Tải bản đầy đủ (.pdf) (83 trang)

Luận văn thạc sĩ giải pháp triển khai hoạt động giao dịch chứng khoán phái sinh tại việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.27 MB, 83 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ Tp. HCM
---------------

Nguyễn Địch Thanh

GIẢI PHÁP TRIỂN KHAI HOẠT ĐỘNG GIAO DỊCH
CHỨNG KHỐN PHÁI SINH TẠI VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. Hồ Chí Minh - Năm 2009

123doc


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ Tp. HCM
---------------

Nguyễn Địch Thanh

GIẢI PHÁP TRIỂN KHAI HOẠT ĐỘNG GIAO DỊCH
CHỨNG KHỐN PHÁI SINH TẠI VIỆT NAM
Chuyên ngành : Kinh tế tài chính – Ngân hàng
Mã số : 60.31.12

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

GV HƯỚNG DẪN ĐỀ TÀI:
GS-TS. TRẦN NGỌC THƠ



TP. Hồ Chí Minh - Năm 2009

123doc


1

MỞ ðẦU
I. Tính cấp thiết của đề tài
Thị trường chứng khốn là một nhân tố khơng thể thiếu trong nền kinh tế thị
trường, nó đóng vai trị quan trọng trong sự phát triển và ổn ñịnh kinh tế và là
kênh khơi thông và phân bổ hiệu quả các nguồn vốn trong xã hội vào hoạt ñộng
sản xuất kinh doanh. Do ñó, phát triển và giữ vững sự ổn ñịnh của thị trường
chứng khốn ln là mối quan tâm hàng đầu của các nước trên thế giới nói
chung và Việt Nam nói riêng.
Thị trường chứng khốn Việt Nam ra đời vào ngày 20 tháng 07 năm 2000 ñã
ñánh dấu một bước ngoặt lớn trong q trình xây dựng và hồn thiện cơ cấu nền
kinh tế thị trường. Qua 9 năm hoạt ñộng, thị trường chứng khoán Việt Nam trãi
qua những giai ñoạn thăng trầm và ñang dần bước vào thời kỳ ổn định và phát
triển, thị trường chứng khốn ngày càng khẳng định vai trị quan trọng trong
việc thúc đẩy nền kinh tế - xã hội nói chung và thị trường tài chính nói riêng
phát triển. Sự phát triển của thị trường chứng khốn thể hiện qua qui mơ giao
dịch, số lượng cơng ty niêm yết, cơng ty chứng khốn, cơng ty quản lý quỹ ngày
càng gia tăng nhanh chóng, đặc biệt là thu hút ngày càng đơng sự tham gia của
các nhà đầu tư trong và ngồi nước. Tuy nhiên, trong giai ñoạn vừa qua các nhà
ñầu tư ñã gặp rất nhiều rủi ro do sự ñiều chỉnh giảm liên tục của thị trường, chỉ
số Vn-Index từ mức 1.170,67 ñiểm ngày 12/03/2007 đã sụt giảm nhanh chóng
cịn 444,4 điểm vào ngày 29/07/2008 và đến ngày 24/02/2009 Vn-Index chỉ cịn
235,5 điểm, ñiều này ñã làm cho các nhà ñầu tư hoang mang và mất niềm tin

vào thị trường chứng khốn vì họ chưa có một cơng cụ hiệu quả nào để tự bảo
vệ mình khi thị trường đi xuống. ðây chính là thời điểm thích hợp để thị trường
chứng khốn Việt Nam có thêm những hàng hóa khác trên thị trường, giúp cho
nhà đầu tư có thêm sự lựa chọn nhằm quản lý rủi ro và bảo vệ lợi ích của chính
mình trước những biến động bất thường của thị trường. Chứng khốn phái sinh
là giải pháp khá hữu hiệu để vực dậy niềm tin của các nhà ñầu tư và thúc đẩy sự
phát triển của thị trường chứng khốn Việt Nam, nó là cơng cụ có vai trị quan

123doc


2

trọng trong việc đa dạng hóa đầu tư, phịng ngừa rủi ro giúp cho nhà đầu tư có
thêm niềm tin và vững bước khi tham gia thị trường.
Trước những yêu cầu thực tiễn nói trên tơi quyết định chọn đề tài “Giải pháp
triển khai hoạt động giao dịch chứng khốn phái sinh tại Việt Nam”
II. Phạm vi và mục tiêu nghiên cứu
-

Do công cụ phái sinh bao gồm nhiều loại như: Hợp ñồng quyền chọn (Option
Contract), hợp ñồng quyền chọn trên giao sau (Option on Future), hợp ñồng
giao sau (Future Contract), hợp đồng kỳ hạn (Forward Contract), hợp đồng
hốn đổi (Swap Contract),….và quy mơ thị trường chứng khốn Việt Nam
cịn nhỏ bé so với các nước trên thế giới nên ñề tài chỉ giới hạn nghiên cứu
một số công cụ chứng khốn phái sinh phổ biến trên thế giới để ứng dụng
vào Việt Nam; đó là: hợp đồng quyền chọn cổ phiếu, hợp đồng quyền chọn
chỉ số chứng khốn, hợp ñồng giao sau chỉ số chứng khoán.

-


ðề tài tập trung khái qt hóa cơ sở lý luận về sự hình thành và phát triển thị
trường chứng khoán phái sinh trên thế giới và từng cơng cụ chứng khốn
phái sinh; ðánh giá, phân tích nhu cầu và khả năng triển khai hoạt động giao
dịch chứng khốn phái sinh tại Việt Nam; Tham khảo mơ hình quản lý, giao
dịch, niêm yết và thanh toán bù trừ của một số nước trên thế giới, từ đó đánh
giá phân tích và đưa ra giải pháp cũng như lộ trình triển khai hoạt động giao
dịch các công cụ này.

-

Trên cơ sở này, mong muốn Việt Nam sớm triển khai hoạt động giao dịch
chứng khốn phái sinh nhằm đa dạng chủng loại hàng hóa trên thị trường, từ
đó thu hút thêm nhiều nhà đầu tư hơn nữa đến với thị trường góp phần thúc
đẩy thị trường chứng khốn Việt Nam nói riêng và thị trường tài chính nói
chung phát triển.

III. Ý nghĩa khoa học và tính thực tiễn của đề tài
-

Chứng khốn phái sinh được đánh giá là một trong những công cụ hữu hiệu
giúp cho các nhà đầu tư tham gia thị trường chứng khốn phịng ngừa rủi ro
và bảo vệ lợi ích cho chính mình. Trong bối cảnh giá chứng khốn liên tục

123doc


3

biến động mà thị trường vẫn chưa có một cơng cụ nào ñể nào ñể giúp cho các

nhà ñầu tư quản trị và phòng ngừa rủi ro, việc nghiên cứu ñể ñưa ra giải pháp
triển khai hoạt ñộng giao dịch chứng khốn phái sinh có ý nghĩa to lớn trong
việc cũng cố niềm tin của nhà đầu tư, góp phần phát triển và ổn định thị
trường chứng khốn nói riêng và thị trường tài chính nói chung.
-

Hiện nay, hầu hết các thị trường chứng khốn trên thế giới đều có hoạt động
giao dịch chứng khốn phái sinh. Với 9 năm hoạt động của thị trường chứng
khốn cùng với sự tham gia ngày càng đơng của các nhà đầu tư, số lượng và
chất lượng các công ty niêm yết ngày càng nhiều cũng như nhu cầu phòng
ngừa rủi ro của nhà ñầu tư và ñề án phát triển thị trường vốn Việt Nam đến
năm 2010 và tầm nhìn đến năm 2020 ñã ñược Thủ tướng chính phủ phê
duyệt vào ngày 02/08/2007 chính là cơ sở thực tiễn để nghiên cứu giải pháp
triển khai hoạt động giao dịch chứng khốn phái sinh tại Việt Nam.

IV. Phương pháp nghiên cứu
ðề tài vận dụng phương pháp ñiều tra khảo sát qua bảng câu hỏi, so sánh,
phân tích, thống kê kết hợp với phương pháp hệ thống: đi từ cơ sở lý thuyết,
phân tích, đánh giá thực tế và dựa vào phân tích, đánh giá thực tế cùng với việc
tham khảo mơ hình của các nước để xây dựng mơ hình phù hợp với Việt Nam,
từ đó đề xuất các giải pháp cũng như lộ trình triển khai hoạt động giao dịch
chứng khốn phái sinh một cách hiệu quả và an toàn.
V. Kết cấu của ðề tài
Nội dung ñề tài gồm:
-

Chương Mở ñầu;
Chương I: Hợp ñồng quyền chọn và Hợp ñồng giao sau chứng khoán;
Chương II: Một số mơ hình quản lý và tổ chức giao dịch hợp ñồng quyền
chọn và hợp ñồng giao sau chứng khoán của các nước trên thế giới;

Chương III: Thị trường khốn Việt Nam, sự cần thiết để triển khai hoạt động
giao dịch chứng khốn phái sinh tại Việt Nam;
Chương IV: Giải pháp và lộ trình triển khai hoạt động giao dịch chứng khoán
phái sinh tại Việt Nam;
Kết luận;

123doc


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

4

CÁC TỪ VIẾT TẮT
- BTC

Bộ tài chính

- CKPS

Chứng khốn phái sinh

- CTCK

Cơng ty chứng khốn

- UBCK

Ủy ban chứng khoán nhà nước


- Hose

Sở Giao dịch Chứng khoán Tp.HCM

- HNX

Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội

- TTLKCK/VSD

Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam

- TTTTBT

Trung tâm thanh toán bù trừ

- SGDCK

Sở Giao dịch Chứng khoán

- TTCK

Thị trường chứng khoán

- CK

Chứng khốn

- VND


đồng

- OCC

Trung tâm thanh tốn bù trừ

- KRX

Korea Exchange

- TSE

Tokyo Stock Exchange

- CBOT

Hội ñồng Thương mại Chicago

- CBOE

Chicago Board Options Exchange

123doc
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

5


Mục lục
CHƯƠNG I: HỢP ðỒNG QUYỀN CHỌN VÀ HỢP ðỒNG GIAO SAU CHỨNG KHOÁN ...... 7

1.1
Lịch sử phát triển thị trường quyền chọn và giao sau chứng khoán....................... 7
1.1.1 Lịch sử phát triển thị trường giao sau chứng khoán ............................................... 7
1.1.2 Lịch sử phát triển thị trường quyền chọn chứng khốn.......................................... 8
1.2

Lợi ích của chứng khốn phái sinh; bao gồm: ......................................................... 9

1.3
Hợp ñồng giao sau chỉ số chứng khoán, quyền chọn chỉ số chứng khoán, quyền
chọn cổ phiếu. ..................................................................................................................... 10
1.3.1 Hợp đồng giao sau chỉ số chứng khốn .................................................................. 10
1.3.2 Hợp ñồng quyền chọn chỉ số cổ phiếu và quyền chọn cổ phiếu............................. 14
1.4
1.4.1
sinh.
1.4.2
1.4.3
1.4.4
1.4.5

Cấu trúc của thị trường giao dịch chứng khoán phái sinh .................................... 19
Cơ chế tổ chức, quản lý và giám sát hoạt ñộng giao dịch chứng khốn phái
19
Trung tâm thanh tốn bù trừ ................................................................................. 20
Cơng ty mơi giới ...................................................................................................... 20
Cơng ty thanh tốn.................................................................................................. 21

Những người tham gia giao dịch ............................................................................ 21

1.5
Cơ chế giao dịch của thị trường chứng khoán phái sinh ....................................... 21
1.5.1 Thực hiện giao dịch................................................................................................. 21
1.5.2 Thanh toán bù trừ và thực hiện hợp đồng ............................................................. 22
CHƯƠNG II: MƠ HÌNH TỔ CHỨC HOẠT ðỘNG GIAO DỊCH CK PHÁI SINH
TẠI MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI........................................................................... 26
2.1
2.1.1
2.1.2
2.1.3
2.1.4

Sở Giao dịch Chứng khoán Tokyo (TSE)............................................................... 26
Sơ lược về lịch sử hình thành và phát triển của SGDCK Tokyo (TSE) ................ 26
Cơ cấu tổ chức......................................................................................................... 28
Cơ chế giao dịch chứng khoán phái sinh................................................................ 30
Cơ chế giám sát ....................................................................................................... 34

2.2
2.2.1
2.2.2
2.2.3

Sở Giao dịch Chứng khoán Hàn Quốc (KRX) ....................................................... 34
Sơ lược về lịch sử hình thành và phát triển của Sở Giao dịch Hàn Quốc. ............ 34
Cơ chế giao dịch chứng khoán phái sinh................................................................ 36
Cơ chế giám sát ....................................................................................................... 43


2.3
2.3.1
2.3.2
2.3.3
2.3.4
2.3.5

Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam ........................................................................ 43
Cơ cấu tổ chức và quản lý giao dịch chứng khoán phái sinh................................. 43
Hệ thống giao dịch................................................................................................... 44
Cơ chế thanh toán bù trừ........................................................................................ 44
Cơ chế giám sát ....................................................................................................... 44
Tài sản cơ sở và chi tiết hợp đồng chứng khốn phái sinh .................................... 44

2.4
ðiều kiện cần có để triển khai và đảm bảo phát triển bền vững hoạt động giao
dịch chứng khốn phái sinh................................................................................................ 45
CHƯƠNG III: THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM, SỰ CẦN THIẾT ðỂ
TRIỂN KHAI HOẠT ðỘNG GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN PHÁI SINH TẠI VIỆT
NAM.................................................................................................................................... 50

123doc
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

6

3.1

Thị trường chứng khoán Việt Nam ........................................................................ 50
3.1.1 Sơ lược lịch sử hình thành và phát triển của TTCK Việt Nam............................. 50
3.1.2 Diễn biến thị trường................................................................................................ 51
3.2
Sự cần thiết ñể triển khai hoạt ñộng giao dịch CKPS tại Việt Nam...................... 52
3.2.1 Cơ sở pháp lý........................................................................................................... 52
3.2.2 Nhu cầu thị trường.................................................................................................. 53
3.2.3 Thực hiện mục tiêu phát triển ñồng bộ thị trường chứng khoán Việt Nam ......... 54
3.2.4 Nâng cao tính cạnh tranh cho TTCK Việt Nam trong xu thế hội nhập với khu
vực và thế giới. .................................................................................................................... 54
3.2.5 Nhu cầu quản lý giám sát........................................................................................ 54
3.3
ðánh giá khả năng triển khai hoạt ñộng giao dịch CPKS..................................... 55
3.3.1 ðánh giá khả năng triển khai hoạt ñộng giao dịch CPKS. .................................... 55
3.4
Mơ hình tổ chức và quản lý giao dịch CKPS tại Việt Nam.................................... 57
3.4.1 Mơ hình tổ chức và quản lý hoạt ñộng giao dịch CKPS tại Hose.......................... 58
3.4.2 Các quy ñịnh liên quan ñến hoạt ñộng giao dịch CKPS tại Hose.......................... 58
3.4.3 Quy trình giao dịch và thanh tốn bù trừ hàng ngày ............................................ 61
CHƯƠNG IV: GIẢI PHÁP VÀ LỘ TRÌNH TRIỂN KHAI HOẠT ðỘNG GIAO
DỊCH CHỨNG KHỐN PHÁI SINH TẠI HOSE............................................................ 64
4.1
Giải pháp ñề xuất ñể triển khai hoạt động giao dịch CKPS Hose......................... 64
4.1.1 Hồn thiện hệ thống pháp luật liên quan đến thị trường chứng khốn cơ sở và
xây dựng khung pháp lý cho hoạt ñộng giao dịch CKPS. ................................................. 64
4.1.2 Sớm nghiên cứu xây dựng và ñưa ra tài sản cơ sở cho các hợp ñồng CKPS ........ 65
4.1.3 Xây dựng cơ sở hạ tầng cơng nghệ hiện đại ........................................................... 66
4.1.4 Phát triển các định chế trung gian khác ngồi CTCK khốn thành viên ............. 66
4.1.5 Thúc ñẩy TTCK cơ sở phát triển vững mạnh........................................................ 68
4.1.6 Phổ biến kiến thức cho các thành phần tham gia thị trường ................................ 69

4.2
Lộ trình triển khai................................................................................................... 70
4.2.1 Giai ñoạn chuẩn bị (ðầu năm 2010 – cuối 2011).................................................... 70
4.2.2 Giai ñoạn thiết lập thị trường và triển khai giao dịch thử nghiệm (ðầu năm
2012 – cuối 2013)................................................................................................................. 70
4.2.3 Giai ñoạn triển khai giao dịch chính thức (Quý 01 năm 2014).............................. 71

123doc
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

7

CHƯƠNG I: HỢP ðỒNG QUYỀN CHỌN VÀ HỢP ðỒNG
GIAO SAU CHỨNG KHỐN
Như đã trình bày trong phần mở đầu, do quy mơ thị trường chứng khốn Việt
Nam cịn nhỏ bé so với thị trường chứng khoán của các nước trên thế giới nên
ñề tài chỉ tập trung nghiên cứu ba loại cơng cụ chứng khốn phái sinh phổ biến
trên thế giới đó là: Hợp đồng giao sau chỉ số chứng khốn, hợp đồng quyền chọn
chỉ số chứng khốn, hợp ñồng quyền chọn cổ phiếu. Trong chương này, chúng
ta sẽ tìm hiểu lịch sử phát triển của thị trường quyền chọn và giao sau chứng
khốn, khái niệm, đặc điểm, các đặc tính cơ bản của từng loại hợp đồng cũng
như cấu trúc và cơ chế giao dịch của thị trường giao dịch chứng khoán phái sinh.
1.1 Lịch sử phát triển thị trường quyền chọn và giao sau chứng khoán
1.1.1 Lịch sử phát triển thị trường giao sau chứng khoán
Thị trường giao sau có nguồn gốc từ thời Trung cổ tại Châu Âu, đó là mối
quan hệ được hình thành giữa các thương nhân và người nông dân. Vào những
năm mất mùa, người nông dân thường trữ hàng làm giá cả tăng cao điều này gây

khó khăn cho các thương nhân và ngược lại vào những năm ñược mùa các
thương nhân thường dìm giá xuống gây khó khăn cho người nơng dân. Vì vậy,
để tránh tình trạng đó các thương nhân và người nơng dân đã gặp nhau trước
mỗi mùa vụ ñể thỏa thuận trước giá cả.
Tuy nhiên, thị trường giao sau hiện đại nhìn chung bắt nguồn từ sự thành
lập Hội ñồng Thương mại Chicago (CBOT) vào năm 1948.
Vào những năm 1840, Chicago nhanh chóng trở thành trung tâm thương
mại lớn của Mỹ, những người nông dân trồng ngũ cốc từ khắp nơi quy tụ về
Chicago ñể bán sản phẩm của họ và hoạt ñộng này diễn ra rất sơi nổi, hơn nữa
việc sản xuất ngũ cốc có tính chất mùa vụ nên các kho bãi của thành phố khơng
đủ để dự trữ cho nguồn cung khi mùa thu hoạch ñến và giá cả thường giảm ñáng
kể vào thời kỳ này. ðến năm 1848, các thương gia bước ñầu làm nhẹ bớt vấn ñề
này bằng cách thành lập The Chicago Board of Trade (CBOT) một Sở hàng hóa
của Chicago, CBOT lúc đầu được tổ chức với mục đích chuẩn hóa số lượng và

123doc
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

8

chất lượng ngũ cốc, một vài năm sau ñó hợp ñồng kỳ hạn ñầu tiên xuất hiện cho
phép người nơng dân có thể giao ngũ cốc vào một ngày trong tương lai với một
giá được xác định trước.
Khơng dừng lại đó, đến năm 1874 Chicago Product Exchange được thành
lập và năm 1898 ñổi tên thành Chicago Mercantile Exchange – CME một sàn
giao dịch hàng hóa Chicago cho phép giao dịch thêm một số loại nông sản khác
và hiện nay là sàn giao dịch hợp ñồng giao sau lớn thứ hai thế giới.

ðến năm 1972, thị trường tiền tệ quốc tế ñược thành lập (International
Monetary Market – IMM), ñây là một chi nhánh của CME chuyên giao dịch hợp
ñồng giao sau các ngoại tệ. ðến năm 1977 CBOT bắt ñầu cho giao dịch giao sau
Trái phiếu kho bạc T-Bond Mỹ, đây là loại hợp đồng giao sau thành cơng nhất
trong các thời kỳ, trong vịng một vài năm cơng cụ này trở thành hợp ñồng giao
dịch năng ñộng nhất và vượt qua cả hợp ñồng giao sau ngũ cốc.
Vào ngày 16/02/1982, Hội ñồng Thương mại Thành phố Kansas ñã khai
trương các hợp ñồng giao sau chỉ số Value Line, sau đó các hợp đồng giao sau
chỉ số đã có mặt tại các sàn giao dịch khác. Có thể nói hợp đồng giao sau chỉ số
chứng khốn đã thành cơng vang dội khắp toàn cầu và hiện nay hầu hết các
nước phát triển đều có sàn giao dịch giao sau riêng cho các hợp đồng chỉ số
chứng khốn và phổ biến nhất là Anh, Pháp, Nhật, Hồng Kông. Tuy nhiên, đối
với hợp đồng giao sau cổ phiếu thì ít phổ biến bằng chỉ diễn ra sơi động tại một
số nước và đến tháng 11/2002 thì hợp đồng giao sau cổ phiếu mới ñược giới
thiệu tại Mỹ.
1.1.2 Lịch sử phát triển thị trường quyền chọn chứng khoán
Hệ thống thị trường quyền chọn hiện nay có nguồn gốc từ thế kỷ 19, trong
những năm đầu của thập niên 1900, một nhóm các công ty gọi là Hiệp hội các
Nhà môi giới và kinh doanh quyền chọn mua và quyền chọn bán ñã thành lập thị
trường các quyền chọn, theo đó một người muốn mua quyền chọn thì một thành
viên của hiệp hội này sẽ tìm một người khác muốn bán để ký hợp đồng, nếu
cơng ty thành viên khơng tìm được người bán thì tự cơng ty sẽ tự bán quyền

123doc
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

9


chọn. Vì vậy, cơng ty thành viên có thể vừa là nhà môi giới vừa là người thực
hiện vị thế giao dịch. Tuy nhiên, thị trường này tồn tại một số khuyết điểm như:
+ Khơng cung cấp cho người nắm giữ quyền chọn cơ hội bán quyền chọn
cho một người khác trước khi quyền chọn ñáo hạn do các quyền chọn ñược
thiết kế ñể ñược nắm giữ cho đến khi đáo hạn. Vì vậy, tính thanh khoản của
hợp ñồng quyền chọn rất thấp.
+ Việc thực hiện hợp ñồng của người bán chỉ được đảm bảo bởi cơng ty
mơi giới kiêm kinh doanh, nếu người bán hoặc công ty mơi giới bị phá sản
thì người nắm giữ quyền chọn gặp nhiều rủi ro.
+ Chi phí giao dịch tương đối cao do các giao dịch ñược thực hiện ñơn lẻ,
mất nhiều thời gian và hồn tồn phụ thuộc vào cơng ty mơi giới kiêm kinh
doanh.
ðến năm 1973, một thay đổi mang tính cách mạng trong thế giới quyền
chọn. Sàn giao dịch CBOT ñã tổ chức một sàn giao dịch riêng cho giao dịch
quyền chọn cổ phiếu và sàn này có tên là Chicago Board Options Exchange
(CBOE) và mở cửa giao dịch quyền chọn mua vào ngày 26/04/1973, hợp ñồng
quyền chọn bán ñầu tiên ñưa vào giao dịch trong tháng 06/1977.
CBOE ñã tạo ra một thị trường trung tâm cho các hợp đồng quyền chọn
bằng việc tiêu chuẩn hóa các kỳ hạn và điều kiện của hơp đồng quyền chọn, nó
làm tăng tính thanh khoản của thị trường. ðiều quan trọng nhất là CBOE đã bổ
sung một trung tâm thanh tốn ñể ñảm bảo cho người mua rằng người bán sẽ
thực hiện ñầy ñủ nghĩa vụ theo hợp ñồng, ñiều này khiến quyền chọn hấp dẫn
hơn đối với cơng chúng. Kể từ đó, nhiều sàn giao dịch chứng khốn và các sàn
giao dịch giao sau ñều giao dịch quyền chọn và hiện nay quyền chọn chứng
khốn đã được giao dịch tại hầu hết tại các nước đang phát triển.
1.2 Lợi ích của chứng khốn phái sinh; bao gồm:


Cơng cụ quản lý rủi ro trên thị trường chứng khoán: bằng việc kết hợp mua


bán chứng khoán cơ sở và chứng khoán phái sinh, nhà đầu tư có thể hạn chế rủi
ro của mình khi giá cả chứng khốn cơ sở biến động bất lợi.

123doc
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

10



Chỉ báo giá tương lai cho thị trường chứng khoán cơ sở: Căn cứ trên diễn

biến của thị trường CKPS, nhà đầu tư có thể đưa ra những dự báo cho TTCK cơ
sở. Từ đó, giúp nhà đầu tư có thể chủ động thực hiện các chiến lược giao dịch
của mình. Ngồi ra, do có mối liên hệ mật thiết giữa 2 thị trường nên bất cứ một
sự chênh lệch giá giữa 2 thị trường sẽ tạo cơ hội cho giao dịch Arbitrage, từ đó
chênh lệch giá sẽ bị giảm thiểu và giúp cho giá của chứng khoán cơ sở được
định giá chính xác hơn.


Tạo ra địn bẩy lớn: khi giao dịch CKPS nhà đầu tư có thể sử dụng một số

tiền nhỏ ñể thực hiện một khoản ñầu tư có giá trị lớn hơn rất nhiều. Thay vì phải
bỏ ra một khoản tiền lớn để đầu tư vào cổ phiếu hay trái phiếu, sau đó đợi giá cổ
phiếu, trái phiếu tăng cao rồi bán ñể hưởng chênh lệch thì việc đầu tư vào CKPS
giúp nhà đầu tư chỉ bỏ ra một khoản tiền nhỏ ban ñầu (ký quỹ hay trả phí quyền

chọn) nhưng có thể nắm giữ một vị thế với số lượng cổ phiếu, trái phiếu rất lớn.
Nếu xu hướng thị trường diễn biến thuận lợi thì nhà đầu tư có thể kiếm được
một khoản chênh lệch lớn từ vị thế mà họ nắm giữ. Do ñó, việc phát triển CKPS
có thể ñáp ứng ñược mong ñợi của các nhà ñầu tư cá nhân, nhỏ lẻ vốn chiếm đa
số trên TTCK Việt Nam.


Góp phần thúc đẩy thị trường chứng khoán cơ sở phát triển: Với vai trị là

một cơng cụ bảo vệ lợi nhuận và giảm thiểu rủi ro, CKPS tạo tâm lý an tồn khi
đầu tư vào cổ phiếu, trái phiếu, từ đó giúp cho nhiều nhà ñầu tư mạnh dạn tham
gia vào thị trường, làm cầu hàng hóa chứng khốn tăng. ðiều này làm cho cơ hội
phát triển, mở rộng thị trường là rất lớn.
1.3 Hợp đồng giao sau chỉ số chứng khốn, quyền chọn chỉ số chứng
khốn, quyền chọn cổ phiếu.
1.3.1 Hợp đồng giao sau chỉ số chứng khốn
Hợp đồng giao sau chỉ số chứng khốn là một hợp đồng giữa hai bên
(người mua và người bán) ñể mua hoặc bán một chỉ số chứng khoán vào
một ngày trong tương lai với giá ñã ñược xác ñịnh vào ngày hôm nay.
Người bán và người mua hợp đồng có nghĩa vụ giao và nhận hàng khi hợp

123doc
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

11

ñồng ñáo hạn, tuy nhiên khi hợp ñồng đáo hạn khơng có bất cứ việc giao

nhận nào xảy ra vì hợp đồng giao sau chỉ số chứng khốn ñược thanh toán
bằng tiền mặt.
Chỉ số chứng khoán là số liệu phản ánh giá trị tổng hợp của các cổ
phiếu thành phần. ðây là một cơng cụ để đại diện cho thuộc tính của các cổ
phiếu thành phần vốn có sự tương ñồng với nhau về nhiều mặt, như giao
dịch trên cùng một sàn, nằm trong cùng một ngành hay có qui mơ vốn hố
thị trường tương tự nhau.
- Ví dụ về một giao dịch hợp ñồng giao sau chỉ số chứng khoán:
Vào ngày 01/04/2009, Sàn giao dịch niêm yết và giao dịch hợp đồng giao
sau chỉ số chứng khốn F với ngày ñáo hạn là ngày 31/05/2009. Giả sử chỉ
số chứng khốn XYZ đang ở mức 600 điểm và là chứng khốn cơ sở của
Hợp đồng giao sau F. Nhà đầu tư A nghĩ rằng chỉ số chứng khốn XYZ sẽ
giảm trong thời gian tới, A quyết ñịnh tham gia Hợp đồng giao sau chỉ số
chứng khốn bằng cách bán 1000 Hợp ñồng F ở mức 600 ñiểm.
Ngày 10/04/2009, chỉ số XYZ giảm xuống ở mức 580 ñiểm. Nhà ñầu tư A
thực hiện lợi nhuận bằng cách mua lại 1000 Hợp ñồng F ở mức 580 ñiểm.
Giả sử hệ số nhân của Hợp ñồng F là 10.000 VND. Như vậy, lợi nhuận Nhà
đầu tư A có được là: 1.000 * 10.000 * (600 – 580) = 20.000.000 VND (giả
sử chi phí giao dịch là khơng đáng kể).
a)

ðặc điểm của hợp đồng giao sau chỉ số chứng khốn

- Hợp đồng giao sau chỉ số chứng khoán chỉ thực hiện giao dịch trên thị
trường giao dịch tập trung hay còn gọi là sàn giao dịch.
- Hợp đồng được thanh tốn hàng ngày bằng việc ñiều chỉnh số dư tài
khoản ký quỹ của nhà đầu tư.
- Người sở hữu hợp đồng khơng biết mình sẽ nhận hay trả số tiền là bao
nhiêu vì nó phụ thuộc vào sự biến động của chỉ số chứng khốn.
- Các nhà đầu tư tham gia hợp ñồng (kể cả người mua và bán) ñều phải ký

quỹ số tiền ban ñầu trước khi thực hiện giao dịch và khi số tiền này giảm

123doc
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

12

xuống dưới mức ký quỹ duy trì thì nhà ñầu tư phải bổ sung số tiền cho ñúng
bằng số tiền ký quỹ ban ñầu, nếu nhà ñầu tư khơng bổ sung tiền thì cơng ty
mơi giới sẽ đóng vị thế của nhà đầu tư đó.
- Các nhà đầu tư có thể đóng vị thế của mình bằng cách thực hiện một giao
dịch trái ngược với vị thế mình ñang nắm giữ.
b)

Các ñặc tính cơ bản của hợp ñồng giao sau chỉ số chứng khoán

- Tài sản cơ sở:
Tài sản cơ sở của hợp ñồng giao sau chỉ số chứng khoán là các chỉ số
chứng khoán, mỗi chỉ số thường bao gồm các cổ phiếu đại diện cho các
nhóm ngành khác nhau hoặc là các cổ phiếu Blue chips trên sàn niêm yết.
- Quy mơ hợp đồng:
Quy mơ hợp ñồng có nghĩa là bao gồm một số lượng cụ thể các đơn vị
hàng hóa. Quy mơ hợp đồng là một yếu tố quan trọng trong giao dịch giao
sau, nếu quy mơ hợp đồng q nhỏ các nhà đầu cơ phải tốn nhiều chi phí
giao dịch cho mỗi hợp đồng và nếu quy mơ hợp đồng q lớn thì các nhà
phịng ngừa rủi ro có thể khơng tìm thấy khối lượng thích hợp.
ðối với hợp đồng giao sau và quyền chọn chỉ số chứng khốn thì quy

mơ hợp đồng là chỉ số chứng khoán cơ sở nhân với hệ số nhân và tùy theo
từng thời ñiểm mà sàn giao dịch quy định quy mơ hợp đồng phù hợp cho các
nhà ñầu tư tham gia thị trường.
- Bước giá:
Là ñơn vị giá cho mỗi mức giá của hợp ñồng ñược giao dịch.
Ví dụ: Hợp đồng giao sau chỉ số chứng khốn F có bước giá là 0,5 điểm
và với hệ số nhân là 10.000 VND thì đơn vị giá cho mỗi mức giá của hợp
ñồng F là 5.000 VND.
- Biên ñộ dao ñộng giá:
Là quy ñịnh giới hạn mức biến ñộng giá tối ña cho mỗi hợp ñồng ñược
giao dịch, ñối với hợp đồng giao sau chỉ số chứng khốn thì biên ñộ dao

123doc
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

13

ñộng giá thường ñược sàn giao dịch quy ñịnh theo biên ñộ dao ñộng giá của
chỉ số chứng khốn cơ sở.
- Tháng đáo hạn hợp đồng:
Mỗi hợp đồng quy ñịnh cụ thể tháng ñáo hạn, tháng ñáo hạn thường
ñược xác ñịnh là tháng hiện tại, tháng kế tiếp và hai tháng tiếp theo của mỗi
chu kỳ tháng.
- Giờ giao dịch:
Một trong những vai trị của chứng khốn phái sinh là kênh thơng tin
hiệu quả để hình thành giá giao ngay. Do vậy, thời gian giao dịch của Hợp
ñồng giao sau chỉ số chứng khốn thường được mở cửa giao dịch sớm và

đóng cửa trễ hơn so với thị trường chứng khoán cơ sở.
- Giới hạn vị thế:
Là số lượng hợp ñồng tối ña mà một nhà ñầu tư có thể nắm giữ về một
phía của thị trường. Mục ñích nhằm ngăn chặn các nhà ñầu tư tác ñộng ñáng
kể ñến thị trường, mức giới hạn cụ thể sẽ do sàn giao dịch quy ñịnh và ñược
sự chấp thuận của Ủy ban Chứng khoán.
- Ngày giao dịch cuối cùng:
Là ngày cuối cùng hợp ñồng giao sau chỉ số chứng khốn được giao
dịch. Sàn giao dịch sẽ quy định cụ thể trên từng hợp ñồng ngày giao dịch
cuối cùng, ngày này thường là ngày làm việc của tháng hợp ñồng ñáo hạn.
- Ngày ñáo hạn:
Là ngày mà hợp ñồng giao sau hết hiệu lực và việc thanh tốn hợp đồng
sẽ ñược thực hiện vào ngày này, ngày này thường ñược các sàn giao dịch quy
ñịnh là sau ngày giao dịch cuối cùng một ngày làm việc.
- Phương thức thanh toán:
Hợp ñồng giao sau chỉ số chứng khoán thường ñược thanh toán bằng
tiền mặt và căn cứ vào giá trị thanh toán cuối cùng.
- Giá trị thanh toán cuối cùng:

123doc
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

14

ðây là căn cứ để tính tốn số tiền phải thanh tốn cho các bên tham gia
hợp đồng giao sau chỉ số chứng khốn, nó được tính bằng cách lấy giá trị
trung bình của chỉ số vào ngày giao dịch cuối cùng.

1.3.2 Hợp ñồng quyền chọn chỉ số cổ phiếu và quyền chọn cổ phiếu
Quyền chọn chứng khoán là một hợp ñồng giữa hai bên – người mua
và người bán – trong đó cho người mua quyền lựa chọn, nhưng khơng phải
là nghĩa vụ, để mua hoặc bán một tài sản nào đó (chỉ số chứng khốn hay cổ
phiếu) vào một ngày trong tương lai với giá ñã đồng ý vào ngày hơm nay.
ðể có được quyền chọn, người mua phải trả cho người bán một số
tiền gọi là giá (phí) quyền chọn. Người bán quyền sẵn sàng bán hoặc tiếp
tục nắm giữ tài sản theo các ñiều khoản của hợp ñồng nếu người mua quyền
chọn thực hiện hay khơng thực hiện quyền của mình.
Có hai kiểu quyền chọn đó là quyền chọn kiểu Châu Âu và quyền
chọn kiểu Mỹ:
Quyền chọn kiểu Châu Âu: là quyền chọn mà người mua chỉ có thể
thực hiện quyền của mình tại một ngày ñã ñược xác ñịnh trong hợp ñồng.
Quyền chọn kiểu Mỹ: là quyền chọn mà người mua có thể thực hiện
quyền của mình tại bất kỳ thời điểm nào cho ñến ngày ñáo hạn.
Do quyền chọn kiểu Mỹ khá phức tạp ñể thực hiện quyền nên ñể ñơn
giản ñề tài này chỉ nói về hợp đồng quyền chọn quyền chọn kiểu Châu Âu.
Mặt khác, hầu hết các sàn giao dịch chứng khốn phái sinh trên thế giới đều
giao dịch quyền chọn kiểu Châu Âu.
a)

Quyền chọn mua
Là một quyền chọn mà người nắm giữ quyền chọn có quyền mua hay

khơng mua một tài sản ở một mức giá cố ñịnh – giá thực hiện trong một
khoản thời gian nhất ñịnh hay vào một thời ñiểm ñã ñược xác ñịnh trong
tương lai.
Ví dụ: Vào ngày 01/03/2009, sàn giao dịch niêm yết và giao dịch hợp ñồng
quyền chọn mua cổ phiếu STB với giá thực hiện là 30.000 ñồng/cổ phiếu và


123doc
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

15

ngày ñáo hạn là ngày 31/03/2009. Giả sử giá cổ phiếu STB trên thị trường
tại thời ñiểm niêm yết và giao dịch quyền chọn là 25.000 ñồng/cổ phiếu.
Nhà ñầu tư A nghĩ rằng giá cổ phiếu STB vào ngày 31/03/2009 sẽ tăng lên
35.000 ñồng/cổ phiếu nhưng sợ rủi ro nên A quyết ñịnh tham gia hợp ñồng
quyền chọn bằng cách mua 10.000 quyền chọn mua cổ phiếu STB với giá
3.000 ñồng/quyền chọn.
Giả sử vào ngày ñáo hạn 31/03/2009, giá cổ phiếu STB trên thị trường
là 35.000 ñồng/cổ phiếu. Nhà ñầu tư A sẽ yêu cầu thực hiện quyền mua cổ
phiếu STB và bán cổ phiếu STB lại trên thị trường cơ sở. Giả sử khơng có
chi phí giao dịch thì Lợi nhuận A có được là 20 triệu ñồng [(35.000 –
30.000)*10.000 – 3.000*10.000]. Nếu vào ngày ñáo hạn giá cổ phiếu STB
là nhỏ hơn hoặc bằng 30.000 ñồng/cổ phiếu thì A có quyền khơng thực hiện
quyền, lúc này lợi nhuận của người bán quyền chọn là 30 triệu ñồng
(3.000*10.000).
Trong khoảng thời gian trước khi ñáo hạn quyền chọn mua cổ phiếu
STB, nếu giá quyền chọn mua cổ phiếu STB tăng lên 4.000 đồng/quyền
chọn thì A có thể hiện thực hóa lợi nhuận bằng cách bán lại 10.000 quyền
chọn mua cổ phiếu STB và ngược lại ñối với người bán hợp ñồng quyền
chọn nếu giá quyền chọn thấp hơn 3.000 ñồng/quyền chọn.
b)

Quyền chọn bán

Là một quyền chọn mà người nắm giữ quyền chọn có quyền bán hay

khơng bán một tài sản ở một mức giá cố ñịnh – giá thực hiện trong một
khoản thời gian nhất ñịnh hay vào một thời điểm đã được xác định trong
tương lai.
Ví dụ: Vào ngày 01/03/2009, sàn giao dịch niêm yết và giao dịch hợp ñồng
quyền chọn bán cổ phiếu REE với giá thực hiện là 45.000 ñồng/cổ phiếu và
ngày ñáo hạn là ngày 31/03/2009. Giả sử giá cổ phiếu REE trên thị trường
tại thời ñiểm niêm yết và giao dịch quyền chọn là 50.000 ñồng/cổ phiếu.
Nhà ñầu tư B ñang nắm giữ 10.000 cổ phiếu REE và lo sợ giá cổ phiếu REE

123doc
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

16

vào ngày 31/03/2009 sẽ giảm xuống 35.000 ñồng/cổ phiếu nhưng khơng
chắc chắn nên B quyết định tham gia hợp ñồng quyền chọn bằng cách mua
10.000 quyền chọn bán cổ phiếu REE với giá 3.000 ñồng/quyền chọn.
Giả sử vào ngày ñáo hạn 31/03/2009, giá cổ phiếu REE trên thị
trường là 35.000 ñồng/cổ phiếu. Nhà ñầu tư A sẽ yêu cầu thực hiện quyền
bán cổ phiếu REE với giá 45.000 đồng/cổ phiếu. Giả sử khơng có chi phí
giao dịch thì Lợi nhuận B có được là 70 triệu đồng [(45.000 –
35.000)*10.000 – 3.000*10.000]. Nếu vào ngày ñáo hạn giá cổ phiếu REE
là lớn hơn hoặc bằng 48.000 đồng/cổ phiếu thì B có quyền khơng thực hiện
quyền, lúc này lợi nhuận của người bán quyền chọn là 30 triệu ñồng
(3.000*10.000).

Tương tự như quyền chọn mua, trong khoảng thời gian trước khi ñáo
hạn quyền chọn bán cổ phiếu REE, tùy theo giá quyền chọn bán tăng hay
giảm so với mức 3.000 ñồng/cổ phiếu. Nhà ñầu tư B hoặc người bán quyền
chọn bán có thể hiện thực hóa lợi nhuận của mình bằng một giao dịch
ngược với vị thế mình đang nắm giữ.
Như vậy, nếu nhà đầu tư dự đốn giá cổ phiếu nào đó trong tương lai
sẽ lên như sợ rủi ro thì nhà đầu tư sẽ mua quyền chọn mua hoặc bán quyền
chọn bán đối với cổ phiếu đó và ngược lại.
c)

ðặc ñiểm của hợp ñồng quyền chọn

- Người sở hữu hợp đồng quyền chọn có quyền thực hiện hay khơng thực
hiện hợp ñồng, ngược lại người bán hợp ñồng quyền chọn phải có nghĩa vụ
thực hiện hợp đồng nếu bên mua yêu cầu.
- Người mua quyền chọn phải trả cho người bán một số tiền gọi là phí
(hay giá) quyền chọn.
- Người bán quyền chọn phải ký quỹ số tiền theo quy định.
- Quyền chọn cổ phiếu được thanh tốn bằng cổ phiếu hay tiền mặt tùy
theo yêu cầu của người nắm giữa quyền chọn khi ñáo hạn, tuy nhiên đối với
quyền chọn chỉ số chứng khốn thì việc thanh toán chỉ bằng tiền mặt.

123doc
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

17


- Nếu người nắm giữ quyền chọn muốn bán quyền chọn trước khi đáo hạn
hay muốn thốt khỏi trách nhiệm phải mua hay bán cổ phiếu (tài sản cơ sở)
thì một giao dịch đóng vị thế sẽ được thực hiện trên sàn giao dịch.
- Có 4 vị thế trong hợp đồng quyền chọn: đó là mua quyền chọn mua, bán
quyền chọn bán, mua quyền chọn bán hay bán quyền chọn mua.
- Quyền chọn có 3 trạng thái: đó là quyền chọn ngang giá ATM (at the
money), quyền chọn cường giá ITM (in the money), quyền chọn kiệt giá
OTM (out of the money).
• Quyền chọn ngang giá: là quyền chọn mà giá thực hiện bằng với giá
hiện hành của chứng khốn cơ sở.
• Quyền chọn cường giá: là quyền chọn có giá thực hiện thấp hơn giá
giao dịch hiện hành của chứng khốn cơ sở đối với quyền chọn mua
và ngược lại đối với quyền chọn bán.
• Quyền chọn kiệt giá: là quyền chọn có giá thực hiện cao hơn giá giao
dịch hiện hành của chứng khoán cơ sở ñối với quyền chọn mua và
ngược lại ñối với quyền chọn bán.
d)

Các đặc tính cơ bản của hợp đồng quyền chọn cổ phiếu và chỉ số.

- Tài sản cơ sở:
ðối với hợp ñồng quyền chọn cổ phiếu, tài sản cơ sở chính là các cổ
phiếu được niêm yết và giao dịch trên thị trường, các cổ phiếu này phải ñáp
ứng ñược các tiêu chuẩn do sàn ñưa ra như tính thanh khoản, số lượng cổ
phiếu có thể giao dịch trên thị trường, độ biến động giá của cổ phiếu, tình
hình quản trị cơng ty, hiệu quả hoạt động kinh doanh, tính minh bạch của
cơng ty,...
ðối với hợp đồng quyền chọn chỉ số chứng khốn, tài sản cơ sở của
hợp đồng là các chỉ số chứng khoán, chỉ số chứng khoán này phải ñáp ứng
ñược các tiêu chuẩn do sàn giao dịch đưa ra.

- Quy mơ hợp đồng:

123doc
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

18

Sàn giao dịch sẽ quy ñịnh mỗi hợp ñồng quyền chọn gồm một số
lượng quyền chọn nhất ñịnh, quy mơ hợp đồng quyền chọn cũng là một yếu
tố quan trọng ñối với các nhà ñầu tư.
ðối với hợp ñồng quyền chọn cổ phiếu, quy mô hợp ñồng sẽ ñược
ñiều chỉnh hay bổ sung thêm hợp ñồng mới cho những người nắm giữ hợp
ñồng trong trường hợp cổ phiếu cơ sở bị chia tách hoặc công ty thưởng cổ
phiếu hay trả cổ tức bằng cổ phiếu.
Ví dụ: Giả sử một hợp ñồng quyền chọn cổ phiếu X bằng 100 quyền chọn,
khi công ty trả cổ tức bằng cổ phiếu với tỷ lệ 20% thì vào ngày giao dịch
khơng hưởng quyền quy mơ hợp đồng quyền chọn cổ phiếu X sẽ ñược ñiều
chỉnh từ 100 lên 120 quyền chọn hoặc bổ sung thêm một hợp ñồng mới
bằng 20 quyền chọn cho những người nắm giữ hợp đồng vì vào ngày giao
dịch không hưởng quyền giá cổ phiếu X trên thị trường ñã ñược ñiều chỉnh
bằng với tỷ lệ (20%) trả cổ tức bằng cổ phiếu của công ty.
- Bước giá quyền chọn:
Là ñơn vị giá cho mỗi mức giá của quyền chọn ñược giao dịch.
- Biên ñộ dao ñộng giá quyền chọn:
Là quy ñịnh giới hạn mức biến ñộng giá tối ña cho mỗi hợp ñồng
quyền chọn ñược giao dịch, biên ñộ dao ñộng giá hợp ñồng quyền chọn
thường ñược sàn giao dịch quy ñịnh theo biên ñộ dao ñộng giá của của phiếu

hay chỉ số chứng khoán cơ sở.
- Tháng ñáo hạn hợp ñồng:
Tương tự như hợp ñồng giao sau chỉ số chứng khốn, hợp đồng quyền
chọn thường quy ñịnh cụ thể tháng ñáo hạn là tháng hiện tại, tháng kế tiếp và
hai tháng tiếp theo của mỗi chu kỳ tháng.
- Giờ giao dịch:
Là khoảng thời gian ñể hợp ñồng quyền chọn ñược giao dịch, thời
gian giao dịch của hợp ñồng quyền chọn thường ñược quy ñịnh mở cửa sớm
và đóng cửa trễ hơn so với thời gian giao dịch của chứng khoán cơ sở.

123doc
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

19

- Giới hạn vị thế:
Là số lượng hợp ñồng tối ña mà một nhà ñầu tư có thể nắm giữ về
một phía của thị trường. ðể tránh ảnh hưởng đến thị trường chứng khốn cơ
sở, sàn giao dịch sẽ quy ñịnh giới hạn vị thế của từng loại quyền chọn.
- Ngày giao dịch cuối cùng:
Là ngày cuối cùng hợp đồng quyền chọn chứng khốn được giao dịch,
ngày này thường trước ngày ñáo hạn một ngày làm việc. Sàn giao dịch sẽ
quy ñịnh cụ thể ngày giao dịch cuối cùng trên từng hợp ñồng.
- Ngày ñáo hạn:
Là ngày mà hợp đồng quyền chọn chứng khốn hết hiệu lực.
- Nhóm và chuỗi quyền chọn:
Tất cả các quyền chọn (mua hay bán) trên cùng một tài sản cơ sở thì

được gọi là nhóm quyền chọn. Chuỗi quyền chọn là tất cả các quyền chọn
cùng nhóm có cùng tháng đáo hạn nhưng khác giá thực hiện.
- Giá thực hiện:
Là giá ñược quy ñịnh trong hợp ñồng quyền chọn, khi hợp ñồng ñáo
hạn các bên tham gia hợp ñồng phải thực hiện theo mức giá quy định này.
- Phương thức thanh tốn và giá thanh tốn cuối cùng:
ðối với hợp đồng quyền chọn chỉ số chứng khốn thì tất cả các hợp
đồng được thanh toán bằng tiền mặt và giá thanh toán cuối cùng là giá trị
trung bình của chỉ số vào ngày giao dịch cuối cùng.
ðối với hợp ñồng quyền chọn cổ phiếu thì việc thực hiện hợp đồng
tùy thuộc vào u cầu của người nắm giữ vị thế mua, trường hợp người nắm
giữ vị thế mua yêu cầu người bán bán hoặc mua cổ phiếu cơ sở cho người
mua thì việc chuyển giao cổ phiếu và tiền theo quy ñịnh của Trung tâm thanh
toán bù trừ.
1.4 Cấu trúc của thị trường giao dịch chứng khoán phái sinh
1.4.1 Cơ chế tổ chức, quản lý và giám sát hoạt động giao dịch chứng
khốn phái sinh.

123doc
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

20

Ủy Ban Chứng khoán là cơ quan cao nhất thực hiện quản lý và giám
sát toàn bộ hoạt ñộng giao dịch và thanh toán bù trừ chứng khoán phái sinh.
Cơ quan tổ chức tổ chức hoạt ñộng giao dịch chứng khoán phái sinh là
Sở Giao dịch Chứng khoán, thông thường ở các nước phát triển Sở Giao

dịch Chứng khốn sẽ thành lập các cơng ty con để tổ chức hoạt động giao
dịch này. Sở Giao dịch chứng khốn sẽ ñưa ra các ñiều kiện về niêm yết,
giao dịch cũng như các quy ñịnh cụ thể trong từng hợp ñồng chứng khoán
phái sinh và phải ñược Ủy ban Chứng khoán chấp thuận.
1.4.2 Trung tâm thanh toán bù trừ
Là nơi thực hiện thanh toán và bù trừ các giao dịch hợp đồng chứng
khốn phái sinh trên sàn giao dịch. Trung tâm này ñảm bảo chắc chắn các
giao dịch hợp ñồng chứng khốn phái sinh được thực hiện thanh tốn bù trừ
và khơng để xảy ra rủi ro trong q trình thanh tốn. Trung tâm thanh tốn
bù trừ có vai trị ñặc biệt trong thị trường giao dịch chứng khoán phái sinh.
ðể đảm bảo khơng xảy ra rủi ro trong q trình thanh tốn, Trung tâm
thanh tốn bù trừ quy định mỗi thành viên thanh toán phải ký quỹ một số
tiền nhất định và thành lập quỹ hỗ trợ thanh tốn để hỗ trợ cho một thành
viên thanh tốn nào đó trong trường hợp thành viên này mất khả năng thanh
toán, quỹ này được các thành viên thanh tốn đóng góp hàng năm.
Tùy theo mơ hình của mỗi nước, Trung tâm thanh tốn bù trừ có thể
là cơng ty con của Sở Giao dịch Chứng khoán, trực thuộc Sở Giao dịch
Chứng khốn hay là một tổ chức độc lập với Sở Giao dịch Chứng khốn.
1.4.3 Cơng ty mơi giới
Cơng ty mơi giới có vai trị quan trọng trong hoạt động của thị trường
chứng khốn phái sinh, đây là cầu nối giữa các nhà ñầu tư với cơ quan tổ
chức giao dịch và giữa nhà đầu tư với Trung tâm thanh tốn bù trừ.
Giống như thị trường giao dịch chứng khoán cơ sở, các cơng ty mơi
giới (cơng ty chứng khốn) phải là thành viên của Sàn giao dịch chứng
khoán phái sinh, thực hiện các lệnh mua, bán hợp đồng chứng khốn phái

123doc
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

21

sinh cho các nhà đầu tư. Các cơng ty mơi giới có thể kiêm chức năng thanh
tốn cho các nhà đầu tư và đồng thời cũng có thể là nhà tạo lập thị trường.
1.4.4 Cơng ty thanh tốn
Là thành viên thanh toán của Trung tâm thanh toán bù trừ, các cơng ty
này có nhiệm vụ thực hiện và ñảm bảo thanh toán tất cả các hợp ñồng
chứng khoán phái sinh ñược giao dịch.
1.4.5 Những người tham gia giao dịch
-

Các nhà ñầu tư: là các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước tham gia

thực hiện giao dịch hợp đồng chứng khốn phái sinh.
-

Các cơng ty mơi giới: ngồi chức năng thực hiện lệnh mua, bán cho các

nhà ñầu tư, cơng ty mơi giới có thể trực tiếp mua bán các hợp đồng chứng
khốn phái sinh cho chính mình nếu ñược UBCK chấp thuận.
-

Nhà tạo lập thị trường: ñối với thị trường giao dịch chứng khoán phái

sinh, nhà tạo lập có vai trị quan trọng trong việc tạo ra tính thanh khoản trên
thị trường vì các nhà tạo lập thị trường sẵn sàng thực hiện các giao dịch mua
bán hợp đồng chứng khốn phái sinh với các mức giá và khối lượng ñã ñược
yết trên sàn. Lợi nhuận của các nhà tạo lập thị trường chủ yếu có được từ

chênh lệch mua bán.
1.5 Cơ chế giao dịch của thị trường chứng khoán phái sinh
1.5.1 Thực hiện giao dịch
Trước khi thực hiện giao dịch, nhà ñầu tư phải mở tài khoản giao dịch
tại công ty môi giới (thành viên của sàn giao dịch), sau đó nhà đầu tư muốn
thực hiện giao dịch thì đặt lệnh tại cơng ty mơi giới, cơng ty mơi giới sẽ
chuyển lệnh của nhà đầu tư ñến hệ thống giao dịch tại sàn giao dịch. Nhà
ñầu tư có thể đặt nhiều loại lệnh (lệnh thị trường, lệnh giới hạn,...) và tất cả
các lệnh của nhà ñầu tư ñược thực hiện trong giờ giao dịch theo quy ñịnh.
Tất cả các giao dịch ñược thực hiện thông qua cơng ty thanh tốn
(cơng ty này là thành viên của Trung tâm thanh tốn bù trừ). Vì vậy, trường

123doc
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

22

hợp công ty môi giới không kiêm chức năng thanh tốn thì cơng ty mơi giới
phải ký hợp đồng với cơng ty thanh tốn để thực hiện việc thanh tốn.
ðể đặt được lệnh thì trong tài khoản của người mua phải có đủ số tiền
để thanh tốn tiền mua hợp đồng và chi phí giao dịch, đối với người bán thì
họ phải ký quỹ một số tiền nhất ñịnh theo yêu cầu của công ty môi giới, số
tiền này thường nhỏ hơn nhiều so với giá trị của hợp ñồng, trường hợp nhà
ñầu tư bán hợp ñồng quyền chọn mua cổ phiếu mà mình đang sở hữu thì
khơng cần phải ký quỹ thêm tiền. Việc yêu cầu ký quỹ để đảm bảo rằng hợp
đồng sẽ được thực hiện.
Có hai loại ký quỹ đó là ký quỹ ban đầu và ký quỹ duy trì:

• Ký quỹ ban đầu: là khoản tiền tối thiểu mà nhà ñầu tư cung cấp vào
ngày thực hiện giao dịch.
• Ký quỹ duy trì: là khoản tiền thấp nhất mà nhà ñầu tư phải thực hiện
theo u cầu trong các ngày sau đó.
1.5.2 Thanh tốn bù trừ và thực hiện hợp ñồng
Sau khi các giao dịch được thực hiện, Trung tâm thanh tốn bù trừ
(OCC) sẽ tham gia vào q trình thanh tốn và thực hiện hợp ñồng, nhiệm
vụ quan trọng của Trung tâm thanh tốn bù trừ là đảm bảo việc thực hiện
của những người bán quyền chọn và thanh toán các giao dịch trên sàn giao
sau. Do vậy, Trung tâm thanh toán bù trừ sẽ yêu cầu các thành viên thanh
toán phải ký quỹ một số tiền nhất ñịnh và áp ñặt một yêu cầu vốn tối thiểu
lên các công ty này. OCC có quyền đối với các chứng khốn và tài khoản
ký quỹ của họ trong trường hợp họ không thể chi trả, để nâng tính bảo vệ
hơn, OCC duy trì một quỹ ñặc biệt ñược hỗ trợ bởi các thành viên thanh
tốn, quỹ này dùng để hỗ trợ thanh tốn cho một thành viên nào đó nếu
thành viên này bị kiệt quệ về tài chính.
a)

ðối với hợp đồng giao sau chỉ số chứng khốn.
Việc thanh tốn hợp đồng giao sau chỉ số chứng khốn được thực hiện

thanh tốn hàng ngày bằng tiền mặt. Vào cuối mỗi ngày, OCC sẽ xác ñịnh

123doc
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

23


giá thanh tốn, giá này thường được tính bằng giá trị trung bình của chỉ số
vào cuối mỗi ngày giao dịch. OCC sẽ tính tốn chênh lệch giữa giá thanh
toán hiện tại và giá thanh toán ngày trước đó, nếu chênh lệch này là số
dương thì số tiền sẽ ñược cộng thêm vào tài khoản ký quỹ của người nắm
giữ vị thế mua và số tiền này ñược thanh toán từ tài khoản của những người
nắm giữ vị thế bán. Q trình này cứ tiếp diễn cho đến khi hợp ñồng ñược
ñáo hạn.
ðối với các nhà ñầu tư, nhà đầu tư phải đảm bảo duy trì số tiền bằng
với mức ký quỹ duy trì, vào bất kỳ ngày nào nếu số dư tài khoản xuống thấp
hơn mức ký quỹ duy trì thì nhà đầu tư được u cầu bổ sung thêm tiền
chênh lệch và phải ký quỹ cho ñủ với mức yêu cầu ký quỹ ban ñầu, nếu nhà
đầu tư khơng đáp ứng u cầu này thì cơng ty mơi giới sẽ đóng vị thế của
nhà đầu tư lại.
b) ðối với hợp ñồng quyền chọn cổ phiếu và chỉ số chứng khốn.
• ðối với hợp đồng quyền chọn cổ phiếu: vào ngày ñáo hạn hợp ñồng
quyền, nếu người mua hợp đồng quyền chọn thực hiện quyền sẽ thơng
báo đến cơng ty mơi giới của mình, cơng ty mơi giới thơng báo cho cơng
ty thanh tốn và cơng ty thanh toán yêu cầu OCC thực hiện, OCC sẽ
chọn ngẫu nhiên một cơng ty thanh tốn mà theo đó có người bán hợp
đồng giống như vậy, cơng ty thanh tốn của người bán sử dụng quy trình
đã được thiết lập sẵn và ñã ñược báo trước cho khách hàng ñể chọn
người bán quyền chọn đó thực hiện nghĩa vụ của mình, việc lựa chọn
này thường được sử dụng một cách ngẫu nhiên. Sau khi người bán
quyền chọn ñược lựa chọn thì việc chuyển giao tiền và cổ phiếu cho
người bán và người mua được thực hiện theo quy trình của OCC. Số tiền
chi trả cho người bán (nếu là quyền chọn mua) và người mua (nếu là
quyền chọn bán) căn cứ theo giá thực hiện được ghi trên hợp đồng.
• ðối với hợp ñồng quyền chọn chỉ số: vào ngày ñáo hạn hợp ñồng,
việc thanh toán bằng tiền mặt theo quy trình sẽ được thực hiện nếu


123doc
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


×