Trường THCS Lương Sơn Giáo Án Hình Học 7
Tổ Toán – Lí Phan Quốc Bình
CHƯƠNG I: ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC.
ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG.
TIẾT 1: HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH
Ngày soạn: 12/08/2011
I. MỤC TIÊU:
-Về kiến thức: HS biết được thế nào là 2 góc đối đỉnh. Nêu được tính chất : hai góc đối
đỉnh thì bằng nhau.
- Về kỹ năng: HS vẽ được góc đối đỉnh với 1 góc cho trước. Nhận biết được các góc đối
đỉnh trong hình .
- Về thái độ: Bước đầu tập suy luận.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC.
- GV: Thước thẳng, bảng phụ, thước đo góc
- HS: Thước thẳng, bảng nhóm, thước đo góc
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG
Hoạt động 1: Thế nào là hai góc đối đỉnh?
GV cho HS vẽ hai đường
thẳng xy và x’y’ cắt nhau tại
O. GV viết kí hiệu góc và
giới thiệu
µ
1
O
,
¶
3
O
là hai góc
đối đỉnh. GV dẫn dắt cho HS
nhận xét quan hệ cạnh của
hai góc.
->GV yêu cầu HS rút ra đònh
nghóa.
GV hỏi:
¶
2
O
và
¶
4
O
có đối
đỉnh không? Vì sao?
Củng cố: GV yêu cầu HS
làm bài 1 và 2 SGK/82:
1)
a)
·
xOy
và
·
' 'x Oy
là hai góc
đối đỉnh vì cạnh Ox là tia
-HS phát biểu đònh nghóa.
-HS giải thích như đònh
nghóa.
2)
a) Hai góc có mỗi cạnh của
góc này là tia đối của một
cạnh của góc kia được gọi
là hai góc đối đỉnh.
b) Hai đường thẳng cắt
1) Thế nào là hai góc đối
đỉnh?
Học SGK/ 81
Hình 1
Trang 1
Trường THCS Lương Sơn Giáo Án Hình Học 7
Tổ Toán – Lí Phan Quốc Bình
đối của cạnh Oy’.
b)
·
'x Oy
và
·
'xOy
là hai góc
đối đỉnh vì cạnh Ox là tia
đối của cạnh Ox’ và cạnh
Oy là tia đối của cạnh Oy’.
nhau tạo thành hai cặp góc
đối đỉnh.
Hoạt đông 2: Tính chất của hai góc đối đỉnh.
GV yêu cầu HS làn ?3: xem
hình 1.
a) Hãy đo
µ
¶
1 3
;O O
. So sánh
hai góc đó.
b) Hãy đo
¶ ¶
2 4
;O O
. So sánh
hai góc đó.
c) Dự đoán kết quả rút ra từ
câu a, b.
-GV cho HS nhìn hình thể
để chứng minh tính chất trên
(HS KG) -> tập suy luận.
GV: Hai góc bằng nhau có
đối đỉnh không?
a)
µ
¶
1 3
=O O
= 32
o
b)
¶ ¶
2 4
=O O
= 148
o
c) Dự đoán: Hai góc đối
đỉnh thì bằng nhau.
HS: chưa chắc đã đối đỉnh.
2) Tính chất của hai góc
đối đỉnh:
Hai góc đối đỉnh thì bằng
nhau.
µ
¶
1 3
=O O
;
¶ ¶
2 4
=O O
Hoạt động 3: Củng cố
Bài 1 SBT/73:
Xem hình 1.a, b, c, d, e. Hỏi
cặp góc nào đối đỉnh? Cặp
góc nào không đối đỉnh? Vì
sao?
Bài 1 SBT/73:
a) Các cặp góc đối đỉnh:
hình 1.b, d vì mỗi cạnh của
góc này là tia đối của một
cạnh của góc kia.
b) Các cặp góc không đối
đỉnh: hình 1.a, c, e. Vì mỗi
cạnh của góc này không là
tia đối của một cạnh của
góc kia.
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà
- Học bài, làm 3, 4 SGK/82; 3, 4, 5, 7 SBT/74.
- Chuẩn bò bài luyên tập
Trang 2
Trường THCS Lương Sơn Giáo Án Hình Học 7
Tổ Toán – Lí Phan Quốc Bình
Ngày soạn: 14/08/2011
TIẾT 2: LUYỆN TẬP
(HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH)
I. MỤC TIÊU:
-Về kiến thức: HS biết được thế nào là 2 góc đối đỉnh. Nêu được tính chất : hai góc đối
đỉnh thì bằng nhau.
- Về kỹ năng: HS vẽ được góc đối đỉnh với 1 góc cho trước. Nhận biết được các góc đối
đỉnh trong hình .
- Về thái độ: Bước đầu tập suy luận.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC.
- GV: Thước thẳng, bảng phụ, thước thẳng, thước đo góc
- HS: Thước thẳng, bảng nhóm, thước đo góc
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA
THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
1) Thế nào là hai góc đối đỉnh? Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh?
2) Sữa bài 4 SGK/82.
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 5 SGK/82:
a) Vẽ
·
ABC
= 56
0
b) Vẽ
·
'ABC
kề bù với
·
ABC
.
·
'ABC
= ?
c) Vẽ
·
' 'C BA
kề bù với
·
'ABC
. Tính
·
' 'C BA
.
- GV gọi HS đọc đề và gọi
HS nhắc lại cách vẽ góc có
số đo cho trước, cách vẽ góc
kề bù.
- GV gọi các HS lần lượt
lên bảng vẽ hình và tính.
- GV gọi HS nhắc lại tính
chất hai góc kề bù, hai góc
đối đỉnh, cách chứng minh
hai góc đối đỉnh.
Bài 5 SGK/82:
b) Tính
·
'ABC
= ?
Vì
·
ABC
và
·
'ABC
kề bù nên:
·
ABC
+
·
'ABC
= 180
0
56
0
+
·
'ABC
= 180
0
·
'ABC
= 124
0
c)Tính
¼
C'BA'
:
Vì BC là tia đối của BC’.
BA là tia đối của BA’.
=>
·
' 'C BA
đối đỉnh với
·
ABC
.
=>
·
' 'C BA
=
·
ABC
= 56
0
Bài 6 SGK/83:
Vẽ hai đường thẳng cắt
Bài 6 SGK/83:
b) Tính
·
'xOy
:
Vì
·
' 'x Oy
và
·
'xOy
kề bù
Trang 3
Trường THCS Lương Sơn Giáo Án Hình Học 7
Tổ Toán – Lí Phan Quốc Bình
nhau sao cho trong các góc
tạo thành có một góc 47
0
.
tính số đo các góc còn lại.
- GV gọi HS đọc đề.
- GV gọi HS nêu cách vẽ và
lên bảng trình bày.
- GV gọi HS nhắc lại các
nội dung như ở bài 5.
a) Tính
·
xOy
:
vì xx’ cắt yy’ tại O
=> Tia Ox đối với tia Ox’
Tia Oy đối với tia Oy’
Nên
·
xOy
đối đỉnh
·
' 'x Oy
=>
·
xOy
=
·
' 'x Oy
= 47
0
nên:
·
' 'x Oy
+
·
'xOy
= 180
0
47
0
+
·
'xOy
= 180
0
=>
·
'xOy
= 133
0
c) Tính
·
'x Oy
= ?
Vì
·
'x Oy
và
·
'xOy
đối đỉnh
nên
·
'x Oy
=
¼
xOy'
=>
·
'x Oy
= 133
0
Bài 9 SGK/83:
Vẽ góc vuông xAy. Vẽ góc
x’Ay’ đối đỉnh với góc xAy.
Hãy viết tên hai góc vuông
không đối đỉnh.
- GV gọi HS đọc đề.
- GV gọi HS nhắc lại thế
nào là góc vuông, thế nào
là hai góc đối đỉnh, hai góc
như thế nào thì không đối
đỉnh.
Bài 9 SGK/83:
Hai góc vuông không đối
đỉnh:
·
xAy
và
·
'yAx
;
·
xAy
và
·
'xAy
;
·
' 'x Ay
và
·
'x Ay
;
·
' 'x Ay
và
·
'xAy
;
Hoạt động 3: Nâng cao
Đề bài: Cho
·
xOy
= 70
0
, Om
là tia phân giác của góc ấy.
a) Vẽ
·
aOb
đối đỉnh với
·
xOy
biết rằng Ox và Oa là
hai tia đối nhau. Tính
·
aOm
.
b) Gọi Ou là tia phân giác
của
·
aOy
.
·
uOb
là góc nhọn,
vuông hay tù?
b) Ou là tia phân giác
¼
aOy
=>
·
·
1
2
=aOu aOy
= 55
0
·
aOb
=
·
xOy
= 70
0
(đối đỉnh)
=>
·
uOb
= 125
0
> 90
0
=>
·
uOb
là góc tù.
Giải:
a) Tính
·
aOm
= ?
Vì Ox và Oa là hai tia đối
nhau nên
·
aOy
và
·
xOy
là hai
góc kề bù.
=>
·
aOy
= 180
0
–
·
xOy
=>
·
aOy
= 110
0
Om: tia phân giác
·
xOy
=>
·
yOm
=
2
1
·
xOy
= 35
0
Ta có:
·
aOm
=
·
aOy
+
·
yOm
=>
·
aOm
= 145
0
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà
Xem lại các bài tập đã giải
Trang 4
Trường THCS Lương Sơn Giáo Án Hình Học 7
Tổ Toán – Lí Phan Quốc Bình
Ngày soạn: 20/08/2011
TIẾT 3 : HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
I. MỤC TIÊU :.
-Về kiến thức: HS biết thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau. Công nhận tính
chất: Có duy nhất một đường thẳng b đi qua A và b⊥a. Biết thế nào là đường trung trực của
một đoạn thẳng.
-Về kỹ năng: Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một
đường thẳng cho trước. Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng.
-Về thái độ: HS bước đầu tập suy luận.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC.
- GV: Thước thẳng, bảng phụ, thước thẳng, thước đo góc, giấy A
4
- HS: Thước thẳng, bảng nhóm, thước đo góc, giấy A
4
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA
TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 1: Thế nào là hai đường thẳng vuông góc
GV yêu cầu: Vẽ hai đường thẳng
xx’ và yy’ cắt nhau và trong các
góc tạo thành có một góc vuông.
Tính số đo các góc còn lại.
- GV gọi HS lên bảng thực hiện,
các HS khác làm vào tập.
-> GV giới thiệu hai đường thẳng
xx’ và yy’ trên hình gọi là hai
đường thẳng vuông góc => đònh
nghóa hai đường thẳng vuông góc.
- GV gọi HS phát biểu và ghi bài.
- GV giới thiệu các cách gọi tên.
Vì
·
xOy
=
·
' 'x Oy
(hai
góc đối đỉnh)
=>
·
xOy
= 90
0
Vì
·
'x Oy
kề bù với
·
xOy
nên
·
'x Oy
= 90
0
Vì
·
'xOy
đối đỉnh với
·
'x Oy
nên
·
'xOy
=
·
'x Oy
=
90
0
1) Thế nào là hai
đường thẳng vuông
góc:
Hai đường thẳng xx’
và yy’ vuông góc. Kí
hiệu là xx’⊥yy’.
Hoạt động 2: Vẽ hai đường thẳng vuông góc
?4 Cho O và a, vẽ a’ đi qua O và
a’⊥a.
- GV cho HS xem SGK và phát
biểu cách vẽ của hai trường hợp
- GV: Các em vẽ được bao nhiêu
đường a’ đi qua O và a’⊥a.
HS xem SGK và phát
biểu.
2) Vẽ hai đường thẳng
vuông góc:
Vẽ a’ đi qua O và
a’⊥a.
Có hai trường hợp:
1) TH1: Điểm O∈a
Trang 5
Trường THCS Lương Sơn Giáo Án Hình Học 7
Tổ Toán – Lí Phan Quốc Bình
-> Rút ra tính chất. - Chỉ một đường thẳng
a’.
(Hình 5 SGK/85)
b) TH2: O∉a.
(Hình 6 SGK/85)
Tính chất: Học SGK
Hoạt động 3: Đường trung trực của đoạn thẳng
GV yêu cầu HS: Vẽ AB. Gọi I là
trung điểm của AB. Vẽ xy qua I và
xy⊥AB.
->GV giới thiệu: xy là đường trung
trực của AB.
=>GV gọi HS phát biểu đònh nghóa. HS phát biểu đònh
nghóa.
3) Đường trung trực
của đoạn thẳng:
xy là đường trung trực
của đoạn thẳng AB
A, B đối xứng nhau
qua xy
Hoạt động 4: Củng cố
Bài 11: GV cho HS xem SGK và
đứng tại chỗ đọc.
Bài 12: Câu nào đúng, câu nào sai:
a) Hai đường thẳng vuông góc thì
cắt nhau.
b) Hai đường thẳng cắt nhau thì
vuông góc.
Bài 14: Cho CD = 3cm. Hãy vẽ
đường trung trực của đoạn thẳng ấy.
GV gọi HS nên cách vẽ và một HS
lên bảng trình bày.
Bài 12:
Câu a đúng, câu b sai.
Minh họa:
Bài 14:
Vẽ CD = 3cm bằng
thước có chia vạch.
- Vẽ I là trung điểm của
CD.
- Vẽ đường thẳng xy
qua I và xy⊥CD bằng
êke.
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà:
- Học bài, làm các bài 13 SGK/86; 10,14,15 SBT/75.
- Chuẩn bò bài luyện tập.
Trang 6
Trường THCS Lương Sơn Giáo Án Hình Học 7
Tổ Toán – Lí Phan Quốc Bình
Ngày soạn: 20/08/2011
TIẾT 4: LUYỆN TẬP
(HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC)
I. MỤC TIÊU:
- Về kiến thức: HS được củng cố lại các kiến thức về hai đường thẳng vuông góc,
đường trung trực của đoạn thẳng vận dụng vào giải bài tập thành thạo.
- Về kỹ năng: Rèn luyện kó năng vẽ hình, vẽ bằng nhiều dụng cụ khác nhau.
- Về thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
- GV: Thước thẳng, êke, bảng phụ
- HS: Thước thẳng, êke,
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
HS 1: 1) Thế nào là hai đường thẳng vuông góc.
2) Sữa bài 14 SBT/75
HS 2: 1) Phát biểu đònh nghóa đường trung trực của đoạng thẳng.
2) Sữa bài 15 SBT/75
Hoạt động 2: Luyện tập
1. Dạng 1: Kiểm tra hai
đường thẳng vuông góc.
Bài 17 SGK/87:
-GV hướng dẫn HS đối với
hình a, kéo dài đường
thẳng a’ để a’ và a cắt
nhau.
-HS dùng êke để kiểm tra
và trả lời.
2. Dạng 2: Vẽ hình:
Bài 17 SGK/87:
-Hình a): a’ không ⊥
-Hình b, c): a⊥a’
Bài 18:
Vẽ
·
xOy
= 45
0
. lấy A trong
·
xOy
.
Vẽ d
1
qua A và d
1
⊥Ox tại B
Vẽ d
2
qua A và d
2
⊥Oy tại C
GV cho HS làm vào tập và
Bài 18:
Trang 7
Trường THCS Lương Sơn Giáo Án Hình Học 7
Tổ Toán – Lí Phan Quốc Bình
nhắc lại các dụng cụ sử
dụng cho bài này.
Bài 19: Vẽ lại hình 11 rồi
nói rõ trình tự vẽ.
GV gọi nhiều HS trình bày
nhiều cách vẽ khác nhau
và gọi một HS lên trình
bày một cách.
Bài 19:
-Vẽ d
1
và d
2
cắt nhau tại O:
·
1 2
d Od
= 60
0
.
-Lấy A trong góc
·
1 2
d Od
.
-Vẽ AB⊥d
1
tại B
-Vẽ BC⊥d
2
tại C
Bài 20: Vẽ AB = 2cm, BC
= 3cm. Vẽ đường trung trực
của một đoạn thẳng ấy.
-GV gọi 2 HS lên bảng,
mỗi em vẽ một trường hợp.
-GV gọi các HS khác nhắc
lại cách vẽ trung trực của
đoạn thẳng.
TH1: A, B, C thẳng hàng.
-Vẽ AB = 2cm.
-Trên tia đối của tia BA lấy
điểm C: BC = 3cm.
-Vẽ I, I’ là trung điểm của
AB, BC.
-Vẽ d, d’ qua I, I’ và d⊥AB,
d’⊥BC.
=> d, d’ là trung trực của
AB, BC.
TH2: A, B ,C không thẳng
hàng.
-Vẽ AB = 2cm.
-Vẽ C ∉ đường thẳng AB:
BC = 3cm.
-I, I’: trung điểm của AB,
BC.
-d, d’ qua I, I’ và d⊥AB,
d’⊥BC.
=>d, d’ là trung trực của
AB và BC.
Hoạt động 3: Nâng cao
Đề bài: Vẽ
·
xOy
= 90
0
. Vẽ
tia Oz nằm giữa hai tia Ox
và Oy. Trên nữa mặt phẳng
bờ chứa tia Ox và không
chứa Oz, vẽ tia Ot:
·
xOt
=
·
yOz
. Chứng minh Oz⊥Ot.
GV giới thiệu cho HS
phương pháp chứng minh
Giải:
Vì tia Oz nằm giữa hai tia
Ox và Oy.
=>
·
yOz
+
·
zOx
=
·
xOy
= 90
0
.
Mà
·
yOz
=
·
xOt
(gt)
=>
·
xOt
+
·
zOx
= 90
0
=>
·
zOt
= 90
0
=>Oz ⊥ Ot
Trang 8
Trường THCS Lương Sơn Giáo Án Hình Học 7
Tổ Toán – Lí Phan Quốc Bình
hai đường thẳng vuông góc
và cho HS suy nghó làm
bài. 3 em làm xong trước
được chấm điểm. GV gọi
một HS lên trình bày.
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà
Xem lại các bài tập đã giải
Ngày soạn: 27/08/2011
TIẾT 5: CÁC GÓC TẠO BỞI MỘT ĐƯỜNG THẲNG
CẮT HAI ĐƯỜNG THẲNG
I. MỤC TIÊU:
-Về kiến thức : HS biết được tính chất: Cho hai đường thẳng và một cát tuyến. Nếu
có một cặp góc so le trong bằng nhau thì: Hai góc so le trong còn lại bằng nhau, hai góc
đồng vò bằng nhau, hai góc trong cùng phía bù nhau.
-Về kó năng : HS nhận biết được cặp góc so le trong, cặp góc đồng vò, cặp góc trong
cùng phía.
- Thái độ: tập suy luận.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
- GV: Thước thẳng, êke, bảng phụ
- HS: Thước thẳng, êke
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG
Hoạt động 1: Góc so le trong. Góc đồng vò
GV yêu cầu HS vẽ đường
thẳng c cắt a và b tại A và
B.
GV giới thiệu một cặp góc
so le trong, một cặp góc
đồng vò. Hướng dẫn HS
cách nhận biết.
GV: Em nào tìm cặp góc so
le trong và đồng vò khác?
GV: Khi một đường thẳng
cắt hai đường thẳng thì tạo
thành mấy cặp góc đồng
vò? Mấy cặp góc so le
HS: Hai cặp góc so le trong
và bốn cặp góc đồng vò.
?1
a) Hai cặp góc so le trong:
¶
4
A
và
¶
2
B
;
µ
3
A
và
µ
1
B
b) Bốn cặp góc đồng vò:
µ
1
A
và
µ
1
B
;
¶
2
A
và
¶
2
B
;
µ
3
A
và
1) Góc so le trong. Góc
đồng vò:
-
µ
1
A
và
µ
3
B
;
¶
4
A
và
¶
2
B
được
gọi là hai góc so le trong.
-
µ
1
A
và
µ
1
B
;
¶
2
A
và
¶
2
B
;
µ
3
A
và
µ
3
B
;
¶
4
A
và
¶
4
B
được gọi là
Trang 9
Trường THCS Lương Sơn Giáo Án Hình Học 7
Tổ Toán – Lí Phan Quốc Bình
trong?
Củng cố: GV yêu cầu HS
làm ?1
Vẽ đường thẳng xy cắt xt
và uv tại A và B.
a) Viết tên hai cặp góc so
le trong.
b) Viết tên bốn cặp góc
đồng vò.
µ
3
B
;
¶
4
A
và
¶
4
B
hai góc đồng vò.
Hoạt động 2: Tính chất
GV cho HS làm ?2:
Trên hình 13 cho
¶
4
A
=
¶
2
B
=
45
0
.
a) Hãy tính
µ
1
A
,
µ
3
B
b) Hãy tính
¶
2
A
,
¶
4
B
c) Hãy viết tên ba cặp góc
đồng vò còn lại với số đo
của chúng.
GV cho HS so sánh và
nhận xét kết quả.
=> Rút ra tính chất.
?2
a) Tính
µ
1
A
và
µ
3
B
:
-Vì
µ
1
A
kề bù với
¶
4
A
nên
µ
1
A
= 180
0
–
¶
4
A
= 135
0
-Vì
µ
3
B
kề bù với
¶
2
B
=>
µ
3
B
+
¶
2
B
= 180
0
=>
µ
3
B
= 135
0
=>
µ
1
A
=
µ
3
B
= 135
0
b) Tính
¶
2
A
,
¶
4
B
:
-Vì
¶
2
A
đối đỉnh
¶
4
A
;
¶
4
B
đối
đỉnh
¶
2
B
=>
¶
2
A
=
¶
4
A
= 45
0
¶
4
B
=
¶
2
B
= 45
0
c) Bốn cặp góc đồng vò và
số đo:
¶
2
A
=
¶
2
B
= 45
0
µ
1
A
=
µ
1
B
= 135
0
µ
3
A
=
µ
3
B
= 135
0
¶
4
A
=
¶
4
B
= 45
0
2) Tính chất:
Học SGK/89
Hoạt động 3: Củng cố
Bài 21 SGK/89:
GV cho HS xem hình và
đứng tại chỗ đọc.
Trang 10
Trường THCS Lương Sơn Giáo Án Hình Học 7
Tổ Toán – Lí Phan Quốc Bình
Bài 17 SBT/76:
Vẽ lại hình và điền số đo
vào các góc còn lại.
GV gọi HS điền và giải
thích.
Bài 17 SBT/76:
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà:
Học bài, làm bài 22 SGK; 18, 19, 20 SBT/76, 77
Trang 11
Trường THCS Lương Sơn Giáo Án Hình Học 7
Tổ Toán – Lí Phan Quốc Bình
Ngày soạn: 27/08/2011
TIẾT 6: HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
I. MỤC TIÊU:
- Về kiến thức: Ôn lại thế nào là hai đường thẳng song song (lớp 6). Công nhận dấu
hiệu nhận biết hai đường thẳng song song: “Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng a, b
sao cho có một cặp góc sole trong bằng nhau thì a//b”.
-Về kó năng:Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng cho
trước và song song với đường thẳng ấy.
-Thái độ: Sử dụng thành thạo êke và thước thẳng hoặc chỉ riêng êke để vẽ hai
đường thẳng song song.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- GV: Thước thẳng, êke, bảng phụ
- HS: Thước thẳng, êke
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:
HS1: 1) Sữa bài 20 a, b, c SBT/77
HS2: 1) Sữa bài 22 SGK/89
2) (Cả hai HS): Nêu tính chất về các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai
đường thẳng.
Hoạt động 2: Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
GV cho HS nhắc lại kiến
thức hai đường thẳng song
song ở lớp 6.
GV cho HS quan sát hình
vẽ của hai bạn ở phần
kiểm tra bài cũ. Có hai
đường thẳng nào song song
với nhau không?
Vậy: Ta có c cắt a và b và
trong các góc tạo thành có
một cặp góc sole trong
bằng nhau hoặc một cặp
góc đồng vò bằng nhau thì
hai đường thẳng như thế
nào với nhau?
=> Dấu hiệu nhận biết hai
HS nhắc lại
HS: Bài 20: a//b
Bài 22: a//b
HS: hai đường thẳng a và b
song song với nhau.
1/ Dấu hiệu nhận biết hai
đường thẳng song song
Trang 12
Trường THCS Lương Sơn Giáo Án Hình Học 7
Tổ Toán – Lí Phan Quốc Bình
đường thẳng song song.
Củng cố: Xem hình 17, các
đường thẳng nào song song
với nhau.
-GV: muốn chứng minh hai
đường thẳng song song với
nhau ta phải làm gì?
HS: a//b
m//n
HS: Ta chứng minh cặp góc
sole trong hoặc đồng vò
bằng nhau.
Hoạt động 2: Vẽ hai đường thẳng song song.
?2 Cho đường thẳng a và
điểm A nằm ngoài đường
thẳng a. Hãy vẽ đường
thẳng b đi qua A và song
song với a.
GV cho HS hoạt động
nhóm và trình bày cách vẽ.
HS: trình bày.
C1: Vẽ hai góc sole trong
bằng nhau.
C2: Vẽ hai góc đồng vò
bằng nhau.
2) Vẽ hai đường thẳng
song song:
Xem SGK/91
Hoạt động 3: Củng cố.
Bài 24 SGK/91:
GV gọi HS đứng tại chỗ
phát biểu
Bài 25 SGK/91:
Cho A và B. Hãy vẽ một
đường thẳng đi qua A và
đường thẳng b đia qua B:
b//a.
GV gọi HS nêu cách vẽ sau
đó lên bảng thực hiện.
GV: Lấy C ∈ a, D ∈ b. giới
thiệu hai đoạn thẳng song
song và giới thiệu hai tia
song song.
-Vẽ đường thẳng a.
-Vẽ đường thẳng AB:
·
aAB
= 60
0
(
·
aAB
= 30
0
;
·
aAB
= 45
0
)
-Vẽ b đi qua B:
·
ABb
=
·
aAB
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà:
- Học bài, làm 21 -> 26 SBT/77,78.
- Chuẩn bò bài luyện tập.
Trang 13
Trường THCS Lương Sơn Giáo Án Hình Học 7
Tổ Toán – Lí Phan Quốc Bình
Ngày soạn: 01/09/2011
TIẾT 7: LUYỆN TẬP
(HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG)
I. MỤC TIÊU:
Về kiến thức : HS nắm được kiến thức về hai đường thẳng song song, dấu hiệu nhận
biết hai đường thẳng song song.
Về kó năng : Rèn luyện kó năng vẽ hai đường thẳng song song, dần dần làm quen
cách chứng minh hai đường thẳng song song.
Thái độ:Biết vẽ hai đừơng thẳng song song.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- GV: Thước thẳng, êke, bảng phụ
- HS: Thước thẳng, êke
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
HS1: 1) Phát biểu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
2) Làm bài 26 SGK/91.
HS2: 1) Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. Cách vẽ hai đường
thẳng song song.
2) Làm bài 28 SGK/91
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 27 SGK/91:
GV gọi HS đọc đề.
-Vẽ AD thỏa mấy điều
kiện.
-GV gọi HS lần lượt lên
bảng vẽ hình.
-Làm sao vẽ được AD//BC?
-Làm sao vẽ AD = BC?
-Có mấy trường hợp xảy ra?
Thỏa hai điều kiện: AD =
BC và AD//BC
Bài 27 SGK/91:
BÀI 29 SKG/92:
-GV gọi HS đọc đề.
-Đề bài cho gì và hỏi gì?
-GV gọi một HS lên vẽ
¼
xOy
.
-Góc như thế nào là góc
nhọn?
-Cho
·
xOy
nhọn và điểm
O’. Vẽ
·
' ' 'x O y
: O’x’//Ox;
Trang 14
Trường THCS Lương Sơn Giáo Án Hình Học 7
Tổ Toán – Lí Phan Quốc Bình
-Nêu cách vẽ O’x’.
-Nêu cách vẽ O’y’.
-GV gọi HS đo số đo
·
xOy
và
·
' ' 'x O y
. So sánh.
-> Hai góc nhọn có cạnh
tương ứng song song thì
bằng nhau.
-GV phát triển đối với
trường hợp
·
' ' 'x O y
là góc
tù.
-> Hai góc có cạnh tương
ứng song song một nhọn,
một tù thì bằng nhau.
O’y’//Oy.
-Góc <90
0
.
Bài 26 SBT/78:
Vẽ hai đường thẳng a, b
sao cho a//b. Lấy điểm M
nằm ngoài đường thẳng a,
b. vẽ đường thẳng c đi qua
M và c⊥a, c⊥b.
-GV gọi HS nhắc lại cách
vẽ hai đường thẳng song
song; nhắc lại khái niệm
hai đường thẳng vuông góc
và cách vẽ hai đường thẳng
vuông góc.
GV gọi từng HS lên bảng
thực hiện.
-HS nhắc lại
Bài 26 SBT/78:
Hoạt động 3: Củng cố
Phát biểu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà
- Xem lại các bài tập đã làm, ôn lại lí thuyết.
- Chuẩn bò bài: “Tiên đề Ơ-Clit về đường thẳng song song”
Trang 15
Trường THCS Lương Sơn Giáo Án Hình Học 7
Tổ Toán – Lí Phan Quốc Bình
Ngày soạn: 01/09/2011
TIẾT 8: TIÊN ĐỀ Ơ-CLIT VỀ ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
I. MỤC TIÊU:
Về kiến thức :- Biết nội dung tiên đề Ơ-Clit là công nhận tính duy nhất của đường
thẳng b đi qua M (M ∉ a) sao cho b//a.
- Hiểu rằng nhờ có tiên đề Ơ-Clit mới suy ra được tính chất của hai đường thẳng
song song: Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì hai góc sole trong bằng
nhau, hai góc đồng vò bằng nhau, hai góc trong cùng phía bù nhau.
Về kó năng: Cho hai đường thẳng song song và một cát tuyến. Cho biết số đo của
một góc, biết cách tính số đo góc còn lại.
Thái độ: Nắm vững tiên đề và giải toán.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- GV: Thước thẳng, êke, bảng phụ
- HS: Thước thẳng, êke
.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG
Hoạt động 1: Tiên đề Ơ-Clit
GV gọi HS vẽ đường thẳng
b đi qua M và b//a.
-Các em vẽ được mấy
đường thẳng b?
->Tiên đề.
-Chỉ một đường thẳng.
1) Tiên đề Ơ-Clit:
Học SGK/92
Hoạt động 2: Tính chất của hai đường thẳng song song
GV cho HS hoạt động
nhóm làm ?2 trong 7 phút.
GV gọi đại diện nhóm trả
lời. Cho điểm nhóm nào
xuất sắc nhất.
-GV cho HS nhận xét thêm
hai góc trong cùng phía.
-> Nội dung của tính chất.
GV tập cho HS làm quen
cách ghi đònh lí bằng giả
thuyết, kết luận.
Nhận xét: Hai góc sole
trong, hai góc đồng vò bằng
nhau.
-Hai góc trong cùng phía
bù nhau.
2) Tính chất của hai
đường thẳng song song:
Học SGK/93
a//b, c cắt a tại A, cắt b
tại B.
¶
4
A
=
¶
2
B
;
µ
3
A
=
µ
1
B
;
¶
4
A
=
¶
4
B
;
µ
3
A
=
µ
3
B
;
¶
2
A
=
¶
2
B
;
µ
1
A
=
µ
1
B
;
¶
4
A
+
µ
1
B
= 180
0
;
µ
3
A
+
¶
2
B
= 180
0
Trang 16
Trường THCS Lương Sơn Giáo Án Hình Học 7
Tổ Toán – Lí Phan Quốc Bình
Hoạt động 3: Củng cố
Bài 32 SGK/94:
-> Củng cố tiên đề Ơ-Clit.
GV gọi HS đứng tại chỗ trả
lời.
Bài 33 SGK/94:
Nếu một đường thẳng cắt
hai đường thẳng song song
thì:
a) Hai góc sole trong bằng
nhau.
b) Hai góc đồng vò bằng
nhau.
c) Hai góc trong cùng phía
bù nhau.
Bài 34 SGK/94:
Cho a//b và
¶
4
A
= 37
0
a) Tính
µ
1
B
.
b) So sánh
µ
1
A
và
¶
4
B
c) Tính
¶
2
B
GV gọi HS nhắc lại lí
thuyết và nêu cách làm,
HS khác lên bảng trình
bày.
Bài 32 SGK/94:
Câu a, b đúng.
Câu c, d sai.
Bài 33 SGK/94:
a) Ta có
µ
1
B
=
¶
4
A
= 37
0
(cặp góc sole trong do a//b)
b)
µ
1
A
=
¶
4
B
(cặp góc đồng
vò do a//b)
c)
¶
2
B
+
¶
4
A
= 180
0
(cặp góc
trong cùng phía do a//b)
=>
¶
2
B
= 180
0
– 37
0
= 143
0
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà:
- Học bài, hoàn tất các bài vào tập BT, làm 28, 30 SBT/79.
Trang 17
Trường THCS Lương Sơn Giáo Án Hình Học 7
Tổ Toán – Lí Phan Quốc Bình
Ngày soạn: 06/09/2011
TIẾT 9: LUYỆN TẬP
(TIÊN ĐỀ Ơ-CLIT VỀ ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG)
I. MỤC TIÊU:
Về kiến thức: HS nắm được các kiến thức về hai đường thẳng song song, tiên đề
Ơ-clit.
Về kó năng: Có kó năng phát biểu đònh lí dưới dạng GT, KL. Có kó năng áp dụng
đònh lí vào bài toán cụ thể; tập dần khả năng chứng minh.
Thái độ:tập suy luận.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC.:
- GV: Thước thẳng, êke, bảng phụ
- HS: Thước thẳng, êke
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
HS1: 1) Phát biểu tiên đề Ơ-Clit.
2) Làm bài 35 SGK/94.
HS2: 1) Nêu tính chất của hai đường thẳng song song.
2) Làm bài 36 SGK/94.
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 37 SGK/95:
GV gọi một HS lên bảng
vẽ lại hình. Các HS khác
nhắc lại tính chất của hai
đường thẳng song song.
Các HS khác lần lượt lên
bảng viết các cặp góc bằng
nhau.
Các cặp góc bằng nhau của
hai tam giác CAB và CDE:
Vì a//b nên:
·
ABC
=
·
CED
(sole trong)
·
BAC
=
·
CDE
(sole trong)
·
BCA
=
·
DCE
(đối đỉnh)
Bài 38 SGK/95:
GV treo bảng phụ bài 38.
Tiếp tục gọi HS nhắc lại
tính chất của hai đường
thẳng song song và dấu
hiệu nhận biết hai đường
thẳng song song.
Bài 38 SGK/95:
Biết d//d’ thì suy ra:
a)
µ
1
A
=
µ
3
B
và
b)
µ
1
A
=
µ
1
B
và
Biết:
a)
¶
4
A
=
¶
2
B
hoặc
b)
¶
2
A
=
¶
2
B
hoặc
Trang 18
Trường THCS Lương Sơn Giáo Án Hình Học 7
Tổ Toán – Lí Phan Quốc Bình
=> Khắc sâu cách chứng
minh hai đường thẳng song
song.
c)
µ
1
A
+
¶
2
B
= 180
0
c)
µ
1
A
+
¶
2
B
= 180
0
Bài 39 SGK/95: Cho d
1
//d
2
và một góc tù tại A bằng
150
0
. Tính góc nhọn tạo bởi
a và d
2
.
GV gọi HS lên vẽ lại hình
và nêu cách làm.
Bài 39 SGK/95: Giải:
Góc nhọn tạo bởi a và d
2
là
)
B
1
.
Ta có:
µ
1
B
+
µ
1
A
= 180
0
(hai
góc trong cùng phía)
=>
µ
1
B
= 30
0
Hoạt động 3: Nâng cao
Cho tam giác ABC. Kẻ tia
phân giác AD của góc A (D
∈ BC). Từ điểm M ∈ DC,
ta kẻ đường thẳng song
song với AD. Đường thẳng
này cắt cạnh AC tại E và
cắt tia đối của AB tại F.
a) Chứng minh:
·
BAD
=
·
AEF
·
AFE
=
·
FEA
b) Chứng minh:
·
AFE
=
·
MEC
GV gọi HS đọc đề, một HS
vẽ hình, một HS ghi giả
thiết kết luận.
Các HS khác nhắc lại cách
vẽ các yếu tố có trong bài.
a) Chứng minh:
·
BAD
=
·
AEF
Vì EF//AD
=>
·
FEA
=
·
EAD
(sole trong)
mà
·
BAD
=
·
DAC
(AD: phân
giác góc A)
=>
·
BAD
=
·
FEA
Chứng minh:
·
AFE
=
·
FEA
:
Vì
·
BAD
=
·
AFE
(đồng vò vì
AD//EF)
Mà
·
BAD
=
·
FEA
(chứng
minh trên)
=>
·
AFE
=
·
FEA
b) Chứng minh:
·
AFE
=
·
MEC
:
Vì
·
MEC
=
·
FEA
(đối đỉnh)
Mà
·
FEA
=
·
AFE
(chứng
minh trên)
=>
·
MEC
=
·
AFE
.
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà:
- Ôn lại lí thuyết, xem lại các bài đã làm.
- Chuẩn bò bài 6: “Từ vuông góc đến song song”.
Trang 19
Trường THCS Lương Sơn Giáo Án Hình Học 7
Tổ Toán – Lí Phan Quốc Bình
Ngày soạn: 07/09/2011
TIẾT 10: TỪ VUÔNG GÓC ĐẾN SONG SONG
I. MỤC TIÊU:
Về kiến thức: Biết quan hệ giữa hai đường thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song
song với một đường thẳng thứ ba.
Về kó năng: Biết phát biểu chính xác mệnh đề toán học.
Thái độ: Tập suy luận -> tư duy.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- GV: Thước thẳng, êke, bảng phụ
- HS: Thước thẳng, êke
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG
Hoạt động 1: Quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song.
GV gọi HS vẽ c⊥a, và b⊥c
sau đó cho HS nhận xét về
a và b, giải thích.
-> Hai đường thẳng phân
biệt cùng vuông góc với
đường thẳng thứ ba thì sao?
-> Tính chất 1.
-GV giới thiệu tính chất 2.
-GV hướng dẫn HS ghi GT
và KL.
a//b
-Thì chúng song song với
nhau.
1) Quan hệ giữa tính vuông
góc với tính song song:
Tính chất 1: SGK/96
/ /
a c
a b
b c
⊥
⇒
⊥
Tính chất 2: SGK/96
/ /a b
c b
c a
⇒ ⊥
⊥
Hoạt động 2: Ba đường thẳng song song.
GV cho HS hoạt động
nhóm làm ?2 trong 7 phút:
Cho d’//d và d’’//d.
a) Dự đoán xem d’ và d’’
có song song với nhau
không?
b) vẽ a ⊥ d rồi trả lời:
a⊥d’? Vì sao?
a⊥d’’? Vì sao?
d’//d’’? Vì sao?
HS hoạt động nhóm.
?2
b) Vì d//d’ và a⊥d
=> a⊥d’ (1)
Vì d//d’ và a⊥d
=> a⊥d’’ (2)
Từ (1) và (2) => d’//d’’ vì
cùng ⊥ a.
2) Ba đường thẳng song
song: Học SGK/97
/ /
/ /
/ /
a b
a c
b c
⇒
Trang 20
Trường THCS Lương Sơn Giáo Án Hình Học 7
Tổ Toán – Lí Phan Quốc Bình
GV: Hai đường thẳng phân
biệt cùng // đường thẳng
thứ ba thì sao?
GV: Muốn chứng minh hai
đường thẳng // ta có các
cách nào?
-Chúng // với nhau.
-Chứng minh hai góc sole
trong (đồng vò) bằng nhau;
cùng ⊥ với đường thẳng thứ
ba.
Hoạt động 3: Củng cố
Bài 40 SGK/97: Điền vào
chỗ trống:
Nếu a⊥c và b⊥c thì a// b.
Nếu a// b và c⊥a thì c⊥b.
Bài 41 SGK/97: Điền vào
chỗ trống:
Nếu a// b và a//c thì b//c.
Bài 32 SBT/79:
a) Dùng êke vẽ hai đường
thẳng a, b cùng ⊥ với
đường thẳng c.
b) Tại sao a//b.
c) Vẽ d cắt a, b tại C, D.
Đánh số các góc đỉnh C,
đỉnh D rồi viết tên các cặp
góc bằng nhau.
-GV gọi 1 HS lên vẽ câu b.
-GV gọi HS nhắc lại các
dấu hiệu để chứng minh
hai đường thẳng song song.
-Đối với bài này ta áp dụng
dấu hiệu nào?
-GV gọi HS nhắc lại tính
chất của hai đường thẳng
song song.
Bài 32 SBT/79:
-HS nhắc lại.
-Cùng ⊥ với một đường
thẳng thứ ba.
-HS nhắc lại.
Giải:
b) Vì a⊥c và b⊥c
=> a//b
c) Các cặp góc bằng nhau:
¶
¶
¶
¶
µ
¶ ¶
¶
4 4 3 3
1 1 2 2
;
;
C D C D
C D C D
= =
= =
¶
¶
¶
¶
4 2 3 1
;C D C D= =
(sole trong)
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà:
- Học bài, ôn lại các dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
-Làm 33, 34, 35, 36 SBT/80
Trang 21
(Đồng vò)
Trường THCS Lương Sơn Giáo Án Hình Học 7
Tổ Toán – Lí Phan Quốc Bình
Ngày soạn: 13/09/2011
TIẾT 11: LUYỆN TẬP
(TỪ VUÔNG GÓC ĐẾN SONG SONG)
I. MỤC TIÊU:
Về kiến thức:HS khắc sâu các kiến thức về quan hệ giữa tính vuông góc và tính
song song.
Về kó năng:Rèn luyện kó năng về hai đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song
song, biết vận dụng lí thuyết vào bài tập cụ thể.
Thái độ :vẽ cẩn thận, chính xác.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
- GV: Thước thẳng, êke, bảng phụ
- HS: Thước thẳng, êke
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra 15 phút
Bài 1: (4 điểm) Cho hình vẽ bên
¶
4
75=
o
A
.
Tính số đo
¶
¶
¶
¶
1 2 3 4
; ; ;B B B B
Bài 2: (6 điểm) Cho hình vẽ bên
a/ Giải thích vì sao a // b?
b/ Biết
µ
1
65=
o
B
và a // b.
Tính số đo
¶
¶
¶
¶
1 2 3 4
; ; ;A A A A
Hoạt động 2: Luyện tập.
Bài 46 SGK/98:
a) Vì sao a//b?
b)Tính
µ
C
=?
-GV gọi HS nhắc lại tính chất
quan hệ giữa tính ⊥ và //.
-Vậy vì sao a//b.
GV gọi HS nhắc lại tính chất của
hai đường thẳng song song.
Bài 46 SGK/98:
-HS nhắc lại.
-Vì cùng ⊥ c.
-HS nhắc lại.
Giải:
a) Vì a⊥c (tại A)
b⊥c (tại B)
=> a//b
b) Vì a//b
=>
µ
D
+
µ
C
=180
0
(2 góc
trong cùng phía)
=>
µ
C
= 60
0
Bài 47 SGK/98:
a//b,
µ
A
= 90
0
,
µ
C
=130
0
.
Giải:
Vì a//b
Trang 22
Trường THCS Lương Sơn Giáo Án Hình Học 7
Tổ Toán – Lí Phan Quốc Bình
Tính
µ
B
,
µ
D
Và a ⊥ c (tại A)
=> b ⊥ c (tại B)
=>
µ
B
= 90
0
.
Vì a//b
=>
µ
D
+
µ
C
= 180
0
(2 góc
trong cùng phía)
=>
µ
D
= 50
0
Đề bài 1: Cho tam giác ABC. Kẻ
tia phân giác AD của
)
A
(D ∈
BC). Từ một điểm M thuộc đoạn
thẳng DC, ta kẻ đường thẳng //
với AD. Đường thẳng này cắt
cạnh AC ở điểm E và cắt tia đối
của tia AB tại điểm F. Chứng
minh:
a)
·
BAD
=
·
FEA
b)
·
AFE
=
·
FEA
c)
·
AFE
=
·
MEC
-GV gọi HS đọc đề. Gọi các HS
lần lượt vẽ các yêu cầu của đề
-Nhắc lại cách vẽ tia phân giác,
vẽ hai đường thẳng //, hai đường
thẳng vuông góc.
-Nhắc lại tính chất của hai đường
thẳng //.
Đề bài 2: GV hướng dẫn về nhà
Cho tam giác ABC. Phân giác
của góc B cắt cạnh AC tại điểm
D. Qua D kẻ một đường thẳng
cắt AB tại E sao cho
· ·
=EDB EBD
.
Qua E kẻ đường thẳng song song
với BD, cắt AC tại F. Chứng
minh: a) ED//BC
b) EF là tia phân giác của
·
AED
.
Giải:
a) Ta có: AD//MF
=>
·
DAE
=
·
FEA
(sole
trong)
mà:
·
BAD
=
·
DAE
(AD: phân giác
)
A
)
=>
·
FEA
=
·
BAD
b) Ta có:
AD//MF
=>
·
BAD
=
·
AFE
(đồng vò)
mà
·
BAD
=
·
FEA
(câu a)
=>
·
AFE
=
·
FEA
c) Ta có:
MF
I
AC = E
=>
·
FEA
và
·
MEC
là 2
góc đối đỉnh.
=>
·
FEA
=
·
MEC
mà
·
FEA
=
·
AFE
(câu b)
=>
·
FEA
=
·
MEC
Hoạt động 3: Củng cố
Phát biểu ba tính chất đã học.
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà:
− Ôn lại lí thuyết, xem lại bài tập và làm bài 2.
− Chuẩn bò bài 7. Đònh lí.
Trang 23
Trường THCS Lương Sơn Giáo Án Hình Học 7
Tổ Toán – Lí Phan Quốc Bình
Ngày soạn: 14/09/2011
TIẾT 12: ĐỊNH LÍ
I. MỤC TIÊU:
Về kiến thức: Biết cấu trúc của một đònh lí (giả thiết, kết luận)
Về kó năng: - Biết thế nào là chứng minh một đònh lí.
- Biết đưa một đònh lí về dạng nếu… thì…
Thái độ: Làm quen với mệnh đề logic p=>q
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- GV: Thước thẳng, êke, bảng phụ
- HS: Thước thẳng, êke
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG
Hoạt động 1: Đònh lí.
GV giới thiệu đònh lí như
trong SGK và yêu cầu HS
làm ?1:
Ba tính chất ở §6 là ba đònh
lí. Em hãy phát biểu lại ba
đònh lí đó. GV giới thiệu
giả thiết và kết luận của
đònh lí sau đó yêu cầu HS
làm ?2
a) Hãy chỉ ra GT và KL
của đònh lí: “Hai đường
thẳng phân biệt cùng song
song với đường thẳng thứ
ba thì chúng song song với
nhau”.
b) Vẽ hình minh họa đònh lí
trên và viết GT, KL bằng
kí hiệu.
?1
HS phát biểu ba đònh lí.
?2
a) GT: Hai đường thẳng
phân biệt cùng // với một
đường thẳng thứ ba.
KL: Chúng song song với
nhau.
b)
GT a//c; b//c
KL a//b
1) Đònh lí:
Đònh lí là một khẳng đònh
suy ra từ những khẳng đònh
được coi là đúng.
Hoạt động 2: Chứng minh đònh lí.
GV: Chứng minh đònh lí là
dùng lập luận để từ giả
thiết suy ra kết luận và cho
HS làm VD:
GT
· ·
=
xOz zOy
kề bù.
Om: tia pg
·
xOz
On: tia pg
·
zOy
2) Chứng minh đònh lí.
Trang 24
Trường THCS Lương Sơn Giáo Án Hình Học 7
Tổ Toán – Lí Phan Quốc Bình
Chứng minh đònh lí: Góc
tạo bởi 2 tia phân giác của
2 góc kề bù là một góc
vuông.
GV gọi HS vẽ hình và ghi
GT, KL. Sau đó hướng dẫn
HS cách chứng minh.
KL
·
mOn
=90
0
Ta có:
·
mOz
=
1
2
·
xOz
(Om: tia pg của
·
xOz
)
·
zOn
=
1
2
·
zOy
(On: tia pg của
·
zOy
)
=>
·
mOz
+
·
zOn
=
1
2
(
·
xOz
+
·
zOy
)
Vì Oz nằm giữa 2 tia Om,
On và vì
·
xOz
và
·
zOy
kề bù
nên:
·
mOn
=
1
2
.180
0
= 90
0
Hoạt động 3: Củng cố
GV cho HS làm 2 bài 49,
50 SGK/101
Bài 49 SGK/101:
Bài 50 SGK/101:
a) Nếu hai đường thẳng
phân biệt cùng vuông góc
với một đường thẳng thứ ba
thì hai đường thẳng đó song
song với nhau.
b)
GT a ⊥ b
b ⊥ c
KL a//b
a) GT: Một đường thẳng cắt
hai đường thẳng sao cho có
một cặp góc sole trong bằng
nhau.
KL: Hai đường thẳng đó
song song.
b) GT: Một đường thẳng cắt
hai đường thẳng song song.
KL: Hai góc sole trong bằng
nhau.
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà
− Học bài, tập chứng minh các đònh lí đã học.
− Chuẩn bò bài tập luyện.
Trang 25