TRƯỜNG THCS THÀNH
PHỐ BẾN TRE
NGỮ VĂN 7
GIÁO VIÊN : PHẠM THỊ MỸ DIỄM
TIẾNG VIỆT:
TỪ ĐỒNG NGHĨA, TRÁI
NGHĨA, ĐỒNG ÂM
I/ Thế nào là từ đồng nghĩa?
* Ví dụ:SGK/113
+ Rọi: Chiếu (pha), soi
+ Trơng: Nhìn, ngó, nhịm.
-> có nghĩa giống nhau
+ Trơng:
. nhìn để nhận biết (nhịm - ngó)
. giữ gìn, coi sóc(chăm sóc, coi sóc)
. mong, hi vọng (cầu mong, chờ đợi)
-> Có nghĩa gần giống nhau -> Từ nhiều nghĩa thuộc nhiều
nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.
* Ghi nhớ: SGK / 114
II/ Các loại từ đồng nghĩa.
* Ví dụ SGK/114:
- VD1: Quả, trái: Có sắc thái nghĩa hồn tồn giống nhau
- > Từ đồng nghĩa hoàn toàn.
- VD2:
- Hy sinh.
- Bỏ mạng:
+ Giống nhau cùng chỉ cái chết.
+ Khác nhau: Hy sinh - Chết vì nghĩa vụ, lí tưởng cao cả
( mang sắc thái trang trọng )
- Bỏ mạng - Chết vơ ích
( Mang sắc thái khinh bỉ)
-Hy sinh - bỏ mạng-> sắc thái ý nghĩa khác nhau
- > Từ đồng nghĩa khơng hồn tồn.
* Ghi nhớ:SGK / 114
III/ Sử dụng từ đồng nghĩa.
* Ví dụ.
- Trái, quả có thể thay thế cho nhau được vì chúng có sắc thái giống nhau.
-Hy sinh- bỏ mạng, chia tay – chia li khơng thể thay thế cho nhau được
vì ý nghĩa sắc thái của chúng không giống nhau.
- Chia tay và chia li đều có nghĩa giống nhau là rời nhau, mỗi người đi mỗi nơi.
-Dùng từ chia li hay hơn vì nó tạo được khơng khí cổ xưa và diễn tả được cảnh
ngộ bị
sầu của người chinh phụ.
-> chia tay – chia li không thể thay thế cho nhau
* Ghi nhớ: SGK 115
IV/ Thế nào là từ trái nghĩa?
* Ví dụ:SGK/128
- VD 1:
- Ngẩng – cúi.
- Trẻ – già.
- đi – trở lại
-> có nghĩa trái ngược nhau.
- VD 2:
già >< non (tính chất)
-> Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác
nhau.
* Ghi nhớ1 : SGK / 128
V/ Sử dụng từ trái nghĩa:
* Ví dụ: SGK/128
VD1: ngẩng – cúi, trẻ - già, đi – trở lại
Các cặp từ trái nghĩa tạo nên các cặp tiểu đối -> Thể hiện tình cảm sâu nặng đối với
quê hương của 2 nhà thơ)
-> Ý nghĩa tương phản, tạo phép đối.
VD 2:
+ Lên voi xuống chó
+ Vơ thưởng vơ phạt
+ Lên thác xuống ghềnh
+ Chân cứng đá mềm
=> diễn tả ngắn gọn súc tích của lời nói, gấy ấn tượng mạnh, làm cho lời n sinh
động.
-> Tạo thành ngữ, có tính hình tượng, tính biểu cảm cao.
* Ghi nhớ 2: SGK 128
VI/ Thế nào là từ đồng âm?
1. Ví dụ:SGK 1 + 2/135
- Lồng 1: nói (ngựa, trâu, bị…) vùng lên chạy lung
tung -> chỉ hoạt động.
- Lồng 2: đồ làm bằng tre, nứa, kim loại…để nhốt chim,
gà, vịt -> chỉ sự vật.
-> Phát âm giống nhau, nghĩa khác nhau
=> Từ đồng âm
2. Ghi nhớ 1: SGK/135
VII/ Sử dụng từ đồng âm:
* Ví dụ:SGK /135
1/ Nghĩa lồng 1 khác nghĩa lồng 2: ngữ cảnh khác nhau.
2/ + Kho 1: một cách chế biến thức ăn. (ĐT)
+ Kho 2: cái kho để chứa. (DT)
-> Hiểu đúng nghĩa phải đặt vào ngữ cảnh.
- Đem cá về mà kho.
- Đem cá về nhập vào kho.
- Chú ý đền ngữ cảnh để tránh hiểu sai nghĩa của từ hoặc
dùng từ với nghĩa nước đôi do hiện tượng đồng âm
* Ghi nhớ 2: SGK /136
DẶN DỊ:
-Các bài tập HS về nhà tự hồn thành.
-Soạn bài: Rằm tháng giêng; Cảnh khuya.