Tải bản đầy đủ (.doc) (56 trang)

Kế Toán Chi Phí Xây Lắp Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Xây Lắp Tại Công Ty Cổ Phần Xây Lắp Cửu Long1.Doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (323.4 KB, 56 trang )

Lời cảm ơn
Em xin chân thành cảm ơn Ban Giám Hiệu nhà trường cùng các thầy
cơ khoa Kế Tốn – Kiểm Toán của trường Đại học Kinh Tế Thành phố Hồ
Chí Minh đặc biệt là Thầy Phạm Văn Dược đã tận tình giúp đỡ em rất nhiều
trong quá trình thực tập để em có thể hồn thành thật tốt chun đề tốt nghiệp
của mình đồng thời giúp em hiểu sâu hơn về cơng tác tập hợp chi phí và xác
định giá thành sản phẩm tại doanh nghiệp xây lắp.
Em cũng thành cảm ơn các cô, các chú, các anh chị phịng kế tốn tại
cơng ty Cơng Ty Cổ Phần Đầu Tư và Xây Dựng Giao Thơng Hồng Lĩnh đã
nhiệt tình hướng dẫn cũng như giúp đỡ em trong thời gian thực tập và làm
quen dần với cơng tác kế tốn thực tế tại công ty, tạo nhiều điều kiện thuận
lợi để em hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp.
Đề tài “ Kế tốn tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Cty
CP Đầu Tư & XD Giao Thông Hồng Lĩnh ” được làm dựa trên sự kết hợp
giữa lý thuyết đã học và thực thực tế được áp dụng tại công ty nhưng với vốn
kiến thức cịn hạn chế và thời gian thực tập có hạn do đó em khơng thể tìm
hiểu sâu hơn những khía cạnh khác trong cơng tác kế tốn và qui mơ hoạt
động của cơng ty.
Em mong nhận được sự đóng góp ý kiến cùng với sự chỉ bảo, hướng dẫn
thêm của thầy cơ và các anh, chị trong phịng kế tốn của Công Ty Cổ Phần
Đầu Tư và Xây Dựng Giao Thơng Hồng Lĩnh để đề tài của em được hồn
thiện hơn.
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 5 năm 2010
Sinh viên thực hiện
Trần Thảo Mai


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................


.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
TP.Hồ Chí Minh, ngày tháng
năm 2010
Xác nhận của cơ quan


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................

.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
TP.Hồ Chí Minh, Ngày

Tháng 05 Năm 2010


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1

GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ XÂY
DỰNG GIAO THÔNG HỒNG LĨNH
I. Tình hình chung về cơng ty ......................................................................................1
1.1 Qúa trình hình thành và phát triển của công ty ...................................................1

1.2 Lĩnh vực hoạt động ............................................................................................2
II. Công tác tổ chức hoạt động kinh doanh tại công ty ..................................................3
1.1 Bộ máy công ty ...................................................................................................3
1.2 Sơ đồ tổ chức ......................................................................................................3
1.3 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận .............................................................4
III. Tổ chức kế tốn tại cơng ty .....................................................................................5
1.1 Cơng tác kế tốn áp dụng tại cơng ty ..................................................................5
1.2 Cơ cấu tổ chức của bộ máy kế toán .....................................................................7
1.3 Chức năng của từng bộ phận ...............................................................................7
CHƯƠNG 2

CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG CỦA KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH TẠI DOANH NGHIỆP XÂY LẮP
I. Một số điểm khác biệt trong kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
xây lắp ........................................................................................................................... 9
1.1 Sản phẩm xây lắp mang tính riêng lẻ ..................................................................9
1.2 Sản phẩm xây lắp có giá trị lớn và thời gian thi công kéo dài .............................9
1.3 Thời gian sử dụng của sản phẩm xây lắp tương đối dài ......................................9
1.4 Sản phẩm xây lắp gắn liền với những địa điểm cố định ......................................9
II. Một số khái niệm về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp ...................10
1.1 Các loại giá thành trong sản phẩm xây lắp ......................................................10
1.1.1 Giá trị dự tốn ...........................................................................................10
1.1.2 Giá thành cơng tác xây lắp ........................................................................10
1.1.2.1 Giá thành dự tốn cơng tác xây lắp .....................................................10
1.1.2.2 Giá thành kế hoạch ..............................................................................11
1.1.2.3 Giá thành định mức .............................................................................11
1.1.2.4 Giá thành thực tế .................................................................................11
1.2 Phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp .................................................11
1.2.1 Phương pháp giản đơn ................................................................................11
1.2.2 Phương pháp tỉ lệ .......................................................................................12

III. Đặc điểm kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp ..............12
1.1 Đối tượng tập hợp chi phí .............................................................................13
1.2 Đối tượng tính giá thành ...............................................................................13


1.3 Kỳ tính giá thành ...........................................................................................13
IV. Tổ chức hạch tốn chi phí sản xuất .....................................................................13
1.1 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ...................................................................13
1.2 Chi phí nhân cơng trực tiếp ...........................................................................14
1.3 Chi phí sử dụng máy thi cơng .......................................................................16
1.4 Chi phí sản xuất chung ..................................................................................18
V. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang trong xây lắp ......................................20
1.1 Kết cấu giá thành sản phẩm xây lắp ...............................................................20
1.2 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ ...............................................................20
1.3 Tổng hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp ....................................21
CHƯƠNG 3

KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN
PHẨM XÂY LẮP TRONG CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ XÂY
DỰNG GIAO THÔNG HỒNG LĨNH.
I. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất, đối tượng tính giá thành, kỳ tính giá thành
thực tế tại đơn vị .........................................................................................................23
1.1 Đối tượng tập hợp chi phí ................................................................................23
1.2 Đối tượng tính giá thành ..................................................................................23
1.3 Kỳ tính giá thành ..............................................................................................23
II. Tập hợp chi phí sản xuất ........................................................................................23
1.1 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ......................................................................24
1.1.1 Tài khoản sử dụng ......................................................................................24
1.1.2 Căn cứ hạch toán ........................................................................................24
1.1.3 Cách hạch tốn ...........................................................................................24

2.2 Chi phí nhân cơng trực tiếp ..............................................................................27
2.2.1 Tài khoản sử dụng ......................................................................................27
2.2.2 Căn cứ hạch toán ........................................................................................27
2.2.3 Cách hạch tốn ...........................................................................................28
2.3 Chi phí sử dụng máy thi công .........................................................................31
2.3.1 Tài khoản sử dụng ......................................................................................31
2.3.2 Căn cứ hạch tốn ........................................................................................31
2.3.2 Cách hạch tốn ...........................................................................................31
2.4 Chi phí sản xuất chung. ....................................................................................37
2.4.1 Tài khoản sử dụng ......................................................................................37
2.4.2 Căn cứ hạch toán ........................................................................................37
2.4.3 Cách hạch toán ..........................................................................................37
III. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ .............................................37
IV. Kế toán tổng hơp chi phí sản xuất .......................................................................38
V. Kế tốn tính giá thành sản phẩm xây lắp .............................................................40


CHƯƠNG 4

NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ
I. Nhận xét và đánh giá .............................................................................................41
1.1 Nhận xét chung về công ty ...............................................................................41
1.2 Nhận xét về tổ chức bộ máy kế toán ................................................................41
1.2.1 Tổ chức bộ máy kế tốn .............................................................................41
1.2.2 Tình hình thực hiện nhiệm vụ của bộ máy kế toán .....................................41
1.2.3 Về hệ thống thơng tin kế tốn ....................................................................42
1.3 Nhận xét về tổ chức cơng tác kế tốn ...............................................................42
1.3.1 Tổ chức vận dụng chế độ chứng từ kế tốn ................................................42
1.3.2 Hình thức kế tốn áp dụng tại cơng ty ........................................................43
1.3.3 Các chính sách áp dụng tại công ty ............................................................44

II. Kiến nghị ..............................................................................................................44
III. Kết luận ................................................................................................................46


 LỜI MỞ ĐẦU I MỞ ĐẦU ĐẦU U 
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, sự cạnh tranh giữa các doanh
nghiệp là vấn đề tất yếu và phù hợp với quy luật phát triển kinh tế. Do đó, câu hỏi
hàng đầu đặt ra cho các doanh nghiệp là làm thế nào có thể quản lý vốn một cách
hiệu quả, giảm chi phí, hạ giá thành nhưng vẫn đảm bảo chất lượng sản phẩm
đồng thời tăng tính cạnh tranh cho doanh nghiệp. Để làm được điều này, kế tốn
phải cung cấp thơng tin kịp thời, chính xác, đầy đủ về chi phí sản xuất cũng như
giá thành sản phẩm giúp cho các nhà quản trị xây dựng chiến lược phát triển sản
xuất kinh doanh từ đó nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp mình.
Riêng đối với doanh nghiệp xây lắp thì mục tiêu quản lý tốt chi phí, hạ giá
thành nâng cao lợi nhuận lại có một ý nghĩa quan trọng vì xây lắp là một ngành
đặc thù, sản phẩm xây lắp cũng có những đặc điểm riêng và phức tạp địi hỏi
cơng tác hạch tốn cũng như tập hợp chi phí, tính giá thành sản phẩm phải đảm
bảo tính đầy đủ, chính xác cho từng cơng trình hạng mục cơng trình.
Chính vì mục tiêu đó em quyết định chọn đề tài “ Kế toán chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm xây lắp ” tại công ty CP Đầu Tư & XD Giao Thơng
Hồng Lĩnh nhằm tìm hiểu sâu hơn đồng thời so sánh những điểm khác nhau
giữa thực tiễn và lý thuyết đã học về cách thức hạch toán tập hợp chi phí và tính
giá thành đối với doanh nghiệp xây lắp.
Cùng với việc tham khảo giáo trình, chuẩn mực chế độ kế tốn và tìm hiểu
thực tế dưới sự chỉ dạy của các cơ, chú, anh chị trong phịng kế tốn và sự tận
tình hướng dẫn của Thầy hi vọng sẽ giúp em hồn thành thật tốt đề tài và có
thêm nhiều kiến thức bổ ích.
Chuyên đề tốt nghiệp gồm 3 phần:
Chương 1: Giới thiệu chung về Công Ty Cổ Phần Đầu Tư và Xây Dựng Giao
Thông Hồng Lĩnh.

Chương 2: Cơ sở lý luận chung của kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành tại
doanh nghiệp xây lắp.
Chương 3: Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp
trong Công Ty Cổ Phần Đầu Tư và Xây Dựng Giao Thông Hồng Lĩnh.
Chương 4: Nhận xét và kiến nghị.
Thành phố Hồ Chí Minh, Tháng 05 Năm 2010


Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm xây lắp

SVTH: Trần Thảo Mai

GVHD: PGS.TS Phạm Văn Dược

Trang 0


Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm xây lắp

GVHD: PGS.TS Phạm Văn Dược

I. Tình hình chung về cơng ty
1.1 Lĩnh vực hoạt động
CTY CP ĐẦU TƯ & XÂY DỰNG GIAO THƠNG HỒNG LĨNH
 Cơng ty
- Tên Doanh nghiệp: CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ & XÂY DỰNG
GIAO THÔNG HỒNG LĨNH
- Tên tiếng anh: HONG LINH COMMUNICATION CONSTRUCTION

AND INVESTMENT JOINT – STOCK COMPANY
- Tên giao dịch: HONG LINH CORP
(Được chuyển đổi từ Công ty TNHH Xây Dựng & Giao Thông Hồng Lĩnh
Số ĐKKD: 045671, do Sở Kế Hoạch & Đầu Tư TP. HCM cấp ngày
16/11/1996)
- Giấy phép ĐKKD số: 4103001416 ngày 30/06/2009
- Trụ sở : 56A Nguyễn Thơng, Phường 9, Quận 3, TP. Hồ Chí Minh
- Văn phịng giao dịch: Lơ B13 khu nhà ở cao cấp sơng Ơng Lớn, đường
Nguyễn Văn Linh, Huyện Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh.
- Điện thoại: 08 – 54.311.919
- Fax: 08 – 54.311.818
- Webside: honglinhcorp.vn
- Email:
- Vốn điều lệ: 800.000.000.000 VND
 Năng lực ngành nghề xây dựng
Thực hiện các công việc xây dựng:
+ Làm các công việc: nạo vét và bồi đắp mặt bằng, đào đắp nền, đào đắp cơng
trình, san ủi, lu lèn mặt bằng.
+ Làm các cơng việc xây lắp: Kết cấu BTCT nền móng, xây gạch, đá, bêtông cốt
thép, kết cấu kim loại, kết cấu phi kim loại, bêtơng nhựa.
+ Làm các cơng việc hồn thiện xây dựng: nội, ngoại thất cơng trình.
+ Làm các hệ thống cấp điện, nước, phịng cháy chữa cháy cơng trình.
Thực hiện xây dựng các cơng trình:
- Xây dựng cơng nghiệp và dân dụng
- Sửa chữa nhà và trang trí nội thất
- Xây dựng cầu đường và san lấp mặt bằng
- Mua bán hàng VLXD và trang trí nội thất
- Thi cơng các cơng trình hạ tầng kỹ thuật KCN, Khu dân cư…
- SX và lắp đặt các sản phẩm cơ khí phục vụ ngành xây dựng, cầu đường.


SVTH: Trần Thảo Mai

Trang 1


Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm xây lắp

GVHD: PGS.TS Phạm Văn Dược

1.2 Quá trình hình thành và phát triển của cơng ty.
Tiền thân của Công ty Cổ phần Đầu Tư & Xây Dựng Giao Thông Hồng Lĩnh là
Công ty TNHH Xây Dựng & Giao Thông Hồng Lĩnh được thành lập từ năm 1996 theo:
- Giấy phép thành lập công ty: theo quyết định số 2729/GP – TLDN ngày 18
tháng 10 năm 1996 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh:
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 045671 do Sở Kế hoạch và Đầu tư
TP.Hồ Chí Minh cấp ngày 16 tháng 11 năm 1996.
Để có thể thực hiện tốt ngành nghề được phép kinh doanh trong phạm vi rộng và
có tính chất kỹ thuật, chất lượng cao. Cty CP Đầu Tư & Xây Dựng Giao Thông Hồng
Lĩnh quy tụ đội ngũ kỹ sư chun ngành, cơng nhân lành nghề có nhiều kinh nghiệm
thực tế trong công tác quản lý và tổ chức thi cơng.Cty khơng ngừng tự hồn thiện hệ
thống quản lý chất lượng, từng bước đổi mới và đầu tư máy móc thiết bị thi cơng, đào
tạo bồi dưỡng nâng cao trình độ tay nghề cơng nhân.
- Giám đốc: KSXD. Nguyễn Hồng Chương
- Công nhân viên: 450
+ 03 Thạc sĩ xây dựng dân dụng và công nghiệp
+ 15 Kỹ sư cầu đường
+ 30 Kỹ sư xây dựng
+ 05 Kỹ sư cấp thoát nước
+ 07 Kỹ sư điện dân dụng, điện lạnh

+ 15 Trung cấp xây dựng dân dụng và công nghiệp
+ 20 Trung cấp xây dựng cầu đường
+ 05 Trung cấp điện dân dụng, điện lạnh
+ 350 Công nhân lành nghề
Ngay từ khi mới thành lập năm 1996, do các thành viên trong Cơng ty có nhiều
kinh nghiệm và uy tín trong thi cơng, có đội ngũ Cán bộ và công nhân lành nghề, trang
– thiết bị đầy đủ, hiện đại – đáp ứng được các cơng trình quy mơ lớn nên cơng ty đã có
nhiều hợp đồng đã và đang thực hiện. Công ty đã thực hiện nhiều hợp đồng San lắp mặt
bằng, cơng trình dân dụng, nhà xưởng & thi công hạ tầng, Đầu tư & Xây dựng Cao Ốc
Văn Phịng có quy mơ lớn và với Cty Liên Doanh Phú Mỹ Hưng, Công ty phát triển
công nghiệp Tân Thuận, Công ty Đầu Tư & Xây Dựng Tân Thuận, Cảng Thị Vải, khu
công nghiệp Vĩnh Lộc, các Khu Công Nghiệp tại TP. HCM và một số đơn vị khác…
Có thể đánh giá rằng, Cơng ty CP Đầu Tư & Xây Dựng Giao Thông Hồng
Lĩnh( tên cũ Công ty TNHH Xây Dựng và Giao Thông Hồng Lĩnh) qua hơn 12 năm
hoạt động đã không ngừng phát triển lớn mạnh về chất lượng và số lượng. Công ty là
một tập thể đồn kết giữa ban lãnh đạo và cơng nhân viên. Về trình độ, tay nghề chun
mơn kỹ thuật không những được đào tạo từ trường lớp chuyên ngành mà cịn được cơng
ty huấn luyện và bối dưỡng kinh nghiệm trong công tác quản lý và thi công qua những
cơng trình xây dựng trên.
CTY CP ĐẦU TƯ & XÂY DỰNG GIAO THƠNG LĨNH khơng dừng lại mà
ln phấn đấu để trở thành một đối tác thật sự có uy tín đối với khách hàng. Ln mong
SVTH: Trần Thảo Mai

Trang 2


GVHD: PGS.TS Phạm Văn Dược

Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm xây lắp


muốn được phục vụ quý khách hàng với tất cả năng lực, trình độ kỹ thuật, kinh nghiệm
và bí quyết nghề nghiệp của mình.

II. Cơng tác tổ chức hoạt động kinh doanh tại công ty
1.1 Bộ máy công ty

Đứng đầu công ty là tổng giám đốc quản lý tồn cơng ty, cơng ty được chia
thành 5 phòng ban: phòng Kinh Doanh, phòng Kế Tốn - Tài Chính, phịng Thống Kê,
phịng Hành Chánh, phòng Kỹ Thuật, khối trực tiếp sản xuất.
Giúp cho Giám đốc là các Phó Giám Đốc và các Trưởng Phịng chịu trách nhiệm
quản lý từng bộ phận. Đứng đầu phòng Kinh Doanh là Trưởng phịng Kinh doanh,
phịng Kế Tốn – Tài Chính là Phó Giám Đốc Tài Chính, phịng Thống Kê là Trưởng
phịng Thống Kê, phịng Hành Chánh có Phó Giám Đốc phụ trách phòng Hành Chánh,
phòng Kỹ Thuật là phó Giám Đốc Kỹ Thuật. Đối với khối, đội trực tiếp sản xuất sẽ có
các tổ trưởng của mỗi đội.
1.2 Sơ đồ tổ chức

Tổng Giám Đốc

Phịng
Kinh
Doanh

Trưởng
Phịng
Kinh
Doanh

Phịng

Hành
Chánh

Phó Giám
Đốc Phụ
Trách Hành
Chính

Phịng Tài
Chính – Kế
Tốn

Phó Giám
Đốc Tài
Chính

Phịng Kỹ
Thuật

Phó Giám
Đốc Kỹ
Thuật

Phịng
Kiểm Sốt
Chất
Lượng
Trưởng
Phịng
Kiểm Sốt

Chất
Lượng

Các Đội Trực Tiếp Sản Xuất

SVTH: Trần Thảo Mai

Trang 3


Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm xây lắp

GVHD: PGS.TS Phạm Văn Dược

1.3 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận

Tổng Giám Đốc: là người có quyền hạn và trách nhiệm cao nhất, quyết định chỉ
đạo xuống các phòng ban, Giám đốc là người đại diện pháp nhân của công ty về hoạt
động sản xuất kinh doanh và quản lý.
Phòng Kinh Doanh: Tham mưu giúp cho Tổng Giám Đốc trong việc nghiên
cứu, xây dựng các chính sách định hướng sản xuất kinh doanh, các chiến lược kinh
doanh dài hạn,trung hạn, ngắn hạng, kế hoạch hoạt động và kinh doanh hàng năm.
Giúp Tổng Giám Đốc trong việc chỉ đạo, tổ chức theo dõi, quản lý và kiểm tra các
hoạt động sản xuất của công ty khuếch chương quản bá thương hiệu của công ty trên
báo chí cũng như website,... Thực hiện các giao dịch, đàm phán, ký kết các thư từ,
đơn chào hàng, trao đổi thông tin với khách hàng trước khi ký kết các hợp đồng kinh
tế, tìm kiếm các giao dịch với người bán, người mua, giải quyết các tranh chấp
khiếu nại với khách hàng. Đồng thời phối hợp với phịng Tài Chính – Kế Toán trong
các nghiệp vụ thu tiền khách hàng cũng như thanh tốn cho các nhà cung cấp hàng

hóa – dịch vụ.
Phịng Hành Chánh: Có chức năng tổ chức lao động, tiền lương tuyển dụng đào
tạo nâng cao tay nghề cho cán bộ công nhân viên. Chịu trách nhiệm trước lãnh đạo
công ty về công tác tổ chức nhân sự, tham mưu cho lãnh đạo công ty về công tác sắp
xếp cán bộ công nhân theo khả năng, năng lực để phát huy khả năng sáng tạo trong
công tác quản lý cũng như trong sản xuất. Hướng dẫn kiểm tra các đội về quản lý, sử
dụng lao động theo bộ lao động về chấp hành các chủ trương chính sách của Đảng và
của Nhà nước. Soạn thảo các văn bản liên quan đến công tác tổ chức các quyết định,
cung cấp số liệu một cách chính xác và kịp thời khi có u cầu của cấp trên.
Phịng Tài Chính – Kế Tốn: Có chức năng quản lý tài chính, hạch tốn kế
tốn, kiểm tra và phân tích kết quả hoạt động kinh doanh. Chấp hành các chế độ
chính sách pháp luật của Nhà nước trong công ty, sử dụng đúng mục đích và có hiệu
quả các nguồn vốn của công ty. Tổ chức luân chuyển chứng từ, kiểm tra chứng từ
phát sinh, cập nhật lên bảng kê và hạch tốn kế tốn. Thơng qua số liệu phát sinh để
ghi nhận vào các sổ tổng hợp, sổ chi tiết theo pháp lệnh kế toán thống kê do nhà
nước ban hành, đồng thời làm các báo cáo kế toán hàng quý, hàng năm, quyết toán
với cơ quan thuế, kê khai nộp thuế cho Nhà nước…
Phịng Kỹ Thuật: Có chức năng lập kế hoạch, điều động sản xuất, đấu thầu và
chào thầu các cơng trình lập hồ sơ nhận thầu và tham mưu cho Giám đốc về mặt kỹ
thuật, nhận thiết kế trên cơ sở đó lập biện pháp thi cơng cụ thể cho từng cơng trình
hạng mục cơng trình. Thanh quyết tốn cơng trình, nghiệm thu, bàn giao cơng trình
hồn thành theo đúng chất lượng cho các chủ đầu tư và đơn vị. Hướng dẫn kiểm tra
các đội về công tác xây lắp, lập phương án kỹ thuật an toàn, các yếu tố dự thảo văn
bản đấu thầu. Khảo sát điều tra năng lực, lập dự tốn thi cơng giao cho các đơn vị và
tổ chức cung cấp vật tư theo từng cơng trình khi khởi cơng xây dựng.

SVTH: Trần Thảo Mai

Trang 4



Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm xây lắp

GVHD: PGS.TS Phạm Văn Dược

Phòng Kiểm Soát Chất Lượng: Lập kế hoạch quản lý chất lượng tiến độ xây
dựng thi cơng các cơng trình, thu thập và kiểm tra các tài liệu cần thiết để thực hiện
kế hoạch kiểm soát chất lượng, cung cấp, lắp đặt thiết bị các dự án. Công tác kiểm
tra tại hiện trường, kiểm tra các biên bản nghiệm thu, kiểm tra cơng tác sử lý nền
móng, kiểm tra các tài liệu, chứng chỉ xác nhận chất lượng chủng loại vật tư và các
thiết bị lắp đặt tại cơng trình, kiểm tra hồ sơ phân tích mẫu bêtơng…Đơn đốc các đội
thi cơng thực hiện đầy đủ khối lượng, tiến độ thi công cơng trình, đảm bảo cơng trình
thực hiện đúng tiến độ, an tồn.
Các đội trực tiếp sản xuất: Có nhiệm trực tiếp thực hiện thi cơng các cơng trình
được giao, đảm bảo đúng thời gian và tiến độ quy định.
Mặc dù mỗi phịng ban trong cơng ty đảm nhận những nhiệm vụ, lĩnh vực riêng
nhưng trong tổng thể chung tồn cơng ty thì các phịng ban này có mối quan hệ chặt
chẽ với nhau. Sau khi trúng thầu thi ký kết hợp đồng thi cơng cơng trình cán bộ cơng
ty sẽ thực hiện khảo sát, phân tích và lập báo cáo xây dựng mơ hình kiến trúc sau đó
chuyển hồ sơ đến phòng kỹ thuật cán bộ thiết kế sẽ thiết kế cơng trình và lập dự tốn
để trình lên Giám đốc. Cơng trình sẽ được giao cho các đội thi công trực tiếp dựa vào
năng lực của các đội và tính chất của từng cơng trình. Sau khi hồn thành các thủ tục,
giấy tờ bảng dự toán sẽ được chuyển xuống phịng Tài Chính – Kế Tốn để lập hồ sơ
chứng từ vay vốn Ngân hàng để tiến hành thi cơng.
II.

Tổ chức kế tốn tại cơng ty

1.1 Cơng tác kế tốn áp dụng tại cơng ty.

1/ Chế độ kế tốn áp dụng: kế toán doanh nghiệp theo QĐ 15/2006/QĐ – BTC ngày
20/03/2006.
2/ Kỳ kế toán năm (bắt đầu từ ngày 01/01 kết thúc vào ngày 31/12)
3/ Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: VNĐ
4/ Nguyên tắc đánh giá HTK: thực tế
5/ Phương pháp tính giá trị HTK: bình quân gia quyền.
6/ Phương pháp hạch toán HTK: Kê khai thường xuyên
7/ Nguyên tắc ghi nhận TSCĐ hữu hình, TSCĐ vơ hình: theo QĐ 206/2003/QĐ –
BTC ngày 12/12/2003 của Bộ Tài Chính VN
8/ Phương pháp khấu hao TSCĐ hữu, TSCĐ vơ hình: Đường thẳng.
9/ Hình thức kế tốn áp dụng: Chứng từ ghi sổ

SVTH: Trần Thảo Mai

Trang 5


GVHD: PGS.TS Phạm Văn Dược

Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm xây lắp

HÌNH THỨC CHỨNG TỪ GHI SỔ
Chứng từ kế toán
Sổ quỹ
Bảng tổng hợp
chứng từ kế
toán cùng loại

Sổ đăng ký

chứng từ ghi sổ

Sổ, thẻ kế
toán chi
tiết

CHỨNG TỪ GHI SỔ

Sổ cái

Bảng tổng
hợp chi
tiết

Bảng cân đối
số phát sinh

BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra

SVTH: Trần Thảo Mai

Trang 6


GVHD: PGS.TS Phạm Văn Dược


Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm xây lắp

1.2 Cơ cấu tổ chức của bộ máy kế tốn.

Sơ Đồ Phịng Kế Tốn
PGĐ Tài Chính

Kế Tốn
Trưởng

Kế
Tốn
Tổng
Hợp

Kế
Tốn
Ngân
Hàng

Kế
Tốn
Thanh
Tốn +
Thuế

Kế
Tốn

Lương

Kế
Tốn
TSCĐ

Kế
Tốn
Cơng
Nợ &
Cơng
Trình

1.3 Chức năng của từng bộ phận
 PGĐ Tài Chính
Chịu trách nhiệm số liệu kế toán trước năm 2009, phối hợp với kế toán trưởng giải
trình số liệu cho cơ quan thuế hoặc kiểm tốn khi có u cầu và một số việc do Giám
đốc cơng ty giao.
 Kế tốn trưởng
Phụ trách phịng Kế tốn, phân cơng cơng việc và kiểm tra cơng việc từng nhân
viên, làm báo cáo tài chính năm và quyết tốn thuế năm. Báo cáo tình hình hạch tốn
vào cơng trình. Quyết tốn cơng trình trên số liệu sổ sách. Theo dõi và từng bước cải tổ
bộ máy kế toán tại các đơn vị trực thuộc Hồng Lĩnh và một số cơng việc do Giám đốc
cơng ty giao
 Kế tốn tổng hợp
Rà soát điều chỉnh bút toán sai của các nhân viên kế toán bộ phận. Cân đối doanh
thu và chi phí từng tháng.

SVTH: Trần Thảo Mai


Trang 7


Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm xây lắp

GVHD: PGS.TS Phạm Văn Dược

 Kế toán ngân hàng
Làm bộ hồ sơ vay, Giấy nhận nợ .Hạch tốn chứng từ Ngân Hàng và một số cơng
việc khác khi có u cầu của kế tốn trưởng.
 Kế toán thanh toán + kế toán thuế
Làm báo cáo thuế. Hạch toán tài khoản tiền mặt từ những chứng từ hóa đơn phát
sinh, cân đối và hạch tốn các khoản cơng nợ và một số cơng việc khác khi có yêu cầu
khác của kế toán trưởng.
 Kế toán ngân hàng
Đi chứng từ Ngân Hàng
 Kế toán tài sản cố định
Phụ trách TSCĐ, kiểm kê định kỳ, phân bổ khấu hao TSCĐ. Phân bổ cơng cụ dụng
cụ. Hạch tốn danh thu và một số cơng việc khác khi có u cầu của kế toán trưởng.
 Kế toán lương
Làm lươong gián tiếp, trực tiếp, theo dõi, trích và đối chiếu BHXH với hành chính.
Đăng ký thuế TNCN, quyết tốn thuế TNCN mỗi quý. Đăng ký lao động mỗi tháng và
một số công việc khác cùa kế tốn trưởng.
 Kế tốn cơng nợ & cơng trình
Theo dõi cơng nợ. Làm lại từng bộ hồ sơ cơng trình và thực hiện quyết tốn.

SVTH: Trần Thảo Mai

Trang 8



Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm xây lắp

I.

GVHD: PGS.TS Phạm Văn Dược

Một số điểm khác biệt trong kế tốn chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm xây lắp.

Xây lắp là một ngành sản xuất vật chất quan trọng trong nền kinh tế quốc dân,
đây chính là q trình xây dựng mới, xây dựng lại, cải tạo nhà cửa, cầu đường, nhà
máy… Sản phẩm xây lắp chính là những cơng trình, hạng mục cơng trình được kết cấu
bởi những vật tư, thiết bị xây lắp do tác động của lao động xây lắp và gắn liền với
những địa điểm nhất định như mặt đất, mặt nước, không gian.
Xét về đặt điểm kinh tế kỹ thuật, sản phẩm xây lắp có những đặc điểm sau:

1.1 Sản phẩm xây lắp mang tính riêng lẻ.
Mỗi sản phẩm xây lắp có những kết cấu kỹ, mỹ thuật, vật tư, địa điểm, nhân lực và
phương pháp thi cơng khác nhau. Chính đặc điểm này hình thành nên sự khác nhau về
dự tốn chi phí thi cơng xây lắp, về vật tư, lao động, máy móc thiết bị thi cơng mà trong
quản lí cũng như kế tốn cần phải am hiểu mới có thể quản lý và hạch tốn được chi phí
thi cơng xây lắp.

1.2 Sản phẩm xây lắp có giá trị lớn và thời gian thi cơng kéo dài.
Mỗi sản phẩm xây lắp thường có giá trị rất lớn vì vậy địi hỏi phải huy động vốn từ
nhiều nguồn,tài trợ. Q trình thi cơng sản phẩm xây lắp thường kéo dài, có khi phải
tiến hành nhiều năm, chịu sự chi phối rất lớn bởi thời tiết trong q trình thi cơng. Đặc

điểm này làm cho q trình bàn giao sản phẩm, khối lượng xây lắp tiến hành nhiều lần;
chi phí xây lắp phát sinh rất phức tạp. Địi hỏi kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành
phải phân tích, theo dõi được chi phí ở từng thời kỳ, từng lần bàn giao, theo từng nguồn
vốn tài trợ.
I.3 Thời gian sử dụng của sản phẩm xây lắp tương đối dài.

Mỗi sản phẩm xây lắp thường có thời gian hữu dụng khá dài. Đặc điểm này bắt buộc
q trình chuẩn bị, thi cơng bàn giao sản phẩm xây lắp phải tuân thủ nghiêm ngặt
những quy trình, quy phạm trong xây dựng cơ bản do nhà nước ban hành và là nguyên
nhân phát sinh những chi phí thiệt hại phá đi làm lại đôi khi rất lớn mà kế tốn chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp cần phải xác định rõ phạm vi chi phí liên
quan và những chi phí nào được tính vào chi phí thi cơng xây lắp cơng trình, chi phí
nào khơng được tính vào chi phí thi cơng xây lắp cơng trình và những chi phí này được
tài trợ từ những nguồn nào.

1.4 Sản phẩm xây lắp gắn liền với những địa điểm cố định.
Đặc điểm này làm cho q trình thi cơng xây lắp gắn liền với những địa bàn nhất
định làm phát sinh sự di chuyển lao động, vật tư, máy móc thi cơng… Đây là ngun
nhân phát sinh tính khác biệt về chi phí lao động, vật tư, chi phí sử dụng máy móc thiết
bị trong từng q trình thi cơng.
Với những đặc điểm nêu trên thể hiện xây lắp là một ngành sản xuất vật chất đặc
thù, sản phẩm xây lắp cũng là những sản phẩm đặc thù. Đây chính là đặc điểm kinh tế
kỹ thuật chi phối trực tiếp cơng tác kế tốn và đặc biệt là kế tốn chhi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm xây lắp.

SVTH: Trần Thảo Mai

Trang 9



GVHD: PGS.TS Phạm Văn Dược

Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm xây lắp

II. Một số khái niệm về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
xây lắp.
1.1 Các loại giá thành trong sản phẩm xây lắp.
1.1.1
Giá trị dự toán

Sản phẩm xây dựng là nhà cửa, vật kiến trúc… mà giá trị của nó được xác định
bằng giá trị dự tốn thơng qua hợp đồng giữa bên giao thầu và bên nhận thầu trên cơ sở
thiết kế kỷ thuật thi công, định mức và đơn giá do nhà nước quy định cho từng khu vực
thi cơng và phần tích lũy theo định mức.
Giá trị dự tốn là giá thanh tốn cho khối lượng cơng tác xây lắp hồn thành theo
dự tốn.
Giá trị dự tốn

Chi phí hồn thành
= khối lượng cơng tác
xây lắp theo dự toán

+

Lợi nhuận định mức

Giá trị dự toán là cơ sơ để kế hoạch hóa việc cấp phát vốn đầu tư XDCB, là căn
cứ xác định hiệu quả công tác thiết kế cũng như căn cư để kiểm tra việc thực hiện kế
hoạch khối lượng thi công và xác định hiệu quả hoạt động kinh tế của DNXL.

1.1.2
Giá thành công tác xây lắp.
Là một phần của giá trị dự toán, là chỉ tiêu tổng hợp các chi phí trực tiếp và các
chi phí gián tiếp theo các khối lượng cơng tác xây lắp hồn thành.
Trong quản lý và hạch tốn, giá thành công tác xây lắp được phân biệt thành các
loại giá thành sau đây:
1.1.2.1
Giá thành dự tốn cơng tác xây lắp.
Là tồn bộ các chi phí để hồn thành khối lượng cơng tác xây lắp theo dự tốn.
Như vậy giá thành dự toán là một bộ phận của giá trị dự tốn của từng cơng trình xây
lắp riêng biệt và được xác định từ giá trị dự tốn khơng có phần lợi nhuận định mức.
Giá thành dự toán =

Giá trị dự tốn - Lợi nhuận định mức

Hoặc:
Khối lượng cơng tác xây lắp
Đơn giá xây lắp do nhà
Giá thành dự toán = theo định mức kinh tế kỹ thuật x ban hành theo từng khu vực
do nhà nước quy định
thi công và các chi phí khác
theo định mức
Giá thành dự tốn được xây dựng và tồn tại trong một thời gian nhất định, nó
được xác định trong những điều kiện trung bình về sản xuất thi cơng, về tổ chức quản
lý, về hao phí lao động vật tư… cho từng loại cơng trình hoặc cơng việc nhất định. Giá
thành dự tốn có tính cố định tương đối và mang tính chất xã hội.

SVTH: Trần Thảo Mai

Trang 10



GVHD: PGS.TS Phạm Văn Dược

Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm xây lắp

1.1.2.2 Giá thành kế hoạch
Là giá thành được xác định từ những điều kiện và đặc điểm cụ thể của một
doanh nghiệp xây lắp trong một kỳ kế hoạch nhất định.
Căn cứ vào giá thành dự toán và căn cứ vào điều kiện cụ thể, năng lực thực tế
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ kế hoạch, DN tự xây dựng những định
mức kinh tế kỹ thuật và đơn giá để xác định những hao phí cần thiết để thi cơng cơng
trình trong một kỳ kế hoạch.
Như vậy, giá thành kế hoạch là một chỉ tiêu để các DNXL tự phấn đấu để thực
hiện mức lợi nhuận do hạ giá thành trong kỳ kế hoạch.
Giá thành kế hoạch = Giá thành dự toán -Lãi do hạ giá thành +/- Chênh lệch so với
dự toán
1.1.2.3 Giá thành định mức
Là tổng số chi phí để hồn thành một khối lượng xây lắp cụ thể được tính tốn
trên cơ sở đặc điểm kết cấu của cơng trình, về phương pháp tổ chức thi công và quản lý
thi công theo các định mức chi phí đã được ở tại doanh nghiệp, cơng trường tại thời
điểm bắt đầu thi công.
Khi đặc điểm kết cấu công trình thay đổi, hay có sự thay đổi về phương pháp tổ
chức, về quản lý thi cơng, thì định mức sẽ thay đổi và khi đó, giá thành định mức được
tính tốn lại cho phù hợp.
1.1.2.4 Giá thành thực tế.
Là tồn bộ chi phí sản xuất thực tế phát sinh để thực hiện hồn thành q trình
thi cơng do kế toán tập hợp được. Giá thành thực tế biểu hiện chất lượng, hiệu quả về
kết quả hoạt động của doanh nghiệp xây lắp.

So sánh giá thành thực tế với giá thành kế hoạch cho thấy mức độ hạ giá thành
kế hoạch của doanh nghiệp.
So sánh giá thành thực tế với giá thành dự tốn, phản ánh chỉ tiêu tích lũy của
doanh nghiệp, từ đó có thể dự định khả năng của doanh nghiệp trong năm tới.
So sánh giá thành thực tế với giá thành định mức cho thấy mức độ hoàn thành
định mức đã đề ra của doanh nghiệp đối với từng khối lượng xây lắp cụ thể.

1.2 Phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp.
1.2.1 Phương pháp giản đơn
Với phương pháp này giá thành sản phẩm xây lắp được tính theo cơng thức:
Giá thành thực
tế khối lượng
hạng mục, cơng =
trình hồn thành
bàn giao

SVTH: Trần Thảo Mai

Chi phí
Chi phí
thi công
thi công
xây lắp + xây lắp
dở dang
phát sinh
đầu kỳ
trong kỳ

-


Chi phí
thi cơng
xây lắp
dở dang
cuối kỳ

-

Khoản điều
chỉnh giảm
giá thành

Trang 11


GVHD: PGS.TS Phạm Văn Dược

Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm xây lắp

1.2.2 Phương pháp tỉ lệ
Với phương pháp này giá thành sản phẩm xây lắp được tính theo cơng thức:
Giá thành
thực tế
cơng trình
hồn thành
bàn giao
Tỷ lệ tính
giá thành


=

Chi phí
Chi phí
thi cơng
thi cơng
xây lắp + xây lắp dở dang
phát sinh
đầu kỳ
trong kỳ

Chi phí
thi cơng
xây lắp
dở dang
cuối kỳ

Khoản điều
chỉnh giảm
- giá thành

Giá thành thực tế cơng trình hồn thành bàn giao
=
Giá thành dự tốn khối lượng, hạng mục cơng trình
hồn thành bàn giao
Giá thành thực
thực tế của
hạng mục i

=


Tỷ lệ
tính giá thành

x

Giá thành
dự tốn
hạng mục i

III. Đặc điểm kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
xây lắp.
1.1 Đối tượng tập hợp chi phí
Xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là khâu đầu tiên cần thiết của công
tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất. Để xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
phải căn cứ vào đặc điểm phát sinh chi phí và cơng dụng của chi phí trong sản xuất.
Tùy theo cơ cấu tổ chức sản xuất, yêu cầu và trình độ quản lý kinh tế, yêu cầu hạch toán
kinh tế nội bộ của doanh nghiệp mà đối tượng tập hợp chi phí sản xuất có thể là tồn bộ
quy trình hay từng giai đoạn, từng quy trình cơng nghệ riêng biệt. Tùy theo quy trình
cơng nghệ sản xuất của sản phẩm, đặc điểm của sản phẩm , u cầu của cơng tác tính
giá thành sản phẩm mà đối tượng tập hợp chi phí sản xuất có thể là từng nhóm sản
phẩm, từng mặt hàng sản phẩm, từng bộ phận, cụm chi tiết hoặc chi tiết sản phẩm.
Trong sản xuất xây lắp, do đặc điểm sản phẩm có tính đơn chiếc nên đối tượng
hạch tốn chi phí sản xuất thường là theo từng đơn đặc hàng hoặc cũng có thể đó là
từng hạng mục cơng trình, một bộ phận của một hạng mục cơng trình, nhóm hạng mục
cơng trình, một ngơi nhà trong dãy nhà.
Tập hợp chi phí sản xuất theo đúng đối tượng có tác dụng phục vụ tốt cho việc
tăng cường quản lý sản xuất và chi phí sản xuất, cho cơng tác hạch toán kinh tế nội bộ
và hạch toán kinh tế tồn doanh nghiệp, phục vụ cho cơng tác tính giá thành sản phẩm
được kịp thời, chính xác.


SVTH: Trần Thảo Mai

Trang 12



×