Tải bản đầy đủ (.docx) (31 trang)

Báo cáo thực tập tìm hiểu và phân tích nghiệp vụ của dự án hệ thống quản lý hồ sơ nhân sự

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.53 MB, 31 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
KHOA CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM

BÁO CÁO THỰC TẬP

TÌM HIỂU VÀ PHÂN TÍCH
NGHIỆP VỤ CỦA DỰ ÁN HỆ THỐNG
QUẢN LÝ HỒ SƠ NHÂN SỰ

Công ty thực tập: Tổng Công ty Giải pháp Doanh nghiệp Viettel
Người phụ trách: Trần Hoàng Duy, Nguyễn Hoành Vũ
Thực tập sinh: Trần Linh Khuê Lam - 19520137

TP. Hồ Chí Minh, ngày 15 tháng 6 năm 2023


Trần Linh Khuê Lam

Báo cáo thực tập

LỜI MỞ ĐẦU
Với thời điểm như hiện nay, dịch bệnh không ngừng bùng phát nên việc di chuyển cũng
như tiếp xúc trực tiếp là điều ta nên hạn chế. Vì vậy ngành cơng nghệ nói chung và phần mềm
nói riêng đang phát triển nay càng trở nên phát triển hơn, nhu cầu cho các sản phẩm phần
mềm thuộc nhiều lĩnh vực ngày càng tăng để phục vụ và đáp ứng cho người dân. Nó chiếm tỉ
trọng và có sức ảnh hưởng vơ cùng lớn đối với nền kinh tế toàn cầu. Đứng trước đà phát triển
này, cùng với nhu cầu vô cùng lớn, đã có nhiều cơng ty được thành lập nhằm đáp ứng thị
trường.
Và sau ba năm học tập ở trường, do mong muốn có thêm kinh nghiệm và trải nghiệm
thực tế. Cũng như mong muốn được biết thêm về những quá trình làm việc trong môi trường


chuyên nghiệp của một công ty. Vì vậy em quyết định chọn Tổng Cơng ty Giải pháp Doanh
nghiệp Viettel, một trong những công ty phổ biến về việc tạo ra các giải pháp phần mềm nhằm
giải quyết các doanh nghiệp và tổ chức nhà nước để làm nơi thực tập.
Báo cáo thực tập này là sự tổng hợp những kiến thức và kinh nghiệm đã học tập cũng
như rút ra được trong ba tháng thực tập vừa qua, từ ngày 19/09/2022 đến hết ngày
18/12/2022 tại Tổng Công ty Giải pháp Doanh nghiệp Viettel. Qua thời gian thực tập tại công
ty, em đã học hỏi và hiểu biết được nhiều kiến thức mới, kỹ năng thực tiễn cũng như cách làm
việc nhóm và có trách nhiệm với cơng việc được giao, trong đó có các phương pháp phân tích
u cầu và nghiệp vụ thơng qua các dự án thực tế mà em đã được tham gia cùng nhóm Sản
phẩm. Được thực tập ở cơng ty là một cơ hội tốt cho em thể hiện các kỹ năng khi tham gia vào
các dự án thực tế, sử dụng các phương pháp và công nghệ hiện đại và tân tiến mà các doanh
nghiệp đều đang cần tới. Những kiến thức và kinh nghiệm này sẽ là hành trang cho em để làm
việc tại các doanh nghiệp sau khi ra trường.
2


Trần Linh Khuê Lam

Báo cáo thực tập

LỜI CẢM ƠN
Sau quá trình học tập và rèn luyện tại Trường Đại học Công nghệ Thông tin để trau dồi
kiến thức và kỹ năng, em đã nhận được rất nhiều sự quan tâm giúp đỡ từ q thầy cơ, gia đình
và bạn bè. Với lòng biết ơn sâu sắc, em xin gửi lời cảm ơn đến nhà trường và quý thầy cô khoa
Công nghệ phần mềm đã tận tình giúp đỡ cũng như truyền đạt vốn kiến thức làm nền tảng cho
em trong quá trình thực tập.
Qua đây, em cũng xin trân trọng cảm ơn Tổng Công ty Giải pháp Doanh nghiệp Viettel đã
tạo điều kiện cho em có cơ hội tham gia thực tập tại quý công ty. Trải qua khoảng thời gian 3
tháng, nhờ sự chỉ dẫn nhiệt tình của các anh chị trong nhóm Sản phẩm, em đã tiếp thu và trang bị
được những kiến thức quan trọng hững kỹ năng mềm, nâng cao và hồn thiện kiến thức chun

mơn thông qua các kiến thức và phương pháp mới sử dụng cho lĩnh vực Business Analysis cùng
việc tiếp xúc dự án thực tế mà công ty đã và đang thực hiện. Chân thành cảm ơn các anh chị trong
nhóm Sản phẩm đã bỏ ra nhiều thời gian, công sức để hướng dẫn em hoàn thành đợt thực tập
này. Đặc biệt em xin chân thành cảm ơn anh Hoàng Duy đã rất tận tình hướng dẫn em những kiến
thức mới trong lĩnh vực này. Khơng những thế, anh cịn giúp đỡ và đưa cho em những lời khuyên
bổ ích trong những lúc em cảm thấy khó khăn với việc làm quen ở mơi trường mới; em cảm ơn
anh Hồnh Vũ đã training những kỹ năng về đọc và phân tích tài liệu cũng như hồn thiện dần kỹ
năng và góc nhìn thực tế về phân tích và quản lý quy trình doanh nghiệp; em cảm ơn các anh chị
còn lại đã hỗ trợ em rất nhiều về các vấn đề công nghệ và kỹ thuật của để sử dụng trong dự án
trong thời gian qua. Tuy nhiên, do kinh nghiệm thực tiễn cịn hạn chế, bài báo cáo khơng tránh
khỏi những sai sót. Chính vì vậy, em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của thầy, cơ để
em hồn thiện bản thân tốt hơn.
Cuối cùng, em xin kính quý chúc thầy cô và các anh chị tại Viettel Solution lời chúc sức
khỏe, hạnh phúc và thành công trong công việc.

3


Trần Linh Khuê Lam

Báo cáo thực tập

Trần Linh Khuê Lam
TP. Hồ Chí Minh, ngày 15 tháng 06 năm 2023

4


Trần Linh Khuê Lam


Báo cáo thực tập

NHẬN XÉT CỦA KHOA

5


Trần Linh Khuê Lam

Báo cáo thực tập

MỤC LỤC

Chương 1: Giới thiệu công ty thực tập.............................................................................................
1. Giới thiệu Tổng Công ty Giải pháp Doanh nghiệp Viettel (Viettel Solutions)....................
2. Sản phẩm của cơng ty...............................................................................................................
Chương 2: Nội dung thực tập...........................................................................................................
1. Tìm hiểu cơng ty và các kỹ năng cơ bản trong công ty.........................................................
2. Nghiên cứu kỹ thuật.................................................................................................................
2.1. Các công cụ làm việc..........................................................................................................
2.2. Xem các tài liệu liên quan và nghiên cứu công nghệ để phân tích nghiệp vụ dự án
hệ thống quản lý hồ sơ nhân sự.................................................................................................
2.3. Tìm hiểu CRM (Customer Relationship Management) và BPM (Business Process
Management).............................................................................................................................
2.4. Tìm hiểu cách triển khai các thiết kế biểu đồ hoạt động (Activity Diagram,
Flowchart, Sequence Diagram, Use Case Diagram) và test sản phẩm phần mềm khi
có bản demo...............................................................................................................................
3. Thực hiện project......................................................................................................................
4. Lịch làm việc.............................................................................................................................
Chương 3: Chi tiết về q trình tìm hiểu và phân tích nghiệp vụ của dự án hệ thống

quản lý hồ sơ nhân sự........................................................................................................................
1. Giới thiệu về lý do.....................................................................................................................
2. Thực hiện...................................................................................................................................
3. Kế hoạch....................................................................................................................................
3.1. Dự án Sở Công Thương Bến Tre.......................................................................................
3.2. Dự án VOffice Nhôm.........................................................................................................
TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................................................
TỔNG KẾT........................................................................................................................................

6


Trần Linh Khuê Lam

Báo cáo thực tập

Chương 1: Giới thiệu cơng ty thực tập

Hình 1

1. Giới thiệu Tổng Cơng ty Giải pháp Doanh nghiệp Viettel (Viettel Solutions)
Viettel Solutions là một thành viên của Tập đồn Cơng nghiệp - Viễn thơng Quân đội, được thành
lập vào năm 2018 với sứ mệnh “Đồng hành cùng Chính phủ, Doanh nghiệp, Cộng đồng ứng dụng
công nghệ số mang lại hiệu quả cho tổ chức, hạnh phúc cho người dân”. Tổng Công ty là đơn vị
tiên phong của Viettel trong công cuộc chuyển đổi số, đóng vai trị chủ lực, thực hiện sứ mệnh
tiên phong kiến tạo xã hội số của Tập đồn. Tổng Cơng ty Giải pháp Doanh nghiệp Viettel hiện có
trung tâm nghiên cứu phát triển làm chủ những công nghệ mới của cách mạng Công nghiệp 4.0.
Với thế mạnh về cơ sở hạ tầng, nguồn lực, tài chính sẵn sàng cho mục tiêu kiến tạo xã hội số với
các giải pháp thông minh và chuyển đổi số cho doanh nghiệp, chính phủ, các tổ chức với các
hướng như kết nối, chia sẻ và trải nghiệm khách hàng.


2. Sản phẩm của công ty
Mục tiêu của Viettel Solutions là trở thành doanh nghiệp số 1 Việt Nam về tư vấn và triển khai giải
pháp cũng như chuyển đổi số, hợp tác cùng các tổ chức, doanh nghiệp và người dân để mang lại
7


Trần Linh Khuê Lam

Báo cáo thực tập

cuộc sống tốt đẹp hơn cho mọi người. Hiện nay, trên nền tảng giải pháp doanh nghiệp Viettel
Solutions có rất nhiều điểm tiện lợi thu hút sự quan tâm của người dùng như sau:
-

Lĩnh vực chính phủ số: Tạo ra các giải pháp thơng minh bằng các hệ thống và phần mềm để
quản lý, giám sát, xử lý, theo dõi những vấn đề về chính phủ và đơ thị như Viettel VMS &
Viettel IVA, Viettel Travel eCard…

-

Lĩnh vực doanh nghiệp số: Tạo ra các giải pháp thông minh bằng các hệ thống và phần
mềm để quản lý, giám sát, xử lý, theo dõi, trao đổi, điều phối, trực tuyến những vấn đề về
doanh nghiệp và văn phòng như Viettel IA, Viettel Meeting, Viettel Office…

-

Lĩnh vực y tế số: Tạo ra các giải pháp thông minh bằng các hệ thống và phần mềm để quản
lý, giám sát, xử lý, theo dõi, cập nhật, hỗ trợ tư vấn những vấn đề về y tế sức khoẻ như
Viettel Telehealth, Viettel PMS, V20...


-

Lĩnh vực giao thông số: Tạo ra các giải pháp thông minh bằng các hệ thống và phần mềm
để quản lý, giám sát, xử lý, sử dụng những vấn đề về an ninh giao thông và di chuyển như E
-Ticket, My Parking, TVS.One...

-

Lĩnh vực giáo dục số: Tạo ra các giải pháp thông minh bằng các hệ thống và phần mềm để
quản lý, giám sát, xử lý, trực tuyến, sử dụng những vấn đề về giáo dục cho cả nhà trường,
phụ huynh và học sinh như Viettel Study, SMS Edu, Edu Portal…

Ngồi ra Viettel Solutions cịn rất thành công trong mảng chuyển đổi số với các quy trình đào tạo,
đánh giá và tư vấn. Hạ tầng số 1 Việt Nam (2G, 3G, 4G, 5G), hạ tầng cáp quang truyền dẫn lớn
nhất, trung tâm dữ liệu đạt chuẩn RATED 3-TIA 942 và PCI DSS, hệ thống điều hành giám sát
mạng lưới 11 quốc gia với các khách hàng lớn của các doanh nghiệp nổi tiếng như
Vietnamairlines, BIDV, EVN, VinGroup… và các khách hàng của chính phủ như Bộ cơng thương, Bộ
quốc phịng, Văn phịng chính phủ cũng như các đối tác tiềm năng như Samsung, Hitachi, Oracle,
Fujitsu… cũng đủ để chứng minh được sự uy tín và phát triển của công ty.

Chương 2: Nội dung thực tập
8


Trần Linh Khuê Lam

Báo cáo thực tập

Đợt thực tập với chủ đề “Tìm hiểu và phân tích nghiệp vụ của dự án hệ thống quản lý hồ

sơ nhân sự” nhằm mục đích giúp sinh viên thực tập được đào tạo về cách tìm hiểu và phân tích
nghiệp vụ của tài liệu dự án, đồng thời rèn luyện những kỹ năng mềm như tính trách nhiệm,
khả năng làm việc nhóm, giải quyết vấn đề và giao tiếp với đồng nghiệp. Tại cơng ty, sinh viên
có cơ hội được học tập, khám phá và làm việc trong một môi trường công nghệ hàng đầu Việt
Nam.

1. Tìm hiểu cơng ty và các kỹ năng cơ bản trong công ty
Nội dung : Giới thiệu về công ty, cách tổ chức của công ty.
Được nghe người phụ trách giới thiệu về cơng ty, q trình thành lập và phát triển (như
đã nhắc đến ở trên), quy trình làm việc từ cao xuống thấp, cách thức tổ chức của cơng
ty. Ngồi ra, thực tập sinh cịn được giới thiệu về cách thức làm việc trong công ty như
thời gian đi làm, các quy định cần phải tuân thủ, cách sử dụng email trong công việc, tác
phong đi làm…
Kết quả : Hiểu thêm về công ty Viettel Solutions, q trình thành lập và phát triển. Có
thêm các kỹ năng về việc sử dụng email và các phương thức khác trao đổi trong cơng
việc, làm việc có kế hoạch, có kỷ luật, có trách nhiệm hơn.

2. Nghiên cứu kỹ thuật
2.1. Các cơng cụ làm việc
Nội dung : Tìm hiểu về các công cụ sẽ được sử dụng trong quá trình làm việc.
Trong thời gian này, người hướng dẫn đã hướng dẫn thực tập sinh tìm hiểu về các cơng
cụ sẽ giúp ích cho trong cơng việc sau này. Một số phần mềm trong số đó như:

9


Trần Linh Khuê Lam

Báo cáo thực tập


-

Notion - công cụ quản lý công việc cũng như ghi chú các hướng dẫn hiệu quả và tiện lợi.

-

Figma - công cụ thiết kế giao diện từ đơn giản đến phức tạp cho cả trang web và thiết bị
di động.

-

Microsoft Teams - công cụ để trao đổi, bàn luận khi làm việc nhóm.

-

Microsoft Excel - công cụ kiểm tra và báo cáo tiến độ hằng ngày của từng công việc.

-

Microsoft Word - công cụ hỗ trợ viết tài liệu BRD, SRS, User story. Điểm mạnh của Word
là khơng gian làm việc nhóm; cơng cụ này cung cấp cho nhóm một nơi để tạo, nắm bắt
và cộng tác trong bất kỳ dự án hoặc ý tưởng nào. Nhờ vậy, mọi thành viên trong nhóm
đều có khả năng hiểu biết về quy định và tiếp cận thơng tin một cách thuận lợi và nhanh
chóng nhất.

-

Draw. io - công cụ nền tảng cho người dùng vẽ các biểu đồ, mơ hình, sơ đồ đơn giản.
Thực hiện : Thực hành sử dụng các phần mềm đã nêu trên.
Kết quả : Làm quen với với các công cụ, đặc biệt là Figma và Draw.io.


2.2. Xem các tài liệu liên quan và nghiên cứu cơng nghệ để phân
tích nghiệp vụ dự án hệ thống quản lý hồ sơ nhân sự
Nội dung : Đọc tài liệu hướng dẫn và tìm hiểu về dự án quản lý hồ sơ nhân sự.

10


Trần Linh Khuê Lam

-

Báo cáo thực tập

Dự án Sở Công Thương Bến Tre:
Dự án Sở Công Thương Bến Tre là một dự án quản lý hệ thống thông tin hồ sơ về nhân sự
cũng như là công việc nội bộ. Để quản lý, theo dõi cũng như kiểm soát nội bộ nhân sự và
các công việc thực hiện của mỗi cá nhân như bao nơi khác. Dự án này nhằm hỗ trợ cấp trên
và nhân sự có thể giao việc, báo cáo tình hình tiến độ cơng việc của từng khâu, từng loại
cơng việc. Mục đích của dự án này đưa ra giải pháp thực hiện giúp cho Sở Công Thương có
thể nắm rõ và điều khiển được tình hình của tỉnh Bến Tre.

-

Dự án VOffice Nhôm:
Dự án VOffice Nhôm là một dự án quản lý hệ thống thông tin hồ sơ về nhân sự cũng như là
công việc nội bộ dựa theo quyết định số 28/2018/QĐ-TTg về việc gửi nhận văn bản điện tử
giữa các cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước và QCVN 102:2016/BTTTT: quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về cấu trúc mã định danh và định dạng dữ liệu gói tin phục vụ kết
nối các hệ thống quản lý văn bản và điều hành. Dự án này nhằm hỗ trợ các Bộ ngành địa

phương thực hiện kết nối liên thông văn bản với trục liên thơng văn bản quốc gia. Mục đích
của dự án này đưa ra giải pháp thực hiện kết nối liên thông văn bản với trục liên thông văn
bản quốc gia.
Thực hiện :

-

Đọc tài liệu hướng dẫn và các tài liệu liên quan đến các dự án.

-

Nghiên cứu các công nghệ được sử dụng trong dự án một cách chi tiết và rõ ràng.
Kết quả :

-

Hiểu và nắm rõ các công nghệ đang sử dụng trong các dự án.

-

Nắm được bức tranh tổng quan về cách thức hoạt động của các dự án.

2.3. Tìm hiểu CRM (Customer Relationship Management) và BPM
(Business Process Management)
Nội dung: Các kiến thức cơ bản về CRM và BPM
-

Giới thiệu CRM (Customer Relationship Management)

11



Trần Linh Khuê Lam

Báo cáo thực tập

+ CRM là viết tắt của Customer Relationship Management – được hiểu là quản lý
quan hệ khách hàng CRM sẽ giúp doanh nghiệp tối ưu hóa, hợp lý hóa và tập trung
vào trọng tâm về khách hàng. Nhờ vào ứng dụng này của hệ thống, doanh nghiệp
có thể tạo ra sự liên kết giữa ba phịng ban chính là dịch vụ Sale, Marketing và
khách hàng. Đây cũng là giải pháp tối ưu cho việc khai thác thông tin khách hàng,
tạo điều kiện tốt giúp quản lí thơng tin và các tiến trình cơng việc được lưu thông
hiệu quả. GPT Group cung cấp cho doanh nghiệp ứng dụng giúp kết nối với khách
hàng, giúp phát triển và tăng giá trị doanh nghiệp.

Hình 3
+ Lợi ích của CRM:
● Hợp tác nhóm chéo: Xây dựng dựa trên chuyên môn của các cá nhân – một
hệ thống CRM cho phép mọi người từ các bộ phận khác nhau của doanh
nghiệp làm việc cùng nhau. Một nhóm bán hàng có thể hợp tác với một
nhóm sản phẩm để đưa ra các báo giá riêng biệt, trong khi một chiến dịch
tiếp thị tạo ra khách hàng tiềm năng có thể trang bị cho nhân viên bán hàng
12


Trần Linh Khuê Lam

Báo cáo thực tập

để có một cuộc trò chuyện phù hợp hơn, phù hợp hơn với khách hàng tiềm

năng.
● Tăng năng suất: Cắt bỏ các nhiệm vụ hành chính như email theo dõi và “bắt
kịp” các cuộc họp với ban quản lý. Với CRM, email theo dõi có thể được tạo
tự động và kiểm tra tính hiệu quả, quản lý có thể dễ dàng truy cập các chi tiết
gần đây nhất của cuộc họp khách hàng và quản trị viên dịch vụ khách hàng có
thể tìm hiểu nền tảng của khách hàng mà không cần rời khỏi cuộc gọi. Vì vậy,
tăng năng suất làm việc, tối ưu thời gian.
● Tăng cường quản lý liên lạc: Mỗi cuộc gọi, câu hỏi, giao dịch và tiếp xúc từ
khách hàng tiềm năng và khách hàng đều được ghi lại và dễ dàng truy cập với
một hệ thống quản lý liên hệ tập trung. Điều này giúp đội ngũ bán hàng, đội
ngũ marketing và đội ngũ chăm sóc khách hàng có được sự thúc đẩy, dễ dàng
theo dõi tiến trình và lịch sử khách hàng.
-

Giới thiệu BPM (Business Process Management)
+ BPM viết tắt của Business Process Management, có nghĩa là: Quản lý quy trình
nghiệp vụ doanh nghiệp.
+ BPM là cách tiếp cận để quản lý, áp dụng giải pháp phần mềm, giúp kiểm sốt tồn
bộ quy trình kinh doanh, kịp thời phát hiện điểm bất cập và nhanh chóng sửa chữa,
cải tiến năng suất, hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.
+ BPM không phải là sản phẩm công nghệ.
+ Bước đầu thành công của BPM yêu cầu sự liên kết chặt chẽ giữa hoạt động kinh
doanh (Business Operation) và công nghệ (Technologists).
+ BPM thúc đẩy kinh doanh nhanh chóng, giảm rủi ro, tiết kiệm tiền, thời gian và
nhân lực bằng cách loại bỏ các bước không cần thiết, tiến tới tự động hóa quy
trình.
13


Trần Linh Khuê Lam


Báo cáo thực tập

+ Quy trình BPM:
● Giai đoạn 1: Khám phá (Discovery phase) - tập trung phân tích, kết hợp ghi
chép, tổng hợp để hiểu được trạng thái hiện tại của quy trình kinh doanh.
● Giai đoạn 2: Mơ hình hóa (Modeling) - thiết kế, xây dựng mơ hình hóa quy
trình giao diện người dùng, dữ liệu.
● Giai đoạn 3: Thực thi (Execute) - trình bày những thứ đã làm, đồng thời liên
tục tương tác với các bên liên quan (stakeholder) để lấy ý kiến phản hồi
(feedback) và sửa đổi liên tục để hoàn thiện dự án đến mức chuẩn với thực
tế nhất có thể.
● Giai đoạn 4: Cải tiến quy trình (Process improvement) - dù đã hồn thành thì
hệ thống nào cũng cần bảo trì, nâng cấp, tương tự vậy BPM yêu cầu các báo
cáo về quá trình hoạt động tương ứng với thời gian thực, lưu lại lịch sử báo
cáo,… để phục vụ bước dự đoán xu hướng của chuyên gia hoặc các quyết
định mang tính vĩ mơ, định hướng của ban lãnh đạo cơng ty.
Thực hiện :
-

Tự tìm hiểu và hỏi người hướng dẫn những vấn đề chưa nắm rõ.

-

Tự thực hành và làm báo cáo nộp cho người hướng dẫn.

Kết quả :
-

Hiểu được ý nghĩa và khái niệm của CRM & BPM để vận dụng vào công việc được

giao.

-

Đã đưa ra được những ý tưởng mong muốn & xây dựng workflow từ những ý
tưởng đó.

-

Từ những ý tưởng đã có, nhận định về các điểm khó khăn của người dùng, khai
thác thêm những thứ mới mẻ mà vẫn bám sát vào tài liệu, đưa dẫn chứng và đề
xuất giải pháp phù hợp để cải thiện.

14


Trần Linh Khuê Lam

Báo cáo thực tập

2.4. Tìm hiểu cách triển khai các thiết kế biểu đồ hoạt đ ộngng
(Activity Diagram, Flowchart, Sequence Diagram, Use Case
Diagram) và test sản phẩm phần mềm khi có bản demo
Nội dung : Kiến thức liên quan đến sơ đồ hoạt động (Activity Diagram, Flowchart, Sequence
Diagram, Use Case Diagram)
-

Tổng quan về biểu đồ:
+ Biểu đồ là các hình vẽ bao gồm các ký hiệu phần tử mơ hình hóa được sắp xếp để
minh họa một thành phần cụ thể hay một khía cạnh cụ thể của hệ thống. Một mơ

hình hệ thống thường có nhiều loại biểu đồ, mỗi loại có nhiều biểu đồ khác nhau.
Một biểu đồ là một thành phần của một hướng nhìn cụ thể; và khi được vẽ ra, nó
thường thường cũng được xếp vào một hướng nhìn. Mặt khác, một số loại biểu đồ
có thể là thành phần của nhiều hướng nhìn khác nhau, tùy thuộc vào nội dung của
biểu đồ.
+ Biểu đồ sử dụng một hệ thống ký hiệu thống nhất biểu diễn các phần tử mơ hình
(model elements). Tập hợp các phần tử mơ hình tạo thành các biểu đồ. Có các loại
biểu đồ chủ yếu sau:
● Sơ đồ tình huống sử dụng (Use Case Diagram)
● Sơ đồ hoạt động (Activity Diagram)
● Sơ đồ trình tự (Sequence Diagram)
● Sơ đồ lớp (Class Diagram)
● Sơ đồ đối tượng (Object Diagram)
● Sơ đồ cộng tác (Collaboration Diagram hoặc Composite Structure Diagram)
● Sơ đồ trạng thái (State Machine Diagram)
● Sơ đồ liên lạc (Communication Diagram)

-

Tổng quan về Flowchart:

15


Trần Linh Khuê Lam

Báo cáo thực tập

+ Biểu đồ là các hình vẽ bao gồm các ký hiệu phần tử mơ hình hóa được sắp xếp để
minh họa một thành phần cụ thể hay một khía cạnh cụ thể của hệ thống. Một mơ

hình hệ thống thường có nhiều loại biểu đồ, mỗi loại có nhiều biểu đồ khác nhau.
Một biểu đồ là một thành phần của một hướng nhìn cụ thể; và khi được vẽ ra, nó
thường thường cũng được xếp vào một hướng nhìn. Mặt khác, một số loại biểu đồ
có thể là thành phần của nhiều hướng nhìn khác nhau, tùy thuộc vào nội dung của
biểu đồ. Một quy trình nghiệp vụ là một chuỗi các nhiệm vụ lặp lại theo thứ tự nhất
định mà doanh nghiệp cần thực hiện để đạt được mục tiêu doanh. Flowchart (hay
thường được gọi lưu đồ - sơ đồ quy trình). Mặc khác là một phương tiện đồ hoạ
trực quan hoá chuỗi nhiệm vụ đó thành hình ảnh đơn giản bao gồm các bước, các
điều kiện thay đổi kết quả,… Một số lợi ích đối với doanh nghiệp:
● Là tài liệu đầy đủ giúp nhân viên hiểu được cách thức hoạt động của quy
trình, đặc biệt là nhân viên mới (có bao nhiêu bước, cần sử dụng cơng cụ gì,
cần hỗ trợ từ ai,...).
● Nhìn vào quy trình vận hành tiêu chuẩn, có thể phần nào đánh giá chất lượng
sản phẩm đầu ra.
● Làm bản tham chiếu cho tái thiết kế quy trình, hỗ trợ bằng cách khi ánh xạ
thực tiễn ngược lại lưu đồ, có thể nhận ra đâu là công đoạn cần loại bỏ.
Thực hiện :
Tham gia training kiến thức cũ và bổ sung kiến thức mới về các loại biểu đồ và
flowchart.
Thực hiện vẽ các loại biểu đồ và flowchart.
Kết quả:
Hiểu rõ các loại biểu đồ và flowchart là gì, tại sao cần phải có các loại biểu đồ và
flowchart.
Nắm được cách thức hoạt động của các loại biểu đồ và flowchart.
16


Trần Linh Khuê Lam

Báo cáo thực tập


3. Thực hiện project
Sau hơn 1 tuần nghiên cứu, đọc tài liệu và mày mò thực hành, thực tập sinh đã nắm
được những kiến thức về cơ bản về CRM và BPM, vẽ được các biểu đồ và flowchart,
biết cách sử dụng các công cụ hỗ trợ trong dự án, nội dung tài liệu và dữ liệu cần thiết
cũng như biết cách triển khai, nêu ra các ý tưởng giải pháp để xử lý. Trong thời gian tiếp
theo, thực tập sinh sẽ tiến hành nghiên cứu chi tiết và kĩ càng hơn về các dự án, đọc
thêm các tài liệu để bổ sung thêm kiến thức và thực hiện việc phân tích nghiệp vụ dự án
hồn chỉnh.
Chi tiết đồ án sẽ được nói ở phần sau.

4. Lịch làm việc
Mứ
c độ
Tuần

Cơng việc

Người hướng dẫn

hồ

Nhận xét của

n

người hướng dẫn

thà
nh


17


Trần Linh Kh Lam

Báo cáo thực tập

-

Tìm hiểu về cơng ty,
cách tổ chức của
cơng ty.

1
-

Làm quen với các

Anh Trần Hồng

cơng cụ làm việc trong

Duy, anh

cơng ty.

Nguyễn Hồnh

Học cách trao đổi,




làm việc qua email và
các phương thức khác.
-

Đọc các tài liệu liên
quan.

-

2

Tìm hiểu về nội dung
và chức năng của 2 dự

Anh Trần Hồng

án sẽ làm, đồng thời

Duy, anh

cũng tìm hiểu về các

Nguyễn Hồnh

cơng cụ hỗ trợ cũng




như các cơng nghệ sẽ
sử dụng vào dự án.
-

Tổ chức các buổi họp
hàng tuần với nhóm
Sản phẩm để báo cáo
tình hình cũng như

3

phổ biến thêm cơng
việc.
-

Anh Trần Hồng
Duy, anh
Nguyễn Hồnh


Bắt đầu thao tác trên
18


Trần Linh Khuê Lam

Báo cáo thực tập

công cụ quản lý và ghi

chú cơng việc Notion.
-

Tìm hiểu về CRM và
BPM.
-

Thiết kế các biểu đồ.

Anh Trần Hoàng

-

Thiết kế wireframe

Duy, anh

và mockup.

Nguyễn Hoành

4,5,6


-

Thiết kế sơ UI/UX.

-


Cộng tác với designer

Anh Trần Hoàng

để thống nhất ý

Duy, anh

tưởng.

Nguyễn Hoành

-

Viết các tài liệu đặc tả.



-

Viết các tài liệu đặc tả.

-

Bắt đầu trao đổi với

7,8,9,10

11


-

team dev để code dự

Anh Trần Hoàng

án.

Duy, anh

Hoàn chỉnh UI/UX để

Nguyễn Hoành

cập nhật vào tài liệu



chuyển sang cho bên
-

dev.
Viết các tài liệu đặc tả.

-

Triển khai thực hiện

Anh Trần Hoàng


test thử sản phẩm

Duy, anh

demo.

Nguyễn Hoành

Trao đổi với team dev



12
-

khi bị lỗi.
19


Trần Linh Khuê Lam

Báo cáo thực tập

-

Họp với khách
hàng để trình bày
và chốt lại trước
khi hồn thành
sản phẩm hồn

chỉnh.

13

Chỉnh sửa các

Anh Trần Hồng

chức năng cũng

Duy, anh Nguyễn

như các góp ý về

Hoành Vũ

tài liệu và giao
diện theo yêu cầu
khách hàng.
-

Trao đổi lại với
bên dev và

-

designer.
Hồn thành phần
cịn lại được giao
của tài liệu phân

tích nghiệp vụ.

14

Báo cáo tình hình
cho nhóm Sản
phẩm cũng như

Anh Trần Hoàng
Duy, anh Nguyễn
Hoành Vũ

là bên team dev
và designer.

20



×