Tải bản đầy đủ (.ppt) (30 trang)

Ảnh Thuốc Đông Dược - THUỐC GIẢI BIỂU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (818.73 KB, 30 trang )

THUỐC GIẢI BIỂU
MỤC TIÊU
1. Học sinh trình bày được thế nào là thuốc giải
biểu.
2. Học sinh trình bày được phân loại thuốc giải biểu,
đặc điểm và tác dụng của từng loại.
3. Học sinh trình bày được những chú ý khi dùng
thuốc giải biểu trong điều trị.
4. Học sinh trình bày được tên khoa học, bộ phận
dùng làm thuốc, tính năng, tác dụng, ứng dụng
lâm sàng và kiêng kị ( nếu có) của các vị thuốc
giải biểu đã học.
ĐỊNH NGHĨA VÀ ĐẶC ĐIỂM
ĐỊNH NGHĨA
Thuốc giải biểu là những thuốc dùng để đưa ngoại tà ra ngoài bằng đường mồ hôi; dùng để chữa những bệnh
còn ở biểu, làm cho bệnh không cho xâm nhập vào phần lý
ĐẶC ĐIỂM:
Đa số có vị cay, có tác dụng phát tán , phát hãn (làm ra mồ hôi ) giải biểu giảm đau đầu, thúc đẩy ban chẩn
sởi đậu mọc.
Khuynh hướng: phù
PHÂN LOẠI
Dựa vào tác dụng chữa bệnh, người ta thường chia thuốc giải biểu thành các loại sau:
- Thuốc phát tán phong hàn: đa số có vị cay, tính ấm, nên còn gọi là thuốc tân ôn giải biểu. Loại này dùng để
chữa cảm mạo phong hàn.
- Thuốc phát tán phong nhiệt: đa số có vị cay, tính mát, nên còn gọi là thuốc tân lương giải biểu. Loại này dùng
để chữa cảm mạo phong nhiệt.
CHÚ Ý KHI SỬ DỤNG (CÁCH DÙNG)

Chỉ dùng thuốc giải biểu khi cần thiết, với số lượng nhất định

Mùa hè nên dùng lượng ít hơn mùa đông.



Phụ nữ sau sinh, người cao tuổi, trẻ em dùng lượng ít và phối ngũ với các thuốc dưỡng âm, bổ huyết, ích
khí.

Khi dùng có thể tuỳ theo từng bệnh trạng cụ thể mà phối hợp cho thích hợp.

Khi uống thuốc nên uống nóng, ăn cháo nóng và tránh gió
THUỐC PHÁT TÁN PHONG HÀN

Đặcđiểm: vị cay, tính ấm, phần lớn quy kinh phế (điều này có quan hệ đến phế chủ bì mao)

Công năng chung: Phát tán phong hàn, phát hãn, giải biểu, chỉ thống do làm thông dương khí, thông kinh
hoạt lạc.

Chủ trị: cảm mạo phong hàn, sốt ít, rét run, sợ lạnh, đau đầu, đau mình mẩy, ngạt mũi, chảy nước mũi, ho
hen do lạnh.
QUẾ CHI

Tên KH: Cinnamomum sp. Họ Long não (Lauraceae).

Tính vị: vị cay, ngọt; tính ấm

Quy kinh: vào kinh phế , tâm , bàng quang.

Công năng: Phát hãn giải cơ, ôn kinh , thông dương.
MA HOÀNG

Tên KH: Ephedra sp. họ Ma hoàng Ephedraceae

Tính vị: vị cay, hơi đắng; tính ấm.


Quy kinh: vào kinh phế, bàng quang.

Công năng: Phát hãn, tán hàn, tuyên phế, bình suyễn,
lợi thuỷ, tiêu thũng.
SINH KHƯƠNG

Tên KH: Zingiber officinale Rose. Họ Gừng
Zingiberaceae

Tính vị : vị cay, tính ấm.

Quy kinh: vào kinh phế , tỳ , vị, thận.

Công năng: Tán hàn giải biểu, ôn trung cầm nôn,
chỉ ho, giải độc.
KINH GIỚI

Tên KH: Elsholtziae ciliatae(Thunh) Hyland. Họ Bạc
hà (Hoa môi) Lamiaceae.

Tính vị : vị cay, hơi đắng, tính ấm.

Quy kinh: vào kinh phế và can

Công năng: Giải biểu, khu phong, chỉ ngứa, tuyên
độc thấu chản
TÍA TÔ

TênKH:Perilla

frutescens (L.) Britt. Họ
Bạc hà (Hoa môi)
Lamiaceae.

BPD: lá tía tô ( tô diệp),
cành tía tô ( tô ngạch),
hạt tía tô ( tô tử)

Lá tía tô ( tô diệp)
Tính vị : vị cay, tính ấm.
Quy kinh: vào kinh phế ,
tỳ.
Công năng: Phát tán
phong hàn, lý khí.
BẠCH CHỈ

Tên KH:
Angelica dahurica Benth et Hook . Họ Hoa tán Apiaceae.

Tính vị : vị cay, tính ấm.

Quy kinh: vào kinh phế , vị , đại tràng.

Công năng: Phát tán phong hàn, chỉ thống, tiêu viêm.
TẾ TÂN

Tên KH: Asarum SP, Họ Mộc hương – Aristolochiaceae

Tính vị : vị cay, tính ấm.


Quy kinh: vào kinh thận, phế, tâm

Công năng: Phát tán phong hàn, thông kinh hoạt lạc,
khứ ứ chỉ ho
KHƯƠNG HOẠT

Tên KH: Notopterygium SP, Họ Hoa tán- Apiaceae.

Tính vị : vị cay, đắng; tính ấm.

Quy kinh: vào kinh bàng quang, can, thận.

Công năng: Phát tán phong hàn, trừ phong thấp, giảm
đau.
HƯƠNG NHU

Tên KH: cây hương nhu trắng (Ocimum gratissimum L.) và cây
hương nhu tía (Ocimum tenuiflorum L.), họ Bạc hà Lamiaceae.

Tính vị: Cay, Ôn

Quy kinh: Phế vị

Công năng: Phát hãn, thanh thử, tán thấp hành thuỷ
CẢO BẢN

Tên KH: Bắc cảo bản (hương cảo bản) Ligusticum jeholense,
họ Hoa tán Apiaceae. – Tây khung cảo bản Ligusticum sinese,
họ Hoa tán Apiaceae


Tính vị quy kinh : Cay, ôn.

Chủ trị: Là thuốc khu phong, ráo thấp, chữa nhức đầu, sưng
đau nhức, dùng ngoài chữa mụn nhọt, ghẻ lở.
(thuốc nhập của Trung quốc)
THƯƠNG NHĨ TỬ

Tên KH: Xanthium strumarium L. , họ Cúc
Asteraceae.

Tính vi quy kinh: Cay, đắng, ôn. Vào kinh Phế,
thận, tỳ.

Công năng: Trừ phong thấp, tiêu độc, tán phong
thông khiếu.
TÂN DI

Tên KH: Magnolia liliflora , họ Mộc lan
Magnoliaceae

Tính vị quy kinh: cay, ấm, vào kinh phế, vị

Công năng: trừ phong, tán hàn, thông khiếu
HỒ TUY

Tên KH: Coriandrum sativum. Họ Hoa tán
Apiaceae.

Tính vị quy kinh: Cay, ấm; vào kinh Phế, vị


Công năng: phát tán, khu phong, kiện vị tiêu
thực.
THUỐC PHÁT TÁN PHONG NHIỆT
Đặcđiểm: vị cay, tính mát, phần lớn qui kinh
phế và can.
Công năng chung: Phát tán phong nhiệt, giải
biểu nhiệt, chỉ thống.
Chủ trị: Chữa cảm phong nhiệt, sốt cao, đau
đầu, ho, lợi niệu, giải dị ứng, hạ sốt.
BẠC HÀ

Tên KH: cây bạc hà Việt nam Mentha arvensis
L. Họ Hoa môi- Lamiaceae.

Tính vị : vị cay, tính mát.

Quy kinh: vào kinh phế, can

Công năng: Phát tán phong nhiệt, trừ phong
giảm đau.
CÁT CĂN

Tên KH: Pueraria thomsonii Benth. Họ đậu
Fabaceae.

Tính vị : vị ngọt, cay, tính lương .

Quy kinh: vào kinh tỳ, vị.

Công năng: Thăng dương khí tán nhiệt, sinh tân

dịch chỉ khát.
TANG DIỆP

Tên KH: Morus alba L. Họ Dâu tằm Moraceae.

Tính vị : vị ngọt, đắng, tính hàn.

Quy kinh: vào kinh phế, can, thận.

Công năng: Phát tán phong nhiệt, lương huyết,
nhuận phế.
CÚC HOA

Tên KH: cây cúc hoa vàng Chrysanthemum indicum L
. và cây cúc hoa trắng Chrysanthemum sinense Sabine.
Họ Cúc- Asteraceae

Tính vị : vị đắng, cay, tính hơi hàn.

Quy kinh: vào kinh phế, can, thận.

Công năng: Phát tán phong nhiệt, giải độc, giáng áp.
MẠN KINH TỬ
Tên KH: Vitex trifolia L.
Họ Cỏ roi ngựa
Verbenaceae.
Tính vị : vị đắng, cay,
tính hơi hàn.
Quy kinh: vào kinh can,
phế, bàng quang.

Công năng: Phát tán
phong nhiệt, lợi niệu,
thông kinh hoạt lạc.

×