Tải bản đầy đủ (.docx) (190 trang)

Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý dự án đầu tư sản xuất kinh doanh thuộc ngành công nghiệp quốc phòng: Nghiên cứu trường hợp Tập đoàn Công nghiệp Viễn thông Quân đội (Viettel)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (888.37 KB, 190 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
-

DƯƠNG CÔNG DỰ

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÔNG TÁC
QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ SẢN XUẤT KINH
DOANH THUỘC NGÀNH CƠNG NGHIỆP QUỐC
PHỊNG: NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP TẬP ĐỒN
CƠNG NGHIỆP - VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI (VIETTEL)

LUẬN ÁN TIẾN SĨ
NGÀNH KINH TẾ PHÁT TRIỂN

HÀ NỘI - 2023


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
-

DƯƠNG CÔNG DỰ

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÔNG TÁC
QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ SẢN XUẤT KINH
DOANH THUỘC NGÀNH CƠNG NGHIỆP QUỐC
PHỊNG: NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP TẬP ĐỒN
CƠNG NGHIỆP - VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI (VIETTEL)

Chuyên ngành: KINH TẾ ĐẦU TƯ


Mã số: 9310104

LUẬN ÁN TIẾN SĨ
Người hướng dẫn khoa học:
1. PGS.TS. TỪ QUANG PHƯƠNG
2. GS.TS. HƯỚNG XUÂN THẠCH

HÀ NỘI - 2023


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm sự trung thực trong học thuật. Tôi
cam kết bằng danh dự cá nhân rằng nghiên cứu này do tôi thực hiện và không vi
phạm yêu cầu về sự trung thực trong học thuật.
Hà Nội, ngày

tháng

Nghiên cứu sinh

Dương Công Dự

năm 2023


LỜI CẢM ƠN

Luận án này sẽ khơng bao giờ hồn thành nếu khơng có sự hỗ trợ tận tình của các

giảng viên hướng dẫn của tôi, sự giúp đỡ của lãnh đạo Tập đoàn Viettel, các đơn vị thành viên
của Viettel và sự hỗ trợ của bạn bè, gia đình.
Trước hết, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc nhất và sự kính trọng đến các giảng viên
hướng dẫn của tôi, PGS.TS. Từ Quang Phương và GS.TS. Hướng Xuân Thạch đã tận tình
hướng dẫn tơi trong suốt thời gian tôi thực hiện Luận án. Tôi cũng xin chân thành cảm ơn
các thành viên hội đồng đã có những ý kiến đóng góp q báu để Luận án của tơi được chỉnh
sửa và hồn thiện.
Tơi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, lãnh đạo Viện đào tạo Sau Đại học và các
Thầy, cô giáo Khoa Đầu tư, Trường Đại học Kinh tế Quốc dân đã tạo cơ hội và mơi trường tốt
nhất để tơi có thể học tập và hồn thành chương trình học Tiến sĩ của mình.
Tơi xin gửi lời cảm ơn tới các đồng chí lãnh đạo, cán bộ nhân viên của Tập đoàn
Viettel và các đơn vị thành viên đã tận tình giúp đỡ, cung cấp nhiều tài liệu, dữ liệu hữu ích về
quản lý dự án đầu tư của Viettel.
Tôi xin gửi lời biết ơn tới Bố mẹ, vợ và các con của tôi đã hỗ trợ tơi trong mọi khía
cạnh của cuộc sống. Sự giúp đỡ, chia sẻ và động viên của họ đã góp phần rất lớn vào việc
hồn thành nghiên cứu của tôi.


MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN...............................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN...................................................................................................................ii
MỤC LỤC........................................................................................................................iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT..........................................................................................vii
DANH MỤC BẢNG.......................................................................................................viii
DANH MỤC HÌNH...........................................................................................................x
LỜI MỞ ĐẦU....................................................................................................................1
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN CÁC KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VỀ CÁC NHÂN TỐ
ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA
CÁC DOANH NGHIỆP CƠNG NGHIỆP QUỐC PHỊNG...........................................7

1.1. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu liên quan đến quản lý dự án đầu tư............7
1.2.

Tổng quan các nghiên cứu liên quan đến các nhân tố ảnh hưởng và tiêu chí

đánh giá quản lý dự án đầu tư sản xuất kinh doanh.......................................................10
1.3. Đánh giá tổng quan tài liệu và khoảng trống nghiên cứu.....................................20
Kết luận chương 1............................................................................................................21
CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI QUẢN LÝ
DỰ ÁN ĐẦU TƯ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP CÔNG
NGHIỆP QUỐC PHÒNG...............................................................................................22
2.1. Tổng quan về dự án và quản lý dự án đầu tư sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp công nghiệp quốc phòng......................................................................................22
2.1.1. Khái niệm về quản lý dự án đầu tư sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp công nghiệp
quốc phòng........................................................................................................................22
2.1.2. Đặc điểm của quản lý dự án đầu tư sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp công nghiệp
quốc phòng........................................................................................................................26
2.1.3. Mục tiêu và nguyên tắc quản lý dự án đầu tư sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp
công nghiệp quốc phòng....................................................................................................27
2.2. Nội dung quản lý dự án đầu tư sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp thuộc
ngành công nghiệp quốc phòng.......................................................................................30
2.2.1. Hoạch định đầu tư các dự án sản xuất kinh doanh.....................................................31
2.2.2. Tổ chức và quản lý thực hiện đầu tư các dự án..........................................................34


2.2.3. Kiểm tra, giám sát và đánh giá đầu tư các dự án........................................................37
2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý hoạt động đầu tư các dự án sản xuất
kinh doanh của các doanh nghiệp thuộc ngành công nghiệp quốc phịng......................37
2.3.1. Mơi trường vĩ mơ.....................................................................................................37
2.3.2. Người quản lý dự án................................................................................................39

2.3.3. Năng lực của các thành viên dự án............................................................................39
2.3.4. Nhân tố liên quan tới tổ chức....................................................................................39
2.3.5. Nhân tố nhà thầu......................................................................................................40
2.3.6. Các bên có liên quan khác........................................................................................40
2.3.7. Đặc điểm của dự án..................................................................................................41
2.3.8. Các yếu tố khác........................................................................................................41
2.4. Thang đo đánh giá hoạt động quản lý dự án sản xuất kinh doanh của các doanh
nghiệp thuộc ngành cơng nghiệp quốc phịng................................................................42
Kết luận chương 2............................................................................................................44
CHƯƠNG 3 THIẾT KẾ VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..................................45
3.1. Thiết kế nghiên cứu................................................................................................45
3.2. Mơ hình và giả thuyết nghiên cứu.........................................................................46
3.2.1. Một số mơ hình tham khảo.......................................................................................46
3.2.2. Mơ hình nghiên cứu đề xuất.....................................................................................48
3.3. Phương pháp nghiên cứu định tính.......................................................................50
3.3.1. Mục tiêu và nội dung của nghiên cứu định tính.........................................................50
3.3.2. Kết quả nghiên cứu định tính....................................................................................50
3.4. Các biến và thang đo..............................................................................................51
3.5. Nghiên cứu định lượng sơ bộ.................................................................................55
3.5.1. Thiết kế bảng hỏi.....................................................................................................55
3.5.2. Kết quả nghiên cứu định lượng sơ bộ........................................................................56
3.6. Nghiên cứu định lượng chính thức........................................................................60
3.6.1. Thiết kế mẫu và phương pháp chọn mẫu...................................................................60
3.6.2. Thu thập dữ liệu.......................................................................................................60
3.6.3. Phân tích dữ liệu......................................................................................................61
Kết luận chương 3............................................................................................................63


CHƯƠNG 4 PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI QUẢN LÝ DỰ ÁN
ĐẦU TƯ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP TẠI TẬP ĐỒN

CƠNG NGHIỆP - VIỄN THƠNG QUÂN ĐỘI.............................................................64
4.1. Tổng quan về Viettel và dự án đầu tư sản xuất kinh doanh ngành cơng nghiệp
quốc phịng và tập đồn Cơng nghiệp - Viễn thơng Qn đội........................................64
4.1.1. Khái qt về tập đồn Cơng nghiệp - Viễn thơng Qn đội.......................................64
4.1.2. Khái quát công tác đầu tư các dự án sản xuất kinh doanh thuộc ngành cơng nghiệp quốc
phịng…………................................................................................................................68
4.2. Thực trạng công tác quản lý dự án đầu tư sản xuất kinh doanh của các doanh
nghiệp tại Viettel..............................................................................................................72
4.2.1. Thực trạng các nhân tố ảnh hưởng tới quản lý dự án đầu tư sản xuất kinh doanh của các
doanh nghiệp tại tập đồn Cơng nghiệp - Viễn thơng Qn đội............................................72
4.2.2. Cơng tác quản lý các dự án đầu tư............................................................................82
4.2.3. Công tác kiểm tra giám sát trong quản lý dự án đầu tư sản xuất kinh doanh................92
4.3. Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động quản lý dự án đầu tư sản xuất
kinh doanh của các doanh nghiệp tại Viettel...................................................................93
4.3.1. Phân tích thống kê mơ tả..........................................................................................93
4.3.2. Kết quả kiểm định đơ tin cậy của thang đo................................................................97
4.3.3. Kết quả phân tích nhân tố khám phá.......................................................................100
4.3.4. Kết quả phân tích tương quan và hồi quy................................................................103
4.3.5. Thảo luận kết quả nghiên cứu của mơ hình.............................................................106
4.4. Đánh giá chung quản lý dự án đầu tư sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp
tại Viettel........................................................................................................................110
4.4.1. Kết quả công tác quản lý dự án đầu tư sản xuất kinh doanh....................................110
4.4.2. Hạn chế và nguyên nhân........................................................................................115
Kết luận chương 4.........................................................................................................122
CHƯƠNG 5 ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM GĨP PHẦN …..123
HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ SẢN XUẤT KINH DOANH
CỦA CÁC DOANH NGHIỆP TẠI VIETTEL.............................................................123
5.1. Bối cảnh trong nước và quốc tế...........................................................................123
5.1.1. Bối cảnh trong nước...............................................................................................123
5.1.2. Bối cảnh quốc tế....................................................................................................124



5.2. Quan điểm và định hướng chiến lược phát triển của Viettel giai đoạn đến 2025,
tầm nhìn đến năm 2030.................................................................................................125
5.2.1. Quan điểm và định hướng phát triển của Viettel......................................................125
5.2.2. Định hướng chiến lược phát triển của Viettel..........................................................127
5.3. Một số giải pháp và kiến nghị nhằm góp phần hồn thiện cơng tác quản lý dự án
đầu tư sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp tại Viettel.......................................128
5.3.1. Nâng cao chất lượng công tác chuẩn bị đầu tư các dự án........................................128
5.3.2. Nâng cao năng lực quản lý dự án đầu tư của các dự án SXKD và các tổ chức tham gia
thực hiện các dự án..........................................................................................................130
5.3.3. Tái cơ cấu tổ chức, đổi mới phương pháp quản trị..................................................135
5.3.4. Giải pháp về tài chính, đầu tư.................................................................................136
5.3.5. Một số kiến nghị nhằm góp phần hồn thiện công tác quản lý dự án đầu tư sản xuất
kinh doanh của các cơ sở CNQP nói chung và Viettel nói riêng.........................................137
Kết luận chương 5.........................................................................................................139
KẾT LUẬN...................................................................................................................140
DANH MỤC CÁC CƠNG TRÌNH KHOA HỌC CƠNG BỐ....................................141
TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................................142
PHỤ LỤC......................................................................................................................152


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Thứ tự

Từ viết tắt

Từ nguyên nghĩa, dịch nghĩa

1


BQP

Bộ Quốc phịng

2

CGCN

Chuyển giao cơng nghệ

3

CNQP

Cơng nghiệp quốc phịng

4

DAĐT

Dự án đầu tư

5

CNQP

Cơng nghiệp quốc phịng

6


ĐTC

Đầu tư cơng

7

KH&CN

Khoa học và công nghệ

8

NSNN

Ngân sách Nhà nước

9

QLDA

Quản lý dự án

10

QLĐT

Quản lý đầu tư

11


SXKD

Sản xuất kinh doanh

12

TBKT

Trang bị kỹ thuật


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Các nhân tố ảnh hưởng tới quản lý DAĐT SXKD của các doanh nghiệp ngành
CNQP..............................................................................................................................19
Bảng 3.1. Thang đo môi trường vĩ mô...............................................................................51
Bảng 3.2. Thang đo người quản lý dự án...........................................................................52
Bảng 3.3. Thang đo năng lực của các thành viên dự án......................................................52
Bảng 3.4. Thang đo nhân tố liên quan tới tổ chức...............................................................53
Bảng 3.5. Thang đo nhà thầu.............................................................................................54
Bảng 3.6. Thang đo các bên có liên quan khác (khách hàng, nhà cung cấp).........................54
Bảng 3.7. Thang đo đặc điểm của dự án............................................................................54
Bảng 3.8. Thang đo hoạt động quản lý dự án đầu tư sản xuất kinh doanh............................55
Bảng 3.9. Kiểm định sơ bộ thang đo môi trường vĩ mô.....................................................56
Bảng 3.10. Kiểm định sơ bộ thang đo người quản lý của dự án..........................................57
Bảng 3.11. Kiểm định sơ bộ thang đo năng lực của các thành viên dự án............................57
Bảng 3.12. Kiểm định sơ bộ thang đo nhân tố liên quan tới tổ chức...................................58
Bảng 3.13. Kiểm định sơ bộ thang đo nhà thầu..................................................................58
Bảng 3.14. Kiểm định sơ bộ thang đo các bên có liên quan khác (khách hàng, nhà cung cấp)
.........................................................................................................................................59

Bảng 3.15. Kiểm định sơ bộ thang đo đặc điểm của dự án.................................................59
Bảng 4.1. Các mốc lịch sử hình thành của Viettel...............................................................65
Bảng 4.2. Quy trình thực hiện đầu tư các dự án..................................................................70
Bảng 4.3. Tỷ lệ nhân sự quản lý DAĐT của các đơn vị trực thuộc Viettel năm 202076 Bảng
4.4. Một số văn bản quản lý DAĐT của Viettel..................................................................77
Bảng 4.5. Chức năng quản lý DAĐT của Ban và các đơn vị thành viên của Viettel.............79
Bảng 4.6. Nhóm dự án SXKD tiêu biểu của Viettel giai đoạn 2016-2020...........................82
Bảng 4.7. Tỷ trọng doanh thu thoại, sms/data, vas của Viettel trong giai đoạn 2016- 2020...87
Bảng 4.8. Thành tựu nổi bật của Viettel tại thị trường viễn thống quốc tế giai đoạn 2016-2020
.........................................................................................................................................88
Bảng 4.9. Thống kê mô tả mẫu nghiên cứu........................................................................93


Bảng 4.10. Thống kê mô tả thang đo đặc điểm dự án (DA)...............................................94
Bảng 4.11. Thống kê mô tả thang đo người quản lý của dự án (LD)...................................94
Bảng 4.12. Thống kê mô tả thang đo năng lực của các thành viên dự án (NL).....................95
Bảng 4.13. Thống kê mô tả thang đo tổ chức (TC).............................................................95
Bảng 4.14. Thống kê mô tả thang đo nhà thầu (NT)...........................................................96
Bảng 4.15. Thống kê mô tả thang đo các bên có liên quan khác (LQ).................................96
Bảng 4.16. Thống kê mô tả thang đo môi trường vĩ mô (VM)...........................................97
Bảng 4.17. Thống kê mô tả thang đo hoạt động quản lý DAĐT.........................................97
Bảng 4.18. Hệ số tin cậy Cronbach alpha thang đo đặc điểm dự án (DA)............................98
Bảng 4.19. Hệ số tin cậy Cronbach alpha thang đo người quản lý của dự án (LD)...............98
Bảng 4.20. Hệ số tin cậy Cronbach alpha của thang đo Năng lực của các thành viên dự án
(NL).................................................................................................................................98
Bảng 4.21. Hệ số tin cậy Cronbach alpha đo nhân tố liên quan tới tổ chức (TC)..................99
Bảng 4.22. Hệ số tin cậy Cronbach alpha thang đo nhà thầu (NT)......................................99
Bảng 4.23. Hệ số tin cậy Cronbach alpha thang đo các bên có liên quan khác (khách hàng, nhà
cung cấp) (LQ).................................................................................................................99
Bảng 4.24. Hệ số tin cậy Cronbach alpha thang đo Môi trường vĩ mô (VM).....................100

Bảng 4.25. Hệ số tin cậy Cronbach alpha thang đo hoạt động quản lý dự án đầu tư100 Bảng
4.26. Kiểm định KMO và Bartlett đối với các biến phụ thuộc (lần 05)..............................101
Bảng 4.27. Ma trận xoay nhân tố (lần 05)........................................................................101
Bảng 4.28. Tương quan giữa biến phụ thuộc và các biến độc lập.....................................103
Bảng 4.29. Kết quả ước lượng hệ số hồi quy với biến phụ thuộc QL_DAĐT....................104
Bảng 4.30. Giá trị hệ số xác định R2 và hệ số Durbin-Watson.........................................105
Bảng 4.31. Tổng hợp kết quả kiểm định giả thuyết...........................................................105
Bảng 4.32. Vốn sở hữu giai đoạn 2015 - 2020.................................................................112
Bảng 4.33. Kết quả đo kiểm dịch vụ viễn thông di động của Viettel năm 2020.................112
Bảng 4 34. Tốc độ tăng trưởng thuê bao dịch vụ viễn thông của Viettel giai đoạn 2015
- 2018 ..........................................................................................................................113
Bảng 4.35. Một số chỉ tiêu tài chính của Viettel giai đoạn 2016 - 2020.............................114


DANH MỤC HÌNH

Hình 3.1. Quy trình nghiên cứu..........................................................................................45
Hình 3.2. Mơ hình các nhân tố quyết định sự thành cơng trong hoạt động quản lý dự án
đầu tư xây dựng.................................................................................................................46
Hình 3.3. Mơ hình các nhân tố quyết định sự thành cơng trong hoạt động quản lý dự án
đầu tư trong ngành cơng nghiệp xăng dầu...........................................................................47
Hình 3.4. Mơ hình các nhân tố quyết định sự thành công trong hoạt động quản lý dự án
đầu tư................................................................................................................................48
Hình 3.5. Mơ hình nghiên cứu............................................................................................49
Hình 4.1. Mơ hình tổ chức của tập đồn Viettel..................................................................67
Hình 4.2. Hệ thống tổ chức quản lý dự án đầu tư thuộc ngành cơng nghiệp quốc phịng......69


1


LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Cơng nghiệp quốc phịng (CNQP) là cấu phần quan trọng góp phần nâng cao tiềm lực
quốc phòng - an ninh của đất nước và công nghiệp quốc gia. Các doanh nghiệp, tập đồn
kinh tế quốc phịng vừa phải phục vụ nhiệm vụ quốc phòng vừa cần sản xuất, đầu tư và kinh
doanh đạt hiệu quả, có tính lưỡng dụng cao. Dự án sản xuất kinh doanh (SXKD) của các
doanh nghiệp CNQP bao gồm các dự án đầu tư (DAĐT) trang thiết bị kỹ thuật, cơ sở hạ tầng,
trang bị hậu cần phục vụ lực lượng vũ trang trong chiến tranh, cũng như các dự án phục vụ
phát triển kinh tế, xã hội của đất nước. Do đó, quản lý DAĐT SXKD của các doanh nghiệp
CNQP có ý nghĩa chiến lược trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
Đã có nhiều nghiên cứu chỉ ra các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động quản lý DAĐT
SXKD của các doanh nghiệp. Trong đó phải kể đến các nhân tố như mơi trường vĩ mô (Jin và
Ling, 2006), người quản lý dự án (Zwikael và Globerson, 2006; Gonza´lez và các cộng sự,
2013), năng lực của các thành viên dự án (Lee và các cộng sự, 2013; Zhang và He, 2015; Wei
và các cộng sự, 2016), nhân tố liên quan tới tổ chức (Zwikael và Globerson, 2006; Creasy và
Anantatmula, 2013), nhà thầu (Choi và Lee, 2017; Tang và các cộng sự, 2018), các bên có
liên quan khác (khách hàng, nhà cung cấp) (Pacagnella, 2019; Cervone, 2014) và đặc điểm
của dự án (Gunduz và Al- muajebh, 2020). Các tiêu chí thường được sử dụng để đánh giá
hoạt động quản lý dự án như là: hoàn thành trong khung thời gian, chi phí và chất lượng
mong muốn, dự án mang lại lợi ích trực tiếp cho người sử dụng, kết quả của dự án đạt tiêu
chuẩn chất lượng theo các thông số kỹ thuật đặt ra (Kerzner, 2001; Dvir và các cộng sự,
2010; Cao Hao Thi và Swierczek, 2010; Carvalho và các cộng sự, 2015; Zidane và Olsson,
2017). Tuy nhiên, các nghiên cứu này chủ yếu xem xét các nhân tố ảnh hưởng tới quản lý
DAĐT SXKD của các doanh nghiệp dân sự. Số lượng các nghiên cứu có liên quan tới quản
lý DAĐT SXKD của các doanh nghiệp CNQP còn rất hạn chế. Bên cạnh đó, hiện chưa có
nghiên cứu xây dựng thang đo, mơ hình và đánh giá các nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động
quản lý các DAĐT SXKD các doanh nghiệp CNQP tại Việt Nam. Cách mạng công nghiệp
lần thứ tư đang có những tác động mang tính đột phá,
sâu rộng và đa chiều trên phạm vi tồn cầu. Trong làn sóng cơng nghiệp này, cơng nghệ số
sẽ thúc đẩy q trình chuyển đổi số, qua đó, hình thành quốc gia số với ba trụ cột, gồm: chính

phủ số, kinh tế số và xã hội số. Trong đó, kinh tế số là “một nền kinh tế vận hành chủ yếu
dựa trên công nghệ số, đặc biệt là các giao dịch điện tử tiến hành


thông qua internet”. Xét về bản chất, kinh tế số là nền kinh tế dựa trên công nghệ số và nền
tảng số, với các hoạt động kinh tế về và bằng công nghệ số và nền tảng số với các mơ hình tổ
chức và phương thức hoạt động của nền kinh tế dựa trên ứng dụng công nghệ số như: trí tuệ
nhân tạo (AI), dữ liệu lớn (Big Data), Internet vạn vật (IoT), điện toán đám mây (Cloud,
Computing), chuỗi khối (Blockchain). Kinh tế số hiện diện trên tất cả các lĩnh vực và nền kinh
tế (công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ; sản xuất, phân phối, lưu thơng hàng hóa, giao thơng
vận tải, logistic, tài chính ngân hàng,...). Để nâng cao năng lực cạnh tranh và năng suất của các
doanh nghiệp, đòi hỏi sự vận dụng thành tựu khoa học và công nghệ của cuộc CMCN 4.0
trong các hoạt động quản lý của các doanh nghiệp và nền kinh tế.
Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội (Viettel) là một tập đồn Viễn thơng và
Cơng nghệ Việt Nam được thành lập vào ngày 01 tháng 06 năm 1989. Sau hơn 30 năm hình
thành và phát triển, từ một Cơng ty xây lắp, Viettel đã trở thành Tập đồn Cơng nghiệp Cơng
nghệ cao số 1 Việt Nam, nằm trong nhóm 15 công ty viễn thông lớn nhất thế giới về số thuê
bao và nằm trong danh sách 30 nhà mạng lớn nhất thế giới, 40 công ty viễn thông lớn nhất
thế giới về doanh thu. Trong giai đoạn 2016-2020, Viettel đã triển khai gần 200 dự án lớn nhỏ
trên địa bàn cả nước. Các dự án SXKD tiêu biểu trong giai đoạn này như là: các dự án tham
gia đầu tư hệ thống cáp quang; các DAĐT mở rộng mạng thông tin di động 2G, 3G, 4G tại
các tỉnh, thành; các dự án nâng cao chất lượng hạ tầng công nghệ thông tin phục vụ quản lý
mạng lưới Viettel; các dự án nâng cao chất lượng mạng cơ điện Viettel qua các năm. Bên
cạnh đó, Viettel đã đầu tư các dự án nghiên cứu, thiết kế, chế tạo một số chủng loại vũ khí,
trang thiết bị, các hệ thống trang thiết bị không những đáp ứng kịp thời nhu cầu SXKD của
Viettel, mà cịn góp phần xây dựng chiến lược về đảm bảo trang thiết bị cho ngành CNQP.
Để đạt được các thành tựu kể trên, trong suốt quá trình hoạt động Viettel đã chú trọng
nâng cao chất lượng công tác quản lý DAĐT SXKD. Cụ thể, mọi chủ trương đầu tư các dự án
của Viettel đều được lập, thẩm định và phê duyệt theo đúng thẩm quyền, tuân thủ quy định
của pháp luật, trong đó ln phải thuyết minh rõ sự cần thiết phải đầu tư, các giải pháp tài

chính, kỹ thuật nhằm đảm bảo nhân tố hiệu quả đầu tư; các quy định nội bộ, văn bản hướng
dẫn đã ban hành được áp dụng thống nhất trong toàn Tập đoàn, đảm bảo mọi hoạt động đầu
tư, xây dựng của Tập đoàn tuân thủ pháp luật, đảm bảo hiệu quả; công tác đấu thầu được tiến
hành công khai minh bạch; qui trình kiểm sốt chi phí chặt chẽ. Bên cạnh các kết quả đạt
được, hoạt động quản lý các DAĐT SXKD của Viettel cịn có một số hạn chế trong quá trình
lập, thẩm định dự án; tổ chức, đánh giá hồ sơ đấu thầu trong một số dự án còn thiếu hiệu quả;
sự phối hợp


với nhận định rõ trách nhiệm giữa Ban quản lý dự án và đơn vị tư vấn giám sát chưa rõ ràng;
việc chỉ đạo công tác thanh tra, kiểm tra, kiểm sốt trong các dự án vẫn cịn chưa nhiều và
hiệu quả cịn thấp, ít phát hiện kịp thời những sai sót, sai phạm của các đơn vị thành viên trong
toàn Tập đoàn.
Xuất phát từ những lý do trên, việc nghiên cứu đề tài “Các nhân tố ảnh hưởng đến
công tác quản lý dự án đầu tư sản xuất kinh doanh thuộc ngành cơng nghiệp quốc phịng:
Nghiên cứu trường hợp Tập đồn Cơng nghiệp - Viễn thơng Qn đội (Viettel)” có tính cấp
thiết nhằm góp phần hồn thiện cơng tác quản lý DAĐT SXKD của Viettel nói riêng và các
DAĐT SXKD của các doanh nghiệp cơng nghiệp quốc phịng (CNQP) nói chung.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
Mục tiêu tổng quát của nghiên cứu là xây dựng các thang đo, mơ hình và đánh giá tác
động của các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả hoạt động quản lý DAĐT SXKD của các doanh
nghiệp tại Tập đồn Cơng nghiệp - Viễn thông Quân đội (Viettel). Kết quả nghiên cứu sẽ hàm
ý chính sách cho các doanh nghiệp CNQP nói chung và các doanh nghiệp thuộc Tập đồn
Viettel nói riêng hồn thiện cơng tác quản lý DAĐT SXKD.
2.2. Mục tiêu cụ thể
Để thực hiện mục tiêu đặt ra, Luận án thực hiện các mục tiêu nghiên cứu cụ thể sau:
(1) Phát triển được mơ hình lý thuyết nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến công
tác quản lý DAĐT SXKD tại các doanh nghiệp CNQP.
(2) Đánh giá được thực trạng quản lý DAĐT SXKD tại Viettel.

(3) Đánh giá được tác động của các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý DAĐT
SXKD tại Viettel.
(4) Đề xuất được các kiến nghị, giải pháp nhằm góp phần hồn thiện công tác quản lý
DAĐT SXKD tại Viettel.
3. Câu hỏi nghiên cứu
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu đặt ra, luận án hướng tới trả lời các câu hỏi nghiên
cứu sau:
(1) Cần sử dụng mơ hình nào để đánh giá ảnh hưởng của các nhân tố tới công tác
quản lý DAĐT SXKD của các doanh nghiệp CNQP?
(2) Thực trạng quản lý DAĐT SXKD tại Viettel là như thế nào?


(3) Những nhân tố nào có ảnh hưởng đến cơng tác quản lý DAĐT SXKD tại Viettel?
(4) Ban lãnh đạo của Viettel cần có các giải pháp gì nhằm góp phần hồn thiện cơng
tác quản lý DAĐT SXKD tại Viettel?
4. Đối tượng và phạm nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận án là hoạt động quản lý DAĐT SXKD và các nhân tố
ảnh hưởng tới kết quả hoạt động quản lý DAĐT SXKD của doanh nghiệp.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi thời gian: Luận án giới hạn việc thu thập và phân tích các dữ liệu thứ cấp
liên quan tới quản lý DAĐT SXKD của các doanh nghiệp thuộc Viettel trong giai đoạn 20162020. Các dữ liệu sơ cấp được thu thập qua điều tra bằng bảng hỏi trong năm 2021. Trên cơ
sở kết quả thu được, luận án đề xuất một số giải pháp, kiến nghị nhằm góp phần hồn thiện
cơng tác quản lý DAĐT SXKD của Viettel nói riêng và các doanh nghiệp CNQP nói chung
trong giai đoạn 2021-2025 định hướng đến năm 2030.
- Phạm vi không gian: Luận án giới hạn không gian nghiên cứu là tại Viettel. Trong
đó, phạm vi khảo sát bao gồm các Ban chức năng có liên quan tới quản lý DAĐT SXKD của
Viettel, các tổng công ty trực thuộc Viettel (gồm: Tổng công ty Cổ phần Bưu chính Viettel,
Tổng cơng ty Cổ phần Cơng trình Viettel, Tổng công ty Cổ phần Đầu tư Quốc tế Viettel).
- Phạm vi nội dung: luận án tập trung xác định các nhân tố ảnh hưởng tới kết quả

quản lý DAĐT SXKD tại Viettel. Luận án xây dựng mơ hình, thang đo các nhân tố ảnh
hưởng tới kết quả hoạt động quản lý DAĐT SXKD tại Viettel, bao gồm: đặc điểm của dự án,
người quản lý dự án, năng lực của các thành viên dự án, nhân tố liên quan tới tổ chức, nhà
thầu, các bên có liên quan khác (khách hàng, nhà cung cấp) và môi trường vĩ mô. Đề tài
không nghiên cứu việc quản lý DAĐT trang thiết bị quân sự mang tính đặc thù.
5. Phương pháp nghiên cứu
Luận án sử dụng kết hợp phương pháp nghiên cứu định tính và phương pháp nghiên
cứu định lượng. Trong đó, phương pháp nghiên cứu định tính được thực hiện thơng qua điều
tra khảo sát sử dụng bảng hỏi để thu thập dữ liệu liên quan tới các nhân tố ảnh hưởng tới kết
quả hoạt động quản lý DAĐT SXKD tại Viettel. Mô hình cấu trúc tuyến tính được sử dụng để
xây dựng các thang đo và xác định nhân tố ảnh hưởng tới


kết quả hoạt động quản lý DAĐT SXKD tại Viettel. Các bước trong mơ hình cấu trúc tuyến
tính bao gồm: thống kê mô tả, kiểm định độ tin cậy của thang đo, phân tích nhân tố khám phá
(EFA), phân tích tương quan và hồi quy. Chi tiết của phương pháp nghiên cứu được trình bày
cụ thể ở Chương 3.
6. Đóng góp của luận án
6.1. Về mặt lý luận
Luận án có những đóng góp về mặt lý luận như sau:
(i) Luận án góp phần bổ sung thêm lý thuyết về các nhân tố ảnh hưởng tới kết quả
quản lý DAĐT SXKD thuộc ngành CNQP nói chung và Viettel nói riêng. Cụ thể, trên cơ sở
kế thừa các thang đo các nhân tố ảnh hưởng tới kết quả quản lý DAĐT SXKD, luận án đã
phân chia và điều chỉnh các thang đo này thành 07 nhân tố, bao gồm: môi trường vĩ mô,
người quản lý dự án, năng lực của các thành viên dự án, nhân tố liên quan tới tổ chức, nhà
thầu, các bên có liên quan khác (khách hàng, nhà cung cấp) và đặc điểm của dự án. Bên cạnh
đó, luận án cũng xây dựng các tiêu chí đánh quản lý DAĐT SXKD các doanh nghiệp
CNQP.
(ii) Luận án đã xây dựng và kiểm định mơ hình nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng tới
kết quả quản lý DAĐT SXKD các doanh nghiệp CNQP nói chung và Viettel nói riêng.

6.2. Về mặt thực tiễn
Luận án có những đóng góp về mặt thực tiễn như sau:
(i) Luận án giúp làm rõ thực trạng hoạt động quản lý DAĐT SXKD. Kết quả của
luận án giúp Viettel nắm bắt được đã các nhân tố cũng như mức độ tác động của các nhân tố
tới kết quả hoạt động quản lý DAĐT SXKD tại Viettel. Từ đó có thể giúp ban lãnh đạo của
Viettel có các biện pháp phù hợp để hồn thiện cơng tác quản lý DAĐT SXKD của Tập đoàn.
(ii) Luận án đã đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm góp phần hồn thiện cơng
tác quản lý DAĐT SXKD của Viettel nói riêng và ngành CNQP nói chung.
7. Kết cấu luận án
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận án kết cấu gồm 05
Chương như sau:


- Chương 1: Tổng quan các kết quả nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến quản
lý dự án đầu tư sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp cơng nghiệp quốc phịng.
- Chương 2: Cơ sở lý luận về các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý dự án đầu tư sản
xuất kinh doanh của các doanh nghiệp cơng nghiệp quốc phịng.
- Chương 3: Thiết kế và phương pháp nghiên cứu.
- Chương 4: Kết quả phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới quản lý dự án đầu tư sản
xuất kinh doanh của các doanh nghiệp tại Tập đồn Cơng nghiệp - Viễn thơng qn đội.
- Chương 5: Định hướng và một số giải pháp nhằm góp phần hồn thiện cơng tác
quản lý dự án đầu tư sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp tại Viettel.


CHƯƠNG1
TỔNGQUANCÁCKẾTQUẢNGHIÊNCỨUVỀCÁCNHÂNTỐẢNHHƯỞNGĐẾN
QUẢNLÝDỰÁNĐẦUTƯSẢNXUẤTKINHDOANHCỦACÁCDOANHNGHIỆP
CƠNGNGHIỆPQUỐCPHỊNG
1.1. Tổngquancáccơngtrìnhnghiêncứuliênquanđếnquảnlýdựánđầutư
Đãcónhiềunghiêncứutrongvàngồinướcxemxétcáckhíacạnhkhácnhauliênquantớiquảnlý DAĐT,đầutư

cơng. Tuy nhiên, số lượng các nghiên cứu liên quan đến quản lý DAĐT SXKD của các doanh nghiệp CNQP còn rất hạn
chế.MộtsốcácnghiêncứutrongnướcvàquốctếtiêubiểuvềquảnlýDAĐTSXKDnhưsau:
Nghiên cứu các dự án quốc phòng ở Israel, Tishler và các cộng sự (1996) và Lipovetsky và các cộng sự (1997) đã
chỉ ra các nhân tố dẫn đến thành công trong loại dự án này. Nghiên cứu được xây dựng dựa trên sự đo lường đa chiều trong
các dựánquốcphịngcủaIsraelvàchỉrarằnglợi íchchokháchhànglànhântốquantrọngnhấtđểthànhcơngvàthiết kếcác
mục tiêu là nhân tố quan trọng thứ hai. Laursen và Myers (2008) đã đưa ra một số kinh nghiệm của một số quốc gia trong
quản lýDAĐTcôngnhưlà: tăng cường kỹnănglậpvà quảnlýdựán, tăng cường côngtác kiểm tốn và báocáohiệu quả
dựán,cầnđánhgiáchiphí-lợiíchcủadựán,vốndựáncầnđượccamkếttrongsuốtthờigianthựchiệndựán.
Rajaram và các cộng sự (2010) đã chỉ ra các bước để nâng cao hiệu quả quản lý DAĐT công như là: phát triển và
lựa chọn dự án sơ bộ; đánh giá tiền khả thi dự án; thẩm định độc lập dự án; lập ngân sách của dự án; triển khai, điều chỉnh và
vận hành dựán;kiểm tra vàgiám sátdựán saukhi hồnthành. Streeckvà Mertens(2011)đãđánhgiá tình hìnhđầutư cơng
trong giai đoạn 1981-2007 của các nước Mỹ, Đức và Thụy Điển. Kết quả chỉ ra rằng, trong giai đoạn thắt chặt tài chính, các
quốcgianàycóxuhướngtăngchitiêuchogiáodục,nghiêncứuvàpháttriển,đầutưvàophầnmềm. Đểtănghiệuquảđầutư
cơng,chínhphủcácnướccầnphânbổnguồnlựcđầutưmộtcáchhiệuquả,hạnchếtìnhtrạngthâmhụtngânsáchvànợcơng.
Babla - Norris và các cộng sự (2011) đã trình bày một chỉ số đa chiều để đánh giá chất lượng và hiệu quả của q
trìnhquảnlýDAĐTcơngở71quốcgiađangpháttriển.Dựatrênnhiềunguồnkhácnhau,bàinghiêncứuđãtậphợpmộtbộ
thơngtin tồndiệnliên quanđếnqtrìnhđầutưcủa một nhómquốcgia,đadạngcảvềkhu vựcvàtrình độpháttriển kinh
tế.Hiệuquảcủaqtrìnhđầutưcơngđượcxácđịnhbằngcáchxâydựngchỉsốtổnghợpcácchỉsốtrongbốngiaiđoạnchính
củaqtrình


đầu tư(thẩm định,lựa chọn,thực hiệnvàđánh giá)đểphản ánhcác thỏathuận thểchế cóthể manglại lợi ích tăng trưởngcần
thiết củađầutư theoquymơ. Đặc biệt, chỉsố tìm cách xácđịnhcác đặc điểm thểchế nhằmgiảm thiểu rủirolớn vàcung cấp
một quy trình hiệu quả để quản lý DAĐT cơng. Bằng cách khám phá các chỉ số phụ, ngoài chỉ số tổng thể, các nhà nghiên
cứuvàhoạchđịnhchínhsáchcóthểphântíchvàđiều tracáckhíacạnhkhác nhaucủa qtrìnhquảnlýDAĐT.Điềuquan
trọng là, nó có thể là một điểm khởi đầu hữu ích để thực hiện các phân tích và chẩn đốn có liên quan đến chính sách và xác
địnhcáclĩnh vựccụthểmàcácnỗlựccảicách cầnđượcưu tiên. Theothờigian,chỉ sốnàycóthểđượcsửdụngđểđánhgiá
nhữngnỗlựckhơngngừngtrongviệccảithiệnmơitrườngđầutưởnhữngngườicóthunhậpthấp.
Rodríguez-Seguravàcáccộngsự(2016)đãsửdụngphươngphápsosánhđểphântích29nộidungcácdựáncơng
nghiệplớntronglĩnhvựchàngkhơngvũtrụvàquốcphịng,đồngthờixemxétmộtloạtcáctiêuchíthànhcơngvàcácnhântố

thànhcơngquantrọng.Một lĩnhvựccụthểlà ngànhcơngnghiệphàngkhơngvàquốc phịng,liênquanđếncácđặcđiểmcụ
thể như trình độ phát triển công nghệ cao, ngân sách lớn (hàng triệu đô la), thời gian thực hiện lâu (vài năm) và các quy trình
kiểm sốtđượcquảnlýchặtchẽmàkháchhànggiámsát.Nhữngđặcđiểmnàyvàsựtham giacủacácbênliênquanlàđiều
cần thiết cho sự thành cơng khi phát triển dự án. Kết quả cho thấy rằng không phải tất cả các tiêu chí hoặc các nhân tố đều có
ảnh hưởng như nhau đếnthành cơngcủa một dự án. Các nhântố là khách hàng và người dùng, môi trường dự án,quản lý
dựánmạnhmẽ(arobustproject management) lànhântố phùhợpnhấtđểdựánthànhcơng.Bàinghiêncứucũngchỉracác
nhântốảnhhưởngđếnquảnlýdựánlàHiệuquảvàkhảnănglãnhđạocủangườiquảnlýdựán,sự đầy đủvàđộnglựccủa
nhómdựán,sựhỗtrợcủaquảnlýcấpcaovàsựsẵncócủanguồnnhânlựcchundụngvàgiaotiếp.Hạnchếcủanghiêncứu
nằm ở việc sửdụng một tập hợpcác biến giảm. Nghiên cứu sâuhơn nên xem xét kỹlưỡng hơn trong định nghĩa của các
biến để kết quả có thể chính xác hơn. Tập hợp đại diện cho một tồn cầu tiếp cận và tính đến tất cả các khía cạnh và tác nhân
trongdựánchẳnghạnnhưquản lýdựán,ảnhhưởngđếnkháchhàngvàngườidùngcuốivàảnhhưởngđốivớicơngtythực
hiệndựánvànhữngkỳvọngđượctạoratrongcơngty.Ngồira,nhữngcáctiêuchíđộclậplẫnnhauvàcóliênquantrongviệc
xácđịnhthànhcơngcủadựánchấm dứtvàphảnánhnỗlựcxácđịnhngắnhạncủadựánvàkếtquảlâudài.
Tại ViệtNam,đãcómộtsốnghiêncứuvềquảnlýDAĐTvàquảnlýđầutư(QLĐT)cơng.NguyễnHồngAnh
(2008) đã đánhgiáthực trạng đầutưcơngvà QLĐT cơngtrênđịa bànTP.HồChíMinhgiai đoạn 2001-2007.Cácchỉ số
đượctác



×