Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

ĐỀ THI THỬ THPTQG MÔN SINH HỌC CHUẨN CẤU TRÚC 0120

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (198.86 KB, 8 trang )

LTT 2020

ĐỀ ONLINE SỐ 1 - 190220
1.

Nhóm sinh vật nào sau đây có túi tiêu hóa

A. Trùng cỏ.
2.

B. CaCl2.

C. Ca(OH)2.

D. KOH.

C. Protein.

D. Gen.

Liên kết peptit có trong cấu trúc của

A. ADN.
4.

D. Cơn trùng.

Để đo lượng nước thốt ra trên bề mặt lá, hóa chất thường được dùng là

A. CoCl2.
3.



C. Giun đất.

B. Ruột khoang.

B. ARN.

Phân tử nào không được sử dụng trong quá trình phiên mã

A. ADN.

B. enzim.

C. Adenin.

D. Timin.

5. Sản phẩm đầu tiên của chu trình Canvin là chất nào sau đây?
A. ATP, NADPH.
B. APG (axit photphoglixeric).
C. ALPG (andehit photphoglixeric).

D. RiDP (ribulozo – 1,5-diphotphat).

6. Để xác định tính trạng nào đó do gen trong nhân hay do gen trong tế bào chất quy định thì
người ta dùng phép lai nào sau đây?
A. Lai phân tích.
7.

C. lai khác dịng.


D. Lai thuận nghịch.

Bào quan thực hiện chức năng hơ hấp chính là:
A. Lục lạp

8.

B. Lai xa.
B. Ti thể

C. Không bào

D. Mạng lưới nội chất

Phát biểu nào dưới đây về di truyền trong y học là khơng chính xác?

A. Một số bệnh di truyền hiện đã có phương pháp điều trị dứt điểm.
B. Có thể dự đốn khả năng xuất hiện các tật bệnh di truyền trong những gia đình mang đột biến.
C. Nhiều tật bệnh di truyền và các dị tật bẩm sinh liên quan đến đột biến NST hoặc đột biến gen.
D. Bằng các phương pháp và kĩ thuật hiện đại đã có thể chuẩn đốn sớm và chính xác các bệnh
di truyền thậm chí ngay từ giai đoạn bào thai.
9.

Ví dụ nào sau đây minh họa mối quan hệ hỗ trợ cùng lồi?
A. Bồ nơng xếp thành hàng đi kiếm ăn bắt được nhiều cá hơn bồ nông đi kiếm ăn riêng rẽ.
B. Các con hươu đực tranh giành con cái trong mùa sinh sản.
C. Cá ép sống bám trên cá lớn.
D. Cây phong lan bám trên thân cây gỗ trong rừng.


10. Khi nói về vai trị của cách li địa lí trong q trình hình thành lồi mới, có bao nhiêu phát
biểu sau đây là không đúng?
I. Cách li địa lí là những trở ngại về mặt địa lí như sông, núi, biển.... ngăn cản các cá thể của
quần thể cùng loài gặp gỡ và giao phối với nhau.
II. Cách li địa lí trong một thời gian dài chắc chắn dẫn đến cách li sinh sản và hình thành loài
mới.
1


LTT 2020
III.Cách li địa lí góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các
quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa.
IV.Cách li địa lí có thể xảy ra đối với lồi có khả năng di cư, phát tán và những lồi ít di cư.
A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

11. Các nhân tố nào dưới đây làm thay đổi tần số alen nhanh và được xem là các nhân tố gây
nên sự tiến hóa mạnh trong sinh giới?
A. Các yếu tố ngẫu nhiên, di nhập gen, đột biến.
B. Chọn lọc tự nhiên, các yếu tố ngẫu nhiên, di nhập gen.
C. Chọn lọc tự nhiên, di nhập gen, đột biến.
D. Chọn lọc tự nhiên, các yếu tố ngẫu nhiên, giao phối khơng ngẫu nhiên.
12. Khi nói về chọn lọc tự nhiên theo quan niệm hiện đại, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Chọn lọc tự nhiên không bao giờ đào thải hết alen trội gây chết ra khỏi quần thể.
B. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen, từ đó làm thay đổi tần số alen của quần

thể.
C. Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể vi khuẩn chậm hơn so với quần
thể sinh vật lưỡng bội.
D. Chọn lọc chống lại alen lặn làm thay đổi tần số alen chậm hơn so với chọn lọc chống lại
alen trội.
13. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về q trình hình thành lồi mới?
A. Phần lớn các lồi thực vật có hoa và dương xỉ được hình thành bằng con đường cách li
sinh thái.
B. Hình thành lồi bằng con đường cách li sinh thái và con đường lai xa và đa bội hóa
thường diễn ra trong cùng khu phân bố.
C. Ở thực vật, một cá thể được xem là loài mới khi được hình thành bằng cách lai giữa hai
lồi khác nhau và được đa bội hóa.
D. Hình thành lồi mới ở thực vật có thể diễn ra bằng các con đường cách li địa lí, cách li
tập tính, cách li sinh thái.
14. Khi nói về các thành phần hữu sinh của hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Nấm hoại sinh là một trong số các nhóm sinh vật có khả năng phân giải chất hữu cơ
thành các chất vô cơ.
B. Sinh vật sản xuất bao gồm thực vật, tảo và tất cả các lồi vi khuẩn.
C. Sinh vật kí sinh và hoại sinh đều được coi là sinh vật phân giải.
D. Sinh vật tiêu thụ bậc 1 thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1.
15. Khi nói về các bệnh, tật di truyền, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Nguyên nhân gây ra bệnh Đao là do mẹ sinh con ở tuổi sau 35.

2


LTT 2020
B. Có thể sử dụng phương pháp tế bào học để phát hiện các bệnh sau: Đao, Tơcnơ, Patau,
mèo kêu, ung thư máu, túm lông ở tai, bạch tạng.
C. Bệnh phenylketo niệu có thể được chữa trị bằng cách ăn kiêng hợp lý

D. Bệnh mù màu chỉ gặp ở nam, không gặp ở nữ.
16. Khẳng định nào sau đây chính xác?
A. Trên một nhiễm sắc thể, các gen nằm càng xa nhau thì tần số hốn vị gen càng bé.
B. Số nhóm gen liên kết bằng số nhiễm sắc thể đơn của loài.
C. Một gen trong tế bào chất có thể có nhiều hơn hai alen.
D. Tính trang số lượng thường do nhiều gen quy định và ít chịu ảnh hưởng của điều kiện MT
17. Giả sử một lưới thức ăn có sơ đồ như sau. Phát biểu dưới đây sai về loại thức ăn này?

A. Sinh vật có bậc dinh dưỡng cấp 2 là: Bọ rùa, châu chấu, gà rừng, dê, nấm
B. Ếch nhái tham gia vào 4 chuỗi thức ăn
C. Nếu diều hâu bị mất đi thì chỉ có 3 lồi được hưởng lợi
D. Dê chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn
18. Vai trò nào sau đây khơng phụ thuộc q trình quang hợp?
A. Tổng hợp chất hữu cơ bổ sung cho các hoạt động sống của sinh vật dị dưỡng
B. Biến đổi quang năng thành hố năng tích luỹ trong các hợp chất hữu cơ
C. Biến đổi hợp chất hữu cơ thành nguồn năng lượng cung cấp cho mọi hoạt động trên trái đất
D. Làm trong sạch bầu khí quyển.
19. Cho chuỗi thức ăn: Tảo lục đơn bào →Tơm→ Cá rơ→ Chim bói cá. Khi nói về chuỗi thức
ăn này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quan hệ sinh thái giữa tất cả các loài trong chuỗi thức ăn này đều là quan hệ cạnh tranh.
II. Quan hệ dinh dưỡng giữa cá rô và chim bói cá dẫn đến hiện tượng khống chế sinh học.
III. Tơm, cá rơ và chim bói cá thuộc các bậc dinh dưỡng khác nhau.
IV. Sự tăng, giảm số lượng tôm sẽ ảnh hưởng đến sự tăng, giảm số lượng cá rô.
A. 3

B. 1

C. 4

D. 2


20. Ở gà, gen quy định màu sắc lông nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới
tính X có hai alen: alen A quy định lơng vằn trội hồn tồn so với alen a quy định lông đen. Cho
3


LTT 2020
gà trống lông vằn thuần chủng giao phối với gà mái lông đen thu được F1. Cho F1 giao phối với
nhau thu được F2. Khi nói kiểu hình ở F2, theo lí thuyết, kết luận nào sau đây khơng đúng?
A. Tất cả các gà lông đen đều là gà mái.
B. Gà trống lông vằn và gà mái lông vằn có số lượng bằng nhau.
C. Gà mái lơng vằn và gà mái lơng đen có tỉ lệ bằng nhau.
D. Gà trống lơng vằn có tỉ lệ gấp đơi gà mái lông đen
21. Alen B ở sinh vật nhân sơ bị đột biến thay thế một cặp nucleotit ở giữa vùng mã hóa của gen
tạo thành alen b, làm cho codon 5’UGG3’ trên mARN được phiên mã từ alen B trở thành codon
5’UGA3’ trên mARN được phiên mã từ alen b. Trong các dự đốn sau đây, có bao nhiêu dự đốn
sau đây đúng?
I. Alen B ít hơn alen b một liên kết hydro.
II. Chuỗi polipeptit do alen B quy định tổng hợp khác với chuỗi polipeptit do alen b quy định
tổng hợp 1 axit amin.
III. Đột biến xảy ra có thể làm thay đổi chức năng của prơtêin và có thể biểu hiện ra ngay thành
kiểu hình ở cơ thể sinh vật.
IV. Chuỗi polipeptit do alen B quy định tổng hợp dài hơn chuỗi polipeptit do alen b quy định
tổng hợp.
A. 3.

B. 2.

C. 4.


D. 1.

22. Ở một lồi vật ni, gen A nằm trên NST thường quy định lông dài trội hồn tồn so vớ a
quy định lơng ngắn. Ở một trại nhân giống, người ta nhập về 15 con đực lông dài và 50 con cái
lông ngắn. Cho các cá thể này giao phối tự do với nhau sinh ra F1 có 50% cá thể lơng ngắn. Các
cá thể F1 giao phối tự do dược F2. Biết rằng không xảy ra đột biến. Lấy ngẫu nhiên hai cá thể có
kiểu hình trội ở F2, xác suất để thu được ít nhất một cá thể dị hợp là bao nhiêu?
A. 55/64

B. 48/49

C. 39/64

D. 25/49

23. Các gen tiền ung thư có thể chuyển thành gen ung thư, dẫn đến phát sinh ung thư. Nguyên
nhân nào sau đây là phù hợp nhất để giải thích cho sự xuất hiện của những “trái bom hẹn giờ
tiềm ẩn” này trong tế bào sinh vật nhân thực?
A. Các gen tiền ung thư bình thường có vai trò giúp điều hòa sự phân chia tế bào.
B. Các gen tiền ung thư là các dạng biến thể của các gen bình thường.
C. Các tế bào tạo ra các gen tiền ung thư khi tuổi của cơ thể tăng lên.
D. Các gen tiền ung thư bắt nguồn từ sự lây nhiễm của virus.
24. Ý nào sau đây không đúng khi nói về hệ rễ cây trên cạn thích nghi với chức năng hấp thụ
nước và ion khoáng?
A. Rễ cây sinh trưởng nhanh về chiều sâu để kéo dài ra
B. Rễ cây phân nhánh để lan rộng ra
C. Tế bào lơng hút to dần ra để tăng diện tích hấp thụ
D. Rễ hình thành nên một số lượng khổng lồ tế bào lông hút.
4



LTT 2020
25. Khi nói về opêron Lac ở vi khuần E. coli có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
I.Gen điều hòa (R) nằm trong thành phần của opêron Lac.
II.Vùng vận hành (O) là nơi ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.
III.Khi mơi trường khơng có lactơzơ thì gen điều hịa (R) khơng phiên mã.
IV.Vì thuộc cùng 1 operon nên các gen cấu trúc A, Z và Y có số lần phiên mã bằng số lần tái
bản.
V. Các gen cấu trúc A, Y, Z ln có số lần nhân đơi bằng nhau.
A. 4

B. 2

C. 3

D. 1

26. Khi nói về cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử của sinh vật nhân thực, phát biểu nào sau đây
đúng?
A. Quá trình dịch mã chỉ diễn ra trong nhân tế bào.
B. Quá trình dịch mã kết thúc khi riboxom tiếp xúc với codon 3’UAG5’.
C. Q trình phiên mã ln diễn ra đồng thời với quá trình nhân đôi ADN.
D. Chỉ mạch mã gốc của gen mới được sử dụng làm khn để thực hiện q trình phiên mã.
27. Ở ruồi giấm, có 4 tế bào của cơ thể có kiểu gen AaBbXdXd trải qua giảm phân bình thường
tạo giao tử. Theo lí thuyết, trong các tỉ lệ dưới đây có bao nhiêu tỉ lệ đúng?
I. 1 : 1.

II.100%

III. 1 : 1 : 1 : 1.


A. 1
B. 2
C. 3
28. Đặc điểm nào sau đây khơng có ở đột biến thay thế 1 cặp nucleotit?

IV. 3: 1
D. 4

A. Dễ xảy ra hơn so với dạng đột biến gen khác.
B. Có nhiều thể đột biến hơn so với các dạng đột biến gen khác.
C. Chỉ có thể làm thay đổi thành phần nucleotit của một bộ ba.
D. Thường gây hậu quả nghiêm trọng so với các dạng đột biến gen khác.
29. Giả sử áp suất thẩm thấu trong tế bào là 0,3atm, nồng độ ion khoáng trong dịch đất đi vào tế
bào trong trường hợp nào sau đây gọi là vận chuyển chủ động?
A. 0,4atm.
B. 0,55atm.
C. 0,25atm.
D. 0,45atm.

A+T 1
= . Alen B bị đột biến thay thế 1 cặp A - T bằng 1 cặp G –
G+ X 4
X trở thành alen b. Tổng số liên kết hiđrô của alen b là.
30. Alen B có 300A và có

A. 4202.

B. 4200


C. 4199

D. 4201.

31. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về cơng nghệ tế bào thực vật?
A. Bằng phương pháp nuôi cấy mô thực vật tạo ra các giống cây trồng mới có kiểu gen đồng
nhất.
B. Nuôi cấy mô thực vật giúp nhân nhanh các giống cây trồng quý hiếm.

5


LTT 2020
C. Ni cấy các hạt phấn, nỗn chưa thụ tinh và gây lưỡng bội hóa sẽ tạo ra một dòng đồng hợp
về tất cả các gen.
D. Khi dung hợp hai tế bào trần của hai loài thực vật sẽ tạo ra giống mới có kiểu gen đồng hợp
của cả hai loài.
32. Ở một loài thực vật, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hồn tồn. Cho các
phép lai sau:

I.

AB
AB
Dd ´
Dd
ab
ab

II.


AB
Ab
Ab
aB
AB
AB
Dd ´
Dd III. Dd ´ dd IV .
dd ´
Dd
ab
ab
ab
ab
ab
ab

Theo lý thuyết, dự đoán nào sau đây đúng?
A. Có 4 phép lai cho tối đa 8 loại kiểu hình ở đời con.
B. Có 1 phép lai cho tối đa 12 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình ở đời con.
C. Có 2 phép lai cho tối đa 30 loại kiểu gen ở đời con
D. Có 1 phép lai cho đời con có tỷ lệ kiểu gen giống tỷ lệ kiểu hình.
33. Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền bệnh P và bệnh M ở người. Alen A quy định không
bị bệnh P trội hoàn toàn so với alen a quy định bệnh P; alen B quy định khơng bị bệnh M trội
hồn toàn so với alen b quy định bị bệnh M. Các gen này nằm trên vùng không tương đồng của
nhiễm sắc thể giới tính X.

Theo lý thuyết, Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
I. Người số 1 mang alen a.

II. Có thể xác định chính xác kiểu gen của 5 người trong số 8 người nói trên.
III. Người số 5 có kiểu gen XAbXaB.
IV. Nếu cặp vợ chồng số 5, 6 sinh đứa con thứ 2 là con trai và không bị bệnh thì ở người số 5 đã
xảy ra hoán vị gen.
A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

34. Ở một lồi thú, tính trạng màu lơng do một gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy
định. Alen A1 quy định lơng đen trội hồn tồn so với alen A2, A3, A4; Alen A2 quy định lông
xám trội hoàn toàn so vớ alen A3, A4; Alen A3 quy định lơng vàng trội hồn tồn so với alen alen
A4 quy định lông trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau
đây đúng?
I. Cho cá thể lông xám giao phối với cá thể lơng đen, thu được F1 có tối đa 4 loại kiểu gen, 3
loại kiểu hình.

6


LTT 2020
II. Cho 1 cá thể lông đen giao phối với cá thể lơng vàng, đời con có thể có tỷ lệ kiểu hình là 2
con lơng đen : 1 con lông vàng : 1 con lông trắng.
III. Cho 1 cá thể lông đen giao phối với 1 cá thể lơng trắng, đời con có thể có tỷ lệ kiểu hình là 1
con lơng đen : 1 con lơng xám.
IV. Cho 1 cá thể lông vàng giao phối với cá thể lơng vàng, đời con có thể có tỷ lệ kiểu hình là 3
con lơng vàng : 1 con lơng trắng.

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

35. Khi cho chuột lông xám nâu giao phối với chuột lông trắng (mang kiểu gen đồng hợp lặn)
được 48 con lông xám nâu, 99 con lông trắng và 51 con lông đen. Cho chuột lông đen và lông
trắng đều thuần chủng giao phối với nhau được tồn chuột lơng xám nâu. Cho chuột tiếp tục giao
phối với nhau. Biết rằng không xảy ra đột biến. Tính theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu dưới
đây đúng?
I. Tỉ lệ phân li kiểu hình của là 9 lông xám nâu : 3 lông đen : 4 lông trắng.
II. Ở có 3 loại kiểu gen quy định kiểu hình lơng trắng.
III. có 56,25% số chuột lơng xám nâu.
IV. Trong tổng số chuột lông đen ở , số chuột lông đen thuần chủng chiếm tỉ lệ 6,25%.
A. 3

B. 1

C. 2

D. 4

36. Ở một lồi động vật có vú ngẫu phối, xét 3 gen: gen 1 có 2 alen nằm trên NST thường. Gen 2
có 3 alen, gen 3 có 4 alen cùng nằm trên NST X ở vùng tương đồng. Số KG tối đa về các gen trên
trong quần thể là:
A. 144


B.222

C.666

D.270

37. Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen
B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; hai cặp gen này cùng nằm
trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Alen D quy điṇ h mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy điṇ
h mắt trắng; gen này nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X. Cho ruồi đực
và ruồi cái (P) đều có thân xám, cánh dài, mắt đỏ giao phối với nhau, thu được F1 có 5% ruồi
đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu
phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có 35% ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ.
II. F1 có 10% ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ.
III. F1 có 46,25% ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ.
IV. F1 có 1,25% ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ.
A. 4

B. 2

C. 3

D. 1

38. Ở một quần thể thực vật tự thụ phấn nghiêm ngặt, thế hệ xuất phát (P) có tỷ lệ kiểu gen là
0,3AABb : 0,2AaBb : 0,5Aabb; mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo
lý thuyết, trong các dự đốn sau đây, có bao nhiêu dự đốn đúng về F1?
I. Ở F1 có tối đa 10 loại kiểu gen.
II. Tỷ lệ kiểu gen đồng hợp lặn về cả hai cặp gen ở F1 chiếm 11/80.

7


LTT 2020
III. Tỷ lệ kiểu hình mang 1 trong 2 tính trạng trội chiếm 54,5%.
IV. Tỷ lệ kiểu gen mang 2 alen trội trong quần thể chiếm 32,3%
A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 1.

39. Ở người, kiểu gen HH qui định bệnh hói đầu, hh qui định khơng hói đầu, kiểu gen Hh qui
định hói đầu ở nam và khơng hói đầu ở nữ. Ở một quần thể đạt trạng thái cân bằng về tính trạng
này, trong tổng số người bị bệnh hói đầu, tỉ lệ người có kiểu gen đồng hợp là 0,1. Có bao nhiêu
phát biểu sau đây là đúng?
I. Những người có kiểu gen đồng hợp trong quần thể có tỉ lệ là 0,84
II. Tỉ lệ người nam bị bệnh hói đầu cao gấp 18 lần tỉ lệ người nữ bị hói đầu trong quần thể.
III. Trong số người nữ, tỉ lệ người mắc bệnh hói đầu là 10%.
IV. Nếu người đàn ơng hói đầu kết hơn với một người phụ nữ khơng bị bệnh hói đầu trong q̀n
thể này thì xác suất họ sinh được 1 đứa con trai mắc bệnh hói đầu là 119/418.
A. 1

B. 2

C. 3

D. 4


40. Cho cây (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 51% cây thân cao, hoa đỏ; 24% cây thân cao, hoa
trắng; 24% cây thân thấp, hoa đỏ; 1% cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết mỗi gen quy định một
tính trạng, khơng xảy ra đột biến nhưng xảy ra hốn vị gen trong q trình phát sinh giao tử đực
và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có 1% số cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng.
II. F1 có 5 loại kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ.
III.Trong tổng số cây thân cao, hoa đỏ ở F1, có 2/3 số cây dị hợp tử về 2 cặp gen.
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân thấp, hoa đỏ ở F1, xác suất lấy được cây thuần chủng là 2/3.
A. 4

B. 2

C. 3

8

D. 1



×