Tải bản đầy đủ (.pdf) (233 trang)

Xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập theo hướng dạy học tích cực phần hóa học vô cơ lớp 11 ban cơ bản trường THPT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.88 MB, 233 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP.HCM
-------------  -------------


VÕ NGUYỄN HOÀNG TRANG



XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG
BÀI TẬP THEO HƯỚNG DẠY HỌC TÍCH CỰC
PHẦN HÓA HỌC VÔ CƠ LỚP 11
BAN CƠ BẢN TRƯỜNG THPT





LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC






Tp.HCM, tháng 8 năm 2011
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP.HCM
-------------  -------------



VÕ NGUYỄN HOÀNG TRANG


XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG
BÀI TẬP THEO HƯỚNG DẠY HỌC TÍCH CỰC
PHẦN HÓA HỌC VÔ CƠ LỚP 11
BAN CƠ BẢN TRƯỜNG THPT


Chuyên ngành: LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC BỘ MÔN HÓA HỌC
Mã số : 60.14.10



LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC


NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. Nguyễn Xuân Trường



Tp.HCM, tháng 8 năm 2011

0B
LỜI CẢM ƠN

Luận văn thạc sĩ này là một công trình nghiên cứu khoa học rất quan trọng đối với bản thân tôi vì
trong quá trình thực hiện luận văn này, tôi có điều kiện tổng hợp và củng cố lại những kiến thức đã
được học cũng như đúc kết lại một số kinh nghiệm tôi đã có trong quá trình giảng dạy.

Để hoàn thành luận văn, ngoài sự cố gắng và nỗ lực của bản thân còn có sự giúp đỡ tận tình của
các thầy cô, đồng nghiệp, bạn bè, các học sinh và của người thân. Tôi xin gửi lời cám ơn sâu sắc đến :
- PGS.Tiến sĩ Nguyễn Xuân Trường, thầy hướng dẫn của tôi, thầy đã cho tôi những góp ý chuyên
môn vô cùng quí báu cũng như luôn quan tâm, động viên tôi trước những khó khăn trong khi thực hiện
đề tài.
- PGS.Tiến sĩ Trịnh Văn Biều, thầy đã giúp đỡ tôi rất nhiều khi tôi gặp trở ngại trong suốt thời
gian học tập và nghiên cứu.
- Tất cả các thầy cô đã giảng dạy trong quá trình học tập của tôi, đã cung cấp nhiều kiến thức và
tư liệu để tôi có thể hoàn thành luận văn.
- Đồng nghiệp và bạn bè đã hỗ trợ tôi về chuyên môn, góp ý cho tôi khi tiến hành thực nghiệm và
cả khi tôi gặp khó khăn về thời gian trong quá trình vừa đi dạy vừa đi học.
- Ban Giám hiệu và tập thể giáo viên tổ Hóa của trường THPT Phú Xuân – TP. Buôn Ma Thuột,
trường THPT Phan Châu Trinh – TP. HCM, đã giúp đỡ và tạo điều kiện tốt nhất để tôi được tham gia
học sau đại học và hoàn thành luận văn này.
- Quý thầy cô cùng các em học sinh đã giúp tôi hoàn thành tốt phần thực nghiệm sư phạm.
- Và cuối cùng là đại gia đình của tôi, những người luôn tạo mọi điều kiện tốt nhất về tinh thần,
về vật chất, về thời gian… luôn bên tôi trong suốt quãng đường tôi thực hiện ước mơ của mình.
Một lần nữa, xin gửi đến tất cả mọi người lòng biết ơn chân thành và sâu sắc.

Võ Nguyễn Hoàng Trang




1B
MỤC LỤC
3T
LỜI CẢM ƠN
3T
.......................................................................................................................... 3


3T
MỤC LỤC
3T
................................................................................................................................ 4

3T
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
3T
.....................................................................................10

3T
MỞ ĐẦU
3T
.................................................................................................................................11

3T
1.Lý do chọn đề tài
3T
...................................................................................................................................... 11

3T
2.Mục đích nghiên cứu
3T
................................................................................................................................ 11

3T
3.Nhiệm vụ của đề tài
3T
.................................................................................................................................. 11


3T
4.Đối tượng và khách thể nghiên cứu
3T
.......................................................................................................... 12

3T
5.Phạm vi nghiên cứu
3T
.................................................................................................................................. 12

3T
6.Giả thuyết khoa học
3T
.................................................................................................................................. 12

3T
7.Phương pháp nghiên cứu
3T
.......................................................................................................................... 13

3T
8.Điểm mới của đề tài
3T
................................................................................................................................ 13

3T
Chương 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
3T
................14


3T
1.1.Lịch sử vấn đề nghiên cứu
3T
..................................................................................................................... 14

3T
1.2.Những xu hướng đổi mới phương pháp dạy học hóa học [32]
3T
................................................................ 16

3T
1.2.1.Mục đích của đổi mới phương pháp dạy học hóa học
3T
..................................................................... 16

3T
1.2.2.Những xu hướng đổi mới phương pháp dạy học
3T
............................................................................. 17

3T
1.3.Dạy và học tích cực [9, 35, 52]
3T
.............................................................................................................. 17

3T
1.3.1.Tính tích cực trong học tập
3T
............................................................................................................. 18


3T
1.3.1.1. Khái niệm tính tích cực
3T
.......................................................................................................... 18

3T
1.3.1.2. Vai trò của tính tích cực trong học tập
3T
................................................................................... 19

3T
1.3.1.3. Yếu tố ảnh hưởng đến tính tích cực
3T
........................................................................................ 19

3T
1.3.1.4. Những biểu hiện của tính tích cực
3T
.......................................................................................... 20

3T
1.3.2.Quan niệm phương pháp dạy học tích cực [35]
3T
.............................................................................. 21

3T
1.3.3.Đặc trưng của các phương pháp dạy học tích cực [9, 35, 52]
3T
.......................................................... 21


3T
1.3.3.1.Dạy và học thông qua tổ chức các hoạt động học tập cho HS
3T
.................................................. 21

3T
1.3.3.2.Dạy và học chú trọng rèn luyện phương pháp tự học
3T
............................................................... 22

3T
1.3.3.3.Tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác
3T
........................................................ 22

3T
1.3.3.4.Kết hợp đánh giá của thầy với tự đánh giá của trò
3T
................................................................... 23

3T
1.3.3.5.Tăng cường khả năng, kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tế
3T
................................................ 23

3T
1.3.3.6. Đem lại niềm vui, tạo hứng thú trong học tập cho học sinh
3T
.................................................... 23


3T
1.3.4.Một số phương pháp phát huy tính tích cực của người học [13, 31, 32, 39]
3T
.................................... 23

3T
1.3.4.1.Phương pháp nghiên cứu
3T
........................................................................................................ 24

3T
1.3.4.2. Phương pháp trực quan
3T
.......................................................................................................... 24

3T
1.3.4.3. Phương pháp sử dụng bài tập
3T
................................................................................................. 24

3T
1.3.4.4. Phương pháp đàm thoại orixtic
3T
.............................................................................................. 26

3T
1.3.4.5. Dạy học nêu và giải quyết vấn đề
3T
........................................................................................... 26


3T
1.3.4.6. Phương pháp grap dạy học
3T
..................................................................................................... 27

3T
1.3.4.7.Algorit dạy học
3T
....................................................................................................................... 27

3T
1.3.4.8.Dạy học theo hoạt động
3T
.......................................................................................................... 28

3T
1.3.4.9.Dạy học cộng tác trong nhóm nhỏ
3T
........................................................................................... 29

3T
1.3.4.10.Ứng dụng công nghệ thông tin góp phần đổi mới PPDH hóa học
3T
.......................................... 30

3T
1.4.Bài tập hóa học [7, 31, 32, 38, 39]
3T
......................................................................................................... 30


3T
1.4.1.Khái niệm bài tập hóa học
3T
.............................................................................................................. 30

3T
1.4.2.Tác dụng của bài tập hóa học
3T
......................................................................................................... 31

3T
1.4.3.Phân loại bài tập hóa học
3T
................................................................................................................ 32

3T
1.4.4.Những yêu cầu cơ bản đối với bài tập hóa học
3T
............................................................................... 35

3T
1.4.4.1Xây dựng hệ thống bài tập hóa học đa cấp
3T
............................................................................... 36

3T
1.4.4.2.Biên soạn bài tập mới tùy theo yêu cầu sư phạm định trước
3T
................................................... 36


3T
1.4.4.3.Bảo đảm các yêu cầu cơ bản trong việc dạy học bằng bài tập
3T
.................................................. 36

3T
1.4.5.Quy trình giải bài tập hóa học
3T
........................................................................................................ 37

3T
1.5.Thực trạng sử dụng bài tập hóa học ở trường THPT
3T
.............................................................................. 38

3T
1.5.1.Mục đích điều tra
3T
........................................................................................................................... 38

3T
1.5.2.Phương pháp điều tra
3T
..................................................................................................................... 38

3T
1.5.3.Đối tượng điều tra
3T
.......................................................................................................................... 39


3T
1.5.4.Kết quả điều tra
3T
.............................................................................................................................. 39

3T
1.5.4.1.Ý kiến giáo viên
3T
..................................................................................................................... 39

3T
1.5.4.2.Ý kiến học sinh
3T
....................................................................................................................... 42

3T
Chương 2: XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG HỆ THỒNG BÀI TẬP THEO HƯỚNG DẠY
HỌC TÍCH CỰC PHẦN HÓA HỌC VÔ CƠ LỚP 11 BAN CƠ BẢN
3T
................................46

3T
2.1. Tổng quan về phần hóa học vô cơ lớp 11 ban cơ bản [53]
3T
..................................................................... 46

3T
2.1.1.Mục tiêu dạy học
3T

........................................................................................................................... 46

3T
2.1.2.Dàn ý nội dung phần hóa học vô cơ lớp 11 ban cơ bản
3T
................................................................... 47

3T
2.2. Một số nguyên tắc khi xây dựng hệ thống bài tập
3T
................................................................................. 48

3T
2.2.1. Hệ thống bài tập phải góp phần thực hiện mục tiêu môn học
3T
......................................................... 48

3T
2.2.2. Hệ thống bài tập phải đảm bảo tính chính xác, khoa học
3T
............................................................... 49

3T
2.2.3. Hệ thống bài tập phải đảm bảo tính hệ thống, kế thừa, đa dạng
3T
...................................................... 49

3T
2.2.4. Hệ thống bài tập phải đảm bảo tính sư phạm
3T

................................................................................. 49

3T
2.2.5. Hệ thống bài tập phải góp phần giúp học sinh củng cố kiến thức
3T
................................................... 49

3T
2.2.6. Hệ thống bài tập đảm bảo tính kỹ thuật tổng hợp
3T
........................................................................... 50

3T
2.2.7. Hệ thống bài tập phải góp phần phát huy tính tích cực, gây hứng thú học tập và phát triển tư duy
cho học sinh
3T
........................................................................................................................................... 50

3T
2.3.Quy trình xây dựng hệ thống bài tập
3T
...................................................................................................... 50

3T
2.3.1. Xác định mục đích của hệ thống bài tập
3T
........................................................................................ 50

3T
2.3.2. Xác định nội dung của hệ thống bài tập

3T
......................................................................................... 51

3T
2.3.3. Lựa chọn các bài tập tiêu biểu điển hình, phân loại, xây dựng thành hệ thống bài tập đa cấp
3T
......... 51

3T
2.3.4. Biên soạn bài tập hóa học mới theo các yêu cầu sư phạm định trước
3T
............................................. 51

3T
2.3.5. Thử nghiệm và trao đổi với đồng nghiệp để chỉnh sửa, bổ sung
3T
..................................................... 52

3T
2.4.Hệ thống bài tập thuộc chương trình hóa vô cơ lớp 11 ban cơ bản
3T
......................................................... 52

3T
2.4.1. Các bài tập chương Sự điện li
3T
........................................................................................................ 53

3T
2.4.1.1. Các bài tập trắc nghiệm tự luận

3T
.............................................................................................. 53

3T
2.4.1.2. Các bài tập trắc nghiệm khách quan
3T
....................................................................................... 69

3T
2.4.2.Hệ thống bài tập chương 2 – Nitơ – photpho
3T
.................................................................................. 78

3T
2.4.2.1.Hệ thống bài tập trắc nghiệm tự luận
3T
...................................................................................... 78

3T
2.4.2.2.Hệ thống bài tập trắc nghiệm khách quan
3T
................................................................................ 95

3T
2.4.3.Hệ thống bài tập chương cacbon – silic
3T
........................................................................................ 105

3T
2.4.4.Hệ thống bài tập chương cacbon – silic

3T
........................................................................................ 105

3T
2.4.4.1.Hệ thống bài tập trắc nghiệm tự luận
3T
.................................................................................... 105

3T
2.4.4.2.Hệ thống bài tập trắc nghiệm khách quan
3T
.............................................................................. 115

3T
2.4.5. Sử dụng bài tập để tạo hứng thú học tập và kích thích hoạt động nhận thức của học sinh
3T
............. 121

3T
2.4.5.1. Sử dụng đồ thị, sơ đồ, biểu bảng trong giải bài tập hóa học
3T
.................................................. 121

3T
2.4.5.2. Sử dụng tranh ảnh, hình vẽ trong bài tập hóa học
3T
................................................................. 121

3T
2.4.5.3.Sử dụng bài tập có nội dung thực tiễn để rèn khả năng vận dụng kiến thức giải thích các hiện

tượng thực tế trong cuộc sống
3T
.......................................................................................................... 122

3T
2.4.5.4. Sử dụng bài tập thực nghiệm
3T
............................................................................................... 122

3T
2.4.5.5. Sử dụng bài tập hóa học dưới hình thức trò chơi
3T
.................................................................. 123

3T
2.4.6. Củng cố, mở rộng, đào sâu kiến thức thông qua HTBT
3T
............................................................... 124

3T
2.4.7. Sử dụng bài tập để rèn kỹ năng giải bài tập cho học sinh
3T
............................................................. 125

3T
2.4.8. Sử dụng bài tập để rèn luyện năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
3T
.......................................... 126

3T

2.4.9. Rèn luyện khả năng phân tích và phát triển tư duy cho học sinh bằng BT có nhiều cách giải
3T
...... 128

3T
2.4.10. Rèn trí thông minh cho học sinh qua BT có cách giải nhanh, đặc biệt
3T
....................................... 128

3T
2.4.11. Hình thành cho HS thói quen tư duy và hành động theo kiểu algorit
3T
.......................................... 129

3T
2.4.12. Hình thành cho HS phương pháp tự học qua hệ thống bài tập
3T
.................................................... 131

3T
2.4.13. Phối hợp các phương pháp, phương tiện và hình thức tổ chức day học khi sử dụng bài tập
3T
........ 133

3T
2.5.Sử dụng bài tập hóa học trong các kiểu bài lên lớp
3T
.............................................................................. 135

3T

2.5.1. Sử dụng bài tập trong bài truyền thụ kiến thức mới
3T
..................................................................... 135

3T
2.5.1.1. Sử dụng bài tập trong bài dạy hình thành khái niệm
3T
............................................................. 135

3T
2.5.1.2. Sử dụng bài tập trong bài dạy về lý thuyết phản ứng
3T
............................................................ 136

3T
2.5.1.3. Sử dụng bài tập trong bài dạy về chất
3T
.................................................................................. 136

3T
2.5.2. Sử dụng bài tập trong bài luyện tập – ôn tập
3T
................................................................................ 137

3T
2.5.3. Sử dụng bài tập trong việc rèn luyện kỹ năng thực hành
3T
.............................................................. 138

3T

2.5.4. Sử dụng bài tập trong kiểm tra - đánh giá
3T
.................................................................................... 140

3T
2.5.4.1.Kiểm tra miệng đầu giờ
3T
........................................................................................................ 141

3T
2.5.4.2.Kiểm tra 15 phút
3T
................................................................................................................... 141

3T
2.5.4.3.Kiểm tra 45 phút
3T
................................................................................................................... 141

3T
2.6.Một số giáo án sử dụng bài tập mới xây dựng theo hướng DHTC
3T
........................................................ 141

3T
TÓM TẮT CHƯƠNG 2
3T
........................................................................................................ 171

3T

Chương 3: THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM
3T
............................................................................. 172

3T
3.1. Mục đích thực nghiệm
3T
........................................................................................................................ 172

3T
3.2. Nhiệm vụ thực nghiệm
3T
....................................................................................................................... 172

3T
3.3. Đối tượng thực nghiệm
3T
....................................................................................................................... 172

3T
3.4. Tiến hành thực nghiệm
3T
....................................................................................................................... 173

3T
3.5. Kết quả thực nghiệm
3T
.......................................................................................................................... 175

3T

3.5.1. Kết quả kiểm tra bài thực nghiệm số 1
3T
........................................................................................ 175

3T
3.5.2. Kết quả kiểm tra bài thực nghiệm số 2
3T
....................................................................................... 177

3T
3.5.3. Kết quả kiểm tra bài thực nghiệm số 3
3T
........................................................................................ 179

3T
3.5.4. Kết quả kiểm tra bài thực nghiệm số 4
3T
.................................................................................... 181

3T
3.5.5. Kết quả kiểm tra bài thực nghiệm số 5
3T
.................................................................................... 183

3T
3.5.6. Bài thực nghiệm số 6
3T
.............................................................................................................. 185

3T

3.6. Phân tích kết quả thực nghiệm
3T
............................................................................................................ 187

3T
3.6.1. Phân tích định lượng kết quả thực nghiệm
3T
................................................................................... 187

3T
3.6.2. Phân tích định tính kết quả thực nghiệm
3T
..................................................................................... 188

3T
3.6.3. Ý kiến của GV và HS về hệ thống bài tập hóa học 11 ban cơ bản và việc sử dụng hệ thống bài tập
đó theo hướng DHTC
3T
........................................................................................................................... 188

3T
3.6.3.1. Ý kiến GV :
3T
......................................................................................................................... 188

3T
3.6.3.2. Ý kiến HS
3T
............................................................................................................................ 189


3T
TÓM TẮT CHƯƠNG 3
3T
........................................................................................................ 191

3T
KẾT LUẬN
3T
........................................................................................................................... 192

3T
TÀI LIỆU THAM KHẢO
3T
.................................................................................................... 196















2B

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT



BT : bài tập
BTHH : bài tập hóa học
CB : cơ bản
dd : dung dịch
DHTC : dạy học tích cực
ĐC : đối chứng
G : giỏi
GV : giáo viên
GS : giáo sư
HS : học sinh
K : khá
KT : kiểm tra
NXB : nhà xuất bản
NXBGD: nhà xuất bản giáo dục
PPDH : phương pháp dạy học
pt : phương trình
pthh : phương trình hóa học
SGK : sách giáo khoa
TB : trung bình
TH : trường hợp
THPT : trung học phổ thông
TN : thực nghiệm
YK : yếu kém

3B
MỞ ĐẦU

11B
1.Lý do chọn đề tài

Vấn đề phát huy tính tích cực học tập của học sinh đã được đặt ra trong ngành Giáo dục – Đào tạo
nước ta từ những năm 1960. Trong cuộc cải cách giáo dục lần hai, năm 1980, phát huy tính tích cực đã
là một trong các phương hướng cải cách, nhằm đào tạo những người lao động sáng tạo, làm chủ đất
nước. Trong thời đại khoa học công nghệ phát triển mạnh mẽ, sự thách thức trước nguy cơ tụt hậu trên
đường tiến vào thế kỉ XXI bằng sự cạnh tranh trí tuệ đang đòi hỏi đổi mới giáo dục, trong đó có sự đổi
mới căn bản về phương pháp dạy và học. Đây không phải là vấn đề riêng của nước ta mà cũng là vấn
đề đang được quan tâm ở mọi quốc gia trong chiến lược phát triển nguồn nhân lực phục vụ các mục
tiêu kinh tế - xã hội. Có thể nói cốt lõi của đổi mới dạy và học là hướng tới hoạt động học tập chủ động,
chống lại thói quen học tập thụ động.
Giải bài tập hóa học là phương pháp học sinh hoạt động tự lực để củng cố và trau dồi kiến thức hóa
học của mình. Bài tập hóa học cung cấp cho học sinh cả kiến thức, cả con đường để giành lấy kiến
thức, cả niềm vui sướng của sự phát hiện ra kiến thức. Do vậy, bài tập hóa học vừa là mục đích, vừa là
nội dung, lại vừa là phương pháp dạy học hiệu nghiệm. Thực tế dạy học cho thấy, bài tập hóa học nói
chung có tác dụng giúp học sinh rèn luyện và phát triển tư duy. Vấn đề ở chỗ, người giáo viên khi xây
dựng các dạng bài tập hóa học cần phải làm cho các bài tập hóa học này có tác dụng tích cực hóa hoạt
động tư duy, giúp học sinh chủ động hơn trong quá trình lĩnh hội kiến thức.
Trên quan điểm đó cùng với sự mong muốn xây dựng được hệ thống bài tập hóa học có chất lượng
tốt, góp phần nâng cao chất lượng dạy học hóa học phổ thông, phù hợp với việc đổi mới phương pháp
dạy học, tôi đã chọn đề tài “Xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập theo hướng dạy học tích cực phần
hóa học vô cơ lớp 11 ban cơ bản trường THPT”.
12B
2.Mục đích nghiên cứu
Xây dựng, hệ thống hóa các dạng bài tập hoá học vô cơ lớp 11 ban cơ bản và sử dụng hệ thống bài
tập đó theo hướng dạy học tích cực.
13B
3.Nhiệm vụ của đề tài
- Nghiên cứu cơ sở lý luận của đề tài.

- Tìm hiểu thực trạng của việc xây dựng và sử dụng bài tập hóa học theo hướng dạy học tích
cực ở trường THPT.
- Đề xuất các nguyên tắc và quy trình xây dựng hệ thống bài tập.
- Xây dựng hệ thống bài tập trắc nghiệm tự luận và trắc nghiệm khách quan thuộc chương
trình hoá học vô cơ lớp 11 ban cơ bản theo hướng dạy học tích cực.
- Nghiên cứu phương pháp sử dụng bài tập hóa học theo hướng dạy học tích cực.
- Thực nghiệm sư phạm để đánh giá hiệu quả của hệ thống bài tập đã xây dựng và cách sử
dụng hệ thống bài tập theo hướng dạy học tích cực.
- Vận dụng phương pháp đo lường, đánh giá kết quả học tập và thống kê toán học để phân tích
kết quả thực nghiệm sư phạm.
14B
4.Đối tượng và khách thể nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu : Việc xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập phần hóa học vô cơ lớp
11 ban cơ bản theo hướng DHTC.
- Khách thể nghiên cứu : Quá trình dạy học hoá học ở trường THPT.
15B
5.Phạm vi nghiên cứu
- Các bài tập thuộc chương trình hóa học vô cơ lớp 11 ban CB.
- Địa bàn nghiên cứu : Một số trường THPT ở thành phố Hồ Chí Minh, tỉnh Đồng Nai và tỉnh
Đăklăk.
- Thời gian thực hiện đề tài : từ 01/06/2010 đến 30/07/2011.
16B
6.Giả thuyết khoa học
Trong quá trình dạy học, nếu giáo viên biết lựa chọn, xây dựng được một hệ thống bài tập đa
dạng, khai thác được mọi khía cạnh của kiến thức cơ bản ở các mức độ nhận thức khác nhau và sử
dụng bài tập hóa học một cách hợp lý, hiệu quả theo hướng DHTC, phù hợp với từng đối tượng học
sinh thì sẽ có tác dụng tốt trong việc phát huy tính tích cực chủ động và phát triển tư duy cho học sinh,
đồng thời giúp học sinh rèn luyện kĩ năng giải bài tập hóa học, từ đó nâng cao chất lượng của quá trình
dạy học hóa học.
17B

7.Phương pháp nghiên cứu
7.1. Các phương pháp nghiên cứu lý luận
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về tính tích cực và phương pháp DHTC (trong các tài liệu tâm
lý học, giáo dục học, lý luận dạy học...), các vấn đề về bài tập hoá học, hoá học đại cương, vô
cơ, phân tích.
- Nghiên cứu nội dung chương trình, các chuẩn kiến thức và kỹ năng môn Hoá học THPT.
- Tìm kiếm, nghiên cứu và phân tích kinh nghiệm về bài tập hoá học trong các sách báo
tham khảo và trên mạng internet.
- Phân tích và tổng hợp.
7.2. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Tìm hiểu thực trạng về tính tích cực của học sinh trong quá trình giải BT và tình hình sử
dụng BTHH theo hướng DHTC của GV ở trường THPT.
- Tìm hiểu cách biên soạn và xây dựng HTBT của một số GV.
- Học hỏi kinh nghiệm của giáo viên có nhiều năm giảng dạy.
- Thực nghiệm sư phạm.
7.3. Sử dụng thống kê toán học và các phần mềm Excel, Medcalc để xử lý số liệu.
18B
8.Điểm mới của đề tài
- Xây dựng hệ thống bài tập hóa học vô cơ lớp 11 ban cơ bản được sắp xếp theo từng chương, bài;
trình bày phân dạng theo chủ để, theo trình tự từ cơ bản đến phức tạp, có nhiều bài tập tương tự. Hệ
thống bài tập có nội dung phủ kín chương trình, các dạng bài tập phong phú, phù hợp nhiều đối tượng
học sinh và có sự nhấn mạnh những nội dung trọng tâm trọng điểm. Ngoài ra, các dạng bài tập thực
nghiệm hay bài tập gắn với thực tiễn cũng được chú ý xây dựng để không những rèn các kỹ năng làm
bài tập lý thuyết mà còn phục vụ mục tiêu vận dụng kiến thức vào thực tế và rèn kỹ năng thực hành cho
học sinh.
Đây là một hệ thống bài tập đa dạng, đa cấp, có tính kế thừa, đáp ứng yêu cầu của ba loại trình độ
học sinh trong một lớp học, rất tiện dụng cho cả giáo viên và học sinh. Hệ thống bài tập có tác phục vụ
đắc lực cho việc dạy và học.
- Đề ra những cách sử dụng BTHH theo hướng DHTC.
- Sử dụng bài tập theo hướng DHTC trong các kiểu bài lên lớp.

- Thiết kế một số bài lên lớp có sử dụng BTHH theo hướng DHTC.
4B
Chương 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
19B
1.1.Lịch sử vấn đề nghiên cứu

Định hướng đổi mới phương pháp dạy và học đã được xác định trong Nghị quyết Trung ương 4
khóa VII (1/1993), Nghị quyết Trung ương 2 khóa VIII (12/1996), được thể chế hóa trong Luật Giáo
dục (2005) và được cụ thể hóa trong các chỉ thị của Bộ Giáo dục và Đào tạo, đặc biệt chỉ thị số 14
(4/1999).
Giáo dục ngày nay đang đứng trước yêu cầu lớn lao của xã hội hiện đại. Việc học tập của học
sinh không thể là thụ động tiếp thu bài giảng của giáo viên mà phải là sự tham gia tích cực vào các hoạt
động học tập. Vì vậy cốt lõi của đổi mới dạy và học là hướng tới hoạt động học tập chủ động, chống lại
thói quen học tập thụ động của học sinh. Đã có nhiều tác giả viết và nghiên cứu về các phương pháp
dạy học tích cực để giúp học sinh đạt được mục đích trên như :
- Bài tập hóa học thực nghiệm định lượng nhằm phát huy tính tích cực của học sinh trong dạy học
hóa học - Nguyễn Xuân Trường, 1985 - Luận án tiến sĩ.
- Tích cực hóa hoạt động nhận thức cho HS miền núi tỉnh Thanh Hóa qua giảng dạy hóa học- Lê
Như Xuyên – ĐHSP Hà Nội, 1997 - Luận văn thạc sĩ.
- Tích cực hoá hoạt động nhận thức của học sinh qua hệ thống bài tập lý thuyết phần hoá vô cơ lớp
11 ban KHTN– Đinh Thị Lan – ĐHSP Hà Nội, 1998 - Luận văn thạc sĩ .
- Bài tập hóa học với việc nâng cao tính tích cực nhận thức kiến thức hoá học cơ bản cho học sinh
PTTH – Đặng Công Thiệu – ĐHSP Vinh, 1998 - Luận văn thạc sĩ.
- Phát triển tư duy cho học sinh qua hệ thống câu hỏi và bài tập hóa học các nguyên tố phi kim ở
trường THPT – Ngô Đức Thức – ĐHSP Huế, 2002 - Luận văn thạc sĩ.
- Sử dụng phương pháp dạy học tích cực và phương tiện kỹ thuật dạy học để nâng cao chất lượng
bài lên lớp hoá học ở trường trung học phổ thông Hà Nội - Trần Thị Thu Huệ - ĐHSPHN, 2002 - Luận
văn thạc sĩ.
- Sử dụng thí nghiệm và các phương tiện kỹ thuật dạy học để nâng cao tính tích cực, chủ động của
học sinh trong học tập hoá học lớp 10, lớp 11 trường trung học phổ thông ở Hà Nội - Nguyễn Thị Hoa

- ĐHSPHN, 2003 - Luận văn thạc sĩ.
- Xây dựng hệ thống bài tập nâng cao về hợp chất hữu cơ có nhóm chức nhằm phát huy tính tích
cực, chủ động, sáng tạo của học sinh trong dạy học hoá học ở trường THPT - Nguyễn Thị Hà -
ĐHSPHN, 2005 - Luận văn thạc sĩ.
- Phát triển năng lực nhận thức và tư duy cho học sinh THPT qua bài tập hóa học vô cơ - Nguyễn
Thị Thanh Thủy – ĐHSP Hà Nội, 2006 - Luận văn thạc sĩ.
- Xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập phần các nguyên tố phi kim lớp 11 – Ban nâng cao theo xu
hướng tích cực hóa hoạt động của học sinh - Bùi Thị Hằng – ĐHSP Hà Nội, 2007 - Luận văn thạc sĩ.
- Sử dụng các phương pháp tích cực trong dạy học chương halogen lớp 10 chương trình chuẩn –
Nguyễn Cẩm Hường – ĐHSP TPHCM, 2007 - Luận văn cử nhân.
- Tìm hiểu chương trình đổi mới và sử dụng các phương pháp tích cực trong dạy học hóa học
chương oxi-lưu huỳnh lớp 10 ban cơ bản – Huỳnh Lâm Thị Ngọc Thảo - ĐHSP TPHCM, 2007 - Luận
văn cử nhân.
- Đổi mới phương pháp dạy học hóa học lớp 10 theo định hướng tích cực hóa hoạt động của học
sinh – Thái Hải Hà – ĐHSP TP HCM, 2008 - Luận văn thạc sĩ.
- Thiết kế và thực hiện bài giảng hóa học lớp 10 ban cơ bản trường trung học phổ thông theo
hướng dạy học tích cực - Nguyễn Hoàng Uyên - ĐHSP Tp.HCM, 2008 -Luận văn thạc sĩ.
- Thiết kế giáo án điện tử môn hóa học lớp 10 chương trình nâng cao theo hướng dạy học tích cực -
Hà Tú Vân - ĐHSP Tp.HCM, 2008 - Luận văn thạc sĩ.
- Thiết kế các bài luyện tập thuộc chương trình hóa học lớp 11 trung học phổ thông (nâng cao) theo
hướng hoạt động hóa người học - Đỗ Thanh Mai - ĐHSP Tp.HCM, 2009 - Luận văn thạc sĩ.
- Một số biện pháp tích cực hóa hoạt động nhận thức của học sinh khi dạy bài luyện tập, ôn tập
phần hữu cơ lớp 11– Đinh Thị Thu Hiền – ĐHSP TP HCM, 2010 - Luận văn thạc sĩ.
- Tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập tự luận và trắc nghiệm khách quan phần vô cơ lớp 11 –
chương trình nâng cao nhằm phát huy tính tích cực của học sinh THPT– Tống Đức Huy – ĐHSP TP
HCM, 2010 - Luận văn thạc sĩ.

- Sử dụng sơ đồ tư duy nhằm phát huy tính tích cực cho HS trong dạy và học bộ môn hóa học lớp 12
THPT – Hùynh Thị Mai – ĐHSP TP. HCM, 2010 - Luận văn thạc sĩ.
- Thiết kế bài luyện tập theo hướng dạy học tích cực phần hóa học lớp 10 – Trung học phổ thông –

Nguyễn Thị Thái Thủy – ĐHSP TP HCM, 2010 - Luận văn thạc sĩ.
Việc tiếp xúc, tìm hiểu các luận văn có cùng hướng nghiên cứu đã giúp tác giả có nhiều bài học
bổ ích trong quá trình thực hiện luận văn của mình. Và tác giả nhận thấy rằng, đề tài tìm hiểu về DHTC
được khá nhiều người quan tâm, nhất là trong những năm gần đây. Tuy nhiên, hướng nghiên cứu và
vận dụng vào dạy học phần hóa học vô cơ lớp 11 ban cơ cũng chưa có nhiều tác giả nghiên cứu. Và đặc
biệt, việc nghiên cứu xây dựng hệ thống bài tập hóa học vô cớ lớp 11 ban cơ bản cho phù phù hợp, kích
thích được sự đam mê, hứng thú của các HS góp phần đổi mới phương pháp dạy học theo hướng
DHTC ít được các tác giả lựa chọn.

20B
1.2.Những xu hướng đổi mới phương pháp dạy học hóa học [32]
36B
1.2.1.Mục đích của đổi mới phương pháp dạy học hóa học

Việc thực hiện đổi mới chương trình giáo dục phổ thông đòi hỏi phải đổi mới đồng bộ từ mục
tiêu, nội dung, phương pháp, phương tiện dạy học đến cách thức đánh giá kết quả của quá trình dạy
học, trong đó khâu đột phá là đổi mới phương pháp dạy học.
Mục đích của việc đổi mới phương pháp dạy học ở trường phổ thông là thay đổi lối dạy học
truyền thụ một chiều một cách thụ động sang dạy học theo phương pháp DHTC nhằm phát huy khả
năng tự giác, chủ động, sáng tạo của học sinh; luyện cho học sinh có kỹ năng tự học; tinh thần hợp tác;
kỹ năng vận dụng kiến thức vào các tình huống khác nhau trong thực tiễn.
Việc đổi mới phương pháp dạy học sẽ tạo niềm tin, niềm vui, hứng thú học tập của học sinh.
Học sinh say mê tìm tòi, khám phá, phát hiện, luyện tập, khai thác, xử lí thông tin…Và thông qua các
hoạt động đó học sinh sẽ hình thành kiến thức, năng lực và phẩm chất.
Việc đổi mới phương pháp dạy học chú trọng hình thành các năng lực (tự học, sáng tạo, hợp
tác,…); dạy phương pháp và kỹ thuật lao động khoa học, dạy cách học. Học sinh học để đáp ứng những
yêu cầu của cuộc sống trong tương lai nên những kiến thức cung cấp cho học sinh phải cần thiết và bổ
ích .
Muốn đổi mới cách học thì phải đổi mới cách dạy. Cách dạy quyết định cách học. Tuy nhiên
cách học thụ động của học sinh đã ảnh hưởng không nhỏ đến cách dạy của thầy. Do đó giáo viên cần

được bồi dưỡng và phải kiên trì thực hiện theo các phương pháp DHTC, tổ chức các hoạt động nhận
thức cho học sinh từ đơn giản đến phức tạp, từ thấp đến cao. Trong đổi mới phương pháp phải có sự
kết hợp chặt chẽ giữa thầy và trò, phải có sự phối hợp hoạt động dạy của thầy và hoạt động học của trò
thì quá trình dạy học mới có kết quả.

37B
1.2.2.Những xu hướng đổi mới phương pháp dạy học
-
Hướng 1 : Tăng cường tính tích cực, tìm tòi sáng tạo, tiềm năng trí tuệ nói riêng và nhân cách
nói chung ở người học, khả năng thích ứng với thực tiễn cuộc sống luôn đổi mới.
- Hướng 2 : Tăng cường khả năng tự vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn luôn biến đổi.
- Hướng 3 : Chuyển dần trọng tâm của phương pháp dạy học từ tính chất thông báo, tái hiện đại
trà chung cho cả lớp sang tính chất phân hoá cá thể cao độ, tiến lên theo nhịp độ cá nhân.
Hướng 1, 2, 3 để hoàn thiện chất lượng các phương pháp dạy học hiện có.
- Hướng 4 : Liên kết nhiều phương pháp dạy học riêng rẽ thành tổ hợp phương pháp dạy học
phức hợp.
- Hướng 5 : Liên kết phương pháp dạy học với các phương tiện kỹ thuật dạy học hiện đại
(phương tiện nghe nhìn, máy vi tính,…) tạo ra các tổ hợp phương pháp dạy học có dùng kỹ thuật.
- Hướng 6 : Chuyển hoá phương pháp khoa học thành phương pháp dạy học đặc thù của môn
học.
- Hướng 7 : Đa dạng hoá các phương pháp dạy học, cấp học, bậc học, các loại hình trường và
các môn học.
Hướng 4, 5, 6, 7 để sáng tạo những phương pháp dạy học mới.
Việc đổi mới phương pháp dạy học hoá học cũng theo 7 hướng nói chung nhưng trước mắt tập
trung vào 2 hướng :
* Hướng 1 : Phương pháp dạy học hoá học phải đặt người học vào vị trí chủ thể của hoạt động nhận
thức, làm cho họ hoạt động trong giờ học, rèn luyện học sinh tập giải quyết các vấn đề của khoa học từ
dễ đến khó, có như vậy họ mới có điều kiện tốt để tiếp thu và vận dụng kiến thức một cách chủ động
sáng tạo.
* Hướng 2 : Hoá học là một môn học thực nghiệm, phương pháp dạy học hoá học phải tăng cường

thí nghiệm thực hành và sử dụng thật tốt các thiết bị dạy học giúp mô hình hoá, giải thích chứng minh
các quá trình hoá học.

21B
1.3.Dạy và học tích cực [9, 35, 52]

38B
1.3.1.Tính tích cực trong học tập

88B
1.3.1.1. Khái niệm tính tích cực
Tính tích cực là một thuộc tính của nhân cách, nó có liên quan và phụ thuộc vào các thuộc tính
khác đặc biệt là thái độ, nhu cầu, hứng thú và động cơ của chủ thể. Tính tích cực nằm trong hoạt động,
biểu hiện qua hành động và ảnh hưởng rất lớn đến kết quả hoạt động. Nó làm cho quá trình học tập, tìm
tòi, sáng tạo có tính định hướng cao hơn, từ đó con người dễ làm chủ và điều khiển hoạt động của
mình.
Theo I.U.C Babanxki, tính tích cực trong học tập được hiểu là : “sự phản ánh vai trò tích cực của
cá nhân học sinh trong quá trình học, nhấn mạnh rằng, học sinh là chủ thể của quá trình học chứ không
phải là đối tượng thụ động. Tính tích cực của học sinh không chỉ tập trung vào việc ghi chép, ghi nhớ
đơn giản hay thể hiện sự chú ý mà còn hướng học sinh tự lĩnh hội các tri thức mới, tự nghiên cứu các
sự kiện, tự rút ra kết luận và tự khái quát sao cho dễ hiểu, tự cụ thể kiến thức mới nhằm tiếp thu kiến
thức mới”.
Theo GS. Hà Thế Ngữ thì tính tích cực hoạt động nhận thức của học sinh là sự ý thức được nhiệm
vụ học tập từng bộ môn, từng bài nói riêng thông qua việc học sinh hăng say học tập, từ đó tự mình ra
sức hoàn thành nhiệm vụ học tập, tự mình khắc phục khó khăn để nắm vững tri thức, kỹ năng mới và
nắm tài liệu một cách tự giác. Tự giác nắm kiến thức nghĩa là với sự hướng dẫn của giáo viên, học sinh
tự nắm bản chất của sự vật, hiện tượng mà tri thức đó phản ánh, biến tri thức thành vốn riêng của mình,
thành một bộ phận của thuộc tính nhân cách.
Như vậy ta thấy rõ tính tích cực là một phẩm chất vốn có của con người trong đời sống xã hội.
Tính tích cực trong học tập là sự tự giác tìm tòi, nắm vững tri thức và vận dụng tri thức ấy một cách

thành thạo, sáng tạo vào thực tiễn. Học sinh có đạt được kết quả cao trong học tập hay không phụ
thuộc rất lớn vào tính tích cực trong hoạt động nhận thức của các em. Vì vậy giáo viên nên cố gắng
phát huy tối đa khả năng tích cực của học sinh trong quá trình dạy-học để học sinh chủ động, sáng tạo,
tiếp thu kiến thức, rèn luyện kỹ năng.


89B
1.3.1.2. Vai trò của tính tích cực trong học tập
Tính tích cực là một trong những điều kiện rất quan trọng để học sinh đạt được kết quả cao trong
học tập. Tính tích cực giúp học sinh tiếp thu kiến thức nhanh hơn, ghi nhớ tốt hơn. Và các em sẽ vận
dụng linh hoạt, sáng tạo kiến thức vững chắc thu được qua quá trình học tập tích cực vào thực tiễn cuộc
sống.
Tính tích cực của học sinh là một động lực của quá trình dạy học. Học sinh năng động, tích cực
tham gia các hoạt động của giáo viên thiết kế sẽ giúp quá trình dạy-học đạt được mục tiêu quan trọng
nhất là đào tạo những con người năng động sáng tạo cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
90B
1.3.1.3. Yếu tố ảnh hưởng đến tính tích cực
Có rất nhiều yếu tố ảnh hưởng đến tính tích cực học tập ở học sinh như thái độ, nhu cầu, hứng thú,
động cơ, ý chí, sức khoẻ, môi trường,…Trong đó yếu tố nhu cầu, động cơ và hứng thú có ảnh hưởng
rất sớm đến tính tích cực của học sinh.
Theo tâm lý học, sự phản ánh thế giới khách quan dưới lăng kính chủ quan của chủ thể phụ thuộc
vào các thuộc tính của nhân cách, trước hết là về mặt tình cảm. Đối với những sự vật hiện tượng có liên
quan đến nhu cầu, sở thích, chủ thể sẽ hình thành niềm tin, ý chí hành động. Đây là nguồn động lực
mạnh mẽ kích thích con người có hành động tích cực, giúp họ vượt qua tất cả khó khăn trở ngại để đạt
được mục đích đề ra.
Khi niềm tin, ý chí chi phối được hành động thì cũng là lúc chủ thể xác định được động cơ thúc
đẩy hoạt động. Tính tích cực trong học tập của học sinh đòi hỏi phải có động cơ từ bên trong. Động cơ
bên ngoài không bền vững bằng động cơ bên trong và các động cơ bên ngoài dạng tiêu cực nếu không
được kiểm soát sẽ dễ tạo ra sự căng thẳng, mệt mỏi, ảnh hưởng không tốt đến sự hình thành nhân cách.
Động cơ và hứng thú học tập là một điều kiện rất quan trọng ảnh hưởng đến tính tích cực của học

sinh. Việc học tập nhất định phải có động cơ đúng đắn nhưng nếu không có hứng thú học tập thì động
cơ đó sẽ dễ dàng bị dập tắt. Hứng thú học tập là một yếu tố quan trọng kích thích được sự tích cực học
tập của học sinh. Khi hứng thú chuyển động cơ bên ngoài thành động cơ bên trong thì con đường nhận
thức sẽ thuận lợi và có hiệu quả hơn. Hứng thú làm nảy sinh khát vọng hành động, làm tăng sự tập
trung chú ý, sự say mê học tập, hình thành cho học sinh ý chí và quyết tâm khắc phục khó khăn và
vươn lên.


91B
1.3.1.4. Những biểu hiện của tính tích cực
* Sự chuyên cần
Tính tích cực học tập, trước hết thể hiện ở sự huy động ở mức độ cao các chức năng tâm lý
nhằm giải quyết vấn đề nhận thức. Đối với học sinh phổ thông, tính tích cực trong học tập thể hiện qua
sự chuyên cần của các em. Các em chịu khó học bài, làm thêm bài tập, đọc thêm tư liệu có liên quan
đến bài giảng.
* Sự hăng hái
Bên cạnh sự chuyên cần trong học tập thì tính tích cực của học sinh còn thể hiện qua sự hăng
hái, nhiệt tình tham gia các hoạt động học tập mà giáo viên thiết kế trong quá trình dạy-học. Sự hăng
hái của học sinh thể hiện không những qua hoạt động tích cực tìm kiếm, xử lý thông tin, vận dụng các
kiến thức thu được để giải quyết nhiệm vụ học tập, thực tiễn cuộc sống mà sự hăng hái còn được thể
hiện qua sự tìm tòi khám phá vấn đề mới, óc quan sát, tính phê phán trong tư duy, tính tò mò trong
khoa học,…
* Sự tự giác
Sự tự giác là dấu hiệu cơ bản nhất thể hiện tính tích cực. Học sinh tự giác học bài, làm bài tập,
đọc thêm tư liệu hỗ trợ kiến thức cho bản thân một cách tự nguyện không chờ đợi sự nhắc nhở của gia
đình và thầy cô.
* Sự chú ý trong học tập
Học sinh chú ý nghe giảng, học bài và làm bài đầy đủ, quan tâm các vấn đề thầy cô truyền đạt
cũng là những biểu hiện dễ phát hiện của tính tích cực. Tính tích cực trong học tập sẽ giúp học sinh kéo
dài sự chú ý trong quá trình lĩnh hội kiến thức.

* Sự quyết tâm trong học tập
Tính tích cực trong học tập còn được thể hiện qua hành động kiên trì, nỗ lực, quyết tâm vượt
qua các khó khăn. Để xác định mức độ tính quyết tâm của học sinh người ta có thể dựa vào thời gian
tích cực trong hoạt động, cường độ hoạt động tích cực,…
* Kết quả học tập
Kết quả học tập thể hiện rõ ràng nhất, có tính thuyết phục nhất về tính tích cực trong học tập của
học sinh. Học sinh nắm vững các tri thức, hoàn thành tốt những bài tập được giao, vận dụng tốt các
kiến thức lĩnh hội được vào thực tế là nhờ quá trình học tập năng động, tự giác, sáng tạo.

39B
1.3.2.Quan niệm phương pháp dạy học tích cực [35]
Thuật ngữ phương pháp dạy học bắt nguồn từ tiếng Hi Lạp (methodos) có nghĩa là con đường
để đạt được mục tiêu. Theo đó, phương pháp dạy học là con đường để đạt mục tiêu dạy học. Theo
nghĩa rộng có thể hiểu : phương pháp dạy học là hình thức và cách thức hoạt động của GV và HS trong
những điều kiện xác định nhằm đạt mục tiêu dạy học.
PPDH là một khái niệm rất phức hợp, có nhiều bình diện, phương diện khác nhau. Nếu xét theo
độ rộng của khái niệm, có thể phân biệt khái niệm PPDH theo 3 bình diện. Đó là các quan điểm dạy
học, phương pháp dạy học và kỹ thuật dạy học.
Phương pháp dạy học : Khái niệm phương pháp dạy học ở đây được hiểu theo nghĩa hẹp, đó là
các PPDH cụ thể, các mô hình hành động. PPDH cụ thể là những hình thức và cách thức hành động của
GV và HS nhằm thực hiện những mục tiêu dạy học xác định, phù hợp với những nội dung và những
điều kiện dạy học cụ thể. Phương pháp dạy học cụ thể quy định những mô hình hành động của GV và
HS.
Phương pháp DHTC là một thuật ngữ rút gọn, được dùng ở nhiều nước để chỉ những phương
pháp giáo dục, dạy học theo hướng phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của người học.
"Tích cực" trong PPDH - tích cực được dùng với nghĩa là hoạt động, chủ động, trái nghĩa với
không hoạt động, thụ động chứ không dùng theo nghĩa trái với tiêu cực. Việc dùng thuật ngữ "Dạy và
học tích cực" để phân biệt với "Dạy và học thụ động".
PPDH tích cực hướng tới việc hoạt động hóa, tích cực hóa hoạt động nhận thức của người học,
nghĩa là tập trung vào phát huy tính tích cực của người học, làm sao trong quá trình học tập, người học

được hoạt động nhiều hơn, thảo luận cùng nhau nhiều hơn và quan trọng hơn là được suy nghĩ nhiều
hơn.

40B
1.3.3.Đặc trưng của các phương pháp dạy học tích cực [9, 35, 52]

92B
1.3.3.1.Dạy và học thông qua tổ chức các hoạt động học tập cho HS
Trong phương pháp DHTC, người học - đối tượng của hoạt động "dạy", đồng thời là chủ thể của
hoạt động "học" - được cuốn hút vào các hoạt động học tập do GV tổ chức và chỉ đạo, qua đó tự lực
khám phá những kiến thức mới. Được đặt vào những tình huống, người học sẽ trực tiếp quan sát, thảo
luận, làm thí nghiệm, giải quyết vấn đề đặt ra. Nhờ vậy, HS vừa khám phá ra kiến thức kĩ năng mới,
vừa biết được phương pháp "tìm ra" kiến thức kĩ năng đó mà không rập theo những khuôn mẫu sẵn có.
Dạy theo hướng này thì GV không chỉ truyền đạt tri thức mà còn hướng dẫn hành động và HS được
bộc lộ cũng như phát huy tiềm năng sáng tạo của mình.
93B
1.3.3.2.Dạy và học chú trọng rèn luyện phương pháp tự học
DHTC xem việc rèn luyện phương pháp học tập cho HS không chỉ là một biện pháp nâng cao
hiệu quả dạy học mà còn là một mục tiêu dạy học.
Nếu rèn luyện cho người học có được phương pháp, kĩ năng, thói quen, ý chí tự học thì sẽ tạo
cho họ lòng ham học, khơi dậy nội lực vốn có trong họ, kết quả học tập sẽ được nhân lên, giúp họ dễ
dàng thích ứng với cuộc sống của xã hội phát triển. Vì vậy, hiện nay, người ta nhấn mạnh mặt hoạt
động học trong quá trình dạy học, nỗ lực tạo ra sự chuyển biến từ học tập thụ động sang tự học chủ
động, đặt vấn đề phát triển tự học ngay trong trường phổ thông, không chỉ tự học ở nhà sau bài lên lớp
mà tự học cả trong tiết học có sự hướng dẫn của GV.
94B
1.3.3.3.Tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác
Trong một lớp học mà trình độ kiến thức, tư duy của HS không thể đồng đều buộc phải chấp nhận
sự phân hóa về cường độ, tiến độ hoàn thành nhiệm vụ học tập. Áp dụng phương pháp tích cực ở trình
độ càng cao thì sự phân hóa này càng lớn.

Tuy nhiên, lớp học là môi trường giao tiếp thầy - trò, trò - trò, thông qua thảo luận, tranh luận
trong tập thể, ý kiến mỗi cá nhân được bộc lộ, khẳng định hay bác bỏ, qua đó người học nâng mình lên
một trình độ mới. Do vậy, cần có sự phối hợp học tập cá thể và học tập hợp tác trong quá trình dạy học.
Trong nhà trường, phương pháp học tập hợp tác được tổ chức ở cấp nhóm, tổ, lớp hoặc trường.
Được sử dụng phổ biến trong dạy học là hoạt động hợp tác trong nhóm nhỏ 4 đến 6 người. Học tập hợp
tác làm tăng hiệu quả học tập, nhất là lúc phải giải quyết những vấn đề gay cấn, lúc xuất hiện thực sự
nhu cầu phối hợp giữa các cá nhân để hoàn thành nhiệm vụ chung. Trong hoạt động theo nhóm nhỏ sẽ
ít có hiện tượng ỷ lại; tính cách năng lực của mỗi thành viên được bộc lộ, uốn nắn, phát triển tình bạn,
ý thức tổ chức, tinh thần tương trợ. Mô hình hợp tác trong xã hội đưa vào đời sống học đường sẽ làm
cho các thành viên quen dần với sự phân công hợp tác trong lao động xã hội.
95B
1.3.3.4.Kết hợp đánh giá của thầy với tự đánh giá của trò
Trong dạy học, việc đánh giá HS không chỉ nhằm mục đích nhận định thực trạng và điều chỉnh
hoạt động học của trò mà còn đồng thời tạo điều kiện nhận định thực trạng và điều chỉnh hoạt động dạy
của thầy.
Trước đây, GV giữ độc quyền đánh giá HS. Trong phương pháp tích cực, GV phải hướng dẫn
HS phát triển kĩ năng tự đánh giá để tự điều chỉnh cách học. Liên quan với điều này, GV cần tạo điều
kiện thuận lợi để HS được tham gia đánh giá lẫn nhau. Tự đánh giá đúng và điều chỉnh hoạt động kịp
thời là năng lực rất cần cho sự thành đạt trong cuộc sống mà nhà trường phải trang bị cho HS.
Theo hướng phát triển các phương pháp tích cực để đào tạo những con người năng động, sớm
thích nghi với đời sống xã hội, thì việc kiểm tra, đánh giá không thể dừng lại ở yêu cầu tái hiện các
kiến thức, lặp lại các kĩ năng đã học mà phải khuyến khích trí thông minh, óc sáng tạo trong việc giải
quyết những tình huống thực tế.
Với sự trợ giúp của các thiết bị kĩ thuật, kiểm tra đánh giá sẽ không còn là một công việc nặng
nhọc đối với GV, mà lại cho nhiều thông tin kịp thời hơn để linh hoạt điều chỉnh hoạt động dạy, chỉ
đạo hoạt động học.
96B
1.3.3.5.Tăng cường khả năng, kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tế
Học sinh Việt Nam thi thì rất giỏi, đạt kết quả rất cao trong các kỳ thi nhưng kĩ năng vận dụng thì
kém hơn học sinh, sinh viên các nước phát triển. Vì thế, giáo viên phải đổi mới phương pháp dạy học,

vận dụng các phương pháp tích cực để rèn luyện cho học sinh kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tế.
Kĩ năng này rất cần thiết và quan trọng khi học sinh trưởng thành.
97B
1.3.3.6. Đem lại niềm vui, tạo hứng thú trong học tập cho học sinh
Giáo viên tạo môi trường học tập thật thoải mái để mỗi học sinh phát huy tối đa tính tích cực, chủ
động sáng tạo, tăng khả năng tự học, tăng tính tự tin, tăng khả năng hợp tác nhóm,…thì chất lượng và
hiệu quả dạy học sẽ cao.

41B
1.3.4.Một số phương pháp phát huy tính tích cực của người học [13, 31, 32, 39]

98B
1.3.4.1.Phương pháp nghiên cứu
Trong dạy học hóa học, phương pháp nghiên cứu được đánh giá là phương pháp DHTC vì nó dạy
học sinh cách tư duy độc lập, tự lực sáng tạo và có khả năng nghiên cứu, tìm tòi; giúp học sinh nắm
kiến thức vững chắc, sâu sắc và phong phú cả về lí thuyết lẫn thực tế. Khi sử dụng phương pháp này,
học sinh trực tiếp tác động vào đối tượng nghiên cứu, đề xuất các giả thuyết khoa học, những dự án,
những phương án giải quyết vấn đề và lập kế hoạch ứng với từng giả thuyết.
99B
1.3.4.2. Phương pháp trực quan
Trong dạy học hóa học, phương tiện trực quan được chia làm nhiều loại trong đó thí nghiệm hóa
học giữ vai trò chính yếu.
100B
1.3.4.3. Phương pháp sử dụng bài tập
Bản thân bài tập hoá học là phương pháp DHTC, song tính tích cực của phương pháp này được
nâng cao hơn khi được sử dụng như là nguồn kiến thức để HS tìm tòi chứ không phải để tái hiện kiến
thức. Với tính đa dạng của mình, bài tập hoá học là phương tiện để tích cực hoá hoạt động của HS
trong các bài dạy học hoá học, nhưng hiệu quả của nó còn phụ thuộc vào việc sử dụng của GV trong
quá trình dạy học hoá học.


Sử dụng bài tập hoá học để hình thành khái niệm hoá học
Ngoài việc dùng bài tập hoá học để củng cố kiến thức, rèn luyện kĩ năng hoá học cho HS người
GV có thể dùng bài tập để tổ chức, điều khiển quá trình nhận thức của HS hình thành khái niệm mới.
Trong bài dạy hình thành khái niệm HS phải tiếp thu, lĩnh hội kiến thức mới mà HS chưa biết hoặc
chưa biết chính xác rõ ràng. GV có thể xây dựng, lựa chọn hệ thống bài tập phù hợp để giúp HS hình
thành khái niệm mới một cách vững chắc.

Sử dụng bài tập thực nghiệm hoá học
GV có thể sử dụng bài tập thực nghiệm khi nghiên cứu, hình thành kiến thức mới, khi luyện tập,
rèn luyện kĩ năng cho HS. GV cần hướng dẫn HS các bước giải bài tập thực nghiệm :
U
Bước 1
U
: Giải lí thuyết. GV hướng dẫn HS phân tích lí thuyết, xây dựng các bước giải, dự đoán
hiện tượng, kết quả thí nghiệm, lựa chọn hoá chất, dụng cụ, dự kiến cách tiến hành.
U
Bước 2
U
: Tiến hành thí nghiệm để kiểm nghiệm tính đúng đắn của những bước giải bằng lí thuyết.
GV lưu ý HS các kĩ năng :
- Sử dụng dụng cụ, hoá chất, lắp thiết bị, thao tác thí nghiệm đảm bảo an toàn.
- Mô tả đầy đủ, đúng hiện tượng thí nghiệm và giải thích đúng các hiện tượng đó.

U
Bước 3
U
: Kết luận. GV hướng dẫn HS đối chiếu kết quả thí nghiệm với việc giải lí thuyết, rút ra
nhận xét, kết luận.
Với các dạng bài tập khác nhau thì các hoạt động cụ thể của HS cũng có thể thay đổi cho phù hợp.
Dạng 1.

Hãy làm các thí nghiệm hoá học chứng tỏ tính chất của một chất.
Bước 1 : Giải lí thuyết.
- Chọn phản ứng hoá học chứng minh tính chất và dự đoán
hiện tượng xảy ra.
- Chọn hoá chất, dụng cụ cần cho các thí nghiệm.
- Dự kiến cách tiến hành thí nghiệm.
Bước 2 : Tiến hành thí nghiệm, quan sát hiện tượng đối với điều dự đoán.
Bước 3 : Rút ra kết luận.
Dạng 2. Nhận biết các dd không ghi nhãn.
Bước 1 : Giải bằng lí thuyết.
- Phân tích đề bài, tiến hành phân loại các chất cần nhận biết.
- Đề xuất các phương án có thể dùng để nhận biết các chất theo điều kiện của đề bài
xác định thứ tự nhận biết từng chất.
- Lựa chọn chất dùng để nhận biết từng chất, xác định các dấu hiệu, hiện tượng phản
ứng để kết luận.
Bước 2 : Tiến hành thí nghiệm.
- Lựa chọn một phương án tối ưu và xây dựng quy trình tiến hành thí nghiệm.
- Chuẩn bị dụng cụ, hóa chất cần thiết.
- Xác định cách tiến hành thí nghiệm cụ thể và trình tự tiến hành.
- Tiến hành thí nghiệm, quan sát hiện tượng và kết luận về từng bước giải (chất được
nhận biết).
Bước 3 : Kết luận và trình bày hệ thống cách giải.

Sử dụng các bài tập thực tiễn
Sử dụng bài tập thực tiễn giúp HS vận dụng kiến thức giải quyết các vấn đề có liên quan đến hóa
học. Việc giải bài tập thực tiễn sẽ làm cho ý nghĩa việc học hóa học tăng lên, tạo hứng thú, say mê
trong học tập ở HS. Các bài tập có liên quan đến kiến thức thực tế còn có thể dùng để tạo tình huống có

×