Tải bản đầy đủ (.pdf) (108 trang)

Luận văn thạc sĩ chính sách phát triển kinh tế xã hội vùng dân tộc thiểu số ở hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.13 MB, 108 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

ĐÀO TIẾN BA

CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI
VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ Ở HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH

Hà Nội - Năm 2016

z


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

ĐÀO TIẾN BA

CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI
VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ Ở HÀ NỘI

Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60 34 04 10

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Thùy Anh



Hà Nội - Năm 2016

z


MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT........................................................................................ i
DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................................ ii
DANH MỤC HÌNH ....................................................................................................... iii
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1
CHƢƠNG 1 .................................................................................................................... 6
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
VỀ CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG DÂN TỘC THIỂU
SỐ Ở HÀ NỘI ................................................................................................................. 6
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu chính sách phát triển KTXH vùng DTTS ............ 6
1.1.1. Các nghiên cứu về chính sách phát triển kinh tế xã hội vùng DTTS .................... 6
1.1.2. Những vấn đề cần tiếp tục nghiên cứu về chính sách phát triển KTXH vùng
DTTS ............................................................................................................................... 8
1.2. Cơ sở lý luận về chính sách phát triển kinh tế xã hội vùng DTTS .......................... 9
1.2.1. Cơ sở lý luận về chính sách phát triển KTXH vùng DTTS .................................. 9
1.2.2. Vai trị của chính sách phát triển kinh tế xã hội vùng DTTS .............................. 13
1.2.3. Nội dung các chính sách phát triển kinh tế xã hội vùng DTTS ở Hà Nội .......... 13
1.2.4. Nhân tố ảnh hƣởng đến chính sách phát triển KTXH vùng DTTS..................... 17
1.2.5. Các tiêu chí đánh giá chính sách phát triển kinh tế xã hội vùng DTTS .............. 20
1.3. Cơ sở thực tiễn về chính sách phát triển kinh tế xã hội vùng DTTS ..................... 24
1.3.1. Kinh nghiệm thực tiễn chính sách phát triển kinh tế xã hội vùng DTTS ........... 24
1.3.2. Bài học kinh nghiệm chính sách phát triển kinh tế xã hội vùng DTTS .............. 28
CHƢƠNG 2 .................................................................................................................. 30
PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................................. 30

2.1. Phƣơng pháp luận ................................................................................................... 30
2.2. Các phƣơng pháp nghiên cứu cụ thể ...................................................................... 31
2.2.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu .............................................................................. 31
2.2.2. Phƣơng pháp xử lý số liệu ................................................................................... 33
2.2.3. Cơng cụ đánh giá chính sách ............................................................................... 33

z


CHƢƠNG 3 .................................................................................................................. 34
THỰC TRẠNG CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG DÂN
TỘC THIỂU SỐ Ở HÀ NỘI ......................................................................................... 34
3.1. Đặc điểm tự nhiên kinh tế xã hội vùng DTTS ở Hà Nội ....................................... 34
3.1.1. Đặc điểm tự nhiên vùng DTTS ở Hà Nội ........................................................... 34
3.1.2. Đặc điểm dân cƣ, dân tộc, văn hóa vùng DTTS ở Hà Nội ................................. 35
3.1.3. Tính đặc thù và những khó khăn về KTXH của vùng DTTS ở Hà Nội ............ 36
3.2. Thực trạng phát triển kinh tế xã hội vùng DTTS ở Hà Nội ................................... 39
3.2.1. Thực trạng kinh tế xã hội vùng DTTS ở Hà Nội ................................................ 39
3.2.2. Kết quả thực hiện chính sách phát triển KTXH vùng DTTS ở Hà Nội .............. 41
3.3. Đánh giá chính sách phát triển kinh tế xã hội vùng DTTS ở Hà Nội .................... 52
3.3.1. Đánh giá tình hình thực hiện chính sách phát triển kinh tế xã hội ...................... 52
3.3.2. Đánh giá chính sách phát triển kinh tế xã hội vùng DTTS ................................. 64
3.3.3. Đánh giá việc hoạch định, tổ chức thực thi chính sách ....................................... 67
3.3.4. Đánh giá việc giám sát, kiểm tra, thanh tra chính sách ....................................... 71
CHƢƠNG 4 .................................................................................................................. 72
ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN
KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ Ở HÀ NỘI ................................... 72
4.1. Bối cảnh mới ảnh hƣởng đến chính sách phát triển KTXH vùng DTTS ............... 72
4.1.1. Bối cảnh quốc tế .................................................................................................. 72
4.1.2. Bối cảnh trong nƣớc ............................................................................................ 73

4.1.3. Bối cảnh của vùng DTTS ở Hà Nội .................................................................... 75
4.2. Quan điểm, định hƣớng hoạch định chính sách phát triển KTXH vùng DTTS ở
Hà Nội ........................................................................................................................... 76
4.2.1. Quan điểm, định hƣớng nhận thức hoạch định hệ thống chính sách .................. 76
4.2.2. Định hƣớng hoạch định, tổ chức thực thi chính sách.......................................... 78
4.3. Giải pháp hoạch định khung chính sách phát triển KTXH vùng DTTS ................ 80
4.3.1. Khung hệ thống chính sách phát triển kinh tế xã hội vùng DTTS ...................... 80
4.3.2. Nhóm chính sách đặc thù phát triển kinh tế vùng dân tộc thiểu số .................... 81

z


4.3.3. Nhóm chính sách đặc thù phát triển xã hội vùng dân tộc thiểu số...................... 83
4.4. Giải pháp tổ chức thực thi chính sách phát triển KTXH vùng DTTS ................... 85
4.4.1. Phân cấp quản lý tổ chức thực thi chính sách ..................................................... 85
4.4.2. Giải pháp tổ chức thực hiện các chính sách ........................................................ 86
4.4.3. Giải pháp về vốn và quản lý, sử dụng vốn đầu tƣ ............................................... 91
4.4.4. Tăng cƣờng hợp tác quốc tế và xã hội hóa phát triển vùng DTTS ..................... 92
4.4.5. Tổ chức thực hiện gắn liền với thanh tra, kiểm tra, giám sát .............................. 93
KẾT LUẬN ................................................................................................................... 95
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 98

z


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
STT

Ký hiệu


Nguyên nghĩa

1

BHYT

Bảo hiểm y tế

2

CSDT

Chính sách dân tộc

3

DTTS

Dân tộc thiểu số

4

ĐCĐC

Định canh, định cƣ

5

ĐBKK


Đặc biệt khó khăn

6

KTXH

Kinh tế xã hội

7

NTM

Nơng thơn mới

8

MTQG

Mục tiêu quốc gia

9

NH CSXH

Ngân hàng chính sách xã hội

10

NN&PTNT


Nơng nghiệp và Phát triển nông thôn

11

NSĐP

Ngân sách địa phƣơng

12

NSTƢ

Ngân sách Trung ƣơng

13

TH

Tiểu học

14

PTCS

Phổ thông cơ sở

15

PTTH


Phổ thông trung học

16

PTDTNT

Phổ thông dân tộc nội trú.

17

UBDT

Uỷ ban Dân tộc

18

UBND

Uỷ ban nhân dân

19

XĐGN

Xóa đói giảm nghèo

20

NGO


21

ODA

22

TPP

23

WTO

Tổ chức phi chính phủ
(Non-Governmental Organization)
Hỗ trợ phát triển chính thức
(Official Development Assistance)
Hiệp định Đối tác Xuyên Thái Bình Dƣơng
(Trans-Pacific Partnership)
Tổ chức thƣơng mại thế giới
(World Trade Organization)

i

z


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

DANH MỤC BẢNG BIỂU
STT


Bảng

Nội dung

Trang

Kết quả thực hiện Nghị quyết 06-NQ-TU ngày 31/10/2011
1

Bảng 3.1

của Ban Thƣờng vụ Thành ủy về phát triển kinh tế xã hội

55

vùng DTTS ở Hà Nội

2

Bảng 3.2

3

Bảng 3.3

Tổng hợp số lƣợng văn bản chính sách phát triển KT-XH
chủ yếu đã ban hành liên quan đến vùng dân tộc thiểu số
giai đoạn 2009 - 2015
Nội dung cơ bản một số chính sách phát triển KTXH vùng

DTTS giai đoạn 2011 - 2015

ii
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

z

65

66


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

DANH MỤC HÌNH
Nội dung

STT Hình

Trang

1

Hình 3.1 Biểu đồ cơ cấu kinh tế vùng DTTS ở Hà Nội năm 2009

40

2

Hình 3.2 Biểu đồ cơ cấu kinh tế vùng DTTS ở Hà Nội năm 2014


40

3

Hình 3.3

4

Hình 3.4

5

Hình 3.5 Sơ đồ hệ thống các bƣớc hoạch định chính sách hiện hành

69

6

Hình 4.1 Đề nghị sơ đồ hệ thống các bƣớc hoạch định chính sách

79

7

Hình 4.2 Đề nghị sơ đồ phân quyền, phân cấp thực hiện chính sách

90

Biểu đồ hộ nghèo, khẩu nghèo, tỷ lệ hộ nghèo vùng DTTS ở

Hà Nội từ năm 2011 đến năm 2015
Biểu đồ tiêu chí NTM đạt đƣợc các xã vùng DTTS ở Hà Nội
đến tháng 9/2015

iii
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

z

47

56


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Thủ đô Hà Nội là trái tim của cả nƣớc; đầu não chính trị - hành chính quốc
gia; trung tâm lớn về kinh tế, văn hóa - xã hội, khoa học - công nghệ, y tế, giáo dục
- đào tạo; đầu mối giao lƣu, giao dịch và hội nhập quốc tế của cả nƣớc; bộ mặt của
quốc gia; nơi hội tụ tinh hoa và sức mạnh của dân tộc; địa danh tiêu biểu cho truyền
thống nghìn năm văn hiến, anh hùng, hịa bình, hữu nghị, đồn kết của dân tộc Việt
Nam. Thủ đơ Hà Nội có vinh dự lớn, đồng thời có trách nhiệm hết sức nặng nề.
Thực hiện Nghị quyết số 15/2008/NQ-QH12 của Quốc hội, Thủ đô Hà Nội đƣợc
mở rộng đến nay có 30 quận, huyện, thị xã với 584 xã, phƣờng, thị trấn. Đồng bào
dân tộc thiểu số thủ đô Hà Nội chủ yếu sống tập trung thành làng, bản với 152 thôn
tại 14 xã thuộc 5 huyện, bao gồm huyện Ba Vì có 7 xã, huyện Thạch Thất có 3 xã,
huyện Quốc Oai có 2 xã, huyện Chƣơng Mỹ có 1 xã, huyện Mỹ Đức có 1 xã; có
diện tích 33.458 ha chiếm 10% diện tích tồn thành phố, với 67.640 ngƣời/12.304

hộ và có 37 thành phần dân tộc, chiếm 0,9% dân số toàn thành phố.
Giai đoạn 2006 - 2010, Hà Nội (tỉnh Hà Tây và tỉnh Hịa Bình cũ), có 8/140
thơn ĐBKK, Quyết đinh sơ 05/2007/QĐ-UBDT ngày 06/9/2007 có 3 thơn ĐBKK,
Quyết định số 01/2008/QĐ-UBDT ngày 11/01/2008 có 5 thơn ĐBKK. Giai đoan
2011 - 2015 theo Quyết định 447/QĐ-UBDT ngày 19/9/2013, theo đó Hà Nội có
2/14 xã là xã ĐBKK và có 26/152 thơn là thơn ĐBKK.
Với việc mở rộng địa giới hành chính của Thủ đô bƣớc đầu khắc phục những
bất cập, mất cân đối đang đặt ra trong quá trình phát triển, tạo thêm thế và lực để
xây dựng, phát triển kinh tế xã hội trong giai đoạn trƣớc mắt và lâu dài. Bên cạnh
những ƣu thế thì việc mở rộng Thủ đơ cũng tạo ra nhiều khó khăn và thách thức vì
bộ máy hành chính, tổ chức, cán bộ tăng lên so với trƣớc; sự di dân cơ học cùng với
sự đô thị hóa thiếu quy hoạch hoặc quy hoạch chƣa đầy đủ, thiếu khoa học trong
nhiều năm trƣớc dẫn tới tình trạng quá tải về giao thông đô thị, nhà ở, giáo dục, y tế.
Sự phát triển không đồng đều giữa vùng DTTS với vùng đồng bằng, đô thị.
1
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

z


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Trong những năm qua, Đảng và Nhà nƣớc rất quan tâm, ban hành nhiều chính
sách phát triển kinh tế xã hội vùng DTTS. Hệ thống chính sách ngày càng phủ kín
các lĩnh vực, địa bàn, có tính tồn diện; kết quả thực hiện chính sách góp phần quan
trọng thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội, giảm tỷ lệ hộ nghèo; từng bƣớc cải thiện,
nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của ngƣời dân; an ninh chính trị, trật tự an
tồn xã hội đƣợc giữ vững. Vùng DTTS ở Hà Nội là vùng có vị trí chiến lƣợc đặc
biệt quan trọng về kinh tế xã hội, quốc phịng, an ninh và mơi trƣờng sinh thái; có
nhiều tiềm năng, lợi thế về nơng, lâm nghiệp, khống sản, du lịch…

Tuy nhiên, bên cạnh những thành tựu đạt đƣợc vùng DTTS ở Hà Nội vẫn là
vùng khó khăn nhất, địa hình hiểm trở, chia cắt phức tạp, dân cƣ sống phân tán;
kinh tế phát triển chậm, sản xuất nhỏ lẻ, tự cung tự cấp; trình độ dân trí và chất
lƣợng lao động còn thấp; hạ tầng cơ sở thiếu đồng bộ và xuống cấp; mức sống so
với vùng đồng bằng, đô thị chênh lệch cao; tỷ lệ hộ nghèo, cận nghèo, nguy cơ tái
nghèo còn cao, giảm nghèo chƣa bền vững; tiếp cận đối với các dịch vụ y tế, giáo
dục, văn hóa cịn hạn chế; chịu ảnh hƣởng nhiều của biến đồi khí hậu, thiên tai sảy
ra thƣờng xuyên; tiềm ẩn nhiều nguy cơ mất ổn định an ninh, chính trị; cơ chế chính
sách đã góp phần chuyển biến tích cực nhƣng vẫn chƣa đáp ứng xu thế phát triển,
việc thực hiện chính sách cũng cịn bộc lộ nhiều khó khăn, hạn chế;
Từ những đặc điểm trên, phát triển kinh tế xã hội vùng DTTS là một chủ
trƣơng lớn của Đảng và Nhà nƣớc. Để phát triển toàn diện kinh tế xã hội vùng
DTTS ở Hà Nội với mục tiêu nhanh, bền vững. Thực hiện chủ trƣơng này, thành
phố Hà Nội đã có nhiều chính sách kinh tế xã hội phù hợp nhằm thúc đẩy phát triển
vùng DTTS của Hà Nội, để cụ thể hóa chủ trƣơng đó Ban Thƣờng vụ Thành uỷ Hà
Nội đã ban hành Nghị quyết số 06-NQ/TU ngày 31/10/2011, UBND Thành phố Hà
Nội đã ban hành Kế hoạch số 166/KH-UBND ngày 30/11/2012 về phát triển kinh tế
xã hội vùng DTTS của Thủ đô Hà Nội giai đoạn 2011 - 2015. Theo đó Thành phố
đã dành nguồn lực không nhỏ để đầu tƣ phát triển kinh tế xã hội vùng DTTS, với
tổng mức đầu tƣ theo Kế hoạch số 166/KH-UBND là 2.012 tỷ đồng cho 186 dự án.
Có thể khẳng định rằng có đƣợc chính sách đúng đắn mới chỉ là “điều kiện
cần” để đƣa chính sách vào cuộc sống, tổ chức thực thi là “điều kiện đủ” của chính

2
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

z


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


sách. Việc phân tích, đánh giá một chính sách (mức độ tốt, xấu) chỉ có thể đầy đủ,
có sức thuyết phục là sau khi tổ chức thực hiện chính sách.
Một thực tiễn rất đáng quan tâm là tuy đã có nhiều chính sách đƣợc triển khai
thực hiện trong vùng DTTS ở Hà Nội với tổng số vốn đầu tƣ lớn, nhƣng sau khi kết
thúc, chƣa phát huy hoặc hiệu quả chƣa cao. Do vậy, cần phải có sự đánh giá khoa
học, khách quan về tính hiệu quả và bền vững của các chính sách đã đƣợc triển khai
thực hiện. Nhƣ vậy, để đánh giá đúng thực trạng chính sách chúng ta cần phải dựa
trên các phƣơng pháp khoa học, khách quan để xem xét về những vấn đề liên quan,
xác định rõ mục tiêu, đề xuất những giải pháp trọng tâm để tổ chức thực hiện chính
sách hiệu quả hơn, góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế xã hội vùng DTTS ở Hà
Nội trong thời gian tới một cách nhanh và bền vững.
Cho đến nay cũng đã có nhiều đề tài, cơng trình nghiên cứu khoa học làm sáng
tỏ các vấn đề lý luận, thực tiễn về các chính sách phát triển kinh tế xã hội vùng
DTTS trên phạm vi cả nƣớc, các vùng, các lĩnh vực cụ thể. Tuy nhiên, vấn đề
nghiên cứu, phân tích đánh giá về chính sách phát triển kinh tế xã hội vùng DTTS ở
Hà Nội đang còn là một nội dung bỏ ngỏ, cịn nhiều vấn đề chính sách cần tiếp tục
hồn thiện. Vì vậy, việc phân tích làm sáng tỏ hơn lí luận, đánh giá thực trạng, trơng
bối cảnh chung của thế giới và trong nƣớc, trên cơ sở quan điểm, định hƣớng đề
xuất các giải pháp đổi mới hồn thiện hoạch định, thực thi chính sách phát triển
kinh tế xã hội vùng DTTS ở Hà Nội là vấn đề thiết thực có tính thời sự và ý nghĩa lí
luận và thực tiễn, có sức hút đặc biệt và nhận đƣợc rất nhiều sự quan tâm từ các nhà
khoa học cũng nhƣ từ những ngƣời hoạch định, thực thi chính sách.
Xuất phát từ đó nói lên sự cần thiết để tiến hành nghiên cứu, tác giả đã lựa chọn
đề tài “Chính sách phát triển kinh tế xã hội vùng dân tộc thiểu số ở Hà Nội” để
làm luận văn Thạc sĩ, chuyên ngành Quản lý kinh tế, Đại học Kinh tế - ĐHQGHN.
Câu hỏi nghiên cứu của luận văn: Thực hiện đề tài này, tác giả muốn tập
trung làm rõ câu hỏi nghiên cứu sau:
Thực trạng của chính sách phát triển kinh tế xã hội vùng dân tộc thiểu số ở Hà
Nội giai đoạn 2009 - 2015 nhƣ thế nào?; cần có quan điểm, định hƣớng, giải pháp

gì nhằm hồn thiện chính sách phát triển tồn diện vùng DTTS phù hợp với điều
kiện đặc thù của Thủ đô trong giai đoạn tới?
3
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

z


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục đích nghiên cứu
- Mục đích nghiên cứu của luận văn là trên cơ sở phân tích, đánh giá thực
trạng chính sách phát triển kinh tế xã hội vùng DTTS ở Hà Nội trong giai đoạn từ
năm 2009 đến năm 2015. Chỉ ra những khó khăn, hạn chế, bất cập hiện nay của
chính sách phát triển kinh tế xã hội vùng DTTS ở Hà Nội và xác định những vấn đề
trọng tâm cần giải quyết. Từ những thành tựu, hạn chế, trong bối cảnh chung của
thế giới, trong nƣớc; trên cơ sở quan điểm, định hƣớng đề xuất giải pháp hồn thiện
nhằm nâng cao chất lƣợng và hiệu quả chính sách phát triển kinh tế xã hội vùng
DTTS ở Hà Nội giai đoạn 2016 - 2020.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để thực hiện đƣợc mục đích trên, luận văn đặt ra những nhiệm vụ sau:
- Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến chính sách phát triển kinh tế
xã hội vùng DTTS cả nƣớc nói chung và ở Hà Nội nói riêng.
- Phân tích, đánh giá thực trạng chính sách, các vấn đề đặt ra trong hoạch định,
thực thi, kiểm tra chính sách phát triển kinh tế xã hội vùng DTTS ở Hà Nội từ năm
2009 đến năm 2015.
- Xác định một số nhiệm vụ trọng tâm, đề xuất các giải pháp đổi mới trong
việc hoạch định, tổ chức thực thi chính sách góp phần phát triển tồn diện kinh tế xã
hội vùng DTTS ở Hà Nội giai đoạn 2016 - 2020.

3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn là những vấn đề liên quan từ nội dung, kết
quả và vấn đề đặt ra chính sách phát triển kinh tế xã hội vùng DTTS ở Hà Nội từ
năm 2009 đến năm 2015.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: Chính sách phát triển kinh tế xã hội vùng DTTS ở Hà Nội có
nội dung rất rộng, thể hiện trên tất cả các mặt chính trị, kinh tế, văn hố, xã hội,
quốc phòng, an ninh... Tuy nhiên, luận văn chỉ giới hạn ở quá trình hoạch định, thực
thi, kiểm tra các chính sách đặc thù cho vùng DTTS ở Hà Nội, bao gồm chủ yếu là
chính sách phát triển kinh tế và chính sách về các vấn đề xã hội.
4
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

z


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

- Về không gian: vùng DTTS ở Hà Nội đƣợc xác định là không gian địa lý tộc ngƣời, bao gồm: có 152 thơn thuộc 14 xã của 5 huyện, bao gồm: huyện Ba Vì:
xã Minh Quang, xã Khánh Thƣợng, xã Ba Trại, xã Tản Lĩnh, xã Yên Bài, xã Vân
Hịa, xã Ba Vì; huyện Thạch Thất: xã Yên Bình, xã Yên Trung, xã Tiến Xuân;
huyện Quốc Oai: xã Đông Xuân, xã Phú Mãn; huyện Mỹ Đức: xã An Phú; huyện
Chƣơng Mỹ: xã Trần Phú.
- Về thời gian: Nghiên cứu các chính sách phát triển kinh tế xã hội vùng DTTS
ở Hà Nội từ năm 2009 đến năm 2015, đây là giai đoạn sau khi mở rộng địa giới
hành chính của Thủ đơ; và định hƣớng giải pháp chính sách giai đoạn 2016 - 2020.
4. Đóng góp mới của luận văn
- Luận văn góp phần hệ thống hóa làm rõ hơn các vấn đề cơ sở lí luận, thực
tiễn về chính sách phát triển kinh tế xã hội vùng DTTS.

- Phân tích, đánh giá thực trạng; các nhân tố ảnh hƣởng đến phát triển kinh tế
xã hội vùng DTTS ở Hà Nội.
- Đề xuất giải pháp hoạch định và tổ chức thực thi chính sách phát triển tồn
diện vùng DTTS phù hợp với điều kiện đặc thù của Thủ đơ
- Luận văn cũng có thể sử dụng làm tài liệu tham khảo cho việc nghiên cứu,
học tập, giảng dạy, sơ kết, tổng kết chính sách phát triển kinh tế xã hội vùng DTTS.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần Mở đầu và Kết luận các nội dung luận văn đƣợc kết cấu thành 4
chƣơng nhƣ sau:
Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu, cơ sở lý luận và thực tiễn về chính
sách phát triển kinh tế xã hội vùng DTTS ở Hà Nội
Chương 2: Phƣơng pháp nghiên cứu.
Chương 3: Thực trạng chính sách phát triển kinh tế xã hội vùng DTTS ở Hà Nội.
Chương 4: Định hƣớng và giải pháp hồn thiện chính sách phát triển kinh tế xã
hội vùng DTTS ở Hà Nội.

5
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

z


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC
TIỄN VỀ CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG DÂN TỘC
THIỂU SỐ Ở HÀ NỘI
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu chính sách phát triển KTXH vùng DTTS
1.1.1. Các nghiên cứu về chính sách phát triển kinh tế xã hội vùng DTTS

Ở Việt Nam, nghiên cứu về chính sách cơng đƣợc tiến hành vào những năm
đầu thập kỉ 90 khi đất nƣớc tiến hành cải cách và xây dựng nền hành chính phù hợp
với yêu cầu quản lý mới. Các khái niệm về chính sách công đã đƣợc các tác giả luận
giải, đƣa ra trong bối cảnh thể chế của Việt Nam. Mặc dù mới đƣợc tiếp cận trong
bối cảnh thể chế, môi trƣờng chính sách khác nhau, nhƣng những nguyên lý, điểm
chung nhất có tính ngun tắc đã đƣợc các học giả, các nhà nghiên cứu liên quan
đến chính sách cơng ở Việt Nam thừa nhận và bổ sung phát triển.
Từ các quan niệm về chính sách cơng, có rất nhiều cách tiếp cận khác nhau,
nhƣng có thể hiểu: đó là chính sách do Nhà nƣớc, Chính phủ ban hành, nhằm tạo
khn khổ pháp lý điều chỉnh các hoạt động kinh tế, xã hội cũng nhƣ các vấn đề có
liên quan của quốc gia. Là một công cụ quản lý của nhà nƣớc, đƣợc nhà nƣớc sử
dụng để khuyến khích phát triển kinh tế xã hội. Vì vậy, khái niệm về chính sách
cơng đã cơ bản sáng tỏ và đƣợc kế thừa trong luận văn này. Tuy nhiên, ở góc độ
xem xét là chính sách phát triển kinh tế xã hội vùng DTTS ở Hà Nội, những khái
niệm trên sẽ đƣợc phát triển thêm cho phù hợp.
Tính đến nay, cũng đã có rất nhiều cơng trình khoa học, đề tài, luận văn, luận
án đã đƣợc nghiên cứu và công bố về việc phân tích, đánh giá việc hoạch định, thực
thi, tác động của chính sách phát triển kinh tế xã hội vùng DTTS cụ thể nhƣ sau:
(1) “Phát triển kinh tế - xã hội các vùng dân tộc và miền núi theo hướng cơng
nghiệp hóa, hiện đại hóa” tác giả GS.TS. Lê Du Phong - Viện nghiên cứu Kinh tế
và phát triển - Đại học Kinh tế quốc dân, 1998.

6
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

z


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


Tác giả đã đề cập, phân tích tình hình phát triển kinh tế xã hội vùng dân tộc và
miền núi, mối quan hệ dân tộc trong quá trình xây dựng đất nƣớc theo hƣớng CNH,
HĐH. Nội dung chính sách đƣợc đề cập mang khía cạnh chung nhất, góp thêm định
hƣớng chính sách phát triển cho vùng DTTS, nhất là trong quá trình chuyển đổi
kinh tế hƣớng vào thị trƣờng.
(2) “Chính sách phát triển kinh tế xã hội các vùng dân tộc - Thành tựu và
những vấn đề đặt ra trong thời kỳ hội nhập”, tác giả TS. Phan Văn Hùng - Tạp chí
Dân tộc - Ủy Ban dân tộc, 2010.
Đề tài đề cập đến hệ thống chính sách phát triển kinh tế xã hội vùng DTTS của
Việt Nam, với hệ thống chính sách đồ sộ, tồn diện và nhờ thực hiện các chính
sách, đã góp phần cải thiện nâng cao đời sống, làm thay đổi bộ mặt kinh tế - xã hội
vùng DTTS. Đề tài đã chỉ ra hệ thống chính sách này đang tỏ ra bất cập, nhiều
chính sách khơng cịn phù hợp với giai đoạn mới: hội nhập, cơng nghiệp hóa, hiện
đại hóa. Tác giả đã kiến nghị cần khẩn trƣơng nghiên cứu, rà soát, hội thảo, lấy ý
kiến các cấp, các ngành, các nhà khoa học, nhà quản lý, thống nhất đề xuất các giải
pháp đổi mới tồn diện hệ thống chính sách phát triển kinh tế xã hội vùng DTTS.
(3) “Tác động của chương trình 135 giai đoạn II qua lăng kính hai cuộc điều
tra đầu kỳ và cuối kỳ”, chủ trì Phùng Đức Tùng (Báo cáo của tƣ vấn độc lập - Công
ty Nghiên cứu và tƣ vấn Đông Dƣơng, 2012).
Báo cáo này tập trung đo lƣờng các tiến bộ và tác động chung của chƣơng
trình đến một số kết quả mong đợi ở các hộ gia đình nằm trong Chƣơng trình 135
giai đoạn II (2006-2010). Tuy nhiên báo cáo này chƣa phân tích tác động của từng
hợp phần của chƣơng trình đến các kết quả, chƣa có giải thích lý do vì sao chƣơng
trình có các mức độ tác động khác nhau đối với các nhóm dân tộc và vùng miền
khác nhau, lý giải vì sao những hộ nghèo khơng đƣợc hƣởng lợi nhiều từ chƣơng
trình so với các hộ khá hơn, tại sao phần lớn các mục tiêu vẫn chƣa đạt đƣợc.
Những nghiên cứu này có thể bổ sung những thơng tin và gợi ý có giá trị cho việc
thiết kế các chƣơng tiếp theo và hỗ trợ tốt hơn cho các xã này.
7
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


z


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

(4) “Một số vấn đề chính sách phát triển KTXH vùng DTTS trong thời kỳ đổi
mới”, tác giả Trần Văn Thuật - Vụ trƣởng Vụ Chính sách Dân tộc - UBDT, 2010.
Tác giả đã nghiên cứu tổng quan về các nhóm chính sách phát triển KTXH
vùng DTTS trong thời kỳ đổi mới nhƣ: (i) Nhóm chính sách phát triển KTXH theo
vùng; (ii) Nhóm chính sách phát triển KTXH theo ngành, lĩnh vực; (iii) Nhóm chính
sách đặc thù đối với một số DTTS, tác giả đã đề xuất kiến nghị nhƣ sau:
+ Đề xuất rà sốt hệ thống chính sách đang đƣợc thực hiện trên địa bàn vùng
DTTS. Tác giả nhận định hệ thống chính sách hiện nay khá đầy đủ và toàn diện trên
các lĩnh vực đời sống xã hội, đã tạo ra bƣớc chuyển biến rõ rệt về phát triển kinh tế
xã hội vùng DTTS. Tuy vậy, qua thực tiễn triển khai cho thấy cịn có một số nội
dung chính sách trùng lặp và bất cập. Do vậy, việc rà sốt hệ thống chính sách để
đánh giá quá trình tổ chức thực hiện cũng nhƣ kết quả để có sự điều chỉnh phù hợp.
+ Đề xuất ban hành khung hệ thống chính sách phù hợp với quy hoạch phát
triển kinh tế xã hội tổng thế của vùng, địa phƣơng cho từng giai đoạn; làm cơ sở để
các bộ, ngành và địa phƣơng xây dựng những chính sách cụ thể theo ngành, lĩnh
vực, tránh trùng lắp, chồng chéo giữa các bộ, ngành cũng nhƣ Uỷ ban Dân tộc sẽ
thực hiện tốt hơn vai trò quản lý, giám sát việc xây dựng và tổ chức thực hiện.
+ Đề xuất xây dựng cơ chế, chính sách đặc thù đối với vùng DTTS và vùng
ĐBKK để phát triển nguồn nhân lực, giảm nghèo nhanh và bền vững, góp phần bảo
tồn, phát triển toàn diện các DTTS.
1.1.2. Những vấn đề cần tiếp tục nghiên cứu về chính sách phát triển KTXH
vùng DTTS
Từ những cơng trình nghiên cứu cho thấy một số nội dung về chính sách phát
triển kinh tế xã hội vùng DTTS ở Hà Nội còn bỏ ngỏ cần đƣợc tiếp tục nghiên cứu:

Thứ nhất, Cơ sở lý luận về chính sách phát triển vùng, chính sách đặc thù cho
vùng DTTS; phân tích hệ thống chính sách dƣới góc độ hành chính - quản lý nhà
nƣớc trên các lĩnh vực phát triển vùng, phát triển bền vững và giảm nghèo,
Thứ hai, phân tích, đánh giá hệ thống chính trên cơ sở thống kê, rà sốt tồn
diện, đầy đủ, cụ thể hóa văn bản chính sách, nhất là với vùng DTTS ở Hà Nội.
8
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

z


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Thứ ba, đánh giá hoạch định, thực thi chính sách về tính hiệu quả, tính kết nối,
tính đồng bộ giữa các chính sách gắn với lý luận phát triển, cơ sở khoa học và thực
tiễn chính sách phát triển kinh tế xã hội vùng DTTS ở Hà Nội.
Những nội dung còn bỏ ngỏ trên là những gợi ý quan trọng đƣợc tác giả lựa
chọn để nghiên cứu trong luận văn. Những đề tài, cơng trình nêu trên đã nghiên cứu
một cách khoa học và làm sáng tỏ các vấn đề lý luận và thực trạng chính sách phát
triển kinh tế xã hội vùng DTTS trên phạm vi cả nƣớc cũng nhƣ một số vùng, một số
lĩnh vực cụ thể. Mặc dù vậy, những cơng trình đã cơng bố trên là nguồn tƣ liệu tốt,
có giá trị khoa học cần đƣợc kế thừa và tiếp thu có chọn lọc để phục vụ cho mục
đích nghiên cứu của luận văn. Luận văn này mong muốn sẽ góp phần làm sáng tỏ
hơn việc đánh giá thực trạng, hoạch định và thực thi, đề ra giải pháp đổi mới và
hồn thiện chính sách phát triển kinh tế xã hội vùng DTTS ở Hà Nội.
1.2. Cơ sở lý luận về chính sách phát triển kinh tế xã hội vùng DTTS
1.2.1. Cơ sở lý luận về chính sách phát triển KTXH vùng DTTS
1.2.1.1. Các khái niệm liên quan đến chính sách phát triển KTXH vùng DTTS
* Khái niệm Dân tộc, đƣợc hiểu là “tộc ngƣời”. Với nghĩa này, dân tộc là khái
niệm dùng để chỉ cộng đồng ngƣời có các đặc trƣng cơ bản về ngơn ngữ, văn hố và

ý thức tự giác về cộng đồng có tính bền vững qua sự phát triển lâu dài của lịch sử.
(Hồng Hữu Bình (Chủ biên), 2014. Tập bài giảng Công tác dân tộc, Hà Nội:
Trƣờng Đào tạo cán bộ Dân tộc).
* Khái niệm Dân tộc thiểu số, là những dân tộc có số dân ít hơn so với dân tộc
đa số trên phạm vi lãnh thổ nƣớc Cộng hịa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. (Chính phủ,
2011. Nghị định số 05/2011/NĐ-CP về công tác dân tộc. Hà Nội, ngày 14 tháng 01
năm 2011).
* Khái niệm vùng, vùng là phần đất đai hoặc là khoảng không gian tƣơng đối
rộng có những đặc điểm nhất định về tự nhiên hoặc xã hội, phân biệt với các phần
khác ở xung quanh. (Hoàng Phê (Chủ biên), 1994. Từ điển Tiếng việt. Hà Nội: NXB
Khoa học xã hội).

9
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

z


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

* Khái niệm vùng dân tộc thiểu số, là địa bàn có đơng các dân tộc thiểu số
cùng sinh sống ổn định thành cộng đồng trên lãnh thổ nƣớc Cộng hịa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam. (Chính phủ, 2011. Nghị định số 05/2011/NĐ-CP về công tác dân
tộc. Hà Nội, ngày 14 tháng 01 năm 2011).
* Khái niệm Chính sách dân tộc, là tổng hợp các quan điểm, nguyên tắc, giải
pháp của Đảng và Nhà nƣớc trên các lĩnh vực đối với các DTTS nhằm đảm bảo sự
bình đẳng, đồn kết, tơn trọng, tiến bộ, phát triển của cộng đồng các dân tộc.
(Hồng Hữu Bình (Chủ biên), 2014. Tập bài giảng Công tác dân tộc, Hà Nội:
Trƣờng Đào tạo cán bộ Dân tộc).
* Khái niệm Chính sách kinh tế - xã hội, là tổng thể các quan điểm, tƣ tƣởng,

các giải pháp và công cụ mà Nhà nƣớc sử dụng để tác động lên các chủ thể kinh tế xã hội nhằm giải quyết vấn đề chính sách, thực hiện những mục tiêu nhất định theo
định hƣớng mục tiêu tổng thể của đất nƣớc. (Đoàn Thị Thu Hà, 2007. Giáo trình
Chính sách Kinh tế - xã hội, Hà Nội: NXB Khoa học kỹ thuật).
* Khái niệm Chính sách phát triển kinh tế xã hội vùng dân tộc thiểu số, là
chính sách cơng do Nhà nƣớc ban hành, bao gồm tổ hợp những chính sách hƣớng
tới mục tiêu phát triển tồn diện cả về kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội cho vùng có
đơng đồng bào DTTS sinh sống, thƣờng gắn với điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội
khó khăn và đặc biệt khó khăn. Chính sách phát triển kinh tế xã hội vùng DTTS
hƣớng tới vai trò tạo dựng nền tảng phát triển cho các dân tộc trên ngun tắc bình
đẳng, đồn kết, tơn trọng cùng phát triển, phát huy năng lực nội sinh, hài hòa quan
hệ giữa các dân tộc. (Hồng Hữu Bình (Chủ biên), 2014. Tập bài giảng Công tác
dân tộc, Hà Nội: Trƣờng Đào tạo cán bộ Dân tộc).
1.2.1.2. Chủ thể, đối tƣợng của chính sách phát triển KTXH vùng DTTS
Về mặt chủ thể: Chủ thể của chính sách là những ngƣời, tổ chức tham gia vào
q trình quản lý chính sách nhƣ: Ngƣời có thẩm quyền quyết định chính sách,
ngƣời chịu trách nhiệm chính đối với tổ chức thực thi chính sách, ngƣời chịu trách
nhiệm đối với những hành động chính sách cụ thể, ngƣời tham gia vào quá trình tổ
chức thực thi chính sách, ngƣời giám sát, đánh giá chính sách.
10
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

z


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Đối với chính sách phát triển kinh tế xã hội vùng DTTS, nhà nƣớc vừa là chủ
thể ban hành, vừa là chủ thể thực thi chính sách - một công cụ tác động đến đời
sống của cộng đồng dân cƣ.
Về đối tượng: Đối tƣợng của chính sách là những ngƣời, tổ chức thực hiện

chính sách và chịu ảnh hƣởng của chính sách, trực tiếp là cá nhân, hộ gia đình đồng
bào DTTS, hộ nghèo, hộ cận nghèo. Bao gồm cộng đồng các dân tộc sinh sống đan
xen ở trong vùng DTTS ở Hà Nội.
1.2.1.3. Mục tiêu của chính sách phát triển kinh tế xã hội vùng DTTS ở Hà Nội
- Sự bền vững về phát triển kinh tế, trong đó giải quyết đƣợc cơ bản tình trạng
lạc hậu, chậm phát triển của khu vực thông qua phát triển cơ sở hạ tầng, phát triển
sản xuất, giáo dục, y tế.... Bảo đảm những điều kiện sống cơ bản ổn định, cải thiện
và nâng cao đời sống vật chất, tinh thần. Giảm tỉ lệ hộ nghèo, hạn chế phân tầng xã
hội, bất bình đẳng trong phát triển, rút ngắn khoảng cách chênh lệch phát triển với
khu vực đồng bằng và đô thị. Thực hiện quyền tiếp cận và tham gia của cộng đồng
trong việc quản lý và bảo vệ nguồn tài nguyên.
- Sự bền vững về phát triển xã hội và văn hóa, tập trung vào mục tiêu phát
triển con ngƣời, trau dồi những kiến thức, kỹ năng, thay đổi tập tục và thói quen,
nâng cao khả năng thích ứng của ngƣời dân trƣớc những tác động mới xuất phát từ
yêu cầu của phát triển. Xây dựng xã hội ổn định, dân chủ, phát huy tinh thần đoàn
kết, tƣơng trợ giúp nhau cùng phát triển. Bảo tồn và phát huy đƣợc những giá trị
văn hóa truyền thống và tiếp thu có chọn lọc văn hóa hiện đại; ngăn chặn đƣợc các
tƣ tƣởng ngoại lai, phản động;
- Sự bền vững về môi trường sống, môi trƣờng sinh thái thông qua các biện
pháp khai thác, bảo vệ, duy trì tài nguyên rừng, nƣớc, đất, đa dạng sinh học, không
chỉ cho các cộng đồng sở tại mà trên cả tổng thể khu vực, quốc gia. Bên cạnh đó là
khả năng thích ứng của chính phủ và cộng đồng trƣớc sự biến đổi khí hậu tồn cầu.
1.2.1.4. Phân loại chính sách phát triển kinh tế xã hội vùng DTTS
+ Theo chủ thể (chính sách: của trung ƣơng, địa phƣơng);
+ Theo lĩnh vực (chính sách: kinh tế, xã hội, môi trƣờng);
11
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

z



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

+ Theo ngành (chính sách: nơng nghiệp, cơng nghiệp, xây dựng, dịch vụ);
+ Theo phạm vi và đối tƣợng tác động (chính sách chung của cả phạm vi quốc
gia, chính sách cho đối tƣợng DTTS và chính sách cho vùng cụ thể);
Để thực hiện mục tiêu nghiên cứu của luận văn, tác giả lựa chọn cách phân
loại theo lĩnh vực, phạm vi và đối tƣợng tác động của chính sách để xem xét.
Chính sách phát triển kinh tế xã hội vùng DTTS ở Hà Nội là một bộ phận cấu
thành trong chỉnh thể thống nhất của chính sách quốc gia. Do đặc điểm tự nhiên,
văn hóa xã hội, sự phát triển đó song hành cả về phát triển vùng theo mục tiêu quốc
gia, vừa bảo đảm thực hiện tốt những nội dung liên quan đến vấn đề dân tộc. Trong
luận văn này, tác giả chỉ đề cập đến chính sách dƣới góc độ quản lý kinh tế của nhà
nƣớc. Phân loại theo tính chất phạm vi tác động, chính sách có thể chia thành 2
nhóm cơ bản là chính sách phát triển kinh tế và chính sách các vấn đề xã hội; phạm
vi điều chỉnh áp dụng cho riêng vùng DTTS ở Hà Nội để nghiên cứu nhƣ sau:
- Thứ nhất, Đây là những chính sách đặc thù, phạm vi điều chỉnh theo quốc
gia, đối tƣợng tác động cụ thể là đồng bào DTTS trong phạm vi cả nƣớc.
Những chính sách này nhằm giải quyết những vấn đề về sản xuất và đời sống,
y tế, giáo dục, an sinh xã hội và XĐGN… nhằm cải thiện các điều kiện cho ngƣời
dân, nhất là ngƣời nghèo đồng bào DTTS. Các chính sách này có tính chất riêng khi
so sánh với hệ thống chính sách chung của quốc gia, nhƣng lại có tính chất chung
khi áp dụng cho tất cả đối tƣợng đồng bào DTTS trên cả nƣớc, khơng có sự phân
biệt giữa các vùng, các nhóm dân tộc khi mà giữa các nhóm đối tƣợng này có mặt
bằng phát triển khơng đều nhau.
+ Chính sách về kinh tế: Các chính sách về nguồn lực, là những chính sách
mang tính nền tảng bảo đảm định hƣớng, tạo môi trƣờng cho các hoạt động KT-XH
nhƣ: đầu tƣ cơ sở hạ tầng; vốn, tín dụng; chính sách về khoa học - cơng nghệ; phát
triển nông nghiệp, thƣơng mại, thị trƣờng; kinh tế trang trại và hợp tác xã...
+ Chính sách về xã hội: gồm những chính sách trong lĩnh vực vay vốn; hỗ trợ

đào tạo nghề và việc làm; giảm nghèo; hỗ trợ giáo dục, cử tuyển; bảo hiểm y tế và

12
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

z


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

khám chữa bệnh; văn hóa, thơng tin; chính sách cán bộ…đối tƣợng thụ hƣởng là cá
nhân, hộ gia đình, hộ nghèo ngƣời DTTS.
- Thứ hai, Chính sách cho vùng DTTS ở Hà Nội là chính sách mang tính đặc
thù, giải quyết một số vấn đề cụ thể nhƣ: Chính sách phát triển kinh tế (phát triển cơ
sở hạ tầng, phát triển sản xuất...), chính sách các vấn đề xã hội (giáo dục, ý tế, văn
hóa, giảm nghèo...) đƣợc hoạch đinh, thực thi cho vùng DTTS ở Hà Nội.
1.2.2. Vai trị của chính sách phát triển kinh tế xã hội vùng DTTS
- Vai trò định hướng: định hƣớng hành vi của các chủ thể kinh tế xã hội để
cùng hƣớng tới mục tiêu vạch sẵn; định hƣớng việc phân bổ, huy động và sử dụng
các nguồn lực nhằm giải quyết các vấn đề đặc thù của vùng DTTS một cách kịp
thời, hiệu quả.
- Vai trò điều tiết: giải quyết những vấn đề bức xúc phát sinh trong đời sống
kinh tế xã hội tại vùng DTTS, điều tiết những mất cân đối, những hành vi không
phù hợp nhằm tạo ra hành lang hợp lý, tạo điều kiện phát triển vùng DTTS.
- Vai trò tạo tiền đề cho sự phát triển: xây dựng và nâng cấp các yếu tố quyết
định sự phát triển nhƣ: giáo dục và đào tạo, khoa học và công nghệ, kết cấu hạ tầng,
phát triển sản xuất, hệ thống thơng tin,…
- Vai trị khuyến khích sự phát triển: khuyến khích, tạo động lực mạnh mẽ cho
sự phát triển kinh tế xã hội tại vùng DTTS. Mỗi chính sách khi hƣớng vào việc giải
quyết một vấn đề bức xúc đã làm cho sự vật phát triển thêm một bƣớc. Đồng thời

khi giải quyết một vấn đề thì chính sách đó lại tác động lên vấn đề khác, làm nảy
sinh những nhu cầu phát triển mới.
1.2.3. Nội dung các chính sách phát triển kinh tế xã hội vùng DTTS ở Hà Nội
1.2.3.1. Nhóm chính sách về phát triển kinh tế vùng dân tộc thiểu số
(1) Chính sách hỗ trợ đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng
Thực hiện theo Quyết định 07/2006/QĐ-TTg ngày 10/1/2006 Chƣơng trình
135 Giai đoạn II, năm 2006 - 2010; Quyết định 551/QĐ-TTg ngày 04/4/2013
Chƣơng trình 135 Giai đoạn III, năm 2011-2015. Thành phố Hà Nội cụ thể hóa tại
kế hoạch 62/KH-UBND ngày 27/3/2009; Kế hoạch số 166/KH-UBND ngày
13
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

z


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

30/11/2012 về phát triển kinh tế xã hội vùng đồng bào DTTS ở Hà Nội giai đoạn
2013-2015. Nội dung: Hợp phần hỗ trợ đầu tƣ cơ sở hạ tầng.
(2) Chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất
Thực hiện theo Quyết định 07/2006/QĐ-TTg ngày 10/01/2006 Chƣơng trình
135 Giai đoạn 2. Thành phố Hà Nội cụ thể hóa tại kế hoạch 62/KH-UBND ngày
27/3/2009 và Quyết định 4994/QĐ-UBND ngày 28/9/2009; Quyết định 551/QĐTTg ngày 04/4/2013 Chƣơng trình 135 giai đoạn 3. Quyết định số 755/QĐ-TTg
ngày 20/5/2013. Nội dung: Hợp phần hỗ trợ phát triển sản xuất; hỗ trợ đất sản xuất,
hoặc chuyển đổi sang hình thức hỗ trợ khác nhƣ học nghề, mua máy móc nơng cụ,
xuất khẩu lao động.
(3) Chính sách hỗ trợ trực tiếp cho hộ nghèo vùng khó khăn
Thực hiện Quyết định số 102/2009/QĐ-TTg ngày 07/8/2009. Nội dung: Hỗ
trợ trực tiếp bằng tiền mặt cho hộ nghèo vùng DTTS.
(4) Chính sách tín dụng với vùng đồng bào DTTS

+ Chính sách tín dụng với hộ đồng bào DTTS vay vốn phát triển sản xuất:
Thực hiện Quyết định số 126/2008/QĐ-TTg ngày 15/9/2008, giai đoạn 2011-2013;
Quyết định số 54/2012/QĐ-TTg ngày 4/12/2012, giai đoạn 2013-2015. Nội dung:
Hộ đồng bào DTTS thuộc vùng khó khăn đƣợc vay vốn phát triển sản xuất.
(5) Chính sách phát triển thương mại miền núi
Thực hiện Nghị định số 20/1998/NĐ-CP ngày 31/3/1998 và Nghị định
02/2002/NĐ-CP ngày 03/01/2002 sửa đổi Nghị định số 20/1998/NĐ-CP ngày
31/3/1998 về phát triển thƣơng mại miền núi, hải đảo, vùng đồng bào dân tộc. Nghị
định 114/2009/NĐ-CP ngày 23/12/2009 sửa đổi, bổ sung Nghị định 02/2003/NĐCP ngày 14/01/2003 về phát triển và quản lý chợ. Nội dung: Trợ giá, trợ cƣớc các
mặt hàng thiết yếu và phát triển quản lý chợ.
(6) Chính sách về nước sạch, vệ sinh môi trường sinh thái
Thực hiện Quyết định 134/2004/QĐ-TTg ngày 20/7/2004; Quyết định số
07/2006/QĐ-TTg ngày 10/01/2006; Quyết định số 1592/2009/QĐ-TTg ngày

14
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

z


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

12/10/2009; Quyết định số 755/QĐ-TTg ngày 20/5/2013; Quyết định số 551/QĐ-TTg,
ngày 4/4/2013. Nội dung: Hợp phần hỗ trợ đầu tƣ Cơng trình cấp nƣớc sạch sinh hoạt.
1.2.3.2. Nhóm chính sách các vấn đề xã hội vùng dân tộc thiểu số
(1) Chính sách dạy nghề, giải quyết việc làm
- Chính sách dạy nghề hộ nghèo, người DTTS: Thực hiện Quyết định số
1956/2009/QĐ-TTg ngày 27/11/2009; Quyết định 267/2005/QĐ- TTg; Quyết định
số 755/QĐ-TTg. Nội dung: Hỗ trợ dạy nghề tạo việc làm cho ngƣời DTTS.
(2) Chính sách giảm nghèo và an sinh xã hội

- Chính sách giảm nghèo và an sinh xã hội: Thực hiện Nghị Quyết số 80/NQCP ngày 19/5/2011 về định hƣớng giảm nghèo nhanh và bền vững giai đoạn 20112020; Nghị Quyết số 76/2014/QH13 ngày 24/6/2014 về đẩy mạnh thực hiện mục
tiêu giảm nghèo bền vững đến năm 2020; Quyết định số 1489/QĐ-TTg
- Chính sách hỗ trợ nhà cho hộ nghèo, hộ đồng bào DTTS, hộ thuộc vùng
ĐBKK: Thực hiện Quyết định số 167/2008/QĐ-TTg ngày 12/12/2008. Nội dung:
Hỗ trợ hộ nghèo, hộ đồng bào DTTS, hộ thuộc vùng ĐBKK chƣa có nhà ở hoặc nhà
tạm bợ, hƣ hỏng, dột lát có nguy cơ sập đổ và khơng có khả năng tự cải thiện nhà ở
đang cƣ trú tại các thôn, bản sinh sống chủ yếu bằng nghề nông, lâm, ngƣ nghiệp.
(3) Chính sách phát triển giáo dục và đào tạo
- Chính sách cử tuyển đại học cho các dân tộc trường trú vùng có điều kiện
kinh tế xã hội ĐBKK: Thực hiện theo Nghị định 134/2006/NĐ-CP ngày
14/11/2006; Nghị định 49/2015/NĐ-CP ngày 15/5/2015. Nội dung: Xét cử tuyển
đối với học sinh là ngƣời dân tộc thƣờng trú vùng có điều kiện kinh tế xã hội
ĐBKK từ 5 năm trở lên, ƣu tiên đối tƣợng là đồng bào DTTS.
- Chính sách hỗ trợ ăn trưa và chi phí học tập cho trẻ em Mầm Non: Thực
hiện Quyết định số 239/2010/QĐ-TTg ngày 9/02/2010; Quyết định số 60/2011/QĐTTg ngày 26/10/2011; Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010. Nội dung: Hỗ
trợ ăn trƣa và chi phí học tập cho trẻ em con hộ nghèo, hộ đồng bào dân tộc thiểu số
ít ngƣời, cha mẹ thƣờng trú tại xã và thơn bản đặc biệt khó khăn.

15
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

z


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

- Chính sách đối với nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục công tác ở các trường
chuyên biệt, ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội ĐBKK: Thực hiên theo Nghị định
số 61/2006/NĐ-CP ngày 20/6/2006; Nghị định số 19/2013/NĐ-CP ngày
23/02/2013. Nội dung: Chính sách đối với nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục công

tác ở các trƣờng chuyên biệt, ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội ĐBKK, đƣợc
hƣởng phụ cấp thu hút, phụ cấp ƣu đãi, trợ cấp chuyển vùng, trợ cấp lần đầu.
(4) Chính sách về y tế, dân số và chăm sóc sức khỏe
- Chính sách bảo hiểm y tế cho hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ đồng bào DTTS
sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế xã hội ĐBKK: Thực hiện Quyết định số
289/2008/QĐ-TTg ngày 18/3/2008; Quyết định số 1366/2008/QĐ-TTg ngày
25/9/2008 Sửa đổi, bổ sung Quyết định số 289/2008/QĐ-TTg; Nghị

định

số

62/2009/NĐ-CP ngày 27/7/2009; Nghị định số 105/2014/NĐ-CP ngày 15/22/2014.
Nội dung: Hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho hộ nghèo, cận nghèo, hộ đồng bào DTTS
sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội ĐBKK.
- Chính sách đối với cán bộ y tế: thực hiện Nghị định 64/2009/NĐ-CP ngày
30/7/2009. Nội dung: Cán bộ, viên chức y tế cơng tác ở vùng có điều kiện kinh tế xã
hội đặc biệt khó khăn đƣợc hƣởng phụ cấp ƣu đãi, phụ cấp thu hút, trợ cấp tham
quan học tập, trợ cấp bồi dƣỡng chun mơn nghiệp vụ.
- Chính sách đối với nhân viên y tế thôn bản: Thực hiện theo Quyết định số
75/2009/QĐ-TTg ngày 11/5/2009. Nội dung: phụ cấp cho nhân viên y tế thơn, bản.
- Chính sách khám chữa bệnh cho người nghèo, người DTTS, Quyết định số
139/2002/QĐ-TTg ngày 15/10/2002. Nội dung: Khám chữa bệnh miễn phí cho
ngƣời nghèo và ngƣời DTTS ở cơ sở y tế cơng.
(5) Chính sách cán bộ người DTTS, cán bộ cơng tác tại vùng DTTS
- Chính sách đối với cán bộ công tác tại vùng ĐBKK. Thực hiện Nghị định
05/2001/NĐ-CP về công tác dân tộc, Thông tƣ liên tịch số 02/2014/TTLT/BNVUBDT; Nghị định số 116/2010/NĐ-CP ngày 24/12/2010. Nội dung: Cán bộ, công
chức, viên chức và ngƣời hƣởng lƣơng trong lực lƣợng vũ trang cơng tác ở vùng có

16

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

z


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đƣợc thụ hƣởng phụ cấp thu hút, phụ
cấp công tác lâu năm, một số trợ cấp khác và thanh tốn tiền tàu xe.
(6) Chính sách phát triển văn hóa
- Chính sách bảo tồn văn hóa: Quyết định số 124/2003/QĐ-TTg ngày
17/6/2003 phê duyệt Đề án Bảo tồn, phát triển văn hóa các DTTS Việt Nam. Quyết
định 1270/QĐ-TTg ngày 27/7/2011 phê duyệt Đề án Bảo tồn, phát triển văn hóa các
DTTS Việt Nam đến năm 2020. Nội dung: Bảo tồn phát triển văn hóa DTTS.
1.2.4. Nhân tố ảnh hƣởng đến chính sách phát triển KTXH vùng DTTS
1.2.4.1. Quan điểm và nhận thức chính sách
Đƣợc hình thành dựa trên cơ sở quan điểm, nhận thức trong chỉ đạo, lãnh đạo
của Đảng và Nhà nƣớc về chính sách phát triển kinh tế xã hội vùng DTTS, do vậy
nó là nhân tố mang tính quyết định. Ngồi ra, các cơ quan hoạch định chính sách; tổ
chức thực hiện chính sách; giám sát, thanh tra, kiểm tra chính sách cũng có ảnh
hƣởng khơng nhỏ và rất cần đƣợc xem xét trong quá trình đánh giá chính sách.
Mỗi một giai đoạn lịch sử, quan điểm, nhận thức và hành động chính sách có
sự khác nhau. Yêu cầu đặt ra là giữa các giai đoạn cần có sự thống nhất, tiếp nối, kế
thừa và phát triển, tránh tình trạng mâu thuẫn, phủ định giữa giai đoạn sau và giai
đoạn trƣớc. Muốn nhƣ vậy phải có đủ năng lực, tầm nhìn khoa học và biện chứng.
Để xem xét chính sách của các giai đoạn khác nhau có thể dựa trên việc phân tích
đánh giá tiến trình chính sách, nói cách khác đó chính là so sánh, phân tích các
“hình ảnh” về các giai đoạn chính sách tiếp nối nhau theo thời gian.
1.2.4.2. Các điều kiện để hoạch định và tổ chức thực hiện chính sách
Quy định về hoạch định và tổ chức thực hiện chính sách đƣợc thể chế hóa

bằng “Quy trình chính sách”, đây là một trong những nhân tố mang tính quyết định
ảnh hƣởng đến chính sách. Một chính sách phù hợp là nó luôn thúc đẩy sự phát
triển của đối tƣợng quản lý theo hƣớng tích cực, bảo đảm những mục tiêu xã hội
chung và nguyện vọng của đông đảo nhân dân. Bởi vậy, việc thay đổi, điều chỉnh,
bổ sung chính sách là yêu cầu tất yếu trong quản lý. Quá trình các bƣớc từ hoạch

17
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

z


×