Tải bản đầy đủ (.pdf) (72 trang)

Luận văn thạc sĩ phân tích hiệu quả hoạt động của hệ thống ngân hàng thương mại việt nam trong quá trình tăng vốn điều lệ giai đoạn 2005 2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (796.58 KB, 72 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
>>>>>>>>>>>>>>>>>>>>>>>>>>>>>

HỒNG HOA SƠN TRÀ

PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
CỦA HỆ THỐNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
VIỆT NAM TRONG QUÁ TRÌNH TĂNG VỐN
ĐIỀU LỆ GIAI ĐOẠN 2005-2010

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2011

123doc


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
>>>>>>>>>>>>>>>>>>>>>>>>>>>>>

HỒNG HOA SƠN TRÀ

PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
CỦA HỆ THỐNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
VIỆT NAM TRONG Q TRÌNH TĂNG VỐN
ĐIỀU LỆ GIAI ĐOẠN 2005-2010


Chun ngành: CHÍNH SÁCH CÔNG
Mã số: 60.31.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
JAY K. ROSENGARD

TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2011

123doc


i

Lời cam đoan
Tơi xin cam đoan luận văn này hồn tồn do tơi thực hiện. Các đoạn trích dẫn và
số liệu sử dụng trong luận văn đều được dẫn nguồn và có độ chính xác cao nhất
trong phạm vi hiểu biết của tôi. Luận văn này không nhất thiết phản ánh
quan điểm của Trường Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh
hay Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright.
HỒNG HOA SƠN TRÀ

123doc


ii

MỤC LỤC
Lời cam đoan .....................................................................................................................i
MỤC LỤC ....................................................................................................................... ii

DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ .................................................................. vii
TÓM TẮT ........................................................................................................................ 1
GIỚI THIỆU .................................................................................................................... 3
CHƢƠNG 1 ..................................................................................................................... 5
QUÁ TRÌNH TĂNG VỐN ĐIỀU LỆ CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2005-2010 .............................................................................. 5
1.1. Hệ thống ngân hàng Việt Nam ............................................................................................. 5
1.1.1. Quá trình phát triển ................................................................................................... 5
1.1.2. Đặc điểm .................................................................................................................... 7
1.2. Tình hình tăng VĐL hệ thống các NHTM Việt Nam từ năm 2005 đến 2010 ....................... 8
1.2.1. Chủ trƣơng và chính sách nhà nƣớc nhằm tăng cƣờng năng lực tài chính cho hệ
thống NHTM trong nƣớc ..................................................................................................... 8
1.2.2. Tình hình tăng VĐL ở các NHTM Việt Nam từ năm 2005 đến 2010 ..................... 10
1.2.2.1. Tăng VĐL ở khối NHTMNN................................................................................ 11
1.2.2.2. Tăng VĐL ở khối NHTMCP ................................................................................ 12
1.2.3. Tăng VĐL và hiệu quả hoạt động của hệ thống NHTM Việt Nam (2005-2010) .... 18

CHƢƠNG 2 ................................................................................................................... 20
PHƢƠNG PHÁP PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG ........................................ 20
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ..................................................................................... 20
2.1. Khái niệm “hiệu quả” và phương pháp đánh giá hiệu quả trong hoạt động NH ............. 20
2.1.1. Theo góc độ quản trị ................................................................................................ 20
2.1.2. Theo góc độ tài chính. ............................................................................................. 20
2.1.3. Theo góc độ kinh tế thuần túy .................................................................................. 21
2.2. Phương pháp phân tích chỉ số tài chính ............................................................................ 22
2.2.1. Nhóm chỉ số đo lƣờng lợi nhuận .............................................................................. 22
2.2.1.1. Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (Return on equity – ROE) ................................... 22
2.2.1.2. Lợi nhuận trên tài sản (Return on equity – ROA) ................................................. 22
2.2.2. Nhóm chỉ số đo lƣờng rủi ro ................................................................................... 23
2.2.2.1. Tỷ lệ cho vay ......................................................................................................... 23

2.2.2.2. Tỷ lệ thanh khoản .................................................................................................. 23

123doc


iii

2.2.2.3. Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu (Capital Adequacy Ratio - CAR) ............................... 23
2.2.2.4. Tỷ lệ nợ xấu (Non performing loan – NPL).......................................................... 23
2.3. Phương pháp phân tích hiệu quả biên - cách tiếp cận phi tham số (DEA) ....................... 23
2.3.1. DEA theo hƣớng đầu vào/đầu ra .............................................................................. 23
2.3.2. Vận dụng DEA phân tích hoạt động NH Việt Nam ................................................. 25
2.3.3. Chỉ định các tham số khi sử dụng DEA phân tích hiệu quả hoạt động NHTM
Việt Nam 2005-2010 .......................................................................................................... 25
2.4. Mơ tả dữ liệu, phân nhóm NHTM, các giả định và kiểm định thống kê ............................ 26
2.4.1. Mô tả dữ liệu ........................................................................................................... 26
2.4.2. Phân nhóm NH, các giả định và kiểm định thống kê .............................................. 27

CHƢƠNG 3 ................................................................................................................... 30
KẾT QUẢ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG HỆ THỐNG .............................. 30
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2005 – 2010 ..................... 30
3.1. Kết quả ............................................................................................................................... 30
3.1.1 Hiệu quả hoạt động tồn hệ thống NHTM tăng trong q trình tăng VĐL
giai
đoạn 2005-2010 (Giả định 1) ............................................................................................. 30
3.1.2. So với NHTMCP, hiệu quả hoạt động NHTMNN cao hơn nhƣng rủi ro hơn (Giả
định 2). ............................................................................................................................... 32
3.1.3. Hiệu quả hoạt động của NHTMCP có mức VĐL ≥ 3,000 tỷ cao hơn nhóm NH
chƣa đạt 3,000 tỷ (giả định 3) ............................................................................................ 33
3.1.4 Tăng nhanh VĐL xuất phát từ nhu cầu kinh doanh của chính NH mới có thể tăng

hiệu quả hoạt động (Giả định 4) ......................................................................................... 33
3.1.5. Sự tham gia của CĐCL giúp gia tăng hiệu quả hoạt động NHTM (Giả định 5)..... 35
3.2. Khuyến nghị chính sách ..................................................................................................... 38

TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................. 40
Phụ lục 1: Vốn điều lệ (tỷ đồng) các NHTMCP và NHTMNN ..................................... 42
Phụ lục 2: Cổ đông/đối tác/hợp tác chiến lƣợc các NHTMCP đến 2010 ...................... 44
Phụ lục 3: Kiểm định ý nghĩa thống kế giá trị bình quân các chỉ số hiệu quả ............... 47

123doc


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

iv

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU CHỮ VIẾT TẮT
ABB

NH TMCP An Bình (An Binh Commercial Joint Stock Bank)

ACB

NH Á Châu (Asia Commercial Joint Stock Bank- ACB)

AGRIBANK

NH Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam

BAOVIETBANK


NH TMCP Bảo Việt (Bao Viet Joint Stock Commercial Bank)

BCTC

Báo cáo tài chính

BIDV

NH Đầu Tƣ và Phát Triển Việt Nam

CAR

Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu

CĐCL

Cổ đông chiến lƣợc

DAIABANK

NH TMCP Đại Á (Great Asia Commercial Joint Stock Bank)

DEA

Phân tích hiệu quả biên theo cách tiếp cận phi tham số

EAB

NH Đông Á (Dong A Commercial Joint Stock Bank-EAB)


EIB

NH Xuất Nhập Khẩu Việt Nam (Vietnam Commercial Joint
Stock Export-Import Bank- Eximbank)

FCB

NH TMCP Đệ Nhất (First Joint Stock Commercial Bank-FCB)

GDB

NH TMCP Gia Định (Gia Dinh Commercial Joint Stock Bank)
NH TMCP Dầu Khí Tồn Cầu (Global Petro Commercial Joint
Stock Bank)
NH TMCP Nhà Hà Nội (Habubank)

GPB
HBB
HDB

NH TMCP Phát Triển Nhà TPHCM ( Housing development
Commercial Joint Stock Bank-HD Bank)

KLB

NH TMCP Kiên Long (Kien Long Commercial Joint Stock Bank)

LIENVIETBANK


NH TMCP Liên Việt (LienViet Commercial Joint Stock Bank)
NH TMCP Quân Đội (Military Commercial Joint Stock BankMB)
NH TMCP Phát Triển Mekong (Mekong Development Joint
Stock Bank)
NH Phát Triển Nhà Đồng Bằng Sông Cửu Long

MB
MDB
MHB
MSB
NAB
NASBANK

NH TMCP Hàng Hải (The Maritime Commercial Joint Stock
Bank)
NH TMCP Nam Á (Nam A Commercial Joint Stock BankNAMA Bank)
NH TMCP Bắc Á (Bac A Commercial Joint Stock Bank)

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

123doc


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

v



Nghị định


NH

Ngân hàng

NHNN

Ngân hàng Nhà nƣớc

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

NHTMCP

Ngân hàng thƣơng mại cổ phần

NHTMNN

Ngân hàng thƣơng mại nhà nƣớc

NPL

Tỷ lệ nợ xấu

NVB

NH TMCP Nam Việt (Nam Viet Commercial Joint Stock Bank)

OCB


NH Phƣơng Đông (Orient Commercial Joint Stock Bank-OCB)

OJB

NH TMCP Đại Dƣơng (Ocean Commercial Joint Stock Bank)

PCB

NH TMCP Việt Nam Tín Nghĩa (VietNam Tin Nghia
Commercial Joint Stock Bank)

PGB

NH TMCP Xăng Dầu Petrolimex (Petrolimex Group Commercial
Joint Stock Bank)

PNB

NH TMCP Phƣơng Nam

SCB

NH TMCP Sài Gòn (Saigon Commercial Joint Stock Bank-SCB)

EABANK

NH TMCP Đông Nam Á (South East Commercial Joint Stock
Bank- SeaBank)


SGB

NH TMCP Sài Gịn Cơng Thƣơng (Saigon bank for Industrial
and trade)

SHB

NH TMCP Sài Gòn-Hà Nội (Saigon-Hanoi Commercial Joint
Stock Bank- SHB)

STB

NH TMCP Sài Gịn Thƣơng Tín (Sacombank)

TCB

NH TMCP Kỹ Thƣơng (Vietnam Technological and Commercial
Joint Stock Bank-Techcom Bank)

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

123doc


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

vi

TCTD


Tổ chức tín dụng

Te

Chỉ số hiệu quả kỹ thuật

TRUSTBANK

NH TMCP Đại Tín (Great Trust Commercial Joint Stock Bank)

VAB
VCB

NH TMCP Việt Á (Viet A Commercial Joint Stock Bank)
NH Ngoại Thƣơng Việt Nam

VĐL

Vốn điều lệ

VIB

NH TMCP Quốc Tế (Vietnam International Commercial Joint
Stock Bank- VIB)

VIETBANK

NH TMCP Việt Nam Thƣơng tín (Viet Nam Thuong Tin
Commercial Joint Stock Bank)


VIETINBANK
VPB
WB

NH Công Thƣơng Việt Nam
NH TMCP Việt Nam Thịnh Vƣợng
NH TMCP Phƣơng Tây (Western Rural Commercial Joint Stock
Bank)

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

123doc


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

vii

DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

123doc


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

1

TÓM TẮT

Sự vững mạnh hệ thống ngân hàng (NH) là nền tảng quan trọng cho sự phát triển của
một nền kinh tế, đặc biệt đối với nền kinh tế chuyển đổi, mới nổi nhƣ Việt Nam. Từ năm
2001 đến nay, trong bối cảnh kinh tế Việt Nam tăng trƣởng cao và áp lực cạnh tranh trƣớc
thềm WTO, nhà nƣớc đã thực hiện những điều chỉnh quan trọng, cơ cấu lại hệ thống ngân
hàng thƣơng mại (NHTM), đặc biệt chú trọng nâng cao năng lực tài chính. Mục tiêu của
Nghị định (NĐ) 141 năm 2006 tăng năng lực tài chính cho hệ thống NHTM, sàng lọc
những NH đang hoạt động có tiềm lực thấp bằng cách qui định vốn pháp định. Các
NHTMCP trong nƣớc phải đạt đƣợc vào cuối 2008, 2010 lần lƣợt là 1000, 3000 tỷ đồng;
nhằm mục đích cuối cùng là tăng khả năng cạnh tranh, năng lực quản lí và phịng ngừa rủi
ro cho hệ thống NH. Từ phía bên trong, các NHTM Việt Nam đã nỗ lực nâng tăng nguồn
vốn tự có để đầu tƣ công nghệ, mở rộng địa bàn hoạt động, tăng khả năng huy động vốn,
tăng cƣờng phòng ngừa rủi ro. Từ năm 2005 đến 2010, vốn điều lệ (VĐL) của các NHTM
tăng nhanh chóng, tốc độ tăng khoảng 41%/năm1. VĐL tăng nhanh không chỉ diễn ra ở
những NH chƣa đạt mức vốn pháp định mà cả ở những NH đã vƣợt qua mức vốn qui định
3000 tỷ. Tăng VĐL, tăng tiềm lực tài chính để đáp ứng nhu cầu tăng trƣởng là xu hƣớng
tất yếu trong hoạt động NH nhƣng tăng VĐL quá nhanh (dù do nhu cầu nội tại hay do áp
lực từ NĐ 141) của hệ thống NHTM Việt Nam giai đoạn 2005-2010 đặt ra bài toán hiệu
quả. Vậy q trình tăng VĐL 2005-2010 có song hành với hiệu quả hoạt động của các
NHTM khơng? Chính phủ có nên tiếp tục nâng mức vốn pháp định đối với các NHTM
trong nước trong thời gian sắp đến?
Ngoài ra, trong quá trình huy động các nguồn lực để tăng VĐL của các NHTMCP
2005-2010, nổi lên việc thu hút vốn từ các cổ đơng chiến lƣợc (CĐCL) là các định chế tài
chính nƣớc ngồi hay các tổng cơng ty/tập đồn lớn trong nƣớc. Chiến lƣợc này đƣợc
nhiều NH thực hiện vì vừa giải quyết nhu cầu tăng VĐL, vừa giúp các NH tạo uy tín,
mở rộng thị phần, tiếp nhận kỹ năng quản lý và cơng nghệ. Vậy ở những NHTMCP có sự
tham gia của các CĐCL nước ngồi thì hiệu quả hoạt động có cao hơn so với các NH cịn
lại khơng?

1


Tính tốn của tác giả từ báo cáo tài chính NHTM (2005-2010)

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

123doc


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

2

Quá trình tăng VĐL NHTM cho thấy, với mục tiêu nâng cao năng lực vốn, NĐ 141
chủ yếu tạo áp lực ở khối NHTMCP. Tuy vậy tính đến cuối 2011, các NHTMCP đều đạt
mức VĐL 3,000 tỷ, nghĩa là theo tiêu chuẩn NĐ 141 thì khơng có NH yếu kém về vốn.
Về khả năng sử dụng hiệu quả nguồn lực khi qui mô vốn và tài sản gia tăng, dựa trên
dữ liệu từ báo cáo của 42 NHTM (gồm 37 NHTMCP và 5 NHTM nhà nƣớc (NHTMNN)
từ 2005 đến 2010, các chỉ số đo lƣờng hiệu quả hoạt động theo hai phƣơng pháp tỷ số
tài chính và hiệu quả biên (theo cách tiếp cận phi tham số) cho thấy: (1) NHTM Việt Nam
vẫn duy trì đƣợc mức độ hiệu quả hoạt động ổn định, có xu hƣớng tăng từ 2008 đến nay,
tuy nhiên mức hiệu quả thấp (chỉ số hoạt động kỹ thuật trung bình 58%, nghĩa là NHTM
vẫn có khả năng cải thiện 48% kết quả trên nguồn lực hiện có; (2) so với NHTMCP,
hiệu quả hoạt động NHTMNN cao hơn nhƣng rủi ro hơn; (3) hiệu quả hoạt động của
NHTMCP có mức VĐL ≥ 3,000 tỷ cao hơn nhóm NH chƣa đạt 3,000; (4) tăng nhanh VĐL
xuất phát từ nhu cầu kinh doanh của chính NH mới có thể tăng hiệu quả hoạt động;
(5) sự tham gia của CĐCL giúp gia tăng hiệu quả hoạt động NHTM. CĐCL nƣớc ngồi
khơng đẩy hiệu quả hoạt động cao hơn so với CĐCL trong nƣớc.
Vì vậy, trong khn khổ phân tích các chỉ số đo lƣờng hiệu quả hoạt động NH trên,
tác giả đề xuất các khuyến nghị chính sách sau: (1) Không cho phép thành lập NH mới,
NHNN nên hƣớng trọng tâm quản lý vào việc củng cố các NHTM đang có. (2) Đối với
khối NHTMNN, khơng nhất thiết tăng năng lực tài chính trƣớc khi thực hiện cổ phần hóa

BIDV và Agribank (nhƣ đã thực hiện với VCB và Vietinbank). Đối với VCB, Vietinbank,
để phát huy đƣợc cơ chế quản lý của một NHTMCP, là động lực tăng hiệu quả hoạt động
từ bên trong NH, nhà nƣớc cần giảm tỷ lệ vốn trong các NH này mà không tiếp tục mở
rộng qui mô bằng cách bán cổ phần của mình cho nhà đầu tƣ bên ngồi; chú trọng tìm
kiếm CĐCL nƣớc ngồi. (3) Đối với các NH vừa và nhỏ, nên sử dụng cơ chế thị trƣờng để
sàng lọc NH hoạt động yếu kém thay cho việc sử dụng vốn pháp định, NHNN nên tăng
cƣờng khâu thẩm tra, phê duyệt các phƣơng án tăng vốn mới dựa trên việc đảm bảo chỉ số
hiệu quả tài chính chi tiết, u cầu NH cơng khai lộ trình và hình thức tăng vốn và khả
năng đảm bảo nguồn nhân lực (4) Hoàn thiện hành lang pháp lý cho hoạt động mua bán
sáp nhập, để xử lý NH có hoạt động không đạt tiêu chuẩn.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

123doc


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

3

GIỚI THIỆU
Sự phát triển của một nền kinh tế ln có sự hậu thuẫn của hệ thống tài chính của
nền kinh tế đó. Đối với nền kinh tế chuyển đổi, mới nổi nhƣ Việt Nam, quá trình
tăng trƣởng kinh tế gắn liền với những thay đổi, cải tổ trong hệ thống ngân hàng, vốn là
trung tâm của hệ thống tài chính. Vì vậy, hiệu quả hoạt động hay “sức sống” của hệ thống
ngân hàng thƣơng mại luôn là mối quan tâm của nhà điều hành và hoạch định chính sách.
Từ năm 2001 đến nay, NHNN đã thực hiện những điều chỉnh quan trọng, cơ cấu lại
hệ thống NHTM, ngành NH có sự tăng trƣởng mạnh mẽ. Năm 2006, chính phủ ban hành
Nghị định 141/2006/NĐ-CP, qui định mức vốn pháp định các NHTMCP phải đạt đƣợc vào
cuối 2008, 2010 lần lƣợt là 1000, 3000 tỷ đồng, tạo áp lực pháp lý thúc đẩy NHTMCP

tăng nhanh VĐL. Từ phía bên trong, hệ thống NHTM Việt Nam đang nỗ lực nâng cao sức
cạnh tranh mà trƣớc tiên là năng lực tài chính trƣớc áp lực và cũng là cơ hội khi mở cửa
hồn tồn lĩnh vực tài chính vào năm 2015 theo cam kết WTO. Tăng VĐL hay rộng hơn là
tăng nguồn vốn tự có sẽ giúp các NH đầu tƣ công nghệ, mở rộng địa bàn hoạt động,
tăng khả năng huy động vốn, tăng cƣờng phòng ngừa rủi ro. Từ năm 2005 đến 2010,
VĐL của các NHTM tăng nhanh chóng, tốc độ tăng khoảng 41%/năm2. VĐL tăng nhanh
không chỉ diễn ra ở những NH chƣa đạt mức vốn pháp định mà cả ở những NH đã vƣợt
qua mức vốn qui định 3000 tỷ. Tăng VĐL, tăng tiềm lực tài chính để đáp ứng nhu cầu tăng
trƣởng là xu hƣớng tất yếu trong hoạt động NH nhƣng tăng VĐL quá nhanh (dù do nhu
cầu nội tại hay do áp lực từ NĐ 141) của hệ thống NHTM Việt Nam giai đoạn 2005-2010
đặt ra bài tốn hiệu quả. Vậy q trình tăng VĐL 2005-2010 có song hành với hiệu quả
hoạt động của các NHTM khơng? Chính phủ có nên tiếp tục nâng mức vốn pháp định
đối với các NHTM trong nước trong thời gian sắp đến?
Ngồi ra, trong q trình huy động các nguồn lực để tăng VĐL của các NHTMCP
2005-2010, nổi lên việc thu hút vốn từ các CĐCL là các định chế tài chính nƣớc ngồi hay
các tổng cơng ty/tập đoàn lớn trong nƣớc. Chiến lƣợc này đƣợc nhiều NH thực hiện vì
vừa giải quyết nhu cầu tăng VĐL, vừa giúp các NH tạo uy tín, mở rộng thị phần, tiếp nhận
kỹ năng quản lý và công nghệ. Với qui định các định chế tài chính nƣớc ngồi chỉ có thể

2

Tính tốn của tác giả từ báo cáo tài chính NHTM (2005-2010)

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

123doc


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


4

góp vốn tối đa là 30%3, vậy ở những NHTMCP có sự tham gia của các CĐCL nước ngồi
thì hiệu quả hoạt động có cao hơn so với các NH cịn lại khơng?
Dựa trên thơng tin từ báo cáo tài chính của 42 NH (gồm 37 NHTMCP và
5 NHTMNN) trong thời gian 2005-2010, tác giả tính tốn chỉ số đo lƣờng hiệu quả hoạt
động NH theo hai phƣơng pháp; tỷ số tài chính và phân tích hiệu quả biên, so sánh các
chỉ số giữa các nhóm NH nhằm đánh giá ảnh hưởng của quá trình tăng nhanh vốn đến
hiệu quả hoạt động của hệ thống NH. Phƣơng pháp tính tốn tỷ số tài chính thƣờng đƣợc
sử dụng trong phân tích hoạt động NH tại Việt Nam, các nhóm tỷ số tài chính sẽ thể hiện
các mặt hoạt động khác nhau của NH. Sau đó kết hợp các nhóm tỷ số để có cái nhìn chung
về hiệu quả hoạt động NH dựa trên mục tiêu tăng lợi nhuận và kiểm soát rủi ro.
Phƣơng pháp thứ hai tác giả sử dụng, mới bắt đầu áp dụng trong các nghiên cứu hoạt động
NH ở Việt Nam, phân tích hiệu quả biên theo cách tiếp cận phi tham số (data envelopment
analysis, DEA), có thể đánh giá hiệu quả của tồn bộ hoạt động của mỗi NH bằng cách
tính chỉ số hiệu quả kỹ thuật (te), phản ánh khả năng NH đạt đƣợc tối đa đầu ra từ đầu vào
nhất định. Do hiệu quả toàn bộ hoạt động NH đƣợc đo lƣờng một chỉ số nên có thể dùng
chỉ số hiệu quả kỹ thuật so sánh hiệu quả hoạt động giữa các NH với nhau.
Luận văn gồm ba chƣơng chính, chƣơng 1 mơ tả hệ thống NH Việt Nam và
diễn biến tăng VĐL của các NHTM trong giai đoạn 2005-2010. Chƣơng 2 giới thiệu
phƣơng pháp phân tích hiệu quả biên theo cách tiếp cận phi tham số (data envelopment
analysis DEA); và mô tả tỷ số tài chính mà tác giả sử dụng phân tích hiệu quả hoạt động
NHTM Việt Nam. Sau đó, chƣơng 3 trình bày kết quả phân tích chỉ số hiệu quả hoạt động
NHTM theo hai phƣơng pháp trên dựa trên số liệu báo cáo tài chính (BCTC) các NH
từ năm 2005 đến 2010; từ đó, đề xuất chính sách nâng cao hiệu quả NHTM trong nƣớc.

3

Nghị định 69/2007/NĐ-CP


@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

123doc


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

5

CHƢƠNG 1
QUÁ TRÌNH TĂNG VỐN ĐIỀU LỆ CỦA CÁC NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2005-2010
1.1. Hệ thống ngân hàng Việt Nam
1.1.1. Quá trình phát triển
Năm 1986 Việt Nam thực hiện chính sách Đổi Mới, là bƣớc ngoặt chuyển đổi từ
nền kinh tế tập trung bao cấp sang nền kinh tế thị trƣờng. Từ đó đến nay, hệ thống ngân
hàng (NH) Việt Nam đã có những bƣớc cải tổ quan trọng.
Sơ đồ 1.1: Quá trình phát triển hệ thống NH Việt Nam đến 2010

Cho phép thành lập NH
100% vốn nƣớc ngồi

chính thức chuyển sang hệ
thống ngân hàng 2 cấp

Việt Nam gia nhập WTO

1988
Hệ thống NH 1 cấp


2007

2008

Quá trình tái cơ cấu & tăng trƣởng hệ thống NHTM

Nguồn: Tác giả tổng hợp theo Nguyen Hong Son (2009)
Giai đoạn 1988-1990, là sự nỗ lực chuyển từ hệ thống NH một cấp sang hai cấp,
tách chức năng quản lý của ngân hàng nhà nƣớc (NHNN) ra khỏi hệ thống ngân hàng
thƣơng mại (NHTM) thông qua Nghị định 53/HĐBT ngày 26/3/1988, Pháp lệnh NH và
các tổ chức tín dụng năm 1990 (sau chuyển thành Luật NHNN và Luật các tổ chức
tín dụng 1997, có hiệu lực từ 01/10/1998).
Giai đoạn 1990-1999, sự hậu thuẫn của khuôn khổ pháp lý đã cho ra đời các
ngân hàng thƣơng mại cổ phần (NHTMCP), các chi nhánh NH nƣớc ngồi, NH liên doanh
đóng góp tích cực cho quá trình phát triển kinh tế. Mặc dù các NHTM nỗ lực hoàn thiện
cơ chế quản lý, đa dạng hóa dịch vụ nhƣng huy động tiết kiệm và cho vay vẫn là hoạt động
trọng yếu của các NHTM, với tình trạng rủi ro cao do khơng/khó thu hồi nợ gia tăng.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

123doc


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

6

Sang giai đoạn 2000-2005, chính phủ thực hiện chƣơng trình tái cơ cấu ngân hàng
thƣơng mại nhà nƣớc (NHTMNN) nhằm tăng cƣờng năng lực quản lý, năng lực kinh doanh,
năng lực tài chính (thơng qua chƣơng trình tái cấp vốn, thành lập công ty quản lý, mua bán nợ)

và một lần nữa xác lập rõ ràng chức năng kinh doanh của NHTM tách biệt với NH chính sách.
Đối với các NHTMCP, tiến hành giải thể, sáp nhập những NH có kết quả hoạt động
kinh doanh yếu kém.
Giai đoạn 2006-2010, chứng kiến sự phục hồi của các NHTMCP có hoạt động yếu
kém trƣớc đó, q trình chuyển đổi từ NH nông thôn thành NH cổ phần thành thị, nỗ lực
đa dạng hóa dịch vụ và mở rộng phạm vi hoạt động và tăng trƣởng của hệ thống NH
trong nƣớc, đáng chú ý là sự tăng trƣởng mạnh mẽ một số NHTMCP (Á Châu, Đơng Á,..)
hƣớng đến mơ hình NH đa năng nhiều cơng ty trực thuộc. Sau khi kí kết hiệp định thƣơng
mại Việt Mỹ, chính thức tham gia WTO vào năm 2007, với cam kết mở cửa ngành dịch vụ
tài chính sau 7 năm (2015), hệ thống tài chính trong đó có hệ thống NH đứng trƣớc áp lực
cạnh tranh từ nƣớc ngồi, địi hỏi NHTM trong nƣớc phải nhanh chóng nâng cao năng lực
tài chính. Khủng hoảng kinh tế thế giới 2008-2009 làm suy giảm mức tăng trƣởng hoạt
động NH, làm cho việc tăng VĐL không thuận lợi nhƣng đa số NHTMCP hoàn thành mục
tiêu tăng VĐL lên 3,000 tỷ đồng theo Nghị định141/2006/NĐ-CP. Tóm lại, nhu cầu nội tại
và áp lực cạnh tranh (WTO) và áp lực pháp lý (NĐ141) dẫn đến nhu cầu nâng cao năng
lực tài chính trong tồn hệ thống NH. Cuối năm 2010, Luật NHNN số 46/2010/QH12 và
Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 (có hiệu lực từ 01/01/2011, thay thế luật trƣớc đó)
đƣợc ban hành, hồn thiện khung pháp lý cho hoạt động NH, bổ sung qui định liên quan
hoạt động NH có vốn đầu tƣ nƣớc ngồi, chuẩn bị cho tiến trình hội nhập.
Bảng 1.1: Hệ thống NH Việt Nam 1991 – 2010
NH

1991 1999 2001 2003 2005 2006 2007 2008 2009 2010

NHTMNN

4

5


5

5

5

5

5

5

5

5

NH TMCP

4

48

39

37

37

34


34

40

37

37

NH liên doanh

1

4

4

4

5

5

5

5

5

5


Chi nhánh NH nƣớc ngoài

0

26

26

27

31

31

41

39

40

48

-

-

-

-


5

5

5

73

78

75

85

94

92

100

NH 100% vốn nƣớc ngoài
Cộng

9

83

74

Nguồn : Báo cáo thường niên NHNN


@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

123doc


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

7

Tính đến năm 2010, Việt Nam có 5 NHTMNN (gồm VCB, Vietinbank, BIDV,
AGRIB, MHB), 37 NHTMCP, 5 NH liên doanh, 48 chi nhánh NH nƣớc ngoài và 5 NH
100% vốn nƣớc ngoài hoạt động. Tháng 6/2008, Vietcombank là NHTMNN đầu tiên đã
tiến hành q trình cổ phần hóa sau nhiều lần trì hỗn. Sau đó Vietinbank chính thức
chuyển thành NHTMCP vào tháng 8/2009. Tuy nhiên theo Nghị định 59/2009/NĐ-CP, 2
NH này vẫn là NHTMNN do vốn nhà nƣớc có tỷ lệ lớn hơn 50%.
1.1.2. Đặc điểm
Sự tăng trƣởng cao của nền kinh tế Việt Nam trong thời gian qua thúc đẩy q trình
tăng trƣởng nhanh của hệ thơng NH. Bảng 1.2 trình bày tốc độ tăng trƣởng kinh tế và
chỉ số liên quan tổng tài sản, hoạt động huy động tiền gửi và cho vay, là hoạt động chính
của hệ thống NHTM hiện nay. Tốc độ tăng tổng tài sản các NHTM năm 2005-2010 là
30.85%/năm4. Trong tổng thu nhập của NH thì thu nhập rịng từ lãi giao động từ 53%-84%5.
Trong giai đoạn 2005-2008, tăng trƣởng tín dụng, mức tăng tiền gửi tiết kiệm hàng năm
lần lƣợt là 34.34% và 38.54%; mức tăng tƣơng đối ổn định so với giai đoạn 2000-2004
(38.51%, 35.31%). Trong giai đoạn này, hoạt động tín dụng NH có yếu tố nƣớc ngồi
phát triển mạnh (mức tăng trƣởng tín dụng 2008/2007 tồn hệ thống NH là 28%, trong đó
mức tăng trƣởng tín dụng khối NHTMNN, NHTMCP, NH liên doanh và nƣớc ngoài,
khối tổ chức tín dụng khác lần lƣợt là 19%, 22%, 47%, 46%6). Điều đáng lƣu ý là tỷ lệ
tín dụng/GDP giai đoạn 2005-2010 cao cách biệt so với giai đoạn 2000-2004 (92.07%/năm
so với 42.87%) cho thấy giai đoạn tăng trƣởng tín dụng nóng của nền kinh tế Việt Nam.

Bảng 1.2: Chỉ số hoạt động NH Việt Nam năm 2000-2009
BQ
BQ
2005 2006 2007 2008 2009
2000-2004
2005-2009

Chỉ tiêu
Tốc độ tăng GDP (%)

7.18

Tốc độ tăng tài sản (%)

na

Tốc độ tăng tiền gửi (%)

8.44 8.23 8.46 6.31

5.32

7.35

42.31 20.41 47.19 11.46 32.86

30.85

35.31


36.65 38.48 57.45 21.60

38.54

Tiền gửi / GDP (%)

39.30

43.26 41.17 41.09 49.18 57.14

46.37

Tốc độ tăng tín dụng nội địa (%)

38.51

34.74 24.72 50.18 27.71

34.34

Tín dụng / GDP (%)

42.87

71.22 75.38 96.19 94.53 123.01

na
na

92.07


Nguồn : Tác giả tính tốn từ số liệu NH thế giới (2009)
4

Tác giả tính tốn dựa trên BCTC của NHTM, chƣa bao gồm các tổ chức tín dụng còn lại trong hệ thống.
Theo báo cáo thƣờng niên NHNN năm 2009, trang 29 thì tổng tài sản tồn hệ thống tăng 36.39%
(2009/2008)
5
Moody’s global banking, Banking system outlook Vietnam (2009, tr.10)
6
Báo cáo thƣờng niên NHNN (2008, tr. 26)

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

123doc


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

8

Tuy nhiên, so với các nƣớc trong khu vực có nền kinh tế phát triển hơn Việt Nam
(Malaysia, Thailand) thì ngành ngân hàng Việt Nam vẫn có khả năng tiếp tục tăng trƣởng
(bảng 1.3). Ngoài ra, hoạt động cho vay luôn cao hơn lƣợng tiền gửi, tỷ lệ tín dụng/tiền gửi
BQ 1,99 lần7 (2005-2010); trong khi nguồn vốn tự có của các NH Việt Nam cịn thấp
(so với các nƣớc trong khu vực) mang lại rủi ro trong hoạt động các NH.
Bảng 1.3: So sánh tỷ lệ tín dụng/GDP Việt Nam với các nƣớc trong khu vực
Tín dụng/GDP (%)

Việt Nam Indonesia Maylaysia Philipines Singapore Thái Lan


2000-2004

66.96

53.27

139.18

58.93

81.41

129.98

2005-2009

92.07

40.42

121.50

49.75

72.31

125.40

Nguồn : Tác giả tính tốn từ số liệu NH thế giới (2009)

Tuy hiện nay thu nhập chính của hệ thống NH đến từ hoạt động cho vay nhƣng
mới chỉ có 17% dân số sử dụng tài khoản NH (2008, tăng so với 2007 là 10%)8 và
thói quen dùng tiền mặt có dấu hiệu giảm (tỷ lệ tiền mặt trên tổng phƣơng tiện thanh toán
năm 2009 là 14.01%, (giảm so với năm 2008 14.60%, 2007 16.36%, 2006 17.31%)9,
thì mảng kinh doanh ngồi hoạt động cho vay là cơ hội lớn của các NH.
Nói tóm lại, ngành NH Việt Nam đang trong giai đoạn tăng trưởng và còn nhiều
tiềm năng phát triển. Tuy nhiên cần phải lƣu ý trong hệ thống NH thì các NHTMNN
đóng vai trị chủ đạo. Cuối năm 2008, tổng tài sản tồn bộ NH/GDP là 120%, trong đó
tỷ trọng tài sản 4 NHTMNH (gồm AGRIB, BIDV, VCB, Vietinbank) trên toàn hệ thống
NH là 60%10. Vì vậy, hiệu quả hoạt động khối NHTMNN (bao gồm cả VCB, Vietinbank)
là có tác động quan trọng tồn ngành NH.
1.2. Tình hình tăng VĐL hệ thống các NHTM Việt Nam từ năm 2005 đến 2010
1.2.1. Chủ trƣơng và chính sách nhà nƣớc nhằm tăng cƣờng năng lực tài chính cho hệ
thống NHTM trong nƣớc
Trong bối cảnh phải thực hiện cam kết WTO, mở cửa hoàn tồn khu vực tài chính
trong năm 2015, chủ trƣơng của chính phủ, NHNN Việt Nam là hạn chế sự tham gia của
định chế nƣớc ngoài để hệ thống NH trong nƣớc “lớn mạnh”, đủ sức cạnh tranh khi
chính thức hội nhập. Vì vậy, từ năm 2000 đến nay, các qui định cơ cấu lại hệ thống NHTM
7

Tác giả tính tốn từ số liệu NH thế giới (2009)
Moody’s global banking (2009, tr. 7)
9
Báo cáo thƣờng niên NHNN (2009, tr. 17)
10
Moody’s global banking (2009, tr.6). Tỷ lệ tài sản NHTMNN/tổng tài sản toàn hệ thống là 45.55% (2009),
51.48% (2008) theo báo cáo thƣờng niên NHNN (2009, tr. 29)
8

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


123doc


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

9

trong nƣớc theo hƣớng tăng tính hiệu quả và khả năng cạnh tranh đã đƣợc ban hành nhƣ:
yêu cầu NH phải trích 5% lợi nhuận sau thuế lập quỹ dự trữ bổ sung VĐL, không đƣợc
phân chia quỹ ngồi mục đích trên (Nghị định166/1999/NĐ-CP), bảo đảm tỷ lệ an toàn
vốn tối thiểu - CAR11 là 8% (Quyết định 457/2005/QĐ-NHNN), sau tăng lên 9% (Thông tƣ
13/2010/TT-NHNN).
Để bảo đảm năng lực tài chính cho NHTMCP, mức vốn pháp định mà các NH này
phải đạt vào năm 2010 là 3000 tỷ (Nghị định 141/2006/NĐ-CP); đồng thời yêu cầu NH
tăng vốn phải nêu rõ phƣơng án sử dụng vốn (mở rộng cho vay hay mở rộng phạm vi kinh
doanh sang các lĩnh vực khác nhƣ chứng khốn, cho th tài chính..., hay mở rộng địa bàn)
và hiệu quả kinh doanh trên cơ sở VĐL mới12 . Để hạn chế việc NH ồ ạt mở rộng mạng
lƣới, NH nhà nƣớc ban hành Quyết định 13/2008/QĐ-NHNN (thay thế Quyết định
888/2005/QĐ-NHNN và Quyết định 1090/2003/QĐ-NHNN) qui định điều kiện khắt khe
hơn việc mở rộng mạng lƣới hoạt động của NHTM, cụ thể tổng số chi nhánh NHTM đã
mở và đề nghị mở phải đảm bảo VĐL của NH đáp ứng trên mức 100 tỷ đồng/chi nhánh
nếu chi nhánh đƣợc mở tại TP. HCM và Hà Nội (trƣớc đây là 20 tỷ đồng/chi nhánh); trên
mức 50 tỷ đồng/chi nhánh đối với các đơn vị hành chính khác (trƣớc đây là 10 tỷ đồng/chi
nhánh). Để chuẩn bị hành lang pháp lý cho việc mua bán sáp nhập các NH hoạt động yếu
kém, có năng lực tài chính thấp, sau thời gian tham khảo ý kiến các Bộ, ngành liên quan,
NHNN ban hành thông tƣ 04/2010/TT-NHNH hƣớng dẫn việc mua bán sáp nhập các tổ
chức tín dụng trên cơ sở kế thừa Quyết định 241/1998/QĐ-NHNN.
Các qui định hạn chế sự tham gia (nhƣng vẫn cho phép sự thâm nhập thị trƣờng để
đảm môi trƣờng cạnh tranh) của các định chế nƣớc ngoài cụ thể nhƣ sau: giới hạn tổng mức

sở hữu của nhà đầu tƣ nƣớc ngoài (gồm cổ đông hiện hữu và ngƣời liên quan cổ đông đó)
tối đa 30% VĐL của NHTMCP; một tổ chức tín dụng nƣớc ngoài đƣợc tham gia hội đồng
quản trị tại không quá hai NH Việt Nam; một NH hoặc tập đồn tài chính nƣớc ngồi chỉ
đƣợc là nhà đầu tƣ chiến lƣợc tại một NH Việt Nam (Nghị định 69/2007/NĐ-CP). Từ năm 2007,
NHTMCP trong nƣớc muốn bán cổ phần cho đối tác nƣớc ngồi phải có VĐL trên 1,000 tỷ.
Trong hoạt động kinh doanh thì hạn chế hoạt động huy động đồng nội tệ, triển khai
hệ thống ATM của chi nhánh NH nƣớc ngoài.

11

Tỷ lệ vốn chủ sở hữu và tài sản có rủi ro
Trích “Ngân hàng Nhà nƣớc quy định chặt chẽ chấp thuận tăng vốn điều lệ của các NHTMCP”,
cập nhật ngày 25/06/2011.
12

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

123doc


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

10

Nói tóm lại, chính sách của chính phủ, NHNN giai đoạn 2005-2010 là thúc đẩy
NHTM trong nƣớc tăng năng lực tài chính thơng qua việc tăng VĐL, hƣớng đến hiệu quả
và thận trọng với sự tham gia của các định chế tài chính nƣớc ngồi.
1.2.2. Tình hình tăng VĐL ở các NHTM Việt Nam từ năm 2005 đến 2010
Tiến trình cơ cấu lại hệ thống NHTM bắt đầu từ năm 2000. Từ năm 2000 đến 2004,
trong khi khối NHTMNN tập trung xử lý các khoản nợ xấu, bổ sung nguồn vốn (4 lần bơm

vốn), chuẩn bị cho cổ phần hóa (bắt đầu từ năm 2004) thì ở khối NHTMCP diễn ra quá
trình giải thể, sáp nhập những NH hoạt động kém hiệu quả, khởi động cho quá trình tích
lũy tăng VĐL từ năm 2005 cho đến nay.
Bảng 1.4: VĐL hệ thống NHTM từ 2005 đến 2010
VĐL (tỷ đồng)

2005

2006

2007

2008

2009

2010

Số NHTM có dữ liệu/Tổng
33/42
số NHTM

35/39

36/39

40/45

41/42


42/42

BQ

Tồn hệ thống NHTM
Tổng vốn

28,219 40,071 74,847 112,712 143,883 200,820

Vốn / NH

855

Tỷ lệ tăng VĐL

1,145

2,079

2,818

3,509

4,781

-

34%

82%


36%

25%

36%

41%

NHTMNN
Tổng vốn

19,090 19,337 31,090 40,314 45,958 67,309

%/(tổng vốn hệ thống
68%
NHTM)

48%

42%

36%

32%

34%

Vốn/NH


3,867

6,218

8,063

9,192

13,462

1%

61%

30%

14%

46%

3,818

Tỷ lệ tăng VĐL

29%

NHTMCP
Tổng vốn

9,129


20,734 43,757 72,398 97,925 133,511

%/(tổng vốn toàn hệ
32%
thống NHTM)

52%

58%

64%

68%

66%

Vốn / NH

691

1,412

2,069

2,720

3,608

-


112%

104%

47%

32%

33%

62%

326

Tỷ lệ tăng VĐL

Nguồn: Tác giả tổng hợp từ BCTC các NHTM từ 2005 đến 2010
Bảng 1.4 tổng hợp thông tin liên quan tổng VĐL các NHTMCP và 5 NHTMNN
giai đoạn 2005-2010. Tỷ lệ tăng VĐL BQ năm là 41% tƣơng ứng mức tăng khoảng 785 tỷ

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

123doc


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

11


đồng/NH/năm; trong đó khối NHTMCP (62%) tăng nhanh hơn so với khối NHTMNN
(29%). Với tốc độ tăng vốn nhanh hơn, tổng năng lực VĐL của khối NHTMCP đang dần
cao hơn khối NHTMNN.
Nhƣ vậy, trong thời gian 6 năm, BQ mỗi NH tăng vốn 5.59 lần13, ấn tƣợng nhất là
NH MDB, KLB với mức tăng vốn tƣơng ứng 120 lần, 107 lần. (xem phụ lục 1)
Mặc dù tăng nhanh nhƣng qui mô VĐL của NHTM Việt Nam vào thời điểm
cuối năm 2010 (trung bình 253 triệu USD/NH) 14 vẫn còn rất thấp so với các nƣớc trong
khu vực (Thái Lan 919 triệu USD/NH, Maylaysia 1,862 triệu USD/NH)15.
1.2.2.1. Tăng VĐL ở khối NHTMNN
1.2.2.1.1. Diễn biến
Trong khối NHTMNN, NHTMNN đã cổ phần hóa (VCB và Vietinbank) có tốc độ
tăng VĐL cao (bảng 1.5). So với NHTMCP, các NHTMNN có tốc độ tăng VĐL thấp hơn
do đã đạt qui mô vốn tƣơng đối lớn; sự gia tăng vốn diễn ra nhanh khi nền kinh tế tăng
trƣởng cao từ 2006 sang 2007 (AGB, BIDV, Vietinbank đều tăng vốn gần gấp đôi) cũng
nhƣ khi nền kinh tế bắt đầu phục hồi sau khủng hoảng 2010 (AGB, BIDV, MHB). Ngoài
ra, việc bơm vốn cho NHTMNN nhằm mục đích lành mạnh tài chính NH trƣớc khi cổ phần
hóa (VĐL của VCB, Vietinbank tăng tƣơng ứng 2.7 và 1.5 lần trƣớc khi cổ phần hóa năm
2008, 2009).
Bảng 1.5: VĐL NHTMNN 2005-2010
VĐL (tỷ đồng)

2005

2006

2007

2008

2009


2010

%/năm

AGRIBANK

6,567

6,513

10,543

10,924

11,283

21,483

27%

BIDV

3,971

4,077

7,699

8,756


10,499

14,374

21%

MHB

768

774

810

817

823

3,056

1%

VCB

4,279

4,357

4,429


12,100

12,100

13,224

25%

VIETINBANK

3,505

3,616

7,609

7,717

11,253

15,172

34%

Cộng

19,090

19,337


31,090

40,314

45,958

67,309

29%

Nguồn: Tổng hợp từ báo cáo NHTM 2005-2010 và web NHNN.
13

Tính tốn của tác giả dựa trên BCTC NHTM
Tính tốn của tác giả từ số liệu VĐL năm 2010 các NHTM Việt Nam, qui đổi theo tỷ giá liên NH ngày
30/12/2010 của NHNN Việt Nam
15
Tính toán của tác giả từ số liệu VĐL, tỷ giá (30/12) năm 2010 từ trang web của Bank of Thailand, Bank
Negara Malaysia
14

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

123doc


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

12


1.2.2.1.2. Nguồn để tăng VĐL
Nguồn vốn tăng của NHTMNN đƣợc bổ sung từ ngân sách nhà nƣớc thông qua
chƣơng trình tái cơ cấu hệ thống NH dƣới dạng tiền, Trái phiếu Chính phủ Đặc biệt và
các tài sản khác. Vốn của NH cũng đƣợc bổ sung từ quỹ bổ sung VĐL và các quỹ khác
đƣợc trích lập từ lợi nhuận sau thuế, lãi nhận đƣợc từ Trái phiếu Chính phủ Đặc biệt16.
Việc tăng vốn NHTMNN chủ yếu từ ngân sách, khơng phải từ nguồn tự tích lũy của NH.
Trong q trình cổ phần hóa Vietcombank và Vietinbank, khơng NH nào chọn đƣợc
CĐCL (nƣớc ngoài).
1.2.2.2. Tăng VĐL ở khối NHTMCP
1.2.2.2.1 Diễn biến
Quá trình tăng VĐL của các NHTMCP diễn ra nhanh chóng từ năm 2005-2010,
trung bình tăng khoảng 62%/năm17. Năm 2005, NHTMCP có mức VĐL cao nhất là
1,250 tỷ (STB), là NH duy nhất có VĐL lớn hơn 1,000 tỷ. VĐL tăng mạnh trong giai đoạn
2005-2007 (2006/2005 tăng 122%, 2007/2006 tăng 104%). Cuối năm 2007, hai NHTMCP
đầu tiên đạt và vƣợt mức 3,000 tỷ (Seabank và STB, điều đáng lƣu ý là VĐL năm 2005
của NH Seabank chỉ 250 tỷ trong khi STB là 1,250 tỷ). Năm 2007 cũng là thời điểm còn
một năm đến hạn hiệu lực NHTMCP phải đạt mức pháp định 1,000 tỷ theo NĐ141 nhƣng
còn khoảng 13/3118 có mức VĐL dƣới 1,000 tỷ; con số này sang năm 2008 là 5/3519;
cho thấy khoảng 20% NHTMCP trong hệ thống gặp khó khăn trong việc tăng vốn từ
áp lực của NĐ141. Tình trạng tƣơng tự nhƣng với mức độ căng thẳng hơn diễn ra vào
cuối năm 2009 (còn 1 năm nữa các NHTMCP phải đạt mức vốn pháp định 3,000 tỷ theo NĐ141),
số NHTMCP chƣa đạt 3,000 tỷ là 23/3620. Đến cuối năm 2010 còn 13/37 NH khơng đạt
đƣợc mức vốn pháp định, kết quả là chính phủ hoãn thời hạn hiệu lực 141 đến cuối năm 2011.
Nhƣ vậy, rõ ràng là việc tăng VĐL khơng hồn tồn xuất phát từ nhu cầu của các
NHTMCP mà vì áp lực từ NĐ 141.

16

Theo Thông tƣ 100/2002/TT-BTC ngày 4/11/2002

Xem bảng 1.4, tr. 9
18
Số NHTMCP mà tác giả khảo sát trên tổng số 34 NHTMCP toàn hệ thống năm 2007.
19
Số NHTMCP mà tác giả khảo sát trên tổng số 40 NHTMCP toàn hệ thống năm 2008.
20
Số NHTMCP mà tác giả khảo sát trên tổng số 37 NHTMCP toàn hệ thống năm 2009.
17

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

123doc


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

13

Bảng 1.6: Thống kê VĐL NHTMCP
VĐL (tỷ đồng)

2005

2006

2007

2008

2009


2010

Cao nhất
Thấp nhất

1,250
25

2,089
70

4,449
200

7,220
500

8,800
1,000

10,560
1,000

Trung bình

326

705


1,449

2,111

2,769

3,653

Nguồn: Tác giả tổng hợp từ BCTC, báo cáo thường niên NHTMCP từ 2005 đến 2010
Biểu đồ 1.1: Số lƣợng NHTMCP phân theo mức VĐL 2005-2010
40
35
30

1

2

8

9

7
13

1
25

24


8

20

Từ 2000 đến dƣới 3000

8

Từ 1000 đến dƣới 2000

7
15

Từ 3000 trở lên

Dƣới 1000

27

15
21

10

15

13

9


5
5

4

0
2005

2006

2007

2008

2009

2010

Nguồn: Tác giả thống kê từ BCTC NHTMCP
Việc tăng VĐL nhanh sẽ là tín hiệu rất tốt khi đánh giá hoạt động của một NH cổ
phần nếu việc tăng vốn xuất phát từ nhu cầu tăng trƣởng của bản thân NH đó. Nhìn lại
VĐL NHTM năm 2005 (năm chuyển tiếp của hệ thống NH sau quá trình tái cơ cấu lại hoạt
động các NHTM), khi chƣa có áp lực của NĐ141, có thể xem những NHTMCP có VĐL
lớn hơn 326 tỷ (mức VĐL bình quân của NHTMCP năm 2005) là những NH đã có nhu cầu
và thực hiện việc tích lũy để đáp ứng nhu cầu phát triển của mình từ trƣớc khi có áp lực
pháp lý. Nếu lấy mức tăng VĐL BQ hàng năm của toàn khối NHTMCP 62% giai đoạn

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

123doc



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

14

2005-2010 làm mốc, thì có thể xem những NHTMCP cố mức tăng vốn trên 62%/năm là
những NH tăng vốn nhanh, các NH cịn lại có mức tăng vốn trung bình.
Sơ đồ 1.2: Phân nhóm các NHTMCP theo các tiêu thức vốn

Nguồn: Tác giả tự vẽ
Dựa vào sơ đồ 1.2, có thể nhận định sơ bộ tình hình tăng VĐL của 4 nhóm
NHTMCP nhƣ sau:
1. Nhóm A gồm 4 NHTMCP mới tham gia ngành NH, thành lập sau khi có NĐ 141
(gồm GPB21, LienVietBank22, Tienphongbank23, BaoVietbank24), mức VĐL cao

21

Cổ đơng sáng lập là tập đồn Dầu Khí
Cổ đơng sáng lập là tập đồn Him Lam, tổng cơng ty thƣơng mại Satra
23
Cổ đông sáng lập là công ty cổ phần Phát triển Đầu tƣ Công nghệ FPT, công ty thông tin di động VMS MobiFone, tổng công ty tái bảo hiểm Quốc gia Vinare
24
Cổ đơng sáng lập là tập đồn Tài chính Bảo hiểm Bảo Việt, cơng ty Cổ phần Tập đồn Cơng nghệ CMC
và cơng ty Cổ phần Sữa Việt Nam-Vinamilk
22

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

123doc



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

15

ngay từ khi thành lập và khả năng tăng vốn nhanh do cổ đông sáng lập của NH này
là tập đồn, tổng cơng ty lớn trong nƣớc.
2. Nhóm B gồm 10 NHTMCP có tiềm năng hoạt động tốt, là các NH có hoạt động
tích lũy vốn từ trƣớc 2005 (trừ SBB, SHB), có tốc độ tăng vốn nhanh (EIB, MB, TCB)
và ổn định (ACB, EAB, PNB, SBB, SHB, STB, VIB), là những NH đầu tiên
vƣợt mốc 3,000 tỷ trƣớc thời hạn NĐ141 và điều đáng ghi nhận là đa số các NH
này đều chuẩn bị cho kế hoạch tiếp tục tăng vốn trong 2011. Đây là những NH
không bị áp lực tăng vốn từ NĐ141.
3. Nhóm C gồm 17 NHTMCP có mức vốn thấp vào cuối năm 2005, có tốc độ tăng
trƣởng vốn nhanh, thậm chí đột biến so với mức tăng BQ của các NHTMCP, trong đó
10 NH đạt mức vốn pháp định 3,000 tỷ vào cuối năm 2010 (ABB, DaiTinbank,
KLB, MDB, MSB, OJB, PCB, SCB, Seabank, VPB), 7 NH còn lại mặc dù đã
nỗ lực tăng nhanh vốn nhƣng vẫn khơng tăng đúng hạn. Tính đến tháng 5/2011 có
1/7 NH thuộc nhóm này có lộ trình cụ thể cho việc tăng vốn trong năm 2011
(NAB). Rõ ràng nhóm NH C đã (10 NH) và đang (7 NH) chịu áp lực tăng vốn từ
bên ngoài để đảm bảo mức pháp định. Việc tăng vốn quá nhanh trong thời gian ngắn, đặt
ra vấn đề liệu các NH này có sử dụng hiệu quả nguồn vốn tăng thêm hay khơng?
4. Nhóm D gồm 4 NHTMCP (FCB, HDB, OCB, SGB) có mức vốn thấp trong
giai đoạn 2005-2010 (trừ SGB), có tốc độ tăng trƣởng vốn thấp so với mức tăng BQ
của các NHTMCP; kết quả là chƣa đạt mức vốn pháp định 3,000 tỷ vào cuối năm 2010.
Tuy vậy, cả 4 NH đều đã có phƣơng án tăng vốn trong năm 2011. Nhóm NH này
chịu áp lực thời gian từ NĐ141.
1.2.2.2.2 Nguồn để tăng VĐL
Trong giai đoạn 2006-2010, NHTMCP tăng VĐL chủ yếu từ vốn góp của nhà đầu tƣ

(69%) và từ nguồn tích lũy của NH (22%) (bảng 1.8). Vốn góp đƣợc huy động thơng qua
việc phát hành cơng cụ tài chính là trái phiếu chuyển đổi (8%) hay cổ phiếu (61%) cho các cổ
đông hiện hữu, cho cổ đơng mới, bao gồm CĐCL trong nƣớc/ngồi nƣớc. Nguồn tích lũy
bên trong NH (22%) kết chuyển từ lợi nhuận giữ lại (6%), thặng dƣ vốn (13%), quỹ dự trữ bổ
sung VĐL, đƣợc thiết lập bắt buộc theo Nghi định166/1999/NĐ-CP (3%). Nhƣ vậy, các
NHTMCP chủ yếu kêu gọi sự góp vốn của cổ đơng và các nhà đầu tƣ, nguồn tích lũy bên
trong từ thành quả hoạt động kinh doanh hay từ nguồn tích lũy mang tính bắt buộc của chính

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

123doc


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

16

phủ quá nhỏ để các NH tăng vốn. Một điều cần lƣu ý là ngay cả nguồn lực bên trong của
NH, thặng dƣ vốn (chiếm tỷ trọng cao nhất trong các nguồn tích lũy bên trong) cũng có đƣợc
từ những đợt huy động vốn trên thị trƣờng trƣớc đó. Việc tăng vốn thành cơng hay khơng ở
mỗi NH phụ thuộc chiến lƣợc lựa chọn công cụ huy động vốn (cổ phiếu hay trái phiếu
chuyển đổi), tìm kiếm CĐCL và thời điểm tăng vốn phù hợp.
Bảng 1.7: Nguồn tăng VĐL NHTMCP năm 2006-2010
Nguồn

2006

2007

2008


2009

2010

BQ

Tích lũy của NH
Quỹ dự trữ bổ sung VĐL
Lợi nhuận giữ lại
Thặng dư vốn

13%
3%
2%
8%

10%
2%
2%
6%

43%
7%
4%
31%

25%
1%
8%

16%

19%
2%
14%
4%

22%
3%
6%
13%

Huy động bên ngoài
Vốn cổ phần
Trong đó huy động từ CĐCL
Trái phiếu chuyển đổi

80%
80%

89%
80%
1%
9%

46%
40%
7%
6%


70%
53%
2%
17%

60%
53%
5%
7%

69%
61%
3%
8%

8%

1%

12%

5%

21%

9%

Khơng có thơng tin25
Cộng


100% 100% 100% 100% 100% 100%

Nguồn: Tác giả tổng hợp từ BCTC, báo cáo thường niên NHTMCP từ 2006 đến 2010
Năm 2006-2007 sự “bùng nổ” của thị trƣờng chứng khoán Việt Nam, giúp cho việc
huy động vốn của đa số các NHTMCP vào thời gian này nhiều thuận lợi. Một số NH
(ACB, MB, Seabank) tận dụng cơ hội này, kết hợp chiến lƣợc phát hành kết hợp giữa trái
phiếu chuyển đổi và cổ phiếu, thu hút CĐCL nƣớc ngồi, tạo nguồn vốn thặng dƣ lớn,
đẩy nhanh q trình tăng VĐL. Sang năm 2008-2009, việc tăng vốn của các NH khơng cịn
thu hút cổ đơng hiện hữu và cổ đơng trong nƣớc nhƣ trƣớc nữa, dĩ nhiên việc tìm kiếm
CĐCL càng khó hơn đối với các NH nhỏ (kết quả kinh doanh cịn thấp, chƣa có tích lũy
nội lực). Đầu năm 2010 đại hội cổ đông của các NH có VĐL thấp diễn ra sự “đuối sức”
của các cổ đơng trƣớc u cầu góp vốn liên tục.
1.2.2.2.3 Sự tham gia của CĐCL
Trong quá trình tìm kiếm nguồn lực tăng vốn, các NHTMCP tìm kiếm sự hợp tác
từ đối tác/CĐCL. Phƣơng thức tăng vốn này đƣợc nhiều NH lựa chọn, đặc biệt là việc tìm
25

Khơng có thơng tin nguồn tăng vốn của DAIABANK, FCB, GPB, NASBANK, TRUSTBANK,
VIETBANK

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

123doc


×