Tải bản đầy đủ (.docx) (69 trang)

Quản lý thú cưng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.5 MB, 69 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
KHOA CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM

-----🙚🙚🙚🙚🙚-----

BÁO CÁO ĐỒ ÁN 1
ĐỀ TÀI: QUẢN LÝ THÚ CƯNG
20521419 – Vũ Quang Huy
25021404 – Nguyễn Quốc Huy
Giảng viên hướng dẫn :
Thái Thuỵ Hàn Uyển

Tp.Hồ Chí Minh, tháng 7 năm 2023

1


MỤC LỤC
MỤC LỤC

2

LỜI CẢM ƠN

6

Chương 1: Giới thiệu bài toán cần giải quyết, mơ tả quy trình thực hiện các cơng việc
chính.

7


1.1 Bài tốn cần giải quyết

7

1.2 Quy trình thực hiện các cơng việc chính

7

Chương 2: Cơ sở lý thuyết

8

2.1 Ngơn ngữ lập trình Javascript

8

2.2 Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MongoDB

8

2.2.1 MongoDB là gì?

8

2.2.2 Đặc điểm

9

2.2.3 Ưu điểm của MongoDB:


9

2.2.4 Nhược điểm của MongoDB:

9

2.3 NodeJS

10

2.3.1 NodeJS là gì?

10

2.3.2 Đặc điểm

10

2.3.3 Ưu điểm của Nodejs

10

2.3.4 Nhược điểm của Nodejs

11

2.4. ReactJS

11


2.4.1 ReactJS là gì?

11

2.4.2 Đặc điểm:

11

2.4.3 Ưu điểm:

12

2.4.4 Nhược điểm:

12

Chương 3 : Xác định và mơ hình hóa u cầu phần mềm.

13

3.1 Phân loại các yêu cầu phần mềm.

13

3.1.1 Yêu cầu nghiệp vụ

13

3.2 Sơ đồ luồng dữ liệu cho từng yêu cầu (biểu mẫu và quy định kèm theo, sơ đồ, mơ tả
các luồng dữ liệu và thuật tốn).

18
3.2.1 Biểu mẫu 1 .

18

3.2.2 Biểu mẫu 2

20

3.2.3 Biểu mẫu 3

22

3.2.4 Biểu mẫu 4

23

3.2.5 Biểu mẫu 5

25

2


3.2.6 Biểu mẫu 6

27

3.2.7. Sơ đồ luồng dữ liệu cho yêu cầu đăng nhập


29

Chương 4 : Thiết kế hệ thống.

30

4.1 Kiến trúc hệ thống.

30

4.2 Mô tả các thành phần trong hệ thống:

31

Chương 5 : Thiết kế dữ liệu.

32

5.1 Thuật toán lập sơ đồ logic:

32

5.1.1 Bước 1: Xét yêu cầu quản lý thú cưng

32

5.1.2 Bước 2: Xét yêu cầu quản lý thức ăn thú cưng

34


5.1.3 Bước 3: Xét yêu cầu quản lý phụ kiện

35

5.1.4 Bước 4: Xét yêu cầu quản lý dịch vụ

37

5.1.5 Bước 5: Xét yêu cầu thanh toán

39

5.1.6 Bước 6: Xét yêu cầu lập báp cáo

42

5.2 Sơ đồ logic hoàn chỉnh.

44

5.3 Danh sách các bảng dữ liệu (table) trong sơ đồ:

44

5.4 Mô tả từng bảng dữ liệu:

45

5.4.1 Bảng ACCOUNT:


45

5.4.2 Bảng CART

45

5.4.3 Bảng ORDER

45

5.4.4 Bảng ORDERDETAIL

46

5.4.5 Bảng PRODUCT

46

5.4.6 Bảng PET

46

5.4.7 Bảng FOODFORPET

47

5.4.8 Bảng SERVICEFORPET

47


5.4.9 Bảng ACCESSORY

48

5.4.10 Bảng FLAVOUR

48

5.4.11 Bảng COLOR

48

5.4.12 Bảng COLOR

48

Chương 6: Thiết kế giao diện.

49

6.1 Sơ đồ liên kết các màn hình.

49

6.2 Danh sách các màn hình.

49

6.3


Mơ tả các màn hình.

51

6.3.1 Màn hình Đăng nhập:

51

6.3.2 Màn hình chi tiết phụ kiện:

52

6.3.3 Màn hình Doanh thu:

53

3


66.3.4 Màn hình Chi tiết thú cưng:

54

6.3.5 Màn hình Giỏ hàng:

55

6.3.6 Màn hình Thêm dịch vụ:

56


6.3.7 Màn hình Chi tiết dịch vụ:

58

6.3.8 Màn hình Dịch vụ:

59

6.3.9 Màn hình Chi tiết thức ăn thú cưng:

60

6.3.10 Màn hình Thêm phụ kiện:

62

6.3.11 Màn hình Thêm thức ăn thú cưng:

63

6.3.12 Màn hình Thêm thú cưng:

64

6.3.13 Màn hình Thức ăn thú cưng:

66

6.3.13 Màn hình Phụ kiện:


67

6.3.14 Màn hình Thú cưng:

68

Chương 7 : Cài đặt và thử nghiệm.

69

Chương 8 : Nhận xét và kết luận.

70

Chương 9: Hướng phát triển.

70

Tài liệu tham khảo

71

Bảng phân công công việc:

71

4



LỜI CẢM ƠN
Đồ án với đề tài “XÂY DỰNG WEBSITE QUẢN LÝ VÀ CHĂM SÓC THÚ
CƯNG” là minh chứng cho q trình cố gắng khơng ngừng trong việc tìm tịi, học
hỏi trong suốt hơn 3 năm học tập tại trường Đại học Công nghệ Thông tin. Thể
hiện khả năng của bản thân trong việc áp dụng kiến thức chuyên môn vào giải
quyết bài tốn thực tế.
Trong q trình thực hiện đồ án, em đã nhận được sự hướng dẫn tận tình từ q
thầy cơ, sự giúp đỡ và hỗ trợ từ gia đình cũng như bạn bè. Một cách đặc biệt, em
xin được gửi lời cảm ơn chân thành đến:


Các thầy cơ trường Đại học Cơng nghệ Thơng Tin nói chung và các thầy cô

trong Khoa Công nghệ Phần mềm nói riêng đã tận tình truyền đạt kiến thức tới em
trong những năm học tập tại trường. Đó là tài sản quý báu đã giúp em hoàn thành
đồ án và cũng là hành trang cho con đường sự nghiệp của bản thân sau này.

Em xin được gửi lời cảm ơn sâu sắc tới cô Thái Thụy Hàn Uyển, người đã
trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo, giúp đỡ em những lúc khó khăn, đưa ra những lời
khun bổ ích để khố luận được hoàn thành đúng tiến độ và đáp ứng các yêu cầu
đề ra ban đầu.
Nhóm thực hiện

5


Chương 1: Giới thiệu bài tốn cần giải quyết, mơ tả quy
trình thực hiện các cơng việc chính.
1.1 Bài tốn cần giải quyết



Trong thời đại công nghệ hiện đại, việc quản lý thông tin về thú cưng đã trở

thành một vấn đề quan trọng. Để đáp ứng nhu cầu này, chúng ta cần một phần mềm
quản lý thú cưng tối ưu, cung cấp các tính năng tân tiến, dễ dàng sử dụng và thân
thiện với người dùng. Đề tài này nhằm mục đích phát triển một phần mềm như vậy,
để hỗ trợ việc quản lý các thông tin liên quan đến thú cưng một cách hiệu quả .


Nhân sự quản lý gồm: ban quản lý .



Các công việc: quản lý thú cưng , thức ăn thú cưng , phụ kiện , dịch vụ , lập

báo cáo , thanh toán .

1.2 Quy trình thực hiện các cơng việc chính







Xác định u cầu bài tốn Quản lý thú cưng
Phân tích u cầu bài toán
Thiết kế phần mềm: Thiết kế dữ liệu, thiết kế giao diện và thiết kế xử lý
Cài đặt phần mềm


Kiểm thử và bảo trì phần mềm

1


Chương 2: Cơ sở lý thuyết
2.1 Ngơn ngữ lập trình Javascript


JavaScript thường được viết tắt JS, là một ngôn ngữ lập trình đó là một trong

những cơng nghệ cốt lõi của World Wide Web, cùng với HTML và CSS. Hơn 97%
trang web sử dụng JavaScript ở phía máy khách cho hành vi của trang web ,
thường kết hợp các thư viện của bên thứ ba . Tất cả các trình duyệt web chính đều
có một cơng cụ JavaScript chun dụng để thực thi mã trên thiết bị của người dùng.

JavaScript là một ngơn ngữ lập trình máy tính động. Nó nhẹ và được sử dụng
phổ biến nhất như một phần của các trang web, mà việc triển khai của chúng cho
phép tập lệnh phía máy khách tương tác với người dùng và tạo các trang động. Nó
là một ngơn ngữ lập trình thơng dịch với khả năng hướng đối tượng. JavaScript lần
đầu tiên được biết đến với cái tên LiveScript, nhưng Netscape đã đổi tên nó thành
JavaScript, có thể vì sự thú vị được tạo ra bởi Java. JavaScript xuất hiện lần đầu
tiên trong Netscape 2.0 vào năm 1995 với tên LiveScript . Cốt lõi mục đích chung
của ngơn ngữ đã được nhúng trong Netscape, Internet Explorer và các trình duyệt
web khác.

JavaScript là ngôn ngữ biên dịch cấp cao , thường vừa kịp thời , tuân theo
tiêu chuẩn ECMAScript . Nó có tính năng nhập động , hướng đối tượng dựa trên
nguyên mẫu và các chức năng hạng nhất . Nó là đa mơ hình , hỗ trợ các phong cách
lập trình theo hướng sự kiện , chức năng và mệnh lệnh . Nó có các giao diện lập

trình ứng dụng (API) để làm việc với văn bản, ngày tháng, biểu thức chính quy ,
cấu trúc dữ liệu chuẩn và Mơ hình đối tượng tài liệu (DOM).

2.2 Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MongoDB
2.2.1 MongoDB là gì?


MongoDB là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu phi quan hệ, lưu trữ dữ liệu dưới

dạng JSON-like (BSON).

2




MongoDB sử dụng NoSQL để quản lý và truy xuất dữ liệu.

2.2.2 Đặc điểm


Có thể lưu trữ dữ liệu dưới nhiều dạng khác nhau, bao gồm JSON-like

(BSON), giúp dễ dàng lưu trữ và truy xuất dữ liệu.


Sử dụng cấu trúc tài liệu linh động (Flexible document model), khác với

mơ hình bảng của hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ, giúp dễ dàng thay đổi cấu trúc
của tài liệu và quản lý dữ liệu phức tạp hơn.



Hỗ trợ các tính năng Quản lý dữ liệu phân tán (Distributed data

management), giúp mở rộng quy mơ hệ thống và tăng tính sẵn sàng của hệ thống.


Cung cấp query ngôn ngữ được gọi là MongoDB Query Language (MQL)

cùng với các tính năng truy xuất hiệu quả dữ liệu và bạn cũng có thể sử dụng các
thư viện để kết nối và thực hiện query cho MongoDB từ các ngơn ngữ lập trình phổ
biến khác như Javascript, Java, Python, Ruby, C#.

2.2.3 Ưu điểm của MongoDB:


Mongodb hỗ trợ quản lý dữ liệu phân tán, có khả năng mở rộng hồn tồn

mà khơng bị giới hạn bởi chi phí phần cứng.


MongoDB có các API dễ sử dụng và tài liệu hướng dẫn phong phú, giúp

cho nhà phát triển có thể nhanh chóng học và triển khai những ứng dụng mới.


Hỗ trợ các tính năng bảo mật và khóa dữ liệu riêng tư cực kỳ cao, khơng

có giới hạn gì đối với việc lập trình các ứng dụng nhỏ và có giá thành thấp.



Có thể lưu trữ các tài liệu (document) có cấu trúc linh hoạt và phong phú,

khơng giới hạn về kích cỡ và số lượng.

3


2.2.4 Nhược điểm của MongoDB:


MongoDB không phù hợp khi xử lý dữ liệu liên quan tới giao dịch, bởi vì

MongoDB khơng có các tính năng giao dịch như các hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan
hệ truyền thống.


MongoDB không hỗ trợ các tính năng thu thập dữ liệu (data aggregations)

phức tạp như nhóm dữ liệu, nhiều phép tính tốn, v.v.


Sử dụng MongoDB có thể yêu cầu một lượng bộ nhớ lớn hơn so với các

hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ.

2.3 NodeJS
2.3.1 NodeJS là gì?



Node.js là một nền tảng phát triển ứng dụng web mã nguồn mở, được xây

dựng trên nền tảng V8 của Google, cho phép lập trình viên sử dụng Javascript để
xây dựng các ứng dụng web phía server.

2.3.2 Đặc điểm

o

Nodejs bao gồm các tính năng sau:
Các thư viện Javascript có sẵn trong Node.js cung cấp cho người lập trình

những hàm có sẵn để xử lý các tác vụ cơ bản, như xử lý file, gửi yêu cầu HTTP, xử
lý dữ liệu JSON, cũng như các cơng cụ bảo mật và mã hóa.
o

Node.js sử dụng cơ chế đưa ra các yêu cầu I/O vào một hàng đợi sự kiện

sử dụng khối lệnh non-blocking cho phép Node.js có khả năng xử lí hàng ngàn
phiên đồng thời cùng một lúc.

4


o

Có thể sử dụng Node.js để xây dựng các ứng dụng web thời gian thực

(real-time) như các ứng dụng game trực tuyến, ứng dụng chat real-time, ứng dụng
dữ liệu thời gian thực.

o

Node.js cũng cung cấp các công cụ cho phép phát triển các ứng dụng đơn

giản bản đồ để bất kỳ ai cũng có thể tự xây dựng ứng dụng nhanh chóng.

2.3.3 Ưu điểm của Nodejs

o

Node.js có một số ưu điểm sau:
Dễ dàng để học và sử dụng, vì nó sử dụng ngơn ngữ lập trình Javascript phổ

biến.
o

Có thể sử dụng lại các thành phần một cách dễ dàng, giúp cho các người phát

triển nhanh chóng xây dựng các ứng dụng một cách nhanh chóng.
o

Có tính năng non-blocking I/O, cho phép xử lý đồng thời nhiều phiên kết nối

với độ trễ thấp.
o

Có khả năng xử lý các yêu cầu đồng thời, vì Node.js sử dụng cơ chế đưa ra các

yêu cầu IO vào một hàng đợi sự kiện.


2.3.4 Nhược điểm của Nodejs


Một số nhược điểm của Node.js là:

o

Nếu không được chỉnh sửa đúng cách, Node.js có thể gây ra các lỗi bảo mật như

các lỗ hổng Cross-Site Scripting (XSS) hoặc các lỗ hổng trong quản lý cơ sở dữ liệu.
o

Vì Node.js sử dụng Javascript để lập trình các ứng dụng side-server, nên

Node.js mang lại kết quả xử lý chậm hơn so với các ngôn ngữ như Java hoặc C#, đặc
biệt là trong việc xử lý các tác vụ phức tạp.

5


2.4. ReactJS
2.4.1 ReactJS là gì?


ReactJS là một thư viện JavaScript phổ biến được sử dụng để xây dựng

giao diện người dùng (UI) cho các ứng dụng web.

2.4.2 Đặc điểm:



Components: ReactJS tập trung vào việc xây dựng các thành phần UI có

thể tái sử dụng. Điều này giúp tạo ra mã sạch, dễ bảo trì và dễ mở rộng.

Virtual DOM: React sử dụng một cấu trúc dữ liệu gọi là Virtual DOM để
tối ưu hóa việc cập nhật giao diện người dùng. Virtual DOM cho phép React so
sánh và chỉ cập nhật những phần cần thiết trong DOM thực tế, giúp cải thiện hiệu
suất và trải nghiệm người dùng.

JSX: React sử dụng cú pháp JSX để kết hợp mã JavaScript và HTML
trong cùng một tệp. JSX giúp tạo ra mã dễ đọc và dễ hiểu hơn so với việc tạo DOM
bằng JavaScript thơng thường.

Unidirectional Data Flow: React áp dụng mơ hình dữ liệu chảy một chiều
(unidirectional data flow), giúp quản lý trạng thái ứng dụng dễ dàng hơn. Dữ liệu
luôn di chuyển từ component cha xuống các component con, giúp đảm bảo tính dễ
bảo trì và dễ hiểu của mã nguồn.

2.4.3 Ưu điểm:


Hiệu suất cao: Nhờ việc sử dụng Virtual DOM, React cung cấp hiệu suất

tốt hơn so với các phương pháp truyền thống để cập nhật giao diện người dùng.

Tái sử dụng thành phần: React khuyến khích việc xây dựng các thành
phần UI có thể tái sử dụng, giúp giảm thiểu công việc lặp lại và tăng tốc độ phát
triển ứng dụng.


6




Cộng đồng mạnh mẽ: React có một cộng đồng phát triển rộng lớn, đông

đảo, với nhiều tài liệu, thư viện và công cụ hỗ trợ. Điều này giúp giải quyết vấn đề
nhanh chóng và dễ dàng tìm kiếm nguồn tư liệu học tập.

2.4.4 Nhược điểm:


Học ngưỡng ban đầu: Với một người mới tiếp cận React, có thể có một

học ngưỡng ban đầu khá lớn, đặc biệt là khi phải làm quen với JSX và các khái
niệm mới.

Quá phụ thuộc vào cộng đồng: Do React có nhiều phiên bản và bổ sung từ
cộng đồng, việc theo kịp các phiên bản và thay đổi có thể gây khó khăn đơi khi.

Cần kết hợp với các thư viện bên thứ ba: React chỉ tập trung vào việc xây
dựng giao diện người dùng, vì vậy bạn cần phải sử dụng các thư viện bên thứ ba để
quản lý trạng thái ứng dụng (ví dụ: Redux) hoặc để xử lý định tuyến (ví dụ: React
Router).

Chương 3 : Xác định và mơ hình hóa u cầu phần mềm.
3.1 Phân loại các yêu cầu phần mềm.
3.1.1 Yêu cầu nghiệp vụ
a. Danh sách các yêu cầu


STT

Tên yêu cầu

Biểu mẫu

1

Tiếp nhận hồ sơ thú cưng

BM1

2

Tiếp nhận hồ sơ thức ăn thú

BM2

7

Quy định

Ghi chú


cưng

3


Tiếp nhận hồ sơ phụ kiện

BM3

4

Tiếp nhận hồ sơ dịch vụ

BM4

5

Thanh toán

BM5

6

Lập báo cáo

BM6

Phân loại các yêu cầu:


Yêu cầu lưu trữ:



Lưu trữ thông tin người dùng phần mềm: Lưu trữ thông tin tài khoản, mật


khẩu tài khoản.


Lưu trữ thông tin thú cưng: Mã thú cưng , tên thú cưng , tuổi , giống , màu ,

chiều cao , cân nặng , giá , hình ảnh .


Lưu trữ thơng tin thức ăn thú cưng : Mã thức ăn thú cưng , tên thức ăn ,

hương vị , kích cỡ , giá , hình ảnh .


Lưu trữ thơng tin phụ kiện: Mã phụ kiện , tên phụ kiện , hình ảnh , kích

thức , màu , giá .


Lưu trữ dịch vụ: mã dịch vụ , tên dịch vụ , hình ảnh , giá , thời gian bắt đầu ,

thời gian kết thúc , địa chỉ khách hàng.


Lưu trữ hóa đơn: mã hóa đơn , thời gian , tổng giá .

8





Lưu trữ chi tiết hóa đơn : mã chi tiết hóa đơn , mã sản phẩm , số lượng , mã

hóa đơn .


Lưu trữ thơng tin lịch sử thanh tốn : mã hóa đơn , thời gian , tổng tiền .



Yêu cầu tra cứu:



Tra cứu thông tin : thông tin thú cưng , thức ăn thú cưng , dịch vụ , sản phẩm

, lịch sử thanh tốn .


u cầu tính tốn:



Tính tốn tổng số tiền thanh tốn của hóa đơn .



Yêu cầu kết xuất:




Thống kê lịch sử thanh toán , báo cáo doanh thu

b. Danh sách các biểu mẫu và quy định
1.

Biểu mẫu 1.

BM1

Tiếp nhận hồ sơ thú cưng

Tên thú cưng :

Giống : ………………………………….

………………………………
Chi tiết : ……………………………… Màu :
………………………………
Gía :

Hình ảnh : ………………………………

………………………………
Tuổi :

Chiều cao : ………………………………

………………………………
Cân nặng :

………………………………
STT

Tên thú

Chi tiết

Giống

cưng
1

9




2

2.

Biểu mẫu 2

BM2

Tiếp nhận hồ sơ thức ăn thú cưng

Tên thức ăn :

Hương vị :


………………………………

………………………………….

Chi tiết : ………………………………
Gía :

Hình ảnh : ………………………………

………………………………
STT

Tên thức

Chi tiết

Hương vị



ăn
1
2

3.

Biểu mẫu 3

BM3


Tiếp nhận hồ sơ phụ kiện

Tên phụ kiện :

Chi tiết :

…………………………………

……………………………………

Gía : …………………………………

Hình ảnh :
……………………………………...

Màu : …………………………………

Kích cỡ :
……………………………………...

10


STT

Tên phụ

Chi tiết


Hình ảnh



kiện
1
2
4.

Biểu mẫu 4

BM1

Tiếp nhận hồ sơ dịch vụ

Tên dịch vụ :

Thời lượng :

………………………………

………………………………….

Chi tiết : ……………………………… Thời gian bắt đầu :
………………………………
Thời gian kết thúc :

Hình ảnh : ………………………………

………………………………

Địa chỉ khách hàng :
………………………………
STT

Tên dịch

Chi tiết

Hình ảnh



vụ
1
2
5.

Biểu mẫu 5
BM5

Thanh tốn

Ngày:.........................................
STT

Mã sản

Tên sản

phẩm


phẩm

Tổng tiền:.........................................
Hình ảnh

1

11

Giá

Số lượng


BM5

Thanh tốn

2
6.

Biểu mẫu 6
BM6

Lập báo cáo
Năm:.........................................

STT


Mã hóa

Ngày

Tổng giá

đơn
1
2

3.2 Sơ đồ luồng dữ liệu cho từng yêu cầu (biểu mẫu và quy định
kèm theo, sơ đồ, mô tả các luồng dữ liệu và thuật toán).
3.2.1 Biểu mẫu 1 .
BM1
Tên thú cưng :

Tiếp nhận hồ sơ thú cưng
Giống : ………………………………….

………………………………
Chi tiết : ……………………………… Màu :
………………………………
Gía :

Hình ảnh : ………………………………

………………………………
Tuổi :

Chiều cao : ………………………………


………………………………
Cân nặng :
………………………………

12


STT

Tên thú

Chi tiết

Giống

cưng
1
2
Sơ đồ 1:

Các luồng dữ liệu:
D1 : Tên thú cưng , chi tiết , màu , giống , tuổi , hình ảnh , giá.
D2 : Khơng có.
D3 :Khơng có.
D4 : D1.
D5 : D4.
D6 : Khơng có.
Thuật tốn:
Bước 1. Nhận D1 từ người dùng.


13




Bước 2. Kết nối cơ sở dữ liệu.
Bước 3. Lưu D4 xuống bộ nhớ phụ.
Bước 4. Xuất D5 ra máy in (nếu có yêu cầu).
Bước 5.Đóng kết nối cơ sở dữ liệu
Bước 6.Kết thúc

3.2.2 Biểu mẫu 2
BM2

Tiếp nhận hồ sơ thức ăn thú cưng

Tên thức ăn :

Hương vị :

………………………………

………………………………….

Chi tiết : ………………………………
Gía :

Hình ảnh : ………………………………


………………………………
STT

Tên thức

Chi tiết

Hương vị

ăn
1
2

Sơ đồ 2:

14




Các luồng dữ liệu:
D1 : Tên thức ăn , chi tiết , hương vị , giá , hình ảnh .
D2 : Khơng có.
D3 :Khơng có.
D4 : D1.
D5 : D4.
D6 : Khơng có.
Thuật tốn:
Bước 1. Nhận D1 từ người dùng.
Bước 2. Kết nối cơ sở dữ liệu.

Bước 3. Lưu D4 xuống bộ nhớ phụ.
Bước 4. Xuất D5 ra máy in (nếu có yêu cầu).
Bước 5.Đóng kết nối cơ sở dữ liệu
Bước 6.Kết thúc

15



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×