Tải bản đầy đủ (.pdf) (98 trang)

Các nhân tố ảnh hưởng đến tiến độ cấp phép dự án đầu tư đên địa bàn thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (917.74 KB, 98 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN



́H

U

Ế

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

O

̣C

K

IN

H

Các nhân tố ảnh hưởng đến tiến độ cấp phép
dự án đầu tư đên địa bàn Thừa Thiên Huế

Giáo viên hướng dẫn:
PGS. TS. Trần Văn Hòa

Đ


A

̣I H

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Văn Thành Vinh
Lớp: K43A KHĐT
Niên khóa: 2009 - 2013

Huế. tháng 5 năm 2013


Luận văn này là sản phẩm của sự kết hợp giữa kiến thức lý thuyết và kinh nghiệm
thực tế mà tôi đã học hỏi được trong quá trình học tập tại trường Đại học Kinh tế Huế
cũng như thời gian thực tập tại Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư
tỉnh Thừa Thiên Huế. Để hoàn thành bài luận văn này, tôi đã nhận được sự giúp đỡ rất
lớn của các cá nhân và tổ chức.

Ế

Trước tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến thầy giáo PGS.TS Trần Văn

U

Hòa, thầy đã dành nhiều thời gian và công sức hướng dẫn tôi hoàn thành luận văn.

́H

Xin chân thành cảm ơn các Thầy Cô giáo trường Đại học Kinh tế, đặc biệt là các




Thầy Cô giáo đã trực tiếp giảng dạy, truyền đạt những kiến thức quý báu cho tôi trong
suốt bốn năm qua.

H

Tôi cũng không quên gửi lời cảm ơn đến Ban giám đốc và tập thể cán bộ, nhân

IN

viên Sở Kế hoạch và Đầu tư, đặc biệt là các anh chị phòng Đăng ký kinh doanh đã tạo
điều kiện thuận lợi và giúp đỡ cho tôi rất nhiều trong quá trình nghiên cứu và thu thập

K

tài liệu.

̣C

Cuối cùng, tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè đã giúp đỡ tôi rất nhiều về mặt tinh

̣I H

Đ
A

tốt nhất.

O


thần cũng như những lời góp ý bổ ích để tôi có thể hoàn thành luận văn này một cách

Huế, tháng 05 năm 201
Sinh viên
Nguyễn Văn Thành Vinh


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Trần Văn Hòa
MỤC LỤC

Phần I: MỞ ĐẦU...........................................................................................................1
I. Tính cấp thiết của đề tài ...............................................................................................1
II. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................................2
III. Phương pháp nghiên cứu ...........................................................................................2
IV. Đối tượng nghiên cứu................................................................................................3
V. Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................................3

Ế

Phần II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU...........................................................................4

U

Chương 1. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .............................4

́H

1.1. Cơ sở lý luận về dự án và cấp phép dự án................................................................4

1.1.1. Lý thuyết về dự án đầu tư ......................................................................................4



1.1.2. Hoạt động cấp phép dự án đầu tư và các khái niệm liên quan .............................6
1.1.3. Tiến độ cấp phép dự án đầu tư ..............................................................................8

H

1.2. Thực tiễn các vấn đề liên quan hoạt động cấp phép dự án đầu tư ở Việt Nam......10

IN

1.2.1. Thời gian thực hiện giai đoạn chuẩn bị đầu tư tại Việt Nam..............................10

K

1.2.2. Quy trình hướng dẫn thực hiện dự án đầu tư tại tỉnh T.T.Huế ...........................11
1.2.3. Tiến độ cấp phép dự án đầu tư của các dự án theo Quy trình 5809 ...................16

O

̣C

1.3. Cở sở lý thuyết của phương pháp nghiên cứu ........................................................16

̣I H

Chương 2. PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG DẾN TIẾN ĐỘ CẤP
PHÉP DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN THỪA THIÊN HUẾ............................19


Đ
A

2.1. Tình hình cơ bản của địa bàn nghiên cứu..............................................................19
2.1.1. Tình hình kinh tế, văn hóa – xã hội .....................................................................19
2.1.2. Xếp hạng năng lực cạnh tranh của tỉnh T.T.Huế ................................................21
2.2. Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế ........................................................23
2.2.1. Vị trí, chức năng ..................................................................................................23
2.2.2. Nhiệm vụ và quyền hạn........................................................................................24
2.3. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tiến độ cấp phép dự án đầu tư.....................27
2.3.1. Mô tả kết quả điều tra .........................................................................................27
2.3.2. Phân tích nhân tố khám phá và độ tin cậy của các thang đo định lượng ....................31
2.3.3 Kết quả hồi quy tương quan .................................................................................36
SVTH: Nguyễn Văn Thành Vinh – Lớp K43A - KHĐT


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Trần Văn Hòa

2.3.4. Đánh giá về các nhân tố ảnh hưởng đến tiến độ cấp phép .................................51
2.4. Kết luận chương 2 ..................................................................................................54
Chương 3. GIẢI PHÁP NHẰM RÚT NGẮN THỜI GIAN CẤP PHÉP DỰ ÁN
ĐẦU TƯ Ở THỪA THIÊN HUẾ ...............................................................................55
3.1. Hoàn thiện chính sách quy hoạch...........................................................................55
3.2. Hoàn thiện bộ máy cấp phép ..................................................................................56
3.3. Cải cách thủ tục hành chính....................................................................................57

Ế


3.4. Hoàn thiện quy trình đầu tư và thống nhất hướng dẫn NĐT thực hiện dự án theo

U

đúng quy trình đã quy định............................................................................................58

́H

3.5. Nâng cao khả năng định hướng đầu tư...................................................................59
3.6. Khuyến khích các dịch vụ hỗ trợ đầu tư phát triển ................................................59



Phần III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ....................................................................60
I. KẾT LUẬN ................................................................................................................60

H

II. KIẾN NGHỊ ..............................................................................................................61

IN

TÀI LIỆU THAM KHẢO

Đ
A

̣I H


O

̣C

K

PHỤ LỤC

SVTH: Nguyễn Văn Thành Vinh – Lớp K43A - KHĐT


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Trần Văn Hòa

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1. Mô hình kết quả nghiên cứu ...........................................................................48
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1 Các văn bản hướng dẫn quy trình thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh
T.T.Huế ........................................................................................................................11
Bảng 1.2 So sánh trình tự và thời gian thực hiện cấp phép Quy trình 316 và Quy trình
5908 .............................................................................................................................15
Bảng 2.1 Vốn thu hút đầu tư vào tỉnh T.T.Huế giai đoạn 2008- 2011.........................20

U

Ế

Bảng 2.2 Thống kê số lượng dự án được cấp mới từ 2008 – 2012 .............................21


́H

Bảng 2.3 Xếp hạng năng lực cạnh tranh tỉnh T.T.Huế ................................................22
Bảng 2.4 Thông tin về người được phỏng vấn .............................................................38



Bảng 2.5 Giá trị trung bình các biến quan sát .............................................................29
Bảng 2.6 Kết quả phân tích nhân tố khám phá lần 1 ...................................................31

H

Bảng 2.7 Kết quả kiểm định độ tin cậy của các thang đo ...........................................32

IN

Bảng 2.8 Các nhân tố ảnh hưởng đến tiến độ cấp phép dự án ....................................34

K

Bảng 2.9 Mối tương quan giữa biến độc lập và biến phụ thuộc ..................................36
Bảng 2.10 Kết quả hồi quy biến phụ thuộc Y1 và các biến độc lập ............................37

̣C

Bảng 2.11 Kết quả kiểm định ANOVA về sự phù hợp của mô hình I ........................38

O

Bảng 2.12 Mối tương quan giữa biến độc lập và biến phụ thuộc ...............................40


̣I H

Bảng 2.13 Kết quả kiểm định ANOVA về sự phù hợp của mô hình II .....................41
Bảng 2.14 Mối tương quan giữa biến độc lập và biến phụ thuộc ................................43

Đ
A

Bảng 2.15 Kết quả kiểm định ANOVA về sự phù hợp của mô hình III .....................44
Bảng 2.16 Mối tương quan giữa biến độc lập và biến phụ thuộc ................................45
Bảng 2.17 Kết quả kiểm định ANOVA về sự phù hợp của mô hình IV......................46
Bảng 2.18 Kết quả kiểm định One Sample T-Test ......................................................49
Bảng 2.19 Kết quả kiểm định One Sample T-Test ......................................................49
Bảng 2.20 Kết quả kiểm định One Sample T-Test ......................................................50
Bảng 2.21 Kết quả kiểm định One Sample T-Test ......................................................50
Bảng 2.22 Kết quả kiểm định One Sample T-Test ......................................................51
Bảng 2.23 Kết quả kiểm định One Sample T-Test ......................................................51
SVTH: Nguyễn Văn Thành Vinh – Lớp K43A - KHĐT


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Trần Văn Hòa

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
: Bộ phận một cửa

CNĐT


: Chứng nhận đầu tư

CNTT

: Công nghệ thông tin

CQPC

: Cơ quan phân cấp

CQQLQH

: Cơ quan quản lý quy hoạch

FDI

: Foreign Direct Investment (Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài)

GCNĐT

: Giấy chứng nhận đầu tư

GPQH

: Giấy phép quy hoạch

KCN

: Khu công nghiệp


KKT

: Khu kinh tế

NĐT

: Nhà đầu tư

ODA

: Official Development Assistance (Hỗ trợ phát triển chính thức)

PCI

: Province Competitiveness Index (Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh)

IN

Sở KH & ĐT : Sở Kế hoạch và Đầu tư

H



́H

U

Ế


BPMC

: Ủy ban nhân dân

Đ
A

̣I H

O

̣C

UBND

K

Sở TN & MT : Sở Tài nguyên và Môi trường

SVTH: Nguyễn Văn Thành Vinh – Lớp K43A - KHĐT


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Trần Văn Hòa

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Thời gian cấp phép dự án đầu tư phản ánh sự thông thoáng trong chính sách
thu hút đầu tư và hiệu quả trong hoạt động của bộ máy cấp phép. Rút ngắn thời

gian cấp phép sẽ giúp nhà đầu tư tiết kiệm được chi phí và thời gian trong giai đoạn
chuẩn bị đầu tư để nhanh chóng triển khai dự án, khai thác cơ cơ hội đầu tư. Vì
vậy, đề tài “Các nhân tố ảnh hưởng đến tiến độ cấp phép dự án đầu tư trên địa bàn

Ế

Thừa Thiên Huế” có ý nghĩa thiết thực làm khóa luận tốt nghiệp.

U

2. Phương pháp nghiên cứu

́H

Phương pháp thu thập số liệu: thu thập số liệu thứ cấp và sơ cấp. Số liệu sơ
cấp được thu thập thông qua phương pháp điều tra bằng bảng hỏi với tổng thể n =



115

thông qua phần mềm SPSS

IN

3. Kết quả nghiên cứu

H

Phương pháp phân tích số liệu: Thông tin thu thập được mã hóa và xử lý


K

Kết quả nghiên cứu đã chỉ ra các yếu tố và mức độ ảnh hưởng của chúng
đến thời gian thực hiện các công việc trong tiến độ cấp phép dự án, làm căn cứ cho

̣C

các nhà hoạch định chính sách hoàn thiện các quy định về quy trình cấp phép dự

O

án, là cơ sở để các nhà đầu tư thực hiện các hoạt động và chuẩn bị các phương án

̣I H

phù hợp để tiết kiệm thời gian và chi phí trong việc xin cấp phép dự án.
Cuối cùng, dựa trên kết quả nghiên cứu để đề xuất các giải pháp nhằm hạn

Đ
A

chế tác động tiêu cực góp phần rút ngắn thời gian cấp phép dự án trên địa bàn
nghiên cứu

SVTH: Nguyễn Văn Thành Vinh – Lớp K43A - KHĐT


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: PGS.TS. Trần Văn Hòa

Phần I: MỞ ĐẦU
I. Tính cấp thiết của đề tài
Cùng với các điều kiện thuận lợi về vị trí địa lý, tự nhiên và nguồn lao động dồi
dào, Việt Nam được đánh giá là một điểm đến thu hút nguồn vốn đầu tư từ nhiều nước
trên thế giới. Trong khoảng 10 năm trở lại đây, nhà nước luôn nỗ lực hoàn thiện cơ chế
chính sách để thu hút đầu tư, đặc biệt là cải cách hành chính đang được xem là nhiệm
vụ quan trọng với nỗ lực làm ngắn gọn các thủ tục hành chính và bộ máy quản lý,

Ế

nhằm tạo môi trường đầu tư, kinh doanh thông thoáng. Nhưng cách đây vài năm, đặc

U

biệt là sau khi Việt Nam gia nhập WTO, các nhà đầu tư trong nước lẫn ngoài nước bắt

́H

đầu than phiền về những vấn đề cũ nhưng vẫn mãi chưa được cải thiện như hạ tầng,



chính sách quy hoạch… đối với môi trường kinh doanh ở Việt Nam. Theo báo cáo
“Môi trường kinh doanh 2012” của Ngân hàng thế giới, Việt Nam đã bị tụt xuống 8

H

bậc, xếp vị trí 98 trong tổng số 183 nước được xếp hạng. Đây là lời cảnh báo lớn cho


IN

cơ quan ban ngành chính sách của Việt Nam.

Thừa Thiên Huế (T.T. Huế) là một trong những trung tâm văn hóa, giáo dục, y

K

tế lớn của cả nước. Trong kết luận 48-KL/TW ngày 25 tháng 5 năm 2009 của Bộ

̣C

Chính trị về xây dựng, phát triển tỉnh T.T. Huế đã tán thành phương hướng xây dựng

O

tỉnh trở thành thành phố trực thuộc trung ương. Việc gia tăng nguồn vốn đầu tư có ý

̣I H

nghĩa quan trọng đối với sự phát triển kinh tế xã hội của địa phương và đang là một
trong những nhiệm vụ trọng tâm đối với tỉnh hiện nay.

Đ
A

Trong những năm gần đây, T.T. Huế là đơn vị được đánh giá khá cao về vấn đề
nghiên cứu các quy trình và thủ tục hành chính hỗ trợ nhà đầu tư (NĐT), nhưng PCI
của tỉnh lại liên tiếp giảm trong 3 năm liên tục, cho thấy tính hiệu quả trong nổ lực cải

thiện môi trường kinh doanh, thu hút đầu tư là vẫn chưa cao. Rút ngắn thời gian và tạo
sự thuận tiện trong quá trình cấp phép phản ánh chất lượng của môi trường kinh
doanh, bên cạnh việc hỗ trợ các NĐT hiện tại còn giúp tạo ra hình ảnh tốt cho các
NĐT tương lai. Do đó, để tăng cường năng lực cạnh tranh và thu hút đầu tư, chính
quyền địa phương cần luôn nghiên cứu để đưa ra các quy định và cơ sở pháp lý phù
hợp, nắm bắt hạn chế các rào cản trong quá trình cấp phép đầu tư tạo điều kiện cho các
NĐT nhanh chóng thực hiện đầu tư và đưa các dự án vào hoạt động.
SVTH: Nguyễn Văn Thành Vinh – Lớp K43A - KHĐT

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Trần Văn Hòa

Tiến độ triển khai dự án thường được các nhà quản lý dự án hay chủ đầu tư lập
ra để giám sát và quản lý việc thực hiện các công việc của dự án, trong đó có vấn đề
thời gian. Hoạt động xin cấp phép dự án nằm trong chu kỳ chung của dự án đầu tư,
vấn đề thời gian thực hiện quá trình cấp phép nên được chú trọng bởi rút ngắn thời
gian cấp phép sẽ giúp NĐT giảm thiểu thời gian và chi phí để từ đó chú trọng hơn vào
các công tác khác của giai đoạn chuẩn bị đầu tư. Chất lượng của giai đoạn chuẩn bị
đầu tư được nâng cao sẽ giúp NĐT nhanh chóng triển khai thực hiện đầu tư với hiệu

U

đưa dự án vào hoạt động theo dự kiến khai thác cơ hội đầu tư.

Ế


quả cao và chi phí thấp, bảo đảm tiến độ chung của toàn bộ dự án và hơn nữa có thể

́H

Đề tài “Các nhân tố ảnh hưởng đến tiến độ cấp phép dự án đầu tư đên địa
bàn Thừa Thiên Huế” có ý nghĩa thiết thực làm khóa luận tốt nghiệp.
-



II. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chung

H

Đề tài chỉ ra các áp lực tác động lên quá trình cấp phép dự án đầu tư làm kéo
Mục tiêu cụ thể: Dựa trên mục tiêu chung của vấn đề nghiên cứu, đề tài sẽ

K

-

IN

dài thời gian cấp phép dự án.

tập trung nghiên cứu và làm rõ những mục tiêu cụ thể sau:

O


̣C

 Khái quát hóa, làm rõ những cơ sở lý luận và thực tiễn về dự án đầu tư, tiến
độ cấp phép dự án đầu tư;

̣I H

 Phân tích, làm rõ các quy định về quy trình cấp phép hiện nay đang áp dụng

Đ
A

và thực trạng việc cấp phép dự án đầu tư trên địa bàn Thừa Thiên Huế;
 Phân tích và đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến tiến độ cấp phép dự án đầu

tư trên địa bàn Thừa Thiên Huế;
 Đề xuất một số giải pháp phù hợp nhằm đẩy nhanh tiến độ cấp phép dự án.
III.

Phương pháp nghiên cứu

-

Phương pháp thu thập, phân tích và xử lý số liệu thống kê

-

Phương pháp chọn mẫu: Theo Hair & ctg (1998), để có thể phân tích nhân

tố khám phá cần thu thập dữ liệu với kích thước mẫu ít nhất là gấp 5 lần biến quan sát.

Mô hình nghiên cứu có số biến quan sát là 23 biến, vậy kích thước mẫu cần thiết là n =
111 (23 x 5). Dựa trên danh sách các dự án đầu tư đã được cấp phép ở tỉnh Thừa Thiên
SVTH: Nguyễn Văn Thành Vinh – Lớp K43A - KHĐT

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Trần Văn Hòa

Huế trong thời gian từ năm 2008 đến 3/2013 và các cán bộ quản lý nhà nước có liên
quan tới quá trình cấp phép với hình thức điều tra là phỏng vấn cá nhân trực tiếp. Kết
quả điều tra là 115 mẫu hợp lệ/ 115 phiếu phỏng vấn cá nhân trực tiếp
-

Phương pháp thu thập dữ liệu

 Dữ liệu thứ cấp: các giấy tờ, văn bản được ban hành bởi UBND tỉnh Thừa
Thiên Huế, Sở Kế hoạch đầu tư và các cơ quan liên quan; danh sách các dự án đầu tư
đã được cấp phép trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.

Ế

 Dữ liệu sơ cấp: phiếu trả lời của các đối tượng tham gia phỏng vấn trong

U

tháng 3, 4 năm 2013.


́H

IV. Đối tượng nghiên cứu



Đối tượng nghiên cứu là quy trình đầu tư hiện hành, các dự án được cấp phép
GCNĐT trên địa bàn tỉnh (các dự án có quy mô vốn dưới 300 tỷ đồng, các dự án
không thuộc lĩnh vực sản xuất có điều kiện, các dự án không thuộc lĩnh vực khai thác

H

khoáng sản, ngoài KCN), các cá nhân tham gia hoạt động cấp phép: các nhà đầu tư

K

V. Phạm vi nghiên cứu

IN

(NĐT), cán bộ các cơ quan nhà nước quản lý về đầu tư.

̣C

- Nội dung: hoạt động cấp phép được nghiên cứu từ khi NĐT đăng kí đến khi

O

dự án được cấp GCNĐT theo quy trình hướng dẫn NĐT thực hiện dự án trong công


31/12/2010

̣I H

văn số 5809/UBND –XT được Ủy ban Nhân dân (UBND) tỉnh TTH ban hành ngày

Đ
A

- Không gian: các dự án được đầu tư trên địa bàn tỉnh TTH nhưng nằm ngoài
các Khu kinh tế (KKT), KKT cửa khẩu, các Khu công nghiệp (KCN)
- Thời gian: phân tích các số liệu trong giai đoạn từ năm 2008 đến nay.

SVTH: Nguyễn Văn Thành Vinh – Lớp K43A - KHĐT

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Trần Văn Hòa

Phần II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Chương 1: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1.

Cơ sở lý luận về dự án và cấp phép dự án

1.1.1. Lý thuyết về dự án đầu tư
1.1.1.1. Khái niệm dự án

Có rất nhều quan điểm khác nhau của các tổ chức khi bàn đến khái niệm dự án.
Theo Ngân hàng Thế giới: Dự án là tổng thể những chính sách, hoạt động và

Ế

chi phí có liên quan với nhau được thiết kế nhằm đạt được những mục tiêu nhất định.

́H

(tạm thời) để tạo ra một sản phẩm hoặc dịch vụ đơn nhất.

U

Theo Viện quản lý dự án (PMI): Dự án là một nỗ lực hành động có thời hạn



Ở Việt Nam, theo Nghị định số 177/NĐ-CP về điều lệ quản lý dự án đầu tư và
xây dựng: Dự án đầu tư là một tập hợp những đề xuất về việc bỏ vốn để tạo mới, mở

H

rộng hoặc cải tạo những đối tượng nhất định nhằm đạt được sự tăng trưởng về số

IN

lượng, cải tiến hoặc nâng cao chất lượng sản phẩm hay dịch vụ nào đó trong một
khoảng thời gian nhất định.

K


Tóm lại, dự án đầu tư được hiểu là một tập hợp các hoạt động có liên quan với

̣C

nhau nhằm đạt một hoặc một số mục tiêu cụ thể, được thực hiện trong một thời gian

O

nhất định, dựa trên những nguồn lực xác định.

̣I H

Thông qua các định nghĩa, chúng ta có thể thấy các đặc tính sau đây của dự án:
Dự án là một tập hợp những hoạt động có liên quan chặt chẽ với nhau;

-

Dự án phải nhằm thực hiện một hoặc một số mục tiêu xác định;

Đ
A

-

-

Dự án tồn tại trong một khoảng thời gian nhất định;

-


Dự án phải mang tính duy nhất;

-

Dự án luôn chịu tác động của các yếu tố rủi ro, không chắc chắn.

1.1.1.2. Khái niệm đầu tư
Theo định nghĩa trong giáo trình Kinh tế đầu tư là:
“Hoạt động đầu tư nói chung là sự hy sinh các nguồn lực ở hiện tại để tiến
hành các hoạt động nào đó nhằm thu về cho người đầu tư các kết quả nhất định trong
tương lai lớn hơn các nguồn lực đã bỏ ra để đạt được các kết quả đó”.

SVTH: Nguyễn Văn Thành Vinh – Lớp K43A - KHĐT

4


Khóa luận tốt nghiệp
-

GVHD: PGS.TS. Trần Văn Hòa

Nguồn lực đầu tư: được hiểu theo nghĩa hẹp là tiền vốn, nhưng theo nghĩa

rộng thì nó bao gồm nhiều yếu tố sản xuất.
-

Kết quả đầu tư: chính là những lợi ích do đầu tư mang lại về tài chính, kinh


tế, xã hội, tạo ra năng lực sản xuất và những tài sản mới cho nền kinh tế. Kết quả chính
là điều kiện thực hiện các mục tiêu mà chủ đầu tư đề ra trong tương lai.
-

Thời gian đầu tư: đầu tư trong hiện tại nhưng kết quả thu được trong tương

lại, do đó, đầu tư có tính rủi ro cao và có tính bất định.
Đối tượng đầu tư: bao gồm tài sản hữu hình, tài sản vô hình và tư liệu lâu bền.

Ế

-

U

1.1.1.3. Khái niệm dự án đầu tư

́H

Theo khoản 8, Điều 3, Luật đầu tư Việt Nam số 59/2005/QH11 được Quốc Hội
nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam thông qua vào ngày 29 tháng 11 năm



2005 định nghĩa “Dự án đầu tư là tập hợp các đề xuất bỏ vốn trung và dài hạn để tiến
hành các hoạt động đầu tư trên địa bàn cụ thể, trong khoảng thời gian xác định”.

H

1.1.1.4. Các giai đoạn của chu kỳ dự án đầu tư


IN

Chu kỳ của một dự án đầu tư là các giai đoạn mà một dự án phải trải qua, bắt

K

đầu từ khi dự án mới chỉ là ý đồ đến khi dự án được hoàn thành và chấm dứt hoạt động.
Nếu xét một cách tổng quát, một dự án trải qua ba giai đoạn lớn theo chu trình sau:

O

̣C

Giai đoạn tiền đầu tư (chuẩn bị đầu tư): Giai đoạn chuẩn bị đầu tư được bắt

̣I H

đầu từ việc NĐT nghiên cứu tìm hiểu dự án cho đến khi dự án được chấp thuận đầu tư
hoặc được cấp Giấy chứng nhận đầu tư (GCNĐT). Chi phí cho giai đoạn này chiếm tỷ

Đ
A

trọng nhỏ trong tổng vốn đầu tư nhưng lại quyết định rất lớn đến hiệu quả sử dụng vốn
đầu tư. Do đó, vấn đề chất lượng, chính xác của các kết quả nghiên cứu, tính toán và
dự đoán là đặc biệt quan trọng. Trong giai đoạn này, chủ đầu tư phải thực hiện các
công việc:
-


Nghiên cứu phát hiện cơ hội đầu tư;

-

Nghiên cứu tiền khả thi, sơ bộ lựa chọn dự án;

-

Nghiên cứu khả thi;

-

Đánh giá và quyết định (thẩm định dự án); tiến hành các bước thủ tục để dự

án được cấp phép theo đúng qui định hiện hành về cấp phép dự án đầu tư của Nhà
nước.
SVTH: Nguyễn Văn Thành Vinh – Lớp K43A - KHĐT

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Trần Văn Hòa

Giai đoạn chuẩn bị đầu tư kết thúc khi nhận được văn bản Quyết định đầu tư nếu
đây là đầu tư của Nhà nước hoặc GCNĐT nếu đây là của các thành phần kinh tế khác.
Giai đoạn đầu tư (thực hiện đầu tư): Thực hiện đầu tư có thể coi là giai đoạn
biến dự án mới được hình thành trên giấy tờ trở thành hiện thực để chuẩn bị bắt đầu đi
vào sản xuất kinh doanh tạo ra sản phẩm nhằm thực hiện mục tiêu của dự án. Hiệu quả

của việc triển khai thực hiện đầu tư phụ thuộc nhiều vào công tác chuẩn bị đầu tư, bên
cạnh đó là quá trình quản lý, điều hành việc thực hiện đầu tư và các công việc khác có

Đàm phán và ký kết các hợp đồng;

-

Thiết kế và lập dự toán;

-

Thi công, lắp đặt;

-

Chạy thử, nghiệm thu sử dụng;



́H

U

-

Ế

liên quan. Trong giai đoạn thực hiện đầu tư, NĐT phải thực hiện các công việc:

Giai đoạn vận hành kết quả đầu tư: Giai đoạn vận hành, khai thác dự án được


H

bắt đầu kể từ khi dự án được nghiệm thu, bàn giao và đi vào sản xuất, kinh doanh với

IN

công suất vận hành tăng dần ở thời điểm ban đầu, đạt tối đa, giảm dần và dự án kết

K

thúc với việc giải quyết các vấn đề thanh lý tài sản, chuyển vốn về nước (đối với các
dự án có vốn đầu tư nước ngoài) hay giải quyết công ăn việc làm cho công nhân.

̣C

1.1.2. Hoạt động cấp phép dự án đầu tư và các khái niệm liên quan

̣I H

O

1.1.2.1. Khái niệm về giấy phép
Giấy phép là một công cụ quản lý hành chính, là một loại giấy tờ của cơ quan

Đ
A

nhà nước (theo mẫu mã nhất định) xác nhận việc cho phép cá nhân, tổ chức được phép
thực hiện một công việc nào đó theo nguyện vọng trong phạm vi nội dung được cấp phép.

Giấy phép hoạt động của dự án là một loại giấy tờ được cơ quan có thẩm quyền

ban hành để xác nhận cho một cá nhân hay tổ chức được phép thực hiện đầu tư dự án,
trong đó đề cập mục tiêu, quy mô và các nội dụng có liên quan đến dự án đầu tư, đối
với dự án mà nguồn vốn đầu tư không phải đầu tư từ ngân sách nhà nước thì giấy phép
hoạt động được gọi là Chứng nhận đầu tư (CNĐT) hay Giấy phép đầu tư.
1.1.2.2. Hoạt động cấp phép dự án đầu tư
Hoạt động cấp phép dự án đầu tư là việc nhà nước chứng nhận cho một chủ đầu
tư nào đó về việc bỏ vốn ra đầu tư và do cơ quan cấp GCNĐT thực hiện trong tất cả
SVTH: Nguyễn Văn Thành Vinh – Lớp K43A - KHĐT

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Trần Văn Hòa

mọi lĩnh vực. Quá trình thực hiện xin cấp phép của NĐT có thể xem là quá trình mà
NĐT đưa ý tưởng đầu tư của mình trở thành dự án có tính khả thi hay hình thành dự án
trên cơ sở pháp lý.
Hoạt động cấp phép dự án đầu tư nằm trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư của chu
kỳ đầu tư dự án. Sau khi phát hiện cơ hội đầu tư, hình thành ý tưởng đầu tư và nghiên
cứu tính khả thi cùng các hiệu quả có được từ việc đầu tư dự án, NĐT phải tiến hành
các thủ tục để trình lên cơ quan có thẩm quyền xem xét cấp phép cho việc thực hiện dự

Ế

án nhằm bảo đảm các lợi ích hợp pháp của NĐT cũng như bảo đảm vai trò quản lý nhà


U

nước đối với hoạt động đầu tư trong khuôn khổ quy định của luật pháp.

́H

1.1.2.3. Điều kiện để được cấp phép dự án

Xét về mặt nội dung, một dự án đầu tư sẽ được cấp phép khi có các điều kiện:
Địa điểm đầu tư phù hợp với quy hoạch;

-

Báo cáo Dự án đầu tư thể hiện rõ ràng ý tưởng đầu tư của NĐT trong đó bao



-

H

gồm các nội dung chủ yếu: mục tiêu, quy mô, địa điểm đầu tư, vốn đầu tư, tiến độ thực

IN

hiện dự án; nhu cầu sử dụng đất; phương án tổng thể giải phóng mặt bằng, tái định cư;

K

giải pháp về công nghệ môi trường. Các nội dung được đề cập trong báo cáo dự án đầu

tư phải có tính khả thi;

̣C

NĐT có năng lực triển khai dự án, nội dung hoạt động của dự án phải phù

O

-

̣I H

hợp với kinh nghiệm hay ngành nghề hoạt động của đơn vị đầu tư.
Xét về mặt thủ tục hành chính, để được cấp phép dự án, NĐT phải chuẩn bị đầy

Đ
A

đủ các hồ sơ, thủ tục theo quy định và trình lên đúng cơ quan phân cấp theo quy trình
đầu tư đã ban hành để được xem xét cấp phép dự án.
1.1.2.4. Các đối tượng tham gia trong hoạt động cấp phép
Nhà đầu tư: Theo Khoản 4, Điều 3 Luật Đầu tư, NĐT là tổ chức, cá nhân thực
hiện hoạt động đầu tư theo quy định của pháp luật Việt Nam, bao gồm:
-

Doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế thành lập theo Luật Doanh nghiệp;

-

Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thành lập theo Luật hợp tác xã;


-

Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được thành lập trước khi Luật này

có hiệu lực;
-

Hộ kinh doanh, cá nhân;

SVTH: Nguyễn Văn Thành Vinh – Lớp K43A - KHĐT

7


Khóa luận tốt nghiệp
-

GVHD: PGS.TS. Trần Văn Hòa

Tổ chức, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người

nước ngoài thường trú ở Việt Nam;
-

Các tổ chức khác theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Cơ quan phân cấp (CQPC): là đơn vị quản lý nhà nước tham gia giải quyết các
thủ tục hành chính trong quy trình và có chức năng và nhiệm vụ được quy định cụ thể.
Các tổ chức, cá nhân tiến hành các dịch vụ hỗ trợ đầu tư: được gọi chung là

nhà tư vấn, đây là những người có những kiến thức nhất định về việc thực hiện các thủ

Ế

tục xin cấp giấy phép dự án đầu tư đóng vai trò hỗ trợ NĐT trong hoạt động cấp phép

U

dự án đôi khi được xem là trung gian giữa NĐT và CQPC.

́H

Nếu xem các hồ sơ, thủ tục cần phải thực hiện trong hoạt động cấp phép là căn
cứ thì có thể chia các đối tượng tham gia hoạt động cấp phép thành hai đối tượng;
Người thụ lý hồ sơ là cán bộ thuộc các cơ quan phân cấp, công việc của đối



-

tượng này là hướng dẫn, tiếp nhận, xem xét và phê duyệt việc cấp phép dự án.
Người thực hiện hồ sơ bao gồm NĐT và nhà tư vấn.

H

-

IN

1.1.2.5. Các văn bản được ban hành trong hoạt động cấp phép


K

a. Văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư
Văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư là ý kiến chấp thuận của cơ quan nhà

O

̣C

nước có thẩm quyền về việc đầu tư xây dựng dự án tại một địa điểm mà NĐT lựa chọn

̣I H

hoặc được giới thiệu phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch xây
dựng và quy hoạch sử dụng đất (theo Sổ tay hướng dẫn về quy trình thực hiện dự án

Đ
A

đầu tư trên địa bàn tỉnh T.T.Huế).
b. Giấy Chứng nhận đầu tư
GCNĐT là giấy phép hoạt động của dự án do cơ quan thẩm quyền ban hành cho

các tổ chức cá nhân có đủ điều kiện, được cấp gắn liền với dự án đầu tư.
1.1.3. Tiến độ cấp phép dự án đầu tư
1.1.3.1. Khái niệm
Tiến độ cấp phép dự án là nhịp độ tiến hành các công việc để một dự án được
cấp phép hoạt động với tiến trình và kế hoạch thời gian cụ thể, cần thiết. Các công việc
trong tiến độ cấp phép được liên kết với nhau theo một trình tự hợp lý, phù hợp với

quy trình đầu tư đã được quy định, hướng dẫn.
SVTH: Nguyễn Văn Thành Vinh – Lớp K43A - KHĐT

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Trần Văn Hòa

Các công việc được xác định trong tiến độ cấp phép dự án bao gồm các công
việc mà NĐT và cơ quan phân cấp thực hiện nhằm đảm bảo chức năng quản lý hoạt
động đầu tư, bảo đảm các yêu cầu của dự án và cân bằng lợi ích kinh tế xã hội với lợi
ích của NĐT.
Tiến độ cấp phép dự án được xác định bắt đầu từ khi NĐT nộp hồ sơ đăng ký
xin chấp thuận chủ trương đầu tư đến khi có CNĐT và được xây dựng căn cứ theo các
quy trình đầu tư được quy định hiện hành.

Ế

1.1.3.2. Sự cần thiết phải thực hiện việc cấp phép theo tiến độ

U

Giai đoạn chuẩn bị đầu tư không đòi hỏi quá nhiều vốn trong tổng chi phí đầu

́H

tư của toàn bộ dự án, vấn đề thời gian dành cho giai đoạn này cũng không được đặc
biệt chú trọng bằng thời gian thực hiện các bước công việc trong tiến độ cấp phép dự




án đầu tư.

Xét trong tổng thể thời gian đầu tư của dự án, hoạt động cấp phép chỉ là một

H

công việc, nhưng công việc này lại bao gồm nhiều công việc nhỏ hơn, có sự tham gia

IN

của nhiều hơn một chủ thể, chịu tác động của nhiều yếu tố và hoàn thành công việc thì

K

các chủ thể tham gia phải đáp ứng các yêu cầu về nguồn lực, ngân sách và thời gian.
Việc lập tiến độ cấp phép sẽ thể hiện nội dung công việc, thời gian và lịch trình thực

O

̣C

hiện các công việc đó sẽ là căn cứ để đánh giá chất lượng hoạt động cấp phép.

̣I H

Giấy phép đầu tư gắn liền và xuyên suốt với hoạt động lâu dài của dự án, bao
đảm cả quyền và lợi ích hợp pháp của đầu tư, thể hiện mục tiêu, quy mô và các quá


Đ
A

trình cấp phép cần được chú ý. Thực hiện tốt công việc cấp phép, lần đầu, NĐT sẽ tiết
kiệm được thời gian và chi phí dành cho điều chỉnh nội dung giấy phép do những sơ
suất về mặt cung cấp thông tin cũng như nội dung hoạt dộng của dự án.
1.1.3.3. Đặc điểm tiến độ cấp phép dự án
Do việc cấp phép dự án lấy quy trình đầu tư được cơ quan có thẩm quyền quy
định nên nội dung công việc không khác nhau đối với các dự án. Nội dung các công
việc chỉ có thể thay đổi khi một quy trình đầu tư khác được ban hành.
Tiến độ cấp phép dự án không mang tính logic kỹ thuật như tiến độ thi công do
đó không đòi hỏi sự chính xác cao về mặt thời gian.

SVTH: Nguyễn Văn Thành Vinh – Lớp K43A - KHĐT

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Trần Văn Hòa

Thời gian thực hiện công việc của các CQPC được ấn định trong các quy trình
cấp phép và đó là cơ sở để các nhà quản lý lên kế hoạch thời gian cho công việc thuộc
phạm vi giải quyết của các cơ quan nhà nước.
1.2.

Thực tiễn các vấn đề liên quan hoạt động cấp phép dự án đầu tư ở


Việt Nam
1.2.1. Thời gian thực hiện giai đoạn chuẩn bị đầu tư tại Việt Nam
Báo cáo dẫn đề Hội thảo “Thời gian thực hiện dự án đầu tư xây dựng ở Việt

Ế

Nam– Thực trạng và giải pháp” của ông Trần Ngọc Hùng– Chủ tịch Tổng Hội Xây

U

dựng Việt Nam đã chỉ thực trạng của các giai đoạn đầu tư các dự án xây dựng ở Việt

́H

Nam, trong đó tập trung phân tích những tồn tại làm dự án kéo dài, chậm tiến độ.
Trong đó đưa ra ví dụ tham khảo về thời gian thực hiện giai đoạn chuẩn bị đầu tư tại



Việt Nam căn cứ vào báo cáo giám sát của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội qua Tổng kết
ở các địa phương.

H

Theo báo cáo, thời gian chuẩn bị đầu tư trung bình của các dự án kéo dài từ 2

IN

năm đến 3,5 năm tùy theo quy mô, nếu tính cả thời gian thi công, một dự án từ khi có


K

chủ trương đầu tư đến khi đưa vào hoạt động có thể kéo dài trên 5 năm, điều này rõ
ràng sẽ ảnh hưởng đến tính “thời cơ” của dự án cũng như ảnh hưởng đến khả năng

O

̣C

triển khai của chủ đầu tư do biến động về nhu cầu thị trường cũng như tốc độ trượt giá

̣I H

của các yếu tố đầu vào về xây dựng và sản xuất.
Có rất nhiều nguyên nhân dẫn đến thời gian thực hiện giai đoạn chuẩn bị đầu tư

Đ
A

thường chậm như:
-

Việc chồng chéo, chưa đồng bộ về quy hoạch của các ngành, công tác phối

hợp giữa các cơ quan, Sở ngành, để thống nhất về quy mô kỹ thuật, phương án tài
chính của dự án, nguồn vốn đầu tư khó khăn, ngoài ra nhiều nhà đầu tư còn yếu kém
về năng lực, kinh nghiệm cũng là một phần nguyên nhân.
-

Bên cạnh đó, công tác lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch bị điều chỉnh


bởi quá nhiều văn bản quy phạm pháp luật; quan điểm khi thẩm định quy hoạch không
nhất quán và trình tự thủ tục còn nhiều khi làm thời gian thẩm định, phê duyệt kéo dài,
nhất là đối với các vị trí, khu vực đầu tư xây dựng chưa có quy hoạch chi tiết 1/2000
(quy hoạch phân khu) được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
SVTH: Nguyễn Văn Thành Vinh – Lớp K43A - KHĐT

10


Khóa luận tốt nghiệp
-

GVHD: PGS.TS. Trần Văn Hòa

Về phía NĐT và đơn vị tư vấn khảo sát, lập dự án còn chủ quan, không đảm

bảo nội dung hồ sơ dự án đầu tư theo qui định, làm kéo dài thời gian thẩm định, quyết
định đầu tư.
1.2.2. Quy trình hướng dẫn thực hiện dự án đầu tư tại tỉnh T.T.Huế
1.2.2.1. Các văn bản hướng dẫn quy trình thực hiện đầu tư
Từ năm 2008 trở lại đây, UBND tỉnh T.T.Huế đã ban hành 4 văn bản về quy
trình giải quyết thủ tục nhằm công khai, minh bạch, giải quyết nhanh gọn thủ tục đầu

Ế

tư các dự án do các NĐT đăng ký đầu tư trên địa bàn tỉnh T.T.Huế, tạo môi trường đầu

U


tư thuận lợi cho các NĐT; nâng cao hiệu quả việc thực hiện các dự án đầu tư phục vụ

́H

phát triển kinh tế xã hội.

Bảng 1.1. Các văn bản hướng dẫn quy trình thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn

17/01/2008

3399/UBND-NĐ

01/07/2008

5809/UBND-XT

31/12/2010

̣C

O

̣I H

Đ
A

33/2012/QĐUBND

Địa bàn áp dụng


H

316/UBND-XD

Lĩnh vực

Tất cả, trừ khai
Toàn tỉnh
thác khoáng sản
Khai thác khoáng
Toàn tỉnh
sản
Các dự án nằm ngoài KKT,
Tất cả, trừ khai
KKT cửa khẩu, các KCN của
thác khoáng sản
tỉnh và khu đô thị mới
Các dự án nằm ngoài KKT,
KKT cửa khẩu, các KCN của
tỉnh và khu đô thị mới
Nguồn: />
IN

Ngày ban
hành

K

Số công văn




tỉnh T.T.Huế

12/10/2012

Công văn số 316/UBND– XD về quy trình giải quyết thủ tục đầu tư (sau đây

gọi là Quy trình 316) được UBND tỉnh T.T.Huế ban hành ngày 17/01/2008. Quy trình
này được ban hành và áp dụng cho việc giải quyết thủ tục đầu tư cho tất cả các dự án
phục vụ phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội trên địa bàn tỉnh của các NĐT (ngoại trừ
các dự án đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước do tỉnh quản lý).
Công văn số 3399/UBND- NĐ hướng dẫn quy trình giải quyết thủ tục đầu tư
hoạt động khoáng sản được ban hành ngày 01/07/2008, áp dụng cho các dự án khai
SVTH: Nguyễn Văn Thành Vinh – Lớp K43A - KHĐT

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Trần Văn Hòa

thác khoáng sản, quy trình thực hiện các dự án này có sự khác biệt so với quy trình đầu
tư các dự án thuộc các lĩnh vực còn lại.
Công văn 5809/UBND- XT về quy trình hướng dẫn NĐT thực hiện dự án trên
địa bàn tỉnh (sau đây gọi là Quy trình 5809) được UBND tỉnh T.T.Huế ban hành vào
ngày 31/12/2010. Quy trình 5809 được ban hành để áp dụng trong việc phối hợp giải
quyết các thủ tục hành chính đối với NĐT trong nước và NĐT nước ngoài khi thực

hiện dự án đầu tư thuộc các lĩnh vực kinh tế- xã hội và đáp ứng đồng thời các điều

Ế

kiện:
Không sử dụng nguồn vốn Ngân sách nhà nước;

-

Là dự án đầu tư trực tiếp theo quy định tại các Khoản 1,2,4,7- Điều 21 của

́H

U

-

Luật Đầu tư năm 2005;

Nằm ngoài phạm vi các địa bàn sau: KKT, KKT cửa khẩu, các KCN của



-

tỉnh và khu đô thị mới;

Không thuộc các dự án thuộc lĩnh vực khai thác và chế biến khoáng sản.

H


-

IN

Như vậy, đến nay có ba quy trình hướng dẫn đầu tư đang tồn tại song song và

K

được áp dụng cho các dự án đầu tư trực tiếp theo quy định tại các Khoản 1,2,4,7– Điều
21 của Luật Đầu tư năm 2005 và không sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước.

O

̣C

Quyết định 33/2012/QĐ-UBND về quy trình hướng dẫn NĐT thực hiện dự án

̣I H

trên địa bàn tỉnh: Quyết định này có hiệu lực hủy bỏ Công văn số 5809/UBND-XT
ngày 31/12/2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về quy trình hướng dẫn
nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh.

Đ
A

1.2.2.2. Quy trình cấp phép dự án đầu tư theo công văn 5809/UBND-XT
Quy trình 5809 hiện là căn cứ thực hiện hoạt động cấp phép cho các dự án trong


phạm vi nghiên cứu. Theo Quy trình 5809, hoạt động cấp phép dự án được thực hiện
qua hai bước với quy trình tổng thể như sau:
Bước 1: Chấp thuận chủ trương đầu tư, cung cấp thông tin quy hoạch hoặc
Giấy phép quy hoạch (GPQH) và Thông báo thu hồi đất
Để được thông qua chủ trương đầu tư, NĐT phải nộp lên đúng CQPC các hồ sơ
thủ tục bao gồm:

SVTH: Nguyễn Văn Thành Vinh – Lớp K43A - KHĐT

12


Khóa luận tốt nghiệp
-

GVHD: PGS.TS. Trần Văn Hòa

01 Bản đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư trong đó đề cập ngành nghề

hoặc dự án đầu tư, sản phẩm chính; địa bàn, địa điểm đầu tư, nhu cầu diện tích sử dụng
đất; Suất đầu tư và quy mô đầu tư chủ yếu, vốn và nguồn vốn đầu tư; Thời gian thực
hiện dự án, thời gian hoạt động của dự án và hình thức đầu tư;
-

01 Văn bản xác nhận tư cách pháp lý của NĐT: Đăng ký kinh doanh hoặc

Quyết định thành lập tổ chức;
-

01 Bản vẽ sơ đồ vị trí khu đất (tỷ lệ 1/5000– 1/25000) (nếu có).


Ế

Tổng thời gian trong bước này bao gồm Thời gian Chấp thuận chủ trương đầu

U

tư của UBND tỉnh, cung cấp thông tin quy hoạch hoặc GPQH của Cơ quan quản lý

́H

quy hoạch (CQQLQH) và Thông báo thu hồi đất của UBND cấp huyện được quy định
tối đa theo Quy trình 5809 là 22 ngày.



Bước 2: Đăng ký cấp GCNĐT hoặc thẩm tra cấp GCNĐT
Sau khi có văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư, NĐT phải tiến hành khảo sát,

H

nghiên cứu lập quy hoạch chi tiết (nếu thuộc trường hợp phải lập quy hoạch) hoặc lập

IN

dự án đầu tư trong thời hạn tối đa là 6 tháng và chuẩn bị hồ sơ đăng ký cấp CNĐT

K

(trong trường hợp các dự án đang được nghiên cứu có quy mô dưới 300 tỷ VNĐ và

không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện).

O

̣C

Mục đích của thủ tục đăng ký cấp CNĐT là dự án được các cơ quan nhà nước

̣I H

có thẩm quyền cấp GCNĐT sau khi đã đánh giá việc tuân thủ của dự án đối với các
mục tiêu quy hoạch kinh tế - xã hội và năng lực tài chính của NĐT.

Đ
A

Sau khi nhận được đầy đủ hồ sơ xin cấp CNĐT, NĐT nộp lên đúng CQPC theo
quy trình là Sở KH & ĐT để được cấp CNĐT cho dự án, thời gian thực hiện xem xét
cấp CNĐT của các cơ quan phân cấp sau khi nhận đủ hồ sơ được quy định trong Quy
trình 5809 là 6 ngày với trình tự thực hiện.
1.2.2.3. Quy trình đầu tư theo công văn 316/UBND-XD
Xác định trong phạm vi nghiên cứu của đề tài là hoạt động cấp phép theo quy
trình hiện hành là Quy trình 5809. Tuy nhiên do Quy trình 5809 chỉ được ban hành và
áp dụng thực hiện trong thời gian ngắn (từ tháng 01/2011 đến 22/10/2012) dẫn đến hạn
chế về đối tượng điều tra (số lượng các đối tượng tham gia hoạt động cấp phép theo
Quy trình 5809), nhằm đảm bảo độ tin cậy và tính chính xác của nghiên cứu, tác giả
SVTH: Nguyễn Văn Thành Vinh – Lớp K43A - KHĐT

13



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Trần Văn Hòa

đánh giá khả năng mở rộng nghiên cứu đối với các đối tượng được điều tra là một số
NĐT có dự án được cấp phép từ trước năm 2011, tức là thực hiện hoạt động cấp phép
theo Quy trình 316 và sau thời điểm ban hành QĐ 33/2013/QĐ - UBND
Tại thời điểm ban hành, Quy trình 316 được thống nhất áp dụng thực hiện cho
việc giải quyết thủ tục đầu tư cho tất cả các dự án phục vụ phát triển kinh tế, văn hóa,
xã hội trên địa bàn trỉnh của các NĐT (tổ chức, cá nhân) có nhu cầu (ngoại trừ các dự
án đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước do tỉnh quản lý).

Ế

Theo quy trình 316, quá trình thực hiện thủ tục cấp phép các dự án có quy mô

U

dưới 300 tỷ, không thuộc lĩnh vực sản xuất có điều kiện và nằm ngoài địa bàn KKT

́H

Chân Mây– Lăng Cô, các KCN tỉnh, KCN, tiểu thủ công nghiệp thuộc các huyện và
thành phố Huế được tiến hành qua 2 bước:



Bước 1: Chấp thuận chủ trương nghiên cứu dự án đầu tư:
Yêu cầu để dự án được chấp thuận chủ trương nghiên cứu là sự phù hợp với


H

quy hoạch ngành, quy hoạch xây dựng, quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch đô thị và

IN

các quy hoạch khác (nếu có) tại địa bàn đầu tư.

-

K

Bước 2: Chấp thuận cho phép triển khai dự án đầu tư, cấp Giấy CNĐT
Chấp thuận cho phép triển khai dự án đầu tư

O

̣C

Sau khi được chấp thuận nghiên cứu dự án, NĐT tiến hành nghiên cứu lập dự

̣I H

án và báo cáo tại cuộc họp của UBND tỉnh T.T.Huế để được xem xét chấp thuận cho
phép triển khai dự án (xác định các nội dung sơ bộ của dự án đầu tư, trình tự, tiến độ

Đ
A


thực hiện dự án, nội dung ưu đãi; các chế tài, yêu cầu về bảo lãnh…)
-

Cấp CNĐT cho dự án

Trong trường hợp UBND tỉnh chấp thuận cho phép triển khai dự án, chủ đầu tư

phải hoàn thành các thủ tục theo quy định của pháp luật, nộp tại Sở Kế hoạch và Đầu
tư để thẩm định trình UBND tỉnh cấp GCNĐT.

SVTH: Nguyễn Văn Thành Vinh – Lớp K43A - KHĐT

14


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Trần Văn Hòa

1.2.2.4 So sánh trình tự và thời gian thực hiện cấp phép theo hai quy trình
Bảng 1.2 So sánh trình tự và thời gian thực hiện cấp phép Quy trình 316 và Quy
trình 5908
Quy trình 316
Thứ tự

Thời gian

Công việc

NĐT gởi đề nghị chấp

nhận chủ trương nghiên
cứu dự án

́H

UBND tỉnh chấp
thuận chủ trương
đầu tư

H

NĐT nghiên cứu dự án Tùy từng dự án
(lập dự án)
mà văn bản
cho
phép
NĐT hoàn chỉnh hồ sơ nghiên cứu qui
cấp CNĐT
định thời gian

K

̣C

4

6

NĐT lập quy hoạch
lập dự án

NĐT hoàn chỉnh Tối đa 6
hồ sơ xin cấp tháng
CNĐT
NĐT nộp hồ sơ cấp
CNĐT

̣I H

O

NĐT nộp hồ sơ báo cáo
nghiên cứu dự án, đề nghị
cấp CNĐT

6 ngày

Đ
A

5

22 ngày



UBND tỉnh ban hành văn
bản cho phép nghiên cứu

IN


3

U

9 ngày

2

Thời gian

NĐT gởi đề nghị
chấp nhận chủ
trương đầu tư dự án

Ế

1

Công việc thời gian

Quy trình 5908

UBND tỉnh chấp thuận
28 ngày
chủ trương đầu tư

7

NĐT hoàn chỉnh thủ tục
3 ngày

cáp CNĐT

8

Sở KH&ĐT cấp CNĐT

Sở KH&ĐT cấp
CNĐT

5 ngày

Như vậy, về cơ bản, nội dung công việc các công việc trong Quy trình 5809, hai
quy trình chỉ khác nhau ở điểm cơ bản sau:

SVTH: Nguyễn Văn Thành Vinh – Lớp K43A - KHĐT

15


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Trần Văn Hòa

Để hoàn thành việc cấp phép, đối với Quy trình 316, NĐT phải có được ba văn
bản từ CQPC bao gồm văn bản cho phép nghiên cứu của dựa án, văn bản chấp thuận
chủ trương đầu tư dự án và Giấy phép đầu tư hay còn gọi là CNĐT. Trong khi đó, theo
Quy trình 5809, NĐT đã chỉ cần nhận được 2 văn bản từ CQPC bao gồm văn bản
chấp thuận chủ trương đầu tư dự án và Giấy phép đầu tư.
1.2.3. Tiến độ cấp phép dự án đầu tư của các dự án theo Quy trình 5809
1.2.3.1. Xác định nội dung công việc cho hoạt động cấp phép


Ế

- NĐT nộp hồ sơ xin chủ trương chấp thuận đầu tư, trình bày ý tưởng đầu tư;

U

- CQPC xét duyệt hồ sơ đăng ký chủ trương chấp thuận dự án của NĐT;

́H

- CQPC trả lời đồng ý hoặc không đồng ý về chủ trương đầu tư;
- Trong trường hợp được chấp nhận chủ trương đầu tư, NĐT chuẩn bị lập dự án



và các hồ sơ cần thiết trình lên CQPC để xin cấp CNĐT;

- CQPC tiếp nhận hồ sơ xin cấp CNĐT, tiến hành thẩm định hồ sơ;

H

- NĐT tiến hành điều chỉnh hồ sơ theo hướng dẫn của CQPC;

IN

- CQPC cấp CNĐT.

K


1.2.4.2. Lập tiến độ cấp phép

Thời gian hoạt động cấp phép sẽ là tổng thời gian của các công việc sau:

̣C

Thời gian xem xét chấp thuận chủ trương đầu tư của CQPC (Thời gian chấp

̣I H

thuận chủ trương);

O

-

Thời gian NĐT chuẩn bị các hồ sơ để xin cấp CNĐT;

-

Thời gian các CQPC xem xét phê duyệt dự án và cấp CNĐT (Thời gian xét

Đ
A

-

cấp CNĐT).
1.3.


Cở sở lý thuyết của phương pháp nghiên cứu

Theo Hoàng Trọng trong Phân tích dữ liệu với spss 2008.
- Phương pháp xử lý số liệu thống kê
 Thống kê tần số, tính toán giá trị trung bình
X = ∑ Xi* fi / ∑fi
Trong đó:
X: Giá trị trung bình
Xi: Lượng biến thứ i
SVTH: Nguyễn Văn Thành Vinh – Lớp K43A - KHĐT

16


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Trần Văn Hòa

fi: tần số của giá trị i
∑fi: Tổng số phiếu phỏng vấn hợp lệ
 Kiểm định giá trị trung bình của tổng thể (One Sample T Test)
Cặp giả thuyết thống kê:
Giả thuyết Ho: Mức độ trung bình của biến X = Giá trị kiểm định (Test value)
Đối thuyết H1: Mức độ trung bình của biến X ≠ Giá trị kiểm định (Test value)
α: Mức ý nghĩa kiểm định

Ế

Nguyên tắc chấp nhận giả thuyết
Sig (2 tailed)


U

Sig

Sig ≥ α/2: chấp nhận giả thuyết Ho

Sig < α: Bác bỏ giả thuyết Ho

Sig <α/2: Bác bỏ giả thuyết Ho



-

́H

Sig ≥ α: chấp nhận giả thuyết Ho

Các thang đo được kiểm tra độ tin cậy bằng Cronbach’s Alpha. Công cụ này

giúp loại đi những biến quan sát, những thang đo không đạt. Hệ số Cronbach’s Alpha

H

từ 0,8 đến 1 là thang đo lường tốt, từ 0,7 đếb 0,8 là thang đó lường sử dụng được.

IN

Trong trường hợp khái niệm nghiện cứu là mới, hoặc mới đối với người người trả lời


K

(Nunnally, 1978; Peterson, 1994; Slater, 1995) thì hệ số Cronbach’s Alpha lớn hơn 0,6

Phân tích nhân tố khám phá, các nhà nghiên cứu thường quan tâm một số

O

-

̣C

có thể chấp nhận được.

̣I H

tiêu chuẩn.

Thứ nhất, hệ số KMO (Kaiser- Meyer- Olkin) ≥ 0,5, mức ý nghĩa của kiểm định

Đ
A

Bartlett ≤ 0,05.

Thứ hai, hệ số tải nhân tố (factor loading) ≥ 0,5. Nếu biến quan sát nào có hệ số

tải nhân tố <0,5 sẽ bị loại.
Thứ ba, thang đo được chấp nhận khi tổng phương sai trích ≥50%.

Thứ tư, hệ số Eigenvalue có giá trị lớn hơn 1.
Thứ năm, khác biệt hệ số tải nhân tố của một biến quan sát giữa các nhân tố ≥ 0,3
để đảm bảo giá trị khác biệt giữa các nhân tố.
-

Phân tích hồi quy– tương quan

Kỹ thuật phân tích hồi quy– tương quan để xem xét mối liên hệ giữa các biến độc
lập (biến giải thích) và biến phụ thuộc. Phân tích tương quan Pearson với giả thiết:
SVTH: Nguyễn Văn Thành Vinh – Lớp K43A - KHĐT

17


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Trần Văn Hòa

Ho: Hai biến không có mối quan hệ tuyến tính phụ thuộc nhau
H1: Hai biến có mối quan hệ tuyến tính phụ thuộc nhau
Với mức ý nghĩa kiểm là 95%, nguyên tắc kiểm định như sau:
Nếu:

Sig > 0,05: Chưa có cơ sơ bác bỏ giả thuyết H0
Sig <0,05: Bác bỏ giả thiết H0

Đ
A

̣I H


O

̣C

K

IN

H



́H

U

Ế

Phân tích hồi quy được thực hiện bằng phương pháp Enter.

SVTH: Nguyễn Văn Thành Vinh – Lớp K43A - KHĐT

18


×