Tải bản đầy đủ (.doc) (95 trang)

Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Thương mại và công nghiệp Văn Linh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (700.59 KB, 95 trang )

Lời mở đầu
ở nớc ta sự ra đời của nền kinh tế thị trờng đã tạo cơ hội cho các
doanh nghiệp phát triển hơn. Bên cạnh đó, một doanh nghiệp muốn đứng
vững trong nền kinh tế thị trờng với đầy rẫy những khó khăn và thử thách
đòi hỏi hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp phải mang lại hiệu
quả kinh tế, có lợi nhuận và tích luỹ. Để kinh doanh có hiệu quả, có thể
cạnh tranh đợc và đứng vững trong thị trờng thì một biện pháp sống còn là
các doanh nghiệp phải tiết kiệm chi phí sản xuất, hạ giá thành xong vẫn
phải đảm bảo chất lợng sản phẩm cũng nh nhu cầu của thị trờng. Để tiết
kiệm chi phí sản xuất và hạ giá thành sản phẩm cần có sự kết hợp của nhiều
biện pháp quản lý chặt chẽ và của nhiều bộ phận trong doanh nghiệp nhng
trong đó công tác kế toán là một công cụ hiệu quả hơn cả.
Các thông tin về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm vì vậy trở nên
hết sức quan trọng.Nó giúp các nhà quản lý có cái nhìn tổng thể cũng nh
chi tiết về các nghiệp vụ kinh tế đang phát sinh trực tiếp tại doanh nghiệp
có ảnh hởng đến kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Trên cơ sở
đó các nhà quản lý doanh nghiệp phân tích, đánh giá hiệu quả của việc sử
dụng chi phí sản xuất và phấn đấu hạ giá thành sản phẩm, quản lý và giám
sát chặt chẽ hơn hoạt động sản xuất kinh doanh, đa ra quyết định đúng đắn,
kịp thời tránh tình trạng lãng phí chi phí sản xuất đã bỏ ra. Kế toán chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm là bộ phận cung cấp thông tin này. Vai
trò của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là rất quan
trọng.
Nhận thức đợc tầm quan trọng của kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm, đồng thời gian thực tập tại công ty cổ phần thơng mại và
công nghiệp Văn Linh, nhờ sự giúp đỡ tận tình của lãnh đạo công ty cùng
Nguyễn Thị Minh Tâm K39A10
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
sự hớng dẫn nhiệt tình của cô giáo Phạm Thị Minh Tuệ, em đã hoàn thành
chuyên đề: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
Nội dung của chuyên đề gồm 3 chơng sau ngoài phần mở đầu và kết


luận:
ChơngI: Những vấn đề chung về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
ChơngII: Thực tế công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm của công ty cổ phân thơng mại và công nghiệp Văn Linh
Chơng III: Nhận xét và kiến nghị về công tác kế toán chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần thơng mại và công
nghiệp Văn Linh.
Do thời gian thực tập không dài, hiểu biết thực tế cũng nh trình độ lý
luận còn hạn chế nên chuyên đề này không tránh khỏi thiếu sót. Em mong
nhận đợc sự đóng góp ý kiến của cô giáo cũng nh cán bộ nhân viên kế toán
trong công ty. Em xin chân thành cảm ơn cô giáo Phạm Thị Minh Tuệ
cùng các cán bộ, nhân viên phòng kế toán của công ty đã nhiệt tình hớng
dẫn, chỉ bảo em hoàn thành tốt chuyên đề thực tập của mình.
Ch ơng i
Các vấn đề chung
về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
1.Đặc điểm tổ chức sản xuất của ngành công nghiệp
Sản xuất công nghiệp với t cách là ngành sản xuất vật chất độc lập đợc
xuất hiện trong lịch sử chỉ từ khi có sự phân công lao động xã hội lần thứ
hai, tách thủ công nghiệp dới hình thức nghề thủ công độc lập. Nền sản
xuất là nền sản xuất hàng hóa nhỏ.
Quá trình phát triển của công nghiệp vừa thể hiện sự phát triển lực l-
ợng sản xuất xã hội, vừa thể hiện trình độ phát triển nền sản xuất hàng hoá
trong sản xuất công nghệ cũng nh ảnh hởng của sự phát triển sản xuất
Nguyễn Thị Minh Tâm K39A10
2
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
công nghệ đến trình độ phát triển hàng hoá nói chung của nền kinh tế quốc
dân.
Những đặc điểm chủ yếu của nền sản xuất công nghiệp đợc biểu hiện

trong viẹc áp dụng rộng rãi các hình thức phân công có tính chất kĩ thuật
trong sản xuất sản phẩm, ở sự tồn tại của hệ thống máy móc, tính liên tục
của quá trình sản xuất, chuyên môn hoá nơi làm việc cũng nh tính đa dạng
nhiều vẻ của nghề nghiệp và chuyên môn hoá của công nhân ..
2.Khái niệm chi phí sản xuất và cách phân loại chi phí sản xuất chủ yếu
2.1. Khái niệm chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về lao động
sống, lao động vật hoá và các chi phí cần thiết khác mà doanh nghiệp chi
ra để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh trong một thời kỳ.
2.2. Cách phân loại chi phí sản xuất chủ yếu
2.2.1. Phân loại chi phí sản xuất theo tính chất kinh tế ( phân loại theo
yéu tố chi phí)
Căn cứ vào nội dung, tính chất kinh tế ban đầu của chi phí sản xuất để
sắp xếp các chi phí phát sinh có cùng nội dung, tính chất kinh tế ban đầu
vào một yếu tố chi phí, không phân biệt công dụng kinh tế của chi phí đã
phát sinh.
Căn cứ vào tiêu thức trên, chi phí sản xuất đợc phân chia thành các yếu
tố chi phí cơ bản sau:
- Chi phí nguyên liệu, vật liệu: bao gồm toàn bộ giá trị của các loại
nguyên liệu, vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu, phụ tùng thay thế, công
cụ dụng cụ xuất dùng cho sản xuất kinh doanh trong kỳ báo cáo.
- Chi phí nhân công: Bao gồm toàn bộ chi phí cho ngời lao động (thờng
xuyên hay tạm thời) về tiền lơng (tiền công) , các khoản phụ cấp, trợ cấp có
tính chất lơng, tiền ăn ca và các khoản trích theo lơng (KPCĐ, BHXH,
BHYT) trong kỳ báo cáo.
- Chi phí khấu hao TSCĐ: Bao gồm chi phí khấu hao toàn bộ TSCĐ của
doanh nghiệp dùng trong sản xuất kinh doanh kỳ báo cáo.
Nguyễn Thị Minh Tâm K39A10
3
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

- Chi phí dịch vụ mua ngoài: Bao gồm các chi phí về nhận cung cấp dịch
vụ từ các đơn vị khác phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh của daonh
nghiệp trong kỳ báo cáo nh: điện thoại, vệ sinh và các dịch vụ khác.
- Chi phí khác bằng tiền: Bao gồm các chi phí sản xuất kinh doanh cha
đợc phản ánh ở các chỉ tiêu trên, đã chi bằng tiền trong kỳ báo cáo nh: tiếp
khách, hội họp, thuê quảng cáo .
Tác dụng của cách phân loại chi phí sản xuất theo nội dung, tính chất kinh
tế nh sau:
- Trong phạm vi quảnn lý vi mô: Phục vụ quản lý chi phí sản xuất, phân
tích đánh giá tình hình thực hiện dự toán chi phí sản xuất, làm căn cứ để
lập báo cáo chi phí sản xuất theo yếu tố, lập ké hoạch dự trữ vật t, kế hoạch
tiền mặt, kế hoạch suqr dụng lao động . kỳ kế hoạch.
- Trong phạm vi quản lý vĩ mô: cung cấp tài liệu để tính toán thu nhập
quốc dân do có sự tách biệt giữa hao phí lao đọng vật hoá và hao phí lao
động sống.
2.2.2.Phân loại chi phí sản xuất theo công dụng kinh tế chi phí (Theo
khoản mục chi phí)
Căn cứ vào mục tiêu phân loại này, mỗi khoản mục chi phí bao gồm
những chi phí sản xuất phát sinh có cùng công dụng kinh tế, không phân
biệt nội dung kinh tế của chi phí đó.
Theo cách phân loại này, chi phí sản xuất trong doanh nghiệp sản xuất
công nghiệp, chi phí sản xuất đợc chia thành ba khoản mục chi phí sau:
- Khoản mục chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp:Bao gồm chi phí về
nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ sử dụng trực tiếp cho hoạt động sản xuất
sản phẩm.
- Khoản mục chi phí nhân công trực tiếp: Bao gồm các khoản phải trả
cho ngời lao động trự tiếp sản xuất sản phẩm, dịch vụ nh: lơng, các khoản
phụ cấp lơng, tiền ăn giữa ca và các khoản trích theo lơng (BHXH, BHYT,
KPCĐ) .
Nguyễn Thị Minh Tâm K39A10

4
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- Khoản mục chi phí sản xuất chung (CPSXC) : Gồm những chi phí phat
sinh tại bộ phận sản xuất (phân xởng, đội, trại sản xuất ..) ngoài hai khoản
mục trên.
+ Theo mối quan hệ với sản lợng, khoản mục chi phí sản xuất
chung bao gồm CPSXC cố định và CPSXC biến đổi:
CPSXC cố định là những chi phí sản xuất gián tiếp, thờng không
thay đổi theo số lợng sản phẩm sản xuất,nh chi phí khấu hao theo phơng
pháp bình quân, chi phí bảo dỡng máy móc thiết bị, nhà xởng và chi phí
hành chính ở các phân xởng sản xuất.
CPSXC biến đổi là những chi phí sản xuất gián tiếp thờng thay đổi
trực tiếp hoạc gần nh trực tiếp theo số lợng sản phẩm sản xuất nh chi phí
nguyên liệu vật liệu gián tiếp, chi phí nhân công gián tiếp.
+Theo nội dung kinh tế, khoản mục chi phí sản xuất chung bao
gồm các nội dang sau:
Chi phí nhân viên phân xởng: Gồm các khoản tiền lơng, các khoản
phụ cấp, các khoản theo lơng, tiền ăn giữa ca của nhân viên quản lý phân x-
ởng, đội, bộ phận sản xuất.
Chi phí vật liệu: Gồm những chi phí vật liệu dùng chung cho phân x-
ởng nh vật liệu dùng để sửa chữa, bảo dỡng TSCĐ, vật liệu văn phòng phân
xởng và những vật liệu dùng cho nhu cầu quản lý chung ở phân xởng.
Chi phí dụng cụ sản xuất:Gồm những chi phí về công cụ, dụng cụ
xuất dùng cho hoạt động quản lý của phân xởng nh khuôn mẫu, dụng cụ gá
lắp, dụng cụ cầm tay, dụng cụ bảo hộ lao động .
Chi phí khấu hao TSCĐ: Gồm toàn bộ số tiền trích khấu hao TSCĐ
sử dụng trong phân xởng, nh máy móc thiết bị sản xuất, phơng tiện vận tải,
truyền dẫn, nhà xởng .
Nguyễn Thị Minh Tâm K39A10
5

Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Chi phí dịc vụ mua ngoài: Gồm các chi phí dịch vụ mua ngoài phục
vụ cho hoạt động của phân xởng, bộ phận sản xuất nh chi phí sửa chữa
TSCĐ thuê ngoài, chi phí điện nớc, điện thoại, các khoản chi mua và sử
dụng các tài liệu kỹ thuật, bằng sáng chế, giấy phép chuyển giao công
nghệ . không đủ điều kiện ghi nhận TSCĐ.
Chi phí bằng tiền khác: Gồm các chi phí bằng tiền ngoài các chi phí
đã kể trên phục vụ cho hoạt động của phân xởng.
Phân loại chi phí sản xuất theo công dụng kinh tế của chi phí có tác
dụng phục vụ cho việc quản lý CPSX theo định mức, dự toán chi phí, cung
cấp số liệu cho việc tính giá thành sản xuất sản phẩm và phân tích tình hình
thực hiện kế hoạch giá thành, là tài liệu tham khảo để lập định mức CPSX
và lập kế hoạch giá thành sản phẩm cho kỳ sau.
2.2.3.Phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ giữa CPSX với khối l-
ợng sản phẩm
Theo cách phân loại này toàn bộ CPSX chia làm 2 loại:
- Chi phí biến đôi ( biến phí) : Là những chi phí có sự thay đổi về lợng t-
ơng quan tỉ lệ thuận với sự thay đổi của khối lợng sản phẩm sản xuất trong
kỳ nh: chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp .
- Chi phí cố định ( định phí) : là những chi phí không thay đổi về tổng
số khi có sự thay đổi khối lợng sản phẩm sản xuất trong mức độ nhất định
nh chi phí khấu hao TSCĐ theo phơng pháp bình quân, chi phí điện thắp
sáng .
Cách phân loại này có tác dụng lớn trong công tác quản trị kinh
doanh, phân tích điểm hoà vốn và phục vụ cho việc ra quyết định quản lý
cần thiết để hạ giá thành sản phẩm, tăng hiệu quả kinh doanh.
Nguyễn Thị Minh Tâm K39A10
6
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
3. ý nghĩa của công tác quản lý chi phí sản xuất trong quá trình hoạt

động sản xuất kinh doanh.
Để đánh giá đợc kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh
doanh thì phải xác định đợc chính xác chi phí hoạt động của doanh
nghiệp.Đó là toàn bộ hao phí về lao động sống và lao động vật hoá mà
doanh nghiệp đã chi ra trong 1 thời kỳ nhất định. Chính vì vậy hoạch toán
chi phí sản xuất có ý nghĩa vô cùng quan trọng trong công tác quản lý.
4. Giá thành sản phẩm, phân loại giá thành sản phẩm
4.1 Khái niệm giá thành sản phẩm
Giá thành sản xuất của sản phẩm, dịch vụ là chi phí sản xuất tính cho
một khối lợng hoặc một đơn vị sản phẩm, công việc, lao vụ do doanh
nghiệp sản xuất đã hoàn thành trong điều kiện công suất bình thờng.
4.2 Phân loại giá thành sản phẩm
4.2.1 phân loại giá thành sản phẩm theo thời gian và cơ sở số liệu tính
giá thành
Theo cách phân loại này,giá thành sản phẩm chia làm 3 loại
- Giá thành kế hoạch: là giá thành sản phẩm đợc tính trên cơ sở CPSX kế
hoạch và sản lợng kế hoạch. Giá thành kế hoạch do bộ phận kế hoạch xác
định trớc khi tiến hành sản xuất
+ Giá thành kế hoạch là mục tiêu phấn đấu của doanh nghiệp, là
căn cứ để phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành.
- Giá thành định mức: Là giá thành sản phẩm đợc tính trên cơ sở địng
mức CPSX hiện hành và chỉ tính cho một đơn vị sản phẩm. Việc tính giá
thành định mức đợc thực hiện trớc khi tiến hành sản xuất,chế tạo sản phẩm.
+ Giá thành định mức là công cụ quản lý định mức của doanh
nghiệp, là thớc đo chính xác để đánh giá kết quả sử dụng tài sản,vật t, lao
động và giúp cho việc đánh giá đúng đắn các giải pháp kinh tế, kỹ thuật mà
doanh nghiệp đã thực hiện trong quá trình sản xuất nhằm nâng cao hiệu
quả SXKD.
Nguyễn Thị Minh Tâm K39A10
7

Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- Giá thành thực tế: Là giá thành sản phẩm đợc tính trên cơ sở số liệu
CPSX thực tế phát sinh tập hợp đợc trong thời kỳ và sản lợng sản phẩm
thực tế đã sản xuất trong kỳ. Giá thành thực tế đợc tính toán sau khi kết
thúc quá trình sản xuất sản phẩm.
4.2.2 Phân loại giá thành theo phạm vi tính toán
Theo cách phân loại này giá thành sản phẩm chia làm 2 loại
- Giá thành sản xuất (còn gọi là giá thành công xởng) : Bao gồm chi phí
nguyên liệu,vật liệu trực tiếp; chi phí nhân công trực tiếp;chi phí sản xuất
chung tính cho sản phẩm hoàn thành, dịch vụ đã cung cấp.
+ Giá thành sản xuất đợc sử dụng để ghi sổ kế toán thành phẩm đã
nhập kho hoặc giao cho khách hàng và là căn cứ để doanh ngiệp tính giá
vốn hàng hoá, tính lợi nhuận gộp của hoạt động bán hàng và cung cấp dịch
vụ.
- Giá thành toàn bộ: Bao gồm giá thành sản xuất và chi phí bán hàng chi
phí quản lý doanh nghiệp tính cho sản phẩm đã bán.
+ Giá thành toàn bộ sản phẩm là căn cứ để xác định kết quả hoạt
động sản suất kinh doanh của doanh nghiệp
Giá thành Giá thành Chi phí chi phí
Toàn bộ Sản xuất Bán hàng QLDN
4.2.3.Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có mối quan hệ mật thiết với
nhau, chúng có những điểm giống nhau nhng về cơ bản thì chi phí sản xuất
và giá thành là hai khái niệm hoàn toàn khác nhau
Chi phí sản xuất và giá thành đều phản ánh hao phí lao động trong quá
trình sản xuất sản phẩm. Thống nhất về lợng trong trờng hợp đối tợng tập
hợp chi phí sản xuất và đối tợng tính giá thành sản phẩm thống nhất. Sản
phẩm đợc tiến hành sản xuất và hoàn thành trong kỳ tính chi phí sản xuất
có số sản phẩm làm dở đầu kỳ và cuối kỳ ổn định
Nguyễn Thị Minh Tâm K39A10

8
= + +
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Chi phí sản xuất tập hợp trong kỳ là căn cứ để tính giá thành sản phẩm
hoàn thành. Sự tiết kiệm chi phí hay lãng phí chi phí sản xuất có ảnh hởng
trực tiếp tới giá thành sản phẩm cao hay thấp.
Tuy nhiên, giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm cũng có những
điểm khác biệt
- Khác nhau về mặt lợng: Giá thành không bao gồm một số khoản chi
phí theo quy định thống nhất của nhà nớc ( thiệt hại do sản xuất nh thiên
tai,dịch hoạ,chi phí cho thanh lý TSCĐ ) Ngoài ra giá thành sản phẩm kỳ
này còn bao gồm các chi phí sản xuấtđã bỏ ra ở kỳ trốchặc chi phí ở kỳ sau
phân bổ cho nó.
- Khác về mặt thời gian: chi phí sản xuất là toàn bộ chi phí mà doanh
nghiệp bỏ ra dùng vào mục đích sản xuất sản phẩm trong một thời kỳ nhất
định, còn giá thành sản phẩm là chi những chi phí sản xuất tính cho một số
lợng sản phẩm, loại sản phẩm nhất định đã hoàn thành.
- Khác nhau về mặt vật chất: Nói đến giá thành sản phẩm là nói đến chi
phí sản xuất đợc tính cho một đối tợng tính giá thành cụ thể đã hoàn thành,
còn chi phí sản xuất là những chi phí đã chi ra trong quá trình sản xuất nh-
ng có thể những sản phẩm này cha hoàn chỉnh.
5. Đối tợng tập hợp chi phí sản xuất,đối tợng tính giá thành sản phẩm
5.1 Đối tợng tập hợp chi phí sản xuất
5.1.1.Khái niệm tập hợp chi phi sản xuất
Đối tợng tập hợp CPSX là phạm vi, giới hạn mà CPSX cần phải tập
hợp nhằm để kiểm tra, giám sát CPSX và phục vụ công tác tính giá thành
sản phẩm.
5.1.2. Căn cứ để xác định đối tợng kế toán tập hợp chi phi sản xuất:
- Đặc điểm và công dụng của chi phí trong quá trình sản xuất
- Đặc điểm cơ cấu tổ chức sản xuất của doanh nghiệp

- Quy trình công nghệ sản xuất, chế tạo sản phẩm
Nguyễn Thị Minh Tâm K39A10
9
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- Đặc điểm của sản phẩm (đặc tính kỹ thuật, đặc điểm sử dụng, đặc điểm
thơng phẩm)
- Yêu cầu và trình độ quản lý sản xuất kinh doanh
5.1.3. Các đối tợng tập hợp chi phí sản xuất
Đối với ngành của công nghiệp,đối tợng tập hợp CPSX có thể coi là
loại sản phẩm,dịch vụ; nhóm sản phẩm cùng loại; chi tiết,bộ phận sản
phẩm;phân xởng,bộ phận giai đoạn công nghệ; đơn đặt hàng.
5.2 Đối tợng tính giá thành sản phẩm
5.1.1 Khái niệm giá thành sản phẩm
Đối tợng tính giá thành là các loại sản phẩm do doanh nghiệp sản
xuất ra dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng cần phải tính tổng giá thành
và giá thanh đơn vị.
5.1.2 Các căn cứ để xác định đối tợng tính giá thành sản phẩm
- Xét về mặt tổ chức sản xuất
+Nếu tổ chức sản xuất đơn chiếc (nh doanh nghiệp đóng tàu, công
ty XDCB ) thì từng sản phẩm, từng công việc là đối t ợng tính giá thành.
+ Nếu tổ chức hàng loạt hoặc sản xuất theo đơn đặt hàng thì đối t-
ợng tính giá thành là từng loạt sản phẩm hoặc từng đơn đặt hàng.
+ Nếu tổ chức sản xuất nhiều loại sản phẩm, khối lợng sản phẩm
lớn (nh dệt vải bánh kẹo ) thì mỗi loại sản phẩm là một đối t ợng tính giá
thành.
- Xét về mặt quy trình công nghệ sản xuất:
+ Nếu quy trình công nghệ sản xuất đơn giản thì đối tợng tính giá
thành là thành phẩm hoàn thành ở cuối quy trình sản xuất.
+ Nếu quy trình công nghệ phức tạp, kiểu liên tục thì đối tợng tính
giá thành là thành phẩm hoàn thành hoặc có thể là nửa thành phẩm tự chế

biến.
+ Nếu quy trình công nghệ sản xuất phức tạp kiểu song song thì đối
tợng tính giá thành có thể là bộ phận,chi tiết sản phẩm hoặc sản phẩm lắp
ráp hoàn chỉnh.
Nguyễn Thị Minh Tâm K39A10
10
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
5.2.3 Các loại đối tợng tính giá thành sản phẩm
Đối tợng tính giá thành sản phẩm là các loại sản phẩm,công việc,lao
vụ doanh nghiệp sản xuất chế tạo và thực hiện cần tính đợc tổng giá thành
và giá thành đơn vị. Bộ phận kế toán phải căn cứ vào đặc điểm tổ chức sản
xuất và cơ cấu sản xuất,quy trình công nghệ sản xuất,chế tạo sản phẩm,đặc
điểm sử dụng thành phẩm,bán thành phẩm để xác định đối t ợng tính giá
thành cho thích hợp. Ví dụ: căn cứ vào loại sản xuất để xác định đối tợng
tính giá thành cho doanh nghiệp có loại hình sản xuất hàng loạt thì đối t-
ợng tính giá thành là một loại sản phẩm,một đơn đặt hàng nhất định
6. Nhiệm vụ kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
- Căn cứ vào đặc điểm quy trình công nghệ,đặc điểm tổ chức sản sản
phẩm của doanh nghịêp để xác định đối tợng tập hợp CPSX và đối tợng
tính giá thành.
- Tổ chức tập hợp và phân bố từng loại CPSX theo đúng đối tợng tập hợp
CPSX và bằng phơng pháp thích hợp.Cung cấp kịp thời những số liệu,
thông tin tổng hợp về các khoản mục chi phí,yếu tố chi phí đã quy định,xác
định đúng đắn giá trị sản phẩm dở dang cuối kì.
- Vận dụng phơng pháp tính giá thành thích hợp để tính toán giá thành
và giá thành đơn vị của các đối tợng tính giá thành theo đúng khoản mục
quy định và đúng kì tính giá thành sản phẩm đã xác định
- Định kì cung cấp các báo cáo về CPSX và gía thành cho các cấp quản
lý doanh nghiệp,
tiến hành phân tích tình hình thực hiện các định mức và dự toán chi phí,

phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành và hạ giá thành sản
phẩm.Phát hiện các hạn chế và khả năng tiềm tàng,đề xuất các biện pháp
để giảm chi phí, hạ giá thành sản phẩm.
7. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất
7.1 Tài khoản kế toán chủ yếu sử dụng
* Tài khoản 621-chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
- Tính chất:Là toàn tài khoản tập hợp và phân bổ.
Nguyễn Thị Minh Tâm K39A10
11
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- Công dụng:đợc sử dụng để tập hợp các khoản mục chi phí nguyên vật
liệu đợc sử dụng trực tiếp cho hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ.
- Nội dung kết cấu
TK621-CPNL-VLTT
Phát sinh tăng:
+Các khoản CPNL,VLTTsử dụng
trực tiếp để sản xuất sản phẩm.
Phát sinh giảm:
+Phản ánh giá trị NL,VL dùng
không hết nhập lại kho
+Phản ánh giá trị phế liệu thu hồi.
+cuối kỳ kết chuyển CPNL,VLTT
sang:TK154-CPSXKDD (với phơng
pháp kê khai thờng xuyên)
TK631-giá thành sản xuất (với ph-
ơng pháp KKĐK)
*TK 622-chi phí nhân công trực tiếp:
- Tính chất:là tài khoản tập hợp và phân bổ.
- Công dụng:Đợc sử dụng để phản ánh toàn bộ chi phí về lao động trực
tiếp tham gia vào quá trình sản xuất.

- Nội dung kết cấu:
+Tài khoản 622 đợc mở chi tiết theo từng đối tợng sử dụng.
TK622-CPNCTT
-Phát sinh tăng:
+Phản ánh CPNCTT tham gia vào
quá trình sản xuất kinh doanh.
-Phát sinh giảm:
+Kết chuyển CPNCTTsang TK 154-
CPSXKDD (với phơng pháp KKTX)
TK 631-Giá thành sản phẩm (với ph-
ơng pháp KKĐK)
*TK627-Chi phí sản xuất chung
Nguyễn Thị Minh Tâm K39A10
12
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
-Tính chất:Là tài khoản tập hợp và phân bổ.
-Công dụng:Đợc sử dụng để tập hợp các tài khoản chi phí phát sinh
chung cho phân xởng, các tổ,đội sản xuất.
- Nội dung- kết cấu:
TK627-CPSXC
- Phát sinh tăng:
+Tập hợp CPSXC phát sinh ở các
phân xởng,các tổ đội sản xuất
- Phát sinh giảm:
+ Các khoản ghi giảm CPSXC
+ Phân bổ CPSXcho các đối tợng
chịu chi phí.
+ Kết chuyển CPSXC sang
TK154 (với phơng pháp KKTX)
TK631 (với phơng pháp KKĐK)

*TK154-chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.
- Tính chất:Là tài khoản tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm.
- Công dụng:Dùng để tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh phục vụ cho
việc tính giá thành sản phẩm
- Nội dung kết cấu.
TK154- CPSXKDD
D đk:Trị giá sản phẩm đang chế tạo
dở dang đầu kỳ.
Phát sinh tăng:
+ Tập hợp chi phí sản xuất kinh
doanh phát sinh trong kỳ.
+ CPNL,VL trực tiếp.
+ CPNC trực tiếp.
+ CPSX chung.
Phát sinh giảm:
+ Trị giá phế liệu thu hồi
+ Giá trị sản phẩm hỏng không sửa
chữa đợc.
- Giá thành sản xuất thực tế của sản
phẩm dịch vụ hoàn thành.
D ck:Trị giá sản phẩm đang chế tạo dở dang cuối kỳ.
Nguyễn Thị Minh Tâm K39A10
13
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
*TK 631- Giá thành sản phẩm
- Tính chất:Là tài khoản tính giá.
- Công dụng: Đợc sử dụng để phản ánh tổng hợp CPSXvà tính giá thành
sản phẩm.
- Nội dung kết cấu:

TK631-Giá thành sản phẩm
Phát sinh tăng:
- Kết chuyển trị giá sản
phẩm dở dang đầu kỳ từ
TK154-CPSXKDD.
- Cuối kỳ kết chuyển các
khoản mục chi phí.
Phát sinh giảm:
- Giá trị sản phẩm công việc
lao vụ hoàn thành.
- Kết chuyển trị giá của sản
phẩm dở dang cuối kỳ sang
TK154-CPSXKDDD.
7.2 Phơng pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất
7.2.1. Phơng pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất
- Phơng pháp tập hợp trực tiếp: áp dụng đối với CPSX có liên quan trực
tiếp đến từng đối tợng tập hợp chi phí đã xác định.
Kế toán tổ chức ghi chép ban đầu theo đúng đối tợng chịu chi phí, từ
bỏ tập hợp số liệu từ các chứng từ kế toán theo từng đối tợng có liên quan.
-Phơng pháp tập hợp gián tiếp: áp dụng đối với CPSX có liên quan tới
nhiều đối tợng tập hợp CPSX, không thể tập hợp trực tiếp cho từng đối tợng
chịu chi phí đợc.
Kế toán tiến hành tập hợp và phân bổ CPSX cho các đối tợng liên
quan theo trình tự sau:
+ Tổ chức ghi chép ban đầu CPSX phát sinh theo từng địa điểm
phát sinh chi phi sau đó tổng hợp số liệu trên chứng từ kế toán theo địa
điểm phát sinh chi phí
Nguyễn Thị Minh Tâm K39A10
14
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

+ Lựa chon tiêu chuẩn phân bố thích hợp với từng loại chi phí để
tính toán và phân bố chi phí sản xuất đã tổng hợp đợc cho các đối tợng liên
quan.
Công thức tính

n
1=i
Ti
C
=H
Trong đó - H là hệ số phân bổ
- C là tổng chi phí đã tập hợp đợc cần phân bổ
- Ti là tiêu chuẩn phân bổ của đối tợng i
Chi phí phân bổ cho từng đối tợng tập hợp chi phí có liên quan (Ci) đợc
tính theo công thức
Ci = Ti x H
Nguyễn Thị Minh Tâm K39A10
15
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
7.2.2. Sơ đồ kế toán tổng hợp chi phí sản xuất
Sơ đồ kế toán tổng hợp chi phí sản xuất
Sơ đồ kế toán tổng hợp CP NL,VL trực tiếp
TK 611 TK 621 TK 154
Phơng pháp (1) xuất NVL để chu kỳ (5) theo mức công
Kiểm kê định kỳ sản xuất sản phẩm kết chuyển suất bình thờng

TK152 TK623
Phơng pháp kê
Khai thờng xuyên
NVL còn lại (3.1) cuối kỳ để lại

phân xởng sản xuât số vợt trên mức
Đầu kỳ kế toán sau (3.2) ghi tăng bình thờng
chi phí NL,VL trực tiếp
trị giá NVL (4) sử dụng không
hết nhập lại kho
TK 111,112,331
giá thanh toán (2) mua NVL
dùng ngay cho SX
TK 133
Thuế GTGT
đợc khấu trừ
Nguyễn Thị Minh Tâm K39A10
16
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Sơ đồ kế toán tổng hợp CPNCTT
TK 334 TK 622 TK154 (631)
(1) Tiền lơng phụ cấp lơng kết chuyển (4) chi phí ở mức
cho công nhân trực tiếp SXSP chi phí nhân công suất
công trực tiếp bình thờng
TK 338
(2) trích BHXH,BHYT,KPCĐ TK 63 2
theo lơng phải trả CNV chi phí trên mức
trực tiếp sản xuất công suất
bình thờng
TK335
(3) trích trớc tiền lơng
nghỉ phép của công nhân SX
Nguyễn Thị Minh Tâm K39A10
17
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Sơ đồ kế toán tổng hợp chi phí sản xuất chung
TK 334 TK627 TK 111,112,138
(1) Tiền lơng và các khoản phụ cấp (8) các khoản giảm CPSX
Có tính chất tiền lơng chung phát sinh
TK338
TK 154 (631)
(2) các khoản trích theo lơng kết chuyển (9) CPSXC
phải trả NV tính vào CPSX CPSXC cố định
TK152
(3) trị giá thực tế NL,VL V
quản lý phục vụ SX ở phân xởng
TK 632
TK153,142,242
(4) trị giá công cụ dụng cụ sử dụng CPSXC cố định
trong phân xởng SX
trên mức CS
TK214 bình thờng
(5) trích khấu hao TSCĐ dùng cho SX
và quản lý PX
TK111,112,331
CP dịch vụ mua ngoài (6) phục vụ
cho bộ phận SX
TK111,112,141
TK 133
Nguyễn Thị Minh Tâm K39A10
18
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
(7) C¸c kho¶n chi b»ng tiÒn kh¸c
phôc vô cho bé phËn SX
NguyÔn ThÞ Minh T©m K39A10–

19
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Sơ đồ kế toán tổng hợp toàn doanh nghiêp
(phơng pháp KKTX)

TK 621 TK 154 TK 138,334
(1) cuối kỳ kết chuyển chi phí (4) trị giá sản phẩm hỏng không sửa chữa
NL,VL trực tiếp theo từng đợc,ngời gây thiệt hại phải bồi thờng
đối tợng
TK 152
TK 622
(2) cuối kỳ kết chuyển chi phí (5) trị giá thuần ớc tính của phế liệu thu
nhân công trực tiếp theo từng hồi từ sản phẩm hỏng không sửa đợc
đối tợng
TK 627 TK 155,157,632
(3) cuối kỳ kết chuyển và phân (6) giá thành sản phẩm nhập kho hoặc
bổ chi phí sản xuất chung cho đã giao cho khách hàng
từng đối tợng
Sơ đồ kế toán tổng hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp theo
phơng pháp kiểm kê định kỳ
TK 154 TK 631 TK 154
(1) đầu kỳ kết chuyển trị giá (6) cuối kỳ tiến hành kiểm
sản phẩm dở dang kê đánh giá SP dở dang
TK 621 TK 611
(2) cuối kỳ kết chuyển chi
phí NL,VL trực tiếp thực tế
phát sinh trong kỳ
Nguyễn Thị Minh Tâm K39A10
20
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

TK 622 TK 138,111,112
(3) cuối kỳ kết chuyển chi (5) trờng hợp phát sinh SP
phí nhân công trực tiếp hỏng không sửa chữa đợc

TK 627 TK 632
(4) cuối kỳ kết chuyển hoặc
phân bổ chi phí SX chung
TK 632
(7) giá thành sản xuất thực
tế SP,công việc đã hoàn thành
8. Các phơng pháp đánh giá sả phẩm đang chế tạo dở dang
8.1 Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí trực tiếp
Phơng pháp này áp dụng thích hợp với chi phí NL,VL trực tiếp chiếm
tỷ trọng lớn trong tổng chi phí sản xuất, sản lợng sản phẩm dở dang giữa
các kỳ kế toán ít biến động.
Trị giá sản phẩm dở dang cuối kỳ tính theo phơng pháp này chỉ gồm
giá thực tế NL,VL trực tiếp dùng cho sản xuất sản phẩm dở dang, các chi
phí chế biến (chi phí nhân công trực tiếp,chi phí sản xuất chung) tính toàn
bộ cho sản phẩm trong kỳ.
Công thức tính giá sản phẩm dở dang cuối kỳ nh sau:

(D
Đk
+ C
N)
)

Q
SP
+ Q

D
Trong đó:
Nguyễn Thị Minh Tâm K39A10
21
D
Ck
=
x Q
D
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- D
CK
,D
ĐK
: trị giá sản phẩm dở dang cuối kỳ và đầu kỳ
- C
N
: chi phí NL,VL trực tiếp phát sinh trong kỳ
- Q
SP
,Q
D
: sản lợng sản phẩm hoàn thành và sản lợng sản phẩm dở dang
cuối kỳ
Công thức này áp dụng trong trờng hợp doanh nghiệp có quy trình
công nghệ sản xuất phức tạp kiểu liên tục,chi phí NL,VL trực tiếp đợc bỏ
vào ngay từ đầu của quy trình công nghệ sản xuất.
Trờng hợp chi phí vật liệu phụ trực tiếp bỏ dần vào quá trình sản xuất
thì trị giá sản phẩm làm dở chỉ tính theo chi phí NL,VL chính trực tiếp bỏ
vào từ đầu quá trình sản xuất.

Đối với doanh nghiệp có quy trình công nghệ sản xuất phức tạp kiểu
liên tục, gồm nhiều giai đoạn công nghệ kế tiếp nhau theo một trình tự nhất
định, sản phẩm hoàn thành của giai đoạn trớc là đối tợng tiếp tục chế tạo
của giai đoạn sau, thì trị giá sản phẩm dở dang ở giai đoạn đầu tính theo chi
phí NL,VL trực tiếp và trị giá sản phẩm dở dang ở các giai đoạn sau đợc
tính theo giá thành nửa thành phẩm của giai đoạn trớc chuyển sang.
- Ưu điểm: tính toán đơn giản, khối lợng tính toán it.
- Nhợc điểm: độ chính xác không cao bởi CPSX tính cho trị giá sản
phẩm dở dang chỉ bao gồm khoản mục chi phí NL,VL trực tiếp.
8.2 Ước lợng sản phẩm hoàn thành tơng đơng.
Phơng pháp này thich hợp với những sản phẩm có chi phí chế biến
chiếm tỷ trọng tơng đối lớn trong tổng CPSX và sản lợng sản phẩm dở dang
biến động nhiều giữa các kỳ kế toán.
Theo phơng pháp này, trị giá sản phẩm dở dang bao gồm đầy đủ chi
phí của tất cả các khoản mục CPSX
- Căn cứ sản lợng sản phẩm dở dang và mức độ hoàn thành để qui đổi
sản lợng sản phẩm dở dang thành sản lợng sản phẩm hoàn thành tơng đơng.
Công thức:
Q

= Q
D
x %HT
Q

: sản lợng sản phẩm hoàn thành tơng đơng
Nguyễn Thị Minh Tâm K39A10
22
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
%HT: Tỉ lệ chế biến hoàn thành

- Tính toán, xác định từng khoản mục chi phí cho sản phẩm dở dang
theo nguyên tắc:
1- CPSX bỏ vào từ đầu quy trình công nghệ sản xuất ( nh chi phí
NL,VL trực tiếp)
Công thức:

(D
ck
+ C
N)
)

Q
SP
+ Q
D

2- Đối với các chi phí bỏ dần trong quá trình sản xuất chế biến ( chi
phí nhân công trực tiếp, CPSX chung) :
Chi phí đã tập hợp đợc, tính cho sản phẩm hoàn thành và sản lợng sản
phẩm hoàn thành tơng đơng theo từng khoản mục chi phí chế biến (ngoài
ra còn kể cả chi phí vật liệu phụ trực tiếp phát sinh bỏ dần trong kỳ) .
Công thức tính:

(D
ck
+ C
CB)
)


Q
SP
+ Q


- Ưu điểm: Đảm bảo số liệu hợp lý và có độ tin cậy cao hơn phơng
pháp đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí NL,VL trực tiếp.
- Nhợc điểm: Khối lợng tính toán nhiều, việc đánh giá mức độ hoàn
thành của sản phẩm dở dang trên các công đoạn của dây chuyền công nghệ
sản xuất khá phức tạp và mang nặng tính chủ quan.
Trờng hợp sản phẩm sản xuất có sản lợng sản phẩm dở dang trên các
khâu dây chuyền sản xuất tơng đối đều đặn, có thể đơn giản hoá xác định
mức độ hoàn thành chung cho tất cả sản phẩm dở dang là 50% chi phí, thực
Nguyễn Thị Minh Tâm K39A10
23
D
Ck
=
x Q
D
D
Ck
=
x Q

Báo cáo thực tập tốt nghiệp
chất đây cũng là phơng pháp đánh giá sản phẩm dở dang theo sản lợng sản
phẩm hoàn thành tơng đơng.
8.3 đánh giá sản phẩm dở dang theo CPSX định mức
Trong các doanh nghiệp sản xuất đã xây dựng đợc hệ thống định mức

chi phí sản xuất hợp lý và ổn định thì có thể đánh giá sản phẩm dở dang
theo phơng pháp chi phí sản xuất định mức.
Trớc hết, kế toán phải căn cứ vào sản lợng sản phẩm dở dang đã kiẻm
kê và định mức chi phí từng khoản mục ở từng công đoạn sản xuất để tính
chi phí sản xuất theo định mức cho sản lợng sản phẩm dở dang ở từng công
đoạn, sau đó tổng hợp lại theo từng loại sản phẩm.Trong phơng pháp này
các khoản mục chi phí tính cho sản lợng sản phẩm dở dang còn phụ thuộc
mức độ chế biến hoàn thành của chúng.
9. Các phơng pháp tính giá thành sản phẩm và ứng dụng trong các loại
hình doanh nghiệp chủ yếu
9.1 Các phơng pháp tính giá thành sản phẩm
9.1.1 Phơng pháp tính giá thành giản đơn (phơng pháp tính trực tiếp)
Phơng pháp này thích hợp với những sản phẩm,công việc có quy trình
sản xuất công nghệ sản xuất giản đơn khép kín,tổ chức sản xuất nhiều,chu
kỳ sản xuất ngắn và xem kẽ,liên tục (nh sản phẩm điện, nớc,than )
Đối tợng tập hợp CPSX phù hợp với đối tợng tính giá thành,kỳ tính
giá thành là hàng tháng (quý) phù hợp với kỳ báo cáo
Trên cơ sở số liệu CPSX đã tập hợp đợc trong kỳ và trị giá của sản
phẩm dở dang đã xác định,giá thành sản phẩm hoàn toàn đợc tính theo từng
khoản mục chi phí.
Công thức tính giá thành:
- Z= Dđk + C- Dck
- z =Z / Q
Trong đó
Z (z) : Tổng giá thành sản phẩm thực tế hoặc giá thành đơn vị của sả
phẩm,dịch vụ đã hoàn thành.
Nguyễn Thị Minh Tâm K39A10
24
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
C: Tổng CPSX đã tập hợp đợc trong kỳ theo từng đối tợng.

Dđk, Dck: Trị giá của sản phẩm dở dang đầu kỳ và cuối kỳ.
Q: Sản lợng sản phẩm,lao vụ hoàn thành
Trờng hợp cuối kỳ không có sản phẩm dở dang hoặc có ít và ổn định
thì không nhất thiết phải xác định trị giá của sản phẩm dở dang cuối kỳ,vậy
tổng CPSX đã tập hợp đợc trong kỳ cũng chính là tổng giá thành của sản
phẩm hoàn thành.
Z = C
Để phục vụ cho việc tính giá thành, kế toán doanh nghiệp lập bảng
tính giá thành theo từng loại sản phẩm,dịch vụ.
Bảng (thẻ) tính giá trị sản phẩm,dịch vụ
Tháng năm
Tên sản phẩm,dịch vụ Số l ợng
Đơn vị tính .
Khoản mục
chi phí
Dđk CPSX Dck
giá thành
Giá thành
đơn vị
1.CPNL,VLTT
2.CPNCTT
3.CPSX chung
Cộng
9.1.2 phơng pháp tính giá thành theo hệ số
Phơng pháp này đợc áp dụng trong những doanh nghiệp có quy trình
công nghệ sản xuất,trong sản xuất sử dụng cùng loại nguyên liệu,vật liệu
nhng kết quả sản xuất thu đợc nhiều sản phẩm chính khác nhau (công nghệ
sản xuất hoá chất công nghệ hoá dầu ) trong tr ờng hợp này đối tợng của
tập hợp CPSX là toàn bộ quy trình công nghệ sản xuất còn đối tợng tính giá
thành là từng loại sản phẩm hoàn thành.Kỳ tính giá thành phù hợp với kỳ

báo cáo.
Trình tự của phơng pháp tính giá thành theo hệ số:
Nguyễn Thị Minh Tâm K39A10
25

×