Tải bản đầy đủ (.pdf) (199 trang)

Tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập tự luận và trắc nghiệm khách quan phần vô cơ 11 - chương trình nâng cao nhằm phát huy tính tích cực của học sinh THPT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.85 MB, 199 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH
__________________

Tống Đức Huy

TUYỂN CHỌN VÀ XÂY DỰNG HỆ THỐNG BÀI TẬP
TỰ LUẬN VÀ TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN PHẦN
VƠ CƠ 11 – CHƯƠNG TRÌNH NÂNG CAO NHẰM PHÁT
HUY TÍNH TÍCH CỰC CỦA HỌC SINH THPT

LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC

Thành phố Hồ Chí Minh – 2010


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH
__________________

Tống Đức Huy

TUYỂN CHỌN VÀ XÂY DỰNG HỆ THỐNG BÀI TẬP
TỰ LUẬN VÀ TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN PHẦN
VƠ CƠ 11 – CHƯƠNG TRÌNH NÂNG CAO NHẰM PHÁT
HUY TÍNH TÍCH CỰC CỦA HỌC SINH THPT

Chun ngành : Lí luận và phương pháp giảng dạy hoá học
Mã số

: 60 14 10



LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:

TS. NGUYỄN MẠNH DUNG

Thành phố Hồ Chí Minh – 2010


3

LỜI CẢM ƠN

Luận văn được hoàn thành với sự nỗ lực của bản thân, sự giúp đỡ tận tình
của các thầy cô giáo, bạn bè, anh chị em đồng nghiệp, các em học sinh và những
người thân trong gia đình.
Tơi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS. Nguyễn Mạnh Dung, người đã
tận tình chỉ dẫn tơi trong suốt q trình xây dựng đề cương và hồn thành luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban chủ nhiệm khoa Hóa, cùng các thầy cơ trong
khoa của trường Đại học sư phạm thành phố Hồ Chí Minh đã tổ chức và thực hiện
thành cơng khóa đào tạo thạc sĩ chun ngành Lí luận và phương pháp dạy học hóa
học, tạo cơ hội học tập nâng cao về trình độ chuyên môn về lĩnh vực mà tôi tâm
huyết.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu cùng các thầy cô giáo, anh chị em
đồng nghiệp trường THPT Trần Phú đã động viên, hỗ trợ về tinh thần cũng như tạo
mọi điều kiện về thời gian hồn thành luận văn.
Tơi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo và các em học sinh các trường
THPT Đồng Xoài, Chu Văn An tỉnh Bình Phước; Nguyễn Cơng Trứ, Nguyễn
Khuyến, Trần Phú Thành phố Hồ Chí Minh và nhiều anh chị em đồng nghiệp đã

giúp đỡ trong suốt quá trình thực nghiệm sư phạm.
Xin gửi lời cảm ơn Phịng khoa học cơng nghệ - sau đại học, trường Đại học
sư phạm thành phố Hồ Chí Minh, đã tạo điều kiện thuận lợi để luận văn được hoàn
thành đúng thời gian.
Tác giả
Tống Đức Huy


4

MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 10
T
2

T
2

1.Lý do chọn đề tài ..................................................................................................... 10
T
2

T
2

2.Khách thể và đối tượng nghiên cứu .......................................................................... 11
T
2

T

2

3.Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................. 11
T
2

T
2

4.Mục đích nghiên cứu................................................................................................ 11
T
2

T
2

5.Nhiệm vụ của đề tài ................................................................................................. 11
T
2

T
2

6.Giả thiết khoa học .................................................................................................... 12
T
2

T
2


7.Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................... 12
T
2

T
2

8.Đóng góp mới của luận văn...................................................................................... 12
T
2

T
2

Chương 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
T
2

.............................................................................................................................. 13
1.1.Tổng quan vấn đề nghiên cứu ................................................................................ 13
T
2

T
2

1.2.Định hướng đổi mới phương pháp dạy học hóa học............................................... 14
T
2


T
2

1.3.Hoạt động nhận thức của học sinh trong quá trình dạy học [11]............................. 15
T
2

T
2

1.3.1.Khái niệm ...................................................................................................... 15
T
2

T
2

1.3.2.Phát triển năng lực nhận thức của học sinh trong dạy học .............................. 16
T
2

T
2

1.3.3.Tích cực hóa hoạt động nhận thức của học sinh [5], [23], [59] ....................... 18
T
2

T
2


1.3.3.1.Tính tích cực .......................................................................................... 18
T
2

T
2

1.3.3.2.Tích cực hóa trong học tập ..................................................................... 19
T
2

T
2

1.3.3.3.Những biểu hiện của tính tích cực nhận thức .......................................... 19
T
2

T
2

1.3.4.Các phương pháp dạy học tích cực [10], [23], [24], [35], [46], [59]................ 21
T
2

T
2

1.3.4.1.Khái niệm phương pháp dạy học tích cực ............................................... 21

T
2

T
2

1.3.4.2.Phương pháp nghiên cứu ........................................................................ 22
T
2

T
2

1.3.4.3.Phương pháp trực quan [24], [35] ........................................................... 23
T
2

T
2

T
2


5

1.3.4.4.Bài tập hóa học [34], [54], [55] .............................................................. 27
T
2


T
2

1.3.4.5.Dạy học nêu vấn đề - Ơrixtic [5], [24], [46] ............................................ 28
T
2

T
2

1.3.4.6.Phương pháp grap dạy học [10], [24], [46] ............................................. 29
T
2

T
2

1.3.4.7.Phương pháp Algorit dạy học [10].......................................................... 30
T
2

T
2

1.3.4.8.Dạy học theo hoạt động [24],[46] ........................................................... 31
T
2

T
2


1.3.4.9.Dạy học cộng tác trong nhóm nhỏ [5],[24],[46] ...................................... 31
T
2

T
2

1.3.4.10.Ứng dụng cơng nghệ thơng tin góp phần đổi mới phương pháp dạy học
T
2

hóa học [6]......................................................................................................... 32
T
2

1.4.Lý thuyết về bài tập hóa học[6],[23],[35],[54] ....................................................... 33
T
2

T
2

1.4.1.Khái niệm bài tập hóa học ............................................................................. 33
T
2

T
2


1.4.2.Vai trị, vị trí của bài tập hóa học trong dạy học. ............................................ 33
T
2

T
2

1.4.3.Phân loại bài tập hóa học ............................................................................... 36
T
2

T
2

1.4.4.Những yêu cầu lý luận dạy học cơ bản với bài tập ......................................... 37
T
2

T
2

1.4.4.1.Về thành phần ........................................................................................ 37
T
2

T
2

1.4.4.2.Các yêu cầu của bài tập .......................................................................... 38
T

2

T
2

1.4.4.3.Về thành phần Các nguyên tắc xây dựng bài tập ..................................... 38
T
2

T
2

1.4.4.4.Sử dụng hệ thống bài tập ........................................................................ 38
T
2

T
2

1.4.5.Một số phương pháp giải bài tập hóa học cơ bản[22], [29]. ............................ 39
T
2

T
2

1.4.5.1.Phương pháp áp dụng định luật bảo toàn khối lượng .............................. 39
T
2


T
2

1.4.5.2.Phương pháp sử dụng đại lượng trung bình ............................................ 40
T
2

T
2

1.4.5.3.Phương pháp bảo tồn electron............................................................... 41
T
2

T
2

1.4.5.4.Phương pháp bảo toàn nguyên tố ............................................................ 41
T
2

T
2

1.4.5.5.Phương pháp tăng giảm khối lượng ........................................................ 42
T
2

T
2


1.4.5.6.Phương pháp dùng phương trình ion thu gọn .......................................... 42
T
2

T
2

1.4.5.7.Phương pháp bảo tồn điện tích .............................................................. 42
T
2

T
2

1.4.5.8.Phương pháp đường chéo ....................................................................... 43
T
2

T
2


6

1.4.5.9.Các phương pháp khác: .......................................................................... 44
T
2

T

2

1.5.Điều tra thực trạng sử dụng bài tập trong giảng dạy hóa học ở trường phổ thơng hiện
T
2

nay 45
T
2

1.5.1.Mục đích điều tra ........................................................................................... 45
T
2

T
2

1.5.2.Nội dung - Phương pháp ................................................................................ 45
T
2

T
2

1.5.3.Đối tượng điều tra.......................................................................................... 46
T
2

T
2


1.5.4.Kết quả điều tra ............................................................................................. 46
T
2

T
2

TIỂU KẾT CHƯƠNG 1 ............................................................................................. 49
T
2

T
2

Chương 2: TUYỂN CHỌN VÀ XÂY DỰNG HỆ THỐNG BÀI TẬP TỰ LUẬN
T
2

VÀ TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN NHẰM PHÁT HUY TÍNH TÍCH CỰC
CỦA HỌC SINH THPT ...................................................................................... 50
T
2

2.1. Các nguyên tắc xây dựng hệ thống bài tập [35],[54],[55]...................................... 50
T
2

T
2


2.1.1. Hệ thống bài tập phải góp phần thực hiện mục tiêu mơn học ......................... 50
T
2

T
2

2.1.2. Hệ thống bài tập phải đảm bảo tính chính xác, khoa học ............................... 50
T
2

T
2

2.1.3. Hệ thống bài tập phải đảm bảo tính hệ thống, tính đa dạng ............................ 51
T
2

T
2

2.1.4. Hệ thống bài tập phải đảm bảo tính vừa sức .................................................. 51
T
2

T
2

2.1.5. Hệ thống bài tập phải củng cố kiến thức cho học sinh ................................... 52

T
2

T
2

2.1.6. Hệ thống bài tập phải phát huy tính tích cực nhận thức, năng lực sáng tạo của
học sinh .................................................................................................................. 52
T
2

T
2

2.2. Quy trình thiết kế hệ thống bài tập [6], [11], [35], [54] ......................................... 52
T
2

T
2

2.2.1. Xác định mục đích của hệ thống bài tập ........................................................ 53
T
2

T
2

2.2.2. Xác định nội dung hệ thống bài tập ............................................................... 53
T

2

T
2

2.2.3. Xác định loại bài tập, các kiểu bài tập ........................................................... 53
T
2

T
2

2.2.4. Thu thập thông tin để soạn hệ thống bài tập .................................................. 54
T
2

T
2

2.2.5. Tiến hành soạn thảo bài tập........................................................................... 55
T
2

T
2

2.2.6. Tham khảo, trao đổi ý kiến với đồng nghiệp ................................................. 55
T
2


T
2

2.2.7. Thực nghiệm, chỉnh sửa và bổ sung .............................................................. 55
T
2

T
2

2.3. Sử dụng BTHH nhằm phát huy tính tích cực của học sinh .................................... 56
T
2

T
2

2.3.1. Bài tập hóa học có nhiều cách giải ................................................................ 57
T
2

T
2

2.3.2. Sử dụng bài tập có hình vẽ, bài tập lắp dụng cụ thí nghiệm ........................... 57
T
2

T
2



7

2.3.3. Bài tập sử dụng đồ thị ................................................................................... 59
T
2

T
2

2.3.4. Bài tập có tình huống học sinh dễ mắc sai lầm .............................................. 60
T
2

T
2

2.3.5. Bài tập có cách giải đặc biệt .......................................................................... 60
T
2

T
2

2.3.6. Bài tập nâng cao khả năng suy luận .............................................................. 61
T
2

T

2

2.3.7. Bài tập phân tích, so sánh ............................................................................. 62
T
2

T
2

2.4. Bài tập chương I – Sự điện li ................................................................................ 63
T
2

T
2

2.4.1. Mục tiêu nhiệm vụ của chương ..................................................................... 63
T
2

T
2

2.4.2. Hệ thống bài tập ........................................................................................... 64
T
2

T
2


2.4.2.1. Bài tập tự luận định tính ........................................................................ 64
T
2

T
2

2.4.2.2. Bài tập tự luận định lượng ..................................................................... 69
T
2

T
2

2.4.2.3. Bài tập trắc nghiệm khách quan ............................................................. 78
T
2

T
2

2.5. Bài tập chương II – Nhóm nitơ ............................................................................. 89
T
2

T
2

2.5.1. Mục tiêu nhiệm vụ của chương ..................................................................... 89
T

2

T
2

2.5.2. Hệ thống bài tập ........................................................................................... 89
T
2

T
2

2.5.2.1. Bài tập tự luận định tính ........................................................................ 89
T
2

T
2

2.5.2.2. Bài tập tự luận định lượng ..................................................................... 96
T
2

T
2

2.5.2.3. Bài tập trắc nghiệm khách quan ........................................................... 107
T
2


T
2

2.6. Bài tập chương III – Nhóm Cacbon .................................................................... 122
T
2

T
2

2.6.1. Mục tiêu nhiệm vụ của chương ................................................................... 122
T
2

T
2

2.6.2. Hệ thống bài tập ......................................................................................... 123
T
2

T
2

2.6.2.1. Bài tập tự luận định tính ...................................................................... 123
T
2

T
2


2.6.2.2. Bài tập tự luận định lượng ................................................................... 126
T
2

T
2

2.6.2.3. Bài tập trắc nghiệm khách quan ........................................................... 129
T
2

T
2

TIỂU KẾT CHƯƠNG 2 ........................................................................................... 139
T
2

T
2

Chương 3: THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM ......................................................... 140
T
2

T
2

3.1. Mục đích thực nghiệm sư phạm.......................................................................... 140

T
2

T
2

3.2. Đối tượng thực nghiệm sư phạm ........................................................................ 140
T
2

T
2


8

3.3. Tiến hành thực nghiệm ....................................................................................... 141
T
2

T
2

3.3.1. Chuẩn bị cho tiết lên lớp ............................................................................ 141
T
2

T
2


3.3.2. Tiến hành giảng dạy................................................................................... 141
T
2

T
2

3.4. Xử lí kết quả thực nghiệm .................................................................................. 142
T
2

T
2

3.5. Kết quả thực nghiệm .......................................................................................... 144
T
2

T
2

3.5.1. Bảng phân phối tần số, tần suất lũy tích và tham số thống kê đặc trưng ....... 144
T
2

T
2

3.5.1.1.Bài thực nghiệm số 1 ............................................................................ 144
T

2

T
2

3.5.1.2.Bài thực nghiệm số 2 ............................................................................ 146
T
2

T
2

3.5.1.3.Bài thực nghiệm số 3 ............................................................................ 148
T
2

T
2

3.5.1.4.Bài thực nghiệm số 4 ............................................................................ 149
T
2

T
2

3.5.1.5. Tổng hợp 4 bài thực nghiệm ................................................................ 151
T
2


T
2

3.5.2. Biểu diễn kết quả bằng đồ thị...................................................................... 153
T
2

T
2

3.5.2.1. Bài thực nghiệm số 1 ........................................................................... 153
T
2

T
2

3.5.2.2. Bài thực nghiệm số 2 ........................................................................... 155
T
2

T
2

3.5.2.3. Bài thực nghiệm số 3 ........................................................................... 157
T
2

T
2


3.5.2.4. Bài thực nghiệm số 4 ........................................................................... 159
T
2

T
2

3.5.2.5. Biểu đồ tổng hợp kết quả bốn bài thực nghiệm .................................... 161
T
2

T
2

3.5.3. Phân tích kết quả thực nghiệm .................................................................... 162
T
2

T
2

TIỂU KẾT CHƯƠNG 3 ........................................................................................... 163
T
2

T
2

KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT ............................................................................... 164

T
2

T
2

1.Kết luận ................................................................................................................. 164
T
2

T
2

2.Đề xuất .................................................................................................................. 165
T
2

T
2

TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 167
T
2

T
2

PHỤ LỤC ........................................................................................................... 172
T
2


T
2


9

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BTHH:

bài tập hóa học

CTPT:

cơng thức phân tử

CVA:

Chu Văn An

dd:

dung dịch

ĐC:

đối chứng

ĐHSP:


đại học sư phạm

đktc:

điều kiện tiêu chuẩn

G:

giỏi

GV:

giáo viên

hh:

hỗn hợp

HS:

học sinh

HCM:

Hồ Chí Minh

K:

khá


NXB:

nhà xuất bản

SGK(sgk):

sách giáo khoa

SGV(sgv):

sách giáo viên

TB:

trung bình

THPT:

trung học phổ thơng

TN:

thực nghiệm

YK:

yếu kém


10


MỞ ĐẦU
B
0

1.Lý do chọn đề tài
B
7

Đổi mới giáo dục là hoạt động thường xuyên, liên tục. Trong vài năm qua, đổi
mới phương pháp dạy học là một trong những trọng tâm trong công tác đổi mới
giáo dục. Đây là mục tiêu lớn được Nghị quyết Trung ương Đảng khóa X chỉ rõ: “
Đổi mới toàn diện giáo dục một cách nhất quán từ mục tiêu, chương trình, nội dung,
phương pháp đến cơ cấu và hệ thống tổ chức, cơ chế quản lí để tạo được chuyển
biến cơ bản và tồn diện của nền giáo dục nước nhà tiếp cận với trình độ giáo dục
của khu vực và thế giới, khắc phục cách đổi mới chắp vá, thiếu tầm nhìn tổng thể,
thiếu kế hoạch đồng bộ. Phấn đấu xây dựng nền giáo dục hiện đại của dân, do dân,
vì dân, đảm bảo công bằng về cơ hội học tập cho mọi người tạo điều kiện để toàn xã
hội học tập và học tập suốt đời, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất
nước, ưu tiên hàng đầu nâng cao chất lượng dạy và học. Đổi mới chương trình, nội
dung, phương pháp dạy và học, nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên và tăng
cường cơ sở vật chất của nhà trường phát huy khả năng sáng tạo và độc lập suy
nghĩ của học sinh”.
Vấn đề đổi mới PPDH cũng đã được đưa vào Chiến lược phát triển giáo dục:
‘‘Đổi mới và hiện đại hóa phương pháp giáo dục. Chuyển từ việc truyền thụ tri thức
thụ động, thầy giảng, trò ghi sang hướng dẫn người học chủ động tư duy trong quá
trình tiếp cận tri thức; dạy cho người học phương pháp tự học, tự thu nhận thông
tin một cách có hệ thống và có tư duy phân tích, tổng hợp, phát triển năng lực của
mỗi cá nhân; tăng cường tính chủ động, tính tự chủ của học sinh, sinh viên trong
q trình học tập....’’

Tồn ngành giáo dục đang nỗ lực đổi mới phương pháp dạy học (PPDH) theo
hướng tích cực, phát huy tối đa khả năng tự học của học sinh; từng bước rèn luyện
tư duy độc lập nhằm tạo ra những lớp người mới năng động sáng tạo, giàu tính
nhân văn...đáp ứng được những yêu cầu của thời đại.


11

Trong nhiều năm gần đây, việc đổi mới phương pháp để nâng cao hiệu quả dạy
học nói chung, dạy học hóa học nói riêng đã được chú ý, đầu tư nhiều, nhưng chưa
thật chú trọng rèn luyện tính tích cực cho học sinh trong việc tự học và chiếm lĩnh
tri thức. Xuất phát từ thực tế đó, chúng tơi đã lựa chọn vấn đề:
“ Tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập tự luận và trắc nghiệm khách quan
phần vơ cơ lớp 11 – chương trình nâng cao nhằm phát huy tính tích cực của
học sinh THPT” làm đề tài nghiên cứu cuối khóa học.

2.Khách thể và đối tượng nghiên cứu
B
8

Khách thể nghiên cứu: Q trình dạy học hóa học ở trường THPT ban nâng
cao.
Đối tượng nghiên cứu: Hệ thống bài tập hóa học tự luận và trắc nghiệm khách
quan dùng để phát huy tính tích cực của học sinh THPT.

3.Phạm vi nghiên cứu
B
9

-


Về nội dung: Bài tập hóa học phần vơ cơ, chương trình hóa học lớp 11 ban
nâng cao.

-

Về địa bàn thực nghiệm sư phạm: Một số trường THPT ở tỉnh Bình Phước
và thành phố Hồ Chí Minh.

-

Về thời gian thực hiện đề tài: từ 01/04/2009 đến 30/06/2010.

4.Mục đích nghiên cứu
B
0
1

Góp phần rèn luyện và phát triển được tính tích cực của học sinh THPT khi làm
các bài tập hóa học.

5.Nhiệm vụ của đề tài
B
1

-

Nghiên cứu lí luận về đổi mới phương pháp dạy học hóa học, về bài tập hóa
học nói chung ở THPT, về các nội dung có liên quan đến đề tài nghiên cứu



12

và những biểu hiện của tính tích cực, chủ động sáng tạo của học sinh trong
quá trình làm bài tập hóa học.
-

Thực tiễn dạy học hóa học ở THPT hiện nay.

-

Tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập tự luận và trắc nghiệm khách quan
phần hóa vơ cơ lớp 11 ban nâng cao ở THPT.

-

Thực nghiệm sư phạm: Đánh gíá hiệu quả những đề xuất của đề tài nghiên
cứu.

6.Giả thiết khoa học
B
2
1

Nếu có các biện pháp phù hợp khi sử dụng hệ thống câu hỏi và bài tập hóa
học đa dạng sẽ phát huy tính tích cực của học sinh THPT.

7.Phương pháp nghiên cứu
B
3

1

-

Tra cứu các tài liệu có liên quan đến đề tài, phân tích, tổng hợp, khái quát, và
hệ thống hóa các nguồn tài liệu để xây dựng cở sở lý thuyết và nội dung của
đề tài.

-

Điều tra thực tiễn dạy và học hóa học ở THPT để từ đó đề xuất các nội dung
nghiên cứu phù hợp.

-

Thực nghiệm sư phạm: Sử dụng phương pháp đối chứng và dùng phương
pháp thống kê tốn học để xử lí kết quả thực nghiệm.

8.Đóng góp mới của luận văn
B
4
1

-

Đề xuất một số biện pháp phát huy tính tích cực của học sinh thông qua hệ
thống bài tập tự luận và trắc nghiệm khách quan.

-


Tuyển chọn và xây dựng được hệ thống bài tập tự luận và trắc nghiệm khách
quan (Phần vơ cơ - hóa học lớp 11 ban nâng cao) sử dụng trong dạy học
nhằm phát huy tính tích cực của học sinh.


13

Chương 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VẤN ĐỀ
B
1

NGHIÊN CỨU
1.1.Tổng quan vấn đề nghiên cứu
B
5
1

Tích cực hóa hoạt động nhận thức của học sinh là một trong những nhiệm vụ
chủ yếu của người thầy trong quá trình dạy học. Vì vậy, nó ln ln là trung tâm
chú ý của lý luận và thực tiễn dạy học. Các nhà giáo dục học đã trao đổi bàn luận
nhiều về vấn đề này và đến nay vẫn là một trong những vấn đề quan trọng nhất của
giáo dục hiện đại.
Hiện nay, ở bậc giáo dục THPT việc phát huy tính tích cực là một trong các
phương hướng cải cách, đổi mới giáo dục nhằm đào tạo ra thế hệ trẻ mới năng
động, sáng tạo, khả năng tự học, tự đánh giá, biết cách cộng tác với mọi người và
nhân cách tốt làm chủ đất nước.
Đã có nhiều giáo sư, chuyên gia nghiên cứu và viết về các phương pháp dạy
học, dạy học tích cực như Nguyễn Ngọc Quang, Nguyễn Cương, Trần Bá Hoành,
Nguyễn Văn Cường, Nguyễn Cảnh Toàn, Hà Thế Ngữ…. và một số luận án tiến sĩ
và luận văn thạc sĩ gần đây như:

-

Tích cực hóa hoạt động nhận thức cho HS miền núi tỉnh Thanh Hóa qua

giảng dạy hóa học – Lê Như Xuyên – ĐHSP, 1997 – [66] Luận văn thạc sĩ.
-

Sử dụng phương pháp dạy học tích cực và các phương tiện kỹ thuật dạy học

để nâng cao chất lượng bài lên lớp hóa học ở trường THPT Hà Nội – Trần Thị Thu
Huệ - ĐHSPHN, 2002 – [26] Luận văn thạc sĩ.
-

Nghiên cứu các biện pháp nâng cao chất lượng bài lên lớp hóa học ở trường

THPT – Lê Trọng Tín – ĐHSPHN, 2002 – [47] Luận án tiến sĩ.
-

Sử dụng thí nghiệm và các phương tiện kỹ thuật dạy học để nâng cao tính

tích cực, chủ động của HS trong học tập hóa học lớp 10, lớp 11 trường THPT ở Hà
Nội – Nguyễn Thị Hoa – ĐHSPHN, 2003 – [19] Luận văn thạc sĩ.


14

-

Xây dựng hệ thống bài tập nâng cao về hợp chất hữu cơ có nhóm chức nhằm


phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của HS trong dạy học hóa học ở trường
THPT – Nguyễn Thị Hà – ĐHSPHN, 2005 – [17] Luận văn thạc sĩ.
-

Phát triển năng lực nhận thức và tư duy cho học sinh THPT qua bài tập hóa

học vơ cơ – Nguyễn Thị Thanh Thủy – ĐHSPHN, 2006 – Luận văn thạc sĩ.
-

“ Xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập phần các nguyên tố phi kim lớp 11 –

Ban nâng cao theo xu hướng tích cực hóa hoạt động của học sinh – Bùi Thị Hằng –
ĐHSPHN, 2007 – [18] Luận văn thạc sĩ.
-

Đổi mới phương pháp dạy học hóa học lớp 10 theo định hướng tích cực hóa

hoạt động của HS – Thái Hải Hà – ĐHSP Tp.HCM, 2008 – Luận văn thạc sĩ.
-

Thiết kế và thực hiện bài giảng hóa học lớp 10 ban cơ bản trường THPT theo

hướng dạy học tích cực – Nguyễn Hồng Un - ĐHSP Tp.HCM, 2008 – Luận văn
thạc sĩ.
Được tiếp xúc, tìm hiểu các luận văn có cùng hướng nghiên cứu đã giúp
chúng tơi có nhiều bài học bổ ích trong q trình thực hiện luận văn của mình. Và
chúng tơi nhận thấy rằng, đề tài tìm hiểu về dạy học tích cực được khá nhiều người
quan tâm, nhất là trong những năm gần đây. Tuy nhiên, hướng nghiên cứu và vận
dụng vào dạy học phần hóa học vơ cơ lớp 11 nâng cao cũng chưa có nhiều tác giả
nghiên cứu. Và đặc biệt, việc nghiên cứu xây dựng hệ thống bài tập hóa học cho

phù hợp, kích thích được sự đam mê, hứng thú của các HS góp phần đổi mới
phương pháp dạy học theo hướng dạy học tích cực rất ít được các tác giả lựa chọn.

1.2.Định hướng đổi mới phương pháp dạy học hóa học
B
6
1

Định hướng đổi mới phương pháp dạy học đã được xác định trong các Nghị
quyết Trung ương từ năm 1996, được thể chế hóa trong Luật Giáo dục (12-1998),
đặc biệt được nhấn mạnh ở điều 28.2, Luật Giáo dục (2005): “Phương pháp giáo
dục phải phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, tư duy sáng tạo của người học;
bồi dưỡng cho người học năng lực tự học, khả năng thực hành, lòng say mê học tập
và ý chí vươn lên”[10].


15

Mục đích cuối cùng của đổi mới phương pháp dạy học ở trường phổ thông
là thay đổi lối dạy học truyền thụ một chiều sang dạy học theo “phương pháp dạy
học tích cực ”. Qua đó, giúp HS phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo;
rèn luyện thói quen, khả năng tự học, tinh thần hợp tác, kĩ năng vận dụng kiến thức
vào những tình huống khác nhau trong học tập, trong thực tiễn; tạo niềm vui, hứng
thú trong học tập. Làm cho “học” là quá trình kiến tạo, HS tìm tịi, khám phá, phát
hiện rèn luyện, khai thác và xử lí thơng tin, tự hình thành hiểu biết, năng lực và
phẩm chất. Học để đáp ứng những yên cầu của cuộc sống hiện tại và tương lai; học
những điều cần thiết, bổ ích cho bản thân HS và cho sự phát triển của xã hội.
Cụ thể hóa những định hướng trên, việc đổi mới phương pháp dạy học hiện
nay đi theo các định hướng sau:
-


Chuyển từ mơ hình dạy học truyền thụ 1 chiều sang mơ hình hợp tác 2 chiều.

-

Học khơng chỉ để nắm kiến thức mà cả phương pháp chiếm lĩnh kiến thức.

-

Học cách học, trọng tâm là cách tự học, cách tự đánh giá.

-

Học lấy việc áp dụng kiến thức và bồi dưỡng thái độ làm trung tâm.

-

Rèn trí thơng minh cho HS.

-

Sử dụng các phương pháp dạy học tích cực.

-

Sử dụng các phương tiện kĩ thuật hiện đại và đặc biệt lưu ý đến những ứng

dụng của công nghệ thông tin.

1.3.Hoạt động nhận thức của học sinh trong quá trình dạy học [11]

B
7
1

1.3.1.Khái niệm
B
6
3

Nhận thức là một trong ba mặt cơ bản của đời sống tâm lý của con người
(nhận thức, tình cảm, ý chí). Nó là tiền đề của hai mặt kia và đồng thời có quan hệ
chặt chẽ với chúng ta và với các hiện tượng tâm lý khác.
Hoạt động nhận thức bao gồm nhiều q trình khác nhau. Có thể chia hoạt
động nhận thức thành hai giai đoạn lớn:


Nhận thức cảm tính (cảm giác và tri giác)


16

- Nhận thức cảm tính: Là một q trình tâm lý, là sự phản ánh những thuộc tính bên
ngồi của sự vật và hiện tượng thông qua tri giác của các giác quan.
- Cảm giác: Là hình thức khởi đầu trong sự phát triển của hoạt động nhận thức, nó
phản ánh từng thuộc tính riêng lẻ của sự vật và hiện tượng.
- Tri giác: Phản ánh sự vật, hiện tượng một cách trọn vẹn và theo cấu trúc nhất định.


Nhận thức lý tính (Tư duy và tưởng tượng)


- Tư duy là một quá trình tâm lý phản ánh những thuộc tính bản chất, những mối
liên hệ bên trong hiện thực khách quan mà trước đó ta chưa biết. Nét nổi bật của tư
duy là tính “có vấn đề” tức là trong hồn cảnh có vấn đề, tư duy này được nảy sinh.
Tư duy là mức độ lý tính nhưng có quan hệ chặc chẽ với nhận thức cảm tính. Nó có
khả năng phản ánh những thuộc tính bản chất của sự vật hiện tượng.
Như vậy quá trình tư duy là khâu cơ bản của quá trình nhận thức. Nắm bắt được quá
trình này, người giáo viên sẽ hướng dẫn tư duy khoa học cho học sinh trong suốt
quá trình dạy và học mơn hóa học ở trường phổ thơng.
- Tưởng tượng là một quá trình tâm lý phản ánh những điều chưa từng có trong kinh
nghiệm của cá nhân bằng cách xây dựng những hình ảnh mới trên cơ sở tưởng
tượng đã có.
1.3.2.Phát triển năng lực nhận thức của học sinh trong dạy học
B
7
3



Năng lực nhận thức và biểu hiện của nó
Q trình nhận thức liên quan chặt chẽ với tư duy, năng lực nhận thức được

xác định là năng lực trí tuệ của con người. Nó được biểu hiện dưới nhiều góc độ
khác nhau. Các nhà tâm lý học xem trí tuệ là sự nhận thức của con người, bao gồm
nhiều năng lực riêng rẽ và được xác định thông qua hệ số IQ:
- Mặt nhận thức: Nhanh biết, nhanh hiểu, nhanh nhớ, biết suy xét và tìm ra các quy
luật trong các hiện tượng một cách nhanh chóng.
- Khả năng tưởng tượng: óc tưởng tượng phong phú, hình dung ra được những hình
ảnh và nội dung theo đúng kiểu người khác mô tả.



17

- Hành động: hành động thể hiện sự nhanh trí, tháo vát, năng động, linh hoạt và
sáng tạo.
- Phẩm chất: có óc tị mị, lịng say mê, hứng thú làm việc, có trí thơng minh, đó là
khả năng tổng hợp các trí tuệ của con người (quan sát, ghi nhớ, tưởng tượng và tư
duy) mà đặc trưng cơ bản nhất là tư duy độc lập và tư duy sáng tạo nhằm ứng phó
với tình huống mới.


Sự phát triển năng lực nhận thức cho học sinh

- Việc phát triển năng lực nhận thức thực chất là hình thành và phát triển năng lực
suy nghĩ linh hoạt, sáng tạo mà bước đầu là giải các “Bài toán” nhận thức, vận dụng
vào bài toán “thực tiễn” một cách chủ động và độc lập ở các mức độ khác nhau.
- Hình thành và phát triển năng lực nhận thức được thực hiện thường xuyên, liên
tục, thống nhất, có hệ thống, điều này đặc biệt quan trọng đối với học sinh.
- Hình thành và phát triển năng lực nhận thức được thực hiện từ việc rèn luyện năng
lực quan sát, phát triển trí nhớ và tưởng tượng, trau dồi ngôn ngữ, nắm vững các
kiến thức, kỹ năng, kỹ xảo, phương pháp nhận thức và phẩm chất của nhân cách,
những yếu tố này ảnh hưởng lớn tới sự phát triển năng lực nhận thức.
- Để phát triển năng lực nhận thức cho HS cần đảm bảo các yếu tố:
+ Vốn di truyền về tư chất tối thiếu cho HS (cấu tạo bộ não, số lượng và chất
lượng nơron thần kinh).
+ Vốn kiến thức tích lũy phải đầy đủ và hệ thống.
+ Phương pháp dạy và học phải khoa học.
+ Chú ý tới đặc điểm lứa tuổi, sự bảo đảm về vật chất và tinh thần.
+ Hình thành và phát triển ở HS năng lực giải quyết vấn đề, tăng cường tính
độc lập trong hoạt động học tập.
+ Giáo viên phải dạy cho học sinh biết cách lập kế hoạch làm việc, phân tích

các yêu cầu của nhiệm vụ học tập và tự đề ra phương pháp giải quyết vấn đề một
cách hợp lý, khoa học.
+ Sử dụng các phương pháp dạy học phát huy tính tích cực, kích thích được
hoạt động nhận thức, rèn luyện tư duy độc lập, sáng tạo của học sinh


18

1.3.3.Tích cực hóa hoạt động nhận thức của học sinh [5], [23], [59]
B
8
3

1.3.3.1.Tính tích cực
B
0
8

Như ta biết, Tính tích cực là một phẩm chất vốn có của con người. Con người
khơng chỉ tiêu thụ những gì sẵn có trong thiên nhiên mà còn chủ động sản xuất ra của cải
vật chất cần thiết cho sự tồn tại và phát triển của xã hội, chủ động cải biến môi trường tự
nhiên, cải tạo xã hội, sáng tạo ra nền văn hóa ở mỗi thời đại.
Tính tích cực là khái niệm biểu thị sự nỗ lực của chủ thể khi tương tác với
đối tượng.
Tính tích cực cũng là khái niệm biểu thị cường độ vận động của chủ thể khi
thực hiện một nhiệm vụ, giải quyết một vấn đề nào đó. Sự nỗ lực ấy diễn ra trên
nhiều mặt:
Sinh lí: Địi hỏi chi phí nhiều năng lượng cơ bắp.
Tâm lí: Tăng cường các hoạt động cảm giác, tri giác, tư duy, tưởng tượng…
Xã hội: Đòi hỏi tăng cường mối liên hệ với mơi trường bên ngồi…

Vì vậy, tính tích cực là một thuộc tính của nhân cách có quan hệ, chịu ảnh
hưởng của rất nhiều nhân tố như: nhu cầu, động cơ, hứng thú. Tính tích cực có quan
hệ mật thiết với tính tự lực, với xúc cảm và ý chí …
Theo I.U.C Babanxki, tính tích cực trong học tập được hiểu là: “sự phản ánh
vai trị tích cực của cá nhân học sinh trong quá trình học, nhấn mạnh rằng, học sinh
là chủ thể của q trình học chứ khơng phải là đối tượng thụ động. Tính tích cực
của học sinh không chỉ tập trung vào việc ghi chép, ghi nhớ đơn giản hay thể hiện
sự chú ý mà còn hướng học sinh tự lĩnh hội các tri thức mới, tự nghiên cứu các sự
kiện, tự rút ra kết luận và tự khái quát sao cho dễ hiểu, tự cụ thể kiến thức mới nhằm
tiếp thu kiến thức mới”.
Như Xocrates đã nói: “Tơi khơng thể dạy cho ai bất cứ điều gì, tơi chỉ có thể
bắt họ suy nghĩ” hay “Tính tích cực là một hiện tượng sư phạm biểu hiện ở sự gắng
sức cao về nhiều mặt trong hoạt động học tập” (L.V.Relrova, 1975).


19

Tóm lại, tính tích cực nói chung là một phẩm chất rất quan trọng của con
người, được hình thành từ rất nhiều lĩnh vực, nhiều nhân tố, có quan hệ với rất
nhiều phẩm chất khác của nhân cách và với môi trường, điều kiện mà chủ thể hoạt
động và tồn tại.
1.3.3.2.Tích cực hóa trong học tập
B
1
8

Cần phân biệt khái niệm tính tích cực với khái niệm tích cực hóa. Nếu tính
tích cực là một phẩm chất của nhân cách, liên quan đến sự nỗ lực hoạt động của học
sinh, thì tích cực hóa lại là việc làm của người thầy.
Tích cực hóa là một tập hợp các hoạt động của thầy giáo, nhằm biến người

học từ thụ động thành chủ động, từ đối tượng tiếp nhận tri thức sang chủ thể tìm
kiếm tri thức để nâng cao hiệu quả học tập.
Làm cho người học tích cực, say mê học hành là một cơng việc khó khăn,
địi hỏi trí sáng tạo và sự dày công của nhà giáo dục. Nhưng đây là việc làm thiết
thực, nếu học sinh khơng tích cực, nỗ lực học tập thì thầy giáo giỏi đến đâu, có cố
gắng bao nhiêu cũng khơng mang lại hiệu quả. Cho nên tích cực hóa hoạt động
nhận thức của học sinh là trung tâm chú ý của các nhà nghiên cứu, các nhà giáo dục,
cũng như của các nhà hoạt động thực tiễn.
1.3.3.3.Những biểu hiện của tính tích cực nhận thức
B
2
8

Theo G.I.Sukina (1979), tính tích cực học tập có dấu hiệu:
- Học sinh khao khát, tự nguyện tham gia trả lời các câu hỏi của giáo viên, bổ sung
các câu trả lời của bạn, thích được phát biểu ý kiến của mình về vấn đề nêu ra.
- Học sinh hay nêu thắc mắc, địi hỏi giải thích cặn kẽ những vấn đề giáo viên trình
bày chưa đủ rõ.
- Học sinh chủ động vận dụng linh hoạt những kiến thức, kĩ năng đã học để nhận
thức các vấn đề mới.
- Học sinh mong muốn được đóng góp với thầy, với bạn những thơng tin mới lấy từ
các nguồn khác nhau, có khi vượt ra ngồi phạm vi bài học, mơn học.


20

- Về mặt xúc cảm, thái độ hào hứng, ngạc nhiên, thích thú khi tìm ra giải pháp cho
một nhiệm vụ nhận thức, sự căng thẳng khi gặp phải chướng ngại,…
Có thể phân biệt 3 cấp độ biểu hiện tính tích cực học tập từ thấp đến cao như sau:
- Bắt chước: Học sinh bắt chước hành động, thao tác của giáo viên, của bạn bè.

Trong hành động bắt chước cũng phải có sự cố gắng của thần kinh và cơ bắp.
- Tìm tịi: Học sinh tìm cách độc lập, tự lực giải quyết bài tập nêu ra, mò mẫm
những cách giải khác nhau để tìm cho được lời giải hợp lí nhất.
- Sáng tạo: Học sinh nghĩ ra cách giải mới, độc đáo, đề xuất những giải pháp có
hiệu quả, có sáng kiến lắp đặt những thí nghiệm để chứng minh bài học. Sáng tạo ở
đây là sáng tạo của người đang đi học phổ thơng nhưng đó là cơ sở để phát triển trí
sáng tạo sau này.
Ta có sơ đồ:
TÍCH CỰC HỌC TẬP
CẤP ĐỘ

BIỂU HIỆN
-

Khao khát học
Hay nêu thắc mắc
Chủ động vận dụng
Tập trung chú ý
Kiên trì
ĐỘNG CƠ

Bắt chước
Tìm tịi
Sáng tạo

HỨNG THÚ

TỰ GIÁC

TÍCH CỰC


SÁNG TẠO

ĐỘC LẬP

Sơ đồ 1.1. Tính tích cực, động cơ và hứng thú học tập



×