Tải bản đầy đủ (.pdf) (24 trang)

Báo cáo thực tập vị trí thực tập prod backend producer intern

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.49 MB, 24 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
KHOA CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM

BÁO CÁO THỰC TẬP
Vị trí thực tập: PROD Backend Producer Intern

Cơng ty thực tập

:

Cơng ty TNHH Gameloft

Người phụ trách

:

Nguyễn Trí Nhân

Thực tập sinh

:

Phan Xuân Quang

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 29 tháng 06 năm 2023


LỜI MỞ ĐẦU
Trong cuộc cách mạng công nghiệp 4.0, công nghệ thơng tin nói chung và ngành
cơng nghệ phần mềm nói riêng ln là nhân tố đóng vai trị quan trọng trong q trình
phát triển của xã hội.


Ngành cơng nghiệp game online hay ngành công nghiệp sản xuất và phát hành game
trực tuyến là lĩnh vực phát triển và phân phối trị chơi điện tử trên nền tảng trực tuyến.
Nó bao gồm thiết kế, phát triển và phân phối các trị chơi trên nhiều nền tảng như máy
tính, console và di động. Ngành này tạo ra doanh thu lớn và hàng triệu cơng việc trong
lĩnh vực thiết kế, lập trình và nghệ thuật. Trong đó, để vận hành hệ thống hiệu quả cho
nền tảng trực tuyến của game, cần có một bộ phận chuyên biệt đảm nhiệm – đội ngũ
Backend Service. Với trọng trách vận hành hệ thống trực tuyến và cung cấp những
backend service cần thiết cho những tính năng trong game, chẳng hạn như thanh tốn,
đấu đội, trị chuyện theo thời gian thực,… ta có thể nói rằng vai trò của bộ phận Backend
Service là rất quan trọng.
Tuy nhiên, để một bộ phận hoạt động hiệu quả thì cũng không thể thiếu người nhận
trách nhiệm điều phối công việc, hỗ trợ phân tích nghiệp vụ để những thành viên trong
bộ phận có thể làm việc với hiệu quả cao nhất, đáp ứng yêu cầu của bộ phận phát triển
game một cách chính xác nhất – chính là vai trò quản lý dự án.
Để thử thách bản thân trong ngành công nghiệp phát triển game, đồng thời để tận
kỹ năng của bản thân trong lĩnh vực công nghệ phần mềm, và kinh nghiệm trong lĩnh
vực quản lý đội nhóm, em đã lựa chọn Quản lý dự án phát triển phần mềm làm định
hướng cho việc học cũng như nghề nghiệp trong tương lai.
Sau những năm tháng trong môi trường đại học, với mong muốn áp dụng những
kiến thức đã học, kinh nghiệm đã có và có được trải nghiệm trong môi trường thực tế
trong doanh nghiệp, em đã quyết định ứng tuyển vào vị trí PROD Backend Producer
Intern (thực tập sinh quản lý dự án backend) của Công ty TNHH Gameloft – một môi
trường lý tưởng và chuyên nghiệp để thực hiện dự định của bản thân.

2


LỜI CẢM ƠN
Em xin trân trọng gửi lời cảm ơn đến Công ty TNHH Gameloft đã tạo điều kiện
cho em được thực tập tại công ty. Trong thời gian thực tập vừa qua, nhờ sự chỉ dẫn nhiệt

tình của anh Nguyễn Trí Nhân, em đã tiếp thu được nhiều kiến thức và nhiều kỹ năng
quan trọng để tham gia những dự án thực tế của công ty và áp dụng vào việc học tại
trườn.
Chân thành cảm ơn các anh chị trong bộ phận Backend đã dành thời gian, công sức
để hướng dẫn và hỗ trợ em tận tình trong khi làm quen môi trường mới cũng như trong
việc tiếp cận kiến thức công nghệ về backend service và tư duy sản phẩm để em có thể
thực hiện tốt những dự án của công ty trong thời gian vừa qua.
Em cũng xin cảm ơn quý giảng viên trong khoa Công nghệ Phần mềm đã nhiệt tình
hỗ trợ, tạo điều kiện em làm báo cáo này.
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 06 năm 2023

Phan Xuân Quang

3


NHẬN XÉT CỦA KHOA
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................

..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................

4


DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1 Logo cơng ty TNHH Gameloft .................................................................. 7
Hình 1.2 Logo cơng ty Vivendi ................................................................................ 7
Hình 1.3 Gameloft Vietnam ...................................................................................... 8
Hình 1.4 1. Logo Gameloft Business Solutions ..................................................... 9
Hình 1.5 Logo "Gameloft for brands" .................................................................... 10
Hình 1.6 Game “Asphalt 9: Legends” .................................................................... 11
Hình 1.7 Game “Modern Combat 5” ...................................................................... 12
Hình 1.8 Game "Dungeon Hunter V" ..................................................................... 12
Hình 1.9 Game "Order & Chaos II: Redemtion" .................................................... 13
Hình 2.1 Trang thơng tin nhân viên trên BLUE ..................................................... 14

Hình 2.2 Logo Jira .................................................................................................. 15
Hình 2.3 Giao diện trang Backlog của Jira Taskboard dùng để quản lý dự án ...... 16
Hình 2.4 Giao diện bảng điều khiển Bot Server ..................................................... 17
Hình 2.5 Bảng điều khiển Bot Server ..................................................................... 19
Hình 2.6 Thơng số của Game Server khi có kết nối ............................................... 20
Hình 2.7 Quy trình thực hiện stress test .................................................................. 20
Hình 2.8 Kết quả stress test ..................................................................................... 21

5


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 2
LỜI CẢM ƠN .......................................................................................................... 3
NHẬN XÉT CỦA KHOA ....................................................................................... 4
DANH MỤC HÌNH ẢNH ....................................................................................... 5
MỤC LỤC ................................................................................................................ 6
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU CÔNG TY THỰC TẬP........................................... 7
1.1. Giới thiệu công ty TNHH Gameloft............................................................... 7
1.1.1. Gameloft Business Solutions ................................................................... 9
1.1.2. Gameloft for brands ............................................................................... 10
1.2. Sản phẩm của công ty................................................................................... 11
1.3. Lịch làm việc khi thực tập tại công ty .......................................................... 13
CHƯƠNG 2. NỘI DUNG THỰC TẬP ............................................................... 14
2.1. Tìm hiểu cơng ty và các kỹ năng cơ bản trong công ty ............................... 14
2.2. Nghiên cứu kỹ thuật ..................................................................................... 15
2.2.1. Bộ công cụ Jira ...................................................................................... 15
2.2.2. Bảng điều khiển Bot Server ................................................................... 16
2.3. Tham gia dự án thực tế ................................................................................. 17
2.3.1. Tổng quan .............................................................................................. 17

2.3.2. Quá trình thực hiện ................................................................................ 18
CHƯƠNG 3. TỔNG KẾT .................................................................................... 22
2.1. Điểm mạnh ................................................................................................... 22
2.2. Điểm yếu ...................................................................................................... 22
2.3. Chuẩn đạt được............................................................................................. 22
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 24

6


CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU CÔNG TY THỰC TẬP
1.1. Giới thiệu cơng ty TNHH Gameloft

Hình 1.1 Logo cơng ty TNHH Gameloft

Gameloft là một công ty phát triển game đa quốc gia được thành lập vào năm 1999
tại Pháp bởi Michel Guillemot, một trong hai anh em nhà Guillemot – những người
đồng sáng lập ra Ubisoft, một công ty game nổi tiếng khác. Gameloft được thành lập
với mục tiêu phát triển và phân phối các trò chơi trên nền tảng di động.
Sau khi thành lập, Gameloft nhanh chóng mở rộng và thiết lập các chi nhánh và văn
phòng trên khắp thế giới, bao gồm Gameloft Vietnam. Cơng ty nhanh chóng trở thành
một trong những nhà phát triển game di động hàng đầu trên thị trường toàn cầu.
Vào năm 2016, Vivendi đã tiến hành mua lại Gameloft sau một thời gian theo đuổi.
Khi đó, Vivendi đã mua cổ phần của các thành viên gia đình Guillemot, những người
sáng lập Gameloft và Ubisoft. Cuối cùng, Vivendi đã trở thành cổ đông lớn nhất của
Gameloft và nắm quyền kiểm sốt cơng ty.

Hình 1.2 Logo cơng ty Vivendi

Sau khi được Vivendi mua lại, Gameloft trở thành một phần của tập đồn Vivendi,

cùng với những cơng ty giải trí khác như Universal Music Group và Canal+. Tuy nhiên,
Gameloft tiếp tục hoạt động dưới danh nghĩa một công ty con độc lập của Vivendi và
7


tiếp tục phát triển và xuất bản các trò chơi di động cho nhiều nền tảng khác nhau. Điều
này tạo ra một mối liên kết giữa Gameloft và Vivendi trong ngành cơng nghiệp giải trí
điện tử, với Vivendi đóng vai trị là cơng ty mẹ và có ảnh hưởng đến quyết định chiến
lược và phát triển của Gameloft.
Gameloft Vietnam được thành lập vào năm 2004 và trở thành một trong những chi
nhánh quan trọng của Gameloft. Với đội ngũ nhân viên tài năng và năng động, Gameloft
Vietnam đã nhanh chóng phát triển và trở thành một trong những công ty game hàng
đầu tại Việt Nam. Qua các năm, Gameloft Vietnam đã phát triển và phát hành nhiều trị
chơi thành cơng trên nền tảng di động, thu hút hàng triệu người chơi trên tồn thế giới.

Hình 1.3 Gameloft Vietnam

Về quy mơ, Gameloft là một trong những công ty game lớn và có sự hiện diện rộng
khắp trên thế giới. Cơng ty có hàng chục chi nhánh và văn phịng tại các quốc gia và
lãnh thổ khác nhau. Gameloft có hơn 4600 nhân viên đam mê và tài năng làm việc tại
các văn phòng trên khắp thế giới. Các nhân viên của Gameloft là các chuyên gia trong
lĩnh vực phát triển game, đồ họa, thiết kế và nhiều lĩnh vực khác liên quan đến công
nghệ và nền tảng di động.
Gameloft được chia làm hai nhánh chính sau đây:

8


1.1.1. Gameloft Business Solutions


Hình 1.4 1. Logo Gameloft Business Solutions

Gameloft Business Solutions là một dịch vụ cung cấp bởi Gameloft, nhằm giúp các
doanh nghiệp và tổ chức tận dụng công nghệ và nội dung kỹ thuật số để đạt được các
mục tiêu kinh doanh và tương tác với khách hàng một cách hiệu quả. Dịch vụ Gameloft
Business Solutions bao gồm các giải pháp sau:
• Trị chơi và ứng dụng tương tác: Gameloft phát triển và tùy chỉnh các trò chơi
và ứng dụng di động cho các doanh nghiệp. Đây có thể là các trò chơi trực tuyến,
trò chơi xã hội hoặc ứng dụng di động tương tác. Những trò chơi và ứng dụng
này có thể được sử dụng như một công cụ tiếp thị và giao tiếp với khách hàng,
giúp tăng cường nhận diện thương hiệu và tạo ra trải nghiệm tương tác độc đáo.
• Quảng cáo trong trị chơi: Gameloft Business Solutions cung cấp các giải pháp
quảng cáo trong trò chơi, cho phép các doanh nghiệp đặt quảng cáo, sản phẩm
hoặc thơng điệp thương hiệu của mình trong các trị chơi. Quảng cáo có thể là
video, hình ảnh, banner hoặc hình thức khác, giúp doanh nghiệp tăng cường tiếp
thị và tiếp cận đến đối tượng khách hàng của mình.
• Phân tích và đo lường hiệu quả: Gameloft Business Solutions cung cấp các cơng
cụ phân tích và đo lường hiệu quả để doanh nghiệp có thể theo dõi và đánh giá
kết quả của chiến dịch tiếp thị. Các dữ liệu về tương tác, lượt tải xuống, thời gian
chơi và hành vi người dùng giúp doanh nghiệp hiểu rõ hơn về hiệu quả của các
chiến dịch và điều chỉnh chiến lược tiếp thị của mình.
Gameloft Business Solutions giúp các doanh nghiệp tận dụng sức mạnh của trò chơi
và ứng dụng di động để xây dựng trải nghiệm tương tác với khách hàng và tiếp thị hiệu
9


quả. Điều này có thể giúp tăng cường nhận diện thương hiệu, tạo sự tương tác với khách
hàng và nâng cao hiệu quả tiếp thị của các doanh nghiệp.
1.1.2. Gameloft for brands


Hình 1.5 Logo "Gameloft for brands"

Gameloft for brands là một giải pháp được cung cấp bởi Gameloft, nhằm hỗ trợ các
thương hiệu khác trong việc tận dụng sự phổ biến và tiềm năng của trò chơi di động để
xây dựng tương tác với khách hàng và tiếp thị hiệu quả. Gameloft for Brands cung cấp
các dịch vụ sau đây:
• Tạo trò chơi theo yêu cầu: Gameloft hỗ trợ các thương hiệu tạo ra các trị chơi di
động hồn tồn tùy chỉnh dựa trên những yêu cầu và mục tiêu của thương hiệu
đó. Trị chơi có thể được phát triển trên nền tảng di động chủ đạo như iOS và
Android, đảm bảo tích hợp hồn hảo với các thiết bị di động hiện có.
• Tích hợp thương hiệu: Gameloft cho phép các thương hiệu tích hợp các yếu tố
thương hiệu của mình vào trong trị chơi, bao gồm logo, slogan, hình ảnh, màu
sắc và các yếu tố quảng cáo khác. Điều này tạo ra sự nhận diện rõ ràng cho
thương hiệu và tăng khả năng tiếp thị và quảng bá thương hiệu trong trị chơi.
• Tiếp thị và quảng cáo trong trò chơi: Gameloft cung cấp các giải pháp tiếp thị và
quảng cáo trong trò chơi để các thương hiệu có thể chạy quảng cáo, đặt banner,
hoặc tích hợp sản phẩm của mình vào trong trị chơi. Điều này tạo ra cơ hội tiếp
thị tiềm năng và tăng khả năng tương tác với khách hàng.
• Phân tích và đo lường: Gameloft cung cấp các cơng cụ phân tích và đo lường
hiệu suất để các thương hiệu có thể theo dõi và đánh giá hiệu quả của chiến dịch
10


tiếp thị và quảng cáo trong trò chơi. Các dữ liệu về sự tương tác và thói quen
người chơi giúp các thương hiệu hiểu rõ hơn về đối tượng khách hàng và điều
chỉnh chiến lược tiếp thị của mình.
1.2. Sản phẩm của công ty
Gameloft chuyên sản xuất và phát triển các trò chơi di động cho nền tảng di động,
bao gồm cả điện thoại di động và máy tính bảng. Cơng ty tập trung vào việc tạo ra
những trị chơi chất lượng cao với đồ họa đẹp mắt, âm thanh sống động và trải nghiệm

chơi game hấp dẫn. Các trò chơi của Gameloft đã thu hút một lượng lớn người chơi trên
toàn thế giới.
Gameloft đã phát triển và phát hành nhiều tựa game nổi tiếng trên nền tảng di động.
Dưới đây là một số sản phẩm tiêu biểu của Gameloft:
• Asphalt: Dòng game đua xe Asphalt là một trong những thành công lớn nhất
của Gameloft. Với đồ họa tuyệt đẹp và gameplay hấp dẫn, Asphalt đã trở thành
một trong những series game đua xe hàng đầu trên di động. Từ Asphalt 8:
Airborne đến Asphalt 9: Legends, các phiên bản của Asphalt đã thu hút hàng
triệu người chơi trên toàn thế giới.

Hình 1.6 Game “Asphalt 9: Legends”

• Modern Combat: Được lấy cảm hứng từ series Call of Duty và Battlefield trên
PC và console, dòng game bắn súng Modern Combat của Gameloft mang đến
trải nghiệm chiến đấu tương tự trên di động. Các phiên bản như Modern Combat
11


5: Blackout đã nổi tiếng với đồ họa chất lượng cao và chế độ chơi đa người chơi
hấp dẫn.

Hình 1.7 Game “Modern Combat 5”

• Dungeon Hunter: Đây là dịng game nhập vai hành động có đồ họa ấn tượng và
lối chơi hấp dẫn. Dungeon Hunter mang người chơi vào cuộc phiêu lưu trong
các hầm ngục đen tối, chiến đấu với quái vật và thu thập các loại vũ khí và trang
bị. Dungeon Hunter 5 là một trong những phiên bản nổi tiếng của dịng game
này.

Hình 1.8 Game "Dungeon Hunter V"


• Order & Chaos: Dòng game nhập vai trực tuyến đa người chơi Order & Chaos
là phiên bản đáng chú ý của Gameloft. Như một phiên bản "World of Warcraft"
12


trên di động, người chơi có thể tạo nhân vật, khám phá thế giới rộng lớn và tham
gia vào các cuộc phiêu lưu cùng với người chơi khác.

Hình 1.9 Game "Order & Chaos II: Redemtion"

Ngoài ra, Gameloft cũng đã phát hành nhiều tựa game khác như N.O.V.A. Legacy
(bắn súng khoa học viễn tưởng), Gangstar Vegas (hành động mở thế giới), Iron Blade
(hành động kiếm hiệp), và Dragon Mania Legends (quản lý trồng trọt và nuôi rồng).
Trên đây chỉ là một số sản phẩm tiêu biểu của Gameloft. Cơng ty cịn có nhiều dịng
game khác trên nền tảng di động, đáp ứng nhiều thể loại và sở thích của người chơi
khác nhau.
1.3. Lịch làm việc khi thực tập tại công ty
Em bắt đầu làm việc tại công ty bắt đầu từ 06/02/2023 tới 31/08/2023 (theo hợp
đồng hiện tại), các ngày làm việc trong bao gồm thứ hai, thứ ba, thứ năm và thứ sáu.
Một ngày làm việc bắt đầu từ 08:30 và kết thúc vào lúc 18:00. Thời gian nghỉ trưa
khoảng 90 phút (từ 12:00 đến 13:30). Công việc của em hằng ngày là hỗ trợ mọi người
trong team Backend thực hiện task, theo dõi và ln có mặt để giải quyết vấn đề phát
sinh từ phía Backend và team phát triển game. Sau mỗi ngày làm việc, em sẽ tổng kết
lại công việc đã thực hiện trong ngày và đặt mục tiêu cho ngày làm việc tiếp theo. Mỗi
tuần sẽ họp tiến độ vào sáng thứ ba và sáng thứ năm, mọi người sẽ cùng họp và bàn bạc
về các vấn đề đã giải quyết, tồn đọng, giải pháp và mục tiêu cho tuần tiếp theo.

13



CHƯƠNG 2. NỘI DUNG THỰC TẬP
2.1. Tìm hiểu cơng ty và các kỹ năng cơ bản trong cơng ty
• Nội dung: Giới thiệu về cơ cấu, cách tổ chức của cơng ty Gameloft và tập đồn
Vivendi, được nghe người phụ trách giới thiệu về cơng ty, q trình thành lập và
phát triển, quy trình làm việc từ cao xuống thấp, cách thức tổ chức của cơng ty,
các phịng ban nội bộ, hệ thống quản trị nhân sự,… Ngoài ra, thực tập sinh cịn
được giới thiệu về văn hóa làm việc trong công ty như thời gian đi làm, các quy
định, cách sử dụng email trong công việc,… Và trên hết, thực tập sinh được yêu
cầu phải thực hiện bài tập E-Learning của cơng ty.

Hình 2.1 Trang thơng tin nhân viên trên BLUE

• Kết quả: Hiểu thêm về cơng ty Gameloft và cơng ty mẹ là tập đồn Vivendi,
bao gồm q trình thành lập, phát triển và cơ cấu tổ chức. Có thêm các kỹ năng
về việc sử dụng email trong cơng việc, làm việc có kế hoạch, có kỷ luật, có trách
nhiệm hơn và hiểu hơn về quy tắc ứng xử để phù hợp với văn hóa cơng ty.
14


2.2. Nghiên cứu kỹ thuật
Đối với vị trí thực tập của em, hầu hết các công cụ và kỹ năng kỹ thuật đều thuộc
tin học văn phịng. Do đó, em chỉ mất khoảng 2 tuần đầu tiên để hiểu và áp dụng công
cụ vào công việc ở mức cơ bản.
2.2.1. Bộ cơng cụ Jira
• Nội dung: Tìm hiểu hệ thống quản lý dự án Jira.
Trong thời gian này, em được mentor hướng dẫn cách sử dụng các công cụ của Jira
để quản lý dự án. Bao gồm:
o Jira Software: Là một công cụ quản lý dự án và theo dõi công việc phát triển
phần mềm. Công cụ này giúp quản lý yêu cầu, nhiệm vụ, sự cố và quy trình

agile. Bằng cách tạo, gán và theo dõi các yêu cầu, nhiệm vụ và sự cố, Jira
Software giúp theo dõi sát sao tiến độ của dự án.
o Confluence: Được sử dụng để tạo, tổ chức và chia sẻ thông tin, tài liệu, trong
tổ chức. Jira Confluence cho phép người dùng tạo trang wiki, blog, bài viết
và tài liệu, và chia sẻ chúng với các thành viên trong nhóm. Nó cung cấp công
cụ phân quyền và theo dõi phiên bản, giúp quản lý thông tin hiệu quả.
o Jira Service Desk: Được sử dụng chủ yếu để yêu cầu hỗ trợ từ đội ngũ công
nghệ thông tin trong công ty, chẳng hạn như xin cấp quyền truy cập, yêu cầu
tài khoản, báo cáo vấn đề liên quan đến cơng nghệ thơng tin,…
• Kết quả: Hiểu và vận dụng được bộ công cụ của Jira vào cơng việc tại cơng ty.

Hình 2.2 Logo Jira

Jira là một bộ công cụ quản lý dự án và theo dõi cơng việc được phát triển bởi
Atlassian. Nó được sử dụng rộng rãi trong các dự án phần mềm và quản lý cơng việc để
giúp các nhóm làm việc cùng nhau hiệu quả, theo dõi tiến độ và quản lý các tác vụ và
vấn đề.

15


Hình 2.3 Giao diện trang Backlog của Jira Taskboard dùng để quản lý dự án

Bộ công cụ Jira cung cấp các tính năng và chức năng sau:
• Quản lý dự án: Jira cho phép tạo và quản lý các dự án, các tác vụ và cơng việc.
Người dùng có thể tạo danh sách các công việc, gán người thực hiện, thiết lập
thời hạn, và theo dõi tiến độ của từng cơng việc trong dự án.
• Theo dõi tiến độ: Jira cho phép người dùng tạo ra bảng kanban hoặc bảng scrum
board để theo dõi tiến độ công việc. Bằng cách di chuyển các thẻ cơng việc trên
bảng, người dùng có thể xác định cơng việc đã hồn thành, đang tiến hành hoặc

cần xử lý.
• Quản lý vấn đề: Jira cung cấp tính năng quản lý vấn đề (issue tracking), cho phép
người dùng tạo, ghi lại và theo dõi các vấn đề và lỗi trong quá trình phát triển
phần mềm hoặc quản lý dự án. Người dùng có thể gán vấn đề cho các thành viên
trong nhóm, theo dõi tiến độ sửa lỗi và quản lý trạng thái của vấn đề.
• Báo cáo và phân tích: Jira cung cấp các báo cáo và cơng cụ phân tích để người
dùng có thể đánh giá hiệu suất và tiến độ dự án. Người dùng có thể tạo các biểu
đồ, báo cáo và dashboard để theo dõi các chỉ số quan trọng và đưa ra quyết định
dựa trên dữ liệu.
2.2.2. Bảng điều khiển Bot Server
• Nội dung: Tìm hiểu bảng điều khiển Bot Server do Backend Team tự xây dựng để
thực hiện stress test.

16


Hình 2.4 Giao diện bảng điều khiển Bot Server

Trong thời gian này, cùng với sự hỗ trợ từ team và hướng dẫn từ mentor, em đã tìm
hiểu cách sử dụng bảng điều khiển stress test để thực hiện stress test cho game server.
• Kết quả: Tự mình thực hiện stress test bằng bảng điều khiển và cho ra kết quả cụ
thể phục vụ cho dự án của team.
2.3. Tham gia dự án thực tế
2.3.1. Tổng quan
Sau 2 tuần làm quen với môi trường làm việc tại Gameloft cũng như cách làm việc
của riêng Backend Team, em được phân cho vai trị hỗ trợ Producer (chính là anh
mentor) quản lý dự án phát triển backend service cho tựa game Funables (từ giữa tháng
2) và sau này có thêm dự án game Mountain View (từ giữa tháng 5). Trong hai dự án
này, cơng việc chính của em gồm có (vì lý do bảo bật nên em không được phép tiết lộ
thông tin chi tiết của dự án):

o Phân tích yêu cầu của Game Team để biết dự án cần những backend service
nào, từ đó lập kế hoạch tiến hành (timeline dự án, phân bổ nhân sự,…).

17


o Tổ chức họp hàng tuần để trao đổi về dự án giữa Backend Team và Game
Team nhằm tổng kết tiến độ tuần vừa rồi và lên kế hoạch thực hiện cho tuần
tiếp theo.
o Cùng Producer tra cứu và hỗ trợ giải pháp cho Backend Team và Game Team
trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề xảy ra.
o Thiết kế và kiểm thử tính năng cho Content Management System (CMS) của
game.
o Thực hiện stress test để xác định chỉ số CCU tối đa mà game server có thể
chịu được, từ đó tính tốn số game server cần thiết và cấu hình phù hợp đối
với game server trên hệ thống CMS của game.
Trong 2 dự án này, em là người nắm chính cho phần thiết kế và kiểm thử tính năng
cho hệ thống CMS, và thực hiện stress test. Tuy nhiên, hệ thống CMS của game
Mountain View hiện vẫn chưa hồn thiện, do đó trong phần “Tham gia dự án thực tế
này”, em sẽ trình bày về stress test do em tự thực hiện dưới sự hỗ trợ chính từ mentor
và một thành viên trong team là chị Nguyễn Ngọc Phương Anh.
2.3.2. Q trình thực hiện
• Tổng quan về stress test cho Game Server:
Stress test là quá trình kiểm tra và đánh giá khả năng của một máy chủ game để xử
lý tải lượng người chơi và yêu cầu mạng cao trong các tình huống căng thẳng. Mục tiêu
của stress test là xác định giới hạn tải mà máy chủ game có thể xử lý mà khơng gặp sự
cố, ví dụ như mất kết nối, trễ mạng, hoặc giảm hiệu suất xử lý.
Trong quá trình stress test, một lượng lớn người chơi giả lập được sinh ra để tạo ra
một tải lượng người dùng cực đại. Điều này có thể bao gồm việc tạo ra các trạng thái
trò chơi đặc biệt, ví dụ như hành vi đồng thời của nhiều người chơi, hoặc tăng cường

lưu lượng mạng để kiểm tra sự ổn định của kết nối.
Ngồi ra, các thơng số quan trọng như lượng tiêu thụ CPU, băng thông mạng, thời
gian phản hồi của máy chủ được theo dõi và ghi nhận. Kết quả từ stress test giúp nhà
phát triển và quản lý máy chủ game nắm được giới hạn tải của hệ thống và đưa ra cải
tiến hoặc điều chỉnh cần thiết để tăng cường khả năng phục vụ, từ đó giúp trải nghiệm
người chơi tốt hơn.
• Những mục tiêu của stress test:
18


Mục tiêu

Thứ tự

Xác định số lượng CCU (Concurrent User –
1

trong trường hợp này là bot) tối đa mà mỗi
Bot Server có thể tạo ra.
Xác định số lượng CCU (Concurrent User –

2

Tăng số lượng bot do Bot
Server tạo ra đến khi CPU
hoặc RAM của Bot Server
đạt mức tiêu thụ tối đa.
Tăng dần số lượng bot kết

trong trường hợp này là bot) tối đa có thể kết nối vào Game Server cho

nối vào Game Server.
Tất cả bot phải hoạt động đúng logic khi kết

3

Cách thực hiện

nối vào Game Server trong qua trình thực
hiện stress test.

đến khi Game Server sập.
Tất cả hành vi của bot khi
kết nối vào Game Server
cần sát với thực tế khi
người dùng chơi game.

• Những thành phần cần thiết cho stress test:
o Bảng điều khiển Bot Server:

Hình 2.5 Bảng điều khiển Bot Server

Trong bảng điều khiển, ta này cần quan tâm đến những chỉ số:
▪ Started: Số bot được mỗi Bot Server tạo ra để đưa vào Game Server.
19


▪ Running: Số bot mà mỗi Bot Server tạo ra kết nối với Game Server
thành công.
▪ Failed: Số bot mà mỗi Bot Server tạo ra kết nối với Game Server thất
bại.

▪ CPU (%): Mức tiêu thụ CPU của mỗi Bot Server.
• Kết quả trả về từ Game Server:

Hình 2.6 Thơng số của Game Server khi có kết nối

Trong nhóm kết quả này, ta cần quan tâm chủ yếu đến những chỉ số:
▪ user_num: Tổng số bot kết nối thành công vào Game Server ở thời
điểm hiện tại, đại diện cho tổng số người chơi đang game ở thời điểm
hiện tại.
▪ cpu: Mức tiêu thụ CPU của Game Server ở thời điểm hiện tại.
▪ cpuAvg: Mức tiêu thụ CPU trung bình của Game Server.
• Quy trình thực hiện:

Hình 2.7 Quy trình thực hiện stress test

Quy trình này bắt đầu bằng việc sử dụng bảng điều khiển stress test để đưa dần một
số lượng bot (được lập trình để giả lập như một người chơi thật) từ Bot Server vào Game
Server.
Quy trình kết thúc khi Game Server bị quá tải dẫn đến sập, hoặc chỉ số CPU của
Game Server đạt gần đến mức 100%, hoặc chỉ số cpuAvg vượt quá 2. Chỉ số cần xác
định ở đây là chỉ số user_num (tức là số CCU) và cpu trong kết quả trả về của Game
Server khi quy trình kết thúc.

20


• Kết quả: Tính được chỉ số user_num tối đa là khoảng 1200, và tại thời điểm đó,
mức tiêu thụ của CPU lên đến 90%. Từ kết quả này, em đã rút ra được những kết
luận sau để phục vụ cho dự án:


Hình 2.8 Kết quả stress test

21


CHƯƠNG 3. TỔNG KẾT
Quãng thời gian thực tập tại công ty TNHH Gameloft đã giúp em cải thiện bản thân
rất nhiều trong quy trình làm việc thực tế, tác phong của một người quản lý nói chung
và quản lý dự án phát triển phần mềm nói riêng. Được làm việc tại đây, em đã học thêm
được kỹ năng mềm như sử dụng Outlook, phân tích nghiệp vụ, giao tiếp với phịng ban
khác,…
Ngồi ra, về mặt chun mơn, em cịn học hỏi được:
• Cách xây dựng backend service cho game trực tuyến.
• Cách phân tích từ u cầu nghiệp vụ cho đến thiết kế thành service.
• Quy trình xây dựng game trực tuyến điển hình.
• Cách sử dụng hệ thống CMS.
• Cách xây dựng giao diện sao cho thân thiện với người dùng và dễ sử dụng.
• Phương pháp quản lý dự án theo khung agile.
• Quy trình giải quyết rủi ro.
Khi tham gia vào dự án thực tế, em đã hoàn thành tốt các nhiệm đúng hạn và đạt
chất lượng như u cầu đề ra.
2.1. Điểm mạnh
• Có tính sáng tạo cao và dần phù hợp hơn với cơng việc.
• Hồn thành đầy đủ cơng tác được giao phó.
• Khả năng tiếp thu và lắng nghe tốt.
• Giao tiếp tốt và hịa đồng với các bạn trong team.
• Kỹ năng làm việc nhóm và kĩ năng làm việc độc lập có nhiều tiến bộ tốt.
2.2. Điểm yếu
• Kiến thức chun mơn (quản lý dự án, lập trình) cịn nhiều điểm cần cải thiện.
• Quản lý quỹ thời gian chưa tốt.

• Lên cơng ty chưa thường xun.
• Kết quả cơng việc đạt yêu cầu chỉ ở mức chấp nhận.
2.3. Chuẩn đạt được
Thứ tự

Mục tiêu môn học

22


G1

G2

G3

G4

G5
G6

Nắm bắt được xu hướng, nhu cầu xã hội và tính đặc thù của doanh
nghiệp.
Hiểu và giải thích được các khái niệm cơ bản, thuật ngữ và sơ đồ hệ
thống trong dự án.
Nắm được quy trình, phương pháp và cơng nghệ phát triển sản phẩm
phần mềm tại doanh nghiệp.
Có khả năng tìm hiểu vấn đề, mơ hình hóa vấn đề và tham gia giải
quyết vấn đề.
Phát triển kỹ năng tư duy, kỹ năng làm việc nhóm và kỹ năng thuyết

trình.
Đọc, hiểu các tài liệu và giao tiếp bằng tiếng Anh.

23


TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Gameloft, “Saigon Studio | Gameloft Vietnam” 15/07/2017. [Trực tuyến]. Địa chỉ:
/>
[Truy

cập

lần

cuối :

12/06/2023]
“Gameloft

2. Gameloft,

for

brands”

14/08/2016. [Trực tuyến]. Địa chỉ:

[Truy cập lần cuối : 12/06/2023]
3. Gameloft, “Gameloft Business Solution” 25/07/2016. [Trực tuyến]. Địa chỉ:

[Truy cập lần cuối : 12/06/2023]
4. Vivendi,

“Gaming

-

Vivendi”

11/03/2013.

[Trực

tuyến].

Địa

chỉ:

[Truy cập lần cuối :
12/06/2023]
5. Atlassian, “Jira | Issue & Project Tracking Software - Atlassian” 17/02/2018. [Trực
tuyến]. Địa chỉ: [Truy cập lần cuối :
18/06/2023]

24




×