Báo cáo thực tập
E10B
Nghiên cứu về tổng đài Alcatel
MỤC LỤC
CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT
LỜI NÓI ĐẦU
PHẦN I: KIẾN TRÚC TỔNG ĐÀI ALCATEL..............................................7
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ ALCATEL E10B (OCB283)........7
I.
Tổng quan về hệ thống..........................................................................7
I.1.
Vị trí và các ứng dụng của Alcatel E10...................................................7
I.2.
Các ứng dụng của hệ thống Alcatel E10B.............................................10
I.3.
Mạng toàn cầu (GLOBAL NETWORK)...............................................10
I.4.
Các giao tiếp ngoại vi .............................................................................8
I.5.
Các dịch vụ của tổng đài........................................................................13
I.5.1.
Đấu nối với các loại thuê bao...............................................................13
I.5.2.
Cung cấp các cuộc gọi..........................................................................13
I.5.3.
Cung cấp các dịch vụ cho thuê bao tương tự........................................13
I.5.4.
Các dịch vụ dành cho thuê bao số.........................................................14
I.5.5.
Tính cước...............................................................................................15
I.6.
Đấu nối liên đài......................................................................................15
I.7.
Hệ thống báo hiệu..................................................................................16
I.8.
Chức năng Chuyển mạch dịch vụ..........................................................16
I.9.
Các thông số kỹ thuật............................................................................16
I.10.
Các chức năng vận hành và bảo dưỡng.................................................17
CHƯƠNG II: KIẾN TRÚC TỔNG ĐÀI ALCATEL E10B (OCB283).......18
II.1.
Cấu trúc của tổng đài Alcatel E10.........................................................18
II.2.
Cấu trúc chức năng của OCB 283.........................................................20
II.2.1. Khối cơ sở thời gian..............................................................................20
II.2.2. Ma trận Chuyển mạch chính MCX........................................................20
II.2.3. Khối điều kiển trung kế PCM (URM)....................................................21
Nguyễn Công Thức.
H09VT9
Báo cáo thực tập
E10B
Nghiên cứu về tổng đài Alcatel
II.2.4. Khối quản trị thiết bị phụ trợ ETA........................................................21
II.2.5. Bộ điều khiển báo hiệu giao thức số 7 (PUPE) và điều khiển báo
hiệu số 7 (PC)........................................................................................22
II.2.6. Bộ xử lý gọi MR.....................................................................................22
II.2.7. Bộ quản trị cơ sở dữ liệu TR.................................................................22
II.2.8. Khối đo lường và tính cước TX.............................................................23
II.2.9. Khối quản lý kết nối GX........................................................................23
II.2.10. Bộ phân phối bản tin MQ......................................................................23
II.2.11. Mạch vịng thơng tin ( token Ring)........................................................23
II.2.12. Các chức năng vận hành và bảo dưỡng................................................23
II.3.
Cấu trúc phần mềm tổng đài E10 (ML).................................................24
II.3.1. Mục tiêu thiết kế phần mềm...................................................................25
II.4.
Cấu trúc phần cứng của Alcatel 1000E10.............................................27
II.5.
Cấu trúc của trạm điều khiển chính SMC..............................................28
II.5.1. Vai trị của trạm điều khiển chính.........................................................28
II.5.2. Vị trí của trạm điều khiển chính............................................................29
II.6.
Trạm điều khiển phụ trợ (SMA) và báo hiệu số 7.................................29
II.6.1. Vai trị....................................................................................................29
II.6.2. Vị trí.......................................................................................................30
II.6.3. Cấu trúc chức năng...............................................................................30
II.7.2. Vị trí.......................................................................................................33
II.7.3. Cấu trúc của SMT.................................................................................33
II.8.
Trạm đồng bộ và cơ sở thời gian STS...................................................34
II.8.1. Cấu trúc và chức năng của ST..............................................................34
II.8.2. Chế độ hoạt động của trạm cơ sở thời gian..........................................36
II.9.
Ma trận Chuyển mạch chính MCX - RL - SAB....................................36
II.9.1. Hệ thống ma trận chuyển mạch.............................................................36
II.9.2. Tổ chức của hệ thống ma trận chuyển mạch CCX................................37
Nguyễn Công Thức.
H09VT9
Báo cáo thực tập
E10B
Nghiên cứu về tổng đài Alcatel
II.9.3. Hoạt động của hệ thống ma trận chuyển mạch.....................................38
II.10.
Trạm vận hành bảo dưỡng (SMM)........................................................39
II.10.1. Vai trò của trạm vận hành bảo dưỡng..................................................39
II.10.2. Vị trí cúa SMM......................................................................................39
II.10.3. Cấu trúc chức năng của SMM...............................................................39
III KẾT LUẬN................................................................................................42
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................43
Nguyễn Công Thức.
H09VT9
Báo cáo thực tập
E10B
Nghiên cứu về tổng đài Alcatel
CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT
Viết tắt
ASS
BSC
BSM
BT
BTS
CAS
CCX
CN
CNE
CSN
ET
ETA
ETP
Nghĩa
: N 7 signalling routing
Tuyến báo hiệu số 7
: Base Station controller
Bộ điều khiển trạm cở sở
: Multiprocessor staiton bus
Bus giữa các trạm đa xử lý
: Time Base
Cở sở thời gian
: Base Transceiver Station
Trạm thu phát cở sở
: Channel Associated Signalling Báo hiệu kênh riêng
: Switching matrix system
Hệ thống ma trận chuyển mạch
: Digital concentrator
Bộ tập trung số
: Remote digital concentrator
Bộ tập trung số nội hạt
: Subscriber digital acces unit
Đơn vị truy nhập thuê bao số
: Exchange Termination (SMT) Kết cuối tổng đài
: See ML ETA
Phần mềm chức năng ML ETA
: Exchange Termination and
Kết cuối tổng đài và bộ xử lý
ETU
GTA
Processor
: Exchange Termination Unit
: Auxiliary equipment prossing
Đơn vị kết cuối tổng đài (SMT)
Nhóm xử lý thiết bị phụ trợ
IAS
IN
INAP
group
: SMM interface for alarms
: Intelligent network
: Intelligent network access
Các giao tiếp cảnh báo của SMM
Mạng trí tuệ
Giao thức truy nhập mạng trí tuệ
IT
MCX
MIS
ML
ML MR
ML OC
protocol
: Time slot (TS)
: Host switching matrix
: Inter-station multiplex
: Sofware machine
: Call handler ML
: OM Message router ML
Khe thời gian
Ma trận chuyển mạch chính
Mạch vịng thơng tin giữa các trạm
Phần mềm chức năng
Phần mềm xử lý cuộc gọi
Phần mềm tổ chức vận hành và bảo
: SS7 controller ML
dưỡng
Phần mềm điều khiển CCS7
ML PC
0
Nguyễn Công Thức.
H09VT9
Báo cáo thực tập
E10B
ML PUPE
NT
P/R
PE
RES
RTC
SAD
: SS7 protocol handler ML
: Network Termination
: Active/ Standby
: Test position
: Standby
: Switch telephone network
: Sub - Address
Nguyễn Công Thức.
Nghiên cứu về tổng đài Alcatel
Phần mềm quản trị giao thức CCS7
Kết cuối mạng
Hoạt động dự phòng
Điểm đo điểm
Dự phòng
Mạng chuyển mạch kênh
Phân hệ địa chỉ
H09VT9
Báo cáo thực tập
E10B
Nghiên cứu về tổng đài Alcatel
LỜI NÓI ĐẦU
Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ thông tin. Việt Nam
đang bước vào thời kỳ công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. Sự phát triển
của hạ tầng thơng tin là yếu tố quan trọng góp phần thúc đẩy nền kinh tế phát
triển và nâng cao đời sống xã hội. Thừa kế sự phát triển của các ngành công
nghiệp điện tử bán dẫn, quang học, tin học,viễn thông cùng với sự quan tâm
của Đảng và nhà nước. Bưu điện Việt Nam đã đạt được những kết quả quan
trọng trong cơng nghiệp hiện đại hố mạng viễn thơng Việt Nam với chiến lược
đi thẳng vào kỹ thuật hiện đại, hệ thông tổng đài điện tử kỹ thuật số, một mắt
xích quan trọng trong hệ thống mạng lưới đã được lắp đặt và sử dụng có hiệu
quả trong khắp các tỉnh thành trên toàn quốc nhằm nâng cao chất lượng thông
tin đáp ứng các nhu cầu đang tăng về mặt dịch vụ có chất lượng cao, dịch vụ
viễn thơng tiên tiến và đã trở thành công cụ đặc biệt trong các lĩnh vực tự động
hoá, đo lường, đều khiển Trong bản Báo cáo tốt thực tập này em xin đề cập
đến vấn đề: Nghiên cứu về tổng đài Alcatel E10B (OCB - 283).
Được sự hướng dẫn của thầy Thái Minh Quân, cùng sự dậy bảo nhiệt tình
của các thầy cô giáo trong khoa công nghệ Điện tử - Viễn thơng đã giúp em
hồn thành bản Báo cáo tốt nghiệp này. Nhân dịp này em xin cám ơn thầy Thái
Minh Qn, cùng tồn thể các thầy cơ giáo trong khoa đã giúp em hoàn thành
bản báo cáo này.
Em xin chân thành cảm ơn !
Nguyễn Công Thức.
H09VT9
Báo cáo thực tập
E10B
Nghiên cứu về tổng đài Alcatel
PHẦN I
KIẾN TRÚC TỔNG ĐÀI ALCATEL
CHƯƠNG I
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ ALCATEL E10B (OCB283)
I. Tổng quan về hệ thống
I.1. Vị trí và các ứng dụng của Alcatel E10
- Hệ thống OCB 283 là hệ thống chuyển mạch hoàn toàn số được phát
triển gần đây nhất từ tổng đài Alcatel E10 (OCB 181) bởi CIT. Với tính đa
năng Alcatel 1000 E10 có thể đảm đương các chức năng của 1 tổng đài hoàn
chỉnh, từ tổng đài thuê bao dung lượng nhỏ tới tổng đài chuyển tiếp hay cửa
ngõ quốc tế dung lượng lớn.
- Thích hợp với mọi loại hình mật độ dân số, các mã báo hiệu và các mơi
trường khí hậu, nó tạo ra những lợi nhuận cao cho tất cả các dịch vụ thông tin
hiện đại như: Điện thoại thông thường, ISDN, các dịch vụ nghiệp vụ, điện thoại
vô tuyến tế bào ( điện thoại di động) và các ứng dụng mạng thơng minh.
- Được thiết kế với cấu trúc mở, nó gồm 3 phân hệ chức năng độc lập
(được liên kết với nhau bởi các giao tiếp chuẩn):
1) Phân hệ truy nhập thuê bao: nó đấu nối các đường dây thuê bao tương
tự và số,
2) Phân hệ điều khiển và đấu nối: có nhiệm vụ quản lý chuyển mạch
kênh phân chia theo thời gian và các chức năng xử lý cuộc gọi.
3) Phân hệ điều hành và bảo dưỡng: nó quản lý tất cả các chức năng cho
phép người điều hành hệ thống sử dụng hệ thống và bảo dưỡng nó theo trình tự
các cơng việc thích hợp.
Nguyễn Cơng Thức.
1
H09VT9
Báo cáo thực tập
E10B
Nghiên cứu về tổng đài Alcatel
- Trong mỗi phân hệ chức năng, nguyên tắc cơ bản là phân phối các chức
năng giữa các môdun phần cứng và phần mềm. Nguyên tắc này tạo ra những
thuận lợi sau:
+ Đáp ứng nhu cầu về đầu tư trong giai đoạn lắp đặt ban đầu.
+ Phát triển dần năng lực xử lý và đấu nối.
+ Tối ưu độ an toàn hoạt động.
+ Nâng cấp công nghệ dễ dàng và độc lập đối với các phần khác nhau
của hệ thống.
- Được lắp đặt ở nhiều nước, E10 có thể thâm nhập vào mạng viễn thông
rộng khắp (mạng quốc gia và mạng quốc tế):
+ Các mạng điện thoại: tương tự hoặc số, đồng bộ hay không đồng bộ.
+ Các mạng báo hiệu số 7 CCITT ( đây là cơ sở của mạng thông minh).
+ Mạng bổ sung giá trị (đó là các dịch vụ cung cấp cho người sử dụng
mạng và có khả năng xâm nhập qua mạng. Ví dụ: Thư điện tử, videotex và các
dịch vụ thông báo chung vv...).
+ Các mạng số liệu.
+ Các mạng điều hành và bảo dưỡng.
Nguyễn Công Thức.
2
H09VT9
Báo cáo thực tập
E10B
S
L
S
L
Nghiên cứu về tổng đài Alcatel
TR
TR
TR
S
L
S
L
S
TR
CID
S
CIA
CTI
hình 1: Vị trí của Alcatel E10 trong mạng thoại
Trong đó:
S
: Bộ tập trung thuê bao xa.
L
: Tổng đài nội hạt.
TR
: Tổng đài chuyển tiếp.
CID : Tổng đài Quốc tế gọi ra.
CIA : Tổng đài Quốc tế gọi vào.
CTI : Tổng đài chuyển tiếp Quốc tế .
Nguyễn Công Thức.
3
H09VT9
Báo cáo thực tập
E10B
Nghiên cứu về tổng đài Alcatel
I.2. Các ứng dụng của hệ thống Alcatel E10B
- Khối truy nhập thuê bao xa (Tổng đài vệ tinh).
- Tổng đài nội hạt.
- Tổng đài chuyển tiếp (gồm cả nội hạt, trung kế hay cửa ngõ quốc tế).
- Tổng đài nội hạt / chuyển tiếp.
- Tổng đài quá giang.
- Tập trung thuê bao.
I.3. Mạng toàn cầu (GLOBAL NETWORK)
Sự phát triển của Alcatel là chìa khố để mở ra một viễn cảnh về mạng
toàn cầu. Mạng toàn cầu đề cập tới tất cả các dịch vụ mà khách hàng yêu cầu
trong tương lai.
Mạng toàn cầu của Alcatel gồm mạng thoại ISDN, các mạng số liệu và
mạng bổ sung giá trị (Đặc biệt trong mạng bổ sung giá trị là mạng xử lý văn
bản và Videotext), các mạng thông minh, các hệ thống thông tin di động, các
mạng điều hành và bảo dưỡng và cuối cùng là mạng ISDN băng rộng sử dụng
kỹ thuật truyền dẫn không đồng bộ ATM.
Những sự phát triển này là đồng nhất với các nhóm của Alcatel, có sự hỗ
trợ của các kỹ thuật hiện đại hiện hành và công nghệ tiên tiến, cùng hệ thống đa
xử lý A8300 của Alcatel, những kinh nghiệm sẵn có và phần mềm đa dạng có
cấc trúc mở.
Nguyễn Cơng Thức.
4
H09VT9
Báo cáo thực tập
E10B
Nghiên cứu về tổng đài Alcatel
Alcatel 1100
Alcatel
1100
Chuyển
mạch gói
Minitel
Videotex
Các dịch vụ
mạng bổ xung
giá trị
Freecall
Mạng
thơng minh
Alcatel
1400
Alcatel
1000 E10
ISDN
Alcatel
1300
TMN
Mạng quản lý
viễn thơng
Điện thoại
di động.
Visio
Conference
Truyền dẫn cận
đồng Bộ băng rộng
ATM
Alcatel
900
Alcatel 1000
Hình 2: A1000E10 đặt tại trung tâm mạng tồn cầu.
Nguyễn Cơng Thức.
5
H09VT9
Báo cáo thực tập
E10B
Nghiên cứu về tổng đài Alcatel
I.4. Các giao tiếp ngoại vi
Mạng điện thoại
sử dụng báo hiệu
kênh riêng
Mạng báo hiệu
số 7 CCITT
NT
Mạng số
ALCATEL 1000
liệu
E10
Mạng bổ
sung dịch vụ
PABX
Mạng điều hành và
bảo dưỡng
Hình 3: Các giao tiếp ngoại vi
Trong đó:
- Thuê bao chế độ 2, 3 hoặc 4 dây.
- Truy nhập ISDN cơ sở tốc độ 144 Kb/s (2B + D).
- Truy nhập ISDN tốc độ cơ bản 2.048 Mb/s (30 B + D).
, - Tuyến PCM tiêu chuẩn 2 Mb/s, 32 kênh, CCITT G732.
, - Tuyến số liệu tương tự hoặc số 64 Kb/s hoặc PCM tiêu chuẩn.
- Đường số liệu 64 Kb/s (Giao thức X.25) hoặc đường tương tự với tốc độ <
19.200 baud/s.
Nguyễn Công Thức.
6
H09VT9
Báo cáo thực tập
E10B
Nghiên cứu về tổng đài Alcatel
I.5. Các dịch vụ của tổng đài
OCB - 283 xử lý các cuộc gọi điện thoại vào/ra mạng chuyển mạch
quốc gia và quốc tế. Nó cịn truyền số liệu giữa các th bao ISDN mà nó quản
lý cũng như truyền số liệu vào/ra mạng chuyển mạch gói.
I.5.1. Đấu nối với các loại thuê bao
- Thuê bao là máy điện thoại đĩa quay (8-12 xung /giây) hoặc máy ấn
phím dã được CCITT tiêu chuẩn hố.
- Các thêu bao số có tốc độ 144Kb/s (2B+D)
- Tổng đìa PABX nhân cơng hoặc tự động.
- Các thuê bao số 2Mb/s (30B+d), ví dụ như tổng đài PABX với phương
tiện đa dịch vụ.
- Buồng điện thoại công cộng.
I.5.2. Cung cấp các cuộc gọi
- Các cuộc gọi nội hạt.
- Các cuộc gọi ra, gọi vào và quá giang trong nước.
- Các cuộc gọi ra, gọi vào và quá giang nội hạt.
- Các cuộc gọi ra, gọi vào quốc tế.
- Các cuộc gọi ra, gọi vào tổng đài nhân công.
- Các cuộc gọi đến các dịch vụ đặc biệt.
- Các cuộc gọi kiểm tra.
I.5.3. Cung cấp các dịch vụ cho thuê bao tương tự
- Dịch vụ hạn chế cuộc gọi đi, đến.
- Dịch vụ đường dây nóng.
- Dịch vụ đường dây khơng tính cước.
- Dịch vụ đường dây tạo tuyến tức thời.
- Dịch vụ tính cước tức thời.
Nguyễn Cơng Thức.
7
H09VT9
Báo cáo thực tập
E10B
Nghiên cứu về tổng đài Alcatel
- Dịch vụ tính cước thơng thường.
-Dịch vụ nhóm các đường dây thuê bao.
- Dịch vụ đường dây ưu tiên VIP.
- Đường lập hoá đơn chi tiết.
- Dịch vụ bắt giữ thuê bao đối phương.
- Dịch vụ chờ gọi.
- Dịch vụ thoại hội nghị/thoại 3 hướng.
- Dịch vụ chuyển tiếp cuộc gọi.
- Dịch vụ quay số tắt.
- Dịch vụ báo thức.
- Dịch vụ thông báo vắng mặt.
- Dịch vụ gọi lại tự động nếu bận.
- Dịch vụ tạm cấm gọi ra.
I.5.4. Các dịch vụ dành cho thuê bao số
Các thuê bao số có thể sử dụng mọi dịch vụ như với thuê bao Analog,
ngồi ra nó cịn có một số thuộc tính sau đây:
- Dịch vụ mạng.
+ Chuyển mạch kênh ( CCBT ) 64Kb/s giữa các thuê bao số ( thuê bao
số gọi là USER ).
+ Chuyển mạch kênh trong dải tần cơ sở ( 300 - 3400 )Hz.
- Dịch vụ từ xa.
+ Facsimile ( Fax ) nhóm 2 và 3.
+ Facsimile ( Fax ) nhóm 4 (64 Kb/s ).
+ Alphamosaic Video Tex.
+ Teletex với Modem cho kênh B hoặc X25 để phối hợp với kênh
B( Kênh B tốc độ 64 Kb/s ).
Nguyễn Công Thức.
8
H09VT9
Báo cáo thực tập
E10B
Nghiên cứu về tổng đài Alcatel
+ 64 Kb/s Audio Video Tex.
+ 64 Kb/s Audio Graphy.
- Các dịch vụ phụ trợ.
+ Mạng tổ hợp trong khi gọi.
+ 1 đến 4 vùng địa dư.
+ Quay số vào trực tiếp con số phân nhiệm.
+ Xung cước trên kênh D.
+ Tăng giá thành cuộc gọi.
+ Chuyển tạm thời.
+ Liệt kê các cuộc gọi không trả lời.
+ Tạo tuyến cuộc gọi offering.
+ Hiển thị con số chủ gọi.
+ Dấu con số chủ gọi.
+ Báo hiệu từ người này đến người kia ( Tên các bên gọi, khoá xâm
nhập, mật khẩu . . . ).
+ Quản trị dịch vụ khung.
I.5.5. Tính cước.
-Có khẳ năng tính 128 loạ cước khác nhau.
-Mỗi loại cước có thể tính với 4 mức cước.
-Mỗi chuyên mục thuê bao dài 24 bit.
I.6. Đấu nối liên đài
Tổng đài E10 dù là tổng đài nội hạt, quá giang thuần tuý hay hỗn hợp
vừa nội hạt vừa quá giang đều có thể nối với các tổng đài khác trong mạng:
- Bằng các đường PCM sơ cấp (2Mb/s, 30 kênh theo tiêu chuẩn CCITT
G732) hay bằng các đường ghép bậc cao hơn .
- Bằng các đường trung kế tương tự.
Nguyễn Công Thức.
9
H09VT9
Báo cáo thực tập
E10B
Nghiên cứu về tổng đài Alcatel
I.7. Hệ thống báo hiệu
Hệ thống báo hiệu giữa các tổng đài có thể sử dụng các loại báo hiệu
sau:
- Báo hiệu kênh kết hợp.
+ Mã thập phân Strowger, EMD, R6.
+ Mã đa tần R2 và N05.
- Báo hiệu kênh chung CCITT N07
I.8. Chức năng Chuyển mạch dịch vụ
Trong trường hợp cuộc gọi của mạng thoại và dịch vụ được mạng thông
minh xử lý thì phần áp dụng của điểm chuyển mạch dịch vụ (SSP), các mạng
Alcatel E10 cho phép xâm nhập vào các điểm điều khiển báo hiệu (SCP) của
mạng trí tuệ.
Bằng một mã số cài đặt cho dịch vụ SSP gọi SCP để thiết lập cuộc gọi
của mạng thoại và mạng dịch vụ (sử dụng kênh báo hiệu số 7 CCITT) giao tiếp
được gọi là giao thức xâm nhập mạng thơng minh (NIAP).
SCP quản lý q trình sử lý gọi.
trong quá trình sử lý gọi SCP quản lý SSP
I.9. Các thông số kỹ thuật
Dung lượng xử lý cực đại của hệ thống là: 280CA/s ( cuộc gọi /1giây )
tức là 1.000.000 BHCA ( cuộc gọi /1 giờ ).
- Dung lượng đấu nối cực đại của ma trận chuyển mạch chính 2048 x
2048 cho phép:
+ Xử lý đến 25000 Erlangs.
+ Có thể đấu nối cực đại 200.000 thuê bao.
+ Có thể đấu nối cực đại 60.000 trung kế.
Nguyễn Công Thức.
10
H09VT9
Báo cáo thực tập
E10B
Nghiên cứu về tổng đài Alcatel
Ngoài ra hệ thống còn sử dụng kỹ thuật tự điều chỉnh để tránh sự cố khi quá tải,
kỹ thuật này được phân bố tại từng mức của hệ thống, dựa vào sự đo đạc số
lượng các cuộc gọi có nhu cầu và số lượng các cuộc gọi được xử lý.
Dung lượng của các đơn vị xâm nhập thuê bao (CSNL, CSND) cực đại
là 5000 thuê bao/1 đơn vị.
I.10. Các chức năng vận hành và bảo dưỡng
- Quản trị/giám sát các sự cố, quản trị theo khiếu nại, tự động đo kiểm
đường thuê bao, trung kế, hiển thị cảnh báo, xác định vị trí lỗi, thống kê các
cuộc gọi, vận hành thiết bị đầu cuối thông minh.
- Giám sát vận hành: Thuê bao, nhóm, thêm dịch vụ, thiết bị thuê bao,
lệnh trao đổi, phiên dịch, tạo tuyến, tính cước, báo hiệu số 7.
- Quản trị cước: LAMA - tính cước tại chỗ CAMA tính cước tập trung,
lập hố đơn chi tiét, thoại công cộng, các vùng theo tời gian.
- Quản trị sự hoạt động của tổng đài: Đo lường ( lưu lượng, các đường
thuê bao, xung tính cước, phiên dịch, đếm thời gian gọi ).
- Bảo an dùng mã khoá ( PASSWORD ) cho trạm vận hành và cho người
điều hành để tránh xâm nhập không được phép.
Nguyễn Công Thức.
11
H09VT9
Báo cáo thực tập
E10B
Nghiên cứu về tổng đài Alcatel
CHƯƠNG II:
KIẾN TRÚC TỔNG ĐÀI ALCATEL E10B (OCB283)
Hệ thống Alcatel E10B có cấc trúc cơ bản dựa trên các khối chức năng
Nhờ có cấc trúc này mà hệ thống có thẻ bao trùm một loạt các ứng dụng và có
khẳ năng bổ xung thêm các module phụ mà không phải thay đổi nền tảng hệ
thống. Cùng một lúc hệ thống làm việc ở chế độ đa xử lý, đơn xử lý và có thể
định lại cấu hình hệ thống từ xa để có thể tiếp nhận các nhu cầu dịch vụ mới.
Đặc tính chung của hệ thống là có cấu trúc phần mềm và phần cứng theo
kiểu module độc lập bao gồm các module thiết bị hướng dịch vụ (serviceoriented equipmemt) được điều khiển tách biệt cũng như các giao diện chuẩn
về phía hệ thống.
II.1. Cấu trúc của tổng đài Alcatel E10
Hệ thống Alcatel E10 được lắp đạt tại trung tâm các mạng có liên quan
và nó gồm có 3 khối chức năng riêng biệt:
Phần truy nhập thuê bao (Subscriber Access Subsystem): dùng để đấu
nối thuê bao tương tự và thuê bao số.
Phần đấu nối và điều khiển (Connection and Control): thực hiện các
chức năng đấu nối và xử lý gọi.
Phần khai thác và bảo dưỡng (Operation and Maintenance): hỗ trợ mọi
chức năng cần thiết cho điều hành và bảo dưỡng.
Mỗi chức năng có phần mềm riêng phù hợp với chức năng mà nó đảm
nhiệm.
Nguyễn Cơng Thức.
12
H09VT9
Báo cáo thực tập
E10B
Nghiên cứu về tổng đài Alcatel
Mạng báo
hiệu số 7
NT
Phân hệ
truy
nhập
thuê bao
Phân hệ
đấu nối
và điều
khiển
Mạng điện
thoại
Mạng bổ
xung
Mạng số
liệu
Phân hệ
vận hành
và
bảo dưỡng
PABX
Mạng vận
hành và
Bảo dưỡng
Hình 4: Alcatel E10 và các mạng thông tin
PABX: là tổng đài nhánh tự động riêng (tổng đài cơ quan)
NT: là đầu cuối mạng
Trong đó:
- phân hệ đáu nối điều khiển và phân hệ vận hành bảo dưỡng nằm trong
OCB283.
- liên lạc giữa các truy nhập thuê bao và phân hệ đấu nối sử dụng hệ
thống báo hiệu số 7.
- các phân hệ được đấu nối với nhau bởi các đường LR hoặc các đường
PCM (các đường LR là các đường ghép 32 kênh, không mã hố HDB3 và có
cấu trúc tương tự tuyến PCM.
Nguyễn Công Thức.
13
H09VT9
Báo cáo thực tập
E10B
Nghiên cứu về tổng đài Alcatel
II.2. Cấu trúc chức năng của OCB 283
LR
CSNL
SMX
SMX
LR
CSND
LR
CSED
COM
COM
URM
URM
Trung kế &
các thiết bị
thông báo
TMN
BT
BT
PUPE
PUPE
ETA
ETA
Mạch vịng thơng tin
OM
OM
PGS
MQ
MQ
GX
GX
MR
MR
TX
TX
TR
TR
PC
PC
ALarms
Hình 5: Sơ đồ chức năng (và phần mềm) của OCB 283
II.2.1. Khối cơ sở thời gian
Khối cơ sở thời gian BT chịu trách nhiệm phân phối thời gian và đồng
bộ cho các đường LR và PCM và cho các thiết bị nằm ngoài tổng đài.
Bộ phân phối thời gian là bội ba (3 đơn vị cơ sở thời gian).
Để đồng bộ, tổng đài có thể lấy đồng hồ bên ngồi hay sử dụng chính đồng hồ
của nó (khối BT).
II.2.2. Ma trận Chuyển mạch chính MCX
MCX là ma trận vuông với 1 tầng chuyển mạch thời gian T, nó có cấu
trúc hồn tồn kép, cho phép đấu nối tới 2048 đường mạng (LR).
LR là tuyến 32 khe thời gian, mỗi khe 16 bít.
Nguyễn Cơng Thức.
14
H09VT9