Tải bản đầy đủ (.ppt) (25 trang)

Chương 5: Các quỹ tài chính ngoài Ngân sách Nhà Nước pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (501.11 KB, 25 trang )

Chương 5
Chương 5
Các quỹ tài chính
Các quỹ tài chính
ngoài Ngân sách Nhà Nước
ngoài Ngân sách Nhà Nước
Nội dung nghiên cứu chương 5
Nội dung nghiên cứu chương 5
5.1. KHÁI NiỆM, ĐẶC ĐIỂM VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC
QUỸ TÀI CHÍNH NGOÀI NSNN
5.2. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA MỘT SỐ QUỸ
TÀI CHÍNH CÔNG NGOÀI NGÂN SÁCH NHÀ
NƯỚC
5.1. KHÁI NiỆM, ĐẶC ĐIỂM VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC
5.1. KHÁI NiỆM, ĐẶC ĐIỂM VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC
QUỸ TÀI CHÍNH CÔNG NGOÀI NSNN
QUỸ TÀI CHÍNH CÔNG NGOÀI NSNN
5.1.1 Khái niệm
5.1.2 Đặc điểm của các quỹ tài chính công
ngoài NSNN
5.1.3 Vai trò của các quỹ tài chính công ngoài
NSNN
5.1.4 Các loại quỹ tài chính ngoài NSNN
5.1.1 Khái niệm
5.1.1 Khái niệm
Các quỹ tài chính ngoài NSNN là các quỹ tiền tệ tập trung do
Nhà nước thành lập, quản lý và sử dụng nhằm cung cấp các
nguồn lực tài chính cho việc xử lý những biễn động bất
thường trong quá trình phát triển kinh tế xã hội và để hỗ trợ
thêm cho NSNN trong trường hợp khó khăn về nguồn lực tài
chính.


5.1.2 Đặc điểm của các quỹ tài chính
5.1.2 Đặc điểm của các quỹ tài chính
ngoài NSNN
ngoài NSNN
- Về nguồn tài chính: trích từ NSNN theo quy định của luật
NSNN, ngoài ra còn huy động từ các nguồn TC trong XH
- Về mục tiêu sử dụng: Nhằm giải quyết những biến động bất
thường không dự báo trước trong quá trình phát triển
KTXH, không có trong dự toán NSNN nhưng Nhà nước
phải có trách nhiệm xử lý.
- Về cơ chế hoạt động: cơ chế huy động và sử dụng vốn
tương đối linh hoạt hơn so với NSNN. Tính linh hoạt đó
bắt đầu từ mục tiêu sử dụng các quỹ TCNN ngoài NSNN.
- Về điều kiện hình thành và tồn tại: sự ra đời và tồn tại
từng loại quỹ TCNN ngoài NSNN tùy thuộc vào sự tồn tại
các tình huống, các sự kiện kinh tế xã hội.
5
5
- Tạo thêm công cụ tài chính năng động để đa dạng hóa sự
huy động các nguồn lực tài chính trong xã hội vào Nhà
nước, qua đó tiến hành phân phối lại phục vụ cho các mục
tiêu xã hội trong phát triển.
- Tạo cho Nhà nước có thêm công cụ để gia tăng nguồn lực
tài chính, khắc phục những khiếm khuyết của kinh tế thị
trường và chuyển dần nền kinh tế xã hội sang hoạt động
theo cơ chế thị trường.
5.1.3 Vai trò của các quỹ tài chính ngoài
5.1.3 Vai trò của các quỹ tài chính ngoài
NSNN
NSNN

5.1.4 Các quỹ tài chính ngoài NSNN
5.1.4 Các quỹ tài chính ngoài NSNN
Quỹ dự trữ quốc gia;
Quỹ dự trữ tài chính;
Quỹ dự trữ ngoại hối;
Quỹ tích lũy trả nợ nước ngoài;
Quỹ quốc gia giải quyết việc làm và quỹ tín dụng đào tạo nay
là Ngân hàng chính sách xã hội;
Quỹ phòng chống ma túy;
Quỹ bảo vệ môi trường Việt Nam;
Quỹ hỗ trợ phát triển nay là ngân hàng phát triển;
Quỹ bảo hiểm xã hội; và một số quỹ khác
7
7
5.2. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA MỘT SỐ QUỸ
5.2. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA MỘT SỐ QUỸ
TÀI CHÍNH CÔNG NGOÀI NSNN
TÀI CHÍNH CÔNG NGOÀI NSNN
5.2.1. Quỹ dự trữ quốc gia
5.2.2. Quỹ Bảo hiểm xã hội
5.2.3. Quỹ hỗ trợ phát triển
5.2.4. Quỹ bảo vệ môi trường
5.2.1. Quỹ dự trữ quốc gia
5.2.1. Quỹ dự trữ quốc gia

Khái niệm: Quỹ dự trữ QG là quỹ dự trữ chiến lược do NN
quản lý và sử dụng nhằm đáp ứng các yêu cầu cấp bách về
phòng chống, khắc phục hậu quả thiên tai, hỏa hoạn, dịch
bệnh, đảm bảo quốc phòng, an ninh, bình ổn thị trường, góp
phần ổn định kinh tế vĩ mô và thực hiện các nhiệm vụ cấp

thiết khác của NN
5.2.1. Quỹ dự trữ quốc gia
5.2.1. Quỹ dự trữ quốc gia

Nguồn hình thành:
-
NSNN cấp hàng năm để mua hàng dự trữ
-
Tiền thu từ bán luân phiên đổi hàng dự trữ
5.2.1. Quỹ dự trữ quốc gia
5.2.1. Quỹ dự trữ quốc gia

Sử dụng quỹ:
-
Phòng chống, khắc phục hậu quả thiên tai, hỏa hoạn, dịch
bệnh,…
-
Đảm bảo quốc phòng, an ninh
-
Bình ổn thị trường, góp phần ổn định kinh tế vĩ mô
-
Thực hiện các nhiệm vụ cấp thiết khác của NN
5.2.1. Quỹ dự trữ quốc gia
5.2.1. Quỹ dự trữ quốc gia

Tổ chức quản lý quỹ:
-
Cơ cấu tổ chức: Quỹ DTQG được tổ chức theo hệ thống
dọc gồm bộ phận quản lý cấp TW trực thuộc Chính phủ
và các đơn vị ở địa phương theo khu vực

Bộ Tài chính  Cục Dự trữ Quốc gia  Chi cục dự trữ
QG  các đơn vị quản lý hàng dự trữ QG chuyên dùng,
đặc chủng.
5.2.1. Quỹ dự trữ quốc gia
5.2.1. Quỹ dự trữ quốc gia

Tổ chức quản lý quỹ:
-
Nguyên tắc quản lý:
+ nguyên tắc tập trung thống nhất
+ nguyên tắc bí mật
+ Nguyên tắc sẵn sàng
-
Nội dung quản lý:
+ Lập kế hoạch dự trữ
+ Tổ chức thực hiện kế hoạch dự trữ
+ Hạch toán, quyết toán quỹ
+ Thanh tra, kiểm tra hoạt động của quỹ
5.2.2. Quỹ Bảo hiểm xã hội
5.2.2. Quỹ Bảo hiểm xã hội

Khái niệm: Quỹ BHXH là một quỹ tài chính được tạo lập
nhằm mục đích hỗ trợ về tài chính cho các đối tượng
được BH khi họ mất khả năng thu nhập từ lao động (tạm
thời hoặc vĩnh viễn theo luật định)
5.2.2. Quỹ Bảo hiểm xã hội
5.2.2. Quỹ Bảo hiểm xã hội

Nguồn hình thành:
-

Người sử dụng lao động đóng góp
-
Người lao động đóng góp
-
NSNN cấp
-
Thu từ lợi tức đầu tư của quỹ nhằm bảo toàn và tăng trưởng
quỹ
-
Thu từ nộp phạt của các tổ chức và cá nhân vi phạm luật
BHXH
-
Nguồn vốn khác
5.2.2. Quỹ Bảo hiểm xã hội
5.2.2. Quỹ Bảo hiểm xã hội

Sử dụng quỹ :
-
Chi trả các chế độ BHXH:
+ Chi trợ cấp ốm đau
+ Chi trợ cấp thai sản
+ Chi trợ cấp tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp
+ chi trợ cấp hưu trí
+ Chi trợ cấp tử tuất
+ Chi trợ cấp BH y tế
- Chi hoạt động của bộ máy quản lý quỹ
5.2.2. Quỹ Bảo hiểm xã hội
5.2.2. Quỹ Bảo hiểm xã hội

Tổ chức quản lý quỹ:

-
Cơ cấu tổ chức theo ngành dọc thành một hệ thống từ TW đến
địa phương
-
Nội dung quản lý: theo từng quỹ riêng được cân đối thu chi
độc lập
+ Quỹ hưu trí và trợ cấp
+ Quỹ khám chữa bệnh bắt buộc
+ Quỹ khám chữa bệnh tự nguyện
5.2.3. Quỹ bảo vệ môi trường
5.2.3. Quỹ bảo vệ môi trường

Khái niệm:
- Quỹ bảo vệ môi trường là một quỹ tài chính được tạo lập tè
nguồn vốn NSNN và huy động từ các nguồn vốn khác nhằm
hỗ trợ tài chính trong lĩnh vực bảo vệ mô trường
- Quỹ là một tổ chức tài chính NN phi lợi nhuận, có tư cách
pháp nhân, có vốn điều lệ, có bảng cân đối kế toán riêng, có
con dấu, được mở TK tại kho bạc NN.
5.2.3. Quỹ bảo vệ môi trường
5.2.3. Quỹ bảo vệ môi trường

Nguồn hình thành:
-
Nguồn cấp trực tiếp từ NSNN bao gồm:
Vốn điều lệ và vốn bổ sung điều lệ do Thủ tướng quyết
định
Kinh phí NSNN hàng năm dành cho hoạt động QLNN
về môi trường
-

Các khoản thu nhập hợp pháp trong quá trinh hoạt động
5.2.3. Quỹ bảo vệ môi trường
5.2.3. Quỹ bảo vệ môi trường

Sử dụng quỹ:
-
Cho vay vốn với lãi suất ưu đãi các dự án bảo vệ môi trường
theo quy định
-
Hỗ trợ lãi suất vay vốn và tài trợ cho hoạt động bảo vệ môi
trường theo quy định
-
Đầu tư, mua sắm TSCĐ phục vụ cho hoạt động của quỹ
-
Mua trái phiếu chính phủ từ nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi
không có nguồn gốc từ NSNN trên cơ sở có sự đồng ý của tổ
chức cá nhân cung cấp vốn
5.2.3. Quỹ bảo vệ môi trường
5.2.3. Quỹ bảo vệ môi trường

Tổ chức quản lý quỹ:
Chênh lệch thu chi tài chính hàng năm khi trả tiền phạt do vi
phạm các quy định của pháp luật, được phân phối như sau:
-
Trích 10% vào quỹ bổ sung vốn điều lệ
-
Trích 50% vào quỹ đầu tư phát triển để đầu tư mua sám
trang thiết bị phục vụ hoạt động
-
Trích quỹ khen thưởng và phúc lợi theo quy định của đối

với DNNN
-
Số còn lại sau khi trích các quỹ trên sẽ được bổ sung vào
quỹ đầu tư phát triển
5.2.4. Quỹ hỗ trợ phát triển
5.2.4. Quỹ hỗ trợ phát triển

Khái niệm:
- Quỹ hỗ trợ phát triển là một quỹ tài chính được tạo lập nhằm
thực hiện chính sách hỗ trợ đầu tư phát triển của NN.
- Quỹ là một tổ chức tài chính NN phi lợi nhuận, có tư cách
pháp nhân, là đơn vị hạch toán tập trung toàn hệ thống thực
hiện thu chi và quyết toán theo chế độ quy định
5.2.4. Quỹ hỗ trợ phát triển
5.2.4. Quỹ hỗ trợ phát triển

Nguồn hình thành:
-
NSNN cấp vốn điều lệ và vốn bổ sung hàng năm dành cho
mục tiêu đầu tư
-
Vốn huy động dưới hình thức vay trung và dài hạn của các tổ
chức và cá nhân trong và ngoài nước
-
Nguồn vốn nhận ủy thác cho vay đầu tư phát triển của các tổ
chức và cá nhân trong và ngoài nước
5.2.4. Quỹ hỗ trợ phát triển
5.2.4. Quỹ hỗ trợ phát triển

Sử dụng quỹ:

-
Cho vay đầu tư
-
Hỗ trợ lãi suất sau đầu tư
-
Bảo lãnh tín dụng đầu tư
-
Trả nợ vốn vay của các tổ chức và cá nhân trong và ngoài
nước
-
Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của Chính phủ
-
Mua bảo hiểm tài sản và các bảo hiểm khác liên quan đến vốn
theo quy định
-
Sử dụng vốn nhàn rỗi để đầu tư nhằm bảo toàn quỹ
5.2.4. Quỹ hỗ trợ phát triển
5.2.4. Quỹ hỗ trợ phát triển

Tổ chức quản lý quỹ:
-
Cơ cấu tổ chức: NH phát triển VN
-
Nội dung quản lý:
+ Quản lý hoạt động thu
+ Quản lý hoạt động chi
+ Phân phối thu nhập
+ Thực hiện chế độ kế toán, thống kê, kiểm toán, kế hoạch tài
chính

×