Tải bản đầy đủ (.pdf) (40 trang)

Đồ án ứng dụng hỗ trợ học từ vựng flashcard

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.86 MB, 40 trang )

ĐỒ ÁN 1

SE121.N21.PMCL

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINH

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

ĐỒ ÁN MÔN HỌC

Ứng dụng hỗ trợ học từ vựng Flashcard

GIẢNG VIÊN GIẢNG DẠY
THS.THÁI THỤY HÀN UYỂN
Thành viên nhóm:
Trần Trương Phú Túc – 20520345
Nguyễn Trương Thái Phụng – 20520281
TP. HỒ CHÍ MINH, 2023

1


ĐỒ ÁN 1

SE121.N21.PMCL

LỜI CẢM ƠN
Chúng em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Cơ Thái Thụy Hàn Uyển vì sự hướng dẫn và
cống hiến trong quá trình thực hiện đồ án ứng dụng hỗ trợ học từ vựng flashcard.
Cô là người luôn hỗ trợ và hướng dẫn chúng em một cách nhiệt tình. Cơ đã truyền đạt kiến
thức rõ ràng và cung cấp hướng dẫn chi tiết, giúp chúng em hồn thành dự án thành cơng.


Sự hiểu biết và chuyên môn của cô đã giúp chúng em nắm vững quy trình phát triển phần
mềm, từ lập kế hoạch, thiết kế, triển khai cho đến kiểm thử và đánh giá. Cô đã hướng dẫn chúng
em tư duy logic và phân tích vấn đề, giúp chúng em tìm ra những giải pháp sáng tạo để đáp ứng
yêu cầu của dự án. Chúng em rất biết ơn vì sự tận tâm và sự dẫn dắt tận tình của cơ. Cơ khơng chỉ
là người hướng dẫn, mà cịn là người đồng hành, ln lắng nghe và động viên chúng em trong quá
trình làm việc. Cô đã tạo điều kiện thuận lợi để chúng em tự tin thể hiện ý tưởng và phát triển kỹ
năng của mình.
Cuối cùng, chúng em xin chân thành cảm ơn cơ Thái Thụy Hàn Uyển vì sự dẫn dắt tận tâm
và kiến thức quý giá mà Cô đã truyền đạt cho chúng em trong quá trình thực hiện đồ án. Chúng em
sẽ luôn trân trọng những kiến thức và kinh nghiệm mà cô đã chia sẻ và áp dụng chúng vào tương
lai.
Trân trọng,.
Nhóm thực hiện

Trường Đại học Cơng nghệ Thông tin, tháng 7 năm 2023

2


ĐỒ ÁN 1

SE121.N21.PMCL
MỤC LỤC

CHƯƠNG I.

GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI

12


1.

Giới thiệu chung:

12

2.

Mục tiêu đề tài:

12

2.1.

Lý thuyết:

12

2.2.

Mục tiêu

12

3.

Quá trình hiện thực

13


4.

Tổng quan về chức năng

13

CHƯƠNG II.
1.

2.

3.

CƠ SỞ LÝ THUYẾT

C#.net

14

1.1.

Tổng quan và lịch sử

14

1.2.

Thành phần của .Net

15


1.3.

Một số đặc điểm nổi bật

17

1.4.

Ưu và nhược điểm của .Net Framework:

17

1.4.1.

Ưu điểm:

17

1.4.2.

Nhược điểm:

18

Ngơn ngữ lập trình JavaScript

18

2.1.


Tổng quan

18

2.2.

Tại sao .Net Framework chọn JavaScript?

19

Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MySQL

19

3.1.

MySQL là gì?

19

3.2.

Mã nguồn mở

20

3.3.

Hiệu suất cao và khả nawg mở rộng


20

3.4.

Bảo mật và quản lý dữ liệu

20

3.5.

Ưu điểm của MySQL

20

3.6.

Nhược điểm của MySQL

20

CHƯƠNG III. XÂY DỰNG HỆ THỐNG
1.

14

Xây dựng kiến trúc hệ thống:

21
21


1.1.

Công nghệ sử dụng:

21

1.2.

Kiến trúc hệ thống: Mơ hình Client-Server

21

1.3.

Kiến trúc ứng dụng: Mơ hình MVC:

22
3


ĐỒ ÁN 1

SE121.N21.PMCL

1.4.

Các yêu cầu về hệ thống

22


1.5.

Sơ đồ Use case:

22

1.6.

Danh sách Usecase

23

1.7.

Đặc tả use case

24

1.7.1.

Đăng ký



24
24

1.7.2.


Đăng nhập

24
24

2.

3.

1.7.3.

Đăng xuất

25

1.7.4.

Xóa từ vựng

25

1.7.5.

Thêm từ vựng

25

1.7.6.

Chỉnh sửa từ vựng


26

1.7.7.

Ôn từ vựng qua flashcard

26

1.7.8.

Ôn từ vựng qua trắc nghiệm

26

1.7.9.

Ôn từ vựng qua nối từ

27

1.7.10.

Quản lý thơng tin người dùng

27

Mơ tả các màn hình:

28


2.1.

Màn hình đăng nhập:

28

2.2.

Màn hình đăng ký:

29

2.3.

Màn hình trang chủ:

30

2.4.

Màn hình chủ đề từ vựng

31

2.5.

Màn hình ơn từ vựng qua flashcard

32


2.6.

Màn hình ôn từ qua nối từ

33

2.7.

Màn hình ôn từ qua trắc nghiệm

34

2.8.

Màn hình quản lý từ vựng

35

2.9.

Màn hình thêm một từ vựng mới

36

2.10.

Màn hình quản lý người dùng.

37


Sơ đồ lớp:

CHƯƠNG IV. KẾT LUẬN

38
39

1.

Kết quả đạt được:

39

2.

Ưu điểm:

39
4


ĐỒ ÁN 1
3.

Nhược điểm và giải pháp:

TÀI LIỆU THAM KHẢO

SE121.N21.PMCL

39
40

5


ĐỒ ÁN 1

SE121.N21.PMCL
DANH MỤC HÌNH ẢNH

CHƯƠNG I.

GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI

12

1.

Giới thiệu chung:

12

2.

Mục tiêu đề tài:

12

2.1.


Lý thuyết:

12

2.2.

Mục tiêu

12

3.

Quá trình hiện thực

13

4.

Tổng quan về chức năng

13

CHƯƠNG II.
1.

2.

3.


CƠ SỞ LÝ THUYẾT

C#.net

14

1.1.

Tổng quan và lịch sử

14

1.2.

Thành phần của .Net

15

1.3.

Một số đặc điểm nổi bật

17

1.4.

Ưu và nhược điểm của .Net Framework:

17


1.4.1.

Ưu điểm:

17

1.4.2.

Nhược điểm:

18

Ngôn ngữ lập trình JavaScript

18

2.1.

Tổng quan

18

2.2.

Tại sao .Net Framework chọn JavaScript?

19

Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MySQL


19

3.1.

MySQL là gì?

19

3.2.

Mã nguồn mở

20

3.3.

Hiệu suất cao và khả nawg mở rộng

20

3.4.

Bảo mật và quản lý dữ liệu

20

3.5.

Ưu điểm của MySQL


20

3.6.

Nhược điểm của MySQL

20

CHƯƠNG III. XÂY DỰNG HỆ THỐNG
1.

14

Xây dựng kiến trúc hệ thống:

21
21

1.1.

Công nghệ sử dụng:

21

1.2.

Kiến trúc hệ thống: Mơ hình Client-Server

21


1.3.

Kiến trúc ứng dụng: Mơ hình MVC: 22
6


ĐỒ ÁN 1

SE121.N21.PMCL

1.4.

Các yêu cầu về hệ thống

22

1.5.

Sơ đồ Use case:

22

1.6.

Danh sách Usecase

23

1.7.


Đặc tả use case

24

1.7.1.

Đăng ký



24
24

1.7.2.

Đăng nhập

24
24

2.

3.

1.7.3.

Đăng xuất

25


1.7.4.

Xóa từ vựng

25

1.7.5.

Thêm từ vựng

25

1.7.6.

Chỉnh sửa từ vựng

26

1.7.7.

Ôn từ vựng qua flashcard

26

1.7.8.

Ôn từ vựng qua trắc nghiệm

26


1.7.9.

Ôn từ vựng qua nối từ

27

1.7.10.

Quản lý thơng tin người dùng

27

Mơ tả các màn hình:

28

2.1.

Màn hình đăng nhập:

28

2.2.

Màn hình đăng ký:

29

2.3.


Màn hình trang chủ:

30

2.4.

Màn hình chủ đề từ vựng

31

2.5.

Màn hình ơn từ vựng qua flashcard

32

2.6.

Màn hình ôn từ qua nối từ

33

2.7.

Màn hình ôn từ qua trắc nghiệm

34

2.8.


Màn hình quản lý từ vựng

35

2.9.

Màn hình thêm một từ vựng mới

36

2.10.

Màn hình quản lý người dùng.

37

Sơ đồ lớp:

CHƯƠNG IV. KẾT LUẬN

38
39

1.

Kết quả đạt được:

39

2.


Ưu điểm:

39
7


ĐỒ ÁN 1
3.

Nhược điểm và giải pháp:

TÀI LIỆU THAM KHẢO

SE121.N21.PMCL
39
40

8


ĐỒ ÁN 1

SE121.N21.PMCL
DANH MỤC BẢNG

CHƯƠNG I.

GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI


12

1.

Giới thiệu chung:

12

2.

Mục tiêu đề tài:

12

2.1.

Lý thuyết:

12

2.2.

Mục tiêu

12

3.

Quá trình hiện thực


13

4.

Tổng quan về chức năng

13

CHƯƠNG II.
1.

2.

3.

CƠ SỞ LÝ THUYẾT

C#.net

14

1.1.

Tổng quan và lịch sử

14

1.2.

Thành phần của .Net


15

1.3.

Một số đặc điểm nổi bật

17

1.4.

Ưu và nhược điểm của .Net Framework:

17

1.4.1.

Ưu điểm:

17

1.4.2.

Nhược điểm:

18

Ngơn ngữ lập trình JavaScript

18


2.1.

Tổng quan

18

2.2.

Tại sao .Net Framework chọn JavaScript?

19

Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MySQL

19

3.1.

MySQL là gì?

19

3.2.

Mã nguồn mở

20

3.3.


Hiệu suất cao và khả nawg mở rộng

20

3.4.

Bảo mật và quản lý dữ liệu

20

3.5.

Ưu điểm của MySQL

20

3.6.

Nhược điểm của MySQL

20

CHƯƠNG III. XÂY DỰNG HỆ THỐNG
1.

14

Xây dựng kiến trúc hệ thống:


21
21

1.1.

Công nghệ sử dụng:

21

1.2.

Kiến trúc hệ thống: Mơ hình Client-Server

21

1.3.

Kiến trúc ứng dụng: Mơ hình MVC:

22
9


ĐỒ ÁN 1

SE121.N21.PMCL

1.4.

Các yêu cầu về hệ thống


22

1.5.

Sơ đồ Use case:

22

1.6.

Danh sách Usecase

23

1.7.

Đặc tả use case

24

1.7.1.

Đăng ký



24
24


1.7.2.

Đăng nhập

24
24

2.

3.

1.7.3.

Đăng xuất

25

1.7.4.

Xóa từ vựng

25

1.7.5.

Thêm từ vựng

25

1.7.6.


Chỉnh sửa từ vựng

26

1.7.7.

Ôn từ vựng qua flashcard

26

1.7.8.

Ôn từ vựng qua trắc nghiệm

26

1.7.9.

Ôn từ vựng qua nối từ

27

1.7.10.

Quản lý thơng tin người dùng

27

Mơ tả các màn hình:


28

2.1.

Màn hình đăng nhập:

28

2.2.

Màn hình đăng ký:

29

2.3.

Màn hình trang chủ:

30

2.4.

Màn hình chủ đề từ vựng

31

2.5.

Màn hình ơn từ vựng qua flashcard


32

2.6.

Màn hình ôn từ qua nối từ

33

2.7.

Màn hình ôn từ qua trắc nghiệm

34

2.8.

Màn hình quản lý từ vựng

35

2.9.

Màn hình thêm một từ vựng mới

36

2.10.

Màn hình quản lý người dùng.


37

Sơ đồ lớp:

CHƯƠNG IV. KẾT LUẬN

38
39

1.

Kết quả đạt được:

39

2.

Ưu điểm:

39
10


ĐỒ ÁN 1
3.

Nhược điểm và giải pháp:

TÀI LIỆU THAM KHẢO


SE121.N21.PMCL
39
40

11


ĐỒ ÁN 1

CHƯƠNG I.

SE121.N21.PMCL

GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI

1. Giới thiệu chung:
Đề tài mà chúng em muốn giới thiệu là một ứng dụng hỗ trợ học từ vựng
Tiếng Anh thông qua phương pháp flashcard. Ứng dụng này nhằm giúp người
dùng nâng cao khả năng từ vựng và ghi nhớ từ một cách hiệu quả và thú vị.Trong
quá trình học tiếng Anh, từ vựng đóng vai trị quan trọng trong việc xây dựng cơ
sở ngơn ngữ. Tuy nhiên, việc học từ vựng có thể gặp phải một số khó khăn như
q trình ghi nhớ khơng hiệu quả, khó khăn trong việc áp dụng từ vựng vào thực tế
và thiếu sự thú vị trong quá trình học.
Ứng dụng flashcard mà chúng em đề xuất sẽ giải quyết những khó khăn trên
bằng cách cung cấp một giao diện đơn giản và dễ sử dụng cho người dùng. Người
dùng có thể tạo ra các bộ từ vựng riêng, hoặc sử dụng các bộ từ vựng có sẵn. Mỗi
từ vựng sẽ được hiển thị trên một flashcard riêng, bao gồm cả từ vựng, phát âm,
nghĩa, ví dụ và cách sử dụng trong ngữ cảnh thực tế.
Hệ thống cho phép người dùng cũng như người quản trị tương tác với hệ

thống qua giao diện web thân thiện và dễ dàng sử dụng, người dùng có thể xem
những từ vựng đã có sẵn trên hệ thống. Từ những chủ đề đó hệ thống sẽ cung cấp
cho người dùng những cách thức ôn tập từ vựng khác nhau (trắc nghiệm, nối từ).
Trong đó có những chức năng yêu cầu người dùng phải đăng nhập. Ngoài ra các từ
vụng được quản lý theo chủ đề, và trong chủ đề được tiếp tục chia nhỏ thành từng
bộ với số lượng từ vựng giới hạn, thuận tiện cho việc học tập và quản lý.
2. Mục tiêu đề tài:
2.1. Lý thuyết:
• Nghiên cứu về .Net Framework và ngơn ngữ lập trình JavaScript.
• Nắm rõ các thao tác cơng cụ lập trình Visual studio code.
• Nghiên cứu và sử dụng dịch vụ cơ sở dữ liệu trên nền tảng MySQL.
• Nghiên cứu cách thức phát triển ứng dụng đa nền tảng.
2.2. Mục tiêu
• Ứng dụng sẽ hỗ trợ người dùng học từ vựng dễ dàng hơn với các chức năng được
cung cấp.
• Ứng dụng có giao diện thân thiện, dễ sử dụng.

12


ĐỒ ÁN 1

SE121.N21.PMCL

3. Quá trình hiện thực
Trải qua quá trình tìm hiểu và thực hiện đề tài, nhóm đã giải quyết được các vấn đề đặt ra
ban đầu, từng bước giải quyết và liên tục đặt ra những vấn đề mới để ngày càng hoàn
thiện sản phẩm. Những bước thực hiện:
• Phân tích u cầu bài tốn.
• Lựa chọn nền tảng cơng nghệ phù hợp với u cầu.

• Nghiên cứu cơ sở lý thuyết của cơng nghệ lựa chọn.
• Áp dụng lý thuyết vào xây dựng ứng dụng thực tiễn.
• Kiểm tra và khám phá các ứng dụng tương tự để tối ưu hoá trải nghiệm người
dùng. và cải thiện các tính năng cho ứng dụng.
4. Tổng quan về chức năng

Hình 1. Tổng quan về chức năng

13


ĐỒ ÁN 1

CHƯƠNG II.

SE121.N21.PMCL

CƠ SỞ LÝ THUYẾT

1. C#.net
1.1. Tổng quan và lịch sử
.NET Framework là một môi trường phát triển phần mềm cho việc xây dựng và chạy
các ứng dụng trên nền tảng Windows.
Nó cung cấp một bộ cơng cụ, thư viện, và khung làm việc cho lập trình viên để tạo
ra các ứng dụng đa dạng từ các ứng dụng desktop, web, di động đến các dịch vụ
phân tán.
.NET Framework hỗ trợ nhiều ngơn ngữ lập trình như C#, VB.NET, F#, và
C++/CLI, cho phép lập trình viên lựa chọn ngôn ngữ phù hợp với nhu cầu của họ.
.NET Framework được phát triển bởi Microsoft và phiên bản đầu tiên (.NET
Framework 1.0) được giới thiệu vào năm 2002.

Trong những năm tiếp theo, Microsoft đã phát hành các phiên bản .NET Framework
tiếp theo, bao gồm .NET Framework 1.1, 2.0, 3.0, 3.5, 4.0, 4.5, 4.6, 4.7, 4.8, và phiên
bản mới nhất là .NET Framework 4.8 (tính đến thời điểm hiện tại).
Mỗi phiên bản của .NET Framework đều đem lại cải tiến và tính năng mới, bao gồm
cải thiện hiệu suất, bảo mật, quản lý bộ nhớ, hỗ trợ ngôn ngữ, khả năng phát triển
ứng dụng đa nền tảng và tích hợp với các công nghệ và khung làm việc khác của
Microsoft.
Đồng thời, .NET Framework cũng đã mở rộng để hỗ trợ phát triển ứng dụng web
(ASP.NET), ứng dụng giao diện người dùng (Windows Forms và WPF), dịch vụ
phân tán (WCF), và quản lý cơ sở dữ liệu (Entity Framework).
Tóm lại, .NET Framework là một nền tảng phát triển ứng dụng của Microsoft, cung
cấp công cụ và khung làm việc để xây dựng các ứng dụng trên nền tảng Windows.
Nó đã trải qua nhiều phiên bản và phát triển theo thời gian, mang lại nhiều cải tiến
và tính năng mới để hỗ trợ lập trình viên xây dựng các ứng dụng đa dạng và mạnh
mẽ trên nền tảng .NET.

14


ĐỒ ÁN 1

SE121.N21.PMCL

Hình 2. Hình ảnh minh họa cho sự đa dạng của .Net Framework

1.2. Thành phần của .Net
.Net Framework gồm các phần chính như sau:
Common Language Runtime (CLR): CLR là mơi trường thực thi cho các ứng dụng
.NET. Nó quản lý việc biên dịch, thực thi mã và cung cấp các tính năng như quản lý
bộ nhớ tự động, quản lý ngoại lệ và bảo mật.

Thư viện lớp .NET (NET Class Library): Đây là một bộ sưu tập các lớp, giao diện,
và phương thức đã được viết sẵn để hỗ trợ việc phát triển ứng dụng. Thư viện lớp
.NET cung cấp các chức năng và công cụ cho nhiều lĩnh vực như làm việc với chuỗi,
tệp tin, mạng, giao diện người dùng, bảo mật, và nhiều hơn nữa.
Ngôn ngữ lập trình (Programming Languages): .NET Framework hỗ trợ nhiều ngơn
ngữ lập trình như C#, Visual Basic.NET, F#, và C++/CLI. Người dùng có thể lựa
chọn ngơn ngữ phù hợp với nhu cầu của họ để phát triển ứng dụng trên .NET
Framework.

15


ĐỒ ÁN 1

SE121.N21.PMCL

ASP.NET: Là một phần của .NET Framework, ASP.NET là một nền tảng phát triển
ứng dụng web. Nó cung cấp các công cụ và khung làm việc để xây dựng các ứng
dụng web động, bao gồm việc tạo ra các trang web và dịch vụ web.
Windows Presentation Foundation (WPF): WPF là một công nghệ của .NET
Framework cho phát triển các ứng dụng giao diện người dùng (UI) đồ họa. Nó cung
cấp các cơng cụ và khung làm việc để tạo ra các giao diện người dùng đẹp, linh hoạt
và tương tác trên các ứng dụng Windows.
Windows Communication Foundation (WCF): WCF là một công nghệ trong .NET
Framework cho phát triển các ứng dụng dịch vụ (service-oriented applications). Nó
cung cấp các công cụ và khung làm việc để xây dựng các ứng dụng phân tán và giao
tiếp qua mạng.
Windows Forms: Là một phần của .NET Framework, Windows Forms là một khung
làm việc cho phát triển các ứng dụng Windows truyền thống. Nó cung cấp các cơng
cụ và thành phần để xây dựng các giao diện người dùng dựa trên hình thức và sự

kiện.
Entity Framework: Entity Framework là một công nghệ ORM (Object-Relational
Mapping) trong .NET Framework, giúp lập trình viên làm việc với cơ sở dữ liệu dễ
dàng bằng cách ánh xạ các đối tượng vào cơ sở dữ liệu.

16


ĐỒ ÁN 1

SE121.N21.PMCL
Hình 3. Kiến trúc của .Net Framework

1.3. Một số đặc điểm nổi bật
Đa ngôn ngữ: .NET Framework hỗ trợ nhiều ngơn ngữ lập trình như C#, VB.NET,
F#, và C++/CLI. Người lập trình có thể lựa chọn ngơn ngữ phù hợp với nhu cầu của
mình để phát triển ứng dụng trên nền tảng .NET.
CLR (Common Language Runtime): CLR là mơi trường thực thi cho các ứng dụng
.NET. Nó cung cấp các tính năng như quản lý bộ nhớ tự động, quản lý ngoại lệ, và
bảo mật. CLR giúp đơn giản hóa việc phát triển và thực thi ứng dụng, cũng như cung
cấp một môi trường chung cho các ngôn ngữ lập trình .NET.
Thư viện lớp .NET (NET Class Library): Thư viện lớp .NET là một bộ sưu tập các
lớp, giao diện và phương thức đã được viết sẵn để hỗ trợ việc phát triển ứng dụng
.NET. Nó cung cấp các chức năng và công cụ cho nhiều lĩnh vực như làm việc với
chuỗi, tệp tin, mạng, giao diện người dùng, bảo mật, và nhiều hơn nữa.
Hỗ trợ đa nền tảng: .NET Framework có khả năng phát triển và chạy ứng dụng trên
nhiều nền tảng khác nhau, không chỉ hạn chế trong môi trường Windows. Với .NET
Core, một phiên bản nhẹ của .NET Framework, người lập trình có thể xây dựng và
triển khai ứng dụng trên nền tảng Linux và macOS.
Khung làm việc (Framework): .NET Framework cung cấp các khung làm việc như

ASP.NET, Windows Forms, WPF, và WCF. Các khung làm việc này giúp lập trình
viên xây dựng các ứng dụng web, giao diện người dùng, và dịch vụ phân tán một
cách dễ dàng và hiệu quả.
Visual Studio: Visual Studio là mơi trường phát triển tích hợp (IDE) được cung cấp
bởi Microsoft để hỗ trợ việc phát triển ứng dụng .NET. Nó cung cấp các cơng cụ,
trình biên dịch, trình gỡ lỗi và các tính năng khác để lập trình viên dễ dàng xây dựng,
kiểm thử và triển khai ứng dụng.
Hệ sinh thái mạnh mẽ: .NET Framework có một hệ sinh thái mạnh mẽ với cộng đồng
lập trình viên sơi động và nhiều tài liệu, thư viện và công cụ bổ sung. Cộng đồng
này giúp lập trình viên chia sẻ kiến thức, giải đáp thắc mắc và tạo ra các giải pháp
và ứng dụng sáng tạo.

1.4. Ưu và nhược điểm của .Net Framework:
1.4.1. Ưu điểm:
Đa ngôn ngữ: .NET Framework hỗ trợ nhiều ngơn ngữ lập trình, cho phép lập
trình viên lựa chọn ngôn ngữ phù hợp với nhu cầu của họ.

17


ĐỒ ÁN 1

SE121.N21.PMCL
Thư viện lớp .NET: .NET Framework cung cấp một thư viện lớp phong phú và
mạnh mẽ, giúp lập trình viên tăng hiệu suất và tăng tốc quá trình phát triển ứng
dụng.
CLR (Common Language Runtime): CLR giúp quản lý bộ nhớ tự động, xử lý
ngoại lệ, và bảo đảm tính nhất qn của ứng dụng. Nó cũng cung cấp quyền truy
cập an toàn và bảo mật cho ứng dụng.
Hỗ trợ đa nền tảng: .NET Core, một phiên bản nhỏ gọn của .NET Framework,

cho phép lập trình viên xây dựng và triển khai ứng dụng trên nền tảng Linux và
macOS.
Công cụ phát triển: Visual Studio là một môi trường phát triển tích hợp (IDE)
mạnh mẽ và đáng tin cậy, cung cấp các cơng cụ và tính năng hỗ trợ cho quá trình
phát triển ứng dụng .NET.
1.4.2. Nhược điểm:
Phụ thuộc vào nền tảng Windows: .NET Framework chủ yếu được hỗ trợ trên hệ
điều hành Windows. Do đó, việc triển khai và chạy ứng dụng .NET Framework
trên các nền tảng khác như Linux hoặc macOS có thể gặp một số hạn chế.
Kích thước tải về: Việc cài đặt .NET Framework trên một máy tính mới yêu cầu
tải về và cài đặt một số gói phần mềm, điều này có thể làm tăng kích thước của
ứng dụng và thời gian khởi động ban đầu
Sự cạnh tranh: Có nhiều nền tảng và cơng nghệ khác nhau được phát triển và sử
dụng cho việc xây dựng ứng dụng, do đó, .NET Framework cần phải cạnh tranh
với những nền tảng khác trong việc thu hút lập trình viên và doanh nghiệp.
Quá trình học và kiến thức u cầu: .NET Framework là một cơng nghệ phức
tạp, vì vậy lập trình viên cần phải đầu tư thời gian và nỗ lực để học và làm quen
với các khái niệm và cơng cụ của nó.

2. Ngơn ngữ lập trình JavaScript
2.1. Tổng quan
JavaScript là một ngơn ngữ lập trình thơng dịch, đa nền tảng, được sử dụng rộng rãi
trong việc phát triển ứng dụng web. Ngôn ngữ này được thiết kế để cung cấp tính
tương tác và động cho các trang web, giúp tạo ra các trải nghiệm người dùng tốt hơn.
JavaScript có cú pháp tương đối dễ học và có khả năng tương tác với các thành phần
HTML và CSS để thay đổi và điều khiển nội dung trên trang web.

18



ĐỒ ÁN 1

SE121.N21.PMCL

JavaScript là một ngôn ngữ dựa trên sự kiện, có khả năng xử lý các hành động của
người dùng như nhấp chuột, gõ phím, kéo và thả. Nó cũng hỗ trợ các khái niệm của
lập trình hướng đối tượng như class, object, inheritance và encapsulation. Ngôn ngữ
này cũng có các tính năng mạnh mẽ như xử lý bất đồng bộ (asynchronous) thông
qua sử dụng callback, Promise và async/await.
JavaScript ban đầu được tạo ra bởi Brendan Eich tại Netscape vào năm 1995. Ngôn
ngữ này được đặt tên là LiveScript ban đầu, nhưng sau đó được đổi tên thành
JavaScript để tận dụng sự phổ biến của ngôn ngữ Java vào thời điểm đó.
Sau khi được giới thiệu, JavaScript nhanh chóng trở thành một phần quan trọng trong
phát triển web và được hỗ trợ bởi các trình duyệt phổ biến như Netscape Navigator
và Internet Explorer.
2.2. Tại sao .Net Framework chọn JavaScript?
Giao diện người dùng tương tác: JavaScript là một ngôn ngữ mạnh mẽ và linh hoạt
cho phát triển giao diện người dùng tương tác trên trình duyệt web. Nó cho phép tạo
ra các hiệu ứng, xử lý sự kiện và tương tác trực tiếp với người dùng.
Thư viện và framework: JavaScript có một số thư viện và framework phổ biến như
jQuery, React, hoặc AngularJS, cung cấp các công cụ và khung làm việc để xây
dựng ứng dụng web phong phú và tương tác.
Tương thích đa nền tảng: JavaScript là một ngơn ngữ được hỗ trợ trên hầu hết các
trình duyệt web hiện đại, cho phép ứng dụng .NET Framework hoạt động trên nhiều
nền tảng khác nhau.
Phát triển ứng dụng đơn giản: Đơi khi, sử dụng JavaScript trong kịch bản .NET
Framework có thể là một cách đơn giản để thực hiện một số chức năng nhỏ mà
không cần triển khai đầy đủ một ứng dụng .NET hoặc cần tương tác nhanh chóng
với trình duyệt.


3. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MySQL
3.1. MySQL là gì?
MySQL là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ mạnh mẽ và phổ biến. Nó sử dụng
ngôn ngữ truy vấn cấu trúc (Structured Query Language - SQL) để tương tác với cơ
sở dữ liệu và hỗ trợ việc lưu trữ và truy xuất dữ liệu theo mơ hình quan hệ.
19


ĐỒ ÁN 1

SE121.N21.PMCL

3.2. Mã nguồn mở
MySQL được phát triển dựa trên mơ hình mã nguồn mở, có nghĩa là mã nguồn của
nó được cơng khai và có thể được sửa đổi và phân phối miễn phí. Điều này giúp
MySQL trở thành một lựa chọn phổ biến cho các dự án phần mềm mã nguồn mở và
giúp giảm chi phí cho việc triển khai và sử dụng.
3.3. Hiệu suất cao và khả nawg mở rộng
MySQL có hiệu suất cao và khả năng mở rộng tốt. Nó có thể xử lý cùng lúc hàng
nghìn kết nối và triệu bản ghi dữ liệu một cách hiệu quả. MySQL cũng hỗ trợ các
tính năng như replica, sharding và cluster để nâng cao khả năng mở rộng và khả
năng chịu tải của hệ thống.
3.4. Bảo mật và quản lý dữ liệu
MySQL cung cấp các tính năng bảo mật như kiểm soát truy cập dựa trên vai trị, mã
hóa dữ liệu và kiểm tra xác thực. Nó cũng hỗ trợ các cơng cụ quản lý dữ liệu như
sao lưu và phục hồi dữ liệu, quản lý phiên bản, và các công cụ giám sát và tối ưu
hóa hiệu suất của cơ sở dữ liệu.
3.5. Ưu điểm của MySQL
Hiệu suất cao: MySQL có hiệu suất cao và khả năng xử lý tải lớn. Nó được tối ưu
hóa để xử lý các truy vấn nhanh chóng và hiệu quả.

Hỗ trợ đa nền tảng: MySQL có sẵn trên nhiều nền tảng như Windows, Linux và
macOS, cho phép phát triển ứng dụng trên nhiều hệ điều hành.
Bảo mật: MySQL cung cấp các tính năng bảo mật như quản lý người dùng, kiểm
sốt truy cập dựa trên vai trị, mã hóa dữ liệu và kiểm tra xác thực.
Khả năng mở rộng: MySQL có khả năng mở rộng tốt, cho phép tăng cường khả
năng chịu tải của hệ thống bằng cách sử dụng replica, sharding và cluster.
Độ tin cậy cao: MySQL có khả năng xử lý cơ sở dữ liệu lớn mà khơng mất dữ liệu
và đảm bảo tính nhất qn của dữ liệu.
3.6. Nhược điểm của MySQL
Hạn chế trong xử lý dữ liệu phi cấu trúc: MySQL khơng thích hợp cho các ứng
dụng có nhu cầu xử lý dữ liệu phi cấu trúc phức tạp, như hệ thống lưu trữ tài liệu
hoặc dữ liệu khơng có cấu trúc rõ ràng.
Tính tương thích SQL tiêu chuẩn: Mặc dù MySQL tuân theo chuẩn SQL ANSI,
nhưng có một số đặc điểm khơng tương thích đầy đủ với chuẩn này. Điều này có
thể tạo ra sự khác biệt khi di chuyển giữa các hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu khác.
20


ĐỒ ÁN 1

CHƯƠNG III.

SE121.N21.PMCL

XÂY DỰNG HỆ THỐNG

1. Xây dựng kiến trúc hệ thống:
1.1. Công nghệ sử dụng:
● Ngôn ngữ: Javascript và C#
● UI Framework: Wordpress

● UI Design tool: Figma
● Database: MySQL
● IDE: Visual Studio Code
● Kiến trúc ứng dụng: MVC
● UI: Html, Css
1.2. Kiến trúc hệ thống: Mơ hình Client-Server
• Lớp Client: Hiển thị giao diện người dùng, thông qua kết nối Internet để kết nối
đến cơ sở dữ liệu quản lý thư viện. Là nơi diễn ra các tương tác của người dùng với
chương trình như nhập, các thao tác truy xuất dữ liệu.
• Lớp Server: Quản lý và chứa toàn bộ dữ liệu của phần mềm. Đồng thời xử lý các
yêu cầu nhập/xuất được gửi xuống từ lớp Client. Ứng dụng được dùng làm lớp
Server là My SQL.

Hình 4. Kiến trúc hệ thống client server

21


ĐỒ ÁN 1

SE121.N21.PMCL

1.3. Kiến trúc ứng dụng: Mơ hình MVC:

Sử dụng model MVC (Model-View-Controller). Đây là mơ hình thiết kế được sử
dụng trong kỹ thuật phần mềm. MVC là một mẫu kiến trúc phần mềm để tạo lập
giao diện người dùng trên máy tính. MVC chia thành ba phần được kết nối với nhau
và mỗi thành phần đều có một nhiệm vụ riêng của nó và độc lập với các thành phần
khác.
Model (dữ liệu): Quản lí xử lí các dữ liệu.

View (giao diện): Nới hiển thị dữ liệu cho người dùng.
Controller (bộ điều khiển): Điều khiển sự tương tác của hai thành phần Model
và View.

1.4. Các yêu cầu về hệ thống

ER.1
ER.2
ER.3

Mơ tả u cầu
Chạy được trên mọi tình duyệt web.
Chạy được trên mọi hệ điều hành, nền tảng khác nhau.
Cơ sở dữ liệu dùng Sql Server.
Bảng 1. Mô tả yêu cầu chung của của hệ thống

1.5. Sơ đồ Use case:

22


ĐỒ ÁN 1

SE121.N21.PMCL

Hình 6. Sơ đồ use case

1.6. Danh sách Usecase
STT
F1

F2
F3
F4
F5
F6
F7
F8
F9

Chức năng
Đăng nhập
Đăng xuất
Đăng ký
Xóa từ vựng
Thêm từ vựng mới
Chỉnh sửa từ vựng
Ôn từ qua flashcard
Ôn từ vựng qua cách
nối từ
Ôn từ vựng qua trắc
nghiệm

Người dùng
X
X
X

Quản trị viên
X
X

X
X
X

X
X
X

23


ĐỒ ÁN 1

SE121.N21.PMCL

F12

Quản lý thông tin của
người dùng

X

Bảng 2. Danh sách use case

1.7. Đặc tả use case
1.7.1. Đăng ký
Người dùng nhập các thông tin được yêu cầu để đăng ký tài khoản trên hệ thống. Sau khi nhập hệ
thống sẽ phản hồi qua mail của người dùng.

Mã yêu cầu

FR3.1
FR3.2


Mô tả
Nhập chính xác các trường thơng tin được u cầu
Thực hiện kiểm tra các phản hồi từ hệ thống thông qua mail.

Bảng 3. Đặc tả chức năng đăng ký

1.7.2. Đăng nhập
Chức năng cho phép người dùng và quản trị viên đăng nhập vào hệ thống website

Mã yêu cầu
FR.1.1
FR.1.2

Mô tả
Người dùng nhập đúng tên đăng nhập đã có
Người dùng nhập đung mật khẩu đã có

Bảng 4. Đặc tả chức năng đăng nhập với email và mật khẩu

24


ĐỒ ÁN 1

SE121.N21.PMCL
1.7.3. Đăng xuất


Cho phép người dùng và quản trị viên đăng xuất khỏi hệ thống

Mã u cầu
FR2.1

Mơ tả
Có sự xác nhận đồng ý đăng xuất khỏi hệ hống
Bảng 5. Đặc tả chức năng đăng xuất

1.7.4. Xóa từ vựng
Quản trị viên có quyền truy cập vào hệ thống và xóa những từ vựng có sẵn.

Mã u cầu
FR7.1

Mơ tả
Trước đó người dùng phải đăng nhập vào hệ thống.
Bảng 6. Đặc tả chức năng xóa từ vựng

1.7.5. Thêm từ vựng
Quản trị viên có quyền truy cập vào hệ thống và thêm các từ vựng mới.

Mã yêu cầu

Mô tả

25



×