhiều lựa chọn
1.1.1.2 Câu hỏi ghép đơi
1.1.1.3 Câu hỏi đúng sai
Ì. Ì. Ì .4 Câu điền khuyết
Ì. 1.2 Các chỉ số để đánh giá một câu hỏi hay một bài trắc nghiệm
1.1.3 Quy trình xây dựng mội bài trắc nghiệm khách quan tiêu chuẩn hóa
1.2. Cơ sơ lý thuyết chun ngành
Ì .2. Ì Các ngun tố phân nhóm chính nhóm V I
1.1.2 Oxi
1.2.3 Ozon
1.2.4 Lưu huỳnh
1.2.5 Hidrosuníua
1.2.6 Anhidril sunfurơ
Ì .2.7 Anhidrít sunfuric
1.2.8 Axil suníuric
1.3. Cơ sở lý thuyết Visual Basic 6.0
1.3.1 Giới thiệu về Visual Basic
1.3.2 Đối tượng
1.3.3 Viết lệnh cho đối tượng
1.3.4 Biến , kiểu dữ liệu, thủ tục và một số lệnh trong Visual Basic
1.3.5 Tạo menu cho chương trình
Ì .3.6 D ịc h chương irình thành nie .EXE
gfsdsd sd sdsd dsd sd454 4545 4545xfdf def dtrrtrrtrt 454 454 545gd luan van do an khoa luan tot nghiep fdfd 454 dhfg fgfgf

dsds 55 6676 fgfgfgsd dd d fgf gfgf565 do an khoa luan rt d gdf gdfg dh dff gdf dfddfg 54545 f df ddf d dfdf df dfd fd dfd ddgdgdd dd d

3
3
3

3
3
3
4
.4
5
5
6
9
li
15
18
19
21
27
27
29
29
30
32
33


fgf fgxx fgfg45 fg fsdf gr fgf gfg fgf rt d gdf gdfg dh dff gdf dfddfg 54545 f df ddf d dfdf df dfd fd dfd ddgdgdd dd d d fdfd 454 dhfg fgfgf

CHƯƠNG 2 : ĐIỀU TRA c ơ BẢN TRƯỚC K H I THỰC TẬP s ư PHẠM
2.1 Phân tích định lượng
2.2 Phân tích định
tính
CHƯƠNG 3 : 3 BIỆN PHÁP NÂNG CAO C H Ấ T LƯỢNG DẠY HỌC

VÀ K I Ể M TRA KIÊN THỨC HỌC SINH
3.1 B iệ n pháp Ì : Xây dựng kế hoạch khắc phục thiếu sót, sai lầm
của học sinh thơng qua các giáo án lên lớp
3.2 Các giáo án tiêu biểu
3.3 B iệ n pháp 2 : Xây dựng hệ Ihống câu hỏi trắc nghiệm khách quan
theo đúng các nguyên tắc của lý thuyết trắc nghiệm
3.4 Biện pháp 3 : Xây dựng chương trình trắc nghiệm khách quan
trên máy vi tính bằng ngơn ngữ lập trình Visual Basic

34
34

36
37
54
84

CHƯƠNG 4: K Ế T QUẢ THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM
4.1 Phân tích định lượng
4.1.1 Theo đơn vị lớp
4.1.2 Theo đơn vị đe
4.1.3 Phân tích từng câu trắc nghiệm
4.2 Phân Uch định
tính
4.2. Ì Theo đơn vị lớp
4.2.2 Theo đơn vị đề
4.2.3 Phân tích lừng câu trắc nghiệm

106
106

112
112
113
113
115
116

CHƯƠNG K Ế T LUẬN
1. Kết luận

118

gfsdsd sd sdsd dsd sd454 4545 4545xfdf def dtrrtrrtrt 454 454 545gd luan van do an khoa luan tot nghiep fdfd 454 dhfg fgfgf

2. Bàn luận

118

TÀI L I Ệ U THAM KHẢO
PHỤ L Ụ C

dsds 55 6676 fgfgfgsd dd d fgf gfgf565 do an khoa luan rt d gdf gdfg dh dff gdf dfddfg 54545 f df ddf d dfdf df dfd fd dfd ddgdgdd dd d


fgf fgxx fgfg45 fg fsdf gr fgf gfg fgf rt d gdf gdfg dh dff gdf dfddfg 54545 f df ddf d dfdf df dfd fd dfd ddgdgdd dd d d fdfd 454 dhfg fgfgf

C Á C TỪ V I Ế T TẮT TRONG LUẬN VĂN

Từ viết tắt
CHT

CTCT
CTPT
Dd
ĐK
ĐPC
Đktc
Gv
HS
KL
KHHH
KLNT
PK
Ptpư
Tdv
THPT
SÍT
Soh
Y/c

Từ gốc
Cộng hóa irị
Cơng thức cấu lạo
Cơng thức phân tử
Dung dịch
Độ khó
Độ phân cách
Điều kiện tiêu chuẩn
Giáo viên
Học sinh
Kim loại

Kí hiệu hóa học
Khối lượng nguyên lử
Phi kim
Phương trình phản ứng
Tác dụng với
Trung học phổ thơng
SỐ thứ tự
Số oxi hóa
u cầu

gfsdsd sd sdsd dsd sd454 4545 4545xfdf def dtrrtrrtrt 454 454 545gd luan van do an khoa luan tot nghiep fdfd 454 dhfg fgfgf

dsds 55 6676 fgfgfgsd dd d fgf gfgf565 do an khoa luan rt d gdf gdfg dh dff gdf dfddfg 54545 f df ddf d dfdf df dfd fd dfd ddgdgdd dd d


fgf fgxx fgfg45 fg fsdf gr fgf gfg fgf rt d gdf gdfg dh dff gdf dfddfg 54545 f df ddf d dfdf df dfd fd dfd ddgdgdd dd d d fdfd 454 dhfg fgfgf

C Á C B Ả N G VÀ Đ Ồ T H Ị T R O N G L U Ậ N V Ă N

Biểu bảng
Bảng 2.2.1
Bảng 4.1.1.1
Bảng 4.1.1.2
Bảng 4.1.1.3
Bảng 4.1.1.4
Đồ thị 4.1.1.1
Đồ thị 4.1.1.2

Nội dung


Trang

Bảng điểm bài kiểm tra 1 tiết các lớp 10A9, 10A10,
10A11, 10A12, I0A21. 10A22, 10A29
Bảng điểm bài kiểm tra 15 phút các lớp 10A10,
IOA11
Bảng điểm bài kiểm ưa bài 1 các lớp 10A9, 10A10.
10A11, 10A12. 10A21, 10A29
Bâng điểm bài kiểm tra bài 2 các lớp 10A9, 10A10,
10A11. 10A12. 10A21, 10A22
Bảng điểm bài kiểm tra bài 3 các lớp 10A9, 10A10,
10A11, 10A12, 10A21, 10A22
Đồ thị so sánh bài 15 phút với các bài kiểm tra bài 1,
2, 3 lớp 10A10
Đồ thị so sánh bài 15 phút với các bài kiểm ưa bài 1,
2. 3 lớp 10A11
Đồ thị biểu diễn kết quả bài 1, 2, 3 lớp 10A9
Đồ thị biểu diễn kết quả bài 1,2,3 lớp 10A12
Đồ thị biểu diễn kết quả bài 2, 3 lớp 10A21
Đồ thị biểu diễn kết quả bài 2, 3 lớp I0A22
Đồ thị biểu diễn kết quả bài ì lớp 10A29
Bảng thống kê các đề kiểm tra bài 1
Bảng thống kê các đề kiểm tra bài 2
Bâng thống kê các đề kiểm ưa bài 3

34
106
107
107
108

108
109

gfsdsd sd sdsd dsd sd454 4545 4545xfdf def dtrrtrrtrt 454 454 545gd luan van do an khoa luan tot nghiep fdfd 454 dhfg fgfgf

Đồ thị 4.1.1.3
Đồ thị 4.1.1.4
Đồ thị 4.1.1.5
Đồ thị 4.1.1.6
Đồ thỊ 4.1.1.7
Bảng 4.1.2.1
Bảng 4.1.2.2
Bảng 4.1.2.3

dsds 55 6676 fgfgfgsd dd d fgf gfgf565 do an khoa luan rt d gdf gdfg dh dff gdf dfddfg 54545 f df ddf d dfdf df dfd fd dfd ddgdgdd dd d

109
no
no
in
in
112
112
112


fgf fgxx fgfg45 fg fsdf gr fgf gfg fgf rt d gdf gdfg dh dff gdf dfddfg 54545 f df ddf d dfdf df dfd fd dfd ddgdgdd dd d d fdfd 454 dhfg fgfgf

Ì


CHƯƠNG MỞ Đ Ầ U
L L ý do c h o n đ ề t à i :
Trong thời đại bùng nổ thông tin như hiện nay, tin học đã xâm nhập vào tất cả
các ngành nghề; hầu như lất cả các công việc đều được xử lý ưên máy vi tính với
tốc độ nhanh như chớp, độ chính xác thật hồn hảo. Trong bối cảnh chung đó, đại
hội Đảng lần thứ IX đã thơng qua nghị quyết đổi mới phương pháp dạy học bằng
cách đưa tin học vào việc dạy học nhằm nâng cao chất lượng dạy và học làm cho
học sinh chủ động tiếp nhận kiến thức. Bản thân là giáo viên tương lai nên em cần
ưang bị cho mình thài vững chắc cả kiến thức chuyên môn lẫn kiến thức Un học và
các ứng dụng của nó để em có thể nâng cao kiến thức và phần nào giúp được học
sinh của mình trong việc học tập. Mặc 'dù hình thức kiểm tra trắc nghiệm khách
quan không mới đối với học sinh nhưng áp dụng vào bộ mơn hố thi chưa phổ biến
ở các trường phổ thông và đặc biệt là kiểm tra trắc nghiệm trên máy vi lính. Do đó
nhằm giúp cho học sinh có cơ hội làm quen với hình thức kiểm tra này và cũng để
trang bị cho các em ở các kì thi trong tương lai nên em đã chọn đề tài này.
2. L í c h sử v â n đ ề :
Ở mội số nước trên thế giới, việc kiểm ưa và đánh giá học sinh - sinh viên
bằng hình thức kiểm tra ưắc nghiệm khách quan trên máy tính là một điều phổ
biến, điển hình là các kì thi liếng Anh như thi TOEPL. IELTS .„ Tuy nhiên ở Việl
Nam đây là một vấn đề tương đối mới mẻ. Mặc dù các chuyên viên tin học của
nước ta và Đại Học Quốc Gia Tp. HCM cũng đã xây dựng được nhiều chương trình
ưắc nghiệm trên máy tính nhưng nó vẫn chưa được sử dụng phổ biến ở các trường
phổ thông do nhiều nguyên nhân; mà một ương những nguyên nhân đó là nội dung
chưa phù hợp và các chương trình này cịn khó sử dụng đối với giáo viên phổ
thơng. D o đó, vấn đề đặt ra là phải làm sau xây dựng được chương trình trác
nghiệm phù hợp với khả năng ứng dụng cùa giáo viên và học sinh mang những đặc
điểm sau:
s Chương trình dùng lối thiết k ế đơn giản mà giáo viên phổ thơng với chút
ít kiến thức về lập trình cũng có thể sử đụng và iàm được.
s Giáo viên có thể ra đề sát với trình độ học sinh.

^ Giáo viên có thể ihay đổi đề kiểm ưa một cách linh hoạt.
s Học sinh có thể tự học và tự kiểm tra kiến thức của mình.
gfsdsd sd sdsd dsd sd454 4545 4545xfdf def dtrrtrrtrt 454 454 545gd luan van do an khoa luan tot nghiep fdfd 454 dhfg fgfgf

3. M ụ c đích n g h i ê n c ứ u :
Thiếl lập hệ thống câu hỏi ưắc nghiệm khách quan ở chương oxi và lưu huỳnh
trẽn máy vi tính để giúp giáo viên nâng cao chất lượng dạy học và kiểm tra kiến
thức học sinh và giúp học sinh lự học và tự kiểm ưa kiến thức .

dsds 55 6676 fgfgfgsd dd d fgf gfgf565 do an khoa luan rt d gdf gdfg dh dff gdf dfddfg 54545 f df ddf d dfdf df dfd fd dfd ddgdgdd dd d


fgf fgxx fgfg45 fg fsdf gr fgf gfg fgf rt d gdf gdfg dh dff gdf dfddfg 54545 f df ddf d dfdf df dfd fd dfd ddgdgdd dd d d fdfd 454 dhfg fgfgf

2

4. N h i ê m v u n g h i ê n c ứ u ;
• Cơ sở lý thuyết trắc nghiệm.
• Cơ sở lý thuyết chương oxi và lưu huỳnh.
• Ngơn ngữ lập trình máy tính - Visual Basic 6.0.
• Điều tra lình hình thực tế.
• Thực nghiệm sư phạm.
• Xử lý kết quả thực nghiệm sư phạm, lên biểu mẫu thống kê.
• Ý kiến đề xuất.
5. Đ ô i t ư ơ n p v à k h á c h t h ế n g h i ê n c ứ u ;
• Đối tưđnp : Xây dựng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan và đưa
vào máy vi tính bằng ngơn ngữ lập trình Visual Basic , và các bài lên
lớp hố học.
• Khách thể : Q trình dạy học hố học ở trường phổ thơng.
6. G i á t h u y ế t k h o a hoe ;

Nếu chương trình này thực hiện thành cơng thì sẽ nâng cao được chất
lượng dạy và học hóa học ở trường phổ thông .
gfsdsd sd sdsd dsd sd454 4545 4545xfdf def dtrrtrrtrt 454 454 545gd luan van do an khoa luan tot nghiep fdfd 454 dhfg fgfgf

7. P h ư ơ n g p h á p l u â n v à p h ư ơ n g p h á p n g h i ê n c ứ u :
• Phường pháp luân :
Dựa trên nền tảng triết học duy vật biện chứng về quá tình dạy và
học của giáo viên và học sinh.
• Phướng pháp nghiên cứu :
-

Tim đọc, nghiên cứu, lổng hợp và phân tích các tài liệu có liên
quan đến đề tài.
Thực nghiệm sư phạm.
X ử lý số liệu và điều tra thống kê.

8. G i đ i h a n c ủ a đ ề t à i ;
_ Em đã xây dựng nguyên lắc chung của chương trình trắc nghiệm trên máy
vi tính bằng ngồn ngữ lập trình Visual Basic để dùng cho việc thiếl k ế ưắc nghiệm
khách quan trên máy vi tính cho bài 15 phút , Ì tiết , thi học kì cho bất kì chương
nào của chương trình hóa THPT và THCS.
_ Vì thời gian TTSP có 6 tuần nên em ch] xây dựng nguyên tắc chung của
chương trình trắc nghiệm trên máy vi tính và tập trung vào bài kiểm tra 15 phui
chương oxi - lưu huỳnh.

dsds 55 6676 fgfgfgsd dd d fgf gfgf565 do an khoa luan rt d gdf gdfg dh dff gdf dfddfg 54545 f df ddf d dfdf df dfd fd dfd ddgdgdd dd d


fgf fgxx fgfg45 fg fsdf gr fgf gfg fgf rt d gdf gdfg dh dff gdf dfddfg 54545 f df ddf d dfdf df dfd fd dfd ddgdgdd dd d d fdfd 454 dhfg fgfgf


3

CHƯƠNG Ị

C ơ S Ờ LÝ T H U Y Ế T
L I C ơ S Ở L Ý T H U Y Ế T T R Ắ C N G H I Ệ M [10]
1.1.1 CÁC LOẠI CÂU HỎI T R Ắ C NGHIỆM KHÁCH QUAN :
1.1.1.1 Câu hỏi có nhiều lựa chọn:
Câu hỏi thuộc loại nhiều lựa chọn gồm có hai phần : phần "gốc" và phần
"lựa chọn". Phần gốc là một câu hỏi hay một câu bỏ lửng (chưa hoàn tất).
Phần lựa chọn gồm một số (thường là 4 hay 5) câu trả lời hay câu bổ túc đ ể
cho học sinh lựa chọn .
Phần gốc, dù là câu hỏi hay câu bỏ lửng, phải tạo căn bản cho sự lựa chọn
bằng cách đặt ra một vấn đề hay đưa ra mội ý tưởng rõ ràng giúp cho người
làm bài có thể hiểu rõ câu trắc nghiệm ấy muốn hỏi điều gì để lựa chọn câu
trả lời thích hợp .
Phần lựa chọn gồm có nhiều lối giải đáp có thể lựa chọn trong số đó có một
lựa chọn được dự định cho là đúng hay đúng nhất, còn những phần còn lại là
những "mồi nhử". Điều quan trọng là làm sao cho những mồi nhử ấy đều hấp
dẫn ngang nhau đối với những học sinh chưa học kỹ hay chưa hiểu kỹ bài học .
gfsdsd sd sdsd dsd sd454 4545 4545xfdf def dtrrtrrtrt 454 454 545gd luan van do an khoa luan tot nghiep fdfd 454 dhfg fgfgf

1.1.1.2 Câu hỏi ghép dổi ( câu trắc nghiệm đối chiếu cặp đ ô i ) :
Là một dạng đặc biệt của loại trắc nghiệm khách quan có nhiều lựa chọn .
Học sinh phải chọn, trong cùng một lập hợp các lựa chọn, câu nào hay từ nào
phù hợp nhất với câu trắc nghiệm đã cho .
ÌAA3
Cồn hỏi đúng«QÌ:
Là một dạng đặc biệt của trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn à chỗ chỉ
có 2 cách lựa chọn. Loại này được trình bày dưới dạng một câu phát biểu, học

sinh phải trả lời bằng cách lựa chọn đúng hay sai.
1.1.1.4 Câu diổn khuyél (hoặc điền vào chỗ trống cho câu ) :
Là loại câu hỏi trắc nghiệm đòi hỏi phải điền hay liệt kê ra một hay hai l ừ
vào chỗ đã để trống cho trả lời. Do những bất tiện khi chấm bài (không thể sử
dụng máy chấm) và sự chấm địểm không phải bao giờ cung hoàn toàn khách
quan, cho nên loại câu điền khuyết chỉ nên dùng trong những trường hợp sau :
Khi câu trả lời rất ngắn và ý nghĩa đúng sai là rất rõ rệt. Khi ta khơng tìm được
đủ số câu nhiễu làm mồi nhử.

dsds 55 6676 fgfgfgsd dd d fgf gfgf565 do an khoa luan rt d gdf gdfg dh dff gdf dfddfg 54545 f df ddf d dfdf df dfd fd dfd ddgdgdd dd d


fgf fgxx fgfg45 fg fsdf gr fgf gfg fgf rt d gdf gdfg dh dff gdf dfddfg 54545 f df ddf d dfdf df dfd fd dfd ddgdgdd dd d d fdfd 454 dhfg fgfgf

4

1.1.2 CÁC C H Ỉ SỐ ĐỂ ĐÁNH GIÁ MỘT CÂU HỎI HAY MỘT BÀI
T R Ắ C NGHIỆM : (10] tr.121-139
Có nhiều chỉ số để đánh giá mội câu hỏi hay một bài trắc nghiệm như độ
khó, độ phân biệt, độ giá trị, độ tin cậy. Thông thường, người giáo viên quan
tâm trước tiên đến độ khó và độ phân biệt
Tổng scí học sinh iàm được câu hỏi đó
Độ khó =
Tổng số học sinh khơng làm được
Có thể thay đổi đơi chút cơng thức trên
Tổng số học sinh làm được câu hỏi đó
Độ khó = (
Tổng số học sinh tham gia lciểm tra

X 100) %


Ta thấy ngay giá trị thấp nhất của chỉ số khó là 0% và cao nhất là 100% .
Độ khó có giá trị càng lớn thì câu hỏi kiểm ưa càng dễ. Khơng nên chọn câu
hỏi q dễ hoặc q khó. Thơng ihường nên chọn câu hỏi có độ khó trong
khoảng iởn hơn 3Ơ% đến nhỏ hơn 70%
Độ phân b i ệ t :
(H - L )

H : Số học sinh trả lời đúng xét trong
21,5% học sinh có điểm cao nhất

gfsdsd sd sdsd dsd sd454 4545 4545xfdf def dtrrtrrtrt 454 454 545gd luan van do an khoa luan tot nghiep fdfd 454 dhfg fgfgf

Độ phân biệt =
0.275 N

L : SỐ học sinh trả lời đúng xét trong số
27,5 % học sinh có điểm thấp nhất
N : Tổng số học sinh dự kiểm ưa
Độ phân biệt cho biết khả năng giải quyết cùng một câu hỏi kiểm ưa giữa
nhóm học sinh làm lốt với nhóm học sinh làm kém. Một câu hỏi được biên
soạn tốt sẽ cố nhiều học sinh giỏi làm được hơn là số học sinh kém. Do vậy, độ
phân biệt cũng cho biết khả năng của một câu hỏi phân tách được trình độ học
sinh. Nếu tất cả học sinh giỏi đều ưả lời đúng, còn tất cả học sinh kém đều trả
lời sai thì độ phân biệt có giá trị cao nhất. Nếu kết quả ngược lại thì câu hỏi
cần được xem xét lại. Thơng thường đối với bài có lừ 20 đến 50 câu hỏi thì độ
phân biệt từ 0,3 đến 0,5 là cổ thể dùng một cách tin tưởng. Câu hỏi cố độ phân
biệt dưới 0,2 thì nên bên soạn lại.
1.1.3 QUY TRÌNH XÂY DƯNG MỘT BÀI T R Ắ C NGHIỆM KHÁCH
QUAN TIÊU CHUẨN HĨA :

Xây dựng bảng đặc tnmg hai chiều của mơn học : Đó là Ihiếl lập mội dàn
bài trắc nghiệnì trong đó xác định rõ những trọng tâm kiến thức cần kiểm tra,
số lượng câu kiểm tra cho từng phần, tỷ lệ câu hỏi ứng với bốn trình độ học
sinh. Cá nhân viết câu hỏi. Trao đổi trong nhóm. D uyệ t lại câu hỏi. Làm đề
trắc nghiệm thử. Trắc nghiệm thử . Phân tích kết quả trắc nghiệm thử . Chỉnh

dsds 55 6676 fgfgfgsd dd d fgf gfgf565 do an khoa luan rt d gdf gdfg dh dff gdf dfddfg 54545 f df ddf d dfdf df dfd fd dfd ddgdgdd dd d


fgf fgxx fgfg45 fg fsdf gr fgf gfg fgf rt d gdf gdfg dh dff gdf dfddfg 54545 f df ddf d dfdf df dfd fd dfd ddgdgdd dd d d fdfd 454 dhfg fgfgf

5

lý các câu hỏi để đưa vào ngân hàng. Lập đề thi từ ngân hàng. Tổ chức thi.
Chấm thi và phân tích kết quả.
Phối hợp phương pháp ưắc nghiệm khách quan và những phương pháp
kiểm tra truyền thống sẽ góp phần nâng cao chất lượng dạy học .
1.2 C ơ S Ở L Ý T H U Y Ế T C H U Y Ê N N G À N H [9]
1.2.1 CÁC NGUYÊN T ố PHÂN NHĨM CHÍNH NHĨM VI
Phân nhóm chính nhóm V I gồm các nguyên tố : oxi (O), lưu huỳnh (S),
selen (Se), telu (Te) và poloni (Po). Chúng có tên là Cancogen (theo tiếng Hy
Lạp có nghĩa là chất có khả năng sinh ra quặng) vì phần lớn các quặng đều là
quặng oxit hoặc quặng sunfua được tạo ra lừ phản ứng trực tiếp cua các nguyên
tố họ này với kim loại. Quang trọng nhất về mãi lý thuyết cũng như về mặt ứng
dụng là oxi và lưu huỳnh, poloni là nguyên tố hiếm và phóng xạ.
Nguyên lử của các nguyên l ố nhóm VÍA có 6 electron trên lớp vỏ ngồi
cùng với cấu hình eỉectron ns np do đó :
> Chúng có thể thu thêm 2 electron để cho X " khi lác dụng với các
kim loại mạnh. Những hợp chất này khá bền vững.
x+2e


X"
Như vậy tất cả các nguyên tố này đều có khả năng oxi hố, khả
năng này giảm dần từ irên xuống dưới.
> Tạo hai liên kết cộng hố trị bằng cách góp chung 2 eiectron độc
thân với những nguyên tử khác,
H-S-H ;
H-O-H ; Cl-S-CI ; R-S-H
> Từ s trở xuống khả năng lai hoá sp của các nguyên tố giảm dần,
nên gốc hoá trị tương ứng của chúng cũng giảm dần.
> Từ s trở xuống có thể dùng obitan d để cho nhiều phân tử mà trẽn
lớp vỏ ngồi cùng có nhiều hơn 8 electron.
Ví du : SPơ có cấu trúc bát diện với trạng thái lai hoá của nguyên
tử s trung tâm là sp d .
Các trạng Ihái oxi hố chính của các ngun l ố nhóm VÍA là :-2, +4, +6.
Càng đi xuống thì tính khơng kim loại của các ngun tố giảm dần, tính
kim loại lăng lên. Ví du: người ta biết được poloni sunfal Po(S04)2. trong đó Po
đã thể hiện tính kim loại. Các Cancogen có những hằng số lí học quan trọng
sau đây :
2

4

2

2

gfsdsd sd sdsd dsd sd454 4545 4545xfdf def dtrrtrrtrt 454 454 545gd luan van do an khoa luan tot nghiep fdfd 454 dhfg fgfgf

3


3

2

dsds 55 6676 fgfgfgsd dd d fgf gfgf565 do an khoa luan rt d gdf gdfg dh dff gdf dfddfg 54545 f df ddf d dfdf df dfd fd dfd ddgdgdd dd d


fgf fgxx fgfg45 fg fsdf gr fgf gfg fgf rt d gdf gdfg dh dff gdf dfddfg 54545 f df ddf d dfdf df dfd fd dfd ddgdgdd dd d d fdfd 454 dhfg fgfgf

6

Nguyên tố
Nhiệt độ nóng chảy
Nhiệt độ sơi

0
-218,6° c
-182.9 c
0.73 A

s
119,3
444,6
1,04

Se
217
684.8


Te
449.8
990

Vo
254

1.17

1,37

1,70

13,614

10,357

9,95

9,01

8,43

3,5

2.5

2.4

2.1


2.0

0

Bán kính cộng hố trị

0

Năng lượng ion hoa
X->
x (eV)
Độ âm điện

962

+

L 1 2 OXI
é> Cấu tao :
Theo thuyết MO phân lử oxi có cấu hình electron là :
(a ) (a ) (ap ) {7 p p ^(7ip^)H7ipz^)
Trong phân lử có 2 elecừon độc thân trên (TipyP*) vầinp^y, nên oxi có
lổng e Ik - lổng e plk
tính thuận từ, độ bội liên kết
=-2. D o đó, phân lử
2
oxi có thể biểu diễn bằng cơng thức sau đây : o TTT o g 5 ộ [lên kêì cộng
hố irị và hai liên kết đặc biệt, mỗi liên kết gồm 3 electron (2 elecưon của 7C *
vài elecưon của Tt^.Người ta cho rằng một liên kết 3 e lương đương với Vi

liên kết 2 e.
Trong khi đó với cơng thức liên kết hoá trị đơn giản, tiên đoán cấu trúc của
phân tử oxi là o = O điều này giải thích được độ bền lớn của liên kết nhưng
khơng giải thích được tính thuận từ của nó.
lk

s

2

pỉk

s

2

,k

X

1

2

C

y(

2


1

m

m

t

gfsdsd sd sdsd dsd sd454 4545 4545xfdf def dtrrtrrtrt 454 454 545gd luan van do an khoa luan tot nghiep fdfd 454 dhfg fgfgf

f

á> Tính chất lí hoe :
Ở điều kiện thường, oxi là chất khí khơng màu, khơng mùi, khơng vị, khi
hố lỏng thì oxi có màu xanh nhạt, đây là màu của phân tử O4 tồn tại ở nhiệt
độ thấp. Tiếp tục hạ nhiệt độ, nó hố rắn có màu xanh da ười.
Phân tử oxi có độ phân cực nhỏ, do đó nó có nhiệt độ nóng chảy ^ I S ^ C .
và nhiệt độ sơi -182,9 c rất thấp.
Oxi ít tan trong nước, Ì lít nước hịa tan được 30inl khí oxi ở nhiệt độ
thường. Khí oxi có thể hồ tan được irong một số kim loại nóng chảy và độ lan
của nó giảm xuống khi nhiệt độ tăng lên.
Ví du : ở 1080 c , mội thể tích Ag hịa tan 20 thể tích khí oxi ở áp suất
thường.
Như vậy độ lan của oxi trong kim loại nóng chảy lớn hơn rất nhiều so với
trong nước (20000/30), khi kim loại hóa rắn thì oxi sẽ thối ra nhanh chóng,
cho nên những kim loại hóa rắn nhanh trong khơng khí thường sẽ bị rỗ trên bề
mặt.
Oxi hơi nặng hơn không khí d = M ở 0 c và lalm.
0


0

0

dsds 55 6676 fgfgfgsd dd d fgf gfgf565 do an khoa luan rt d gdf gdfg dh dff gdf dfddfg 54545 f df ddf d dfdf df dfd fd dfd ddgdgdd dd d


fgf fgxx fgfg45 fg fsdf gr fgf gfg fgf rt d gdf gdfg dh dff gdf dfddfg 54545 f df ddf d dfdf df dfd fd dfd ddgdgdd dd d d fdfd 454 dhfg fgfgf

7

iá> Tính chát hố hoe :
Oxi là một trong những khơng kim loại điển hình nhất. Nó có thể tác dụng
trực tiếp với các nguyên tố trừ halogen (vì có độ âm điện tương đương), khí trơ
và một số kim loại quý. Khả năng phản ứng cao của oxi phân tử được giải thích
bằng sự có mặt của 2 electron độc thân ở ừên 2 obitan 7iP . Tuy nhiên một số
nguyên tố phản ứng mãnh liệt với oxi ở nhiệt độ cao l ạ i khơng phản ứng với nó
ở nhiệt độ thấp vì do độ bền của phân tử O2.
O2
• o + 0
AH = 273 Kcal/mol
Phân lử oxi chỉ bị phân li rõ rệt ở 2000° c. Muốn thực hiện phản ứng này
phải cần năng lượng lớn để khơi màu phản ứng và sau đó phản ứng mới tự duy
trì được nhờ nhiệt phản ứng phát ra. Những nhiệt độ đó được gọi là nhiệt bốc
cháy.
Ví du : Những kim loại có tính dương điện mạnh như Na, K, Ca sẽ cháy
trong oxi hoặc trong khơng khí khi được đốt nóng nhẹ.
|k

2 Na + O2

2 Ca + O2

• Na202

• 2 Cao
Những kim loại có tính dương điện yếu như Pe, Cu thì cần phải đốt
nóng mạnh hơn.
3 Fe + 2 O2
• Fe304
2 Cu + O2
• 2 CuO
Khơng lãm loại khi đốt nóng cũng cháy trong oxi hoặc ương khơng
khí.
gfsdsd sd sdsd dsd sd454 4545 4545xfdf def dtrrtrrtrt 454 454 545gd luan van do an khoa luan tot nghiep fdfd 454 dhfg fgfgf

s + O2
c + O2

•SO2
•CO2

Oxi cũng có thể đốt cháy nhiều hợp chất.
2CO + O2 — V 2 C O 2
2H2S + Oa

• 2 S O 2 + 2H2O

Đặc biệt là nhiều hợp chất hữu cơ cháy dễ đàng trong oxi.
CH* + 2O2




CO2 + 2H2O

Các phản ứng cháy đó phát ra nhiều nhiệt và sinh ra ngọn lửa sáng. Tuy
nhiên cũng có những phản ứng cháy xảy ra chậm trong điều kiện thường. Ví dụ
như q trình ăn mịn kim loại hay q trình thối rữa các chất hữu cơ trong sinh
vật.
Tất cả các phản ứng trên đây của oxi với các chất được gọi là q trình oxl
hố và sản phẩm được gọi là oxỉt. Q trình đó đã được mở rộng cho những
phản ứng không phải của oxi mà của đơn chất hay hợp chất khác. Q Irình oxi
hố là q trình lấy electron của một chất và quá trình khử là quá trình ngược
lại.

dsds 55 6676 fgfgfgsd dd d fgf gfgf565 do an khoa luan rt d gdf gdfg dh dff gdf dfddfg 54545 f df ddf d dfdf df dfd fd dfd ddgdgdd dd d


fgf fgxx fgfg45 fg fsdf gr fgf gfg fgf rt d gdf gdfg dh dff gdf dfddfg 54545 f df ddf d dfdf df dfd fd dfd ddgdgdd dd d d fdfd 454 dhfg fgfgf

8

# Trang thái tư nhiên và thành nhẩn các đỔiìQ vi:
Oxi là nguyên tố phổ biến nhất ương tự nhiên chiếm 50% khối lượng quả
đất (bao gồm khí quyển, thúy quyển và thạch quyển) hay 53,33% tổng số
nguyên lử. Oxi tự do tập trung hầu hết trong khí quyển chiếm gần Va khối
lượng khơng khí, tỉ l ệ này gần như khơng đổi nhờ q trình quang hợp của cây
xanh giải phóng lượng oxi bù đủ lượng oxi tiêu hao trong các phản ứng oxi hoá.
ở dạng hợp chất nó tồn tại trong nước, nó chiếm 8/9 khối lượng nước, trong cát
53%, trong đất sét 56% ...
Oxi có 3 đồng vị 0 (99,759%), 0 (0,0374%), 0 (0,2039%). Sự chung

cất phân đoạn cho phép thu được nước giàu 0 (tới 97% nguyên lử) v à 0 (tới
4% nguyên lử). Đồng vị 0 được dùng để đánh dâu khi nghiên cứu cơ chế
phản ứng của các hợp chất oxi. Đồng vị 0 có spin hạt nhận 5/2, nhưng do
hàm lượng trong thiên nhiên nhỏ nên để quan sát thây phổ cộng hưởng lừ hạt
nhân cần áp dụng sự tích lũy tín hiệu hay phương pháp xung với sự biến đổi
Pourier ngay cả đối với các mẫu 0 đã được làm giàu. Nhờ phương pháp cộng
hưởng từ hại nhân có thể phân bịêt được phân tử nước liên kết trong phức chất,
vỉ dụ trong phức [Co(NH3)5-H20] với phân tử trong dung mơi.
>

l 7

l 6

í 8

l 8

l 7

ỉ 8

ỉ 7

l 7

3+

é> Điểu chế và ứnn dung :
• Trong phịng thí nghiêm :

Oxi thường được điều chế bằng cách nhiệt phân những hợp chất
chứa nhiều oxi và kém bền như KCIO3. KMn04
gfsdsd sd sdsd dsd sd454 4545 4545xfdf def dtrrtrrtrt 454 454 545gd luan van do an khoa luan tot nghiep fdfd 454 dhfg fgfgf

MnC^ hay PcaCMxl)
2 KCIO3



2 KC1 + 3 O2

2 KMn04
• K2Mn04 + Mn02 + Oa
Cả hai phản ứng trên đều được thực hiện ở nhiệt độ 200-300 c.
Hoặc phân tích hidropeoxit có MnOt làm chai xúc tác.
0

2 H2O2

— •

2 H2O +

O2

• Trong công nghiệp ;
Oxi cùng với hidro cổ thể điều chế bằng cách điện phân nước, tuy
nhiên phương pháp công nghiệp được sử dụng phổ biến nhất là chuhg
cất phân đoạn khơng khí lỏng. sẵn phẩm thu được gồm khí oxi, ni tơ
và các khí trơ, phương pháp này sản xuất oxi tinh khiết đến 99 %.

Gần đây người ta tìm được một phương pháp mới là tách oxi từ
khơng khí bằng cách cho khơng khí đi qua "rây phân tử" có khả năng
giữ nitơ, hỗn hợp khí thu được chứa tới 80% oxi, có thể sử dụng ngay
vào việc luyện kim.
• ứ n g dụng :
Oxi được dùng để tạo ra nhiệt độ cao trong các đèn xì để hàn và
cắt kim loại. Với hidro có nhiệl độ 2600 c và đèn xì axetylen-oxi có
nhiệt độ 3000 c. Người la chỉ dùng đèn xì để cắt kim loại mà oxit của
0

0

dsds 55 6676 fgfgfgsd dd d fgf gfgf565 do an khoa luan rt d gdf gdfg dh dff gdf dfddfg 54545 f df ddf d dfdf df dfd fd dfd ddgdgdd dd d


fgf fgxx fgfg45 fg fsdf gr fgf gfg fgf rt d gdf gdfg dh dff gdf dfddfg 54545 f df ddf d dfdf df dfd fd dfd ddgdgdd dd d d fdfd 454 dhfg fgfgf

9

nó có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn nhiệt độ nóng chảy của chính kim
loại đố, vì thế chỉ dùng đèn xì để cắt sắt, thép mà không cắt đồng.
nhôm. Công nghiệp dùng oxi để tăng cường các quá trình hoa học
trong nhiều ngành sần xuất như luyện gang, luyện thép, điều chế axit
sunfuríc, axit nitric, dùng nạp vào bình chứa khí cho thợ lặn, cấp cứu
người bệnh. Oxi lỏng là nhiên liệu quan trọng sử dụng trong động cơ
phản lực, tên lửa ...
1.2.3 OZON
á> Cấu tao :
Một dạng thù hình (là những chất khác nhau của cùng một nguyên tố)
của oxi là ozon. Phân tử ozon có dạng góc :

/ ' "V 1.28A

0

o

116.5°'o

Chiều dài liên kết d(0 — O) =1.28A nghĩa là trung gian giữa liên kết
đơn o — o (trong HOOH) là 1,49A và bên kết đôi o — o trong (O2) là
1,21 A , do đó liên kết o — o trong oxi có một phần của liên kết kép.
0

0

0

gfsdsd sd sdsd dsd sd454 4545 4545xfdf def dtrrtrrtrt 454 454 545gd luan van do an khoa luan tot nghiep fdfd 454 dhfg fgfgf

& Tính chất vát l í :
Ở điều kiện thường là chất khí màu lục nhạt, mùi nồng độc. Do phân tử
có cực nhưng tường đối lớn ụ = 0,52 Debye do phân tử bất đối xứng. nhiệt độ
nóng chảy là -195,7 c và nhiệt độ sồi là -Ì Ì l,9 c cao hơn oxi, điều này cang
giải thích tại sao ozon tan nhiều trong nước hơn là oxi (gấp 15 lần). Ozon
lỏng có màu xanh thẩm, ozon rắn là những tinh thể màu tím sẫm.
0

0

& Tĩnh chấ t hố hoe :

Ozon là một chất oxi hoá mãnh liệt, chỉ kém Ao, mạnh hơn nhiều so với
oxi. Các giá trị thế sau đây đặc trưng cho khả năng oxi hoá của oxi và ozon
ương dung dịch nước bình thường.
O3 + 2H (10' M) + 2e
• O2 + H2O
E =+2.07volt
ồ + H2O + 2e
• Oa + 2 OH- E = +1,24 volt
O2+ 4 H ( 1 0 ' M ) + 4e
• 2 H2O
E = +1,229 volt
o ĩ + 2 H 0 + 4e
• 4 OH
E = +0.401 volt
Là chất thu nhiệt, ozon kém bền và dễ nổ ở thể lỏng để cho ữở lại oxi.
2 O3 — • 2 O2 + 2 0
20
• O2
hay
2O3
• 3 02
AH =-68Kcal/mol
+

7

0

0


+

7

0

0

2

dsds 55 6676 fgfgfgsd dd d fgf gfgf565 do an khoa luan rt d gdf gdfg dh dff gdf dfddfg 54545 f df ddf d dfdf df dfd fd dfd ddgdgdd dd d


fgf fgxx fgfg45 fg fsdf gr fgf gfg fgf rt d gdf gdfg dh dff gdf dfddfg 54545 f df ddf d dfdf df dfd fd dfd ddgdgdd dd d d fdfd 454 dhfg fgfgf

lo

Vì phân huỷ thành oxi nguyên tử nên hoạt tính oxi hóa cùa ozon rất cao.
Ở điều kiện thường ozon cũng oxi hoá được nhiều đơn chất kém hoạt động
(oxi không cho phản ứng).
2 Ag + 0 — • AgaO + O2
Biến suníĩt và suníua thành suníat
PbS
+ 4 Oa
• PbS04 + 4 O2
PbSOa + O3 — • PbS04 + O2
Và biến amoniac thành nilrit và nitrat.
Ozon phá hủy nhanh chóng cao su, nhiều chất hữu cơ bốc cháy khi tiếp
xúc với ozon. Có thể dùng phản ứng của ozon với dung dịch KI để nhận
biết ra nỏ (oxi không cho phản ứng này).

2 K I + Oa + H2O — • I2 + 2 KOH + O2
Giấy ozon cố nửa trắng, nửa đỏ khi có ozon tác dụng thì cả hai nửa đều
xanh cả do tác dụng của I2 và của OH~ vào hồ tinh bột và vào q đỏ.
3

trắn
dd Kl+hồ tính bột

đỏ
dd KI+ q đị

1^ Trang thái tư nhiên:
Trong tự nhiên ozon được tạo thành từ oxi khi có sấm s é t Trong khí
quyển và nhất là ở gần mặt đất thì ozon cố rất ít, nhưng ỏ tầng cao của khí
quyển (cách mặt đất khoảng 25 km) thì ozon có nhiều hơn, ở đó ozon được
tạo nên do tác dụng của các tia tử ngoại nằm giữa độ dài sóng 1600-2400
A với o x i .
02 + hv
• 2 o
o + O2
•O3
Hằng năm ương khí quyển có l,610' tấn ozon được lạo thành theo
cách này. Những tia lử ngoại gần (khoảng 2400-3600 A ) lại làm cho ozon
được phân hủy:
03 + hv
• o + O2
Nhờ vậy mà phần lớn các tia tử ngoại của mặt ười (có hại cho sự sống)
bị ngăn lại. Ngồi ra ozon cịn hấp thụ các tia hồng ngoại bức xạ từ quả đất,
ngăn cản sự nguội lạnh của quả đất. Do đó vành đai ozon đóng vai trị to
lớn duy trì sự sống cho quả đất.

Những năm gần đây các nhà khoa học phát hiện thấy ở một sổ khu vực
tầng ozon của khí quyển bị bào mịn, thậm chí có chỗ bị thủng. Ngun nhân
có lẽ là do một số khí như freon các oxit của nitơ. Preon là các hợp chất
cloroflorocacbon ví dụ như CPCls và CPiCli* được dùng rộng rãi trong kỹ
nghệ lạnh. Năm Ì974 người ta phát hiện được rằng khỉ khuếch tán lẽn tầng
cao của khí quyển (cách mặt đất khoảng 30 km) và dưới (ác dụng của những
bức xạ có bước sóng từ 1990 đến 2250A , freon phân hủy theo phản ứng :
gfsdsd sd sdsd dsd sd454 4545 4545xfdf def dtrrtrrtrt 454 454 545gd luan van do an khoa luan tot nghiep fdfd 454 dhfg fgfgf

0

n

0

t

t

t

t

0

dsds 55 6676 fgfgfgsd dd d fgf gfgf565 do an khoa luan rt d gdf gdfg dh dff gdf dfddfg 54545 f df ddf d dfdf df dfd fd dfd ddgdgdd dd d


fgf fgxx fgfg45 fg fsdf gr fgf gfg fgf rt d gdf gdfg dh dff gdf dfddfg 54545 f df ddf d dfdf df dfd fd dfd ddgdgdd dd d d fdfd 454 dhfg fgfgf


li

CF2Ch + hv
• C F C / + c/
do nguyên tử tác dụng nhanh với ozon tạo thành ao, rồi ao tác dạng
với oxi nguyên tã (do ỏi phân hủy ở độ cao đó của khi quyển ) tạo nên cìo
ngun tử:
Cl
+ 0
• ao + O2
ao
+ ớ — • c/
+ O2
2

B

Oi
+ o
• 2O2
Người ta đang tính đến phương án dừng phương tiện khác nhau đưa
những luồng ozon nhân tạo lẽn khí quyển để bù đắp những lỗ thảng của tầng
ozon. Mặt khác việc sử dụngỷreon cũng được hạn chế và tiến tới bị bãi bỏ.
lý Điểu Chế và ứno dung :
• Điền c h ế :
Ozon được tạo thành trong q trình có oxi ngun lử thốt ra, do đó có
thể dùng hố chất hoặc thiết bị phóng điện.

F2


+

H 2 O—•2HF + o

o
+ O2
• O3
hoặc 3(NH4)2S208 + 6HN03 — • 6NH 4H SO
4 + 6NO2 + 2O3
Hoặc phóng diện êm qua khí oxi 10% thể tích. Sản phẩm thu được là
một hồn hợp gồm O2 và O3. Khi chưtig cất phân đoạn hồn hợp trên, ta điều
chế được oxon tinh khiết dưới dạng chất lỏng màu xanh xầm.
• ứng dụng ;
Là chất oxi hố mạnh ozon dược dùng để diệt trùng nước uống, tẩy u ế
không khí. tẩy các loại dầu mỡ...
Người ta dùng đèn xì aceto-nitril CH3-C - N trong ozon cho nhiệt độ rất
cao khoảng ÓOOO^C.
gfsdsd sd sdsd dsd sd454 4545 4545xfdf def dtrrtrrtrt 454 454 545gd luan van do an khoa luan tot nghiep fdfd 454 dhfg fgfgf

1.2.4 LƯU HUỲNH
^ Tính chất vát l í :
Lưu huỳnh là một khơng kim loại, giịn cách điện tối, dẫn nhiệt rất kém
và hầu như không tan trong nước. Ngược lại lưu huỳnh rất dễ tan trong các
dung môi hữu cơ, đặc biệt là ương cacbon disuníua CS2 (100 găm CS2 tan
dược 43 găm lưu huỳnh).
Khi đun đến nóng chảy, lưu huỳnh biến thành mội chất lỏng trong suốt
linh động và có màu vàng. Đến trên 160 c lưu huỳnh nhanh chóng có màu
nâu đỏ và nhớt dần, đến 200 c lưu huỳnh lỏng đặc quánh lại giống như
nhựa và có màu nâu đen. Tính chất bất thuờng này của lưu huỳnh khác với
bai kỳ chất lỏng nào khác (khi đun nóng độ nhớt ln giảm xuống) được

giải thích là do những phân tử vịng Ss khi đun nóng đến trên 160 c thì bị
đứt thành những phân tử mạch hở rồi những phân tử này nối với nhau thành
những phân tử có mạch dài hơn gần đến hằng trăm hàng ngàn nguyên tử S;
0

0



dsds 55 6676 fgfgfgsd dd d fgf gfgf565 do an khoa luan rt d gdf gdfg dh dff gdf dfddfg 54545 f df ddf d dfdf df dfd fd dfd ddgdgdd dd d


fgf fgxx fgfg45 fg fsdf gr fgf gfg fgf rt d gdf gdfg dh dff gdf dfddfg 54545 f df ddf d dfdf df dfd fd dfd ddgdgdd dd d d fdfd 454 dhfg fgfgf

12

mạch dài nhất ở 200 c có thể đến 8.lo nguyên tử. Trên 200 c độ nhớt
giảm dần. đến 444 6 C lưu huỳnh trở nên linh động và vẫn giữ màu nâu. Sự
giảm độ nhớt ở dây được giải thích là các phân tử mạch dài đã đứt ra thành
những mạch ngắn hơn. Ở 444 6 C lưu huỳnh sơi tạo nên hơi có màu vàng
da cam. Khi làm ngưtỉg tụ hơi lưu huỳnh và hạ thấp nhiệt độ, quá tình biến
đổi độ nhớt, màu sắc và ưạng thái sẽ xảy ra ngược l ạ i .
Lưu huỳnh đã đun nóng đến trên 160 c hay ở nhiệt độ cao hơn nữa khi
dược làm lạnh đột ngột, chẳng hạn bằng cách đổ nhanh vào nước, sẽ biến
thành khơi dẻo màu nâu và cố tính đàn hồi, có thể kéo thành sợi được. Sợi
lưu huỳnh dẻo đó gồm những mạch xoắn tạo nên bởi những nguyên tử lưu
huỳnh, chúng chưa kịp đứt thành những mạch ngắn hơn và khép lại thành
vịng kín Sa. Dạng lưu huỳnh ưên đây gọi là lưu huỳnh dẻo hay lưu huỳnh
vô định hình, nó khơng tan trong các dung mơi hữu cơ và ở điều kiện
thường chuyển dần sang dạng tà phương.

Hơi lưu huỳnh gồm có những phân lử Ss , Sô, S4 ở trạng thái cân bằng
với nhau. Ở 450 c và dưới áp suất 500 mmHg trong hơi lưu huỳnh có
khoảng 54% Sg, 37% Se, 5% S4, và 4% S2 (về thể tích); ở gần 900 c trong
hơi lưu huỳnh thực tế chỉ có những phân tử S2.
Phân tử S2 có cấu tạo tương tự phân tử oxi, thuận từ và có 2 eiectron
khơng ghép đơi, phân hủy rõ rệt ở 2000 c.
0

5

0

Q

t

0

I

0

0

0

gfsdsd sd sdsd dsd sd454 4545 4545xfdf def dtrrtrrtrt 454 454 545gd luan van do an khoa luan tot nghiep fdfd 454 dhfg fgfgf

0


ị ụ (độ nhđt)

160 200
iá> Tính chải hũă hoe ;
Lưu huỳnh là nguyên tố tương đối hoạt động, ở nhiệt độ thường kém
hoạt động nhưng khi đun nóng thì tác dụng với hầu hết các nguyên tố, trừ
các khí trơ, iol nitơ, vàng và platin.
• Đối với các ngun tố có độ âm điện nhỏ hơn, lưu huỳnh Ihể hiện
tính oxi hoa, các nguyên tố này cháy trong hơi lưu huỳnh giống như trong
oxi, phản ứng phái nhiệt và lạo thành những sunfua giống các oxit lương
ứng.
Ví du : khi đun nóng ở 300 c lưu huỳnh tác dụng với hidro lạo thành hidro
sunfua
s + H2
• H2S
AH = -5 Kcal/mol
t

0

dsds 55 6676 fgfgfgsd dd d fgf gfgf565 do an khoa luan rt d gdf gdfg dh dff gdf dfddfg 54545 f df ddf d dfdf df dfd fd dfd ddgdgdd dd d


fgf fgxx fgfg45 fg fsdf gr fgf gfg fgf rt d gdf gdfg dh dff gdf dfddfg 54545 f df ddf d dfdf df dfd fd dfd ddgdgdd dd d d fdfd 454 dhfg fgfgf

13

Tác dụng với kim loại ở nhiệt độ cao tạo thành sunfua kim loại. Một
đặc điểm là 3 nguyên l ố Cu, Ag, Hg có thể tác dụng trực liếp với lưu huỳnh
ở nhiệi độ thường, trong khi đó Ag nóng chảy cũng khơng tác dụng trực

liếp với oxi, cịn Hg và Cu phải đun nóng mới lác dụng với o x i .
• Trong phản ứng với các halogen và oxi có độ âm điện lớn hơn lưu
huỳnh, thì nó thể hiện tính khử và cho phản ứng trực liếp, tạo nên những
hợp chất ứng với các trạng thái oxi hoá dương của lưu huỳnh như SP^,
S Fio. SF4. S F . scu, s c i S CI .
Lưu huỳnh có ái lực rất lớn với oxi nó cháy trong khơng khí cho ngọn
lửa màu xanh và phát nhiều nhiệt.
s + 0
• SO2
AH=-71 Kcal/mol
Tính khử của lưu huỳnh cung thể hiện khi lác dụng với các chất oxi hoa
như K C I O 3 , H2S04đặc HNO3»2

2

2

2i

2

2

t

2

t

3S


+ 2KCIO3

t
s

+ 2H2S04đệc

t
s

+ 6HN0

3 đ ậ c

•3SO2

+

2KC1

•3SO2

+

2H 2 O

0

0


H• 2 S O

4 + 6NO2 + 2H 2 O

Dựa vào tính khử, người ta dùng lưu huỳnh để làm thuốc súng đen,
thuốc pháo và diêm.
Lưu huỳnh tuy không tan trong nước, nhưhg có thể tan trong dung dịch
kiềm đặc nống hoặc ương kiềm nống chảy.
3S + óNaOHdạc.nổng — 2 Na2S +Na2S03 + 3H20
Bột lưu huỳnh cho phản ứng cộng dễ dàng với các sunfua và suníĩt tạo
thành các polisuníua và thiosunfat, ương đồ lưu huỳnh liên kết với nhau tạo
thành những mạch dài.
gfsdsd sd sdsd dsd sd454 4545 4545xfdf def dtrrtrrtrt 454 454 545gd luan van do an khoa luan tot nghiep fdfd 454 dhfg fgfgf

(n-l)S

s

+ Na2S

•Na2S

+

• NaiSỉOa

NaaSOs

n


é> Trang thãi tư nhiên và thành phấn các ớổno v i:
Lưu huỳnh là nguyên tố khá phổ biến ương lự nhiên chiếm 0,1% khối
lượng quả đất. Nó có thể tồn tại ở trạng thái lự do và lập trung chủ yếu ở
những vùng có núi lửa. Có nhiều mỏ lưu huỳnh lớn ở Nga và Mỹ. Lưu
huỳnh ở trạng thái hợp chất nhiều hơn ở ưạng thái lự do. C á c hợp chất của
lưu huỳnh được chia làm 2 nhóm :
• Nhóm sun fát: Trong thành phần thường chứa các kim loại kiềm và
kiềm thổ như : ^ S C M O ^ O , CaS04.2H20, 83804, ... nhiều nhất là
CaS04.
• Nhổm sunfua : Gồm các sunfua kim loại nặng nhưgalen (PbS), FeS,
PeSa, CU2S, blenđơ(ZnS),...

dsds 55 6676 fgfgfgsd dd d fgf gfgf565 do an khoa luan rt d gdf gdfg dh dff gdf dfddfg 54545 f df ddf d dfdf df dfd fd dfd ddgdgdd dd d


fgf fgxx fgfg45 fg fsdf gr fgf gfg fgf rt d gdf gdfg dh dff gdf dfddfg 54545 f df ddf d dfdf df dfd fd dfd ddgdgdd dd d d fdfd 454 dhfg fgfgf

14

Lưu huỳnh lỏn tại dưới dạng 4 đồng vị : s (95.04 %), s (0,74 %),
(4,2 %) và
(0,02%). Người la cũng đã điều chế được các đồng vị phóng
xạ nhân tạo là S và s.
33

32

3I


37

á> Các dang thù hình :
Lưu huỳnh tồn tại dưới một số dạng thù hình khác nhau. Hai dạng tinh
thể thơng thường nhất của lưu huỳnh là dạng tà phương và dạng đơn tà.
• Lưu huỳnh tà phương (cịn gọi là S ) có màu vàng, nóng chảy ờ
119 3 c, khối lượng riêng là 2 07 gam/cm , bền ở nhiệt độ dưới 95,6*0,
trên nhiệt độ này nó biến thành dạng đơn tà s
^
Sg
A H = 0,096 Kcal/mol
s
• Lưu huỳnh đơn tà S có màu vàng nhại, nóng chảy ở nhiệt độ trên
95 6 C dưới nhiệt độ đó nó chuyển dần sang dạng tà phương.
Các tinh thể của 2 dạng thừ hình này chỉ khác nhau về sự định hướng
của vịng Sg mà thơi. Phép xác định khối lượng phân tử của lưu huỳnh trong
dung môi khác nhau bằng phuơng pháp nghiệm lạnh, cho thấy rằng lưu
huỳnh tà phương và đơn tà đều gồm những nguyên tử có 8 nguyên lử s.
Các nguyên tử s trong phân tử Sg liên kết với nhau bằng liên kết cộng hoá
trị tạo thành một vịng khép kín gấp khúc và có 8 cạnh, 4 nguyên tử cùng
nằm trong cùng một mặt phẳng phía dưới.
a

0

3

s

t




Q



0

í

t

gfsdsd sd sdsd dsd sd454 4545 4545xfdf def dtrrtrrtrt 454 454 545gd luan van do an khoa luan tot nghiep fdfd 454 dhfg fgfgf

\ ; ỵ ^ ( » < ^ K ] 2.05A
0

0

Ngoài 2 dạng tà phương và đơn tà, lưu huỳnh cịn cố mộc số dạng thù
hình khác nữa như lưu huỳnh hoa (dạng vơ định hình), lưu huỳnh dẻo: kém
bền ỏ nhiệt độ thường gồm những nách S*o (-0 khoảng vài ngàn) hình gấp
khúc phân bố khơng đều nhau.
1Í> Phươno Dháữ khai thác và ứng dung Ị
Hiện nay có 2 phương pháp điều chế lưu huỳnh là khai thác lưu huỳnh
tự nhiên và thu hồi lưu huỳnh từ sản phẩm phụ của các quá trĩnh sản xuất
công nghiệp.
• Khai thác lưu huỳnh tư nhiên : Nguyên tắc là nấu chảy lưu huỳnh lự
nhiên để tách nó ra khỏi bẩn quặng. Người ta nấu chảy quá hơi nước đến

khoảng 160 C rồi cho vào lòng đất dưới áp suất cao, lưu huỳnh chảy lỏng
rồi được đẩy lên mặt đất bằng khơng khí nén khoảng 35 atm. Với phương
pháp này ta có được lưu huỳnh đến 99,5%.
• Thu toi" iưu huỳnh từ cắc sản phẩm phu như HĩS. SOi:
Với H2S người ta cho hỗn hợp khí này cùng với khơng khí đi qua Ihan
hoại động nóng
2 H2S + O2
• s + 2 H2O
0

dsds 55 6676 fgfgfgsd dd d fgf gfgf565 do an khoa luan rt d gdf gdfg dh dff gdf dfddfg 54545 f df ddf d dfdf df dfd fd dfd ddgdgdd dd d


fgf fgxx fgfg45 fg fsdf gr fgf gfg fgf rt d gdf gdfg dh dff gdf dfddfg 54545 f df ddf d dfdf df dfd fd dfd ddgdgdd dd d d fdfd 454 dhfg fgfgf

15

Với SO2 người ta dùng than hoặc khí c o để khử nó ở nhiệt độ thích
hợp. Thuận lợi nhất là dùng khí c o ở 500 c và có bơxit làm chất xúc tác.
0

2CO

+ SO2



s

2CO2


+

Ngồi ra lưu huỳnh cịn có thể điều chế bằng cách nhiệt phân pirit ở
nhiệt độ trên 60O C trong lò hầm.
0

FeS2

• FeS

+

s

(Chú ý :
FeS2 + 2 HC1
• FeCl + H S + S)
Phần lớn lứa huỳnh được dùng để điều chế axit suníuric, thuốc nổ đen,
thuốc nhuộm, thuốc trừ sâu. Lưu huỳnh là chất không thể thay thế được
trong việc lưu hố cao su nó đưa đến tạo thành các cầu lưu huỳnh -S-Sgiữa các mạch hidro cacbon để tăng tính bền và mở rộng nhiệt độ cho tính
đàn hồi của cao su .
2

2

1.2.5 HID ROSUNPU A
é>
Cấu t a o :
H2S có cấu hình electron và cấu tạo phân tử tương tự phân tử H2O


gfsdsd sd sdsd dsd sd454 4545 4545xfdf def dtrrtrrtrt 454 454 545gd luan van do an khoa luan tot nghiep fdfd 454 dhfg fgfgf

H
H
Phân tử có cực, nhimg độ phân cực kém hơn nước ụ = 0,93 D eby e và
nhiều tính chất khác ứủ H2S rất khác so với nước. Vì lưu huỳnh có độ âm
điện kém oxi và kích thước của nó tương đối lớn, nên mật độ elecưon
không đủ lớn để lạo thành lực hút mạnh giữa các phân tử H2S với nhau, do
đó khả năng tạo thành liên kết hidro yếu nhiều so với giữa các phân tử
nước.
^

Tính chất lí hoe :
Ở điều kiện thường H2S là chất khí khơng màu, mùi trứng thối và rất
độc, nhiệt độ nóng chảy là -S5 fc
nhiệl độ sơi là -61,8 c, ở trạng thái
lỏng, nó cũng tự phân li giống như nước, nhưhg với mức độ yếu hơn nhiều .
H2S + H2S Ì * * H3S + HỈ
K=3.10
ít lan ương nước : 2 5 Út khí H2S lan ương Ì lít nước ở điều kiện thường,
nhưng tan nhiều trong các dung mơi hữu cơ.
0

t

9

+


3 3

t

Tính chất hố hoe :
H2S có hai tính chất quan trọng là tính khử mạnh và trong dung dịch có
tính axit yếu.
^

dsds 55 6676 fgfgfgsd dd d fgf gfgf565 do an khoa luan rt d gdf gdfg dh dff gdf dfddfg 54545 f df ddf d dfdf df dfd fd dfd ddgdgdd dd d


fgf fgxx fgfg45 fg fsdf gr fgf gfg fgf rt d gdf gdfg dh dff gdf dfddfg 54545 f df ddf d dfdf df dfd fd dfd ddgdgdd dd d d fdfd 454 dhfg fgfgf

16



Tính khử ;
So với nước, H2S kém bền nhiệt hơn, nó bắt đầu phân hủy ở 400 c và
phân hủy hoàn toàn ở n o o t , bởi vậy H2S có tính khử mạnh, nó có thể
cháy trong khơng khí cho ngọn lửa màu xanh, khi có dư oxi nó biến thành
0

SO2
2H2S +

30

•2SO2


2

+2H2O

và khi thiếu oxi, nó lạo thành s tự do :
2H2S +

O2

—^25

+

2H2O

Lợi dụng phản ứng này, người ta thu hồi lại s có trong các khí thải của
các nhà máy.
Dung dịch nước của H 2 S khi để trong khơng khí cũng bị oxi của khơng
khí oxi hố giải phóng s nên dung dịch này để lâu sẽ bị đục dần .
Với halogen, KMn04, KaC^O? thì H2S lác dụng dễ dàng ở nhiệt độ
thường, giải phóng lưu huỳnh tự do :
H2S + I2 — • s
+ 2 HI
5 H2S + 2 KMn04 + 3 H2SO4 —•ss + 2MnS04 + K2SO4 + 8 H2O
3 H2S + K2Cr207 + 4 H2SO4

->

3 s + 02(804)3 + K2SO4 + 7 H2O


Như vậy tuỳ thuộc vào điều kiện mà sản phẩni oxi hố của H2S có thể
là s, SO2 hoặc H2SO4.
• Tính axit;
Trong dung dịch nước, H2S làmộl diaxit điện li theo 2 nấc và rất yếu,
hơi yếu hơn axit cacbonic, được gọi là axit sunfuhidric.
H2S + H2O — > H30 + HS'
K|=10'
HS' + H2O — * HsO* + s "
K2=10.10
Do dỏ tạo thành 2 loại muối tương ứng là muối hidrosuníua và muối
sunfua.
gfsdsd sd sdsd dsd sd454 4545 4545xfdf def dtrrtrrtrt 454 454 545gd luan van do an khoa luan tot nghiep fdfd 454 dhfg fgfgf

+

7

2

14

á>
Điểu c h ế :
Trong công nghiệp H2S là sản phẩm phụ của q trình tinh chế dầu mỏ
và khí tự nhiên. Trong phịng thỉ nghiệm nó là một hố chất thơng dụng,
dược điều chế bằng cách cho axit suníuríc lỗng tác dụng với FeS.
FeS + 2 HC1
• PeCb + H2S
H2S điều chế bằng phương pháp này, thường có chứa một ít khí hidro, vì

có mội ít sắt dư trong FeS.
Để thu được H2S nguyên chất, người ta cho một hidrosunfua kim loại
nhưNaHS tác dụng với dung dịch axít clohidríc.
NaHS + HC1
• NaCl + H2S
Ì?
Suntua kìm l o a i :
Là sản phẩm hoá hợp giữa lưu huỳnh và kim loại, chỉ có kim loại kiềm,
kiềm thổ và N H / cho được muối hidrosunfua. Phần lớn các muối sunfua

dsds 55 6676 fgfgfgsd dd d fgf gfgf565 do an khoa luan rt d gdf gdfg dh dff gdf dfddfg 54545 f df ddf d dfdf df dfd fd dfd ddgdgdd dd d


fgf fgxx fgfg45 fg fsdf gr fgf gfg fgf rt d gdf gdfg dh dff gdf dfddfg 54545 f df ddf d dfdf df dfd fd dfd ddgdgdd dd d d fdfd 454 dhfg fgfgf

17

khơng tan trong nước, chỉ có sunfua của kim loại kiềm và kiềm thổ (trừ
BeS) và NH4 là lan được mà thơi. Các suníua khơng tan có màu sắc đặc
trưng :
+

ZnS

CdS

SbĩSa

MnS


PbS

CuS

CoS

NiS

trắng

Vàng

Da cam

Hồng

Đen

Đen

Đen

Đen

Dựa vào màu sắc ta có thể nhận biết chúng .
Nếu cho H2S đi qua dung dịch muối tan của các kim loại trên ta thu
được kết tủa.
H2S + Pb(CH3COO)2
• PbS ^ + 2 CH3COOH
H2S + Cd(CH3COO)2

•CdS ^ + 2 CH3COOH
Trong số các suníua khơng tan trong nước, có một số tan được trong axit
lỗng. D o đó dựa vào độ lan khác nhau, người ta chia các sunfua thành 3
loại:
• Các sunfua của Na,K, Ca, Ba,... lan trong nước.
• Các sunfua của Mn, Fe, Co, Ni, Zn ... không tan trong nước nhưng
tan ương axit lỗng.
• Các sunfua của Cu(II) Ag(I), Cd, Hg(II), Sn(n), Sn(IV),Pb ... khơng
tan trong nước và dung địch axit lỗng.
Hố phân tích lợi dụng tính chất này d ể tách các nhóm cation với nhau
rồi tiếp tục phân tích giới hạn trong mỗi nhóm.
Các sun/ua cũng giống như các oxit là được chia thành sunfua bazơ
sunfua axỉt và sunfua lưdng tính.
• Sunfua của các kim loại kiềm , kiềm thổ , NH4 có cấu tạo lon, lan
trong nước và bị thủy phân mạnh lạo mơi trường bazơ.
s ' + HOH
• HS" + OH
• Suníua của các á kim cố cấu tạo cộng hoá trị, bị thúy phân tạo thành
axit lương ứng.
t

gfsdsd sd sdsd dsd sd454 4545 4545xfdf def dtrrtrrtrt 454 454 545gd luan van do an khoa luan tot nghiep fdfd 454 dhfg fgfgf

t

+

2

-


SÌS2 + 3 HOM



H2SÌO3 + 2 H2S

• Các suníìia lưỡng tính (cũng như các oxit) khơng tan trong nước,
nhưiig một số nhưsunfua của AI, PeíIII), Cr(ni)... bị thuỷ phân hoàn toàn.
CraSB + 6 HOH — ^ 2 Cr(OH)3 ^ + 3 H2S
Các sunfua axit và suníua bazơ tác dụng với nhau tạo thành muối thio
NaĩS + CS2
• Na2CS3
Các suníua, đặc biệt là hidro sunfua là những chát khử mạnh. Cũng tuy
thuộc vào điều kiện mà sản phẩm oxi hố của các suníua có thể là s, SO2
hoặc H2SO4.

dsds 55 6676 fgfgfgsd dd d fgf gfgf565 do an khoa luan rt d gdf gdfg dh dff gdf dfddfg 54545 f df ddf d dfdf df dfd fd dfd ddgdgdd dd d


fgf fgxx fgfg45 fg fsdf gr fgf gfg fgf rt d gdf gdfg dh dff gdf dfddfg 54545 f df ddf d dfdf df dfd fd dfd ddgdgdd dd d d fdfd 454 dhfg fgfgf

18

Ì .2.6 ANHIDRIT SUNPURƠ SO;
Iắ> Cấu tao :
SO2 có cấu tạo tương tự như phân tử ozon. Hạt nhân của các nguyên tử
hợp thành nó tạo nên hình tam giác
/C'119,5 0 >
Ĩ

o
s ở trạng thái lai hoá sp . Obitan p của s định hướng thẳng góc với mãi
phăng phân tử SO2, khơng tham gia lai hóa. Liên kết n ba tâm được tạo
thành do obitan này và các obitan p, định hướng tương lự của các nguyên tử
oxi, cặp elecưon thực hiện liên kếl này thuộc về tất cả ba ngun lử của
phân tử.
V

2

z

1Í> Tính chất lí hoe :
Ớ điều kiện thường S 0 2 l à chất khí khơng màu, mùi hắc, nhiệt độ nống
chảy -75 c nhiệt độ sơi -10 c. Vì dễ hoá lỏng nên ở nhiệt độ thường chỉ
cần áp suất 5atm là có thể làm lỏng được SO2. nó dễ bay hơi, khi bay hơi
thu nhiệt, nên được dùng như một tác nhân làm lạnh, có thể hạ xuống 60 c. Là hợp chất có cực mạnh ụ = 1,59 D nên SO2 tan nhiều trong nước, Ì
lít nước ở điều kiện thường lan khoảng 40 lít SO2.
0

0

f

0

t

gfsdsd sd sdsd dsd sd454 4545 4545xfdf def dtrrtrrtrt 454 454 545gd luan van do an khoa luan tot nghiep fdfd 454 dhfg fgfgf


xí> Tính chá"! hố hoe :
Trong SO2 , s ở trạng thái oxi hoá +4 là trạng thái trung gian, nên trong
các phản ứng hố học, nó cố thể tăng lên đến +6 hoặc giảm xuống đến -2.
Như vậy SO2 cố thể thể hiện cả 2 tính chất : Khi gặp chãi oxi hoa mạnh,
nó thể hiện tính khư; cịn khi gặp chát khứ mạnh thì nó thể hiện tính oxi
hốn
• Tính khử ĩ
SO2 có thể cho phản ứng cộng với d o và o x i .
• Với do : Dưới ánh sáng mặt trời, SO2 bị do oxi hoa Ihành
suníuril clorua.
hv
SO2 + Ch

• SO2CI2

SO2CI2 là một chất lỏng, bốc khói trong khơng khí, bị thủy phân dễ
dàng.
SO2CI2 + 2 H2O



H2SO4 + 2 HC1

Vâioxi:
2 SO2 + O2 2 SO3
A H = - 44,4 Kcal/mol
Là phản ứng phát nhiệt, nên muốn có hiệu suất cao thì phải thực
hiện ở nhiệt độ thấp và muốn tăng lốc độ phản ứng phải cần có chai
xúc tác. Đây là khâu chủ yếu của phương pháp tiếp xúc để điều chế


dsds 55 6676 fgfgfgsd dd d fgf gfgf565 do an khoa luan rt d gdf gdfg dh dff gdf dfddfg 54545 f df ddf d dfdf df dfd fd dfd ddgdgdd dd d


fgf fgxx fgfg45 fg fsdf gr fgf gfg fgf rt d gdf gdfg dh dff gdf dfddfg 54545 f df ddf d dfdf df dfd fd dfd ddgdgdd dd d d fdfd 454 dhfg fgfgf

19

axit suníuric trong cơng nghiệp. Thường người ta thực hiện phản ứng
này ở nhiệt độ khoảng 450-500 C với chất xúc tác là V2O5 hoặc bột
Pt.
Tuy tính khử có kém H2. HI, H2S nó vẫn khử được nhiều hợp
chất như khử muối Fe(III) thành Fe(II) , pemanganat thành mangơ,
cromal và dicromat thành cromic ...
0

SO2 + 2 FeCl3 + 2 H2O



2 PeCh + H2SO4 + 2 HC1

5 SO2 + 2 KMn04 + 2 H2O
• K2SO4 + 2 MnS04 + 2 H2SO4
• Tinh oxi hố ;
Đối với những chất khử mạnh như Ha, HI, H2S. c o thì SO2 thể
hiện tính oxi hoa , nó có thể bị khử thành s hoặc H2S.
SO2 + 3 H2
• H2S + 2 H 0
2


sỗ + 6 HI

• H2S + 312 + 2 H2O

SO2 + 2 H2S

• 3 S ^ + 2 H2O

so] + 2CO

•S^

+ 2CO2

á> 1.2.6.4 Điếu Chế và ứno duno :
• Trong phịng thí nghiêm :
Người ta điều chế SO2 bằng cách :
Na2S03 + H2SO4 loang
• Na2S04 + SO2 + H2O
gfsdsd sd sdsd dsd sd454 4545 4545xfdf def dtrrtrrtrt 454 454 545gd luan van do an khoa luan tot nghiep fdfd 454 dhfg fgfgf

Cu
s

+ 2 H2SO4 c
+ 2 H2SO4 ôc

ã CUSO4 + SO2 + H2O
• 3 SO2 + 2 H 2 O


Trong các phản ứng này SO2 được làm khô bằng H2SO4 đặc và thu
được bằng cách dời chỗ thúy ngân .
• Trong cơng nghiệp :
SO2 được điều chế bằng cách đốt cháy lưu huỳnh trong oxi hay trong
khơng khí hoặc đốt các quặng sunfua.
4 FeS2 + 11 Oa
• 2 Fe203 + 8 SO2
• ứng dụng :
SO2 được dùng chủ yếu để sân xuất axit suníuric và các muốii
sunĩat, dùng để tẩy màu một số chất hữu cơ như đường tơ, lông,... Dùng
làm thuốc trừ sâu và thuốc sát trùng.
1.2.7 ANHIDRIT SUNFUR1C SOi
# Cấu tao :
ở trạng thái khí SO3 có cấu tạo hình tam giác đều, ứng với trạng thái lai
hoa sp (giống như s ở SO2) của nguyên tử s ở vị trí trung tâm, do đó các
hạt nhân của các nguyên lử trong thành phần của SO3 đều nằm trong một
mặt phảng.
2

dsds 55 6676 fgfgfgsd dd d fgf gfgf565 do an khoa luan rt d gdf gdfg dh dff gdf dfddfg 54545 f df ddf d dfdf df dfd fd dfd ddgdgdd dd d


fgf fgxx fgfg45 fg fsdf gr fgf gfg fgf rt d gdf gdfg dh dff gdf dfddfg 54545 f df ddf d dfdf df dfd fd dfd ddgdgdd dd d d fdfd 454 dhfg fgfgf

20

loi
I

I

I
I
I

Nguyên tử s trong SO3 liên kết với các nguyên lử oxi bằng 3 liên kết a
2 tâm và một liên kết 7C 4 tâm (so sánh với SO2). Ngồi ra cịn có các cặp
eleciron khơng chia của nguyên tử oxi và các obitan 3d lự do của nguyên tử
s mà ở đây có thể tạo thành các liên kết cộng hoá trị bổ sung, tương tự như
trong phân l ử Ch.
Đối với S(VI) thì trạng thái lai hoá sp là đặc trưng nhất, nên ở trạng
thái lỏng và rắn, phân tử SO3 bị polime hoá thành những mạch polime vịng
hoặc zíc-zac hở.
Do các phân tử có cấu trúc khác nhau, nên S(IV) oxit (ồn tại dưới mội
số dạng thù hình có tên gọi chung là anhidrít sunfuric. Ví dụ khi ngưng tụ
hơi SO3 thì thu được một chất lỏng bay hơi mạnh, nhiệt độ sôi 44 8 c, chủ
yếu gồm những phân tử mạch vòng ($03)3. Khi làm lạnh đến 16,8° c, chất
lỏng đó chuyển thành khối rắn trong suốt như băng. Dạng băng SO3 - V
biến thành SO3 - 0 có cấu tạo như sợi giống như amiang. Trong SO3- ổ
thường có lẫn cả SO3- a cũng có cấu lạo sợi. Cà hai dạng a và /ỉ đều gồm
những mạch zic-zac (SO3)- có độ dài khác nhau. D o thành phần không
đồng nhất, nên dạng amiang khơng có nhiệt độ nóng chảy xác định.
3

0

t

gfsdsd sd sdsd dsd sd454 4545 4545xfdf def dtrrtrrtrt 454 454 545gd luan van do an khoa luan tot nghiep fdfd 454 dhfg fgfgf

xí> Tính chất lí hoe :

Khi mđi điều chế thì anhidrit suníuric là một chất lỏng khơng màu, rất
dễ bay hơi, bốc khói mạnh trong khơng khí ẩm, lan chậm trong nước, phái
nhiều nhiệt, nhiAìg tan nhanh trong dung dịch H2SO4 làm cho dung dịch này
đặc dần thành axil nguyên chất, rồi lan trong axit nguyên chất làm thành
một chai lỏng nhờn như dầu gọi là oleum, tức là axit bốc khói có thàrìh
phần là H2S04.nS03. Khí SO3 độc, hít vào nó phá hủy các bộ máy hơ hấp.
Iấ> Tính chát hố hoe :
Do hiện tượng dễ trùng hợp của các phân tử SO3 nên SO3 có khả năng
kết hợp với phân lử nhiều chất như H2O, HF, HC1, NH3.
SO3 + H2O
• H2SO4 A H = -20 Kcal/mol
Do đó SO3 là anhidrit sunfuric. Chính do phản ứng này mà nó bốc khói
mạnh trong khơng khí ẩm hoặc tạo ra sương mù khi tan trong nước. Khói và
sương mù này thực chất là tập hợp những hạt li ti H2SO4.
SO3 kết hợp với HF, HC1 tạo thành axit halogen suníbnic.

dsds 55 6676 fgfgfgsd dd d fgf gfgf565 do an khoa luan rt d gdf gdfg dh dff gdf dfddfg 54545 f df ddf d dfdf df dfd fd dfd ddgdgdd dd d


×