Bài giảng 3
PHÂN TÍCH DỰ TỐN
TÀI CHÍNH
Minh Long
1
Mục tiêu
Sau khi học xong bài này, học viên nắm được:
- Các phương pháp dự tốn.
- Tiến trình dự tốn tài chính.
- Dự tốn doanh thu.
- Dự tốn báo cáo tài chính bằng phương pháp
tỷ lệ % doanh thu.
- Tình huống nghiên cứu.
Minh Long
2
Các phương pháp dự tốn tài chính
- Phương pháp hồi quy đơn biến.
- Phương pháp hồi quy đa biến.
- Phương pháp tỷ lệ % doanh thu.
Câu hỏi thảo luận:
Theo anh (chị) công ty thường dùng phương
pháp nào khi lập dự toán?
Minh Long
3
Tiến trình dự tốn tài chính
- Thiết lập một hệ thống báo cáo tài chính dự tốn
để phân tích ảnh hưởng của các kế hoạch hoạt
động đến lợi nhuận và các tỷ số tài chính.
- Xác định nhu cầu vốn cần thiết cho kế hoạch hoạt
động ngắn hạn cũng như trung và dài hạn.
- Thiết lập và duy trì một hệ thống kiểm soát để
theo dõi việc phân bổ và sử dụng ngân quỹ trong
công ty.
Minh Long
4
Dự toán doanh thu
- Thống kê doanh thu của 5 đến 10 năm trước.
- Dựa vào các chiến lược, kế hoạch mở rộng thị
trường tương lai của công ty.
- Các yếu tố về cạnh tranh, thị trường trong ngành
của công ty.
- Các điều kiện môi trường kinh tế vĩ mô được dự
báo.
TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG THỂ HIỆN Ở
TỐC ĐỘ TĂNG DOANH THU
Minh Long
5
Dự tốn doanh thu (tt)
Dự báo doanh thu khơng
chính xác
Thị trường mở rộng
hơn mức cơng ty dự
tốn => cơng ty sẽ
đánh mất khách
hàng.
Thị trường tăng trưởng thấp
hơn công ty dự báo => cơng
ty sẽ gặp khó khăn với máy
móc thiết bị dư thừa, hàng
tồn kho ứ đọng…
Minh Long
6
Dự tốn doanh thu (tt)
Ví dụ: doanh thu cơng ty Minh Phú. Giả sử
doanh thu năm 2013 tăng 10% so với năm 2012.
Naêm
Doanh thu (tỷ đồng)
208
.2 058
209
.2 534
201
.2 472
201
.2 850
201
.3 0
2013
3.30 (dự toán)
Minh Long
7
Dự toán doanh thu (tt)
Được lập cho từng sản phẩm, từng
bộ phận. Sau đó tổng hợp lại thành
dự tốn chung cho công ty.Mo hinh
Bang tinh Lap Ke hoach Tai
chinh.xls
Minh Long
8
Dự tốn báo cáo tài chính
Phương pháp thường được sử dụng nhất
để dự tốn tài chính là phương pháp tỷ lệ
% doanh thu.
Minh Long
9
Dự tốn tài chính theo phương pháp tỷ lệ
% doanh thu
- Phân tích các báo cáo tài chính trong quá khứ.
- Dự toán được bắt đầu với việc dự toán doanh
thu, được thể hiện dưới tốc độ tăng trưởng
doanh thu.
- Một số khoản mục trên bảng cân đối kế toán và
báo cáo thu nhập được giả định tăng theo tỷ lệ
với doanh thu. Các khoản mục khơng có quan
hệ biến động chặt chẽ với doanh thu phụ thuộc
vào chính sách công ty và lựa chọn của nhà
quản trị.
Minh Long
10
Dự tốn tài chính theo phương pháp tỷ lệ
% doanh thu (tt)
Cơng việc dự tốn bao gồm:
- Dự tốn nhu cầu tài sản cần thiết để đạt được mức
tăng trưởng doanh thu như dự toán.
- Dự toán các khoản nợ và vốn chủ sở hữu (nguồn vốn)
có thể tạo ra được trong quá trình hoạt động.
- Lấy nhu cầu tài sản cần thiết trừ nguồn vốn có thể tự
tạo ra để xác định nhu cầu tài trợ tăng thêm.
Minh Long
11
Bước 1: Phân tích các tỷ số lịch sử
Bảng cân đối kế tốn ngày 31/12
Cơng ty Minh Phú, đvt: tỷ đồng
Tài sản
201
Tài sản ngắn hạn
Tiền mặt
Đầu tư ngắn hạn
Phải thu
Hàng tồn kho
Tài
sản
cố
định
thuần
Tổng tài sản
810 Nợ phải trả
15 Vay ngắn hạn
65 Phải trả người bán
315 Phải trả khác
415 Vay dài hạn
870 Vốn chủ sở hữu
Cổ phiếu ưu đãi
Vốn cổ phần thường
MG
Lợi nhuận giữ lại
.1 0
10
0
375
615
.1 0
.2 0
Nguồn vốn
201
.1 680
Tổng nguồn vốn
201
201
.1 064
80
10
60
60
30
140
130
754
580
936
840
40
40
130
130
76
710
theo
.2 0
.1 680
Ghi chú: Cơng ty hiện có 4.000.000 cổ phần ưu đãi và 13.000.000 cổ phần
thường với mệnh giá: 10.000 đồng/ cổ phiếu.
Minh Long
12
Bước 1: Phân tích các tỷ số lịch sử (tt)
Bảng báo cáo thu nhập 31/12
Công ty Minh Phú, đvt: tỷ đồng
Chỉ tiêu
201
201
Doanh thu
Chi phí bằng tiền
Khấu hao TSCĐ
Tổng chi phí hoạt động
Lợi nhuận trước thuế và lãi
3.0
.2 61
2.850
.2 497
10
90
.2 716
.2 587
284
263
vay
8
60
196
203
49
147
50,75
152,25
4
4
143
,148 25
87
53
56
,95 25
46.0
1.0
.6 692
53.0
1.403
.4 07
Chi phí lãi
Lợi nhuận trước thuế
Thuế TNDN (%
25 )
Lợi nhuận ròng
Cổ tức ưu đãi
Lợi nhuận cho cổ đông thường
Cổ tức
Lợi nhuận giữ lại
Dữ liệu cho một cổ phần
Giá thị trường (đồng)
Thu nhập một cổ phần (EPS) (đồng)
Cổ tức một cổ phần (DPS) (đồng)
vay
Minh Long
13
Bước 1: Phân tích các tỷ số lịch sử (tt)
Chỉ tiêu
Chi phí bằng tiền/doanh thu
Tỷ lệ khấu hao TSCĐ thuần
Tỷ lệ tiền mặt/DThu
Phải thu/Dthu
Tồn kho/D thu
TSCĐ ròng/ doanh thu
Phải trả người bán/DThu
Phải trả khác/doanh thu
201
201
(%)
Trung bình 2
năm (%)
(%)
rT ung bình
ngành (%)
,87 2
,87 6
,87 4
,87 1
,10 0
,10 3
,10 15
,10 2
,0 3
,0 53
,0 43
,1 0
,12 5
,1 1
,1 8
,10 0
,20 5
,14 6
,17 5
,1 1
,3 3
,30 5
,31 9
,3 3
,2 0
,1 1
,1 5
,1 0
,4 7
,4 6
,4 65
,2 0
Minh Long
14
Bước 2: dự toán báo cáo thu nhập
- Giả định các chi phí bằng tiền bằng một tỷ lệ %
doanh thu (có thể giả định biến phí bằng một tỷ
lệ % doanh thu, định phí khơng đổi).
- Khấu hao được giả định bằng một tỷ lệ % so với
TSCĐ thuần hoặc khơng đổi.
- Mục đích của dự tốn BCTN là xác định lợi
nhuận mà cơng ty có thể giữ lại để tái đầu tư là
bao nhiêu?
Minh Long
15
Bước 2: dự toán báo cáo thu nhập (tt)
Bảng 1
Bảng báo cáo thu nhập năm 2012 và dự toán năm 2013
Cơng ty Minh Phú, đvt: tỷ đồng
Doanh thu
Chi phí bằng tiền
Khấu hao TSCĐ
Tổng CPHĐ
EBIT
201
Cơ sở dự toán
2013
3.0
2.61
1,1 x DT 201
87,%
2 x DT 2013
3.30
2.,87 6
10
10% x TSCÑ
2.716
10
2.987,6
284
312,4
Minh Long
16
Bước 2: dự toán báo cáo thu nhập (tt)
Bảng 1
Bảng báo cáo thu nhập năm 2012 và dự toán năm 2013
Cơng ty Minh Phú, đvt: tỷ đồng
Cơ sở dự toán
201
EBIT
Lãi
284
,312 4
8
8
196
24,4
56,1
,168 3
vay
EBT
Thuế (%)
25
Lợi nhuận ròng
2013
49 147
Minh Long
17
Bước 2: dự toán báo cáo thu nhập (tt)
Bảng 1
Bảng báo cáo thu nhập năm 2012 và dự toán năm 2013
Cơng ty Minh Phú, đvt: tỷ đồng
Cơ sở dự toán
201
Lợi nhuận ròng
Cổ tức ưu đãi
Lợi nhuận CĐ
Cổ tức
LN giữ lại
2013
147
,168 3
4
4
143
56
164,3
95,6
,68 64
Minh Long
18
87
Bước 3: dự toán bảng cân đối kế toán
- Doanh thu tăng lên => tài sản cũng phải tăng.
- Tiền, phải thu và hàng tồn kho tăng cùng tỷ lệ với
doanh thu, được biểu diễn bằng tỷ lệ % doanh thu.
- Trong dài hạn, doanh thu và TSCĐ có mối quan hệ
mật thiết với nhau. Do đó, giả định tỷ lệ
TSCĐ/doanh thu trong dài hạn khơng đổi. (Trong
ngắn hạn có thể tăng doanh thu mà không cần tăng
TSCĐ).
Minh Long
19
Bước 3: dự toán bảng cân đối kế toán (tt)
- Một số khoản mục ở phần nguồn vốn như: phải trả
người bán, phải trả CNV, phải nộp nhà nước sẽ tăng
tự động theo doanh thu, tạo ra nguồn tài trợ tự động.
- Lợi nhuận giữ lại tăng lên, được xác định từ báo cáo
thu nhập.
- Các khoản mục khác bên phần nguồn vốn không thay
đổi tự động theo doanh thu được quyết định bởi các
quyết định tài trợ của nhà quản trị.
- Chênh lệch giữa tổng tài sản và nguồn vốn dự toán là
nhu cầu vốn tăng thêm.
Minh Long
20
Bước 3: dự toán bảng cân đối kế toán (tt)
Bảng 2
Bảng CĐKT ngày 31/12/2012 và dự tốn 31/12/2013
Cơng ty Minh Phú, đvt: tỷ đồng
Tiền mặt
Đầu tư ngắn
hạn
Phải thu
Hàng tồn kho
Tổng TSNH
TSCĐ ròng
Tổng tài sản
201
Cơ sở dự toán
2013
10
,%
03 x
1
Dthu 2013
0
0
375
615
1.0
1.0
.2 0
Minh Long
12,%
5
20,%
5
x
x
Dthu 0132
Dthu 0132
3,%
3
x
Dthu 2013
412,5
67,5
.1 10
.1 10
.2 20
21
Bước 3: dự toán bảng cân đối kế toán (tt)
Bảng 2
Bảng CĐKT ngày 31/12/2012 và dự tốn 31/12/2013
Cơng ty Minh Phú, đvt: tỷ đồng
Cơ sở dự toán
201
Vay ngắn hạn
Phải trả người
bán
Phải trả khác
Tổng nợ NH
Vay dài hạn
Tổng nợ
2013
10
10
60
2%
x
140
4,%
67
x
Dthu 0132
Dthu 0132
6
154
310
30
754
754
.1 064
.1 084
Minh Long
22
Bước 3: dự toán bảng cân đối kế toán (tt)
Bảng 2
Bảng CĐKT ngày 31/12/2012 và dự tốn 31/12/2013
Cơng ty Minh Phú, đvt: tỷ đồng
CP ưu đãi
CP thường
LN giữ lại
Tổng vốn chủ sở hữu
Tổng nguồn vốn
Vốn cần huy động
thêm
2013
40
40
130
130
76
201 Cơ sở dự toán
936
+,68 64
.2 0
Minh Long
834,64
1.,04 64
.,
2 08 64
,1 36
23
Bước 4 : Huy động vốn tăng thêm
Các quản trị viên tài chính sẽ dựa vào các nhân tố:
- Cấu trúc vốn mục tiêu của doanh nghiệp.
- Aûnh hưởng của vay nợ đến tỷ số thanh toán ngắn
hạn.
- Các điều kiện ở thị trường vốn.
- Các hạn chế của các hợp đồng nợ hiện tại…
Để quyết định nhu cầu vốn tăng thêm sẽ được huy
động như thế nào.
Minh Long
24
Bước 4: Huy động vốn tăng thêm (tt)
Giả sử nhu cầu vốn thiếu này được tài trợ theo hình thức
như sau:
Chỉ tiêu
Tỷ lệ
Giá trị
Lãi
suất
25
,27 84
%
8
25
,27 84
%
10
50
,5 68
10
,1 36
(%)
Vay ngắn hạn
Vay dài hạn
Cổ phiếu thường
Nếu trường hợp vốn tiếp tục thiếu sẽ dùng vốn cổ phiếu
thường nhằm tự chủ nguồn tài chính.
Minh Long
25