Tải bản đầy đủ (.ppt) (53 trang)

Bài giảng học phần Tin học căn bản: Bài 1 - Nhập môn tin học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (339.09 KB, 53 trang )

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CỘNG ĐỒNG BÌNH
THUẬN

TRUNG TÂM TIN HỌC - NGOẠI NGỮ

CƠ SỞ 3
HỌC PHẦN:

TIN HỌC CĂN
BẢN


Bài 1: NHẬP MÔN TIN HỌC
NỘI DUNG
I. Một số khái niệm về tin học.
II. Các thành phần cơ bản của máy tính.
III. Lưu trữ thơng tin trong máy tính.

2


I. MỘT SỐ KHÁI NIỆM VỀ TIN HỌC
- TH: là ngành khoa học nghiên cứu phương pháp, công
nghệ và kỹ thuật xử lý thơng tin (XLTT) tự động bằng
máy tính điện tử (Computer).
- XLTT: là việc thu thập, lưu trữ-xử lí, truyền thơng tin.
- MTĐT(Máy tính điện tử): là một thiết bị điện tử dùng để
XLTT một cách tự động theo một chương trình định trước.
(Programs).
- Dữ liệu (DATA): là các dạng thông tin đã được biến đổi
thành một dạng chung để máy tính có thể xử lí được (mã


hóa TT), đó là dạng BIT (chỉ gồm 2 giá trị 0 và 1).
- 3 dạng thông tin cơ bản: Văn bản, Hình ảnh, Âm thanh
3


II. CÁC THÀNH PHẦN CƠ BẢN CỦA MÁY TÍNH
A. PHẦN CỨNG (Hardware): bao gồm tất cả các các
thiết bị tạo nên hệ thống máy tính, gồm:
1. Thiết bị ngoại vi:
a) Thiết bị nhập (Input devices): là các thiết bị đầu vào:
- Bàn phím (keyboard), Chuột (mouse).
- Micro, máy qt hình (scanner),…
b) Thiết bị xuất (Output devices): là các thiết bị đầu ra:
- Màn hình (monitor), máy in (printer), Loa (speaker),
máy chiếu (projector),…
4


2. Hệ thống xử lý trung tâm (Central Proccessing Unit):
thường được gọi là CPU, nơi tiếp nhận TT từ thiết bị
nhập để xử lý và đưa kết quả ra thiết bị xuất, gồm các
khối cơ bản:
a) Khối điều khiển (Control Unit): nơi điều khiển các hoạt
động chủ yếu của máy tính một cách đồng bộ.
b) Khối tính tốn (Arithmetic-Logic Unit): nơi thực hiện
các phép tính về số học và logic.
c) Khối nhớ (Memory Unit): Nơi lưu trữ TT, gồm:
• Bộ nhớ trong (Main Memory)
• Bộ nhớ ngồi (Secondary Memory)
5



c.1: Bộ nhớ trong (Main Memory): Nơi chứa chương trình,
dữ liệu để xử lý trong quá trình hoạt động, gồm 2 vùng
nhớ:
- Vùng ROM (Read Only Memory): Nơi lưu trữ Chương
trình, dữ liệu được lập bởi nhà sản xuất, có nhiệm vụ chỉ
đọc ra TT mà không thể ghi, sửa, xóa được. TT khơng mất
khi tắt máy, mất điện.
- Vùng RAM (Random Access Memory): Nơi lưu trữ tạm
thời các chương trình, dữ liệu của NSD. TT có thể được
đọc, ghi, sửa, xóa và sẽ mất hết khi tắt máy, mất điện.

6


c2. Bộ nhớ ngoài (Secondary memory): Nơi lưu trữ
TT lâu dài nhờ các thiết bị lưu trữ, gồm:
- Đĩa cứng (Hard disk): gắn bên trong ổ đĩa cứng
(Hdd), có dung lượng lớn, tốc độ truy xuất nhanh,
bền, đắt tiền.
- Đĩa mềm (Floppy disk) : là loại đĩa tháo lắp vào ổ
đĩa mềm (Fdd), có dung lượng thấp, tốc độ truy
xuất chậm, dễ hỏng.
- Đĩa quang CD, DVD: là loại đĩa tháo lắp vào ổ đĩa
CD, DVD.
- Đĩa Flash (USB): là đĩa ngoài, gắn vào cổng USB.
7



- Kí hiệu ổ đĩa:
 Đĩa cứng: C: (ổ đĩa cứng C), D: (ổ đĩa cứng D),…
 Đĩa mềm: A: (ổ đĩa mềm A), B:
 Đĩa CD, DVD: là kí tự đứng sau kí tự ổ đĩa cứng,
như E: (sau C:, D:).

8


9


10


B. PHẦN MỀM (Software): bao gồm các chương
trình chạy trên máy tính, được lưu trữ trên các
thiết bị lưu trữ (các lọai đĩa từ), các loại phần
mềm chủ yếu:
1. Phần mềm hệ thống (Operating System software):
còn gọi là hệ điều hành (HĐH), là PM quan trọng
nhất, ko thể thiếu, dùng quản lý, điều hành tồn bộ
hoạt động của máy tính trong suốt thời gian làm
việc. Các nhiệm vụ chính:
- Điều khiển phần cứng
- Quản lí, tổ chức thực hiện các phần mềm
- Tạo môi trường giao tiếp giữa người và máy.
11



• Sau khi mở máy, HĐH được nạp từ đĩa vào bộ nhớ RAM
(khởi động máy), sau khi nạp thành cơng HĐH sẽ làm
nhiệm vụ của mình.
• Một số HĐH được sử dụng hiện nay: đa số là của hãng
phần mềm Microsoft (MS):
MS Windows (95, 98, 2000, Me, XP, Vista, Windows 7)

12


2. Phần mềm ứng dụng (Applications software): bao
gồm các PM nhằm giúp cho NSD một cơng việc
cụ thể nào đó, như: Soạn thảo (MS-WORD), lập
bảng tính (MS-EXCEL), quản trị CSDL (MSACCESS), đồ họa (COREL, PHOTOSHOP), lập
trình (PASCAL, MS-Visual Basic,MS-Visual C+
+),…
3. Phần mềm tiện ích (Utilities software): bao gồm
các PM nhằm hổ trợ cho hệ thống làm việc tốt hơn,
hiệu quả hơn, mhư: PM diệt VIRUS (D2,BKAV),
PM sửa đĩa - dọn đĩa - tối ưu hệ thống…
13


III. KHỞI ĐỘNG MÁY TÍNH
Khởi động máy (Boot máy) là nạp HĐH đã có ở đĩa từ
(Đĩa cứng C:) vào vùng nhớ RAM. Máy chỉ làm việc
được khi HĐH được nạp thành công. Các cách khởi
động máy:
1. Khởi động “nguội”:
Mở điện màn hình, ấn nút POWER (thường là nút lớn

nhất) trên mặt thùng CPU.
2. Khởi động “nóng”: Khi hệ thống bị “treo”, thường phải
khởi động lại:
a) Ấn tổ hợp phím Ctrl + Alt + Del hay ấn tổ hợp phím
Ctrl+Shift+Esc.
b) Ấn nút Reset (nút nhỏ) trên mặt thùng CPU.
14


IV. VẤN ĐỀ LƯU TRỮ THÔNG TIN
A. Đơn vị lưu trữ: Thơng tin nhập vào máy được mã hóa
dưới dạng:
- bit (b): 1 bit gồm 2 giá trị 0 và 1.
- BYTE (B): 1 byte = 8 bit biểu diễn cho 1 kí tự.
- KILOBYTE (KB): 1 KB = 210 byte = 1024 byte
- MEGABYTE (MB): 1MB = 210 KB = 1024 KB.
- GIGABYTE (GB): 1GB = 210 MB = 1024 MB.
- TERABYTE (TB): 1TB = 210 GB = 1024 GB.
15


B. Hình thức lưu trữ: Thơng tin được lưu trữ dưới dạng các
FILE (tập tin). File được chứa trong FOLDER (thư mục.)
1. FILE: là tập hợp các thông tin cụ thể được lưu trữ trên
đĩa với một cái tên gọi là tên File. Tên File có 2 phần:
phần tên . phần mở rộng
Qui ước: (đ/v HĐH Windows 95 trở về sau)
a) Phần tên (name): thể hiện nội dung file; được chứa
khoảng trắng; ko dài quá 255 kí tự; ko nên có dấu tiếng
Việt; ko chứa các kí tự đặc biệt như / \; : * ? < > ” |

b) Phần mở rộng (extension): thể hiện kiểu loại file; nên chỉ
có 3 kí tự; có thể ko có (nên có).
- Vd: loại File thi hành: .exe, .com,.msi…File văn
bản: .doc, .txt, .htm, .html… File bảng tính: .xls, File
CSDL: .mdb, .dbf. File hình ảnh: .bmp, .jpg, .gif, .tif, …
File hệ thống: .sys, .dll, …
16


2. FOLDER: là khoảng không gian trên đĩa dùng chứa file.
Folder lớn nhất là folder gốc do HĐH tạo, kí hiệu \ (C:\;
D:\; …), còn lại do NSD tạo. Tên folder được đặt như
tên file nhưng ko có phần mở rộng.
3. Cây thư mục: Tất cả folder, file trên đĩa được tổ chức theo
cấu trúc hình cây gọi là cây thư mục.

17


VÍ DỤ VỀ CÂY THƯ MỤC
D:\ (Thư mục gốc ổ đĩa D)
QUAN LY
CAN BO
CNV
Lilich-CNV.MDB
THU VIEN
KHOA HOC
TIN HOC
Tin CB.DOC
De cuong on tap.DOC

DSHV.XLS

18


4. Path (đường dẫn): là một dãy liên tục các thư mục
cách nhau bởi kí tự \ đầu tiên là thư mục gốc đến
các thư mục con, cuối cùng là file nhằm chỉ cho
HĐH con đường truy xuất đến đối tượng.
VÍ DỤ VỀ ĐƯỜNG DẪN
D:\QUAN LY\CNV\Lilich-CNV.MDB
D:\THU VIEN\KHOA HOC\TIN HOC\DSHV.XLS
D:\THU VIEN\KHOA HOC\TIN HOC\Tin CB.DOC
D:\THU VIEN\KHOA HOC\TIN HOC\De cuong on tap .DOC
19


5. Kí tự đại diện *: được dùng để đại diện cho 1
nhóm kí tự (*) tại vị trí nó đứng, thường được
dùng để rút gọn kết quả tìm kiếm.
Vd: *.doc: đại điện các file có đi là DOC.
*.xls: đại điện các file có đi là XLS.
*.tmp: đại điện các file có đi là TMP.
BT*.doc: đại điện các file có 2 kí tự đầu phần
tên là BT và có đi là DOC.
*luong*.xls: đại điện các file giữa phần tên có
từ luong và phần đuôi là XLS.
20




×