Tải bản đầy đủ (.pdf) (55 trang)

Biện pháp thi công cọc tròn ly tâm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.07 MB, 55 trang )



1











BIỆN PHÁP THI CÔNG CHO CỌC
BTCT 400X400 DỰ ỨNG LỰC


CÔNG TRÌNH: KHU NHÀ Ở THẠCH BÀN
HẠNG MỤC: CUNG CẤP VÀ THI CÔNG CỌC ĐẠI TRÀ
ĐỊA ĐIỂM: PHƯỜNG THẠCH BÀN, QUẬN LONG BIÊN, TP HÀ NỘI















2

MỤC LỤC
1.

KHÁI QUÁT 3

2.

TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG 3

3.

TỔ CHỨC, HUY ĐỘNG NHÂN SỰ CỦA NHÀ THẦU 3

4.

DỰ KIẾN VẬT TƯ, NGUYÊN VẬT LIỆU SỬ DỤNG 5

5.

KẾ HOẠCH CHUẨN BỊ CÔNG TRÌNH TẠM 5

6.

QUY TRÌNH SẢN XUẤT THI CÔNG CỌC 6


6.1.

Trình tự thi công 6

6.2.

Công tác sản xuất cọc 7

6.2.1. Quy trình sản xuất cọc vuông bê tông cốt thép DƯL 7

6.2.2. Hướng dẫn công việc sản xất cọc vuông bê tông cốt thép DƯL 9

6.3.

Quy trình thi công 14

7.

TIẾN ĐỘ THI CÔNG 22

8.

QUY TRÌNH QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG 22

8.1 Hướng dẫn kiểm soát chất lượng cọc vuông bê tông cốt thép DƯL 22

8.2.

Công tác thi công cọc 25


8.3.

Công tác thí nghiệm cọc 26

8.4.

Quy trình kiểm soát hồ sơ 26

9.

BIỆN PHÁP AN TOÀN LAO ĐỘNG 27

9.1.

Tổng quát 27

9.2.

Tổ chức an toàn 27

9.3.

Bảo hộ lao động 29

9.4.

Nội quy an toàn lao động trên công trường 29

9.5.


Các hành động bị cấm 31

9.6.

Công trình phụ trợ của nhà thầu 32

9.7.

Sơ cấp cứu 32

9.8.

Báo cáo tai nạn 33

9.9.

Quy định chung về an toàn 35

9.10.

Phân tích an toàn 40

10.

PHỤ LỤC 41

+ Phụ lục 1: Sơ đồ tổ chức
+ Phụ lục 2: Danh sách nhân sự
+ Phụ lục 3: Danh sách máy móc, thiết bị

+ Phụ lục 4: Bản vẽ thi công
+ Phụ lục 5: Tiến độ thi công
+ Phụ lục 6: Kế hoạch kiểm tra, nghiệm thu





3

1. KHÁI QUÁT
Đây là biện pháp thi công và thí nghiệm cọc cho công trình” Khu Nhà Ở Thạch Bàn” tại phường
Thạch Bàn, quận Long Biên, TP Hà Nội. Biện pháp thi công được thực hiện theo yêu cầu kỹ thuật
và bản vẽ thiết kế thi công của công trình với khối lượng như sau:
Stt Nội dung công việc Đơn vị Khối Lượng
I Cung cấp cọc BTCT 400x400 Dự Ứng Lực
1 Cung cấp cọc BTCT 400x400 Dự Ứng Lực m 11 589
II Thi công cọc BTCT 400x400 Dự Ứng Lực
1 Thi công cọc BTCT 400x400 Dự Ứng Lực m 11 589
2 Thi công ép âm m 1 529,55

2. TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG
Biện pháp thi công và thí nghiệm cọc được áp dụng theo các tiêu chuẩn hiện hành, bao gồm:
Tiêu chuẩn áp dụng cho thi công và thí nghiệm cọc
TCVN 9394: 2012 Đóng và ép cọc – Tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu
TCVN 9393:2012 Cọc - Phương pháp thí nghiệm cọc bằng tải trọng tĩnh ép dọc trục
TCVN 1961:1975 Mối hàn hồ quang điện bằng tay
TCVN 9398:2012 Công tác trắc địa trong xây dựng công trình
TCVN 5308-1991 Quy trình kỹ thuật an toàn trong xây dựng
TCVN 4055: 1985 Tổ chức thi công


3. TỔ CHỨC, HUY ĐỘNG NHÂN SỰ CỦA NHÀ THẦU
Là nhà thầu chuyên nghiệp trong lĩnh vực nền móng và công trình ngầm, đã được tổ chức
TUV. NORD (CHLB Đức) cấp chứng nhận hệ thống quản lý tuân theo ISO 9001-2008, Công ty
FECON sẽ áp dụng mô hình quản lý và điều hành thi công dự án thành một hệ thống khép kín theo
qui trình quản lý quốc tế ISO 9001:2008. Nhà thầu sẽ huy động đội ngũ nhân sự giàu kinh nghiệm
với sự cố vấn của các chuyên gia đầu ngành về thi công cọc của Việt Nam cùng đội ngũ cán bộ
công nhân lành nghề, đã thực hiện thành công nhiều dự án tương tự ở Việt Nam, cho các Chủ đầu
tư trong nước cũng như nước ngoài, để thực hiện công trình đảm bảo tiến độ và chất lượng cao
nhất.


4

Sơ đồ tổ chức và danh sách nhân sự được đính kèm trong phần phụ lục. Ban điều hành bao gồm
5 bộ phận với chức năng, nhiệm vụ như sau:
+ Bộ phận quản lý chất lượng: Đảm bảo quá trình thi công diễn ra theo đúng yêu cẩu về quản lý
chất lượng và tiến độ; phụ trách công tác quản lý hồ sơ; đảm bảo cung cấp đầy đủ các vật tư,
nguyên vật liệu sử dụng cần thiết cho công trình cũng như đời sống sinh hoạt của công nhân viên
tham gia.
+ Bộ phận cơ khí: Đảm bảo máy móc thiết bị phục vụ thi công hoạt động bình thường.
+ Bộ phận trắc đạc: Đảm bảo công tác trắc đạc trong suốt quá trình thi công.
+ Bộ phận an toàn: Đảm bảo cấp phát đầy đủ bảo hộ lao động, đạo tạo biện pháp an toàn lao
động cho toàn bộ công nhân viên tham gia, giám sát thực hiện và áp dụng các biện pháp thưởng
phạt đối với các trường hợp vi phạm quy định an toàn lao động trên công trường.
+ Bộ phận quản lý thi công: Quản lý quá trình thi công tổng thể trên công trường, tiến hành
giám sát nghiệm thu máy móc thiết bị, nguyên vật liệu, sản phẩm chế tạo sẵn trước khi sử dụng và
các công việc xây dựng diễn ra trên công trường, phối kết hợp các bộ phận khác thực hiện theo
đúng quy trình thi công và giải quyết các sự cố xảy ra trên công trường; quản lý công văn và các tài
liệu liên quan đến công trình.

Ban điều hành hoạt động dưới sự quản lý của các vị trí chủ chốt có chức năng, nghiệm vụ như
sau:
+ Chỉ huy trưởng:
- Tuân theo quy định của luật pháp quy định của công ty, thay mặt nhà thầu làm việc với đối
tác và các cơ quan hữu quan trong suốt quá trình thực hiện công trình.
- Thiết lập, cải tiến và quản lý bộ máy hành chính nhân sự. Đảm bảo sự phối hợp thực hiện một
cách thống nhất giữa các bộ phận trong ban điều hành.
- Lập và quản lý kế hoạch thực hiện dự án phù hợp với tình hình thực tế và kế hoạch đề ra.
- Kiểm tra hồ sơ thiết kế, bản vẽ thi công, thiết lập hồ sơ hoàn công thống nhất các bên tham
gia giám sát, nghiệm thu.
- Có trách nhiệm tham gia các cuộc họp, giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình thực
hiện.
- Đảm bảo an toàn, chất lượng và tiến độ thực hiện.
+ Kỹ sư hiện trường:
- Thay mặt chỉ huy trưởng quản lý các bộ phận khác và giải quyết các công việc ở hiện trường.
- Chỉ huy, hướng dẫn thi công trên công trường, phối kết hợp thực hiện các bộ phận, các đội thi
công nhằm đảm bảo chất lượng, an toàn, tiến độ thi công.


5

- Tham gia giám sát, nghiệm thu máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu trước khi sử dụng và công
việc xây dựng.
- Quản lý công tác quản lý chất lượng và an toàn lao động trên công trường.
- Tham gia các cuộc họp, giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện.
+ Cán bộ an toàn:
- Quản lý cấp phát bảo hộ lao động cho công nhân và kỹ sư trên công trường.
- Tổ chức các lớp đào tạo, tập huấn an toàn lao động cho công nhân và kỹ sư trên công trường.
- Duy trì hệ thống băng rôn, khẩu hiệu, biển cảnh báo an toàn trên công trường.
- Giám sát việc thực hiện các quy tác an toàn lao động trên công trường, tiến hành các chế tại

cần thiết đảm bảo an toàn lao động theo quy định của pháp luật và của công ty.
+ Kỹ sư quản lý chất lượng:
- Tổ chức các lớp đào tạo đảm bảo công nhân viên nắm rõ quy trình thi công đảm bảo an toàn
và chất lượng.
- Có trách nhiệm kiểm tra sự tuân thủ thực hiện quy trình trên công trường.
- Quản lý hệ thống văn bản, hồ sơ quản lý chất lượng.
4. DỰ KIẾN VẬT TƯ, NGUYÊN VẬT LIỆU SỬ DỤNG
Có ba loại nguyên liệu chính sử dụng trong quá trình thi công cọc tại công trình như sau:
+ Nước: Nước uống cho cán bộ, công nhân tại công trường sẽ được mua từ nhà sản xuất
đảm bảo chất lượng.
+ Điện: Sử dụng máy phát điện của nhà thầu Dầu Diesel: Hầu hết thiết bị thi công đều sử
dụng dầu diesel, dầu sẽ được nhà thầu mua và cấp trực tiếp đến từng thiết bị máy móc
trong công trường.
5. KẾ HOẠCH CHUẨN BỊ CÔNG TRÌNH TẠM
Phục vụ quá trình thi công tại công trường, nhà thầu sẽ chuẩn bị một số công trình tạm bao
gồm văn phòng công trường cho kỹ sư, kho chứa vật tư, nguyên liệu. Tất cả các công trình tạm thời
sẽ được đặt tại vị trí thích hợp do kỹ sư TVGS và Chủ đầu tư chỉ định tại công trường và sẽ tháo dỡ,
thu dọn hoàn trả mặt bằng sau khi hoàn thành gói thầu thi công cọc.








6

6. QUY TRèNH SN XUT THI CễNG CC
6.1. Trỡnh t thi cụng

Đa đoạn cọc thứ nhất vào vị trí hạ cọc,
kiểm tra độ thẳng đứng theo 2 phơng
Sản xuất và chuyển cọc đến công trờng Lắp dựng máy ép cọc
ép cọc bằng máy ép robot
Đoạn cọc
tiếp theo
Đa đoạn cọc tiếp theo vào vị trí,
kiểm tra độ thẳng đứng theo 2 phơng
Hàn nối giữa các đoạn cọc
Tiếp tục ép và khống chế tải trọng ép cọc
(P)
sao cho:

Kết thúc một cọc, hoàn công cọc đ ép xong,
tổng hợp khối lợng thi công, lu hồ sơ
Cọc tiếp
theo
Đoạn
cọc
cuối
Định vị tim cọc ngoài hiện trờng
Khoan dẫn( nếu có)
Lấp cát đầu cọc









7

6.2. Công tác sản xuất cọc
6.2.1. Quy trình sản xuất cọc vuông bê tông cốt thép DƯL
Công
đoạn
Công việc Thiết bị Trách nhiệm
1 Gia công lồng thép đầu cọc,
mũi cọc
Tổ gia công lồng thép
1.1 Lĩnh thép tấm, que hàn, ô xi
gas
Cầu trục 5T, xe đẩy Tổ trưởng
Gia công hộp đầu cọc Máy hàn, đèn hơi ôxi-
gas, máy chấn thủy lực,
xe đẩy
CN
1.2 Lĩnh thép đai, thép tăng
cường đầu cọc, thép mũi cọc,
thép móc cẩu, thép buộc, que
hàn
Cầu trục 5T, xe nâng,
máy quấn đai, xe đẩy
Tổ trưởng, CN lái cẩu, CN
lái xe nâng

1.3 Chặt thép tăng cường đầu
cọc, thép mũi cọc, thép móc
cẩu

Máy chặt thép CN
1.4 Uốn thép tăng cường mũi
cọc, uốn thép móc cẩu

1.5 Quấn thép đai Máy quấn đai CN
1.6 Hàn thép tăng cường vào hộp
đầu cọc, hàn thép mũi cọc
Máy hàn CN
1.7 Hàn thép lưới tăng cường
đầu cọc
Máy hàn CN
1.8 Hàn thép lưới tăng cường
vào hộp đầu cọc
Máy hàn CN
1.9 Cho thép đai vào đầu cọc,
mũi cọc
Thủ công CN
1.10 Buộc thép đai với thép tăng
cương đầu cọc, mũi cọc
Thủ công CN
1.11 Chuyển ra khu vục bán thành
phẩm
Thủ công CN


8

Công
đoạn
Công việc Thiết bị Trách nhiệm

2 Lắp đặt lồng thép vào
khuôn

2.1 Lĩnh dầu bôi khuôn Thùng chứa CN
2.2 Lĩnh gỗ kê đầu cọc, thép
buộc, tấm chắn đầu cọc, mút
xốp
Xe đẩy CN
2.3 Chuyển lồng thép, thép đai
phần thân, móc cẩu từ khu
vực bán thành phẩm rakhu
vực khuôn bệ cọc
Xe nâng, xe đẩy CN
2.4 Lĩnh cáp DƯL, nêm- neo Xe nâng, cẩu trục,
thùng chứa
Tổ trưởng, CN Xe nâng,
CN cẩu trục
2.5 Vệ sinh khuôn và đồ gá Chổi quét, mũi cạo, dầu
bôi khuôn

CN
2.6 Lấy dấu vị trí cọc, móc cẩu
trên khuôn bệ
Sơn, thước thép 20m Tổ trưởng
2.7 Chèn cố định đầu, mũi cọc
vào khuôn
Nêm, búa CN
2.8 Luồn cáp DƯL vào lồng thép
tăng cường đầu, mũi, thép
đai phần thân cọc

Thủ công CN
2.9 Cắt thép DƯL Máy cắt cầm tay CN
2.10 Nêm, neo 2 đầu bệ căng Nêm-neo CN
2.11 Căng sơ bộ cáp sơ bộ khử
trùng
Máy kích kéo thông
tâm
CN
2.12 Căng cáp chính thức theo
thiết kế
Máy kích kéo thông
tâm
CN
2.13 Buộc thép đai với cáp DƯL,
buộc móc cẩu
Thủ công CN
2.14 Bịt kín đầu, mũi cọc Tấm chắn, mút xốp CN


9

Công
đoạn
Công việc Thiết bị Trách nhiệm
3 Đổ bê tông cọc

3.1 Đổ bê tông cọc Xe chở bê tông chuyên
dụng, đầm rùi, xẻng
CN, lái xe
3.2 Bảo dưỡng bê tông Bao tải đay, nước sạch CN

4 Tháo dỡ và kê xếp sản
phẩm

4.1 Lĩnh gỗ kê sản phẩm cọc Xe nâng, xe đẩy Tổ trưởng
4.2 Tháo nêm khuôn cọc, tháo
bu lông liên kết thành khuôn
cọc
Búa CN
4.3 Xếp gọn bao tải đay đã phủ
trên cọc
Thủ công CN
4.4 Cắt cáp DƯL Đèn cắt ôxi gas - Công nhân
4.5 Cẩu cọc ra khỏi bệ khuôn Cẩu trục 15 Tấn - CN
4.6 Cắt cáp thừa đầu cọc, hoàn
thiện bề mặt sản phẩm
Đèn cắt ôxi gas - CN
4.7 Xịt logo lên sản phẩm Logo, sơn xịt CN
5 Nhập kho thành phẩm

5.1 Đánh số lô, mã hiệu sản
phẩm, đóng dấu KCS lên sản
phẩm
Sơn xịt KCS
5.2 Nhập kho thành phẩm Cẩu trục 15 tấn Thủ kho, CN lái cẩu

6.2.2. Hướng dẫn công việc sản xất cọc vuông bê tông cốt thép DƯL
6.2.2.1. Gia công lồng thép đầu cọc, mũi cọc
. Gia công hộp đầu cọc
- Hộp đầu cọc: xưởng cọc sẽ được nhận từ xưởng cơ khí
1.2 Gia công lồng thép đầu cọc, mũi cọc

* Lĩnh các loại thép phù hợp theo thiết kế từ kho trung tâm
* Chuẩn bị máy móc, công cụ, dụng cụ phù hợp với công việc: máy hàn, máy cắt nguội, máy uốn
thép, máy quấn đai…
- Thép phải được vệ sinh sạch các tạp chất và rỉ sét .


10

- Lấy dấu hoặc làm cữ trên thép tăng cường đầu cọc, mũi cọc, thép dẫn hướng, thép móc cẩu và
cắt thép theo thiết kế.
- Duỗi thẳng, lấy dấu hoặc làm cữ trên thép lưới tăng cường đầu cọc và cắt thép theo chiều dài
thiết kế
- Uốn thép tăng cường mũi cọc, uốn móc cẩu
- Hàn thép tăng cường mũi cọc vào thép mũi dẫn hướng tạo thành khung
- Hàn thép tăng cường vào hộp đầu cọc tạo thành khung
- Hàn thép thành lưới tăng cường đầu cọc
- Hàn lưới thép tăng cường vào hộp đầu cọc và thép tăng cường đầu cọc theo thiết kế
- Quấn thép đai: bằng máy quấn đai theo cữ phù hợp với thiết kế.
- Cắt thép đai thành từng bó với số vòng đai ở vị trí đầu cọc, thân cọc, mũi cọc cho từng loại cọc
khác nhau. Đặt vào khu vực được đánh dấu vị trí để từng loại thép đai khác nhau.
- Lồng thép đai vào thép tăng cường đầu cọc, mũi cọc đã được hàn thành khung. Dùng thép buộc
1mm buộc cố định thép đai và thép tăng cường.
- Sau khi lồng thép được gia công xong sẽ được xếp vào nơi quy định chờ chuyển chuyển ra khu
vực lắp lồng vào khuôn.
6.2.2.2. Lắp đặt lồng thép vào khuôn
* Lĩnh các loại thép phù hợp theo thiết kế từ kho trung tâm
* Chuẩn bị, kiểm tra máy móc, công cụ, dụng cụ phù hợp với công việc: máy cắt đá cầm tay, đầm
rùi, máy kéo căng thông tâm, cẩu trục 15 tấn…
* Chuẩn bị vật tư phụ: thép buộc, gỗ kê, chổi quét, nêm, búa, bao tải đay, nêm-neo cáp, bay, xẻng,
dầu bôi khuôn…

- Vệ sinh khuôn: dùng bay, xẻng, chổi… loại bỏ bê tông còn dính ở khuôn
- Quét đều đầu chống dính khuôn
- Dùng cẩu trục cẩu các thành khuôn sát lại vơi nhau, dùng Cle, mỏ lết siết bu lông nối thành cọc
liền với nhau
- Dùng thước thép và sơn đánh đấu vị trí đầu cọc, mũi cọc, móc cẩu. Khoảng cách giữa các cọc
trên 1 khuôn là 40 cm
- Vận chuyển lồng thép đầu cọc, mũi cọc, móc cẩu, thép đai phần thân cọc từ khu vực bán thành
phẩm về vị trí khuôn cọc
- Dùng gỗ kê đầu cọc phù hợp chèn đầu cọc, mũi cọc cố định với khuôn cọc đúng vị trí đã đánh
dấu
- Dùng nêm chèn thành khuôn và gông cố định khuôn đúng kích thước theo thiết kế.
- Bịt kín đáy khuôn bằng đất sét hoặc vữa xi măng


11

- Luồn cáp dự ứng lực và cố định bằng nêm-neo công cụ phù hợp với cáp DƯL. Nêm- neo phải
được vệ sinh không dính bụi bẩn. Nêm phải được bôi trơn bằng dầu hoặc sáp nến đễ dễ thi công
và dễ tháo nêm-neo ra khỏi cáp sau này.
- Cắt cáp dự ứng lực bằng my cắt cầm tay sao cho:
+ Từ vị trí nêm-neo đầu cố định ra tới đầu cáp là 20 cm
+ Từ vị trí nêm-neo đầu dùng căng kéo cách ra tới đầu cáp 60cm
-Căng kéo cáp dự ứng lực: tuyệt đối không được đứng ở 2 đầu sợi cáp
Thao tác sử dụng máy theo hướng dẫn sử dụng thiết bị


Số thứ tự được đánh ở đầu bệ căng
- Căng sơ bộ bằng 0.1P so lực với thiết kế
- Tiếp tục căng 0.5P, 0.8P, 1P. Ở mỗi cấp lực căng theo thứ tự căng được thể hiện trên hình vẽ. Ghi
lại độ giãn dài tương ứng với mỗi cấp lực.

- Khi hết hành trình kích kéo mà chưa đạt cấp lực thì khóa van tăng áp, mởi van hồi dầu cho kích
thu về vị trí ban đầu và tiếp tục căng kéo đến cấp lực đang căng, đến khi đủ cấp lực thì chuyển sang
tao cáp khác.
- Bịt kín đầu cọc bằng tấm chắn và mút xốp
- Buộc cố dịnh thép đai với cáp đúng với khoảng cách thiết kế.
6.2.2.3. Đổ bê tông cọc
- Sau khi lắp đặt cốt thép vào khuôn xong, quản đốc phân xưởng sẽ báo với trạm trộn về khối lượng
bê tông, mac bê tông, thời gian cần đổ.
- Bê tông được vận chuyển từ trạm trộn tới vị trí cần đổ bê tông bằng xe chở bê tông tông chuyên
dụng.
- Bê tông được rải đều 2-3 lớp trên từng đoạn cọc, khi rải bê tông xong hết một đoạn cọc mới được
chuyển sang đoạn tiếp theo. Dùng xẻng rải bê tông vãi trên thành khuôn vào cọc.
- Dùng đầm rùi đầm dọc từng đoạn cọc, thân rùi nghiêng góc 45
0
so với mặt đất, khoảng cách giữa
2 lần đầm bằng chiều dài của thân rùi. Thời gian đầm khoảng 10 giây cho 1 vị trí, đầm đến khi thấy


12

bọt khí nổi lên đều và nhỏ dần thì từ từ rút đầm rùi ra chuyển sang vị trí tiếp theoi, không được đầm
quá lâu tại một vị trí để tránh phân tầng bê tông
- Sau khi đầm xong từng đoạn cọc phải dùng bàn xoa xoa đều, phẳng bề mặt
Chú ý: đầm kỹ đầu cọc, đảm bảo bê tông vào đầy đầu cọc.
- Bê tông phải được đổ liên tục hết chiều dài toàn bộ các cọc trên một khuôn bệ cọc.
- Sau khi đổ bê tông xong, chờ cho bê tông se mặt ( khoảng 3 giờ sau khi đổ xong bê tông) thì tiến
hành bảo dưỡng bê tông để tránh co ngót, nứt bề mặt. Bảo dưỡng bằng cách dùng bao tải đay đã
được tưới ướt phủ lên bề mặt cọc, dùng nước tưới ướt toàn bộ bề mặt cọc, chú ý không để vòi nước
tưới trực tiếp lên bề bê tông để tránh sói mòn.
- Luôn giữ ướt bề mặt bê tông đến khi bóc tách sản phẩm

- Tiếp tục tưới nước bảo dưỡng cọc 7 ngày kể từ khi đổ bê tông xong, mỗi ngày tưới ít nhất 4 lần
kể cả khi cọc đã được bóc tách ra khỏi khuôn.
6.2.2.4. Bóc tách và kê xếp sản phẩm
- Sau khi bê tông khoảng 32 giờ kể từ khi cọc cuối cùng trên bệ khuôn đổ bê tông xong, P.QLCL sẽ
nén mẫu thí nghiệm, khi bê tông đạt 70% cường độ yêu cầu thì mới được cắt cáp
- Trước khi cắt cáp bóc tách sản phẩm cần chú ý:
+ Xếp gọn gàng bao tải đay vào vị trí thích hợp không vứt vương vãi mất vệ sinh.
+ Tháo toàn bộ nêm, gông thành khuôn
+ Tháo bu long liên kết thành khuôn vơi nhau
+ Dùng cẩu trục nhấc thành khuôn sao cho tách ra khỏi cọc
- Dùng đèn cắt oxi-gas cắt từ giữa bệ cọc cắt về 2 phía của khuôn cọc, tách rời từng đoạn cọc
- Tháo nêm-neo 2 đầu bệ căng chuyển về nơi quy định
- Dùng cẩu trục cẩu từng đoạn cọc một ra khỏi khuôn cọc đặt lên gỗ kê ở khu vục quy định. Đặt gỗ
kê tại vị trí móc cẩu trên thân cọc. Kích thước của gỗ kê cọc là 12x10x200cm.
- Dùng đèn cắt oxi – gas cắt thép thừa đầu cọc, mũi cọc
- Dùng vữa xi măng hoàn thiện sản phẩm.
- - Cọc được xếp chồng thành từng hàng lên nhau, mỗi hàng phải được kê bằng gỗ kê đặt tại vị trí
móc cẩu.
6.2.2.5. Chú ý:
- Trong mọi trường hợp khi máy có sự cố kỹ thuật phải dừng máy đồng thời báo tơi Phòng kỹ thuật
và Cơ điện đến kiểm tra .
- Các thiết bị dự phòng : như dao cắt, công cụ dụng cụ … hàng tuần Tổ trưởng phải lập thống kê số
lượng tồn cho Quản đốc xưởng để có kế hoạch dự phòng.
- Trong ca nếu có các sự cố kỹ thuật Tổ trưởng phải ghi chú lại trong sổ giao ca.


13

- Tổ trưởng có trách nhiệm quản lý và bảo quản các thiết bị công cụ phục vụ sản xuất.
6.2.2.6. Nhập kho trung tâm:

- Nếu là sản phẩm lỗi (sản phẩm không phù hợp) thì phải được xử lý theo hướng dẫn của phòng
QLCL.
- Sau khi KCS kiểm tra và đánh giá chất lượng sản phẩm xong, dùng cầu trục chuyển sản phẩm vào
kho (kèm theo phiếu nhập nghiệm thu sản phẩm).


14

6.3. Quy trình thi công
6.3.1. Công tác chuẩn bị
+ Nắm rõ các số liệu địa chất công trình, địa chất thủy văn, chiều dày, thế nằm và đặc trưng
cơ lý của các lớp đất.
+ Thăm dò khả năng có chướng ngại vật dưới đất để tìm cách loại bỏ.
+ Nghiệm thu bàn giao mặt bằng thi công với các số liệu bình đồ địa hình khu vực thi công.
+ Trung chuyển và sắp xếp cọc đến gần khu vực thi công.
+ Hồ sơ chất lượng cọc chuyển đến công trường.
+ Định vị tim cọc ra ngoài thực địa ngoài công trường.
6.3.2. Công tác vận chuyển cọc tới công trường
+ Các đoạn cọc sẽ được vận chuyển tới công trường chỉ khi kết quả cường độ nén mẫu đạt
≥ 75% cường độ thiết kế, các độ sai lệch nhỏ hơn cho phép đồng thời được sự chấp thuận
của kĩ sư giám sát. Thí nghiệm nén mẫu 28 ngày có thể tiến hành sau khi bêtông đủ ngày
tuổi.
+ Tất cả các đoạn cọc khi đến công trường phải có đầy đủ các hồ sơ gồm phiếu xuất kho,
chứng chỉ xuất xưởng, kết quả nén mẫu BT và sẽ được kỹ sư của nhà thầu cũng như đơn
vị tư vấn giám sát kiểm tra chặt chẽ. Những đoạn cọc không đảm bảo không được phép
hạ xuống mà phải chuyển ra ngoài công trường.
+ Cọc chuyển tới công trường được sắp xếp thuận lợi cho sơ đồ di chuyển máy thi công đã
thiết kế và đảm bảo tính toàn vẹn của cọc không gẫy nứt.
+ Cọc sẽ được cất giữ tại vị trí chỉ định của Tư vấn giám sát và sắp xếp theo ngày sản xuất.
Mỗi chồng cọc không nên vượt quá 3 lớp.

6.3.3. Huy động và lắp dựng máy ép Robot
− Công suất máy ép không nhỏ hơn 1.4 lần lực ép lớn nhất do thiết kế quy định.
− Tổng trọng lượng hệ phản lực không nhỏ hơn 1.1 lần lực ép thiết kế lớn nhất do thiết kế quy
định.
− Chi tiết như sau:
Máy ép cọc
Công xuất
(tấn)
Số lượng
(máy)
Loại cọc
Robot ZYJ 600B 600 01
BTCT 400x400

DƯL



15


− Yêu cầu vị trí lắp đặt: đủ khoảng không cho máy vào vị trí lắp đặt, mặt bằng công trường
bằng phẳng đảm bảo cho xe tải trọng lớn hơn 50 tấn, cẩu phục vụ lớn hơn 25 tấn.
− Trình tự lắp dựng máy ép Robot như sau:
+ Huy động cẩu phục vụ, cẩu hạ 2 chân dài từ xe xuống mặt bằng sao cho 2 chân đặt song
song.
+ Xe tải chở phần thân máy tiến vào giữa 2 chân dài, hạ 4 xilanh từ từ xuống 2 chân dài,
xe tải di chuyển ra ngoài máy ép Robot.

+ Cẩu hạ 2 chân ngắn từ xe vào vị trí.

+ Lắp xi lanh ép cọc, tải vào vị trí. Di chuyển máy ép Robot vào khu vực ép cọc.



16

6.3.4. Công tác trắc đạc thi công cọc
+ Sau khi tọa độ tim mốc và bản vẽ thi công được thông qua, chỉ huy trưởng công trường
sẽ kiểm tra và phân công đội trắc đạc kiểm tra các tim mốc chuẩn nhận bàn giao từ Chủ
đầu tư và Tư vấn giám sát trước khi bắt đầu thi công. Nếu có vấn đề gì về tim mốc hay
sự thiếu hụt thông tin để tiến hành triển khai thi công, chỉ huy trưởng sẽ thông báo cho
Chủ đầu tư và Tư vấn giám sát để cùng hợp tác giải quyết.
+ Tất cả các tim cọc được triển khai trên mặt bằng thi công phù hợp với bản vẽ thi công đã
phê duyệt từ ít nhất 2 điểm mốc chuẩn định vị do các trắc đạc viên có kinh nghiệm tiến
hành dưới sự giám sát của kỹ thuật thi công.
+ Mỗi vị trí mốc chuẩn bao gồm tọa độ và cao độ sau khi xác định phải được đánh dấu và
bảo vệ trong suốt quá trình thi công, trường hợp mất phải được khôi phục kịp thời.

Công tác trắc đạc
6.3.5. Công tác thi công cọc
− Trước, trong và sau khi thi công cọc phải tuân thủ nghiêm ngặt các công tác kiểm tra chất
lượng thi công:
+ Công tác khoan dẫn( áp dụng với các khu vực yêu cầu khoan dẫn):
• Yêu cầu về máy móc: Máy khoan dẫn được chọn yêu cầu phải có năng lực khoan với
đường kính là D200mm – D400mm và chiều sâu khoan tối thiểu là 30m.
• Quá trình thi công:
 Trước khi máy khoan đưa vào thi công phải được kiểm tra về kiểm định máy,
năng lực cũng như điều kiện an toàn.
 Kiểm tra vị trí hố khoan theo đúng bản vẽ thiết kế
 Kiểm tra độ thẳng đứng của cần khoan( ≤1/100), độ lệch tâm của vị trí hố khoan

(≤100mm).
• Yêu cầu trong quá trình thi công


17

 Dùng dung dịch bentonit để đảm bảo không bị sập thành hố khoan khi khoan qua
các tầng cát, cát pha.
 Đất thải sẽ được vận chuyển ra ngoài công trường hoặc tại những khu vực thích
hợp theo sự chỉ định của tư vấn giám sát hoặc chủ đầu tư.
+ Kiểm tra vị trí hạ cọc trước khi hạ cọc (tọa độ và cao độ mũi cọc).
+ Kiểm tra độ thẳng đứng của cọc trong quá trình hạ cọc bằng đồng hồ cân bằng trong
cabin rôbôt. Để đảm bảo mặt phẳng sàn công tác luôn nằm ngang phẳng và cọc luôn
thẳng đứng theo cả hai phương trong toàn bộ quá trình ép.

Đồng hồ căn chỉnh
+ Kiểm tra liên kết hàn: chiều cao đường hàn, chiều dài, quy cách đường hàn phải tuân thủ
theo bản vẽ thiết kế, mối hàn nối kín khít, đầy, liên tục.
+ Điền đầy đủ thông tin vào biểu theo dõi thi công cọc.
+ Kiểm tra lại vị trí hạ cọc sau thi công (tọa độ, cao độ mũi cọc, cao độ đầu cọc).
+ Hướng thi công đảm bảo máy ép Robot di chuyển một cách hợp lý, không chồng chéo
và đảm bảo an toàn trong quá trình thi công.
+ Mẫu các biên bản, hồ sơ kiểm soát chất lượng của công tác thi công cọc được thực hiện
tuân theo mẫu của Chủ đầu tư, Tư vấn giám sát hoặc theo mẫu trình của đơn vị thi công
được chủ đầu tư, Tư vấn phê duyệt.
− Các yêu cầu kĩ thuật của công tác ép cọc:
+ Tất cả các sai số về tọa độ, độ thẳng đứng đều phải đảm bảo nhỏ hơn sai số cho phép
trong tiêu chuẩn TCXDVN 9394 – 2012: Đóng và ép cọc – Tiêu chuẩn thi công và
nghiệm thu.
+ Độ lệch tâm cọc: ≤ 0.3D (D: kích thước cạnh cọc).

+ Đoạn mũi cọc: độ lệch tâm không quá 1cm, lực tác dụng lên cọc tăng từ từ, tốc độ xuyên
không quá 1cm/s.


18

+ Các đoạn cọc tiếp theo: độ nghiêng so với phương thẳng đứng không quá 1%, tốc độ
xuyên không quá 2cm/s.
+ Duy trì áp lực ép P sao cho Pmin ≤ P ≤ Pmax.
Loại cọc Ptk (tấn) Pmin (tấn) Pmax (tấn)
BTCT 400x400 DƯL 180 360 475

+ Chiều dài thiết kế của cọc, quy cách tổ hợp các đoạn cọc và cao độ đỉnh cọc thiết kế.
+ Bố trí hướng thi công cọc:Máy ép Robot sẽ thi công tại các khu vực hợp lý để đảm bảo
an toàn nhất cho các khu nhà, công trình liền kề với công trình.
6.3.6. Hàn nối:
+ Thiết bị, vật liệu hàn: gồm máy hàn, bính khí (CO2), sợi dây hàn, cáp nối.

Máy hàn
+ Các đoạn cọc được nối với nhau bằng các bản táp hàn quanh cọc
+ Tất cả các mối hàn đều phải được thực hiện bởi các thợ hàn có chứng chỉ hàn và được
kiểm tra giám sát chặt chẽ về chiều dầy, chất lượng đường hàn cũng như độ thẳng đứng
của 02 đoạn cọc trước và sau khi hàn.
+ Chỉ được bắt đầu hàn khi đảm bảo các điều kiện sau:
• Trục của đoạn cọc được kiểm tra độ thẳng đứng theo 02 phương vuông góc với
nhau.
• Trục tâm của đoạn cọc trên trùng với trục tâm của đoạn cọc dưới.
• Bề mặt ở đầu hai đoạn cọc nối phải tiếp xúc khít với nhau.
+ Gia tải lên cọc khoảng 10 – 15% tải trong thiết kế trong suốt thời gian hàn nối để tạo tiếp
xúc giữa hai bề mặt cọc.

+ Tiếp tục ép hạ cọc sau khi đã kiểm tra mối hàn nối cọc đạt các yêu cầu về kích thước
chiều cao, chiều rộng và độ đồng đều theo thiết kế.


19

+ Kiểm tra chất lượng mối hàn: Kiểm tra bằng mắt tại vị trí hàn nối xung quanh cọc, chiều
cao đường hàn, chiều dài, quy cách đường hàn phải tuân thủ theo bản vẽ thiết kế, mối
hàn nối kín khít, đầy, liên tục
6.3.7. Biện pháp xử lý trong quá trình thi công
− Do cấu tạo địa chất dưới nền đất không đồng nhất nên thi công ép cọc có thể xảy ra các sự
cố sau:
+ Khi ép đến độ sâu nào đó chưa đến độ sâu thiết kế nhưng áp lực đã đạt, khi đó phải
giảm bớt tốc độ, tăng lực ép lên từ từ nhưng không lớn hơn Pmax. Nếu cọc vẫn không
xuống thì ngừng ép và báo cáo với bên thiết kế để kiểm tra xử lý.
+ Nếu nguyên nhân là do lớp cát hạt trung bị ép quá chặt thì dừng ép cọc lại một thời gian
chờ cho độ chặt lớp đất giảm dần rồi ép tiếp.
+ Nếu gặp vật cản thì khoan phá, khoan dẫn, ép cọc tạo lỗ.
+ Khi ép đến độ sâu thiết kế mà áp lực đầu cọc vẫn chưa đạt đến yêu cầu theo tính toán.
Trường hợp này xảy ra thường do khi đó đầu cọc vẫn chưa đến lớp đất thiết kế, hoặc gặp
các thấu kính, đất yếu, ta ngừng ép cọc và báo với bên thiết kế để kiểm tra, xác định
nguyên nhân và tìm biện pháp xử lý.
− Nhà thầu sẽ sử dụng máy phát điện trong quá trình thi công
− Trước khi thi công, Nhà thầu sẽ tiến hành khảo sát, kiểm tra mặt bằng thi công và các công
trình lân cận xung quanh công trường, tất cả các công trình bị ảnh hưởng do quá trình thi
công cọc sẽ được Nhà thầu thông báo cho Chủ đầu tư để Chủ đầu tư có thể di dời, bảo vệ
các công trình đó.
− Trong khi thi công ép cọc, nếu phát hiện ra công trình ngầm trong khu vực thi công, Nhà
thầu sẽ lập tức tạm dừng thi công tại khu vực có công trình ngầm và thông báo cho Chủ đầu
tư, Tư vấn giám sát để có thể đưa ra biện pháp xử lý thích hợp.

6.3.8. Ghi chép thi công
− Việc ghi chép lực ép tiến hành cho từng mét chiều dài cọc cho tới khi ép cọc đến độ sâu
thiết kế. Khi lực ép khi đạt tới (Pep)min, bắt đầu từ độ sâu tương ứng này ghi cho từng 20cm
cho tới khi kết thúc hoặc theo yêu cầu cụ thể của Tư vấn, thiết kế.
− Các ghi chép thi công cọc bao gồm như dưới đây:
+ Số lượng và kích thước cọc;
+ Ngày sản xuất;
+ Ngày thi công;
+ Cao độ mặt đất tự nhiên;
+ Chiều sâu thi công;


20

+ Áp lực ép trong mỗi 1-2m theo chiều sâu thi công và số liệu cuối cùng khi kết thúc thi
công mỗi cọc;
+ Gián đoạn thi công;
+ Báo cáo ngày, tuần, tháng;
+ Các yêu cầu khác của Tư vấn giám sát và kỹ sư hiện trường.
+ Các ghi chép thi công cọc bao gồm như dưới đây:

Đồng hồ đo áp
- Mẫu biểu ghi chép:


21

`BIỂU THEO DÕI ÉP CỌC

Công trình:

Hạng mục:
Địa điểm:
Loại cọc:……………………………………………. Ký hiệu cọc:…………………………………………
Máy ép cọc thủy lực: ………………………………. Giấy kiểm định số:…………………………………….
Áp lực bơm dầu tối đa:…………………………… Tổng diện tích pittong:………………………………
Ngày ép cọc:……………………………………… Chiều dài các đoạn cọc (m):…………………………
Cao độ mặt đất tự nhiên (m):……………………… Cao độ đỉnh cọc thiết kế (m):…………………………
Cao độ mũi cọc thực tế (m):……………………… Cao độ đỉnh cọc thực tế (m):………………………….
Áp lực dừng ép theo thiết kế: Pmin= ………… (T) Pmax= …………………(T)

Thời gian Đoạn cọc – Chiều
dài
Chiều sâu ép
(m)
Áp lực ép
(MPa)
Lực ép
(T)
Ghi chú


























ĐẠI DIỆN
CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký, ghi rõ họ tên)
ĐẠI DIỆN
TƯ VẤN GIÁM SÁT
(Ký, ghi rõ họ tên)

Đ
ẠI DIỆN Đ
ƠN V
Ị THI CÔNG

Người thực hiện
(Ký, ghi rõ họ tên)

Người kiểm tra

(Ký, ghi rõ họ tên)




22


7. TIẾN ĐỘ THI CÔNG
+ Căn cứ vào số lượng cọc thực tế, điều kiện mặt bằng thi công, căn cứ vào năng suất máy
thi công và khả năng cung cấp cọc, Nhà thầu thi công cọc theo như tiến độ thi công đề ra
trong hợp đồng và được Chủ đầu tư chấp thuận.
+ Trong trường hợp chậm tiến độ hoặc một lý do gì khác, Nhà thầu sẽ huy động thêm thiết
bị và bố trí lại nhân lực để thi công đạt theo tiến độ thi công của Hợp đồng.
8. QUY TRÌNH QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
8.1 Hướng dẫn kiểm soát chất lượng cọc vuông bê tông cốt thép DƯL
8.1.1. Công đoạn gia công lồng thép đầu cọc, mũi cọc
1.Kiểm tra kích thước hộp đầu cọc:
- Dùng thước kẹp kiểm tra chiều dày thép hộp đầu cọc phải đúng theo bản vẽ thiết kế.
- Dùng thước thép kiểm tra cách kích thước hộp đầu cọc
2.Măng sông: Kiểm tra chiều cao măng xông:
- Dùng thước cuộn để đo chiều cao của măng sông.
- Chiều cao của măng sông được đo ở 2 vị trí đối xứng trên đường kính, thước cuộn được đặt
từ cạnh trên của mặt bích hạ vuông góc với mặt bích. Chiều cao của măng sông là giá trị trung
bình của 2 giá trị đo này.
3.Thép tăng cường đầu cọc, mũi cọc
4.Thép dùng phải đúng chủng loại đường kính được được nhà sản xuất dập nổi trên thân thép
5.Chiều dài thép tăng cường phải đảm bảo theo thiết kế: Dùng thước cuộn xác định chiều dài
thanh thép.
6.Kiểm tra lưới thép tăng cường đầu cọc

- Kiểm tra đường kính thép bằng thước kẹp
- Kiểm tra chiều dài thanh thép bằng thước cuộn
- Kiểm tra số lượng thanh thép trên 1 lưới
7.Kiểm tra mối hàn thép tăng
- Kiểm tra chiều cao mối hàn, chiều dài mối hàn thép tăng cường đầu cọc
- Kiểm tra mối hàn thép tăng cường mũi với thép dẫn hướng
8.Kiểm tra thép đai cọc
- Kiểm tra đường kính thép bằng thước kẹp
- Kiểm tra kích thước vòng đai bằng thước thép
9. Kiểm tra lồng đầu cọc, lồng mũi cọc


23

- Kiểm tra kích thước hình học lồng thép
- Kiểm tra bước đai thép đai
- Kiểm tra số lượng lưới thép trên đầu cọc
8.1.2. Công đoạn lắp đặt lồng thép vào khuôn
1. Kiểm tra vệ sinh khuôn
- Kiểm tra vệ sinh bê tông, đảm bảo không còn mảng bê tông còn bám trên các mặt tiếp xúc với
cọc
- Kiểm tra bề mặt khuôn sau khi quét dầu bôi khuôn chống dính, đảm bảo không để dầu đọng
dưới đáy khuôn.
2. Dùng thước thép kiểm tra lấy dấu chiều dài cọc, móc cẩu: đảm bảo đúng chiều dài thiết kế
3. Kiểm tra đầu cọc, mũi cọc đảm bảo cố định vào thành khuôn, các thanh chèn đầu cọc cố định
chắc chắn.
4. Kiểm tra các nêm, thanh định vị dọc thành cọc chắc chắn
5.Dùng thước cuộn kiểm tra kích thước hình học khuôn cọc đúng với thiết kế
6. Thành khuôn phải đảm bảo kín so với đáy khuôn, đảm bảo không mất nước vữa bê tông khi đổ
bê tông

7.Căng cáp DƯL:
- Căng ban đầu với 0.1P, khóa cáp băng nêm-neo công cụ, đánh dấu điểm “0”.
Tiếp theo căng với 0.5P, 0,8P, 1P. Tại mỗi cấp lực đo độ Dãn dài tương ứng.
- Ứng suất khống chế của cốt thép ứng lực phải phù hợp yêu cầu thiết kế. Nếu cần phải kéo
vượt thì ứng suất kéo vượt lớn nhất là 80% giới hạn bền, với thép sợi kéo nguội là 75% giới hạn
bền.
- Độ chêch lệch của trị số dãn dài thực tế so với tính toán cho phép ± 6%.
8. Kiểm tra thép đai:
- Các mối buộc giữa thép đai và cáp DƯL. Dùng thước kiểm tra bước thép đai
Trong trường hợp cốt đai phải nối, thì tại vị trí mối nối phải tăng cường không ít hơn 01 vòng
đai. Khi kiểm tra mối nối chỉ cần kiểm là chiều dài mối nối đạt hay không đạt.
Tiến hành đo trên 1 khoảng L chiều dài lồng thép (L ≥ 100 cm) có cùng bước đai, đếm số bước
đai trên suốt chiều dài L đó, khoảng cách đai là giá trị L chia cho số bước đai đếm được. Sai số
khoảng cách đai là ± 10mm. (Khi kiểm tra phải ghi chú rõ trên từng đoạn có bước đai khác nhau)
9. Khoảng cách từ vách khuôn đến mép cốt thép (lớp bê tông bảo vệ):
Dùng thước cuộn xác định chiều dày lớp bê tông bảo vệ.


24

Tiến hành đo từ vách khuôn đến mép của cốt thép ở 3 điểm, điểm đầu, điểm giữa, điểm cuối trên
chiều dài của khuôn. Chiều dày lớp bê tông bảo vệ sau khi đổ là giá trị trung bình của 3 giá trị đo
này.
8.1.3. Công đoạn đổ bê tông
Vữa bê tông từ của xả của trạm trộn được vận chuyển đến vị trí cần đổ bằng xe chở bê tông. Thời
gian từ khi bắt đầu trộn bê tông đến khi đổ hết xe bê tông đó trong mọi trường hợp không được
vượt quá 60 phút.
Vữa phải có cùng một màu, dẻo, không bị phân tầng (nhìn bằng mắt hỗn hợp vữa không rời rạc).
Đúc mẫu bê tông: ít nhất phải đúc ít nhất 4 tổ bê tông trong 1 ca sản xuất.
Phải đúc ít nhất 1 tổ bê tông của xe chở bê tông cuối cùng trong 1 bệ cọc. Tổ này dùng để thí

nghiệm nén mẫu xác định cường độ phục vụ thời gian cắt cáp
8.1.4. Yêu cầu về dung sai kích thước của sản phẩm
1. Các kích thước đo và sai số cho phép được thể hiện ở bẳng sau:

Sơ đồ hình dang và cấu tạo Cọc
KÍCH THƯỚC ĐO
Sai số cho php
(mm)
Chiều dài (a)
±
25
Chiều rộng (b)
±
5
Độ cong tính từ đường thẳng song song với đư
ờng trục của cấu kiện
(j)
±
5
Vị trí thép ứng lực trước (h)
±
3
Độ vuơng góc mặt phẳng đầu cọc (g)
±
5
Độ phẳng cục bộ bề mặt trên (w)
±
5
Vị trí của móc cẩu: (r)
+ Song song với chiều dài (r1)

+ Vuơng góc với chiều dài (r2)

± 50
± 20


25


2.Yêu cầu về ngoại quan và khuyết tật của sản phẩm
2.1. Độ phẳng đều của bề mặt
- Bề mặt bên ngòai của sản phẩm phải đảm bảo phẳng, đều đặn, không có điểm gồ ghề hoặc lõm
xuống quá 5 mm, màu sắc đồng đều. Trừ các cốt thép chờ đặt sẵn, không được để lộ cốt thép ra
ngoài mặt bê tông. Không có hư hỏng mặt ngoài của bê tông như rỗ, nứt vỡ các cạnh góc vượt
quá mức cho phép theo quy định. Đối với các chỗ có dấu vết chứng tỏ đã qua sửa chữa (quét
nước xi măng, trát vữa, đắp bê tông) khi kiểm tra phải có biên bản và có văn bản sữa chữa của
P.QLCL.
- Đối với các bề mặt được làm nhám phải tạo nhám đúng với yêu cầu quy định.
2.2. Vết nứt bề mặt trên
Vết nứt xuất hiện ở bề mặt trên do quá trình đổ và bảo dưỡng bê tông phải không gây tác động
xấu đến khả năng làm việc của kết cấu. Vết nứt này cần được xoa kín bằng hồ xi măng. Nếu các
vết nứt xuất hiện ở nơi khác trên cấu kiện với bề rộng quá 0,1 mm (sẽ khép lại hoàn toàn khi có
sự gia lực của lực ứng suất trước)
2.3. Vết sứt, rỗ
Các vết sứt mẻ nhỏ (quy ra không quá 50 cm2 ) có thể gây ra do trong quá trình tháo dỡ khuôn
hoặc vận chuyển, không gây ảnh hưởng xấu đến kết cấu thì được hoàn thiện bằng vữa không co
mác tương đương với mác bê tông sản phẩm.
Các vết rỗ nhỏ (quy ra không quá 50 cm2 ) có thể gây ra do trong quá trình đầm bê tông và hoặc
mất nước vữa cần được loại và hoàn thiện bằng vữa không co mác tương đương với mác bê tông
sản phẩm.

8.2. Công tác thi công cọc
+ Trước, trong và sau khi thi công cọc phải tuân thủ nghiêm ngặt các công tác kiểm tra
chất lượng thi công :
+ Kiểm tra vị trí hạ cọc trước khi hạ cọc (tọa độ và cao độ mũi cọc).
+ Kiểm tra độ thẳng đứng của cọc trong quá trình hạ cọc bằng đồng hồ cân bằng trong
cabin rôbôt.
+ Kiểm tra liên kết hàn : chiều cao đường hàn, chiều dài, quy cách đường hàn phải tuân
thủ theo bản vẽ thiết kế, mối hàn nối kín khít, đầy, liên tục.
+ Các thông số kĩ thuật trong quá trình hạ cọc (chiều dài đoạn cọc, số lượng đốt cọc, vị trí
hạ cọc, lực ép, thông số máy thi công …) phải được ghi chép cụ thể dưới sự giám sát của
kĩ sư giám sát để lưu trữ hoặc làm căn cứ xử lý sự cố trong suốt tuổi thọ công trình. Việc

×