Tải bản đầy đủ (.pdf) (30 trang)

Luận án tiến sĩ nghiên cứu sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên vùng biển ven bờ đông bắc việt nam trên cơ sở xây dựng chỉ thị môi trường luận án ts địa lý tự nhiên62 85 15 01

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (270.89 KB, 30 trang )

đạI học quốc gia hà nội
trờng đạI học khoa học tự nhiên

Trần Đình Lân

nghiên cứu sử dụng hợp lý
tài nguyên thiên nhiên vùng biển
ven bờ Đông bắc Việt Nam trên cơ
sở xây dựng chỉ thị môi trờng

Chuyên ngành
Sử dụng và bảo vệ tài nguyên môi trờng
MÃ số: 62 85 15 01

Tóm tắt Luận án tiến sỹ Địa lý

Hà Nội, 2007

z


Luận án đợc hoàn thành tại khoa địa lý
trờng đạI học khoa học tự nhiên
đạI học quốc gia hà nội

Ngời hớng dẫn khoa học:
GS.TSKH Nguyễn Cẩn
PGS.TS Vũ Văn Phái

Phản biện :
1. GS TS Nguyễn Viết Thịnh


2. PGS TS Đặng Văn Bào
3. PGS TS Trơng Quang Hải

Luận án sẽ đợc bảo vệ tại Hội đồng cấp Nhà nớc chấm luận án tiến
sỹ họp tại Trờng Đại học Khoa học Tự nhiên thuộc Đại học Quốc
gia Hà Nội vào hồi 14 giờ ngày 05 tháng 6 năm 2007

Có thể tìm hiểu luận án tại:
- Th viện Quốc gia Việt Nam
- Trung tâm Thông tin Th viện, Đại học Quốc gia Hà Néi
2

z


Mở đầu
Lý do chọn đề tài
Vùng biển ven bờ Đông Bắc Việt Nam (gọi tắt VBVB Đông Bắc)
vừa có tiềm năng phát triển kinh tế cao, vừa có giá trị bảo tồn lớn với
sự đa dạng về sinh vật cũng nh cảnh quan. Sự gia tăng dân số và các
hoạt động kinh tế đa dạng đà và đang gây sức ép đến môi trờng và
tài nguyên, làm suy thoái các hệ sinh thái và đa dạng sinh học, ảnh
hởng ngày càng lớn tới sự phát triển bền vững của vùng. Do vậy,
cần phải có những đánh giá khách quan về mức độ, xu thế biến động
tài nguyên và môi trờng tại đây. Để có các kết quả nh vậy, cần có
các chỉ thị (indicators) môi trờng mà hiện tại cha đợc đề cập và
đầu t nghiên cứu ở cấp vùng. Đây là cơ sở quan trọng phục vụ trực
tiếp cho việc sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên VBVB Đông Bắc.
Đó cũng là lý do đề tài luận án đợc xác lập, với tiêu đề Nghiên cứu
sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên vùng biển ven bờ Đông Bắc

Việt Nam trên cơ sở xây dựng chỉ thị môi trờng.
Mục tiêu
(1) Đánh giá hiện trạng và xác định đợc các đặc trng cơ bản của hệ
thống tài nguyên thiên nhiên và các hoạt động phát triển ở VBVB
Đông Bắc.
(2) Đề xuất các chỉ thị môi trờng làm cơ sở đánh giá biến động tài
nguyên và đề xuất giải pháp sử dụng hợp lý và bảo vệ tài nguyên
thiên nhiên trong vùng nghiên cứu.
Nhiệm vụ
1) Xác định các đặc trng tài nguyên thiên nhiên biển trong vùng
nghiên cứu, trên cơ sở phân tích hệ thống, kết hợp tiếp cận địa lý với
tiếp cận sinh thái nhân văn.
2) Phân tích các hoạt động phát triển trong vùng và tác động của
chúng tới tài nguyên thiên nhiên.
3) Xác lập các luận chứng khoa học để xây dựng các chỉ thị môi
trờng để đánh giá biến động và sử dụng hợp lý tài nguyªn thiªn
3

z


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

nhiên.
4) Đề xuất một số giải pháp góp phần sử dụng hợp lý tài nguyên
thiên nhiên vùng nghiên cứu trên cơ sở phân tích các chỉ thị môi
trờng.
Phạm vi địa lý và vấn đề nghiên cứu
1) Nghiên cứu đợc thực hiện trong phạm vi VBVB Đông Bắc, từ
Móng Cái (Quảng Ninh) đến Đồ Sơn (Hải Phòng). Giới hạn phía lục

địa là đờng mực nớc triều cao và phía biển là các đảo chắn ngoài từ
Vĩnh Thực qua đảo Ba Mùn, Quán Lạn đến Long Châu và Hòn Dấu
hoặc đến độ sâu 20 m.
2) Đối tợng nghiên cứu là các loại hình tài nguyên thiên nhiên phân
bố trong phạm vi từ vùng triều đến độ sâu 20 m.
Cơ sở tài liệu thực hiện luận án
Tài liệu chính đợc sử dụng từ các công trình nghiên cứu khoa
học gồm 7 đề tài cấp nhà nớc, 9 đề tài cấp bộ, ngành và hợp tác
quốc tế do nghiên cứu sinh chủ trì hoặc tham gia từ 1986-2006. Các
công trình đà đợc công bố trên các tạp chí khoa học, các ấn phẩm
trong và ngoài nớc và các nguồn tài liệu do Viện Tài nguyên và Môi
trờng Biển và các cơ quan chuyên ngành khác thực hiện cũng đợc
sử dụng,
Các luận điểm bảo vệ
Luận điểm 1: Hệ thống tài nguyên thiên nhiên VBVB Đông Bắc có
các đặc trng cơ bản của sáu phân hệ tài nguyên thiên nhiên tơng
ứng với sáu hệ sinh thái biển.
Luận điểm 2: Phân tích và tổ hợp các đặc trng của hệ thống tài
nguyên thiên nhiên VBVB Đông Bắc thông qua việc áp dụng mô
hình Động lực - Sức ép Hiện trạng - Tác động Phản hồi là cơ sở
cho việc xây dựng ba mơi chỉ thị môi trờng bao gồm chín chỉ thị
sức ép, mời tám chỉ thị hiện trạng và ba chỉ thị phản hồi.
Luận điểm 3: Trên cơ sở đánh giá tác động của các hành động phát
triển đến tài nguyên thiên nhiên thông qua các chỉ thị môi trờng đÃ
đợc xác lập, đề xuất giải pháp sử dụng hợp lý các phân hệ tµi
4

z
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99



37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

nguyên tiêu biểu là san hô, rừng ngập mặn và bÃi triều trong hệ thống
tài nguyên thiên nhiên VBVB Đông Bắc.
Những điểm mới của luận án
1) Luận án đà xác lập đợc các đặc trng cơ bản của tài nguyên thiên
nhiên biển VBVB Đông Bắc theo cách tiếp cận hệ thống sinh thái
nhân văn, coi tài nguyên thiên nhiên VBVB này nằm trong hệ thống
tài nguyên thiên nhiên đới bờ biển với sáu phân hệ tài nguyên thiên
nhiên tơng ứng với các hệ sinh thái tự nhiên, bao gồm: san hô, cỏ
biển, rừng ngập mặn, bÃi triều, bÃi biển và biển nông ven bờ.
2) Luận án đà xây dựng đợc các chỉ thị môi trờng cơ bản, gồm ba
mơi chỉ thị phục vụ quản lý và sử dụng hợp lý tài nguyên thiên
nhiên VBVB Đông Bắc.
3) Bớc đầu lợng hoá một cách hệ thống các xu thế biến động tài
nguyên thiên nhiên VBVB Đông Bắc tiêu biểu, đó là các phân hệ san
hô, rừng ngập mặn và bÃi triều, làm cơ sở đề xuất việc sử dụng hợp lý
tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trờng vùng nghiên cứu.
ý nghĩa khoa học và thực tiễn
Bớc đầu góp phần phát triển lý luận về quản lý đới bờ biển ở
VBVB Đông Bắc nói riêng và Việt Nam nói chung. Góp phần hình
thành các công cụ giúp cho các nhà khoa học, nhà quản lý và hoạch
định chính sách, cũng nh cộng đồng có thể giám sát và đánh giá
khách quan về tác động của các chính sách, kế hoạch phát triển cũng
nh bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và môi trờng, đặc biệt góp phần
đánh giá những mục tiêu đợc đặt ra trong chiến lợc bảo vệ môi
trờng Quốc gia 2001-2010 của vùng.
Cấu trúc của luận án gồm 4 chơng và các phần mở đầu, kết
luận và tài liệu tham kh¶o.


5

z
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

Chơng 1
Tổng quan vấn đề, vùng nghiên cứu và
phơng pháp nghiên cứu
1.1. Khái quát tình hình nghiên cứu sử dụng hợp lý tài nguyên
thiên nhiên biển và chỉ thị môi trờng
1.1.1. Tình hình nghiên cứu sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên
biển trên thế giới và ở Việt Nam
Do sức ép ngày càng gia tăng của các hoạt động khai thác sử
dụng của con ngời đối với tài nguyên thiên nhiên đới bờ biển, Hoa
Kỳ và các nớc Cộng đồng Châu Âu là những nớc sớm nghiên cứu
về sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trờng ở
đới bờ biển từ những thập kỷ 70, đến thập kỷ 90 của thế kỷ trớc, các
chơng trình bảo vệ môi trờng và sử dụng hợp lý tài nguyên đới bờ
biển phát triển rộng ra ở cả châu á và châu Phi.
Việt Nam đà quan tâm đến vấn đề tài nguyên biển từ khi thống
nhất đất nớc (1975). Các chơng trình điều tra nghiên cứu biển và
đới bờ biển đợc đẩy mạnh sau khi thống nhất đất nớc thông qua 5
chơng trình biển từ 1980 đến 2005.
1.1.2. Lịch sử nghiên cứu tài nguyên thiên nhiên VBVB Đông Bắc
Quảng Ninh là vùng than lớn nhất Việt Nam và gần đây có thêm
các hoạt động cảng-hàng hải, du lịch, còn Hải Phòng có lợi thế về

phát triển cảng và hàng hải. Do vậy, từ thời Pháp thuộc đến giai đoạn
phát triển kinh tế-xà hội hiện nay, đà và đang có các nghiên cứu khai
thác tài nguyên khoáng sản, năng lợng, vật liệu xây dựng, đánh giá
khả năng phát triển cảng-hàng hải, du lịch... Từ những năm 1960,
việc nghiên cứu, đánh giá tổng thể về tài nguyên thiên nhiên ở vùng
nghiên cứu đợc thực hiện thông qua các công trình điều tra, khảo sát
và nghiên cứu biển ở các cấp. Từ 1980, các công trình điều tra, khảo
sát nghiên cứu đà định hớng về bảo vệ môi trờng và sử dụng hợp lý
tài nguyên thiên nhiên VBVB.

6

z
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

1.1.3. Tình hình nghiên cứu các chỉ thị môi trờng và phát triển
bền vững
Thuật ngữ chỉ thị ban đầu đợc sử dụng nh các dấu hiệu định
tính. Khoảng hơn một thập kỷ qua, thuật ngữ này đợc sử dụng định
lợng để cung cấp các thông tin lợng hoá trong quá trình khảo sát,
điều tra và quan trắc các hệ thống môi trờng, tài nguyên. Thuật ngữ
chỉ thị môi trờng ngày nay còn đợc sử dụng theo nghĩa rộng hơn,
bao gồm cả các chỉ thị về sinh thái, tài nguyên. Chỉ thị môi trờng
là công cụ hữu hiệu để truyền thông tin khái quát về hiện trạng môi
trờng và tài nguyên đến các nhà lÃnh đạo và công chúng.
ở Việt Nam, từ 1996, Cục Môi trờng và Bộ Kế hoạch và Đầu t
đà tổ chức nghiên cứu chỉ thị môi trờng ở cấp quốc gia. Từ 2003, dự

án do Danida tài trợ và Cục Bảo vệ Môi trờng chủ trì thực hiện đÃ
nghiên cứu xây dựng bộ chỉ thị môi trờng theo hớng tiếp cận của
Cộng đồng châu Âu. Năm 2005, Viện Chiến lợc Phát triển thuộc Bộ
Kế hoạch và Đầu t đà tổng hợp các kết quả trớc và đa ra 32 chỉ thị
với 5 chỉ thị môi trờng. Đối với lĩnh vực biển, nghiên cứu các chỉ thị
môi trờng còn cha đợc đầu t ở mức cần thiết.
1.2. Tổng quan về điều kiện tự nhiên VBVB Đông Bắc
Vùng nghiên cứu nằm trong ô toạ độ địa lý 106o4343 108o0525 kinh đông và 20o3410 - 21o3301 vĩ bắc.
1.2.1. Đặc trng cÊu tróc nỊn mãng
Vïng nghiªn cøu thc cÊu tróc Caledonit Katazia, phổ biến các
thành tạo lục nguyên và cacbonat tuổi Paleozoi và Mezozoi. Trầm
tích Neogen lộ ra ở xung quanh khu vực vịnh Cửa Lục. Trầm tích Đệ
tứ có bề dày từ một vài mét ở rìa các khối nâng đến 70 100 m ở bồn
trũng Bạch Đằng phía tây nam vùng. Về cơ bản, vùng này có biểu
hiện nâng yếu trong giai đoạn Tân kiến tạo.
1.2.2. Đặc trng khối nớc
Hầu hết các sông đều ngắn, nhỏ và dốc, vùng cửa loe dạng
phễu, lu lợng nhỏ, tập trung chủ yếu vào mùa ma, lợng bồi tích
nhỏ. Thuỷ triều có tác động u thế nhất. Hải lu ven bờ có h−íng vµ
7

z
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

tốc độ theo mùa gió. Hoạt động sóng thay đổi theo mùa gió.
1.2.3. Đặc điểm khí hậu
Khí hậu thể hiện hai mùa rõ rệt. Nhiệt độ không khí trung bình

năm khoảng 23oC. Lợng ma trung bình năm ở Móng Cái: 2768
mm, Hải Phòng: 1731 mm. Gió mùa Đông bắc từ tháng 11-4, từ
tháng 5-10, thịnh hành gió Đông và Đông nam. BÃo bắt đầu xuất hiện
từ tháng 6 tới tháng 10. BÃo có thể gây nớc dâng đến 2,8 m.
1.3. Các yếu tố động lực ảnh hởng đến tài nguyên thiên nhiên
biển VBVB Đông Bắc
VBVB Đông Bắc nằm trong đới võng hạ trong giai đoạn hiện đại,
do vậy các hệ sinh thái biển và vùng triều tiếp tục đợc duy trì trong
thời gian tới. Các quá trình động lực ngoại sinh hiện đại chi phối làm
suy giảm tài nguyên thiên nhiên và môi trờng bao gồm: vận chuyển
trầm tích, bồi tụ xói lở, xâm nhập mặn, ngọt hoá và dâng cao mực
nớc chân tĩnh. Các tác động nhân sinh gắn với các hoạt động kinh
tế-xà hội trong vùng cũng ảnh hởng mạnh, gây suy thoái tài nguyên,
môi trờng ở đây.
1.4. Phơng pháp nghiên cứu
Cơ sở phơng pháp luận dựa trên quy luật địa lý về tính thống
nhất và hoàn chỉnh của tự nhiên. Theo quan điểm hệ thống, tài
nguyên gồm ba thành phần, tài nguyên cấu trúc, tài nguyên vận hành
và tài nguyên năng suất. Sử dụng bền vững tài nguyên là khai thác tài
nguyên năng suất của hệ thống. Tiếp cận hệ thống trong nghiên cứu
tài nguyên theo các hệ sinh thái đợc sử dụng xây dựng các chỉ thị
môi trờng phục vụ sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên thông qua
phân tích mô hình Động lực - Sức ép Hiện trạng Tác động - Phản
hồi (DPSIR) kết hợp xây dựng chỉ thị theo chuyên đề. Hệ các phơng
pháp đà đợc sử dụng, bao gồm: tổng quan tài liệu, đánh giá nhanh
môi trờng, điều tra khảo sát thực tế, nghiên cứu điển hình, phân tích
hệ thống, phân tích chỉ thị, viễn thám và hệ thông tin địa lý và xây
dựng cơ sở dữ liệu.

8


z
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

Chơng 2
Các đặc trng tài nguyên thiên nhiên vùng
biển ven bờ đông bắc việt nam và các hoạt
động khai thác kinh tế và lnh thổ
2.1. Các vấn đề chung về tài nguyên thiên nhiên biển
Tài nguyên là những giá trị tự nhiên và sản phẩm vật chất mà
con ngời có thể sử dụng cho cuộc sống của mình. Tài nguyên biển
là một bộ phận của tài nguyên thiên nhiên, hình thành và phân bố
trong khối nớc biển và đại dơng, trên bề mặt đáy biển và trong
lòng đất dới đáy biển. Mô hình khai thác, sử dụng và quản lý đới bờ
biển dựa trên cơ sở quản lý đơn ngành gây hậu quả xấu về môi
trờng, phân phối tài nguyên và mâu thuẫn lợi ích sử dụng trở nên
nghiêm trọng. Những vấn đề trên có thể đợc khắc phục dần theo
hớng tiếp cận phát triển bền vững.
2.2. Khái quát các loại hình tài nguyên thiên nhiên VBVB Đông
Bắc
Các hệ sinh thái tự nhiên sẽ đợc coi là các hệ thống (phân hệ) tài
nguyên thiên nhiên khi các yếu tố khai thác, sử dụng và bảo vệ, bảo
tồn hệ đợc nghiên cứu và thực hiện. Với cách tiếp cận này thì tất cả
các loại hình tài nguyên đợc phân loại theo các quan niệm trớc đây
đều là những thành phần của một hệ sinh thái từ qui mô lớn nhất
(hành tinh) đến qui mô nhỏ nhất (trong một địa hệ).
2.3. Đặc trng cơ bản của tài nguyên thiên nhiên VBVB Đông

Bắc
Hệ thống tài nguyên VBVB đợc phân tích thành các phân hệ
tơng ứng với các hệ sinh thái cơ bản trong vïng (h×nh 2.3).

9

z
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

Phân tích địa hệ thống
Tiểu vùng Tiên
Yên - Hà Cối

Tiểu vùng Hạ Long
- Bái Tử Long

Tiểu vùng cửa
sông Bạch Đằng

VBVB Đông Bắc
Việt Nam (hệ thống)
Phân hệ tài nguyên
thiên nhiên (các hệ sinh
thái tự nhiên)

Phân hệ kinh tế xà hội


Tiếp cận hệ thống sinh thái nhân văn

Hình 2.3. Phân tích hệ thống trong nghiên cứu tài nguyên VBVB
Đông Bắc
2.3.1. Tiểu vùng Tiên Yên - Hà Cối
Năm phân hệ tài nguyên thiên nhiên là rừng ngập mặn, bÃi triều,
cỏ biển, bÃi biển và biển nông ven bờ. Rừng ngập mặn đặc trng với
23 loài cây ngập mặn và diện tích khoảng 10 722 ha. Các nhóm
sinh vật trong hệ sinh thái này cũng đóng vai trò quan trọng tạo nên
sự đa dạng (loài, gen). Cỏ biển đặc trng bởi 5 loài cỏ biĨn, tỉng diƯn
tÝch lµ 230 ha, rong biĨn vµ sinh vật đáy là những nhóm quan trọng.
BÃi biển nghèo sinh vật, nhng giá trị về du lịch nhờ cấu trúc bÃi và
vật liệu tạo bÃi là cát. Đa dạng sinh vËt thĨ hiƯn ë 7 nhãm sinh vËt víi
tỉng sè 641 loài, 358 giống và 207 họ đà phát hiện đợc. Nguồn lợi
sinh vật trong khu vực khá phong phú. Các nhóm có giá trị kinh tế là
cá, giáp xác, rong biển và một số khác.
2.3.2 Tiểu vùng Hạ Long - Bái Tử Long
Sáu phân hệ tài nguyên thiên nhiên biển là san hô, cỏ biển, rừng
ngập mặn, bÃi biển, bÃi triều và biển nông ven bờ. San hô có 157 loài
san hô cứng và 27 loài san hô khác ở Hạ Long - Bái Tử Long. ở khu
vực Ba Mùn, ranh giới ngoài của vịnh Bái Tử Long, có 149 loài thuộc
48 giống, 22 họ san hô và 1203 loài khác. Thành phần loài san hô và
độ phủ san hô sống là các thông số quan trọng. Cỏ biển đặc trng với
5 loài đợc phát hiện đến độ sâu 6m, các loài khác là 76. Rừng ngập
mặn có 31 loài cây ngập mặn, tổng diện tích khoảng 1600ha, và 169

10

z
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99



37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

loài động vật không xơng sống, 90 loài cá và khoảng 40 loài chim.
BÃi triều rạn đá có tổng số 307 loài. BÃi triều lầy ngoài rừng ngập
mặn có tổng số 249 loài và cũng chứa nguồn tài nguyên đất phong
phú. Nh vậy, diện tích bÃi và đặc điểm thành phần loài sinh vật là
những yếu tố đặc trng cho sự phát triển của phân hệ. BÃi biển có
tổng cộng 116 loài sinh vật. Biển nông ven bờ cha đợc nghiên cứu
nhiều với đáy biển là bùn cát hoặc cát bùn.
Tiểu vùng có tính đa dạng sinh học cao với tổng số loài riêng ở
Bái Tử Long là 596, Hạ Long là 2 164 (không kể động vật trên đảo).
2.3.3. Tiểu vùng cửa sông Bạch Đằng
Bốn phân hệ tài nguyên chính là rừng ngập mặn chiếm 3 147 ha
với tổng số 36 loài cây ngập mặn; cỏ biển có 4 loài phân bố rải rác ở
nhiều nơi. BÃi triều ngoài đầm nuôi khoảng chiếm 11 634 ha, số loài
sinh vật là 490 và chứa khoáng vật nặng tạo thành điểm sa khoáng;
biển nông ven bờ có diện tích khoảng 100 000 ha và số loài sinh vật
là 639. Đa dạng sinh vật gồm cả một số loài thú biển trong tiểu vùng
cửa sông Bạch Đằng khá cao với tổng số loài ghi nhận đợc là 1 186 .
2.3.4. Các dạng tài nguyên biển trên qui mô toàn vùng
Các dạng tài nguyên này thuộc hai nhóm lớn là nguồn lợi hải sản
và nhóm tài nguyên tiềm năng, gồm: tiềm năng du lịch, tiềm năng
phát triển cảng và hàng hải và tiềm năng lÃnh thổ.
2.3.5. Tóm tắt các đặc trng cơ bản của tài nguyên thiên nhiên
biển VBVB Đông Bắc
Qua nghiên cứu các đặc điểm của các phân hệ và hệ thống tài
nguyên, các đặc trng cơ bản đợc tóm tắt trong bảng 2.12.
Bảng 2.12. Tóm tắt các đặc trng cơ bản của tài nguyên thiên nhiên

VBVB Đông Bắc
Hệ/Phân hệ
tài nguyên

San hô

Tiểu vùng
phân bố
Tiên Yên - Hà
Cối, Bái Tử
Long - Hạ
Long

Yếu tố đặc trng cơ bản
Tổng số loài san hô

Ghi chú
Phân hệ tài nguyên

Tổng số loài sinh vật khác

11

z
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

Độ phủ san hô sống

Diện tích phân bố rạn
Toàn VBVB
Đông Bắc

Tổng số loài cỏ biển

Phân hệ tài nguyên

Tổng số loài sinh vật khác

Cỏ biển

Độ phủ cỏ biển
Diện tích phân bố
Sinh khối

Rừng ngập
mặn

Toàn VBVB
Đông Bắc

Tổng số loài cây ngập mặn

Phân hệ tài nguyên

Tổng số loài khác
Mật độ cây ngập mặn
Diện tích phân bố


Vùng triều Hạ Long - Bái Tổng số loài sinh vật
(rạn đá)
Tử Long

Phân hệ tài nguyên

Vùng triều
(bùn cát)

Phân hệ tài nguyên

Toàn VBVB
Đông Bắc

Tổng số loài sinh vật
Diện tích

BÃi biển

Toàn VBVB
Đông Bắc

Tổng số loài sinh vật

Phân hệ tài nguyên

Diện tích bÃi
Thành phần cát bÃi
Biển nông
ven bờ


Toàn VBVB
Đông Bắc

Tổng số loài sinh vật

Phân hệ tài nguyên

Thành phần trầm tích đáy
Nguồn lợi
sinh vật

Toàn VBVB
Đông Bắc

Tổng số loài sinh vật có giá Hệ tài nguyên toàn
trị kinh tế
vùng
Số loài sinh vật quí hiếm, bị
đe doạ, trong sách đỏ

12

z
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

Tiềm năng du Toàn VBVB

lịch
Đông Bắc

Các loại hình du lịch

Hệ tài nguyên toàn
vùng

Số điểm du lịch
Tiềm năng
phát triển
cảng - hàng
hải

Toàn VBVB
Đông Bắc

Tiềm năng
lÃnh thổ

Toàn VBVB
Đông Bắc

Số cảng xây dựng trong vùng Hệ tài nguyên toàn
vùng
Số tuyến hàng hải trong vùng
Diện tích mặt nớc

Hệ tài nguyên toàn
vùng


Diện tích vùng đất ngập nớc

2.4. Tóm tắt định hớng qui hoạch phát triển kinh tế - xà hội
vùng Đông Bắc
Vùng nghiên cứu liên quan tỉnh Quảng Ninh và thành phố Hải
Phòng. Vì thế, sẽ có các tác động qua lại giữa phát triển kinh tÕ - x·
héi cđa hai tØnh vµ thµnh phè nµy và sự biến động của tài nguyên
thiên nhiên. Các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xà hội của cả hai tỉnh và
thành phố đều tăng mạnh đến 2010 cũng nh 2020, đặc biệt kinh tế
biển đợc chú trọng, bên cạnh đó các mục tiêu về bảo vệ môi trờng
cũng đợc quan tâm.
2.5. Các hoạt động khai thác sử dụng tài nguyên thiên nhiên
VBVB Đông Bắc
Các ngành nông, lâm và thuỷ sản, các ngành dịch vụ (du lịch,
cảng, hàng hải...) và phát triển hạ tầng, đô thị hoá cũng nh khai thác
mỏ, đóng tầu, phát triển các khu công nghiệp tổng hợp đều tạo ra sức
ép đến tài nguyên trong vùng. Hầu hết các ngành đều tăng cờng
khai thác tài nguyên thiên nhiên trong những năm qua và mang lại
hiệu quả kinh tế xà hội, đồng thời gây ra các vấn đề môi trờng và
sử dụng bất hợp lý tài nguyên.

13

z
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66


Bảng 2.18. Những hoạt động phát triển kinh tế - xà hội chính gây
sức ép đối với tài nguyên thiên nhiên VBVB Đông Bắc
TT

Hoạt động

Hoạt
động Sức ép đối với tài Hệ (phân hệ) tài
phát
triển nguyên
thiên nguyên chịu tác động
kinh tế - xà nhiên
chính
hội

1

Nuôi
trồng Thuỷ sản
thuỷ sản ven
biển

Chiếm cứ không Vùng triỊu, rõng ngËp
gian, thu hĐp diƯn mỈn
tÝch rõng ngËp
mỈn, vïng triều

2

Nuôi hải sản Thuỷ sản

trên
biển
(lồng, bè...)

Thu hẹp mặt nớc

3

Đánh bắt hải Thuỷ sản
sản

Đánh bắt quá mức, Toàn vùng (nguồn lợi
giảm nguồn gen
sinh vật, đa dạng sinh
vật)

4

Mở rộng và Cảng - hàng Chiếm cứ không Vùng triều, rừng ngập
xây dựng mới hải
gian, giảm diện mặn, cỏ biển
cảng biển
tích rừng ngập mặn
và cỏ biển, tăng độ
đục nớc

5

Vận tải biển


6

San lấp ven Đô thị hoá
biển

Biển nông ven bờ

Cảng - hàng Tăng ô nhiễm vùng Tất cả các hệ (phân hệ)
hải
nớc do tràn dầu, tài nguyên trong vùng
hoá chất độc
Chiếm cứ không Tất cả các hệ (phân hệ)
gian vùng bờ biển, tài nguyên trong vïng
« nhiƠm vïng n−íc

14

z
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

7

Xây dựng các Công nghiệp
khu
công
nghiệp


Chiếm cứ không Tất cả các hệ (phân hệ)
gian, tăng lợng tài nguyên trong vùng
chất thải

8

Sử dụng hoá Nông nghiệp
chất
trong
nông nghiệp

Ô nhiễm hoá chất Tất cả các hệ (phân hệ)
bảo vệ thực vật tài nguyên trong vùng
vùng bờ

9

Phát triển khu Du lịch
du lịch mới

Thu hẹp vùng triều, Tất cả các hệ (phân hệ)
tăng lợng chất tài nguyên trong vùng
thải

10

Neo đậu tàu Du lịch
thuyền du lịch

Phá huỷ nền đáy


San hô

Chơng 3
Xây dựng chỉ thị môi trờng phục vụ sử dụng
hợp lý tài nguyên thiên nhiên VBVB Đông bắc
Việc xây dựng chỉ thị môi trờng phục vụ sử dụng hợp lý tài
nguyên thiên nhiên VBVB Đông Bắc, về thực chất dựa trên nguyên lý
của hệ thống quản lý tổng hợp đới bờ biển (QLTHĐB) nhằm đảm
bảo cho việc sử dụng lâu bền nguồn tài nguyên thiên nhiên tại đây.
Do đó, trớc khi đề cập đến các khía cạnh liên quan và sử dụng hợp
lý tài nguyên thiên nhiên, cần điểm qua đôi nét về QLTHĐB.
3.1. Khái lợc về quản lý tổng hợp đới bờ biển
QLTHĐB (integrated coastal zone management) là một quá trình
vận động và liên tục, thống nhất chính phủ và cộng đồng, khoa học
và quản lý, lợi ích các ngành và công chúng trong việc xây dựng và
triển khai một kế hoạch tổng hợp để bảo vệ và phát triển các hệ sinh
thái và tài nguyên đới bờ biển, với mục đích là phát triển bền vững và
đối tợng là các dạng tài nguyên và các hoạt động nhân sinh trong
vùng, nội dung gồm: sử dụng tài nguyên, chất lợng môi trờng và
ứng xử tai biến thiên nhiên, vấn đề thể chế và hành động cơ bản: thiết
chế và tổ chức, ban hành sắc lệnh và kiểm soát, đầu t công cộng trực
15

z
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66


tiếp.
3.2. Cơ sở đề xuất các chỉ thị môi trờng phục vụ sử dụng hợp lý
tài nguyên thiên nhiên VBVB Đông Bắc
3.2.1. Khái niệm và tiêu chí xây dựng chỉ thị môi trờng
Chỉ thị là một hoặc một tập hợp số đo điển hình, phản ánh xu
thế diễn biến của một thành phần môi trờng và tài nguyên trong một
hệ tự nhiên. Các chỉ thị biểu thị cho một kiểu diễn biến môi trờng và
giúp so sánh tình trạng môi trờng và tài nguyên giữa các hệ tự
nhiên. Chỉ thị đợc phân loại theo mô hình PSR: chỉ thị Sức ép (P),
Hiện trạng (S) hay Phản hồi (R). Các phơng pháp xây dựng các chỉ
thị đều dựa trên nguyên tắc của mô hình PSR, ngày nay đợc phát
triển thành DPSIR với tiêu chí lựa chọn là phù hợp với nhu cầu chính
sách và tiện lợi cho ngời sử dụng, có cơ sở khoa học đúng đắn và có
khả năng đo lờng đợc.
3.2.2. Cơ sở đề xuất các chỉ thị môi trờng phục vụ sử dụng hợp lý
tài nguyên thiên nhiên VBVB Đông Bắc
Chỉ thị môi trờng sẽ đợc đề xuất dựa trên quan điểm tiếp cận hệ
thống với các hệ sinh thái là đơn vị cơ sở. Phối hợp các đặc trng
trong bảng 2.12, sức ép trong bảng 2.18, kết hợp phân tích mô hình
DPSIR (hình 3.2), các thông số kiến tạo chỉ thị đợc xác định trong
bảng 3.1.

16

z
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66


Động lực (D):
- Nuôi trồng và đánh bắt thủy
sản
- Phát triển cảng và vận tải
biển
- San lấp biển do khai thác
than và đô thị hóa
- Phát triển các khu công
nghiệp
- Phát triển du lịch
- Phát triển nông nghiệp

Sức ép (P):
- ChiÕm cø kh«ng gian vïng triỊu, thu hĐp
diƯn tÝch rõng ngập mặn, cỏ biển
- Thu hẹp mặt nớc
- Đánh bắt quá mức, giảm nguồn gen
- Tăng độ đục nớc
- Tăng ô nhiễm vùng nớc do tràn dầu, hoá
chất độc
- Tăng lợng chất thải
- Tăng lợng hoá chất bảo vệ thực vật vào
vùng bờ biển
- Phá huỷ nền đáy

Phản hồi (R):
- Hệ thống chính sách và luật
bảo vệ môi trờng và tài
nguyên
- Nỗ lực áp dụng hệ thống

quản lý tổng hợp đới bờ
biển, xây dựng khu bảo tồn
biển
- Các dự án liên quan đến bảo
vệ môi trờng và quản lý,
sử dụng bền vững tài
nguyên

Hiện trạng (S) và Tác động (I):
- Giảm đa dạng sinh học cấp loài và hệ
sinh thái
- Mất và suy giảm các sinh c biển
- Hàm lợng các chất dinh dỡng trong
môi trờng biển cao
- Bùng phát nở hoa tảo
- Thay đổi mô hình sử dụng đất, lớp phủ
- D lợng hoá chất bảo vệ thực vật cao
trong môi trờng biển
- Nồng độ dầu và hoá chất độc cao trong
môi trờng

Hình 3.2. Mô hình DPSIR áp dụng cho VBVB Đông Bắc
Bảng 3.1. Các thông số kiến tạo chỉ thị chủ yếu phục vụ sử dụng hợp
lý tài nguyên thiên nhiên VBVB Đông Bắc

Hệ/Phân hệ tài
nguyên
Phân hệ san hô

Phân hệ cỏ biển


Thông số kiến tạo chỉ thị
- Độ phủ san hô sống
- Số loài san hô
- Số loài cá đặc trng trên rạn san hô
- Diện tích rạn san hô
- Số loài cỏ biển
- Diện tích bÃi cỏ biển
- Trữ lợng cỏ biển
- Số loài sinh vật đáy trong b·i cá biÓn

17

z
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

- Số loài cây ngập mặn
Phân hệ rừng ngập - Diện tích rừng ngập mặn
mặn
- Công trình nuôi trồng thuỷ sản (đầm nuôi) trong rừng ngập
mặn
- Số loài sinh vật khác trong rừng ngập mặn

Phân hệ bÃi biển

Phân
Bùn cát

hệ vùng
triều
Rạn đá

- Diện tích bÃi biển
- Chất lợng trầm tích bÃi
- Chất lợng nớc biển
- Các điểm sa khoáng và vật liệu trên bÃi biển
- Số công trình du lịch trên bÃi biển
- Diện tích vùng triều bùn cát
- Số loài sinh vật trong vùng triều bùn cát
- Công trình nuôi trồng trong vùng triều bùn cát
- Khai thác thân mềm trong vùng triều bùn cát
- Số loài sinh vật trong vùng triều rạn đá

Phân hệ biển nông - Chất lợng trầm tích đáy biển
ven bờ
- Số loài sinh vật trong vùng biển nông ven bờ
- Số loài sinh vật có giá trị kinh tế
- Số loài sinh vật bị đe doạ
- Số loài sinh vật quí hiếm
Hệ thống tài nguyên - Đa dạng sinh học
toàn vùng bờ biển
- Chất lợng môi trờng nớc biển
- Bùng phát nở hoa tảo/thuỷ triều đỏ
- Công trình cảng
- Sản lợng đánh bắt hải sản
- Diện tích các vùng san lấp biển
- Số loài thực vật, động vật phù du
- Số tuyến luồng hàng hải

- Các văn bản luật, dới luật liên quan tài nguyên và môi
Hệ thống tài nguyên trờng biển và đới bờ
- Diện tích các khu bảo tồn biển (khu bảo tồn, vờn quốc
toàn vùng bờ biển
gia, khu dự trữ sinh quyển, khu di sản)
- Số dự án/chơng trình về sử dụng và quản lý bền vững tài
nguyên biển triển khai trong khu vực

3.3. Xây dựng chỉ thị môi trờng cơ bản phục vụ sử dụng hợp lý
tài nguyên thiên nhiên VBVB Đông Bắc
Phân tích mô hình DPSIR trên cơ sở các đặc trng của hệ thống
tài nguyên sẽ làm rõ quan hệ của các yếu tố sức ép, hiện trạng và
phản hồi, từ đó xác định đợc các thông số kiến tạo chỉ thị theo các
thành phần trong mô hình và xác lập các chỉ thị môi trờng cơ bản
18

z
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

(hình 3.3).


hình
DPSIR

Các
đặc

trng
hệ
thống
tài
nguyên
thiên
nhiên
VBVB
Đông
Bắc

Các thông
số kiến
tạo chỉ thị
sức ép

Các đặc
trng các
phân hệ
tài nguyên
thiên
nhiên

Các thông
số kiến
tạo chỉ thị
hiện trạng

Các đặc
trng các

dạng tài
nguyên
tiềm năng

Các thông
số kiến
tạo chỉ thị
phản hồi

Các chỉ
thị môi
trờng
phục
vụ sử
dụng
hợp lý
tài
nguyên

Hình 3.3. Sơ đồ xác lập các chỉ thị môi trờng phục vụ sử dụng hợp
lý tài nguyên thiên nhiên VBVB Đông Bắc
3.3.1. Đề xuất các chỉ thị môi trờng cơ bản phục vụ sử dụng hợp
lý tài nguyên thiên nhiên VBVB Đông Bắc
Tổng hợp các thông số kiến tạo chỉ thị môi trờng trong bảng 3.1
và áp dụng sơ đồ 3.3, các chỉ thị môi trờng sau đây đợc đề xuất
cho hệ thống tài nguyên thiên nhiên vùng nghiên cứu.
Bảng 3.2. Danh sách các chỉ thị môi trờng cơ bản phục vụ sử dụng
hợp lý tài nguyên thiên nhiên biển VBVB Đông Bắc
TT


MÃ chỉ thị

Tên chỉ thị

1

Chỉ thị 01

Độ phủ san hô sống

2

Chỉ thị 02

Số loài sinh vật đặc trng trên rạn san hô

3

Chỉ thị 03

Số loài san hô sống

4

Chỉ thị 04

Diện tích rạn san hô sống

5


Chỉ thị 05

Số loài cỏ biÓn

19

z
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

6

Chỉ thị 06

Diện tích bÃi cỏ biển

7

Chỉ thị 07

Trữ lợng cỏ biển

8

Chỉ thị 08

Số loài sinh vật trong bÃi cỏ biển


9

Chỉ thị 09

Số loài sinh vật trong rừng ngập mặn

10

Chỉ thị 10

Diện tích rừng ngập mặn

11

Chỉ thị 11

Diện tích đầm nuôi thuỷ sản

12

Chỉ thị 12

Diện tích bÃi cát

13

Chỉ thị 13

Sản lợng khai thác vật liệu cát bÃi


14

Chỉ thị 14

Số công trình du lịch trên bÃi biển

15

Chỉ thị 15

Diện tích vùng triều

16

Chỉ thị 16

Số loài sinh vật vùng triều

17

Chỉ thị 17

Số loài sinh vật sống trong vùng triều rạn đá

18

Chỉ thị 18

Số loài sinh vật đáy trong vùng biển nông ven bờ


19

Chỉ thị 19

Sản lợng khai thác hải sản tự nhiên

20

Chỉ thị 20

Số loài sinh vật có giá trị kinh tế

21

Chỉ thị 21

Số loài sinh vật quí hiếm và bị đe doạ

22

Chỉ thị 22

Chất lợng nớc biển

23

Chỉ thị 23

Chất lợng trầm tích biển


24

Chỉ thị 24

Bùng phát nở hoa tảo/thuỷ triều đỏ

25

Chỉ thị 25

Phát triển cảng

26

Chỉ thị 26

Diện tích các vùng san lấp biển

27

Chỉ thị 27

Số loài thực vật, động vật phù du

28

Chỉ thị 28

Các khu bảo tồn biển


20

z
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

29

Chỉ thị 29

Số dự án về sử dụng và quản lý bền vững tài nguyên biển
triển khai trong vùng

30

Chỉ thị 30

Số văn bản pháp luật về tài nguyên và môi trờng liên
quan đến VBVB Đông Bắc

Các chỉ thị đợc đề xuất trên sẽ đợc mô tả chi tiết và sau đó
đợc phân tích đánh giá tính khả thi áp dụng trong quản lý, sử dụng
tài nguyên thiên nhiên biển.
3.3.2. Mô tả chi tiết các chỉ thị
Mỗi chỉ thị đợc đề xuất đều đợc mô tả theo các nội dung:
ã Tên chỉ thị và khái niệm.
ã Cơ sở hình thành.
ã Các phơng pháp quan trắc, phân tích và trình bày.

ã Tình trạng nguồn dữ liệu.
Chơng 4
Đánh giá diễn biến tài nguyên thiên nhiên VBVB
Đông Bắc và đề xuất giải pháp sử dụng hợp lý
trên cơ sở phân tích các chỉ thị môi trờng
4.1. Lựa chọn trọng điểm để khảo sát diễn biến tài nguyên VBVB
Đông Bắc
Các phân hệ tài nguyên san hô, rừng ngập mặn, vùng triều bùn
cát đợc lựa chọn là trọng tâm để khảo sát đánh giá sử dụng hợp lý
bằng các chỉ thị. Trọng điểm nghiên cứu là khu vực từ Đồ Sơn - Cát
Bà - Hạ Long - Bái Tử Long.
4.2. Hiện trạng và diễn biến tài nguyên trong vùng nghiên cứu
4.2.1. Phân hệ tài nguyên san hô
Khảo sát và phân tích các chỉ thị 01, 02 và 03 cho thấy: hệ sinh
thái này phát triển kém, độ phủ chỉ đạt mức trung bình, từ 27,8% đến
65% hoặc thấp, có sự suy giảm cả về độ phủ san hô sống và số loài
san hô trong hệ sinh thái này, trong 5 năm nữa (2008 2010), độ phủ
san hô sống sẽ còn khoảng 10% -50%. Sự suy thoái liên quan đến
giao động mạnh của nhiệt độ và ngọt hoá vùng nớc, ô nhiễm đất và
21

z
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

nớc; neo đậu bừa bÃi của các tầu thuyền du lịch phá huỷ các rạn san

4.2.2. Phân hệ tài nguyên rừng ngập mặn và bi triều bùn cát

Hai phân hệ tài nguyên này có quan hệ về không gian phát triển
đợc khảo sát bằng các chỉ thị 10, 11, 15 và 26. Kết quả cho thấy
rừng ngập mặn và bÃi triều bùn cát tự nhiên suy giảm khá nhanh sau
2000, đồng thời với sự tăng nhanh của diện tích đầm nuôi thuỷ hải
sản. Dự báo đến khoảng 2010, rừng ngập mặn và bÃi triều tự nhiên
chỉ còn khoảng 35 000 ha, riêng rừng ngập mặn ở Quảng Ninh còn
khoảng 10 000 ha. Sự suy thoái liên quan trực tiếp đến nuôi trồng
thủy hải sản, mở rộng diện tích đô thị, phát triển các cảng biển và
khu công nghiệp gắn liền cảng.
90

80

70
60

40

Độ phủ (%)

Độ phủ (%)

80

y = -13x + 91

50
40
30


0

Ba Mùn-Đảo
Trần

1995-1997

20

1997-1999

20

Hang Trai Đầu Bê

Hạ Long

20

Long Châu

10

39.4
78

47.4

30


y = -19.6x + 67

0
1997-1999

27.8

2000-2002
65

2003-2004

2002-2003
Giai đoạn

30
Địa Điểm
Hang Trai - Đầu Bê

1995-1997

1997-1999

2000-2002

Hạ Long

Long Châu

2003-2004


Hình 4.1. Hiện trạng và biến động độ phủ san hô sống
ở khu vực Hạ Long - Bái Tử Long
100

120

S ô lo à i

S ố lo à i

100
50

0

80
60
40
20

Cống Ba Trái Hang
La
Đào
Trai

Cống
Đỏ

Cọc

Chèo

Bọ
Hung

Vụng


Trớc 1998

73

59

78

51

58

101

86

2002-2003

39

29


22

27

48

86

36

0
Trớc 1998

2002-2003
Giai đoạn

Địa điểm
Trớc 1998 2002-2003

Cống La

Ba Trái Đào

Hang Trai

Cọc Chèo

Bọ Hung

Vụng Hà


Cống Đỏ

Hình 4.2. Hiện trạng và biến động số loài san hô
khu vực Hạ Long - Bái Tử Long

22

z
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

14000

14000

12000

Diên tích (ha)

12000
10000

10000
Diện tích (ha)

8000
6000

4000
2000

8000
6000
4000

0

Trớc 1995

2000

2002

2004

Hải Phòng

3840

3263

2662

Hạ Long - Bái Tử
Long

7608


6950

5839

4402

Tiên Yên - Hà Cối

10962

11536

10642

9962

2000
0
Trớc 1995

2000

2002

2004

Giai đoạn

Giai đoạn
Hải Phòng


Hạ Long - Bái Tử Long

Hải Phòng
Tiên Yên - Hà Cối

Tiên Yên - Hà Cối

Hạ Long - Bái Tử Long

Hình 4.3. Hiện trạng và biến động diện tích rừng ngập mặn
Diện tích (ha)

10000

10000
9000

8000

8000

6000
Diện tích (ha)

7000

4000
2000
0


Trớc 1995

2000

2002

Hải Phòng

4499

5978

7596

Hạ Long - Bái Tử
Long

2323

4435

5081

9504

Tiên Yên - Hà Cối

32


29

422

3463

6000
5000
4000
3000

2004

2000
1000
0
Trớc 1995

Giai đoạn
Hải Phòng

Hạ Long - Bái Tử Long

2000

2002

2004

Giai đoạn


Tiên Yên - Hà Cối

Hải Phòng

Hạ Long - Bái Tử Long

Tiên Yên - Hà Cối

Hình 4.4. Hiện trạng và biến động diện tích đầm nuôi thuỷ sản
25000

20000

20000

D iệ n t íc h (h a )

Diện tích (ha)

25000

15000

15000

10000

10000


5000

5000

0
Trớc 1995

2000

2002

Hải Phòng

9907

9574

7536

2004

Hạ Long - Bái Tử
Long

15213

13565

11475


10246

Tiên Yên - Hà Cối

21213

21066

21204

18747

0
Trớc 1995

2000

2002

2004

Giai đoạn

Giai đoạn
Hải Phòng

Hạ Long - Bái Tử Long

Hải Phòng


Tiên Yên - Hà Cối

Hạ Long - Bái Tử Long

Tiên Yên - Hà Cối

Hình 4.5. Hiện trạng và biến động diện tích bÃi triỊu bïn c¸t

23

z
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


DiÖn tÝch (ha)

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

60000
50000
40000
30000
20000
10000
0

y = -3345.6x + 58069

y = 3287.6x - 1896.5


Trớc 1995

2000

2002

2004

RNM+BÃi triều

53194

53107

49161

43357

Đầm nuôi

2355

4464

5504

12967

Giai Đoạn
RNM+BÃi triều


Đầm nuôi

Dự báo biến động diện tích RNM+BÃi triều

Dự báo biến động diện tích đầm nuôi

Hình 4.9. Diễn biến phát triển đầm nuôi và biến động bÃi triều
và rừng ngập mặn ở Quảng Ninh

4.2.1. Các phân hệ tài nguyên khác
Phân hệ cỏ biển cha bị khai thác trực tiếp, nhng san lấp biển
làm suy giảm diện tích và mất nơi phân bố cỏ biển. BÃi biển tuy có
chứa sa khoáng hoặc vật liệu xây dựng hoặc cát thuỷ tinh, song quan
trọng hơn là giá trị phát triển du lịch. Yếu tố có ảnh hởng lớn đến
chất lợng bÃi là tổng hàm lợng chất rắn lơ lửng và nồng độ dầu,
chất hữu cơ và khuẩn coli. Vùng biển nông ven bờ bị khai thác và
chịu tác động trực tiếp của phát triển cảng và hàng hải, hoặc san lấp,
đổ thải.
4.2.4. Một số dạng tài nguyên trên qui mô toàn hệ thống tài
nguyên VBVB Đông Bắc
Nguồn lợi hải sản với rong biển, cá biển, giáp xác và thân mềm có
tổng sản lợng khai thác hàng năm gia tăng không ngừng; các tiềm
năng du lịch, phát triển cảng biển và tiềm năng lÃnh thổ (mặt nớc và
đất) đà và đang đợc khai thác. Ô nhiễm môi trờng nớc và trầm
tích làm giảm tiềm năng du lịch, cục bộ có nơi đà bị ô nhiễm dầu và
kẽm. Hệ thống cảng biển đang đợc mở rộng với lợng hàng hoá qua
cảng ngày càng tăng, đe dọa đến môi trờng và tài nguyên. Tiềm
năng lÃnh thổ thực tế cũng đang đợc sử dụng gắn liền với phát triển
cảng (luồng lạch), nuôi hải sản trên biển (sử dụng nuôi lồng bè...). Sự

gia tăng các khu bảo tồn biển cả về số lợng và diện tích chứng tỏ
những nỗ lực bảo tồn và bảo vệ tài nguyên trong vùng và tạo ra tiềm
24

z
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

năng lớn hơn trong phát triển du lịch sinh thái.

Diện tích (ha)

200000
150000
100000
50000
0
Bảo tồn biển

1994

2001

2005

155300

171083


197223

Giai đoạn
Bảo tồn biển

Hình 4.28. Phát triển các khu bảo tồn biển
4.3. Nguyên nhân sâu sa gây biến động tài nguyên thiên nhiên
trong vùng nghiên cứu
- Các tai biến thiên nhiên nh bÃo, ma lớn kéo dài, dao động nhiệt
độ với biên độ lớn gây ra biến đổi chất lợng môi trờng nớc, xáo
động và phá huỷ nền đáy.
- Tăng cờng khai hoang nông nghiệp, nuôi trồng thuỷ hải sản, khai
thác rừng, rừng phòng hộ và rừng ngập mặn, đánh bắt hải sản gần
bờ... làm thu hẹp không gian vùng triều, thu hẹp diện tích rừng ngập
mặn, suy giảm nguồn gen, đa dạng sinh học, ô nhiễm vùng nớc.
- Phát triển công nghiệp và các khu công nghiệp cảng, đô thị hoá
ven biển làm thu hẹp các sinh c biển, thu hẹp mặt nớc, ô nhiễm
môi trờng nớc do tăng chất thải, tràn dầu và hoá chất, phá huỷ nền
đáy.
- Mở rộng du lịch biển và các dịch vụ kèm theo nh nhà hàng, khách
sạn, các khu vui chơi giải trí trên bÃi biển và trên biển gây ra ô nhiễm
môi trờng nớc do tăng lợng chất thải và phá huỷ cấu trúc bÃi biển,
mất cảnh quan đẹp tự nhiên.

25

z
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99



×