Tải bản đầy đủ (.pdf) (158 trang)

Sử dụng hệ thống dạy học tương tác Activboard trong dạy học hóa học lớp 10 ở trường Trung học phổ thông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.51 MB, 158 trang )



BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH







Lê Trung Thu Hằng






SỬ DỤNG HỆ THỐNG DẠY HỌC TƯƠNG
TÁC ACTIVBOARD TRONG DẠY HỌC HÓA
HỌC LỚP 10 Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ
THÔNG





LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC












Thành phố Hồ Chí Minh - 2011


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH






Lê Trung Thu Hằng




SỬ DỤNG HỆ THỐNG DẠY HỌC TƯƠNG TÁC
ACTIVBOARD TRONG DẠY HỌC HÓA HỌC LỚP 10 Ở
TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG







Chuyên ngành : Lý luận và phương pháp dạy học bộ môn Hóa học
Mã số : 60 14 10



LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC




NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. TRỊNH VĂN BIỀU







Thành phố Hồ Chí Minh - 2011


LỜI CẢM ƠN

Trải qua quá trình học tập và nghiên cứu tại Đại học Sư phạm TP HCM tôi đã hoàn
thành luận văn này. Bên cạnh sự cố gắng và nỗ lực của bản thân còn có sự giúp đỡ tận tình
của các thầy cô, đồng nghiệp, bạn bè và gia đình. Tôi xin gởi lời cảm ơn sâu sắc đến:

Ban Giám Hiệu, Phòng Sau đại học và Khoa Hóa học trường Đại học Sư phạm TP.
HCM đã tạo mọi điều kiện thuận lợi để khóa học được hoàn thành tốt đẹp.
PGS. TS Trịnh Văn Biều, người hướng dẫn đề tài đã dành nhiều thời gian đọc bản
thảo, bổ sung và đóng góp nhiều ý kiến quý báu trong suốt quá trình xây dựng và hoàn
thành luận văn. Thầy luôn là người động viên, giúp đỡ tôi vượt qua những khó khăn khi
thực hiện đề tài.
Tất cả các thầy cô trường Đại học Sư phạm TP. HCM đã tận tình giảng dạy, mở rộng
kiến thức chuyên môn cho chúng tôi trong quá trình học tập tại trường.
Ban Giám Hiệu và tập thể giáo viên tổ Hóa Trường THPT Lương Thế Vinh Q1 TP.
HCM đã có nhiều sự quan tâm, giúp đỡ tôi trong quá trình thực nghiệm sư phạm.
Tất cả các học viên lớp Cao học Lý luận và phương pháp dạy học Hóa học khóa 18 đã
luôn tạo điều kiện giúp đỡ, động viên nhau trong suốt quá trình học tập và thực hiện luận
văn.
Và cuối cùng là gia đình tôi, luôn là chỗ dựa tinh thần vững chắc và tạo mọi điều kiện
thuận lợi để tôi hoàn thành tốt luận văn này.


Lê Trung Thu Hằng



MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................... 3

MỤC LỤC ............................................................................................................. 4

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .................................................................. 8

DANH MỤC CÁC BẢNG ................................................................................... 9


DANH MỤC CÁC HÌNH .................................................................................. 10

MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 11

1. Lí do chọn đề tài ................................................................................................................ 11

2. Mục đích nghiên cứu ......................................................................................................... 12

3. Nhiệm vụ của đề tài ........................................................................................................... 12

4. Khách thể và đối tượng nghiên cứu................................................................................... 12

5. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................................... 12

6. Giả thuyết khoa học ........................................................................................................... 12

7. Phương pháp và phương tiện nghiên cứu .......................................................................... 12

8. Điểm mới của luận văn...................................................................................................... 13

Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
.............................................................................................................................. 14

1.1.Lịch sử vấn đề nghiên cứu............................................................................................... 14

1.1.1.Dạy học hợp tác và dạy học tương tác ........................................................................ 14

1.1.1.1.Dạy học hợp tác [8] ...................................................................................................... 14

1.1.1.2.Dạy học tương tác ........................................................................................................ 14


1.1.2.Giới thiệu một số phần mềm thiết kế bài giảng điện tử [56] ....................................... 16

1.1.3.Sự ra đời và phát triển của Hệ thống dạy học tương tác Activboard [17] ................... 16

1.2.Phương pháp dạy học [5] ................................................................................................ 18

1.2.1.Đổi mới phương pháp dạy học .................................................................................... 18

1.2.2.Một số xu hướng đổi mới phương pháp dạy học ........................................................ 19

1.2.3.Dạy học bằng hoạt động của người học ...................................................................... 19

1.2.4.Dạy học bằng sự đa dạng các phương pháp ................................................................ 20

1.3.Phương tiện dạy học ........................................................................................................ 21



1.3.1.Khái niệm và phân loại phương tiện dạy học [5] ........................................................ 21

1.3.2.Vai trò của phương tiện dạy học trong giảng dạy [28] ................................................ 21

1.3.3.Hiệu quả sử dụng của các phương tiện dạy học [28] .................................................. 23

1.3.4.Nguyên tắc sử dụng các phương tiện dạy học [28] ..................................................... 24

1.3.5.Lựa chọn phương tiện dạy học .................................................................................... 25

1.4.Dạy học tương tác ........................................................................................................... 25


1.4.1.Khái niệm dạy học tương tác ....................................................................................... 25

1.4.2.Các dạng bài học trong dạy học tương tác [53]........................................................... 27

1.4.3.Các dạng tương tác trong dạy học ............................................................................... 28

1.5.Hệ thống dạy học tương tác Activboard .......................................................................... 29

1.5.1.Bảng tương tác thông minh Activboard ...................................................................... 30

1.5.2.Bút dạy học tương tác Activpen .................................................................................. 31

1.5.3.Phần mềm thiết kế bài giảng Activstudio .................................................................... 32

1.5.4.Hệ thống phản hồi trắc nghiệm Activote [56] ............................................................. 50

1.5.5.Lợi ích của hệ thống dạy học tương tác Activboard [56] ............................................ 50

1.6.Thực trạng sử dụng Hệ thống dạy học tương tác Activboard ở Việt Nam [17] .............. 51

Chương 2: THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG HỒ SƠ BÀI GIẢNG CHƯƠNG 5, 6 HÓA
10 CƠ BẢN BẰNG PHẦN MỀM ACTIVSTUDIO ........................................ 60

2.1.Hồ sơ bài giảng ................................................................................................................ 60

2.1.1.Khái niệm hồ sơ bài giảng ........................................................................................... 60

2.1.2.Giáo án ........................................................................................................................ 60


2.1.3.Bài trình chiếu ............................................................................................................. 60

2.1.4.Tư liệu dạy học ............................................................................................................ 60

2.2.Nguyên tắc lựa chọn bài học để thiết kế hồ sơ bài giảng bằng phần mềm Activstudio .. 61

2.3.Nguyên tắc thiết kế hồ sơ bài giảng bằng phần mềm Activstudio .................................. 61

2.3.1.Đảm bảo tính sư phạm................................................................................................. 61

2.3.2.Đảm bảo tính hiệu quả ................................................................................................ 61

2.3.3.Đảm bảo tính mở rộng và phổ dụng ............................................................................ 62

2.3.4.Đảm bảo tính tối ưu của cấu trúc cơ sở dữ liệu ........................................................... 62

2.3.5.Đảm bảo tính cập nhật nội dung kiến thức của bài giảng ........................................... 62

2.3.6.Đảm bảo các yêu cầu cơ bản về kỹ thuật .................................................................... 63

2.3.6.1.Về màu sắc của hình nền .............................................................................................. 63



2.3.6.2.Về font chữ .................................................................................................................... 63

2.3.6.3.Về size chữ .................................................................................................................... 63

2.3.6.4.Về tính cân đối .............................................................................................................. 63


2.3.6.5.Về trình bày nội dung trên nền hình ............................................................................. 63

2.3.6.6.Đảm bảo tính hiệu quả khi trình chiếu ......................................................................... 63

2.4.Qui trình thiết kế hồ sơ bài giảng bằng phần mềm Activstudio ...................................... 64

2.4.1.Xác định mục tiêu bài học ........................................................................................... 64

2.4.2.Lựa chọn kiến thức cơ bản, xác định trọng tâm bài .................................................... 64

2.4.3.Thiết kế giáo án ........................................................................................................... 64

2.4.3.1.Xác định mục tiêu bài học ............................................................................................ 64

2.4.3.2.Xác định nội dung và cấu trúc bài học ......................................................................... 65

2.4.3.3.Tìm kiếm tài liệu tham khảo ......................................................................................... 65

2.4.3.4.Xác định phương pháp dạy học .................................................................................... 65

2.4.3.5.Thiết kế các hoạt động trong giáo án ........................................................................... 65

2.4.4.Thiết kế bài trình chiếu ................................................................................................ 65

2.4.5.Xây dựng thư viện tài nguyên (tư liệu dạy học) .......................................................... 66

2.4.6.Chạy thử chương trình, sửa chữa và hoàn thiện .......................................................... 66

2.5.Giáo án chương 5: Nhóm Halogen .................................................................................. 66


2.5.1.Giáo án bài 21 “Khái quát về nhóm halogen” ............................................................. 66

2.5.2.Giáo án bài 22 “Clo” ................................................................................................... 71

2.5.3.Giáo án bài 23 “Hiđro clorua – Axit clohiđric và muối clorua” ................................. 76

2.5.4.Giáo án bài 24 “Sơ lược về hợp chất có oxi của clo”.................................................. 80

2.5.5.Giáo án bài 25 “Flo – Brom – Iot” .............................................................................. 84

2.5.6.Giáo án bài 26 “Luyện tập nhóm halogen” ................................................................. 90

2.6.Giáo án chương 6: Oxi – Lưu Huỳnh .............................................................................. 94

2.6.1.Giáo án bài 29 “Oxi – Ozon” ...................................................................................... 94

2.6.2.Giáo án bài 30 “Lưu huỳnh” ....................................................................................... 99

2.6.3.Giáo án bài 32 “Hiđro sunfua - Lưu huỳnh đioxit - Lưu huỳnh trioxit” ................... 105

2.6.4.Giáo án bài 33 “Axit sunfuric - Muối sunfat” ........................................................... 111

2.6.5.Giáo án bài 34 “Luyện tập oxi và lưu huỳnh” ........................................................... 117

2.7.Những lưu ý khi sử dụng hồ sơ bài giảng ..................................................................... 120

Chương 3: THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM ....................................................... 123




3.1.Mục đích thực nghiệm ................................................................................................... 123

3.2.Đối tượng thực nghiệm.................................................................................................. 123

3.3.Tiến hành thực nghiệm .................................................................................................. 123

3.3.1.Chọn lớp thực nghiệm, đối chứng ............................................................................. 123

3.3.2.Gặp giáo viên thực nghiệm ....................................................................................... 124

3.3.3.Tiến hành dạy học tương tác ..................................................................................... 124

3.3.4.Kiểm tra, thu thập kết quả ......................................................................................... 124

3.3.5.Xử lý số liệu .............................................................................................................. 125

3.3.5.1.Cách trình bày số liệu thống kê .................................................................................. 125

3.3.5.2.Phân tích số liệu thống kê........................................................................................... 125

3.4.Kết quả thực nghiệm ..................................................................................................... 127

3.4.1.Kết quả các bài kiểm tra ............................................................................................ 127

3.4.2.Kết quả điều tra GV .................................................................................................. 133

3.4.3.Kết quả điều tra HS ................................................................................................... 135

KẾT LUẬN ....................................................................................................... 142


1. Kết luận ........................................................................................................................... 142

1.1. Nghiên cứu cơ sở lí luận và thực tiễn của đề tài ......................................................... 142

1.2. Xây dựng cơ sở khoa học cho việc thiết kế hồ sơ bài giảng bằng phần mềm Activstudio142

1.3. Thiết kế 11 hồ sơ bài giảng của chương 5, 6 Hóa học 10 bằng phần mềm Activstudio.143

1.4. Tiến hành thực nghiệm ................................................................................................ 143

2. Đề xuất ........................................................................................................................... 143

2.1. Đối với Bộ và các Sở Giáo dục và Đào tạo ................................................................. 143

2.2. Đối với các trường Sư phạm, trường THPT ................................................................ 144

2.3. Đối với giáo viên ......................................................................................................... 144

3. Hướng phát triển của đề tài ............................................................................................ 145

TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 146

PHỤ LỤC .......................................................................................................... 150










DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

BTH : Bảng tuần hoàn
CB : Chủ biên
CNTT : Công nghệ thông tin
CTPT : Công thức phân tử
ĐC : Đối chứng
ĐHQG : Đại học Quốc gia
ĐHSP : Đại học Sư phạm
GV : Giáo viên
HS : Học sinh
ICT : Information and communication technology
(Công nghệ thông tin và truyền thông)
KLNT : Khối lượng nguyên tử
LCDS : Learning Content Development System
NXB : Nhà xuất bản
PHT : Phiếu học tập
ptpư : Phương trình phản ứng
SCORM : Sharable Content Object Reference Model
(Một tập hợp các tiêu chuẩn và các mô tả cho một chương trình e-
learning dựa vào web)
SOXH : Số oxi hóa
TB : Trung bình
THCS : Trung học cơ sở
THPT : Trung học phổ thông
t
kd
: Đại lượng kiểm định t (Student)

t
α, k
: Giá trị t tra theo bảng với mức ý nghĩa α và bậc tự do k
TN : Thực nghiệm
TP HCM : Thành phố Hồ Chí Minh



DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 1.1. Các đơn vị sử dụng Hệ thống dạy học tương tác Activboard năm 2008
Bảng 1.2. Các đơn vị sử dụng Hệ thống dạy học tương tác Activboard năm 2009
Bảng 1.3. Các đơn vị sử dụng Hệ thống dạy học tương tác Activboard năm 2010
Bảng 3.1. Các lớp thực nghiệm và đối chứng năm 2009
Bảng 3.2. Các lớp thực nghiệm và đối chứng năm 2010
Bảng 3.3. Thống kê điểm số kiểm tra năm 2009
Bảng 3.4. Phân phối tần số, tần suất, tần suất lũy tích năm 2009
Bảng 3.5. Phân loại kết quả học tập năm 2009
Bảng 3.6. Các thông số thống kê cơ bản năm 2009
Bảng 3.7. Thống kê điểm số kiểm tra năm 2010
Bảng 3.8. Phân phối tần số, tần suất, tần suất lũy tích năm 2010
Bảng 3.9. Phân loại kết quả học tập năm 2010
Bảng 3.10. Các thông số thống kê cơ bản năm 2010
Bảng 3.11. Ý kiến GV về Hệ thống dạy học tương tác Activboard
Bảng 3.12. Mức độ hứng thú của HS với tiết học Activboard
Bảng 3.13. Mức độ thường xuyên của các tiết học Activboard
Bảng 3.14. Mức độ HS thường xuyên thuyết trình trong tiết học Activboard
Bảng 3.15. Mức độ HS mong muốn được thuyết trình trong tiết học Activboard
Bảng 3.16. Mức độ HS thường xuyên sử dụng internet tìm kiếm thông tin
cho tiết học Activboard

Bảng 3.17. Ý kiến HS về ưu điểm của Hệ thống dạy học tương tác Activboard
Bảng 3.18. Ý kiến HS về hạn chế của Hệ thống dạy học tương tác Activboard.





DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 1.1. Trụ sở chính của Tập đoàn Giáo dục Promethean
Hình 1.2. Các giải thưởng quốc tế của Hệ thống dạy học tương tác Activboard
Hình 1.3. Hiệu quả sử dụng của các phương tiện dạy học
Hình 1.4. Hệ thống lớp học tương tác số - Activ Classroom
Hình 1.5. Sử dụng bút dạy học tương tác Activpen
Hình 3.1. Đồ thị đường lũy tích của lớp TN và lớp ĐC năm 2009
Hình 3.2. Đồ thị phân loại kết quả học tập năm 2009
Hình 3.3. Đồ thị đường lũy tích của lớp TN và lớp ĐC năm 2010
Hình 3.4. Đồ thị phân loại kết quả học tập năm 2010


















MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Ngày nay, cùng với sự phát triển mạnh mẽ của khoa học kỹ thuật, xu hướng ứng dụng
CNTT trong giáo dục và tạo môi trường học tập mang tính tương tác đang là mối quan tâm
hàng đầu của ngành giáo dục cũng như của các bậc phụ huynh và GV, HS.
Từ trước đến nay, hình thức tác động từ GV đến HS đang được sử dụng phổ biến,
nhưng chỉ dừng lại ở tác động một chiều. Trong xu hướng đổi mới phương pháp giảng dạy
hiện nay theo hướng "Lấy HS làm trung tâm" thì nguyên tắc "Tương tác đa chiều, đa đối
tượng" tỏ rõ tính ưu việt của nó. "Tương tác đa chiều, đa đối tượng" là sự tác động qua lại
không chỉ một chiều từ GV đến HS, mà còn có sự tác động trở lại từ HS đến GV và giữa
nhiều HS với nhau trong quá trình giáo dục.
Dạy học tương tác là xu hướng mới của giáo dục hiện nay. Hình thức dạy học này
mang đến cho HS một môi trường lý tưởng để kiến tạo và tự chiếm lĩnh kiến thức thông qua
các hoạt động được thiết kế bởi GV. HS có điều kiện phát triển mạnh mẽ tính chủ động, tư
duy sáng tạo và kỹ năng sử dụng những công cụ hiện đại của khoa học công nghệ, đáp ứng
nhu cầu của thực tiễn.
Hệ thống dạy học tương tác Activboard là một hệ thống dạy và học hoàn chỉnh, tích
hợp phần mềm và phần cứng. Đây là hệ thống bảng điện tử thông minh tương tác trực
tuyến, tạo môi trường tương tác toàn diện, thu hút sự tập trung chú ý của HS với những bài
giảng thật sự sinh động, liên kết với thực tế cuộc sống. Hệ thống này hiện đang được đánh
giá là:
- Một sự đột phá trong công nghệ giáo dục.
- Hệ thống công cụ giảng dạy có nhiều ứng dụng sư phạm tiên tiến nhất hiện nay.
- Bộ công cụ được GV đánh giá là hiệu quả nhất trong truyền đạt kiến thức và tiếp thu
của HS.

Chính vì vậy, chúng tôi đã chọn đề tài: “Sử dụng Hệ thống dạy học tương tác
Activboard trong dạy học Hóa học lớp 10 ở trường trung học phổ thông” với mong
muốn tạo ra sự phát triển toàn diện và nâng cao chất lượng giảng dạy, học tập trong thời đại
mới.




2. Mục đích nghiên cứu
Sử dụng Hệ thống dạy học tương tác Activboard để nâng cao hiệu quả dạy học Hóa
học lớp 10 ở trường THPT.
3. Nhiệm vụ của đề tài
- Xây dựng cơ sở lý luận và thực tiễn của đề tài.
- Khảo sát thực trạng sử dụng Hệ thống dạy học tương tác Activboard trong dạy học ở
trường THPT.
- Sử dụng phần mềm Activstudio để thiết kế hệ thống hồ sơ bài giảng Hóa học vô cơ
lớp 10 THPT (ban cơ bản).
- Tiến hành thực nghiệm sư phạm nhằm kiểm tra, đánh giá tính khả khi và hiệu quả
của việc sử dụng hồ sơ bài giảng đã thiết kế.
4. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
4.1. Khách thể nghiên cứu
Quá trình dạy học môn Hóa học lớp 10 ở trường THPT.
4.2. Đối tượng nghiên cứu
Việc sử dụng Hệ thống dạy học tương tác Activboard trong dạy học Hóa học vô cơ lớp
10 trường THPT.
5. Phạm vi nghiên cứu
Về nội dung: phần Hóa học vô cơ lớp 10 ban cơ bản.
Về địa bàn nghiên cứu: GV và HS trường THPT Lương Thế Vinh, Quận 1, TP HCM.
Về thời gian: 2 năm học 2009 - 2010 và 2010 - 2011.
6. Giả thuyết khoa học

Việc sử dụng Hệ thống dạy học tương tác Activboard sẽ góp phần nâng cao hiệu quả
dạy học Hóa học ở trường THPT.
7. Phương pháp và phương tiện nghiên cứu
7.1. Các phương pháp nghiên cứu lí luận
- Nghiên cứu các tài liệu liên quan về lí luận dạy học, tâm lí học, giáo dục học và các
tài liệu khoa học cơ bản liên quan đến đề tài.



- Nghiên cứu cách sử dụng phần mềm Activstudio, bảng Activboard và hệ thống phản
hồi trắc nghiệm Activote.
- Truy cập thông tin trên Internet và sử dụng các phần mềm tin học bổ trợ.
- Phân tích, tổng hợp.
7.2. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Điều tra cơ bản về tình hình sử dụng Hệ thống dạy học tương tác Activboard trong
dạy học ở trường THPT.
- Trao đổi kinh nghiệm với các GV đã giảng dạy bằng Hệ thống dạy học tương tác
Activboard.
- Thăm dò ý kiến của HS sau khi được học bằng Hệ thống dạy học tương tác
Activboard.
- Thực nghiệm sư phạm.
7.3. Các phương pháp thống kê toán học
7.4. Phương tiện nghiên cứu
- Máy vi tính.
- Máy chiếu Projector.
- Bảng Activboard.
- Thiết bị trả lời trắc nghiệm Activote.
8. Điểm mới của luận văn
Thiết kế hồ sơ bài giảng Hóa học 10 để sử dụng trong Hệ thống dạy học tương tác
Activboard ở trường THPT.














Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.1.Lịch sử vấn đề nghiên cứu
1.1.1.Dạy học hợp tác và dạy học tương tác
1.1.1.1.Dạy học hợp tác [8]
Hợp tác là cùng nhau làm việc, hỗ trợ, giúp đỡ lẫn nhau trong công việc hay một lĩnh
vực nào đó vì mục đích chung. Hiện nay, có hai quan niệm về dạy học hợp tác:
- Quan niệm Dạy học hợp tác là một tư tưởng mang tính định hướng: Theo mô hình ba
bình diện của Bernd Meier thì phương pháp dạy học (PPDH) gồm ba thành phần chính là:
quan điểm dạy học, PPDH cụ thể và kỹ thuật dạy học. Có thể coi Dạy học hợp tác là những
phương pháp dạy học mang tính tập thể, trong đó có sự hỗ trợ, giúp đỡ lẫn nhau giữa các cá
nhân và kết quả là người học tiếp thu được kiến thức thông qua các hoạt động tương tác
khác nhau: giữa người học với người học, giữa người học với người dạy, giữa người học và
môi trường.
- Quan niệm Dạy học hợp tác là một phương pháp dạy học: người ta coi Dạy học hợp
tác là một phương pháp dạy học phức hợp ứng với một nhóm người học (phương pháp dạy
học theo nhóm) và một số người thường dùng cụm từ “Phương pháp dạy học hợp tác theo
nhóm”.

1.1.1.2.Dạy học tương tác
Dạy học tương tác là một quan điểm dạy học phù hợp với xu hướng đổi mới, phù hợp
với quan niệm mới về dạy và học, đáp ứng được yêu cầu hiện nay của giáo dục Việt Nam là
dạy học chú trọng phát huy tính tích cực, chủ động của học sinh, đặc biệt bồi dưỡng phương
pháp tự học cho học sinh [51].
Trong thời gian qua đã có một số luận văn và bài viết nghiên cứu về dạy học tương tác
như:
- Vận dụng quan điểm sư phạm tương tác vào dạy học nội dung “Phép dời hình và
phép đồng dạng trong mặt phẳng” hình học 11 nâng cao trường trung học phổ thông –
Đặng Nguyệt Minh – Luận văn thạc sĩ.
- Dạy học tương tác thông qua blog dạy học chương Halogen - Hóa học lớp 10 nâng
cao – Phan Thị Vinh – ĐHSP TP.HCM, 2008 – Luận văn thạc sĩ.



- Môi trường theo sư phạm học tương tác – Bài viết trên
- Tiến sĩ Nguyễn Thị Bích Hạnh – ĐHSPTPHCM.
- Phần mềm dạy học tương tác inspire – Bài viết trên
/>.

- Hệ thống dạy học và kiểm tra đánh giá Activboard – Bài viết trên
/>Activboard.html
.

- Activstudio – Bài viết trên

- Chào mừng đến với Activinspire – Bài viết trên
/>.

- Icels và Activboard: Dạy và học tương tác


– Bài viết trên
ngày 24/12/2007.
- Dạy học tương tác – Bài viết trên />luc-78/9906106006505706161 ngày 18/11/2009.
- Bảng Activboard thay thế bảng đen, phấn trắng – Bài viết trên
ngày 16/12/2009.
- Hệ thống dạy học tương tác Activboard – Bài viết trên
ngày 05/01/2010.
- Hệ thống dạy và học tương tác – một giải pháp dạy và học hoàn chỉnh – Bài viết
trên ngày 04/06/2010.
- Activinspire – phần mềm hỗ trợ dạy học tương tác – Bài viết trên
ngày 01/07/2010.
- Đưa hệ thống dạy học Activboard vào cấp tiểu học – Bài viết trên
/>vao-cap-tieu-hoc-153363.aspx ngày 29/11/2010.
- Công nghệ bảng dạy học tương tác thông minh Activboard – Bài viết trên
/>tac-thong-minh-activeboard.html ngày 03/01/2011.
-...
Như vậy, dạy học hợp tác chú trọng sự làm việc hợp tác giữa HS với nhau còn dạy học
tương tác chú trọng hơn về sự tác động trở lại của HS với GV và HS với HS. Trong dạy học



tương tác HS có thể đặt câu hỏi cho GV, có ý kiến đối với bài giảng của GV và tác động vào
bài giảng của GV thông qua Hệ thống dạy học tương tác.
1.1.2.Giới thiệu một số phần mềm thiết kế bài giảng điện tử [56]
Trong những năm gần đây, đã có rất nhiều phần mềm thiết kế bài giảng điện tử xuất
hiện như:
- Violet: là phần mềm công cụ giúp cho GV có thể tự xây dựng được các bài giảng
điện tử theo ý tưởng của mình một cách nhanh chóng. So với các phần mềm khác, Violet
chú trọng hơn trong việc tạo ra các bài giảng có âm thanh và hình ảnh chuyển động... rất

phù hợp với HS phổ thông các cấp.
- Adobe Presenter: giúp chuyển đổi các bài trình chiếu powerpoint sang dạng tương
tác multimedia, có lời thuyết minh, khảo sát, mô phỏng sinh động bằng Flash...Phần mềm
này tạo ra bài giảng điện tử tương thích với chuẩn quốc tế SCORM.
- Lecture Maker & Teaching Mate: hệ thống thiết kế bài giảng điện tử và quản lý tài
nguyên, tạo ngân hàng đề thi…Phần mềm này hiện đang được Cục CNTT triển khai, tập
huấn cho các GV cốt cán của các địa phương.
- Microsoft LCDS: chương trình thiết kế bài giảng điện tử theo chuẩn SCORM của
hãng Microsoft.
- PowerPoint: chương trình này thiên về tính trình chiếu hơn là tương tác. Các bài
giảng soạn trên PowerPoint đều không thể chuẩn hóa theo chuẩn SCORM.
- Activstudio: phần mềm hỗ trợ dạy học tương tác của hãng Promethean.
Trong số các phần mềm trên, Activstudio còn khá xa lạ đối với các GV Việt Nam. Đây
là phần mềm hỗ trợ tốt việc tương tác giữa GV và HS trong quá trình dạy học, cũng như
giúp GV dễ dàng thiết kế các ý tưởng sư phạm phục vụ tốt cho bài giảng.
1.1.3.Sự ra đời và phát triển của Hệ thống dạy học tương tác Activboard [17]
- Hệ thống dạy học tương tác Activboard được sản xuất lần đầu tiên vào năm 1996 bởi
Tập đoàn Giáo dục Promethean ở Anh; nó được xem như sản phẩm nòng cốt trong việc xây
dựng lớp học tương tác thế kỷ 21.



- Tập đoàn Giáo dục Promethean được thành lập vào thập niên 70 bởi ông Tony Cann,
có trụ sở chính tại Blackburn; là tập đoàn đa quốc gia với các văn phòng đại diện tại Anh,
Pháp, Đức, Mỹ, Trung Quốc, Hồng Kông.
Hình
1.1.
Trụ
sở
chính

của
Tập
đoàn
Giáo
dục
Promethean
- Mục tiêu của tập đoàn là nâng cao chất lượng và môi trường giáo dục. Tập đoàn là
đơn vị tiên phong về lĩnh vực xây dựng lớp học tương tác, đưa truyền thông đa phương tiện
phục vụ dạy học. Tập đoàn luôn trân trọng những phản hồi từ GV và không ngừng cải tiến
sản phẩm nhằm phục vụ công việc giảng dạy của GV.
- Hệ thống dạy học tương tác Activboard có 2 phần mềm là Activprimary và
Activstudio, đến nay phiên bản mới nhất là phần mềm ActivInspire.
+ Activprimary là phần mềm được thiết kế một cách chi tiết để cải tiến kinh
nghiệm dạy và học trong những năm đầu tiên và cho trẻ từ 4 - 10 tuổi. Giao diện đơn giản
và dễ sử dụng cho phép truy cập vào những tính năng và tùy chọn của phần mềm, khuyến
khích việc thu hút tâm trí trẻ vào bài học bằng cách kích thích sự hăng hái của trẻ.
+ Activstudio là phần mềm giúp tạo ra lớp học tương tác, trong đó GV có thể thực
hiện phương pháp giảng dạy mang tính tương tác và khả năng tiếp thu bài giảng của HS tốt
hơn. Activstudio được phát triển nhằm đáp ứng các yêu cầu của GV và HS.
+ ActivInspire là phần mềm đa năng, thân thiện và thú vị dành cho GV. Phần mềm
có giao diện đẹp, công cụ tích hợp, đủ chức năng tạo nên trải nghiệm lý thú như ngoài đời
thật cho HS.
- Hiện nay đã có trên 5 triệu bảng tương tác thông minh được GV sử dụng trong lớp
học tại 80 quốc gia trên thế giới. Tại Việt Nam, các trường quốc tế, công lập và dân lập
đang sử dụng phổ biến và ứng dụng hiệu quả.
- Hệ thống dạy học tương tác Activboard đã đoạt nhiều giải thưởng của các tổ chức
giáo dục uy tín quốc tế.






















Hình 1.2. Các giải thưởng quốc tế của Hệ thống dạy học tương tác Activboard
1.2.Phương pháp dạy học [5]
1.2.1.Đổi mới phương pháp dạy học
- Đổi mới phương pháp là một quá trình liên tục phát huy, kế thừa những tinh hoa của
giáo dục truyền thống và tiếp thu có chọn lọc những phương pháp hiện đại trên thế giới.
- Cần khuyến khích sự phong phú đa dạng của các phương pháp cũng như là sự phong
phú đa dạng của các ý tưởng.
- Trọng tâm của việc đổi mới phương pháp dạy học hiện nay là hướng vào người học.
- Cái đích cuối cùng của việc đổi mới phương pháp là nâng cao hiệu quả của quá trình
dạy học.
- Học là hiểu, ghi nhớ, liên hệ, áp dụng. Người HS giỏi là người HS có tư duy tốt chứ
không phải người HS chỉ biết thuộc bài.

- Người GV giỏi không phải là cho HS biết nhiều kiến thức mà là dạy cho HS biết
cách tư duy, biết cách sử dụng những kiến thức vào các tình huống mới, vào đời sống thực
tế.
- GV chỉ dạy tốt khi có sự đồng cảm với HS.
- Những điều kiện để HS học tập có hiệu quả: sức khỏe, vốn kiến thức, khả năng ghi
nhớ, khả năng tư duy sáng tạo, phương pháp học tập, điều kiện cơ sở vật chất phục vụ cho
học tập và có GV giỏi.



1.2.2.Một số xu hướng đổi mới phương pháp dạy học
1. Phát huy tính tích cực, tự lực, chủ động, sáng tạo của người học. Chuyển trọng tâm
hoạt động từ GV sang HS. Chuyển lối học từ thông báo tái hiện sang tìm tòi khám phá.
2. Cá thể hóa việc dạy học.
3. Sử dụng tối ưu các phương tiện dạy học đặc biệt là tin học và công nghệ thông tin
vào dạy học.
4. Tăng cường khả năng vận dụng kiến thức vào đời sống. Chuyển từ lối học nặng về
tiêu hóa kiến thức sang lối học coi trọng việc vận dụng kiến thức.
5. Cải tiến việc kiểm tra và đánh giá kiến thức.
6. Phục vụ ngày càng tốt hơn hoạt động tự học và phương châm học suốt đời.
7. Gắn dạy học với nghiên cứu khoa học với mức độ ngày càng cao (theo sự phát triển
của HS, theo cấp học, bậc học).
1.2.3.Dạy học bằng hoạt động của người học
Nội dung cơ bản của xu hướng đổi mới phương pháp này là tạo mọi điều kiện cho HS
hoạt động càng nhiều càng tốt. Theo lối dạy học cũ, hoạt động của thầy chiếm phần lớn thời
gian trên lớp. Trò chủ yếu ngồi nghe một cách thụ động, rất ít khi tham gia vào hoạt động
chung của lớp. Trò ít được phát biểu, càng rất ít khi được thắc mắc, hỏi thầy những điều
không hiểu hay chưa được rõ. Dạy như thế kết quả học tập bị hạn chế rất nhiều. Người ta đã
tìm cách làm giảm thời gian hoạt động của thầy và tăng thời gian hoạt động của trò trong
một tiết học. Với cách tiếp cận đó, thực chất của dạy học bằng hoạt động của người học là

chuyển từ lối dạy cũ (thầy nặng về truyền đạt, trò tiếp thu một cách thụ động) sang lối dạy
mới, trong đó vai trò chủ yếu của thầy là tổ chức, hướng dẫn hoạt động, trò chủ động tìm
kiếm, phát hiện ra kiến thức.
Ý nghĩa, tác dụng của dạy học bằng hoạt động của người học
- Dạy học bằng hoạt động của người học là một nội dung của dạy học hướng vào
người học. HS chỉ có thể phát triển tốt các năng lực tư duy, khả năng giải quyết vấn đề,
thích ứng với cuộc sống… nếu như họ có cơ hội hoạt động.
- Dạy học bằng hoạt động của người học là một trong những con đường dẫn đến thành
công của người GV.
- Dạy học bằng hoạt động của người học làm tăng hiệu quả dạy học.



- Dạy học bằng hoạt động của người học có ý nghĩa đặt biệt quan trọng khi rèn luyện
các kỹ năng dạy học cho sinh viên sư phạm vì kỹ năng chỉ có thể được hình thành qua hoạt
động.
Những biện pháp để tăng cường hoạt động của người học
- Thầy gợi mở, nêu vấn đề cho trò suy nghĩ.
- Sử dụng câu hỏi dưới nhiều dạng khác nhau từ thấp đến cao.
- Thầy yêu cầu trò nêu câu hỏi về các vấn đề mà bản thân thấy không hiểu hay chưa rõ.
- Ra bài tập hay yêu cầu HS hoàn thành một nhiệm vụ học tập.
- GV hướng dẫn HS làm việc với sách giáo khoa.
- Tổ chức cho HS làm một vài thí nghiệm nhỏ.
- Thảo luận nhóm.
- Thuyết trình theo chủ đề.
- Tổ chức cho HS nhận xét, góp ý, tham gia vào quá trình đánh giá lẫn nhau.
- Câu lạc bộ hóa học.
1.2.4.Dạy học bằng sự đa dạng các phương pháp
Dạy học bằng sự đa dạng các phương pháp có nghĩa là sử dụng một cách hợp lý nhiều
phương pháp, phương tiện, hình thức tổ chức dạy học khác nhau trong một giờ, một buổi

lên lớp hay trong một khóa học, để đạt hiệu quả dạy học cao.
Tác dụng của dạy học bằng sự đa dạng các phương pháp
- Phát huy những mặt mạnh, khắc phục những mặt yếu của mỗi phương pháp dạy học.
- Thay đổi cách thức hoạt động tư duy của HS, thay đổi sự tác động vào các giác quan,
giúp các em lâu mệt mỏi.
- Tạo điệu kiện thích ứng cao nhất giữa phương pháp dạy của thầy với phương pháp
học của trò, tạo sự tương tác tốt nhất giữa thầy với cả lớp.
- Mỗi lần thay đổi phương pháp là một lần GV đã tạo ra “cái mới”, như thế sẽ tránh
được sự đơn điệu, nhàm chán.
- Giờ học sẽ sinh động, hấp dẫn, HS hứng thú và có cơ hội hoạt động tích cực hơn.
- Góp phần đáng kể trong việc nâng cao hiệu quả dạy học.
Một số căn cứ để lựa chọn phương pháp dạy học



Sử dụng phương pháp dạy học thích hợp với từng hoàn cảnh cụ thể. Mỗi phương pháp
dạy học chỉ phát huy tác dụng cao nhất khi nó được sử dụng phù hợp với thực tế dạy học.
Sau đây là một số căn cứ để lựa chọn phương pháp dạy học:
- Mục đích dạy học chung và mục tiêu môn học.
- Đặc trưng của môn học.
- Nội dung dạy học.
- Đặc điểm lứa tuổi và trình độ HS.
- Điều kiện cơ sở vật chất (phòng ốc và trang thiết bị).
- Thời gian cho phép và thời điểm dạy học.
- Trình độ và năng lực của GV.
- Thế mạnh và hạn chế của mỗi phương pháp.
1.3.Phương tiện dạy học
1.3.1.Khái niệm và phân loại phương tiện dạy học [5]
- Khái niệm: Phương tiện dạy học là những đối tượng vật chất (sách vở, đồ dùng, máy
móc, thiết bị…) dùng để dạy học.

- Phân loại: Các phương tiện dạy học bao gồm:
+ Sách giáo khoa và các tài liệu tham khảo (sách giáo khoa, sách giáo viên, sách
tham khảo, tạp chí chuyên đề…)
+ Các đồ dùng dạy học: bảng, tranh ảnh, hình vẽ, sơ đồ, mô hình, mẫu vật.
+ Các phương tiện kĩ thuật dạy học gồm có các máy dạy học và các thiết bị nghe
nhìn.
+ Các thí nghiệm dạy học.
1.3.2.Vai trò của phương tiện dạy học trong giảng dạy [28]
- Phương tiện có thể đóng nhiều vai trò trong quá trình dạy học. Các phương tiện dạy
học thay thế cho những sự vật, hiện tượng và các quá trình xảy ra trong thực tiễn mà GV và
HS không thể tiếp cận trực tiếp được. Chúng giúp cho thầy giáo phát huy tất cả các giác
quan của HS trong quá trình truyền thụ kiến thức, do đó giúp cho HS nhận biết được quan
hệ giữa các hiện tượng và tái hiện được những khái niệm, quy luật làm cơ sở cho việc đúc
rút kinh nghiệm và áp dụng kiến thức đã học vào thực tế sản xuất.



- Thực tiễn cho thấy phương tiện dạy học có những đặc trưng chủ yếu sau:
+ Có thể cung cấp cho HS các kiến thức một cách chắc chắn và chính xác, như vậy
nguồn tin họ nhận được trở nên đáng tin cậy và được nhớ lâu bền hơn.
+ Giúp việc giảng dạy trở nên cụ thể hơn, tăng khả năng tiếp thu những sự vật, hiện
tượng và các quá trình phức tạp mà bình thường HS khó nắm vững được.
+ Rút ngắn thời gian giảng dạy mà tăng việc lĩnh hội kiến thức của HS.
+ Giải phóng người thầy giáo khỏi một khối lượng lớn các công việc tay chân, do
đó làm tăng khả năng nâng cao chất lượng dạy học.
+ Dễ dàng gây được cảm tình và sự chú ý của HS.
+ GV có thể kiểm tra một cách khách quan khả năng tiếp thu kiến thức cũng như sự
hình thành kỹ năng, kỹ xảo của HS.
























1.3.3.Hiệu quả sử dụng của các phương tiện dạy học [28]



























Hình 1.3. Hiệu quả sử dụng của các phương tiện dạy học







Mô hình bộ phận
MỨC TĂNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG CỦA CÁC PHƯƠNG TIỆN
PHƯƠNG PHÁP KÉM HIỆU QUẢ
Bảng

phấn trắng
Tranh
Hình vẽ bảng
Mô hình tĩnh
Mô hình hoạt động
Tranh có tầm sâu
Đèn chiếu ảo đăng
Slide đen trắng
Đèn chiếu qua đầu
Slide màu
Phim vòng
Phim hoạt động đen trắng câm
Phim hoạt động màu, có tiếng
Phim vòng màu
Tivi
Thực hành
Thực hành cá nhân
Đồ án tham quan
Phấn màu
PHƯƠNG TIỆN CHIẾU
PHƯƠNG TIỆN
TRỰC TIẾP
PHƯƠNG TIỆN
KHÔNG CHIẾU
Lời



1.3.4.Nguyên tắc sử dụng các phương tiện dạy học [28]
Khi sử dụng phương tiện dạy học phải tuân thủ theo những nguyên tắc sau đây:

Đúng mục đích
Trong quá trình dạy học, trước hết GV phải đề ra mục đích dạy học nhất định. Từ mục
đích đó, lụa chọn phương tiện dạy học phù hợp vì mỗi phương tiện có một chức năng riêng.
Đúng lúc
- Trình bày phương tiện lúc cần thiết của bài học, lúc HS mong muốn được quan sát
nhất, gợi nhớ trong trạng thái tâm lí phù hợp nhất.
- Hiệu quả sử dụng phương tiện được nâng lên rất nhiều nếu nó xuất hiện đúng lúc nội
dung và phương pháp giảng dạy cần nó nhất.
- Trong quá trình sử dụng, hệ thống phương tiện dạy học phải được đưa ra giới thiệu
và để HS quan sát, phân tích và nhận xét đúng lúc. Tránh hiện tượng đưa ra hàng loạt
phượng tiện không phù hợp với nội dung và trình tự bài giảng, dẫn đến hiện tượng phân tán
sự chú ý của HS.
Đúng chỗ
- Một yêu cầu hết sức quan trọng trong việc sử dụng phương tiện trên lớp học là phải
tìm vị trí lắp đặt sao cho toàn lớp học có thể quan sát được.
- Vị trí trình bày phương tiện phải đảm bảo các yêu cầu chung cũng như riêng của nó
về độ chiếu sáng, thông gió và các yêu cầu kỹ thuật khác.
Đủ cường độ
- Từng loại phương tiện có mật độ sử dụng tại lớp khác nhau. Nếu kéo dài việc trình
diễn phương tiện hoặc dùng lặp lại một loại phương tiện quá nhiều trong một buổi giảng,
hiệu quả của chúng sẽ giảm sút. Theo số liệu của các nhà nghiên cứu tâm lý học, nếu như
một dạng hoạt động trong lớp diễn ra liên tục trong 15 phút thì khả năng làm việc của HS sẽ
giảm đi rất nhanh.
- Sự quá tải khi sử dụng thường xuyên các phương tiện nghe nhìn sẽ dẫn đến sự quá tải
thông tin đối với HS, ngoài ra còn ảnh hưởng đến thị giác của các em. Vì vậy khi chuẩn bị
giáo án có sử dụng các phương tiện nghe nhìn, người ta hạn chế ở mức độ không sử dụng
quá 3- 4 lần trong một tuần.




Như vậy, việc sử dụng phương tiện dạy học có tác dụng lớn đến hiệu quả và chất
lượng của một tiết học. Để có thể phát huy tốt tác dụng của các phương tiện dạy học và
tránh gây phản cảm cho HS ta phải chú ý các điều sau đây:
+ Phải áp dụng các phương tiện dạy học một cách có hệ thống, đa dạng hóa hình
thức của các phương tiện.
+ Khi chọn các phương tiện dạy học phải tìm hiểu kĩ nội dung của chúng có phù
hợp với nội dung của tiết học hay không.
+ Sử dụng phương tiện dạy học đúng nguyên tắc đã nêu trên.
1.3.5.Lựa chọn phương tiện dạy học
Để lựa chọn một phương tiện dạy học phù hợp nhất với nội dung và mục đích dạy học,
ta phải xem xét các yếu tố sau:
- Phương pháp dạy học.
- Nhiệm vụ học tập.
- Đặc tính của người học.
- Sự cản trở của thực tế.
- Thái độ và kỹ năng của người GV.
- Không gian, ánh sáng, cơ sở vật chất của lớp học.
1.4.Dạy học tương tác
1.4.1.Khái niệm dạy học tương tác
Theo từ điển Tiếng Việt [52]: “Tương tác là sự tác động qua lại lẫn nhau”.
Theo PGS.TS. Phan Trọng Ngọ thì “Dạy học tương tác là dạy học trong đó diễn ra quá
trình trao đổi, hợp tác giữa người dạy và người học. Trong quá trình này, người dạy và
người học sử dụng các công cụ kí hiệu để giao tiếp với nhau. Sau đó, những công cụ này
được chuyển vào bên trong người học” [32].
Trong phương pháp dạy học tương tác theo lí thuyết của L.X.Vưgotxky, GV quan tâm
nhiều hơn đến sự tham gia, tương tác, giúp đỡ hành động của HS. Đây là điều khác nhau
khá rõ giữa phương pháp tương tác với phương pháp điều khiển hành vi hay giải quyết tình
huống, trong đó có sự quan tâm nhiều đến việc tạo ra môi trường học tập cho HS. Trong dạy
học tương tác, GV thường đưa ra các thông tin, các chỉ dẫn, lời gợi nhắc, sự khuyến khích

×